Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 31/2018/TT-NHNN quản lý ngoại hối đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Số hiệu: 31/2018/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 18/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Nguyên tắc thay đổi TK ngoại tệ trước đầu tư lĩnh vực dầu khí

Ngày 18/12/2018, NHNN ban hành Thông tư 31/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Theo đó, nhà đầu tư khi thay đổi tài khoản (TK) ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng (TCTD) được phép nơi mở TK trước đầu tư khác phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

- Mở TK ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc tại TCTD được phép khác;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày mở TK trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, nhà đầu tư phải:

+ Chuyển toàn bộ số dư ngoại tệ trên TK trước đầu đã mở trước đây sang loại ngoại tệ mới và chuyển sang TK đầu tư mới;

+ Đóng TK ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép khác, nhà đầu tư phải:

+ Chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây sang tài khoản mới;

+ Đóng TK trước đầu tư đã mở trước đây.

 Thông tư 31/2018/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2019.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2018/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2018

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 124/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí gồm: chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư); việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước và sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối của các nhà đầu tư sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; chuyển vốn đầu tư, lợi nhuận, thu nhập hợp pháp ở nước ngoài về Việt Nam trong hoạt động dầu khí.

2. Các quy định về quản lý ngoại hối đối với đầu tư dự án dầu khí ra nước ngoài theo hình thức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nhà đầu tư bao gồm người cư trú là tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng) và người cư trú là cá nhân thực hiện đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo các hình thức quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư (sau đây gọi là “nhà đầu tư”).

2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).

2. Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài (sau đây gọi là tài khoản vốn đầu tư) là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Thông tư này.

3. Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là tài khoản ngoại tệ trước đầu tư) là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP ngày 15/11/2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (sau đây gọi là Nghị định 124/2017/NĐ-CP).

4. Đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí là việc nhà đầu tư thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước các thông tin về nhà đầu tư, vốn đầu tư, tài khoản vốn đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài trong hoạt động dầu khí và tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài theo quy định tại Điều 21 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Thông tư này.

5. Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí là việc nhà đầu tư thực hiện đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 22 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Thông tư này.

6. Xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí là việc Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Thông tư này.

7. Xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí là việc Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Thông tư này.

Điều 4. Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí bao gồm:

1. Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại tệ từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật.

2. Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.

Chương II

CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC ĐẦU TƯ

Điều 5. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư

1. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội và chuẩn bị đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP.

2. Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư của nhà đầu tư phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư này.

3. Hạn mức chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP của một dự án là tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư của dự án đó. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, hạn mức chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư là tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài của các nhà đầu tư tham gia dự án đó.

4. Tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư và số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của mỗi dự án không vượt quá tổng vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền của dự án đó theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư và số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của mỗi nhà đầu tư không vượt quá tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư đó theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

5. Trường hợp không hình thành dự án đầu tư, dự án đầu tư ra nước ngoài không tiếp tục triển khai hoặc không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện chuyển số ngoại tệ đã chuyển ra nhưng chưa sử dụng hết về Việt Nam (nếu có), sau đó phải đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.

6. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, mục đích và hiệu quả của số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư.

Điều 6. Nguyên tắc chấp thuận việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) theo trình tự, thủ tục và hồ sơ quy định tại Điều 7 Nghị định 124/2017/NĐ-CP. Trường hợp dự án đầu tư có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư với Ngân hàng Nhà nước. Văn bản đề nghị chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư cho nhà đầu tư theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Ngân hàng Nhà nước xác nhận số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài trước đầu tư cho nhà đầu tư tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 7. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

1. Nhà đầu tư chỉ được mở 01 (một) tài khoản ngoại tệ trước đầu tư tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản ngoại tệ trước đầu tư riêng biệt tại cùng 01 tổ chức tín dụng được phép để thực hiện việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư.

2. Nhà đầu tư chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư cho nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư riêng biệt cho từng dự án.

3. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải được sử dụng làm tài khoản vốn đầu tư.

4. Nhà đầu tư khi thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

a) Mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc tại tổ chức tín dụng được phép khác;

b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, nhà đầu tư phải chuyển đổi toàn bộ số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây sang loại ngoại tệ mới và chuyển sang tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép khác, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây sang tài khoản mới, đồng thời đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây;

c) Nhà đầu tư chỉ được thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới mở sau khi đã đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây (trừ giao dịch nhận số dư chuyển từ tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây và giao dịch nhận số dư ngoại tệ mới được chuyển đổi từ số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác);

d) Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hoàn tất các thủ tục nêu tại điểm a, b khoản này, nhà đầu tư thực hiện thông báo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về việc thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đối với các trường hợp phải xin chấp thuận chuyển ngoại tệ trước đầu tư quy định tại Điều 6 Thông tư này.

5. Mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 8 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.

6. Thủ tục mở, đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Điều 8. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

1. Các giao dịch thu:

a) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

b) Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Thu chuyển ngoại tệ về Việt Nam trong trường hợp nhà đầu tư không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài để nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội và chuẩn bị đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP hoặc được bên nước ngoài hoàn lại các khoản chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

d) Thu chuyển số dư ngoại tệ trong trường hợp thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này;

đ) Các giao dịch thu ngoại tệ khác liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

2. Các giao dịch chi:

a) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP;

b) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;

c) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.

Chương III

MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ

Điều 9. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư

1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng 01 (một) loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này). Mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư.

2. Trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép.

3. Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từng dự án.

4. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt để chuyển vốn ra nước ngoài.

5. Nhà đầu tư khi thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản vốn đầu tư thực hiện theo nguyên tắc sau:

a) Mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép khác;

b) Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Chương IV Thông tư này;

c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, nhà đầu tư phải chuyển đổi toàn bộ số dư ngoại tệ trên tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây sang loại ngoại tệ mới và chuyển sang tài khoản vốn đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng khác, nhà đầu tư phải thực hiện chuyển toàn bộ số dư của tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây sang tài khoản vốn đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây;

d) Tài khoản vốn đầu tư mới chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư này sau khi hoàn tất các thủ tục nêu tại điểm a, b, c khoản này (trừ giao dịch nhận số dư chuyển từ tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây và giao dịch nhận số dư ngoại tệ mới được chuyển đổi từ số dư ngoại tệ trên tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác).

6. Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn đầu tư thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Điều 10. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ

1. Các giao dịch thu:

a) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

b) Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật để phục vụ đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

c) Thu ngoại tệ từ các khoản thu hồi vốn (chi phí) nhà đầu tư được nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 124/2017/NĐ-CP;

d) Thu chuyển vốn đầu tư về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư ở nước ngoài, giảm vốn đầu tư, thanh lý hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

đ) Thu lợi nhuận và các thu nhập hợp pháp chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

e) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

g) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

h) Thu chuyển số dư trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này;

i) Các giao dịch thu hợp pháp khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Các giao dịch chi:

a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

b) Chi cho vay đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

d) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;

đ) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

e) Các giao dịch chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 11. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam

1. Các giao dịch thu:

a) Thu chuyển khoản từ tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;

b) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

d) Thu hồi vốn bằng đồng Việt Nam (chi phí) nhà đầu tư được nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 124/2017/NĐ-CP;

đ) Thu chuyển vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư ở nước ngoài, giảm vốn, thanh lý hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

e) Thu lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

g) Thu chuyển số dư trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này;

h) Các giao dịch thu hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Các giao dịch chi:

a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

b) Chi chuyển vào tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;

c) Chi cho vay đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

d) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;

đ) Các giao dịch chi hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Chương IV

ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Điều 12. Đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối

1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi và thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn theo trình tự, thủ tục và hồ sơ quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định 124/2017/NĐ-CP. Trường hợp dự án có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi và thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.

2. Đơn đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo mẫu tại Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 13. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối

1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí cho nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính trên cùng địa bàn, cho nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú trên cùng địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Trường hợp thay đổi liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án dẫn đến thay đổi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối ban đầu có trách nhiệm:

a) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư;

b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư, chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đổi đã thực hiện của nhà đầu tư (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này để tiếp tục xử lý; đồng thời, thông báo với nhà đầu tư về việc chuyển hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có thẩm quyền mới.

Điều 14. Hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

1. Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư; nhà đầu tư rút khỏi dự án đầu tư trong trường hợp dự án có nhiều nhà đầu tư tham gia và đã được cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trong trường hợp này, nhà đầu tư được tiếp tục sử dụng tài khoản vốn đầu tư để thực hiện giao dịch thu lợi nhuận, các nguồn thu hợp pháp và vốn đầu tư từ nước ngoài để chuyển về Việt Nam.

2. Khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc giả mạo hồ sơ, tài liệu đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại Điều 13 Thông tư này có văn bản gửi nhà đầu tư và tổ chức tín dụng nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư về việc chấm dứt hiệu lực và lý do chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Chương V

CHUYỂN LỢI NHUẬN, THU NHẬP HỢP PHÁP VÀ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM

Điều 15. Chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp và chuyển vốn đầu tư về Việt Nam

1. Nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp và chuyển vốn đầu tư về nước sau khi thanh lý, chấm dứt, giảm vốn đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư thông qua tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

2. Đối với trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 62 Luật Đầu tư, trước khi thực hiện việc chấm dứt dự án và chuyển toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư phải thông báo với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 16. Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài

1. Nhà đầu tư sử dụng lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài và phải có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh.

2. Trường hợp sử dụng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí khác ở nước ngoài, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư mới, nhà đầu tư phải đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 21 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Chương IV Thông tư này.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Điều 17. Trách nhiệm của nhà đầu tư

1. Tuân thủ các quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, thực hiện việc chuyển vốn ra, vào lãnh thổ Việt Nam và các nội dung liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo các quy định tại Thông tư này.

2. Kê khai trung thực, đầy đủ nội dung thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, tài khoản vốn đầu tư; cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo yêu cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép.

3. Thực hiện việc chuyển vốn ra nước ngoài theo đúng nội dung văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của Ngân hàng Nhà nước.

4. Chỉ được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm b, điểm d khoản 2 và điểm a, điểm c khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP).

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của tài liệu và nội dung đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tiền trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, tài khoản vốn đầu tư đúng với các mục đích đã thông báo với tổ chức tín dụng được phép, đã đăng ký và được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi.

7. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 21 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

8. Chịu sự giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép

1. Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục mở, đóng và sử dụng tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.

2. Thực hiện mở, đóng tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, thực hiện các giao dịch thu, chi trên các tài khoản này theo đề nghị của nhà đầu tư phù hợp với quy định tại Thông tư này.

3. Thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư cho nhà đầu tư theo đúng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này. Đối với các trường hợp nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho nhà đầu tư sau khi nhà đầu tư xuất trình văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.

4. Chỉ thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo yêu cầu của nhà đầu tư khi nhà đầu tư xuất trình văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của Ngân hàng Nhà nước cấp cho nhà đầu tư theo quy định tại Chương IV Thông tư này.

5. Yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các tài liệu, chứng từ phù hợp để xem xét, kiểm tra, đảm bảo các giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư phù hợp với mục đích quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP.

6. Xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng dịch vụ ngoại hối cho nhà đầu tư được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.

7. Xác nhận tài khoản và số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, số dư trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư chuyển thành tài khoản vốn đầu tư, việc mở tài khoản vốn đầu tư, số dư trên tài khoản vốn đầu tư, số tiền đã chuyển ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến thời điểm phát sinh thay đổi để Ngân hàng Nhà nước có cơ sở xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối, xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

8. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Chương VII Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 19. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

a) Thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí cho nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định tại Chương IV Thông tư này;

b) Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của nhà đầu tư trên địa bàn nhằm đáp ứng việc thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương VII Thông tư này;

c) Giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối của nhà đầu tư trên địa bàn;

d) Thực hiện sao gửi các văn bản sau đây cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) để phối hợp quản lý trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản;

(i) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

(ii) Văn bản chấm dứt hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước xử lý những vấn đề liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí trong phạm vi Thông tư này;

b) Xử lý hồ sơ xin chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của nhà đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 7 Nghị định 124/2017/NĐ-CP.

Chương VII

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 20. Chế độ báo cáo đối với tổ chức tín dụng được phép

1. Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư, tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) bằng văn bản về tình hình thực hiện giao dịch trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục số 07 kèm theo Thông tư này).

2. Tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư phải báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 21. Chế độ báo cáo đối với nhà đầu tư

1. Chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư, nhà đầu tư thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư với Ngân hàng Nhà nước, phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này) cho từng dự án gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).

2. Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo), nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này) cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú.

Điều 22. Chế độ báo cáo đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải báo cáo về tình hình xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

Điều 23. Yêu cầu báo cáo đột xuất

Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng được phép và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2019 và thay thế Thông tư số 36/2013/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 28 Thông tư 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

3. Các trường hợp đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư, xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư 36/2013/TT-NHNN được tiếp tục thực hiện theo văn bản đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận.

Điều 25. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 25;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: , VP, QLNH, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

Ngày…..  tháng …… năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

Căn cứ Nghị định số 124/2017/NĐ-CP ngày 15/11/2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Thông tư số ..../2018/TT-NHNN ngày …… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP);

{Tên nhà đầu tư} đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau:

I. Thông tin về nhà đầu tư:

- Tên nhà đầu tư:.................................................................................................................

- Địa chỉ: ..............................................................................................................................

- Số điện thoại: ....................................................................................................................

- Giấy phép kinh doanh số: ……… Ngày cấp: ………. Cơ quan cấp: ……… (đối với nhà đầu tư là tổ chức) hoặc CMND/Hộ chiếu/CCCD số: ……… Ngày cấp: ……………… Cơ quan cấp: …………………. (đối với nhà đầu tư là cá nhân)

- Tên dự án: .........................................................................................................................

- Địa điểm thực hiện dự án: .................................................................................................

- Tổng vốn đầu tư dự kiến của các nhà đầu tư Việt Nam: ..................................................

Trong đó, giá trị góp vốn của nhà đầu tư: ........................................................................... ;

II. Nội dung đề nghị chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư: ......................................................

- Thời gian dự kiến chuyển: .................................................................................................

- Mục đích sử dụng: (chi tiết theo mục đích được quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124)

- Tài khoản ngoại tệ trước đầu tư (loại ngoại tệ ...) số ……………., mở tại …………………

III. Cam kết:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số ……./TT-NHNN ngày ………… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

Hồ sơ đính kèm:

………………………..

…………….

NHÀ ĐẦU TƯ

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /NHNN-QLNH
V/v chấp thuận việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp CNĐKĐTRNN trong hoạt động dầu khí

Ngày…..  tháng …… năm ………

 

Kính gửi: …………………………………….

Căn cứ Nghị định số 124/2017/NĐ-CP ngày 15/11/2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Thông tư số ..../2018/TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Trả lời đề nghị của …….. {Tên nhà đầu tư} tại văn bản đề nghị chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ……….. ngày ………. kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:

1. Thông tin về nhà đầu tư:

- Tên nhà đầu tư:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại:

- Giấy phép kinh doanh số: …….. Ngày cấp: ………… Cơ quan cấp: …………….. (đối với nhà đầu tư là tổ chức) hoặc CMND/Hộ chiếu/CCCD số: ………… Ngày cấp: ………… Cơ quan cấp: ………… (đối với nhà đầu tư là cá nhân)

- Tên dự án:

- Địa điểm thực hiện dự án:

- Tổng vốn đầu tư dự kiến của các nhà đầu tư Việt Nam: ……….

Trong đó, giá trị góp vốn của nhà đầu tư: ………………;

2. Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư được thực hiện như sau:

- Tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư: ………………

- Thời gian dự kiến chuyển: ………………

- Mục đích sử dụng: (chi tiết theo mục đích được quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124)

- Tài khoản ngoại tệ trước đầu tư (loại ngoại tệ ...) số ……….., mở tại ………………..

3. Trường hợp thay đổi tài khoản trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, trong vòng 15 ngày kể từ ngày hoàn tất các thủ tục nêu tại điểm a, b khoản 4 Điều 7 Thông tư ………./TT-NHNN ngày ………… của NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, nhà đầu tư thực hiện thông báo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về việc thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.

4. Ngân hàng thương mại xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp với giao dịch thực tế để đảm bảo việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.

5. {Tên nhà đầu tư} chịu trách nhiệm về việc sử dụng số tiền nêu trên đúng mục đích, tự chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hiệu quả của số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

6. Để thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, NHNN yêu cầu {Tên nhà đầu tư}:

6.1. Có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật và tự chịu trách nhiệm trong trường hợp dự án không được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

6.2. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại.

6.3. Chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư ............/TT-NHNN ngày …………… của NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

7. Trường hợp {Tên nhà đầu tư} không thực hiện đúng các quy định liên quan đến việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí, tùy mức độ vi phạm, {Tên nhà đầu tư} sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

8. Văn bản này thay thế văn bản .... ngày ... của NHNN về việc chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐKĐT cho {Tên nhà đầu tư} (nếu có).

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN CN (để p/h);
- TCTD được phép (để p/h);
- Lưu ……………

TL.THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

Ngày…..  tháng …… năm ………

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...

Căn cứ Thông tư số ………./TT-NHNN ngày ……….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ………. ngày ……………..;

Căn cứ vào thỏa thuận, cam kết tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của {Tên nhà đầu tư};

{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau:

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

- Tên nhà đầu tư: ...............................................................................................................

- Địa chỉ: .............................................................................................................................

- Số điện thoại: ...................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ………….. ngày …………………….

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số …………. ngày ………………..

- Tên Dự án/ Tên Hợp đồng BCC/ Tên tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:

- Địa điểm thực hiện Dự án:

- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ……………….(nếu có)

- Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư: …………….., Trong đó:

+ Bằng tiền: ………………………

+ Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ………….. {chi tiết các hình thức góp vốn}

- Tổng số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:...

+ Thời gian chuyển: ………………..

+ Mục đích sử dụng: ……………….

+ Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số …………, mở tại ……….. ngày …………..

II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:

1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: ………… mở tại: ……… ngày …………

2. Số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ……………..

3. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư

Giá trị góp vốn khác

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

1

Quý....Năm....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quý....Năm....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Chi tiết theo giá trị góp vốn, theo hình thức góp vốn)

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số ……../TT-NHNN ngày ………… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

Hồ sơ đính kèm:

……………….

…………

NHÀ ĐẦU TƯ

 

PHỤ LỤC SỐ 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

Ngày ….. tháng …… năm ………

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...

Căn cứ Thông tư số ………./TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh số ……………. ngày ………………;

Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác về việc thay đổi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

{Tên nhà đầu tư} đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ….. về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ:

1. Tên nhà đầu tư:………………………

2. Văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số ………….. ngày …………………;

3. Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……… ngày ………..

(liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi);

ii. nội dung đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài:

1. Thay đổi 1:………………….

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: ……………………

- Nội dung đề nghị thay đổi: ……………………

- Lý do thay đổi: ……………………..

2. Thay đổi n:....

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: ……………………

- Nội dung đề nghị thay đổi: ………………

- Lý do thay đổi: ………………….

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số ……../TT-NHNN ngày ……. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 

Hồ sơ đính kèm:
……………………….

NHÀ ĐẦU TƯ

 

PHỤ LỤC SỐ 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /……………..
V/v xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Ngày ….. tháng …… năm ………

 

Kính gửi: ………………………….

Trả lời đề nghị của ………… {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ………. ngày ……… kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ……… có ý kiến như sau:

1. Xác nhận ……………{Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố …………. theo quy định tại Thông tư số     /2018/TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Thông tin về nhà đầu tư, dự án đầu tư và chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Tên nhà đầu tư:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại:

- Tên dự án/ Tên Hợp đồng BCC/ Tên tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: ………. Ngày cấp: ………… Cơ quan cấp: …………….

- Địa điểm thực hiện dự án:

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số …… Ngày cấp ……….. Cơ quan cấp: ……….

- Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ……………..(nếu có)

- Giá trị góp vốn của nhà đầu tư: …………; trong đó: (i) Bằng tiền: ……………., (ii) Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ………….. {chi tiết các hình thức góp vốn}.

- Chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (nếu có): Tổng số ngoại tệ đã chuyển: ………. Thời gian chuyển: ……………. Mục đích sử dụng: …………….. Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: ……… mở tại …………. ngày …………….

3. Nội dung đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của ………….. {Tên nhà đầu tư} với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………… như sau:

- Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: ………… mở tại: ………….

- Số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ……………..

- Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư

Bằng giá trị góp vốn khác

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

1

Quý....Năm...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quý....Năm...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Chi tiết theo giá trị góp vốn, theo hình thức góp vốn)

4. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ……../TT-NHNN ngày ………… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

5. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố …………, không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại điểm 2 và 3 của công văn này.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Tổ chức tín dụng được phép (để p/h);
- Lưu ………………..

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /………
V/v xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Ngày ….. tháng …… năm ………

 

Kính gửi: …………………………………

Trả lời đề nghị của …………. {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí số …………. ngày ………… kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố …………. có ý kiến như sau:

1. Xác nhận …………… {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố theo quy định tại Thông tư số     /2018/TT-NHNN ngày ……… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Nội dung đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của ……….. {Tên nhà đầu tư} với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ……….. như sau:

2.1. Nội dung thay đổi 1:

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………….. xác nhận đăng ký:

- Nội dung đề nghị thay đổi:

2.2. Nội dung thay đổi n:....

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………….. xác nhận đăng ký:

- Nội dung đề nghị thay đổi:

3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số ……/2018/TT-NHNN ngày ……….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

4. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ……………. không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại điểm 2 của công văn này.

5. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………. số ……… ngày ………. và văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………… số ………….. ngày …………..

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Tổ chức tín dụng được phép (để p/h);
- Lưu ………………..

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Trường hợp xác nhận đăng ký thay đổi về tài khoản vốn đầu tư Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ghi rõ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ……….. xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} có trách nhiệm chuyển toàn bộ số dư sang tài khoản mới theo công văn này. Đồng thời, tài khoản vốn đầu tư hiện tại số ……….. mở tại: ……………. không được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu chi quy định tại Điều …., Điều ……. Thông tư số ......../2018/TT-NHNN ngày ……/..../2018 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)

Tên TCTD:………………….

Địa chỉ:……………………………………….

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH TRÊN TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ TRƯỚC ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

(Tháng ….... năm …….)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên dự án và nhà đầu tư

Quốc gia chuyển tiền đến

Số tiền đã chuyển ra nước ngoài

Giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam trong trường hợp NĐT không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài hoặc được bên nước ngoài hoàn lại chi phí hoặc NĐT không được cấp GCNĐKĐTRNN

Ghi chú

Trong kỳ

Lũy kế

1

2

3

4

5

7

8

1

- Nhà đầu tư 1

 

 

 

 

 

1.1

Dự án 1

 

 

 

 

 

1.2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

- Nhà đầu tư 2

 

 

 

 

 

…..

…..

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày ……. tháng ……. năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).

 

PHỤ LỤC SỐ 08

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)

Tên nhà đầu tư:

Địa chỉ:

Số điện thoại:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

(Quý ………. năm ……….. )

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

Đơn vị tính: nghìn USD

STT

Tên dự án và nhà đầu tư

Tổng số tiền được phép chuyển ra nước ngoài theo văn bản chấp thuận của NHNN

Quốc gia chuyển tiền đến

Số tiền đã chuyển ra nước ngoài

Giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam trong trường hợp NĐT không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài hoặc được bên nước ngoài hoàn lại chi phí hoặc NĐT không được cấp GCNĐKĐTRNN

Số tiền dự kiến chuyển trong kỳ tiếp theo

Ghi chú

Trong kỳ

Lũy kế

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

- Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

2

- Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

….

…..

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày …… tháng …… năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)

1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài hoặc phát sinh giao dịch chuyển ngoại tệ về nước trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).

 

PHỤ LỤC SỐ 09

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước)

Tên nhà đầu tư:

Địa chỉ:

Số điện thoại:

Mã số dự án đầu tư:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

(Quý ………. năm ……….)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên dự án

Năm cấp phép

Nước tiếp nhận đầu tư

Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCN ĐKĐT (nếu có)

Vốn góp của nhà đầu tư theo GCNĐKĐT

Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐ KĐT

Giá trị góp vốn kỳ báo cáo

Giá trị góp vốn lũy kế

Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp đã chuyển về VN

Vốn đầu tư đã chuyển về VN

Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo

Tổ chức tín dụng được phép thực hiện

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

Vốn tự có

Vốn vay

 

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư

Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư

Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Bằng tiền

Giá trị góp vốn khác

Tên ngân hàng

Chi nhánh

 

Trong nước

Nước ngoài

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

 

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày …… tháng …… năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)

1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực hiện đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và đã thực hiện thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tỉnh thành phố nơi nhà đầu tư có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 31/2018/TT-NHNN

Hanoi, December 18, 2018

 

CIRCULAR

GUIDING FOREIGN EXCHANGE MANAGEMENT FOR OUTWARD INVESTMENT IN PETROLEUM INDUSTRY

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Law on investment dated November 26, 2014 and the Law dated November 22, 2016 on amendments to Article 6 and Appendix 4 regarding the list of business lines subject to specific business conditions of the Law on investment;

Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange dated December 13, 2005 and the Ordinance on amendments to the Ordinance on Foreign Exchange dated March 18, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No. 124/2017/ND-CP dated November 15, 2017 on outward investment in petroleum industry;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular guiding foreign exchange management for outward investment in petroleum industry.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides guidance on foreign exchange management for outward investment in petroleum industry, including: transfer of foreign currency abroad before the issuance of the outward investment registration certificate by investors in the petroleum industry (hereinafter referred to as “pre-investment transfer of foreign currency abroad”); opening and use of foreign currency accounts serving the transfer of investment funds abroad before and after the issuance of the outward investment registration certificate; registration and modification of registration of forex transactions by investors after the issuance of the outward investment registration certificate; transfer of investment funds, profits and lawful incomes earned from petroleum operations from foreign countries to Vietnam.

2. The foreign exchange management for outward investment projects in petroleum industry in the form prescribed in Point d Clause 1 Article 52 of the Law on investment shall not be governed by regulations herein.

Article 2. Regulated entities

1. Investors, including institutional residents (excluding credit institutions) and individual residents making outward investment in petroleum industry in the forms prescribed in Points a, b, c, dd Clause 1 Article 52 of the Law on investment (hereinafter referred to as “investors”).

2. Other organizations and individuals involved in the outward investment in petroleum industry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “licensed credit institution” refers to a credit institution or branch of a foreign bank that is licensed to trade or provide forex service in accordance with regulations of the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”).

2. “investment capital account” refers to the investor’s payment account in foreign currency or VND opened at a licensed credit institution in Vietnam after the project is granted the outward investment registration certificate in the petroleum industry for making collections and payments in accordance with regulations herein.

3. “pre-investment foreign currency account” refers to the investor’s payment account in foreign currency opened at a licensed credit institution in Vietnam for transferring foreign currency abroad before the investment as regulated in Clause 1 and Clause 4 Article 5 of the Government’s Decree No. 124/2017/ND-CP dated November 15, 2017.

4. “registration of outward investment-related forex transactions in petroleum industry” refers to the investor carrying out the registration of information concerning the investor, investment funding, investment capital account opened at the licensed credit institution and the progress of transfer of investment funding in cash abroad with

5. “registration of changes in outward investment-related forex transactions in petroleum industry” refers to the investor carrying out the registration of changes with the SBV in accordance with regulations in Clause 1 and Clause 2 Article 22 of the Decree No. 124/2017/ND-CP and regulations herein.

6. “certification of the registration of outward investment-related forex transactions in petroleum industry” refers to the SBV certifying in writing that the investor has completed the registration of outward investment-related forex transactions in petroleum industry in accordance with regulations of the Decree No. 124/2017/ND-CP and regulations herein.

7. “certification of the registration of changes in outward investment-related forex transactions in petroleum industry” refers to the SBV certifying in writing that the investor has completed the registration of changes in outward investment-related forex transactions in petroleum industry in accordance with regulations of the Decree No. 124/2017/ND-CP and regulations herein.

Article 4. Currencies used in outward investment in petroleum

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The foreign currency on the account opened at the licensed credit institution or purchased from the licensed credit institution or derived from other lawful funding sources as regulated by law.

2. VND used in the case the country or the territory receiving the investment and Vietnam have entered into an agreement, bilateral agreement or multilateral agreement which allows the use of VND in making payment or money remittance.

Chapter II

TRANSFER OF FOREIGN CURRENCY ABROAD BEFORE INVESTMENT

Article 5. Rules for pre-investment transfer of foreign currency abroad

1. The investor is allowed to transfer foreign currency abroad for doing market research, finding investment opportunities and preparing investment before the issuance of the outward investment registration certificate in petroleum industry as prescribed in Clause 1 and Clause 4 Article 5 of the Decree No. 124/2017/ND-CP.

2. The investor must make the transfer of foreign currency abroad before investment through the pre-investment foreign currency account as prescribed in Article 7 and Article 8 hereof.

3. The limit on foreign currency to be transferred abroad before investment as prescribed in Clause 2 and Clause 4 Article 5 of the Decree No. 124/2017/ND-CP of a project is total amount of foreign currency transferred abroad before making investment in that project. If the investment project abroad is invested by more than one investor, the limit on foreign currency to be transferred abroad before investment is the sum of foreign currency amounts transferred abroad by the investors of that project.

4. The sum of the foreign currency amount transferred abroad before investment and the one to be transferred after the issuance of the outward investment registration certificate in petroleum as registered of each project shall not exceed total outward investment in cash of that project as specified in the outward investment registration certificate. If the investment project abroad is invested by more than one investor, the sum of the foreign currency amount transferred abroad before investment and the one to be transferred after the issuance of the outward investment registration certificate in petroleum as registered of each investor shall not exceed his/her capital contribution percentage as specified in the outward investment registration certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. The investor shall be legally responsible for the legality, objectives and efficiency of the foreign currency amounts transferred abroad before the investment.

Article 6. Rules for approval for pre-investment transfer of foreign currency

1. The investor shall carry out procedures for applying to the SBV (the Foreign Exchange Management Department) for an approval for the pre-investment transfer of foreign currency abroad according to the application documentation and procedures provided in Article 7 of the Decree No. 124/2017/ND-CP. If an investment project is invested by more than one investor, each investor is required to personally apply for the SBV’s approval for pre-investment transfer of foreign currency abroad. The application form for the approval for the pre-investment transfer of foreign currency abroad is made according to the form provided in the Appendix No. 01 enclosed herewith.

2. The SBV shall consider granting an approval for the investor's pre-investment transfer of foreign currency abroad by using the form provided in the Appendix No. 02 enclosed herewith.

3. The foreign currency amount transferred abroad before investment by the investor shall be certified in the SBV's certification of the registration of outward investment-related forex transactions in petroleum industry.

Article 7. Rules for opening and use of pre-investment foreign currency account

1. The investor is allowed to open only one pre-investment foreign currency account at a licensed credit institution, except the case prescribed in Clause 4 of this Article. If the investment project abroad is invested by two or more investors, each of these investors must open a pre-investment foreign currency account at the same licensed credit institution for making transfer of foreign currency abroad before investment.

2. If the investor wishes to make pre-investment transfer of foreign currency abroad for several investment projects abroad, he/she is required to open the pre-investment foreign currency account separately for each project.

3. The pre-investment foreign currency accounts prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be used as the investment capital accounts after the investment project is granted the outward investment registration certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Open a pre-investment foreign currency account in another foreign currency type or at another licensed credit institution;

b) Within 05 (five) business days from the date on which the pre-investment foreign currency account is opened in another type of foreign currency, the investor must convert the entire balance on the previous pre-investment foreign currency account into the new foreign currency type, transfer it to the new pre-investment foreign currency account, and carry out procedures for closing the previous one. Within 05 (five) business days from the date on which the pre-investment foreign currency account is opened at another licensed credit institution, the investor must transfer the entire balance on the previous pre-investment foreign currency account to the new one and carry out procedures for closing the previous one;

c) The investor is allowed to make collections or payments on the new pre-investment foreign currency account only after completing all procedures for closure of the previous pre-investment foreign currency account (except the receipt of the balance transferred from the previous pre-investment foreign currency account or the receipt of the balance in the new type of foreign currency converted from the previous foreign currency balance on the previous pre-investment foreign currency account in case of change of the foreign currency type);

d) Within 15 (fifteen) business days from the completion of the procedures specified in Point a and Point b of this Clause, the investor shall submit a report to the SBV (via the Foreign Exchange Management Department) on the change of the pre-investment foreign currency account in case the pre-investment transfer of foreign currency requires the SBV's approval as regulated in Article 6 hereof.

5. Any collections and payments prescribed in Article 8 hereof must be made through the pre-investment foreign currency account.

6. Procedures for opening and closure of the pre-investment foreign currency account shall comply with the SBV’s regulations on opening and use of payment accounts at payment service providers.

Article 8. Collections and payments on pre-investment foreign currency accounts

1. The pre-investment foreign currency account is used to receive collections from:

a) transferring money from foreign currency accounts of the investor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) transferring foreign currency to Vietnam in case the investor does not use up all money transferred abroad for covering costs of market research, finding investment opportunities and investment preparations before the issuance of the outward investment registration certificate as prescribed in Clause 1 and Clause 4 Article 5 of the Decree No. 124/2017/ND-CP, or costs of establishment of the investment project in petroleum abroad are refunded by the foreign party.

d) transferring the foreign currency balance in case of change of the pre-investment foreign currency account as regulated in Clause 4 Article 7 hereof;

dd) performing other foreign currency transactions relating the outward investment before the issuance of the outward investment registration certificate.

2. The pre-investment foreign currency account is used to make payments for:

a) transfer of foreign currency abroad to serve the purposes defined in Clause 1 and Clause 4 Article 5 of the Decree No. 124/2017/ND-CP;

b) sale of foreign currency to licensed credit institutions;

c) transfer of money to foreign currency accounts of the investor.

Chapter III

OPENING AND USE OF INVESTMENT CAPITAL ACCOUNTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Upon the issuance of the outward investment registration certificate, the investor must open an investment capital account in a foreign currency type suitable for his/her transfer of investment capital in petroleum abroad at a licensed credit institution (except the case mentioned in Clause 3 Article 7 hereof). Any collections and payments prescribed in Article 10 and Article 11 hereof must be made through the investment capital account.

2. In case the capital is transferred abroad in VND, the investor is allowed to open and use an investment capital account in VND and an investment capital account in foreign currency at the same time at the one licensed credit institution.

3. If the investor invests in two or more investment projects abroad, he/she must open investment capital account separately for each project.

4. If the investment project abroad is invested by two or more investors, each investor must open a separate investment capital account for transferring investment capital abroad.

5. If the investor wishes to change either the type of foreign currency of his/her investment capital account or the licensed credit institution at which his/her account is opened, the following principles shall apply:

a) The investor must open an investment capital account in another foreign currency type or at another licensed credit institution;

b) The investor must carry out procedures for registration of changes in outward investment-related forex transactions in petroleum industry with the SBV in accordance with regulations in Clause 2 Article 22 of the Decree No. 124/2017/ND-CP and regulations in Chapter IV hereof;

c) Within 05 (five) business days from the date on which the SBV confirms the registration of change of the foreign currency of the investor’s investment capital account, the investor must convert the entire balance on the previous investment capital account into the new foreign currency type, transfer it to the new investment capital account, and carry out procedures for closing the previous one. Within 05 (five) business days from the date on which the SBV confirms the registration of change of the licensed credit institution where the investor’s investment capital account is opened, the investor must transfer the entire balance on the previous investment capital account into the new one, and carry out procedures for closing the previous investment capital account;

d) The new investment capital account shall be used to make collections and payments prescribed in Article 10 and Article 11 hereof only after the completion of all procedures mentioned in Points a, b, c of this Clause (except the receipt of the balance transferred from the previous investment capital account or the receipt of the balance in the new type of foreign currency converted from the previous foreign currency balance on the previous investment capital account in case of change of the foreign currency type).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Collections and payments on investment capital account in foreign currency

1. The investment capital account in foreign currency is used to receive collections from:

a) transferring money from foreign currency accounts of the investor;

b) buying foreign currency from licensed credit institutions to serve the outward investment in petroleum in accordance with applicable laws;

c) receiving foreign currency amounts prescribed in Clause 5 Article 3 of the Decree No. 124/2017/ND-CP;

d) transferring capital abroad to Vietnam in case of transfer of investment capital abroad, reduction in investment capital, liquidation or termination of the outward investment;

dd) receiving profits and other lawful incomes generated from the outward investment in petroleum;

e) Collecting the principals and interests of loans provided by the investor to the legal entity that executes the investment project in petroleum abroad in accordance with applicable laws;

g) collecting debts related to loans guaranteed by the investor for the legal entity that executes the investment project in petroleum abroad in accordance with applicable laws;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) receiving other lawful collections related to the outward investment in petroleum.

2. The investment capital account in foreign currency is used to make payments for:

a) transfer of capital abroad for making investment in petroleum;

b) provision of loans for the legal entity that executes the investment project in petroleum abroad in accordance with applicable laws;

c) fulfillment of guarantee obligations of the investor related to loans guaranteed by the investor for the legal entity that executes the investment project in petroleum abroad in accordance with applicable laws;

d) sale of foreign currency to licensed credit institutions;

dd) transfer of money to foreign currency accounts of the investor;

e) other lawful transactions related to the outward investment in petroleum.

Article 11. Collections and payments on investment capital account in VND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) transferring money from VND accounts of the investor;

b) collecting the principals and interests of loans provided by the investor to the legal entity that executes the investment project in petroleum abroad in accordance with applicable laws;

c) collecting debts related to loans guaranteed by the investor for the legal entity that executes the investment project in petroleum abroad in accordance with applicable laws;

d) recovering the investor’s investments (costs) in VND as prescribed in Clause 5 Article 3 of the Decree No. 124/2017/ND-CP;

dd) transferring investment capital in VND abroad to Vietnam in case of transfer of investment capital abroad, reduction in investment capital, liquidation or termination of the outward investment in petroleum industry;

e) receiving profits and other lawful incomes in VND generated from the outward investments in petroleum;

g) transferring the balance in case of change of the investment capital account as regulated in Clause 5 Article 9 hereof;

h) receiving other lawful collections in VND related to the outward investment in petroleum.

2. The investment capital account in VND is used to make payments for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) transfer of money to VND accounts of the investor;

c) provision of loans for the legal entity that executes the investment project in petroleum abroad in accordance with applicable laws;

c) fulfillment of guarantee obligations of the investor related to loans guaranteed by the investor for the legal entity that executes the investment project in petroleum abroad in accordance with applicable laws;

dd) other lawful transactions in VND related to the outward investment in petroleum.

Chapter IV

REGISTRATION OF OUTWARD INVESTMENT-RELATED FOREX TRANSACTIONS IN PETROLEUM AND REGISTRATION OF CHANGES THEREOF

Article 12. Registration of forex transactions and registration of changes thereof

1. After receiving the outward investment registration certificate, the investor shall carry out the registration, registration of changes and inform the SBV’s branch in province or city of changes in outward investment-related forex transactions according to procedures and application documentation prescribed in Article 21 and Article 22 of the Decree No. 124/2017/ND-CP. If an investment project is invested by two or more investors, each investor is required to carry out the registration, registration and notification of changes in the outward investment-related forex transactions with the SBV’s branch in province or city of his/her registered residence or where his/her head office is located.

2. The application forms for registration and registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum industry are made by using the forms provided in the Appendix No. 03 and the Appendix No. 04 enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The SBV’s branch in a province or city shall be responsible for making certification of registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum industry for institutional investors whose head offices are located in that province or city, or individual investors having registered permanent residence at that province or city (by using the forms provided in the Appendix No. 05 and the Appendix No. 06 enclosed herewith).

2. In case the changes relating the investor executing the project result in the change of the SBV’s branch competent to certify the registration of changes in outward investment-related forex transactions in petroleum, the initial SBV’s branch that makes certification of registration or registration of changes in outward investment-related forex transactions shall:

a) receive the application for registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum submitted by the investor;

b) within 03 (three) business days from the receipt of the application, transfer all original application documents and copies thereof (if any) to the competent SBV's branch in province or city as prescribed in Clause 1 of this Article for handling; and inform the investor of such application transfer.

Article 14. Validity of certification of registration/ registration of changes in outward investment-related forex transactions in petroleum

1. The SBV’s written certification of registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum industry shall be implicitly invalid when a competent authority issues a decision on nullification of the outward investment registration certificate; the investor withdraws his/her money from the investment project that is invested by more than one investor and granted the modified outward investment registration certificate. In such case, the investor is allowed to use his/her investment capital account for receiving profits, other lawful incomes and investment capital abroad for transfer to Vietnam.

2. When obtaining the written conclusion of a competent authority about the forging of the application or any application documents for registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum, the competent authority mentioned in Article 13 hereof shall inform the investor and the credit institution where the investor’s investment capital account is opened in writing of the invalidation of the written certification of registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum and reasons thereof.

Chapter V

TRANSFER OF PROFITS, LAWFUL INCOMES AND INVESTMENT CAPITAL ABROAD TO VIETNAM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The investor is responsible for transferring profits, lawful incomes and investment capital abroad to Vietnam via the investor’s investment capital account after liquidating or terminating of transferring the investment project or reducing the investment capital in accordance with regulations hereof.

2. Before terminating the outward investment project in accordance with Point d Clause 1 Article 62 of the Law on investment and transferring the entire investment capital abroad to another foreign investor, the investor must submit a report thereof to the SBV’s branch in province or city where the investor carries out the registration of the outward investment-related forex transaction in petroleum industry.

Article 16. Using profits abroad

1. The investor that uses profits earned from the outward investment for increasing the investment capital or expanding investment activities abroad must carry out procedures for modification of the outward investment registration certificate with a competent authority of Vietnam in accordance with applicable regulations on the outward investment and must submit a report thereof to the SBV’s branch in province or city where the investor carries out the registration of the outward investment-related forex transactions in petroleum within a maximum period of 30 (thirty) business days from the issuance of the modified outward investment registration certificate.

2. In case profits earned from the investment project abroad are used for investing in another petroleum project abroad, after obtaining the outward investment registration certificate for the new investment project, the investor must carry out the registration of the outward investment-related forex transactions in petroleum with the SBV in accordance with regulations in Article 21 of the Decree No. 124/2017/ND-CP and Chapter IV hereof.

Chapter VI

RESPONSIBILITY OF RELEVANT PARTIES

Article 17. Investor’s responsibility

1. Comply with regulations on outward investment in petroleum, transfer of money from and to Vietnam and other contents relating the outward investment in petroleum as regulated herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Transfer investment capital abroad according to the SBV’s written certification of registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum.

4. Transfer foreign currency abroad before investment only after obtaining the written approval from the SBV (applicable to the cases prescribed in Point b, Point d Clause 2 and Point a, Point c Clause 4 Article 5 of the Decree No. 124/2017/ND-CP).

5. Assume legal responsibility for the accuracy and truthfulness of documents and statements provided in applying for registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum in accordance with regulations herein and relevant laws.

6. Assume responsibility for the spending of balances on the pre-investment foreign currency account and the investment capital account for the purposes announced to the licensed credit institution, registered and approved by the SBV.

7. Comply with regulations on reporting in Article 21 hereof and relevant laws.

8. Bear the supervision and inspection of compliance with applicable regulations on forex management by the SBV.

Article 18. Responsibility of a licensed credit institution

1. Instruct investors in carrying out procedures for opening, closure and use of investment capital accounts and pre-investment foreign currency accounts in accordance with regulations herein and relevant laws.

2. Open and close investment capital accounts and pre-investment foreign currency accounts, and carry out collection and payment transactions via these accounts at the request of investors in accordance with regulations herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Make transfer of investment capital abroad for investing in petroleum after the issuance of the outward investment registration certificate at the request of the investor only when the investor presents the written certification of registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum issued by the SBV in accordance with regulations laid down in Chapter IV hereof.

5. Request the investor to provide necessary documents/ vouchers for examining, inspecting and facilitating the pre-investment transfer of foreign currency abroad to serve the purposes defined in Clause 1 and Clause 4 Article 5 of the Decree No. 124/2017/ND-CP.

6. Examine, inspect and keep all documents and vouchers of actual transactions so as to ensure the provision of forex service to investors for correct purposes and in compliance with applicable laws.

7. Give confirmation of account details and amounts of money transferred abroad before the issuance of outward investment registration certificate, the balance on the pre-investment foreign currency account which is then used as the investment capital account, the opening of investment capital account, the balance on the investment capital account, amounts of money transferred abroad and transferred to Vietnam up to the occurrence of changes in order that the SBV can use such confirmation as the basis for considering granting the certification of registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum.

8. Comply with regulations on reporting laid down in Chapter VII hereof and relevant laws.

Article 19. Responsibility of SBV’s affiliates

1. Responsibility of each SBV’s branch in province or city:

a) Give certification of registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum for investors in that province or city in accordance with regulations laid down in Chapter IV hereof;

b) Monitor and prepare statistical reports on the transfer of investment capital abroad for investing in petroleum projects by the investors in that province or city so as to submit reports to the SBV in accordance with regulations laid down in Chapter VII hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Send the copies of the following documents to the SBV (via the Foreign Exchange Management Department) for cooperating in management within 05 (five) business days from the date on which the relevant document is signed, including:

(i) The written certification of registration or registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum;

(ii) The document nullifying the certification of registration/ registration of changes in outward investment-related forex transactions in petroleum.

2. Responsibility of the Foreign Exchange Management Department:

a) Play leading role and cooperate with relevant affiliates of the SBV in taking actions against issues concerning the outward investment in petroleum within the scope of this Circular;

b) Process applications submitted by investors for approval for transfer of foreign currency abroad before the issuance of the outward investment registration certificate in accordance with regulations laid down in Article 7 of the Decree No. 124/2017/ND-CP.

Chapter VII

REPORTING

Article 20. Reports by licensed credit institutions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The licensed credit institution where the investor's investment capital account is opened must submit reports on collections and payments made via the investor's investment capital account in accordance with the SBV’s regulations on reporting and statistics by credit institutions and branches of foreign banks.

Article 21. Reports by investors

1. By the 05th day of the first month of the quarter following the quarter in which the pre-investment transfer of foreign currency abroad is made or the transfer of foreign currency abroad to Vietnam is made via the investor’s pre-investment foreign currency account, the investor who is required to apply for the approval from the SBV for his/her pre-investment transfer of foreign currency abroad must submit a report to the SBV (via the Foreign Exchange Management Department) on the pre-investment transfer of foreign currency abroad for each investment project (using the form provided in the Appendix No. 08 enclosed herewith).

2. Quarterly (by the 05th day of the first month of the quarter following the reporting quarter), the investor must submit a report on the transfer of investment capital abroad (using the form provided in the Appendix No. 09 enclosed herewith) for each investment project in petroleum which is granted the outward investment registration certificate by a competent authority to the SBV’s branch in province or city of the individual investor’s registered permanent residence or where the institution investor’s head office is located.

Article 22. Reports by SBV’s branches in provinces or cities

Each SBV’s branch in province or city must submit reports on certification of registration and registration of changes in the outward investment-related forex transactions in petroleum, and on the transfer of investment capital abroad by local investors in accordance with the SBV’s regulations on reporting and statistics by SBV’s branches in provinces and cities.

Article 23. Ad-hoc reports

Investors, licensed credit institutions and SBV’s branches in provinces and cities must submit ad-hoc reports in emergencies or at the request of the SBV.

Chapter VIII

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 24. Effect

1. This Circular comes into force from February 01, 2019 and supersedes the Circular No. 36/2013/TT-NHNN dated December 31, 2013.

2. Clause 2 Article 28 of the Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 29, 2016 by the State Bank of Vietnam shall be abrogated.

3. The SBV’s certifications of registration of pre-investment transfer of foreign currency abroad, and certifications of registration of account and progress of transfer of investment capital abroad given in accordance with the Circular No. 36/2013/TT-NHNN shall remain valid.

Article 25. Implementation organization

Chief of Ministry Office, the Director of Foreign Exchange Management Department, heads of the SBV’s affiliates, Directors of SBV’s branches in provinces or central-affiliated cities, Chairpersons of the Management Boards, Chairpersons of the Member Boards, General Directors (Directors) of licensed credit institutions shall be responsible for implementing this Circular.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Thi Hong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 31/2018/TT-NHNN ngày 18/12/2018 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.254

DMCA.com Protection Status
IP: 18.190.153.51
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!