|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 42/2009/TT-BTTTT quy định chi tiết ưu tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin sản xuất trong nước bằng nguồn vốn ngân sách
Số hiệu:
|
42/2009/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Lê Doãn Hợp
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
42/2009/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ, MUA SẮM CÁC SẢN PHẨM CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HOẶC VỐN
CÓ NGUỒN GỐC TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của
các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quyết định số
223/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi
một số điều của Quyết định 169/2006/QĐ-TTg ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định Danh mục và
tiêu chí xác định sản phẩm công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên
đầu tư, mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị
- xã hội, các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (sau đây gọi là đơn vị
chủ trì đầu tư, mua sắm).
Điều 2. Danh mục
và tiêu chí xác định các sản phẩm công nghệ thông tin sản xuất trong nước được
ưu tiên đầu tư, mua sắm
1. Sản phẩm phần cứng máy tính, sản
phẩm điện tử chuyên dụng và dân dụng
a) Danh mục sản phẩm:
- Máy tính để bàn;
- Máy tính xách tay;
- Máy chủ có từ 2 bộ xử lý trung tâm
trở xuống (central processing unit);
- Máy điện thoại cố định hữu tuyến;
- Tổng đài nội bộ dưới 1000 số;
- Cáp thông tin sợi quang;
- Cáp thông tin sợi đồng.
b) Tiêu chí xác định: Các sản phẩm phần
cứng máy tính, sản phẩm điện tử chuyên dụng và dân dụng nêu tại điểm a khoản 1 Điều
này phải thỏa mãn đồng thời các tiêu chí sau:
- Sản phẩm đã được đăng ký nhãn hiệu
hàng hóa, thương hiệu tại Việt Nam;
- Sản phẩm được sản xuất tại Việt
Nam, bởi doanh nghiệp mà trong đó các pháp nhân và thể nhân Việt Nam nắm quyền
kiểm soát chi phối và nắm giữ cổ phần chi phối (đối với công ty cổ phần) hoặc nắm
giữ phần vốn góp chi phối (đối với các loại hình doanh nghiệp khác);
- Sản phẩm có chi phí sản xuất
trong nước chiếm tỷ lệ từ 20% trở lên trong tổng chi phí sản xuất ra sản phẩm;
hoặc hoạt động sản xuất ra sản phẩm này tạo việc làm ổn định cho tối thiểu 50
lao động Việt Nam, bao gồm các cán bộ nghiên cứu và phát triển sản phẩm
(R&D), kiểm tra chất lượng, kỹ sư và công nhận trực tiếp sản xuất;
- Sản phẩm được sản xuất theo quy
trình quản lý chất lượng ISO 9001:2000 hoặc ISO 9001:2008;
- Sản phẩm đã được công bố phù hợp
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (QCVN);
- Sản phẩm phải được niêm yết rõ
ràng về trách nhiệm và điều kiện bảo hành; được cam kết đảm bảo chất lượng như
đăng ký ban đầu; có hệ thống bảo hành, bảo trì và cung cấp các dịch vụ cần thiết
khác đối với sản phẩm thuận tiện cho người sử dụng.
2. Sản phẩm phần mềm
a) Danh mục sản phẩm:
- Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành công việc;
- Phần mềm thư viện điện tử;
- Phần mềm quản lý nghiệp vụ trường
học;
- Phần mềm quản lý nghiệp vụ bệnh
viện;
- Phần mềm kế toán, tiền lương;
- Phần mềm quản lý nhân sự;
- Phần mềm diệt vi rút (bao gồm cả
loại có tích hợp tính năng an toàn mạng Internet – Internet Security);
- Phần mềm từ điển tiếng Việt – ngoại
ngữ.
b) Tiêu chí xác định: các sản phẩm phần
mềm nêu tại điểm a khoản 2 Điều này phải thỏa mãn đồng thời các tiêu chí sau:
- Sản phẩm đã được đóng gói và đăng
ký thương hiệu, đăng ký bản quyền tại Việt Nam; tuân thủ các quy định pháp luật
về sở hữu trí tuệ và tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan
nhà nước;
- Sản phẩm được sản xuất tại Việt
Nam, bởi doanh nghiệp mà trong đó các pháp nhân và thể nhân Việt Nam nắm quyền
kiểm soát chi phối và nắm giữ cổ phần chi phối (đối với công ty cổ phần) hoặc nắm
giữ phần vốn góp chi phối (đối với các loại hình doanh nghiệp khác);
- Sản phẩm có chi phí sản xuất
trong nước chiếm tỉ lệ từ 30% trở lên trong tổng chi phí sản xuất ra sản phẩm;
hoặc được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước có tối thiểu 30 lao động phần mềm
(bao gồm các cán bộ nghiên cứu và phát triển, kiểm tra chất lượng, kỹ sư và lập
trình viên);
- Sản phẩm phải được niêm yết rõ
ràng về trách nhiệm và điều kiện bảo hành; được cam kết đảm bảo chất lượng như
đăng ký ban đầu; có hệ thống bảo hành, bảo trì và cung cấp các dịch vụ cần thiết
khác đối với sản phẩm thuận tiện cho người sử dụng.
Điều 3. Quy định
về đầu tư, mua sắm sản phẩm công nghệ thông tin
1. Đơn vị chủ trì đầu tư, mua sắm các
loại sản phẩm công nghệ thông tin có trong Danh mục nêu tại điểm a khoản 1 hoặc
điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư này, phải ưu tiên lựa chọn các sản phẩm đáp ứng
các tiêu chí tương ứng nêu tại điểm b khoản 1 hoặc điểm b khoản 2 Điều 2 Thông
tư này.
2. Trong trường hợp sản phẩm công
nghệ thông tin cần đầu tư, mua sắm thuộc Danh mục quy định tại Điều 2 Thông tư
này nhưng do yêu cầu đặc thù chỉ có sản phẩm nhập ngoại mới đáp ứng được, đơn vị
chủ trì đầu tư, mua sắm phải lập hồ sơ giải trình và thực hiện các thủ tục xin
thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Quy
trình thẩm định phê duyệt đầu tư, mua sắm sản phẩm nhập ngoại
1. Đơn vị chủ trì đầu tư, mua sắm lập
hồ sơ giải trình chi tiết về sự cần thiết phải đầu tư, mua sắm sản phẩm nhập
ngoại trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt việc đầu tư, mua sắm và gửi xin ý
kiến cơ quan chuyên môn (đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin đối với các
cơ quan Trung ương; Sở Thông tin và Truyền thông đối với các địa phương).
2. Hồ sơ bao gồm:
- Tài liệu mô tả yêu cầu đặc thù kỹ
thuật;
- Tài liệu chứng minh tính năng kỹ
thuật sản phẩm công nghệ thông tin sản xuất trong nước thuộc Danh mục nêu tại Điều
2 Thông tư này chưa đáp ứng được yêu cầu đặc thù kỹ thuật;
- Các tài liệu khác có liên quan.
3. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ giải trình hợp lệ, cơ quan chuyên môn phải có văn bản trả lời
gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định phê duyệt và đơn vị chủ trì đầu tư, mua sắm,
trong đó nêu rõ ý kiến chuyên môn về đề nghị đầu tư, mua sắm sản phẩm nhập ngoại.
4. Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt việc đầu tư, mua sắm căn cứ vào ý kiến của cơ
quan chuyên môn và hồ sơ giải trình của đơn vị chủ trì đầu tư, mua sắm để xem
xét ra quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15/02/2010 và thay thế Thông tư số 02/2007/TT-BBCVT ngày
02/8/2007 của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh kịp thời về
Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Ban Chỉ đạo quốc gia về CNTT;
- Ban Chỉ đạo CNTT của cơ quan Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, TTĐT CP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, CNTT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Doãn Hợp
|
Thông tư 42/2009/TT-BTTTT quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin sản xuất trong nước bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
THE
MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
42/2009/TT-BTTTT
|
Hanoi,
December 30, 2009
|
CIRCULAR DETAILING
THE PRIORITY INVESTMENT IN AND PROCUREMENT OF HOMEMADE INFORMATION TECHNOLOGY
PRODUCTS WITH STATE BUDGET OR STATE BUDGET-ORIGINATED FUNDS THE MINISTER OF INFORMATION
AND COMMUNICATIONS Pursuant to the Government's
Decree No. 187/2007/ND-CP of December 25, 2007, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Information and
Communications;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 169/2006/QD-TTg of July 17, 2006,
providing for the investment in and procurement of information technology products
by agencies and organizations using state budget and Decision No.
223/2006/QD-TTg of October 4, 2006, amending a number of articles of Decision
No. 169/2006/QD-TTg;
At the proposal of the director of the Information Technology Department, STIPULATES: Article 1. Scope of
regulation and subjects of application This Circular provides for lists
of home-made information technology products eligible for priority investment
or procurement with state budget funds or state budget-originated funds and
criteria for identification of these products. This Circular applies to state
agencies, nonbusiness units of the State, political and sociopolitical
organizations, armed forces' units and agencies (below referred to as
investment or procurement units). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Computer hardware products,
special-use and civil electronic products a/ List of products: - Desktop computers; - Laptop computers; - Servers with 1 or 2 central
processing units; - Fixed line telephone; - Under-1,000 number internal
switchboards; - Optical-fiber information
cable; - Copper information cable. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Products have their trademarks
or brands registered in Vietnam; - Products are produced in
Vietnam by enterprises in which Vietnamese legal persons and natural persons
assume dominant control and hold dominant shares (for joint-stock companies) or
hold dominant capital contributions (for enterprises of other types); - Products" domestic
production costs account for 20% or more of total production costs or their
production activities create stable employment for at least 50 Vietnamese
laborers, including research and development (R&D) and product quality
control staff and engineers and workers directly involved in the production; - Products are produced under
the quality management system ISO 9001:2000 or ISO 9001:2008; - Products have been announced
as conforming with Vietnam standards (TCVN) or technical regulations (QCVN); - Suppliers clearly publicize
product warranty responsibilities and conditions and commit to ensuring product
quality as registered and have a system for warranty and maintenance services
and provision of other necessary services convenient for users. 2. Software products a/ List of products: - Document management and
administration software; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - School administration
software; - Hospital administration
software; - Accounting and salary
software; - Personnel administration
software; - Anti-virus software (including
those integrated with internet security properties); - Vietnamese-foreign language
dictionary software. b/ Identification criteria:
Software products stated at Point a. Clause 2 of this Article must satisfy the
following criteria: - Products are packed and have
their trademarks and copyright registered in Vietnam in accordance with the
intellectual property law and criteria on application of information technology
in state agencies; - Products are produced in
Vietnam by enterprises in which Vietnamese legal persons and natural persons
assume dominant control and hold dominant shares (for joint-stock companies) or
hold dominant capital contributions (for enterprises of other types); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Suppliers clearly publicize
product warranty responsibilities and conditions and commit to ensuring product
quality as registered and have a system for warranty and maintenance and
provision of other necessary services convenient for users. Article 3. Provisions on
investment in and procurement of information technology products 1. Units investing in or
procuring information technology products on the lists at Point a. Clause 1 or
Point a. Clause 2. Article 2 of this Circular shall give priority to products
satisfying criteria specified at Point b, Clause 1 or Point b. Clause 2,
Article 2 of this Circular; 2. When necessary to invest in
or procure information technology products on the lists in Article 2 of this
Circular but only imported products can satisfy particular requirements,
investment or procurement units shall make an explanation dossier and carry out
appraisal and approval procedures under Article 4 of this Circular. Article 4. Procedures for
appraisal and approval of investment in and procurement of imported products 1. Investment or procurement
units shall make a dossier explaining in detail the necessity to invest in or
procure imported products, and submit it to agencies competent to approve
investment or procurement and, at the same time, send the dossier to concerned
professional agencies (information technology units , for central agencies; and
provincial-level Information and Communication Services, for localities) for
opinion. 2. Such a dossier comprises: - Documents on particular
technical requirements; - Documents proving that
technical properties of home-made information technology products on lists
specified in Article 2 of this Circular cannot satisfy particular technical
requirements; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Within 10 working days from
the date of receiving the valid explanation dossier, professional agencies
shall send written replies to agencies competent to appraise and approve the
investment or procurement and investment or procurement units, clearly stating
their opinions on the proposal to invest in or procure imported products. 4. Heads of agencies competent
to approve investment and procurement shall base themselves on opinions of
professional agencies and explanation dossiers of investment or procurement
units to make decisions and take responsibility for their decisions. Article 5. Implementation
provisions 1. This Circular takes effect on
February 15, 2010, and replaces Circular No. 02/2007/TT-BBCVT of August 2,
2007, of the Ministry of Post and Telematics. 2. Any problems and difficulties
arising in the process of implementation should be promptly reported to the
Ministry of Information and Communications for consideration and settlement.- MINISTER
OF
INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Le Doan Hop
Thông tư 42/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009 quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin sản xuất trong nước bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
15.201
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|