|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo 210/2013/NĐ-CP
Số hiệu:
|
43/2014/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN,
SẢN PHẨM PHỤ TRỢ, SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐỂ BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐƯỢC
HỖ TRỢ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ
trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm
thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013
của Chính phủ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sản phẩm
nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông
lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12
năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối thường
xuyên cập nhật các sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ
khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản hàng năm trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm quy
định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01
năm 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thuỷ sản và nghề muối, Thủ trưởng
các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Công báo Chính phủ;
- Website: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, CB.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
DANH MỤC
SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN, SẢN PHẨM PHỤ
TRỢ, SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐỂ BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO
NGHỊ ĐỊNH 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19/12/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT
ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I
|
Sản phẩm nông lâm thủy sản
|
1
|
Sản phẩm trồng trọt bao gồm sản phẩm sơ chế,
chế biến từ nguyên liệu:
- Cây lương thực có hạt, cây có củ
- Cây rau, đậu và các loại hoa, màu
- Cây ăn quả
- Cây công nghiệp hàng năm (mía, đậu tương,
lạc, vừng, lá thuốc lá, bông, đay, cói, ...)
- Cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, ca
cao, cao su, điều, hồ tiêu, mắc ca...)
- Cây dược liệu
Sản phẩm chăn nuôi bao gồm:
- Giống gia súc, gia cầm, ong, tằm (bao gồm
trâu, bò, ngựa, dê, cừu, thỏ, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng, đà điểu, chim bồ
câu, chim cút, ong, tằm)
- Các sản phẩm sơ chế, chế biến từ vật nuôi
gia súc, trứng và gia cầm, ong, tằm và các loại vật nuôi trên cạn khác (đã được
gây nuôi)
|
2
|
Sản phẩm lâm sản bao gồm:
- Sản phẩm gỗ được chế biến, lắp ráp bằng máy
hoặc thủ công
- Gỗ nhân tạo (MDF, ván sợi, dăm, ghép
thanh)
- Sản phẩm
(viên củi nén, Biomass Wood Pellet, ...) được chế biến từ nguyên liệu gỗ rừng
trồng, gỗ tận thu và phế, phụ phẩm lâm nghiệp (cành cây rừng trồng, mùn
cưa, gỗ vụn, ...)
- Sản phẩm ngoài gỗ (sản phẩm chế biến từ
tre, song, mây, hồi, quế thông).
- Các sản phẩm làm nguyên liệu phù trợ được sử
dụng trong chế biến các sản phẩm lâm sản trên đây.
|
3
|
Sản phẩm thủy sản bao gồm:
- Thủy sản đông lạnh
- Thủy sản khô
- Đồ hộp thủy sản
- Bột cá, dầu cá
- Nước mắm và các dạng mắm
- Sản phẩm thủy sản ăn liền
- Sản phẩm chế biến từ rong biển
- Các sản phẩm chế biến từ nguyên liệu thủy sản
sử dụng cho y tế, dược phẩm, mỹ phẩm và các loại thực phẩm thủy sản chức
năng...
|
4
|
Sản phẩm muối:
- Sản phẩm muối dùng cho sản xuất công nghiệp
- Các sản phẩm muối sạch, giàu vi lượng
- Sản phẩm muối chế biến (muối i ốt, muối
tinh, muối xay, bột canh, bột gia vị, bột nêm, dùng cho công nghiệp thực phẩm...)
- Các sản phẩm muối dùng cho y tế, mỹ phẩm...
|
5
|
Các sản phẩm chế biến từ phế, phụ phẩm trong
quá trình sản xuất, thu hoạch, chế biến nông lâm thủy sản và muối.
|
II
|
Sản phẩm phụ trợ
|
1
|
Bao bì (làm từ giấy, kim loại, nhựa, thủy
tinh,…) dùng trong bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản, muối.
|
2
|
Keo dán, chất
phủ bề mặt, chất làm bóng, chất phụ gia phục vụ chế biến lâm sản.
|
3
|
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành
phẩm bảo quản lâm sản, hàng mỹ nghệ.
|
4
|
Các loại phụ kiện trong chế biến lâm sản (hardware): kim
loại, cao su, nhựa.
|
5
|
Chất phụ gia dùng trong chế biến nông, thủy sản,
muối.
|
6
|
Môi chất lạnh thân thiện môi trường dùng trong
hệ thống lạnh chế biến nông, thủy sản.
|
7
|
Chế phẩm sinh học, chất phụ gia dùng làm tăng
năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn sinh học trong sản xuất
chăn nuôi, bảo quản, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
|
III
|
Sản phẩm cơ khí
|
1
|
Máy và thiết bị phục vụ nông nghiệp:
- Động cơ Diezen.
- Máy kéo.
- Máy làm đất các loại, máy đào hốc trồng cây
lâu năm
- Máy gieo cấy lúa, đậu, đỗ, ngô
- Máy chăm sóc (phun thuốc BVTV, tưới, làm
cỏ, xới)
- Máy thu hoạch (lúa, đậu, đỗ, ngô, cà phê,
mía)
- Máy sấy nông sản (ngoài lúa đã có ở điều
14)
- Dây chuyền, thiết bị giết mổ gia súc, gia cầm
+ Dây chuyền, thiết bị bảo quản, chế biến sữa.
+ Dây chuyền, thiết bị phân loại, bảo quản trứng
gia cầm.
+ Thiết bị, hệ thống chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm.
+ Dây chuyền, thiết bị bảo quản, chế biến thức
ăn chăn nuôi, sơ chế nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
+ Thiết bị, vật tư phục vụ xử lý môi trường
chăn nuôi.
- Máy, thiết bị chế tạo máy kéo, máy nông nghiệp
|
2
|
Máy và thiết bị phục vụ lâm nghiệp:
- Máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ
- Máy móc, thiết bị chế biến viên năng lượng từ
mùn cưa, phế, phụ phẩm trong chế biến gỗ
|
3
|
Máy và thiết bị phục vụ thủy sản:
- Máy, thiết bị làm lạnh, cấp đông
- Hệ thống kho lạnh và tủ bảo quản, hầm lạnh
- Máy móc, thiết bị sản xuất nước đá
- Thiết bị hấp, sấy và thanh trùng làm mát
- Dây truyền thiết bị chế biến bột cá, dầu cá.
|
4
|
Máy, thiết bị sơ chế, bảo quản, chế biến sản
phẩm từ phế và phụ phẩm nông nghiệp: máy băm rơm, rạ, cỏ, lá mía, bã mía, cây
ngô; máy nén, đóng bánh cỏ, rơm, rạ; đóng gói ủ chua; máy ép củi trấu; máy chế
biến viên năng lượng từ trấu, máy ép dầu thực vật (cám, lạc, dừa…);
các loại máy, thiết bị xử lý phế và phụ phẩm sau chế biến thuỷ sản...
|
5
|
Máy, thiết bị sản xuất, chế biến muối:
- Máy, thiết bị, vật tư sản xuất muối sạch
- Dây chuyền, thiết bị chế biến muối tinh
- Máy, thiết bị thu hoạch muối
|
Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL
DEVELOPMENT
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
|
No.: 43/2014/TT-BNNPTNT
|
Hanoi, November 18, 2014
|
CIRCULAR ON PROVIDING THE LIST OF SUPPORTED
AGRICULTURAL, FORESTRY AND FISHERY PRODUCTS, AUXILIARY PRODUCTS AND MECHANICAL
PRODUCTS FOR PRESERVING, PROCESSING AGRICULTURAL, FORESTRY AND FISHERY PRODUCTS
PRESCRIBED IN THE DECREE NO. 210/2013/NĐ-CP DATED DECEMBER 19, 2013 OF THE
GOVERNMENT THE MINISTER OF THE MINISTRY OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT Pursuant to the
Decree No. 199/2013/NĐ-CP dated November 26, 2013 of the Government defining
the functions, tasks, entitlements and organizational structures of the
Ministry of Agriculture and Rural development; Pursuant to the
Decree No. 210/2013/NĐ-CP dated December 19, 2013 on incentives policies for
enterprises investing in agriculture and rural areas; At the request of
the Director of the Agro-forestry Processing and Salt Industry Department; The Minister of the
Ministry of Agriculture and rural development promulgates the List of supported
agricultural, forestry and fishery products, auxiliary products and mechanical
products for preserving, processing agricultural, forestry and fishery products
prescribed in the Decree no. 210/2013/NĐ-CP dated December 19, 2013 of the
government. Article
1. The List of supported agricultural, forestry and fishery
products, auxiliary products and mechanical engineering products for
preserving, processing agricultural, forestry and fishery products prescribed
in the Decree no. 210/2013/NĐ-CP dated December 19, 2013 of the Government
issued together with this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article
3. This Circular takes effect from January 05, 2015. Article
4. The Chiefs of Ministries, the Director of the Agro-forestry
Processing and Salt Industry Department, the Heads of units relating to
Ministry, the Director the Service of Agriculture and Rural development of
Provinces, related organizations and individuals shall implement this
Circular./. MINISTER
Cao Duc Phat LIST Of agricultural, forestry and
fishery products, auxiliary products and mechanical engineering products for
preserving, processing the supported agricultural, forestry and fishery
products prescribed in the Decree no. 210/2013/NĐ-CP dated December 19, 2013 of
the Government
(Enclosed herewith the Decree
No. 43/2014/TT-BNNPTNT dated November 18, 2014 of the Minister of the Ministry
of Agriculture and Rural Development) I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Farm produce
consist of the preliminary and the processed from below ingredients: - Cereals for grain
and cereals for tuber - Vegetables, beans
and other farm produce - Fruit trees - Annual plants
(sugarcane, soya-bean, peanut, sesame, tobacco leaf, cotton plant, jute,
papyrus…) - Perennial plants
(tea, coffee, cocoa, rubber, cashew, pepper, macadamia…) - Herbal plants Breeding products
include: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Products that are
derived from livestock, egg,poultry, bees, silkworms and other terrestrial
animals (breeding animals) 2 Forestry products
include: - Wooden products
processed and installed by machine or hand. - Artificial wood
(MDF, particle, laminated wood) Products
(biomass wood pellet, etc.) made of timber from planted forests, salvaged
timber, forestry wastes and by-products (branches from planted forests, sawdust,
wood chips, etc.) Other products (
made of bamboo, rattan, anise, cinnamon). - Auxiliary
materials used for producing aforementioned forestry products. 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Frozen fish
products - Dried fish
products - Canned fish
products - Fish meal,
cod-liver oil - Fish sauce and
sauces of macerated fish or shrimp - Instant fish
products - Products derived
from seaweed - Products derived
from fish products used for healthcare, medicinal products, cosmestics,
functional foods, etc. 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Salt for
industrial production - Micronutrient-rich
salt and clean salt - Processed salt
(iodized salt, refined salt, milled salt, seasoning , salt used for food
industry…) - Salt used for
mhealthcare, cosmetsitc 5 Products processed
from residues during the production, harvest and processing of agricultural,
forestry, fishery products and salt. II Auxiliary
products 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Glue,
surface coatings, polish, additives used for processing forestry products. 3 Ingredients,
solvents, additives and finished drugs used for preserving forestry products,
handicrafts. 4 Hardware used for
processing forestry products: metal, rubber, plastic. 5 Additives used for
processing agricultural, fishery products and salt. 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 Biological
preparations and additives increasing productivity, food safety and quality,
biosafety in livestock production, preservation, and processing of livestock
products. III Mechanical
engineering products 1 Machinery and
equipment serving agriculture: - Diesel engine. - Tractor. - All types of soil
working machines, digging machines for planting perennial plants ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Machines for plant
care (spraying pesticides, watering, mowing, tilling) - Harvesting
machines (for rice, bean, corn, coffee, sugarcane) - Drying machines
for agricultural products (besides the one mentioned in Article 14) - Machinery line and
equipment for slaughtering livestock and poultry Machinery line and
equipment for preserving and processing milk. Machinery line and
equipment for classifying and preserving poultry egg Caged system and
equipment for breeding of livestock and poultry Machinery line and
equipment for preserving and processing animal feed, preliminarily processing
the ingredients of animal feed. Equipment and
facility for environmental remediation serving breeding. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Machinery and
equipment serving forestry: - Machines for
processing timber and forestry products other than timber - Machine and
equipment for processing the energy pellets from sawdust, residues in
woodworking. 3 Machinery and
equipment serving fisheries: - Freezers - Cold storage
system, refrigerators and refrigerated cellar - Ice-making machine
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Machinary line
processing fish meal and cod-liver oil. 4 Machine and equipment
preparing, preserving and processing products from agricultural residues:
Mincing machine for straw, rice-stubble, grass, bagasse, corn; compressing
and molding machine for grass, straw, rice-stubble; silage packing machine;
husk firewood compressor; processor for energy pellets from husk; compressor
for vegetable oil (mash, peanut, coconut…); machinery and equipment for
processing wastes and by-products derived from fish processing 5 Machinery and
equipment for producing and processing salt: - Machinery and
equipment and facility producing clean salt - Machinery line and
equipment processing refined salt - Machinery and
equipment harvesting salt
Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 về Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
13.594
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|