Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 23/2021/TT-BGTVT lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không

Số hiệu: 23/2021/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 05/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2021/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ LẬP, PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN; PHƯƠNG PHÁP, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QHH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:

a) Công trình dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;

b) Công trình dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay;

c) Công trình dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;

d) Công trình dịch vụ kỹ thuật hàng không;

đ) Công trình dịch vụ suất ăn hàng không;

e) Công trình dịch vụ xăng dầu hàng không;

g) Các công trình dịch vụ phi hàng không.

2. Thông tư này không áp dụng đối với các cảng hàng không, sân bay được đầu tư, xây dựng theo phương thức đối tác công tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

Điều 3. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư

1. Áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi quốc tế đối với dự án đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Có sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được phê duyệt (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất) từ 800.000.000.000 (tám trăm tỷ) đồng trở lên.

b) Có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này, trong đó có ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài.

c) Không thuộc trường hợp theo quy định tại các điểm a và c khoản 2 Điều này.

2. Áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước trong trường hợp:

a) Dự án thuộc ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.

b) Dự án có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, trong đó không có nhà đầu tư nước ngoài tham gia đăng ký thực hiện dự án hoặc đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này.

c) Dự án có yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và ý kiến thống nhất của Bộ Quốc phòng đối với yêu cầu bảo đảm quốc phòng; ý kiến thống nhất của Bộ Công an đối với yêu cầu bảo đảm an ninh.

Điều 4. Các quy định chung trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

1. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

2. Đăng tải thông tin về đấu thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

3. Thời hạn đăng tải thông tin về đấu thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

4. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

5. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

6. Lưu trữ thông tin trong đấu thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

7. Tổ chuyên gia: Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Chương II

LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN

Điều 5. Căn cứ lập danh mục dự án

1. Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cảng hàng không, sân bay.

2. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay.

Điều 6. Hồ sơ trình danh mục dự án

1. Cục Hàng không Việt Nam lập danh mục dự án, trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.

2. Hồ sơ trình danh mục dự án bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt danh mục dự án;

b) Nội dung danh mục dự án bao gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1); phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, dự kiến nhu cầu sử dụng đất; yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Các văn bản có liên quan (nếu có).

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định và phê duyệt danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư).

Điều 7. Công bố danh mục dự án

1. Cục Hàng không Việt Nam đăng tải danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư) trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo quy định tại các điểm i và l khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu làm cơ sở xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm, nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

2. Nội dung công bố danh mục dự án bao gồm:

a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;

b) Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;

c) Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;

d) Địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cục Hàng không Việt Nam;

đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết).

Điều 8. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án

1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia căn cứ nội dung thông tin được công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

2. Hết thời hạn đăng ký thực hiện dự án, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 9. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư

1. Căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải quyết định việc tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư theo một trong hai trường hợp sau:

a) Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 3 Thông tư này và giao Cục Hàng không Việt Nam là bên mời thầu;

b) Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Cục Hàng không Việt Nam đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc thông báo kết thúc thủ tục công bố danh mục dự án trong trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.

Điều 10. Chấp thuận nhà đầu tư

1. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức lập và phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó bao gồm việc xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (m2), giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) theo quy định tại Điều 15, 16 Thông tư này.

2. Hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư được phát hành cho nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm. Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo các nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư.

3. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư. Trong quá trình đánh giá, Cục Hàng không Việt Nam có thể mời nhà đầu tư đến làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

4. Nhà đầu tư được chấp thuận khi đáp ứng đầy đủ các nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư.

5. Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kết quả chấp thuận nhà đầu tư đáp ứng quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư.

Chương III

KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 11. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư:

a) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt danh mục dự án;

b) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi.

2. Trên cơ sở các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Hàng không Việt Nam lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.

3. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

a) Văn bản trình duyệt, trong đó nêu tóm tắt về quá trình thực hiện và các nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;

b) Bảng theo dõi tiến độ các hoạt động trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 12. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

1. Tên dự án.

2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1).

3. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư.

4. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm.

5. Loại hợp đồng.

6. Thời gian thực hiện hợp đồng.

Thời gian thực hiện hợp đồng là số năm hoặc tháng tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.

Điều 13. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

1. Đơn vị được giao thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư thẩm tra, đánh giá các nội dung quy định tại Điều 12 Thông tư này và lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.

2. Căn cứ báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư và bảng theo dõi tiến độ các hoạt động trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư để làm cơ sở tiến hành lựa chọn nhà đầu tư.

Chương IV

ĐẤU THẦU RỘNG RÃI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Mục 1. QUY TRÌNH CHI TIẾT

Điều 14. Quy trình chi tiết

Quy trình chi tiết đấu thầu rộng rãi nhà đầu tư thực hiện tương tự như đối với quy trình đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại Điều 46 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Mục 2. CHUẨN BỊ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 15. Xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (m2)

1. Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án có trách nhiệm làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Chi phí sơ bộ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần giải phóng mặt bằng (m2) được xác định trên cơ sở quy định tại điểm i khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Điều 16. Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)

1. Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án có trách nhiệm làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3).

2. Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định theo công thức như sau:

m3 = n x (m : 49)

Trong đó:

- n: thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư này.

- m: giá sàn nộp ngân sách nhà nước đối với dự án có thời hạn thuê đất 49 năm, được tính theo công thức quy định tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư và Phụ lục V Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/9/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Giá trị này được xác định mang tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 17. Lập hồ sơ mời thầu

1. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:

a) Danh mục dự án đã được công bố theo quy định;

b) Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;

c) Quy định hiện hành của pháp luật về hàng không, đất đai, đầu tư, xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.

3. Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Hồ sơ mời thầu được lập phải có đầy đủ các thông tin để nhà đầu tư lập hồ sơ dự thầu, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

a) Thông tin chung về dự án bao gồm: tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;

b) Chỉ dẫn đối với nhà đầu tư: bao gồm thủ tục đấu thầu và bảng dữ liệu đấu thầu;

c) Yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án: các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan; yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án; yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư); yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không; yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án; các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường; các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay; các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư; các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án;

d) Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, tài chính - thương mại và phương pháp đánh giá;

đ) Các biểu mẫu dự thầu bao gồm đơn dự thầu, đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính - thương mại, bảo đảm dự thầu, cam kết của tổ chức tài chính (nếu có) và các biểu mẫu khác;

e) Thời hạn cho thuê đất;

g) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư;

h) Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1) đã được phê duyệt trong danh mục dự án;

i) Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (m2);

k) Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3);

l) Dự thảo hợp đồng bao gồm các yêu cầu về thực hiện dự án; yêu cầu về khai thác, kinh doanh dịch vụ hàng không; thời gian thực hiện hợp đồng dự án, thời hạn cho thuê đất, thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; diện tích khu đất; các quy định áp dụng; thưởng phạt hợp đồng; trường hợp bất khả kháng; việc xem xét lại hợp đồng trong quá trình vận hành dự án và các nội dung khác.

Điều 18. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu

Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm:

1. Căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được phê duyệt theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm được cập nhật hoặc bổ sung (nếu cần thiết). Trường hợp liên danh, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh; nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên trong liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.

2. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về kỹ thuật:

a) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

Đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án bao gồm các nội dung sau: chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt; quy mô dự án, phương án thiết kế; phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án; kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng; phương án giảm thiểu tác động môi trường; đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không; phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư; phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

Đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm các nội dung sau: phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không; phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay; phương án phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng.

b) Phương pháp đánh giá về kỹ thuật:

Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.

Cơ cấu về tỷ trọng điểm tương ứng với các nội dung quy định tại điểm a khoản này phải phù hợp với từng dự án cụ thể nhưng phải bảo đảm tổng tỷ trọng điểm bằng 100%.

3. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại:

a) Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính - thương mại bao gồm: tiêu chuẩn về tổng chi phí thực hiện dự án (M1); tiêu chuẩn về giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M1), đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (M2); tiêu chuẩn về hiệu quả đầu tư (M3).

Trong đó:

- M1 là tổng chi phí thực hiện dự án do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung m1 được xác định trong hồ sơ mời thầu;

- M2 là giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung m2 được xác định trong hồ sơ mời thầu.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Nhà đầu tư sẽ được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được phê duyệt vào tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án được phê duyệt chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.

- M3 là giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại:

Sử dụng phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước để đánh giá về tài chính - thương mại. Đối với các hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất hiệu quả đầu tư để so sánh, xếp hạng. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông qua tiêu chí nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền, ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3).

Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1); giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2 ( M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng; giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn m3 và cao nhất được xếp thứ nhất, được xem xét đề nghị trúng thầu.

Mục 3. TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 19. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu

Hồ sơ mời thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đấu thầu.

Điều 20. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu

1. Thông báo mời thầu được đăng tải theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Thông tư này.

2. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu. Bên mời thầu đăng tải miễn phí và đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

3. Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu được bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

4. Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:

a) Đăng tải văn bản làm rõ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu; văn bản làm rõ phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.

6. Gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu.

a) Bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Thông báo gia hạn bao gồm lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới.

Điều 21. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu

1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

2. Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà đầu tư nộp trước thời điểm đóng thầu và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu.

3. Khi muốn sửa đổi, thay thế hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà đầu tư phải có văn bản đề nghị gửi đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi, thay thế hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.

4. Hồ sơ dự thầu hoặc các tài liệu được nhà đầu tư gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở, không hợp lệ và bị loại, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.

Điều 22. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

1. Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Biên bản mở thầu phải được gửi cho các nhà đầu tư tham dự thầu.

2. Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.

3. Hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại của tất cả nhà đầu tư phải được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà đầu tư tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong.

Điều 23. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu

1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm, có phương án kỹ thuật, tài chính - thương mại khả thi để thực hiện dự án.

2. Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác không nghiêm trọng giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác nghiêm trọng giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư đó bị loại.

3. Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về kỹ thuật, tài chính - thương mại của hồ sơ dự thầu để xác định hồ sơ dự thầu không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản, trong đó:

a) Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;

b) Đặt điều kiện là việc nhà đầu tư đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;

c) Bỏ sót nội dung là việc nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.

4. Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu. Trong đó, những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung nếu được chấp thuận hoặc cho nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung, thay thế sẽ:

a) Gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

b) Gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với hồ sơ mời thầu đối với quyền hạn của bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;

c) Gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;

5. Hồ sơ dự thầu không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu nhằm làm cho hồ sơ dự thầu trở thành đáp ứng cơ bản.

Điều 24. Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu

1. Sau khi mở thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu khi bên mời thầu có yêu cầu.

2. Sau khi đóng thầu, bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư khi nhà đầu tư phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa được nộp cùng hồ sơ dự thầu. Các tài liệu này được coi là một phần của hồ sơ dự thầu.

3. Việc làm rõ đối với các nội dung về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư tham dự thầu. Việc làm rõ đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính - thương mại nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp.

4. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu.

Mục 4. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT

Điều 25. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm:

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;

b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: Đơn dự thầu đề xuất về kỹ thuật, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư; đề xuất về kỹ thuật; các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.

2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;

b) Có đơn dự thầu đề xuất về kỹ thuật hợp lệ;

c) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

d) Có bảo đảm dự thầu hợp lệ;

đ) Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất về kỹ thuật với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;

e) Có thỏa thuận liên danh hợp lệ đối với trường hợp liên danh;

g) Nhà đầu tư không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

h) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu.

3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nêu trong hồ sơ mời thầu.

4. Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ, đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm được xem xét, đánh giá chi tiết về kỹ thuật.

5. Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

Việc đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu.

Điều 26. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

1. Bên mời thầu thẩm định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

2. Bên mời thầu thông báo danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu và mời các nhà đầu tư tham dự thầu đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại.

Mục 5. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI

Điều 27. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại

1. Hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được mở công khai theo thời gian, địa điểm ghi trong thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Biên bản mở thầu phải được gửi cho các nhà đầu tư tham dự thầu.

2. Đại diện bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại.

Điều 28. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại

1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại, bao gồm:

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại;

b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại; các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại.

2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại:

Hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại;

b) Có đơn dự thầu đề xuất về tài chính - thương mại hợp lệ;

c) Giá trị ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu (bao gồm: tổng chi phí thực hiện dự án do nhà đầu tư đề xuất (M1); giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do nhà đầu tư đề xuất (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng; đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền, ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3); đề xuất tăng giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu có);

d) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

3. Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về tài chính - thương mại. Việc đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại và xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu.

4. Sau khi đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bên mời thầu xem xét, phê duyệt. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:

a) Danh sách xếp hạng nhà đầu tư;

b) Danh sách nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà đầu tư;

c) Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý.

Điều 29. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu

Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ.

2. Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu.

3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu.

4. Có giá trị đề nghị trúng thầu bao gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:

a) Có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu;

b) Có đề xuất giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (M2) không thấp hơn m2 được xác định trong hồ sơ mời thầu;

c) Có đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3), không thấp hơn giá sàn m3 và cao nhất.

Mục 6. TRÌNH, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ; ĐÀM PHÁN, HOÀN THIỆN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Điều 30. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư

1. Việc trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện như sau:

a) Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia;

b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải được phê duyệt bằng văn bản, căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

2. Trường hợp lựa chọn được nhà đầu tư trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư của dự án;

b) Tên nhà đầu tư trúng thầu;

c) Tiến độ thực hiện dự án;

d) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích, thời hạn thuê đất;

đ) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư;

e) Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất);

g) Tổng số tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư;

h) Các nội dung khác (nếu có).

3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.

4. Sau khi có văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Thông tư này; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến các nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

a) Thông tin quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư;

c) Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.

5. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án hoặc trực tiếp thực hiện dự án. Việc tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và hợp đồng dự án.

Điều 31. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng

1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu mời nhà đầu tư xếp thứ nhất đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

2. Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:

a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;

b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ, sửa đổi hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư;

c) Hồ sơ mời thầu.

3. Nguyên tắc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:

a) Không tiến hành đàm phán, hoàn thiện hợp đồng đối với các nội dung mà nhà đầu tư đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

b) Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không được làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu.

4. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:

a) Đàm phán, hoàn thiện về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của dự án;

c) Đàm phán về tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền;

d) Đàm phán về kế hoạch triển khai đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không theo quy định của pháp luật về hàng không;

đ) Đàm phán trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

e) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.

5. Trong quá trình đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Nhà đầu tư không được thay đổi, rút hoặc từ chối thực hiện các nội dung cơ bản đề xuất trong hồ sơ dự thầu đã được bên mời thầu đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp các thay đổi do nhà đầu tư đề xuất mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.

6. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.

Điều 32. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án

1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng:

a) Giá trị đề nghị trúng thầu (tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước do nhà đầu tư trúng thầu đề xuất trong trong hồ sơ dự thầu) là giá trị ký kết hợp đồng;

b) Chi phí thực hiện dự án; chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư trúng thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu được ghi nhận tại hợp đồng;

c) Tiền thuê đất phải nộp xác định theo quy định của pháp luật về đất đai cộng với tiền nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư trúng thầu đề xuất được công nhận là giá thị trường tại thời điểm cho thuê đất trong hợp đồng;

2. Việc ký kết hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72 và 73 của Luật Đấu thầu.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng dự án, bên mời thầu có trách nhiệm công khai thông tin hợp đồng dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung công khai thông tin sơ bộ gồm:

a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;

b) Tên, địa chỉ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;

d) Mục tiêu, quy mô của dự án;

đ) Tiến độ thực hiện dự án;

e) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích, thời hạn thuê đất;

g) Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất);

h) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư;

i) Các nội dung khác (nếu có).

Điều 33. Triển khai thực hiện dự án

1. Sau khi hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Trình tự, thủ tục cho thuê đất; xác định tiền thuê đất đối với nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án):

a) Sau khi hoàn thành bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khu đất thực hiện dự án đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, việc cho thuê đất cho nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);

b) Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt tiền thuê đất cho nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phải nộp tại thời điểm Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án quyết định cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) triển khai thực hiện dự án theo quy định tại hợp đồng, pháp luật về hàng không, đầu tư, xây dựng, đất đai, quy hoạch và các pháp luật khác có liên quan.

Chương V

NỘI DUNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 34. Thẩm định hồ sơ mời thầu

Hồ sơ và nội dung thẩm định hồ sơ mời thầu thực hiện tương tự như đối với thẩm định hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 75 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Điều 35. Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư

Hồ sơ và nội dung thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện tương tự như đối với thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 76 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Điều 36. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không trong công tác lựa chọn nhà đầu tư

1. Cục Hàng không Việt Nam:

a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà đầu tư;

b) Thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của bên mời thầu theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu.

2. Cảng vụ hàng không:

a) Làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất đai;

b) Làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3).

Chương VI

XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 37. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư và giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư

Thực hiện theo quy định tại các Điều 80, 81, 82, 83 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 38. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng chất lượng công trình giao thông, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 39. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021.

2. Quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của các văn bản mới đó.


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ:
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí giao thông;
- Lưu: VT, KCHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Anh Tuấn

PHỤ LỤC I

BẢNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)

STT

Các hoạt động cơ bản trong lựa chọn nhà đầu tư

Thời gian thực hiện (theo kế hoạch)

Thời gian thực hiện (theo thực tế)

Số ngày chênh lệnh

Số ngày

Tổng số ngày (cộng dồn)

Số ngày

Tổng số ngày (cộng dồn)

Số ngày

Tổng số ngày (cộng dồn)

1

Lập hồ sơ mời thầu

2

Thẩm định hồ sơ mời thầu

3

Phê duyệt hồ sơ mời thầu

4

Đánh giá hồ sơ dự thầu

5

Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư

6

Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

7

Các hoạt động khác (nếu có)

PHỤ LỤC II

MẪU THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM; YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)

Phụ lục này bao gồm:

1. Mẫu thông báo mời quan tâm thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

2. Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

1. Mẫu thông báo mời quan tâm thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay

THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

(Địa điểm), ngày __ tháng __ năm

Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm

Cục Hàng không Việt Nam, địa chỉ: ______________[Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời các nhà đầu tư quan tâm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án ______ [Ghi tên dự án theo danh mục dự án đã được phê duyệt] với các thông tin như sau:

1. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án:

____________________________________

2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): ______________________________________

3. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: _________________

4. Thời hạn, tiến độ đầu tư:

____________________________________

5. Địa điểm thực hiện dự án:

____________________________________

6. Diện tích khu đất:

____________________________________

7. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư:

____________________________________

8. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:

[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]

9. Thông tin liên hệ:

- Cục Hàng Không Việt Nam

- Địa chỉ:

- Số điện thoại:

- Số fax:

- Các thông tin khác về dự án:

____________________________________

10. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu đăng ký thực hiện dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Đại diện của Cục Hàng không Việt Nam
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

2. Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay

YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

Tên dự án:_________________

[ghi tên dự án theo theo danh mục dự án được phê duyệt]

Ban hành kèm theo Quyết định số:__________________

[ghi số và ngày ban hành quyết định phê duyệt danh mục dự án]

Chương I

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ

Mục 1. NỘI DUNG MỜI QUAN TÂM

1. Cục Hàng không Việt Nam, địa chỉ__________________[Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án_________ [ghi tên dự án theo danh mục dự án được phê duyệt].

2. Thông tin về dự án:

Căn cứ nội dung danh mục dự án đầu tư được phê duyệt, Cục Hàng không Việt

Nam tóm tắt thông tin về dự án, bao gồm:

- Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án: __________________________________

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): _________________________________

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: _________________

- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án: _____________________________________

- Thời hạn, tiến độ đầu tư: ___________________________________________

- Địa điểm thực hiện dự án: ___________________________________________

- Diện tích khu đất:

____________________________________________________________

- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt: ________________________________________

- Hiện trạng khu đất:

___________________________________________

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư:

___________________________________________

- Các thông tin khác về dự án: ___________________________________________

- Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:

___________________________________________

[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]

Mục 2. YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Nội dung chi tiết theo Chương II.

Mục 3. LÀM RÕ YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ

1. Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 05 ngày làm việc để xem xét, xử lý.

2. Sau khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ theo thời gian quy định, Cục Hàng không Việt Nam tiến hành làm rõ và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.

Mục 4. SỬA ĐỔI YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ

1. Trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.

2. Trường hợp thời gian thông báo sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng quy định tại Mục 4.1, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tương ứng để bảo đảm quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 6.3.

Mục 5. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG

Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Cục Hàng không Việt Nam và nhà đầu tư liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: ____ [Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đấu thầu].

Mục 6. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ THỜI HẠN NỘP

1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên quan theo quy định tại Chương III.

2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ___giờ, ngày ___ tháng_____năm ____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án đầu tư được đăng tải].

3. Cục Hàng không Việt Nam có thể gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư theo quy định tại Mục 4 Chương này. Khi gia hạn, Cục Hàng không Việt Nam thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nếu có) về thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

Mục 7. SỬA ĐỔI, THAY THẾ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể thay thế hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bằng cách nộp bổ sung các hồ sơ, tài liệu có liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

Mục 8. LÀM RÕ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam. Tất cả yêu cầu làm rõ và phản hồi của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Mục 9. THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ

1. Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

2. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư, bao gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.

Chương II

YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

1. Phương pháp đánh giá:

a) Căn cứ quy mô, tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư như sau:

- Phương pháp chấm điểm.

- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

- Phương pháp kết hợp giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

b) Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.

2. Tiêu chuẩn đánh giá:

TT

Tiêu chuẩn đánh giá

Yêu cầu

I

Năng lực tài chính của nhà đầu tư (1)

1

Vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp(2):___ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].

Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.

2

Khả năng thu xếp vốn vay

Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: __[ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1(đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].

Trường hợp liên danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.

II

Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư

Nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không ít nhất tại ___ cảng hàng không, sân bay [ghi số cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

- Đã khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét tối thiểu___năm [ghi số năm hoạt động khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

(Tùy theo quy mô, tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)

III

Điều kiện về vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

1

Điều kiện cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không

- Vốn tối thiểu đề thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.

- Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

2

Điều kiện cung cấp dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất

Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

Ghi chú:

(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...

Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.

(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 02 tại Chương III.

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).

Chương III.

CÁC BIỂU MẪU

1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà đầu tư và các đối tác cùng thực hiện

2. Mẫu số 02: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

3. Mẫu số 03: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư

3. Mẫu số 04: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư

MẪU SỐ 01

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN

I. Thông tin về nhà đầu tư/thành viên liên danh(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

3. Năm thành lập:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự kiến:

II. Thông tin về các đối tác cùng thực hiện

TT

Tên đối tác(2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia (3)

Người đại diện theo pháp Luật

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)

1

Công ty 1

[Tổ chức cung cấp tài chính]

2

Công ty 2

[Nhà thầu xây dựng]

3

Công ty 3

[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]

…..

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Đồng thời, nhà đầu tư phải nộp kèm theo bản sao văn bản thỏa thuận giữa các thành viên liên danh về việc thực hiện dự án trong đó nêu rõ tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự kiến.

Nhà đầu tư/thành viên liên danh cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. (3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.

(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.

MẪU SỐ 02

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (2):

STT

Nội dung

Giá trị

1

Tổng vốn chủ sở hữu

2

Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

3

Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)

4

Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

5

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư

(5) = (1) - (2) - (3) - (4)

b) Tài liệu đính kèm (3)

Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:

- Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).

Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thế liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

- Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.

Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư sẽ bị xử lý theo quy định.

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bổ sung các thông tin phù hợp.

(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).

MẪU SỐ 03

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày tháng năm

1. Tôi là [ghi tên], [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của [Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá trị(1)

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

1.

2.

II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:

1.

2.

3. Tài liệu kèm theo:

- Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.

- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.

- Tài liệu liên quan khác.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.

MẪU SỐ 04

KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày tháng năm

[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét theo yêu cầu]

1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:

a) Số và ngày cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không.

c) Cảng hàng không, sân bay nơi cung cấp dịch vụ.

d) Lĩnh vực dịch vụ hàng không được cung cấp.

đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.

2. Kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

c) Cảng hàng không, sân bay nơi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên ngành hàng không.

đ) Phạm vi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

e) Số năm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

- Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu sơ bộ về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.

- Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

PHỤ LỤC III

MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)

HỒ SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ

Tên dự án: __________________________________________

[ghi tên dự án theo danh mục dự án đã được phê duyệt]

Phát hành ngày: __________________________________________

[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư cho nhà đầu tư]

Ban hành kèm theo Quyết định: __________________________________________

[ghi số và ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư]

MỤC LỤC

MÔ TẢ TÓM TẮT

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương II. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư

Chương III. Biểu mẫu

PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

MÔ TẢ TÓM TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư, đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư và trao hợp đồng.

Chương II. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư

Chương này quy định phương pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

Chương III. Biểu mẫu

Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Phần này gồm các nội dung của dự thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng.

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

CDNĐT

Chỉ dẫn nhà đầu tư

HSĐXCTNĐT

Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư

HSYCCTNĐT

Hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư

Luật Đấu thầu

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định số 25/2020/NĐ-CP

Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư

PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

Mục 1. Thông tin dự án; yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án

Cục Hàng không Việt Nam mời nhà đầu tư nhận HSYCCTNĐT dự án bao gồm các nội dung như sau:

I. Thông tin dự án:

- Tên dự án.

- Mục tiêu đầu tư.

- Quy mô đầu tư.

- Địa điểm thực hiện.

- Thời hạn, tiến độ đầu tư.

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng.

- Diện tích, hiện trạng khu đất.

- Các chỉ tiêu quy hoạch.

- Các nội dung khác (nếu có).

II. Yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án

- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.

- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).

- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.

- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.

- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.

- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.

- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.

Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư

Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

2.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

2.2. Hạch toán tài chính độc lập.

2.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

2.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2.5. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được phê duyệt.

2.6. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Mục 3. Làm rõ, sửa đổi HSYCCTNĐT

3.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSYCCTNĐT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Cục Hàng không Việt Nam tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT. Cục Hàng không Việt Nam phải làm rõ HSYCCTNĐT khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ trong thời hạn nêu trên.

3.2. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSYCCTNĐT thì Cục Hàng không Việt Nam phải tiến hành sửa đổi HSYCCTNĐT. Văn bản sửa đổi HSYCCTNĐT, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSYCCTNĐT được gửi cho nhà đầu tư.

Mục 4. Khảo sát hiện trường

4.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng Cục Hàng không Việt Nam không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Cục Hàng không Việt Nam sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường.

4.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho Cục Hàng không Việt Nam về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.

Mục 5. Ngôn ngữ của HSĐXCTNĐT

HSĐXCTNĐT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSĐXCTNĐT trao đổi giữa nhà đầu tư với Cục Hàng không Việt Nam được viết bằng: [Trường hợp HSYCCTNĐT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSYCCTNĐT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSĐXCTNĐT căn cứ vào nội dung của bản HSYCCTNĐT bằng tiếng Anh”.

Mục 6. Thành phần của HSĐXCTNĐT

HSĐXCTNĐT do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm:

6.1. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư quy định tại Mục 7.1 CDNĐT.

6.2. Thỏa thuận liên danh nếu là nhà thầu liên danh quy định tại Mục 7.3 CDNĐT.

6.3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT.

6.4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 8 CDNĐT.

6.5. Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Mục 9 CDNĐT.

6.6. Đề xuất về tài chính - thương mại và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.

Mục 7. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư

7.1. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Mẫu số 01 Chương III - Biểu mẫu.

7.2. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.

Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III - Biểu mẫu; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III). Bản gốc giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương III) phải được gửi cho Cục Hàng không Việt Nam cùng với đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

7.3. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT.

Mục 8. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư

8.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:

Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương III - Biểu mẫu.

8.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Chương III - Biểu mẫu.

Mục 9. Thành phần đề xuất về kỹ thuật

Thành phần đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư bao gồm:

9.1. Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án.

9.2. Đề xuất về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

Mục 10. Đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án

10.1. Nhà đầu tư được đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án.

10.2. Nhà đầu tư phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để Cục Hàng không Việt

Nam có thể đánh giá phương án thực hiện dự án.

Mục 11. Thành phần đề xuất về tài chính - thương mại

11.1. Nhà đầu tư phải nộp đề xuất về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu.

11.2. Nhà đầu tư phải có trách nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSYCCTNĐT trên cơ sở tổng chi phí thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và phần nộp ngân sách nhà nước do mình đề xuất.

11.3. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất tăng phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu rõ nội dung và cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất về tài chính - thương mại tương ứng.

Mục 12. Đồng tiền dự thầu

Đồng tiền dự thầu là: ____________________________

[Căn cứ theo yêu cầu của dự án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD, EUR. Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về VND. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước ngoài, liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].

Mục 13. Thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT

13.1. Thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT là …… ngày kể từ ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT.

13.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT, Cục Hàng không Việt Nam đề nghị nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐXCTNĐT.

Mục 14. Quy cách HSĐXCTNĐT và chữ ký trong HSĐXCTNĐT

14.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSĐXCTNĐT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXCTNĐT và 05 bản chụp HSĐXCTNĐT. Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSĐXCTNĐT thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXCTNĐT.

14.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp.

Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.

14.3. Bản gốc của HSĐXCTNĐT phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư, các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐXCTNĐT (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có). Trường hợp là nhà đầu tư liên danh thì HSĐXCTNĐT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

14.4. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.

Mục 15. Thời hạn nộp HSĐXCTNĐT

Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi HSĐXCTNĐT đến Cục Hàng không Việt Nam trước ngày [ghi thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT ] theo địa chỉ sau:

Cục Hàng không Việt Nam - Số 119 Đường Nguyễn Sơn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.

Mục 16. Đánh giá HSĐXCTNĐT và thương thảo về các đề xuất của nhà đầu tư

16.1. Đánh giá HSĐXCTNĐT theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương II - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐT.

16.2. Trong quá trình đánh giá HSĐXCTNĐT, Cục Hàng không Việt Nam được mời nhà đầu tư đến giải thích, làm rõ, sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐXCTNĐT và thương thảo về các đề xuất của nhà đầu tư nhằm chứng minh sự đáp ứng yêu cầu của HSYCCTNĐT về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thực hiện và các nội dung cần thiết khác.

16.3. Việc thương thảo hợp đồng còn bao gồm đàm phán các nội dung cần thiết về đề xuất tài chính - thương mại của nhà đầu tư, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có).

Mục 17. Điều kiện chấp thuận nhà đầu tư

Nhà đầu tư được đề nghị chấp thuận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

17.1. Có HSĐXCTNĐT hợp lệ.

17.2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm.

17.3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

17.4. Đáp ứng yêu cầu về tài chính - thương mại.

Mục 18. Công khai kết quả chấp thuận nhà đầu tư

18.1. Sau khi có kết quả chấp thuận nhà đầu tư được phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải thông tin về kết quả chấp thuận nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi văn bản thông báo chấp thuận nhà đầu tư đến nhà đầu tư. Văn bản thông báo chấp thuận nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô của dự án.

b) Tên nhà đầu tư chấp thuận.

c) Tiến độ thực hiện dự án.

d) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích, thời hạn thuê đất.

đ) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

e) Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).

g) Tổng số tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư. h) Các nội dung khác (nếu có).

18.2. Đồng thời với văn bản thông báo chấp thuận lựa chọn nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam gửi dự thảo hợp đồng và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng đến nhà đầu tư được chấp thuận.

Điều 19. Điều kiện ký kết hợp đồng

19.1. Tại thời điểm ký kết, HSĐXCTNĐT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.

19.2. Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm vẫn đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án. Trường hợp thực tế nhà đầu tư không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSYCCTNĐT thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ không tiến hành ký kết hợp đồng với nhà đầu tư. Khi đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả chấp thuận nhà đầu tư.

Mục 20. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

20.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo một trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

20.2. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng dự án [ghi cụ thể số ngày]

20.3. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là _ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]

20.4. Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng được lập theo Mẫu số 12 Phần 2 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của HSYCCTNĐT.

20.5. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ngày kể từ khi công trình được hoàn thành và nghiệm thu].

20.6. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực. b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng.

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Mục 21. Triển khai thực hiện hợp đồng

Sau khi hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐXCTNĐT

Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXCTNĐT

1.1. Kiểm tra HSĐXCTNĐT

a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXCTNĐT.

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 6 CDNĐT.

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXCTNĐT.

1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXCTNĐT

HSĐXCTNĐT của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXCTNĐT.

b) Có đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định của HSYCCTNĐT. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.

d) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương III - Biểu mẫu.

đ) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 8 CDNĐT.

e) Phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu.

Mục 2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

2.1. Phương pháp đánh giá

a) Căn cứ quy mô, tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư như sau:

- Phương pháp chấm điểm.

- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

- Phương pháp kết hợp giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

b) Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá

Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:

BẢNG 1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM

TT

Tiêu chuẩn đánh giá

Yêu cầu

I

Năng lực tài chính của nhà đầu tư (1)

1

Vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp (2): ___ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].

Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.

2

Khả năng thu xếp vốn vay

Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: [ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].

Trường hợp liên danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.

II

Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư

Nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không ít nhất tại cảng hàng không, sân bay [ghi số cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

- Đã khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét tối thiểu năm [ghi số năm hoạt động khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

(Tùy theo quy mô, tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)

III

Điều kiện về vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

1

Điều kiện cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không

- Vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.

- Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

2

Điều kiện cung cấp dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất

Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

Ghi chú:

(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...

Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.

(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 06 tại Chương III.

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).

Mục 3. Đánh giá về kỹ thuật

3.1. Phương pháp đánh giá

Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.

3.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau đây:

BẢNG 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT

Stt

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

Thang điểm chi tiết

Điểm yêu cầu tối thiểu

I

Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án

1

Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt

2

Quy mô dự án, phương án thiết kế

3

Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án

4

Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng

5

Phương án giảm thiểu tác động môi trường

6

Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.

7

Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.

8

Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định

9

Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư

II

Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay

1

Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).

2

Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.

3

Phương án phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay

4

Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng

Tổng cộng (100%)

Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.

Mục 4. Đánh giá về tài chính - thương mại

Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1), giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2 (M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) cao nhất, được xếp thứ nhất và được xem xét đề nghị trúng thầu. Trong đó:

5.1. m1 là sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án

5.2. m2 là sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.

5.3. m3 là giá sàn nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

5.4. M1 là tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT. Phương án thực hiện dự án do nhà đầu tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại HSYCCTNĐT.

5.5. M2 là giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT căn cứ nội dung m2 được xác định trong HSYCCTNĐT.

5.6. M3 là giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trong quá trình triển khai dự án, nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

CHƯƠNG III. BIỂU MẪU

1. Mẫu số 01: Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư

2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền

3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh

4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư

5. Mẫu số 05: Các đối tác cùng thực hiện dự án

6. Mẫu số 06: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

7. Mẫu số 07: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư

8. Mẫu số 08: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư

9. Mẫu số 09: Đề xuất về kỹ thuật

10. Mẫu số 10: Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng

MẪU SỐ 01

ĐƠN ĐỀ XUẤT CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ (1)

(Địa điểm), ngày tháng năm

Kính gửi: [ghi tên bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư của dự án [ghi tên dự án] do Cục Hàng không Việt Nam phát hành ngày và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư số ngày [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, [ghi tên nhà đầu tư] cam kết thực hiện dự án [Ghi tên dự án] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): [ghi số tiền bằng số và bằng chữ]; chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ] và giá trị nộp ngân sách nhà nước (ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành): [ghi số tiền bằng số và bằng chữ].

Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Cục Hàng không Việt Nam bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam.

Chúng tôi cam kết(2):

1. Chỉ tham gia trong một về hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự dự án này.

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư là chính xác, trung thực.

6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình chấp thuận nhà đầu tư.

Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư này có hiệu lực trong thời gian ngày [ghi số ngày](3), kể từ ngày tháng năm [ghi ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT](4).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Cục Hàng không Việt Nam, nhà đầu tư, thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT.

(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và HSĐXCTNĐT bị loại.

(3) Thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT được tính kể từ ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSYCCTNĐT.

(4) Ghi ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.

(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.

(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSĐXCTNĐT là của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

MẪU SỐ 02

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày tháng năm , tại

Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án [ghi tên dự án] do Cục Hàng không Việt Nam tổ chức:

[Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc một số công việc sau:

- Ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư;

- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Cục Hàng không Việt Nam trong quá trình tham gia chấp thuận nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình, làm rõ HSĐXCTNĐT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký kết hợp đồng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nếu được chấp thuận nhà đầu tư.]

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà đầu tư]. [ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày đến ngày (1). Giấy ủy quyền này được lập thành bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ bản. Người được ủy quyền giữ _ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư một (01) bản gốc.

Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(2)]

Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]

Ghi chú:

(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.

(2), (3) Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.

MẪU SỐ 03

THỎA THUẬN LIÊN DANH

(Địa điểm), ngày tháng năm_____

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh: [Ghi tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Giấy ủy quyền số ngày tháng năm (trường hợp được ủy quyền).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án [ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

Địa chỉ giao dịch của Liên danh:

Điện thoại:

Fax:

Email:

Người đại diện của Liên danh:

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án.

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình chấp thuận nhà đầu tư cho dự án như sau:

1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các bên):

[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:

- Ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Cục Hàng không Việt Nam trong quá trình tham gia chấp thuận nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình, làm rõ HSĐXCTNĐT;

- Ký các văn bản kiến nghị trong chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].

2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:

TT

Tên thành viên

Vai trò tham gia

[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...]

Vốn chủ sở hữu

Giá trị

Tỉ lệ %

1

Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh]

[tối thiểu 30%]

2

Thành viên 2

[tối thiểu 15%]

3

Thành viên 3

[tối thiểu 15%]

Tổng

....

100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;

- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;

- Liên danh không được chấp thuận nhà đầu tư;

- Hủy việc chấp thuận nhà đầu tư của dự án theo thông báo của Cục Hàng không Việt Nam.

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng. Thỏa thuận liên danh này được lập thành bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.

(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 07 CDNĐT.

(3) Trường hợp thành viên liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.

MẪU SỐ 04

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày tháng năm____

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:

3. Năm thành lập công ty:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

MẪU SỐ 05

CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)

TT

Tên đối tác(2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia(3)

Người đại diện theo pháp Luật

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)

1

Công ty 1

[Tổ chức cung cấp tài chính]

2

Công ty 2

[Nhà thầu xây dựng]

3

Công ty 3

[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.

(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.

(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.

MẪU SỐ 06

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính(2):

STT

Nội dung

Giá trị

1

Tổng vốn chủ sở hữu

2

Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

3

Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)

4

Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

5

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư

(5) = (1) - (2) - (3) - (4)

b) Tài liệu đính kèm(3)

Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:

- Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).

Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

- Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.

Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự chấp thuận nhà đầu tư (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai tại HSĐXCTNĐT.

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT tối đa 28 ngày.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, Cục Hàng không Việt Nam bổ sung các thông tin phù hợp.

(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, Cục Hàng không Việt Nam có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).

MẪU SỐ 07

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày tháng năm____

1. Tôi là [ghi tên], [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của [Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá trị(1)

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

1.

2.

II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:

1.

2.

3. Tài liệu kèm theo:

- Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.

- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.

- Tài liệu liên quan khác.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.

MẪU SỐ 08

KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày tháng năm

[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét theo yêu cầu]

1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:

a) Số và ngày cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không.

c) Cảng hàng không, sân bay nơi cung cấp dịch vụ.

d) Lĩnh vực dịch vụ hàng không được cung cấp.

đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.

2. Kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

c) Cảng hàng không, sân bay nơi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên ngành hàng không.

đ) Phạm vi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

e) Số năm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

- Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.

- Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

MẪU SỐ 09

ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT

Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐTKT, Cục Hàng không Việt Nam yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu thuyết minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXCTNĐTKT, bao gồm các nội dung sau đây:

1. Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án:

- Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt.

- Quy mô dự án, phương án thiết kế.

- Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án.

- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng.

- Phương án giảm thiểu tác động môi trường.

- Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.

- Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.

- Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định (đối với các công trình có yêu cầu về phòng chống cháy nổ).

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

2. Đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

- Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).

- Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.

- Phương án phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.

- Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng.

MẪU SỐ 10

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CHƯA GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:

- Được lập trên ứng dụng Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;

- Trình bày số tiền hàng triệu với 2 chữ số thập phân;

- Không có trang nào hoặc ô nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;

- Tính toán cần phải được chia tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;

- Các ô có chứa số cố định cần được bôi màu vàng.

PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Trên cơ sở các nội dung cơ bản của hợp đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể để xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong HSYCCTNĐT. Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở cho các bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.

I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:

- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;

- Các nghị quyết hoặc quyết định phê duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;

- Các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền;

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.

II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Kê khai thông tin của các Bên ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:

a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Tên và chức vụ của người đại diện;

- Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án (nếu có).

b) Nhà đầu tư

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);

- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.

(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền).

c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);

- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.

III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 1. Mục đích của hợp đồng dự án

Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Tại Điều này quy định định nghĩa và các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng dự án phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.

Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Tại Điều này quy định các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng, bao gồm:

1. Văn bản hợp đồng;

2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);

3. Biên bản đàm phán hợp đồng;

4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng;

6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;

7. Hồ sơ mời thầu, và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu,;

8. Các tài liệu có liên quan.

Điều 4. Ngôn ngữ

Tại Điều này quy định ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Điều 5. Mục tiêu, phạm vi và quy mô của dự án

Tại Điều này quy định mục tiêu của dự án (các hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và công năng của khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự án; tổng chi phí thực hiện dự án.

Điều 6. Địa điểm thực hiện dự án và diện tích thuê đất

Tại Điều này quy định địa điểm thực hiện dự án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và các công trình liên quan (nếu có).

Điều 7. Yêu cầu thực hiện và khai thác dự án

Tại Điều này nêu rõ:

- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.

- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).

- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn .... đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).

- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.

- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.

- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.

- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.

- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.

Điều 8. Doanh nghiệp dự án

Tại Điều này quy định các nội dung liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển khai dự án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.

Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án

Các trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:

- Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng) theo tiến độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt;

- Tuân thủ cam kết nộp ngân sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;

- Thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;

- Thực hiện dự án theo quy hoạch được cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là liên quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp luật về hàng không;

- Đáp ứng các điều kiện về kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không;

- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Các trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:

- Bàn giao mặt bằng khu vực dự án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.

- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, xây dựng và đất đai.

- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).

Điều 11. Nộp ngân sách nhà nước

Tại Điều này quy định:

Sau khi hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Điều 12. Tiền thuê đất phải nộp; thời hạn thuê đất

Tại Điều này quy định:

- Tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất đai (theo chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

- Thời hạn cho thuê đất được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 13. Cho nhà đầu tư thuê đất, bàn giao mặt bằng xây dựng

Tại Điều này quy định:

- Việc cho thuê đất cho nhà đầu tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng.

Điều 14. Cổ vật phát hiện tại khu vực dự án

Tại Điều này quy định về việc phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho cơ quan nhà nước cố thẩm quyền về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Quản lý chất lượng công trình

Tại Điều này quy định nội dung; tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 16. Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường

Tại Điều này quy định:

- Nội dung; tiêu chuẩn về môi trường và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Tại Điều này quy định giá trị, hình thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp và điều kiện điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án.

2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án.

Điều 19. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án

Tại Điều này nêu các điều kiện không cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án.

Điều 20. Vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.

2. Cơ chế giải quyết trong từng trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục, đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp đồng...).

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 21. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

Tại Điều này quy định về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định có liên quan.

Điều 22. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng dự án và kết thúc hợp đồng dự án

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

2. Thời gian thực hiện hợp đồng dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

3. Các trường hợp và điều kiện kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;

4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;

5. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm dứt sớm của từng Bên;

6. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.

Điều 23. Pháp luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan

Tại Điều này quy định Luật áp dụng để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án.

Điều 24. Giải quyết tranh chấp

Tại Điều này quy định cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu tư; doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 25. Các sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp bất khả kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự và thỏa thuận giữa các Bên.

2. Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ luật Dân sự.

Điều 26. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có)

Tại Điều này liệt kê các ưu đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:

- Các ưu đãi đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;

- Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.

Điều 27. Hiệu lực hợp đồng dự án

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và kết thúc hợp đồng dự án;

2. Thời gian, địa điểm ký kết, số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.

Điều 28. Những nội dung khác

Tại Điều này quy định các nội dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.

(Ví dụ: Quy định về chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).

IV. Các phụ lục và tài liệu kèm theo

Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án.

MẪU SỐ 11

THƯ CHẤP THUẬN HỒ SỐ ĐỀ XUẤT VÀ TRAO HỢP ĐỒNG

(Địa điểm), ngày tháng năm____

Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư chấp thuận] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)

Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ đề xuất và trao hợp đồng.

Căn cứ Quyết định số _ ngày [Ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của [ghi tên người có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Người có thẩm quyền) về việc chấp thuận nhà đầu tư dự án [ghi tên dự án], Cục Hàng không Việt Nam xin thông báo người có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là _ [ghi giá trị tổng chi phí thực hiện dự án;chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng; đề xuất nộp ngân sách nhà nước trong quyết định chấp thuận nhà đầu tư] với thời gian thực hiện hợp đồng là [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định chấp thuận nhà đầu tư].

Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm quyền theo kế hoạch như sau:

- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.

- Thời gian ký kết hợp đồng: [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ____________[ghi địa điểm ký kết hợp đồng].

Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 12 Phần 2 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với số tiền là_____và thời gian có hiệu lực là [ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 13 CDNĐT của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư].

Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư. Người có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

Nếu đến ngày [ghi ngày cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ đề xuất và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại.

Đại diện hợp pháp của Cục Hàng không Việt Nam
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

MẪU SỐ 12

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

(Địa điểm), ngày tháng năm____

Kính gửi: [ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng]

(sau đây gọi tắt là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)

Theo đề nghị của [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận để thực hiện dự án [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)

Theo quy định trong hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư(hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng] [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)], xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 12 CDNĐT].

Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày cho đến hết ngày .(4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.

(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Cục Hàng không Việt Nam sẽ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận đầu tư dự án [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày tháng năm (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 20 CDNĐT.

PHỤ LỤC IV

MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)

HỒ SƠ MỜI THẦU

Tên dự án: ___________________________________

[ghi tên dự án theo danh mục dự án đã được phê duyệt]

Phát hành ngày: ___________________________________

[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà đầu tư]

Ban hành kèm theo Quyết định:___________________________________

[ghi số và ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]

Tư vấn lập hồ sơ mời thầu
(nếu có)
[ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]

Bên mời thầu
[ghi tên, ký tên, đóng dấu]

MỤC LỤC

MÔ TẢ TÓM TẮT

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

MÔ TẢ TÓM TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự

thầu và trao hợp đồng.

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.

Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu Chương này quy định phương pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.

PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Phần này cung cấp các thông tin của dự án và các trách nhiệm của nhà đầu tư được lựa chọn trong quá trình thực hiện dự án để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Phần này gồm các nội dung của dự thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng.

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

BDL

Bảng dữ liệu

CDNĐT

Chỉ dẫn nhà đầu tư

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐXKT

Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

HSĐXTC

Hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại

HSMT

Hồ sơ mời thầu

Luật Đấu thầu

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định số 25/2020/NĐ-CP

Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư

PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nội dung lựa chọn nhà đầu tư

1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ quy định tại BDL mời nhà đầu tư quan tâm nộp HSDT đối với dự án được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư.

1.2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1); Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (m2); giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được quy định tại BDL.

1.3. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại BDL.

1.4. Các thông tin cơ bản về dự án được quy định tại BDL.

2. Hành vi bi cấm trong đấu thầu

Hành vi bị cấm trong đấu thầu bao gồm các hành vi theo quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu.

3. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư

Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

3.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

3.2. Hạch toán tài chính độc lập.

3.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao thông vận tải, bên mời thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Thông tin về các nhà thầu tư vấn theo BDL.

3.5. Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL.

3.6. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3.7. Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy định tại BDL.

4. Nội dung HSMT

4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần 2, Phần 3 và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT (nếu có), trong đó bao gồm các nội dung sau đây:

Phần 1. Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư

- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

- Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT

- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

Phần 2. Yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư

Phần 3. Dự thảo hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng

4.2. Thông báo mời thầu do bên mời thầu đăng tải chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của HSMT.

4.3. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi HSMT không do bên mời thầu cung cấp.

4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, yêu cầu về thực hiện dự án và các yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị HSDT.

5. Làm rõ HSMT, hội nghị tiền đấu thầu

5.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu hoặc gửi thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải làm rõ HSMT khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ trong thời hạn nêu trên. Nội dung làm rõ HSMT được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.

5.2. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMT. Để tạo điều kiện thuận lợi cho bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMT, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.

Nội dung hội nghị tiền đấu thầu sẽ được bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ nội dung các câu hỏi của nhà đầu tư và nội dung câu trả lời của bên mời thầu nhưng không nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ HSMT và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp việc làm rõ sau hội nghị tiền đấu thầu dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.

6. Khảo sát hiện trường

6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng bên mời thầu không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.

6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.

7. Sửa đổi HSMT

7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc đăng tải văn bản sửa đổi HSMT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Văn bản sửa đổi HSMT, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSMT.

7.2. Thời hạn đăng tải tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại BDL. Trường hợp thời gian đăng tải tài liệu sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định nêu trên thì bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 21.2 CDNĐT.

8. Chi phí dự thầu

Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà đầu tư.

9. Ngôn ngữ của HSDT

HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.

10. Thành phần của HSDT

HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong đó:

10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư theo yêu cầu của HSMT. Cụ thể như sau:

a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT quy định tại Mục 11 CDNĐT;

b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

c) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17 CDNĐT;

d) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12 CDNĐT;

đ) Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.

10.2. HSĐXTC phải bao gồm các thành phần sau đây:

a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;

b) Đề xuất về tài chính - thương mại và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 15 CDNĐT.

10.3. Đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án trong HSDT theo quy định tại Mục 14 CDNĐT.

10.4. Các nội dung khác nêu tại BDL.

11. Đơn dự thầu

11.1. Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu thuộc HSĐXKT và đơn dự thầu thuộc HSĐXTC.

11.2. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được được ký tên

và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.

Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV). Bản gốc giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương IV) phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu.

11.3. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập theo quy định tại Mục 11.2 CDNĐT.

12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư

12.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL.

12.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm:

a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Phần A Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

b) Các tài liệu khác theo quy định tại BDL.

13. Thành phần đề xuất về kỹ thuật

Trong HSĐXKT, nhà đầu tư phải nộp một đề xuất về kỹ thuật gồm các nội dung theo quy định tại BDL và bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

14. Đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án

14.1. Nhà đầu tư được đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án theo quy định tại BDL.

14.2. Nhà đầu tư phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá phương án thực hiện dự án.

15. Thành phần đề xuất về tài chính - thương mại

15.1. Trong HSĐXTC, nhà đầu tư phải nộp một đề xuất về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, các nội dung khác theo quy định tại BDL và bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

15.2. Nhà đầu tư phải có trách nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT trên cơ sở tổng chi phí thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và phần nộp ngân sách nhà nước do mình đề xuất.

15.3. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất tăng phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong đơn dự thầu (thuộc HSĐXTC) hoặc đề xuất riêng. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu rõ nội dung và cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất về tài chính - thương mại tương ứng. Các đề xuất này có thể để cùng trong HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp nộp riêng thì thực hiện như quy định tại các Mục 20.2 và 20.3 CDNĐT. Các đề xuất sẽ được bảo quản như HSDT và được mở đồng thời với HSĐXTC của nhà đầu tư.

16. Đồng tiền dự thầu

Đồng tiền dự thầu theo quy định tại BDL.

17. Bảo đảm dự thầu

17.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo một trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Thư bảo lãnh phải được lập theo Mẫu số 10 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 18.2 CDNĐT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.

17.2. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:

a) Từng thành viên liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên liên danh sẽ không được hoàn trả;

b) Các thành viên liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.

17.3. Giá trị, đồng tiền và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.

17.4. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn số với yêu cầu quy định Mục 17.3 CDNĐT, không đúng tên bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho bên mời thầu.

17.5. Nhà đầu tư không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Đối với nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

17.6. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư rút HSDT (HSĐXKT, HSĐXTC) sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;

b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT;

c) Nhà đầu tư được lựa chọn không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT;

d) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.

18. Thời gian có hiệu lực của HSDT

18.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDT có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

18.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC), đồng thời yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp. Bên mời thầu hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.

Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT.

19. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT

19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC và một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo số lượng quy định tại BDL. Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC.

19.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDT của nhà đầu tư đó bị loại.

19.3. Bản gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có).

19.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên danh thì các nội dung của HSDT nêu tại Mục 19.3 CDNĐT phải được đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Văn bản thỏa thuận liên danh phải được đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.

20. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT

20.1. Bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI”.

Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế phải được đựng trong các túi riêng biệt; bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI THAY THẾ”; đồng thời đánh dấu rõ các bản gốc, bản chụp tương ứng. Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC, HSĐXKT sửa đổi, HSĐXTC sửa đổi, HSĐXKT thay thế, HSĐXTC thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà đầu tư.

20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải ghi đầy đủ các thông tin:

a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Tên người nhận là tên bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;

c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.4 CDNĐT;

d) Ghi dòng chữ cảnh báo: “không được mở trước thời điểm mở HSĐXKT” đối với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế (nếu có); “không được mở trước thời điểm mở HSĐXTC” đối với túi đựng HSĐXTC và túi đựng HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có).

20.3. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, bảo đảm sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát.

20.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại các Mục 20.1 và 20.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định nêu trên.

21. Thời điểm đóng thầu

21.1. Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT nhưng phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả nhà đầu tư nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà đầu tư tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà đầu tư phải trả cho bên mời thầu khoản tiền bằng giá bán HSMT nêu tại BDL trước khi HSDT được tiếp nhận.

21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT hoặc các trường hợp cần thiết khác. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.

21.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, bên mời thầu sẽ đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo tới các nhà đầu tư đã nộp HSDT (nếu có). Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT theo yêu cầu mới. Nhà đầu tư đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình.

Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

22. HSDT nộp muộn

Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.

23. Sửa đổi, thay thế và rút HSDT

23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản đề nghị do đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) đến bên mời thầu. Nhà đầu tư phải gửi kèm theo các tài liệu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT chứng minh tư cách hợp lệ của của người ký văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT.

23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNĐT;

b) Được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT.

23.3. Văn bản đề nghị rút HSDT phải bảo đảm được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT. HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả lại cho nhà đầu tư.

24. Bảo mật

24.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà đầu tư hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSDT.

24.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 25 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDT cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

25. Làm rõ HSDT

25.1. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà đầu tư phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ của mình. Trong thời hạn theo quy định tại BDL, bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

25.2. Trong trường hợp phát hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.

Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT.

25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp. Trong văn bản yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đồng thời bảo đảm nhà đầu tư có đủ thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ HSDT). Nội dung làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà đầu tư không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà đầu tư theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.

26. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội dung

Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT:

26.1. “Sai khác” là các khác biệt số với yêu cầu nêu trong HSMT;

26.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT;

26.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT.

27. Xác định tính đáp ứng của HSDT

27.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 10 CDNĐT.

27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu cầu cơ bản nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản là những điểm trong HSDT mà:

a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả thực hiện dự án được quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT về quyền hạn của người có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;

b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.

27.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về mặt kỹ thuật của HSDT theo Mục 13 CDNĐT và việc kiểm tra đề xuất về kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần 2 - Yêu cầu thực hiện dự án đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.

27.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho HSDT trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.

28. Sai sót không nghiêm trọng

28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.

28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của bên mời thầu thì HSDT của nhà đầu tư có thể sẽ bị loại.

28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư. Theo đó, đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư sẽ được điều chỉnh cho các hạng mục sai khác số với yêu cầu của HSMT theo quy định tại Mục 32.2 CDNĐT.

29. Mở HSĐXKT

29.1. Ngoại trừ các trường hợp HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục

23.3 CDNĐT, bên mời thầu phải mở công khai và đọc rõ các thông tin theo điểm b Mục 29.2 CDNĐT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà đầu tư tham dự thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

29.2. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi (nếu có) hoặc HSĐXKT thay thế (nếu có) và đọc rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư, số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT, thời gian có hiệu lực của HSĐXKT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà bên mời thầu thấy cần thiết;

c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có), bảo đảm dự thầu. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNĐT và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục 23.3 CDNĐT.

29.3. Đối với trường hợp rút HSDT:

Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ các thông tin trong văn bản đề nghị rút HSDT. HSDT của nhà đầu tư có đề nghị rút HSDT (bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC) sẽ trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản đề nghị rút HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.

29.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSĐXKT

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXKT ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXKT nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

29.5. Đối với trường hợp thay thế HSĐXKT

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT, HSĐXKT thay thế. HSĐXKT ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXKT nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

29.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 29.2, 29.3, 29.4 và 29.5 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu.

30. Đánh giá HSĐXKT

30.1. Đánh giá HSĐXKT theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

30.2. Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (bao gồm tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư) đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở HSĐXTC, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.

31. Mở HSĐXTC

31.1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành công khai theo thời gian và tại địa điểm nêu trong văn bản thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chỉ có các HSĐXTC được mở và đọc tại buổi mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

31.2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

31.3. Việc mở HSĐXTC được thực hiện đối với từng HSĐXTC theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC; đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; thời gian có hiệu lực của HSĐXTC.

31.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSĐXTC

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXTC, HSĐXTC sửa đổi trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXTC ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

31.5. Đối với trường hợp thay thế HSĐXTC

Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC, HSĐXTC thay thế. HSĐXTC ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXTC nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

31.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 31.2, 31.3, 31.4 và 31.5 CDNĐT.

Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở HSĐXTC sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

32. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch

32.1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi nhầm đơn vị; khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính - thương mại và các lỗi khác. Việc sửa lỗi được thực hiện theo quy định tại BDL.

32.2. Hiệu chỉnh sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa không nghiêm trọng trong HSDT số với yêu cầu của HSMT. Các nội dung hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại BDL trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Các nội dung được hiệu chỉnh phải bảo đảm nguyên tắc không phải là các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản theo quy định tại Mục 27.2 CDNĐT. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT. 32.3 Sau khi phát hiện lỗi, sai lệch, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết về lỗi, sai lệch và việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch nội dung đó. Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà đầu tư phải có ý kiến bằng văn bản gửi bên mời thầu về các nội dung sau đây:

a) Chấp thuận hay không chấp thuận kết quả sửa lỗi. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả sửa lỗi thì HSDT của nhà đầu tư đó sẽ bị loại;

b) Nêu ý kiến của mình về kết quả hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai lệch thì phải nêu rõ lý do để bên mời thầu xem xét, quyết định.

33. Đánh giá HSĐXTC và xếp hạng nhà đầu tư

33.1. Đánh giá HSĐXTC theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

33.2. Trường hợp đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư có các yếu tố bất thường ảnh hưởng đến tính khả thi trong triển khai thực hiện dự án hoặc thực hiện cam kết nghĩa vụ về tài chính thì bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền để yêu cầu nhà đầu tư làm rõ về tính khả thi của đề xuất về tài chính - thương mại. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền được phép thành lập tổ thẩm định liên ngành để yêu cầu nhà đầu tư làm rõ các yếu tố cấu thành trong đề xuất về tài chính - thương mại theo hướng sau đây:

a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến đề xuất về kỹ thuật để xây dựng công trình;

b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà đầu tư dẫn đến lợi thế trong đề xuất về tài chính - thương mại;

c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ thuật, công nghệ để triển khai thực hiện dự án, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật.

Trường hợp thỏa mãn các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư thuyết phục thì HSĐXTC của nhà đầu tư được tiếp tục xem xét, đánh giá. Trong trường hợp này, nếu nhà đầu tư được chấp nhận trúng thầu, để đề phòng rủi ro, người có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư của dự án theo hợp đồng được ký kết. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư không đủ thuyết phục dẫn đến đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư được đánh giá là không khả thi thì HSĐXTC của nhà đầu tư sẽ bị loại.

33.3. Sau khi đánh giá HSĐXTC, bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà đầu tư. Nhà đầu tư có đề xuất giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M2) cao nhất được xếp thứ nhất.

34. Điều kiện xét duyệt trúng thầu

Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

34.1. Có HSDT hợp lệ.

34.2. Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu.

34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu.

34.4. Có giá trị đề nghị trúng thầu bao gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:

a) Có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1) tại Mục 1.2 CDNĐT;

b) Có đề xuất giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng không thấp hơn sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) tại Mục 1.2 CDNĐT;

c) Có đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) quy định tại Mục 1.2 CDNĐT và cao nhất.

35. Hủy thầu

35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT;

b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT;

c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;

d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 35.1 CDNĐT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 35.1 CDNĐT, trong thời hạn 20 ngày, bên mời thầu phải hoàn trả bảo đảm dự thầu cho các nhà đầu tư dự thầu, trừ trường hợp nhà đầu tư vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT.

36. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư

36.1. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư tới các nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn không muộn hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt. Văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô của dự án.

b) Tên nhà đầu tư trúng thầu.

c) Tiến độ thực hiện dự án.

d) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích, thời hạn thuê đất.

đ) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

e) Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).

g) Tổng số tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư.

h) Các nội dung khác (nếu có).

36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 35.1 CDNĐT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu rõ lý do hủy thầu.

36.3. Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, ký kết ký kết hợp đồng theo quy định tại Mục 38 CDNĐT cho nhà đầu tư trúng thầu. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư trúng thầu không đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT thì nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm c và d Mục 17.6 CDNĐT.

37. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng

37.1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.

Nhà đầu tư trúng thầu được mời đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm d Mục 17.6 CDNĐT.

37.2. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:

a) Đàm phán, hoàn thiện về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của dự án.

c) Đàm phán về tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền.

d) Đàm phán về kế hoạch triển khai đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm điều kiện về bộ máy tổ chức; đội ngũ nhân viên; hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay).

đ) Đàm phán trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và khai thác, kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

e) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.

37.3. Trong quá trình đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện căn cứ để ký kết hợp đồng dự án, dự thảo hợp đồng, các thay đổi đối với các điều khoản đặc biệt của hợp đồng (nếu có).

37.4. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.

38. Điều kiện ký kết hợp đồng

38.1. Tại thời điểm ký kết, HSDT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.

38.2. Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án.

Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà đầu tư, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.

38.3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải bảo đảm mặt bằng thực hiện dự án và các điều kiện cần thiết khác để triển khai dự án theo đúng tiến độ.

39. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

39.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo một trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Giá trị, đồng tiền và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.

Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng được lập theo Mẫu số 14 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của HSMT hoặc một mẫu khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

39.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại BDL.

39.3. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

40. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến bên mời thầu, người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 chương XII Luật Đấu thầu.

41. Xử lý vi phạm trong đấu thầu

41.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý ký luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

41.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Mục 41.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

41.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của người có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu.

41.4. Công khai xử lý vi phạm:

a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;

b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

42. Giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL tham gia giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.

43. Triển khai thực hiện hợp đồng

Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu và nhà đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.

CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

CDNĐT 1.1

Tên và địa chỉ của bên mời thầu:

- Tên bên mời thầu: [ghi tên bên mời thầu]

- Đại diện: [ghi tên đầy đủ của người đại diện]

- Số nhà/số tầng/số phòng: [ghi số nhà, số tầng, số phòng (nếu có)]

- Tên đường, phố: [ghi tên đường phố]

- Thành phố: [ghi tên thành phố hoặc thị trấn]

- Mã bưu điện: [ghi mã bưu điện (nếu có)]

- Số điện thoại: [ghi số điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố]

- Số fax: [ghi số fax, bao gồm mã nước và mã thành phố]

- Địa chỉ e-mail: [ghi địa chỉ email (nếu có)]

CDNĐT 1.2

Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1): [ghi sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án].

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2): [ghi sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư được xác định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này].

- Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3): [ghi giá sàn nộp ngân sách nhà nước được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này].

CDNĐT 1.3

Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và

huy động:

- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp: [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].

- Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: [ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].

CDNĐT 1.4

Thông tin cơ bản của dự án bao gồm:

- Tên dự án:

- Mục tiêu, quy mô đầu tư:

- Địa điểm thực hiện dự án:

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất):

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án:

- Thời hạn, tiến độ đầu tư:

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư:

- Diện tích khu đất:

- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt:

- Hiện trạng khu đất:

CDNĐT 3.4

- Tư vấn lập HSMT (nếu có): [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn thẩm định HSMT (nếu có): [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn đánh giá HSDT (nếu có): [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

CDNĐT 3.5

Yêu cầu về việc đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:

[Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT- BKHĐT, bên mời thầu quy định như sau: “Nhà đầu tư phải đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT để bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật đấu thầu. Trường hợp trong quá trình đánh giá. HSDT, bên mời thầu phát hiện nhà đầu tư chưa đăng ký tham gia Hệ thống thì bên mời thầu sẽ yêu cầu nhà đầu tư hoàn thành việc đăng ký theo quy định, trong đó nêu rõ thời hạn thực hiện. Nếu sau thời hạn nêu trên, nhà đầu tư chưa hoàn thành việc đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì HSDT của nhà đầu tư sẽ bị loại”.

Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT- BKHĐT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bên mời thầu phải cập nhật các nội dung có liên quan tại Mục này].

CDNĐT 3.7

Nhà đầu tư không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo các căn cứ sau đây:

[ghi các căn cứ phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, ví dụ:

- Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được đăng tải trên cổng thông tin của UBND cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai về kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các dự án nhà đầu tư đã hoặc đang thực hiện].

CDNĐT 5.2

Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp Hội nghị được tổ chức: ghi ngày, giờ, địa điểm tổ chức hội nghị]

CDNĐT 6.1

Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ chức khảo sát hiện trường.

[Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].

CDNĐT 7.2

Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu ngày [ghi số ngày cụ thể, bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu quốc tế].

CDNĐT 9

[Căn cứ hình thức đấu thầu, ghi rõ ngôn ngữ của HSDT:

- Đối với đấu thầu quốc tế:

HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng: [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghì “Tiếng Anh”; HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghì “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản HSMT bằng tiếng Anh”.

Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang: [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Ngôn ngữ mà nhà đầu tư lựa chọn để lập HSDT”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung.

- Đối với đấu thầu trong nước:

HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt.

Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung]

CDNĐT 10.4

Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDT ngoài các nội dung quy định tại Mục 10.1, 10.2, 10.3 CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

CDNĐT 12.1

Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:

Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

CDNĐT 12.2 (b)

Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDT ngoài các nội dung quy định tại Mục 12.2 (a) CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

CDNĐT 13

Thành phần đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư bao gồm:

a) Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án

b) Đề xuất về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

CDNĐT 14.1

[Căn cứ tính chất, lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định việc nhà đầu tư được đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án. Trường hợp nhà đầu tư không được đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

CDNĐT 15.1

[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực cụ thể của dự án, bên mời thầu quy định các nội dung phù hợp].

CDNĐT 16

- Đồng tiền dự thầu là:

[Căn cứ theo yêu cầu của dự án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD, EUR. Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về VND. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước ngoài, liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].

Trường hợp quy định hai hoặc ba đồng tiền thì bổ sung thêm, các nội dung sau:

- Đồng tiền được sử dụng để quy đối tất cả các giá trị từ nhiều loại tiền khác nhau thành một loại tiền duy nhất (đồng tiền quy đổi) nhằm phục vụ việc đánh giá và số sánh HSDT là: _ [ghi tên đồng tiền, trường hợp trong số đồng tiền có VND thì phải quy đổi theo VND] theo tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại [ghi tên ngân hàng thương mại có uy tín và căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công bố để quy đổi] công bố vào ngày [ghi cụ thể ngày, tháng, năm].

- Đồng tiền trung gian: [ghi tên đồng tiền trung gian để quy đổi từ các loại đồng tiền về đồng tiền quy đổi trong trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền này và đồng tiền quy đổi. Trong trường hợp này, cần quy định thêm về công thức xác định tỷ giá quy đổi thông qua đồng tiền trung gian (tỷ giá bán ra, mua vào, tại thời điểm...)

CDNĐT 17.3

- Giá trị bảo đảm dự thầu là [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm dự thầu từ 0,5-1,5% tổng mức chi phí thực hiện dự án]

- Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu là ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi số ngày bằng thời gian có hiệu lực của HSDT cộng thêm 30 ngày]

CDNĐT 17.5

Bên mời thầu sẽ hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn trong thời gian ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt [ghi số ngày cụ thể nhưng không quá 20 ngày]

CDNĐT 18.1

Thời gian có hiệu lực của HSDT (HSĐXKT và HSĐXTC) là ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi cụ thể số ngày phù hợp, bảo đảm tiến độ thực hiện các công việc theo Bảng theo dõi tiến độ trong lựa chọn nhà đầu tư đã được người có thẩm quyền phê duyệt]

CDNĐT 19.1

- Số lượng bản chụp HSĐXKT là: [ghi số lượng bản chụp cần thiết].

- Số lượng bản chụp HSĐXTC là: [ghi số lượng bản chụp cần thiết].

CDNĐT 21.1

- Thời điểm đóng thầu là: giờ phút, ngày tháng năm

[ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước, 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSDT].

- HSMT có mức giá bán là: [ghi mức giá bán bộ HSMT, bảo đảm không quá 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng đối với đấu thầu rộng rãi trong nước; không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế]

CDNĐT 25.1

Thời hạn nhà đầu tư được phép chủ động gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình: [căn cứ tiến độ của dự án, thời gian đánh giá, bên mời thầu quy định thời gian nhà đầu tư được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp] ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

CDNĐT 29.1

Thời điểm mở HSĐXKT là: giờ phút, ngày tháng năm tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:

- Số nhà/số tầng/số phòng:

- Tên đường, phố:

- Thành phố:

[ghi thời điểm mở thầu bảo đảm bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu]

CDNĐT 32.1

Việc sửa lỗi được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:

a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dịch vụ hoặc giá trị vốn góp của Nhà nước hoặc giá trị phần nộp ngân sách và các tiêu chí tài chính khác.

b) Lỗi nhầm đơn vị:

- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;

- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu “,” (dấu phẩy) thay cho dấu “.” (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.

c) Các lỗi khác:

- Nếu có sự khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp lý;

- Nếu có sự khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính - thương mại thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.

CDNĐT 32.2

Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của dự án, bên mời thần xác định một số nội dung liên quan đến yêu cầu đầu ra tổng thể của việc thực hiện dự án (như quy mô, công suất...) và giới hạn tỷ lệ sai lệch tương ứng để làm cơ sở hiệu chỉnh.

CDNĐT 39.1

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày

[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng dự án].

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]

CDNĐT 39.2

- Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ngày kể từ khi công trình được hoàn thành và nghiệm thu].

CDNĐT 40

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

a) Địa chỉ của bên mời thầu: [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của bên mời thầu].

b) Địa chỉ của người có thẩm quyền: [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ký kết hợp đồng dự án].

c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

CDNĐT 42

Thông tin của cá nhân, đơn vị tham gia giám sát, theo dõi: [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn vị được người có thẩm, quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có); trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng”].

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT

Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT

1.1. Kiểm tra HSĐXKT

a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXKT;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.

1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT

HSĐXKT của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXKT;

b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của tùng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);

c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT;

d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT;

đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh đối với cùng một dự án;

e) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;

g) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.

Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh giá là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXKT của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị loại.

Nhà đầu tư có HSĐXKT hợp lệ được tiếp tục xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

Mục 2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

2.1. Phương pháp đánh giá

a) Căn cứ quy mô, tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư như sau:

- Phương pháp chấm điểm.

- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

- Phương pháp kết hợp giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.

b) Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá

Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:

BẢNG 1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM

TT

Nội dung đánh giá

Yêu cầu

I

Năng lực tài chính của nhà đầu tư (1)

1

Vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp (2): [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].

Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.

2

Khả năng thu xếp vốn vay

Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: [ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét.

Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].

Trường hợp liên danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.

II

Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư

Nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không ít nhất tại cảng hàng không, sân bay [ghi số cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

- Đã khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét tối thiểu năm [ghi số năm hoạt động khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].

(Tùy theo quy mô, tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)

III

Điều kiện về vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

1

Điều kiện cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không

- Vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.

- Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

2

Điều kiện cung cấp dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất

Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

Ghi chú:

(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận, …

Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.

(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 06 và cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu số 07 tại Chương IV – Biểu mẫu dự thầu.

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).

Mục 3. Đánh giá về kỹ thuật

3.1. Phương pháp đánh giá

Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.

3.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau đây:

BẢNG 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT

Stt

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

Thang điểm chi tiết

Điểm yêu cầu tối thiểu

I

Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án

1

Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt

2

Quy mô dự án, phương án thiết kế

3

Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án

4

Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng

5

Phương án giảm thiểu tác động môi trường

6

Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.

7

Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.

8

Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định

9

Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư

II

Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay

1

Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).

2

Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.

3

Phương án phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay

4

Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng

Tổng cộng (100%)

Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.

Mục 4. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC

4.1. Kiểm tra HSĐXTC

a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành phần khác thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.

4.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC

HSĐXTC của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXTC;

b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);

c) Phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu;

d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT. Nhà đầu tư có HSĐXTC được kết luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.

Nhà đầu tư có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính - thương mại.

Mục 5. Đánh giá về tài chính - thương mại

Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1); giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2 (M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng; giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) cao nhất, được xếp thứ nhất và được xem xét đề nghị trúng thầu. Trong đó:

5.1. m1 là sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án theo quy định tại Mục 1.2 BDL.

5.2. m2 là sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định tại Mục 1.2 BDL.

5.3. m3 là giá sàn nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại Mục 1.2 BDL.

5.4. M1 là tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT. Phương án thực hiện dự án do nhà đầu tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại Phần 2 HSMT.

5.5. M2 là giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT căn cứ nội dung m2 được xác định trong HSMT.

5.6. M3 là giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

5.7. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất trong HSDT giá trị M3 cao nhất nhưng đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) thấp hơn m1, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tình huống theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .

Trong quá trình triển khai dự án, nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU

A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT

1. Mẫu số 01: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT

2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền

3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh

4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư

5. Mẫu số 05: Các đối tác cùng thực hiện dự án

6. Mẫu số 06: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

7. Mẫu số 07: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư

8. Mẫu số 08: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư

9. Mẫu số 09: Đề xuất về kỹ thuật

10. Mẫu số 10: Bảo lãnh dự thầu

B. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXTC

1. Mẫu số 11: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC

2. Mẫu số 12: Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng

MẪU SỐ 01

ĐƠN DỰ THẦU(1)

(Thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)

(Địa điểm), ngày tháng năm

Kính gửi: [ghi tên bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số _ ngày [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, [ghi tên nhà đầu tư] nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với dự án nêu trên. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.

Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.

Chúng tôi cam kết(2):

1. Chỉ tham gia trong một về hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự dự án này.

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật là chính xác, trung thực.

6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình đấu thầu.

Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này có hiệu lực trong thời gian ngày [ghi số ngày](3), kể từ ngày tháng năm _ [ghi ngày có thời điểm đóng thầu](4).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu lực của HSĐXKT.

(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và HSDT bị loại; đồng thời, nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.

(3) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.

(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.

(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

MẪU SỐ 02

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày tháng năm , tại

Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc một số công việc sau:

- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;

- Ký các văn bản kiến nghị trong lụa chọn nhà đầu tư (nếu có);

- Các công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà đầu tư]. [ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày đến _ ngày (1). Giấy ủy quyền này được lập thành bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ bản. Người được ủy quyền giữ _ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật một (01) bản gốc.

Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu(nếu có)(2)]

Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]

Ghi chú:

(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.

(2), (3) Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu

tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.

MẪU SỐ 03

THỎA THUẬN LIÊN DANH

(Địa điểm), ngày___ tháng___ năm___

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh:_____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Giấy ủy quyền số __ngày __tháng ___năm ____(trường hợp được ủy quyền).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án__ [ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là:___ [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

Địa chỉ giao dịch của Liên danh:

Điện thoại:

Fax:

Email:

Người đại diện của Liên danh:

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia đấu thầu dự án.

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:

1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho.____ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các bên):

[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:

- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;

- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);

- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].

2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:

TT

Tên thành viên

Vai trò tham gia

[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...]

Vốn chủ sở hữu

Giá trị

Tỉ lệ %

1

Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh]

[tối thiểu 30%]

2

Thành viên 2

[tối thiểu 15%]

3

Thành viên 3

[tối thiểu 15%]

Tổng

....

100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;

- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;

- Liên danh không trúng thầu;

- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự án theo thông báo của bên mời thầu.

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng. Thỏa thuận liên danh này được lập thành bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(4)]

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.

(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 Chương I của HSMT này.

(3) Trường hợp thành viên liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.

MẪU SỐ 04

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày___ tháng___ năm ___

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:

3. Năm thành lập công ty:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

MẪU SỐ 05

CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)

TT

Tên đối tác(2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia(3)

Người đại diện theo pháp Luật

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)

1

Công ty 1

[Tổ chức cung cấp tài chính]

2

Công ty 2

[Nhà thầu xây dựng]

3

Công ty 3

[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho bên mời thầu.

(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.

(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.

MẪU SỐ 06

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính(2):

STT

Nội dung

Giá trị

1

Tổng vốn chủ sở hữu

2

Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

3

Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)

4

Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

5

Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư

(5) = (1) - (2) - (3) - (4)

b) Tài liệu đính kèm(3)

Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:

- Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).

Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

- Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.

Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai tại HSDT. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 41 CDNĐT.

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm đóng thầu tối đa 28 ngày.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.

(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).

MẪU SỐ 07

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày__ tháng___ năm___

1. Tôi là__ [ghi tên], ___[ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của___ [Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá trị(1)

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

1.

2.

II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:

1.

2.

3. Tài liệu kèm theo:

- Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.

- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.

- Tài liệu liên quan khác.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.

MẪU SỐ 08

KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm), ngày__ tháng___ năm___

[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét theo yêu cầu]

1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:

a) Số và ngày cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không.

c) Cảng hàng không, sân bay nơi cung cấp dịch vụ.

d) Lĩnh vực dịch vụ hàng không được cung cấp.

đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.

2. Kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không:

Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

c) Cảng hàng không, sân bay nơi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên ngành hàng không.

đ) Phạm vi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

e) Số năm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

- Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.

- Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

MẪU SỐ 09

ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT

Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu thuyết minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXKT, bao gồm các nội dung sau đây:

1. Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án:

- Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt.

- Quy mô dự án, phương án thiết kế.

- Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án.

- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng.

- Phương án giảm thiểu tác động môi trường.

- Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.

- Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.

- Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định (đối với các công trình có yêu cầu về phòng chống cháy nổ).

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

2. Đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

- Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).

- Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.

- Phương án phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.

- Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng.

MẪU SỐ 10

BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)

Bên thụ hưởng: ___________[ghi tên và địa chỉ của bên mời thầu]

Ngày phát hành bảo lãnh:__________ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]

BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___________[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]

Bên bảo lãnh: __________[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này

chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]

Chúng tôi được thông báo rằng ____[ghi tên nhà đầu tư theo đúng đơn dự thầu] (sau đây gọi là “Bên yêu cầu bảo lãnh”) sẽ tham gia đấu thầu dự án_____ [ghi tên dự án] theo Thông báo mời thầu số____ [ghi số trích yếu của Thông báo mời thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia].

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một khoản tiền là_______ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Bảo lãnh này có hiệu lực trong_____________ (2) ngày, kể từ ngày___ tháng____ năm_____ (3).

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là___ [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu tư vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ (4):

1. Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại) sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;

2. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT của hồ sơ mời thầu;

3. Nhà đầu tư được lựa chọn không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT của hồ sơ mời thầu;

4. Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.

Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên liên danh sẽ không được hoàn trả(5).

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

(2) Ghi theo quy định tại Mục 17.3 BDL.

(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(4) Trường hợp nội dung thư bảo lãnh liệt kê thiếu một trong các hành vi vi phạm thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 17.4 CDNĐT.

(5) Áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư liên danh.

MẪU SỐ 11

ĐƠN DỰ THẦU

(Thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại)

(Địa điểm), ngày___ tháng___ năm____

Kính gửi:____ [ghi tên bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của dự án___ [ghi tên dự án] do _____[ghi tên bên mời thầu] phát hành ngày____ và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số__ ngày___ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi,_____ [ghi tên nhà đầu tư], cam kết thực hiện dự án nêu trên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính - thương mại với nội dung như sau:

- Giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước (ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành):_______ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ];

- Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất):_____ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ];

- Giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng):_____ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ].

Hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại này có hiệu lực trong thời gian____ (2)ngày, kể từ ngày__ tháng___ năm_____ (3).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư(4)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(5)]

Ghi chú:

(1) Số tiền trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, không đề xuất khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu.

(2) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy định tại Mục 21.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.

(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(4) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.

(5) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

MẪU SỐ 12

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CHƯA GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:

- Được lập trên ứng dụng Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;

- Trình bày số tiền hàng triệu với 2 chữ số thập phân;

- Không có trang nào hoặc ô nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;

- Tính toán cần phải được chia tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;

- Các ô có chứa số cố định cần được bôi màu vàng.

PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Tại Phần này bên mời thầu nêu cụ thể thông tin về dự án và các yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư trong việc thực hiện dự án, nghĩa vụ tài chính cũng như các trách nhiệm có liên quan khác:

I. Thông tin về dự án

Bên mời thầu cập nhật các nội dung có liên quan đến dự án để nhà đầu tư chuẩn bị HSDT bao gồm:

- Tên dự án.

- Mục tiêu đầu tư.

- Quy mô đầu tư.

- Địa điểm thực hiện dự án.

- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án.

- Thời hạn, tiến độ đầu tư.

- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

- Diện tích khu đất.

- Hiện trạng khu đất.

- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt.

- Các nội dung khác (nếu có).

II. Yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án

- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.

- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).

- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).

- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.

- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.

- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.

- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.

- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.

III. Yêu cầu về nghĩa vụ tài chính

1. Nộp ngân sách nhà nước

Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu, nhà đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ; tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.

2. Bố trí vốn thực hiện dự án

Sau khi được cho thuê đất, nhà đầu tư chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn để thực hiện dự án; đồng thời nộp tiền cho thuê đất theo giá trị, thời gian được xác định tại hợp đồng cho thuê đất.

Việc xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (bao gồm cả việc không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và chậm tiến độ triển khai thực hiện dự án) được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định có liên quan.

Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu phát hành kèm theo HSMT các văn bản, tài liệu có liên quan (về quy hoạch, hiện trạng khu đất,...) để nhà đầu tư có đầy đủ thông tin nghiên cứu, đề xuất phương án thực hiện.

PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Trên cơ sở các nội dung cơ bản của hợp đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể, người có thẩm quyền, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong HSMT. Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở cho các bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.

I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:

- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;

- Các nghị quyết hoặc quyết định phê duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;

- Các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền;

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.

II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Kê khai thông tin của các Bên ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:

a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Tên và chức vụ của người đại diện;

- Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án (nếu có).

b) Nhà đầu tư

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);

- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.

(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền).

c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);

- Địa chỉ;

- Số điện thoại và số fax;

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);

- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.

III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 1. Mục đích của hợp đồng dự án

Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Tại Điều này quy định định nghĩa và các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng dự án phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.

Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Tại Điều này quy định các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng, bao gồm:

1. Văn bản hợp đồng;

2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);

3. Biên bản đàm phán hợp đồng;

4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng;

6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;

7. Hồ sơ mời thầu, và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu,;

8. Các tài liệu có liên quan.

Điều 4. Ngôn ngữ

Tại Điều này quy định ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Điều 5. Mục tiêu, phạm vi và quy mô của dự án

Tại Điều này quy định mục tiêu của dự án (các hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và công năng của khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự án; tổng chi phí thực hiện dự án.

Điều 6. Địa điểm thực hiện dự án và diện tích thuê đất

Tại Điều này quy định địa điểm thực hiện dự án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và các công trình liên quan (nếu có).

Điều 7. Yêu cầu thực hiện và khai thác dự án

Tại Điều này nêu rõ:

- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.

- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).

- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn .... đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).

- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.

- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.

- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.

- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.

- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.

Điều 8. Doanh nghiệp dự án

Tại Điều này quy định các nội dung liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển khai dự án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.

Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án

Các trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:

- Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng) theo tiến độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt;

- Tuân thủ cam kết nộp ngân sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;

- Thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;

- Thực hiện dự án theo quy hoạch được cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là liên quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp luật về hàng không;

- Đáp ứng các điều kiện về kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không;

- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Các trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:

- Bàn giao mặt bằng khu vực dự án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.

- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, xây dựng và đất đai.

- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).

Điều 11. Nộp ngân sách nhà nước

Tại Điều này quy định:

Sau khi hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Điều 12. Tiền thuê đất phải nộp; thời hạn thuê đất

Tại Điều này quy định:

- Tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất đai (theo chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

- Thời hạn cho thuê đất được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 13. Cho nhà đầu tư thuê đất, bàn giao mặt bằng xây dựng

Tại Điều này quy định:

- Việc cho thuê đất cho nhà đầu tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng.

Điều 14. Cổ vật phát hiện tại khu vực dự án

Tại Điều này quy định về việc phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho cơ quan nhà nước cố thẩm quyền về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Quản lý chất lượng công trình

Tại Điều này quy định nội dung; tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 16. Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường

Tại Điều này quy định:

- Nội dung; tiêu chuẩn về môi trường và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Tại Điều này quy định giá trị, hình thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp và điều kiện điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án.

2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án.

Điều 19. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án

Tại Điều này nêu các điều kiện không cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án.

Điều 20. Vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.

2. Cơ chế giải quyết trong từng trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục, đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp đồng...).

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 21. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

Tại Điều này quy định về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định có liên quan.

Điều 22. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng dự án và kết thúc hợp đồng dự án

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.

2. Thời gian thực hiện hợp đồng dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

3. Các trường hợp và điều kiện kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;

4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;

5. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm dứt sớm của từng Bên;

6. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.

Điều 23. Pháp luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan

Tại Điều này quy định Luật áp dụng để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án.

Điều 24. Giải quyết tranh chấp

Tại Điều này quy định cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu tư; doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 25. Các sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Các trường hợp bất khả kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự và thỏa thuận giữa các Bên.

2. Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ luật Dân sự.

Điều 26. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có)

Tại Điều này liệt kê các ưu đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:

- Các ưu đãi đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;

- Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.

Điều 27. Hiệu lực hợp đồng dự án

Tại Điều này quy định các nội dung sau:

1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và kết thúc hợp đồng dự án;

2. Thời gian, địa điểm ký kết, số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.

Điều 28. Những nội dung khác

Tại Điều này quy định các nội dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.

(Ví dụ: Quy định về chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).

IV. Các phụ lục và tài liệu kèm theo

Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án.

MẪU SỐ 13

THƯ CHẤP THUẬN HỒ SỐ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG

(Địa điểm), ngày__ tháng___ năm___

Kính gửi: ____[ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)

Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.

Căn cứ Quyết định số _ _ngày___ [Ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của ____[ghi tên người có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Người có thẩm quyền) về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án____ [ghi tên dự án], __ [ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) xin thông báo người có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án___ [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là ____[ghi giá trị tổng chi phí thực hiện dự án; đề xuất nộp ngân sách nhà nước trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] với thời gian thực hiện hợp đồng là_______ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư].

Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm quyền, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:

- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:______ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ____[ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.

- Thời gian ký kết hợp đồng: _____[ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ____[ghi địa điểm ký kết hợp đồng].

Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 13 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền là____ và thời gian có hiệu lực là _______[ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT của hồ sơ mời thầu].

Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Người có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

Nếu đến ngày____ [ghi ngày cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

MẪU SỐ 14

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

(Địa điểm), ngày ___tháng___ năm ____

Kính gửi: [ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau đây gọi tắt là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)

Theo đề nghị của____ [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án ____ [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)

Theo quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;

Chúng tôi, ____[ghi tên của ngân hàng] ở ____[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)], xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 39.1 CDNĐT].

Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là____ [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày____ cho đến hết ngày_____ .(4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.

(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì bên mời thầu sẽ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của____ [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư trúng thầu dự án___ [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số____ [ghi số hợp đồng] ngày___tháng__ năm__ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 40.1. CDNĐT.

MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 23/2021/TT-BGTVT

Hanoi, November 05, 2021

 

CIRCULAR

GUIDING PRODUCTION, APPROVAL, AND ANNOUNCEMENT OF LIST OF PROJECTS; METHODS AND CRITERIA OF BID EVALUATION AND BIDDING FOR INVESTORS OF AIRPORT SERVICE WORKS AT AIRPORTS AND AERODROMES

Pursuant to the Law on Vietnam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006 and Law on amendments to a the Law on Vietnam Civil Aviation dated November 21, 2014;

Pursuant to Law on Bidding No. 43/2013/QHH13 dated November 26, 2013;

Pursuant to Law on Land No. 45/2013/QH13 dated November 29, 2013;

Pursuant to Law on Investment No. 61/2020/QH14 dated June 17, 2020;

Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Transport;

Pursuant to Decree No.25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government on elaborating to Law on Bidding regarding investor selection;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to Decree No. 05/2021/ND-CP dated January 25, 2021 of the Government on management and operation of airports and aerodromes;

Pursuant to Decree No. 31/2021/ND-CP dated March 26, 2021 of the Government on elaborating to Law on Investment;

At the request of Director General of Transport Infrastructure Department and Director General of Civil Aviation Authority of Vietnam;

The Minister of Transport promulgates Circular guiding production, approval, and announcement of list of projects; methods and criteria of bid evaluation and bidding for investors of airport service works at airports and aerodromes.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular guides production, approval, and announcement of list of projects; methods and criteria of bid evaluation and bidding for investors of airport service works at airports and aerodromes, including:

a) Commercial and technical ground service works;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Aviation equipment repair and maintenance service works;

d) Aviation technical service works;

dd) Airline meal service works;

e) Aviation fuel service works;

g) Non-aviation service works.

2. This Circular does not apply to airports and aerodromes invested and built under PPP model.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to organizations and individuals engaging in selection of investors for airport service works at airports and aerodromes.

Article 3. Methods of selecting investors

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) At least 800.000.000.000 VND of project expenditure (excluding compensation, support, relocation expenses, land rent) is approved.

b) At least 2 investors satisfying initial requirements regarding capacity and experience according to Point a Clause 1 Article 9 hereof and one of the 2 investors is a foreign investor.

c) Cases under Point a and Point c Clause 2 of this Article do not apply.

2. Adopt national competitive bidding when:

a) Projects under lines of business are not granted market access for foreign investors in accordance with investment laws.

b) Projects have at least 2 investors satisfying initial requirements regarding capacity and experience and there are no foreign investors registering for project execution or satisfying initial requirements regarding capacity and experience in accordance with Point a Clause 1 Article 9 hereof.

c) Projects demand national security and defense assurance as decided by the Prime Minister in accordance with request of competent authorities and consent of Ministry of National Defense in case of national defense requirements; consent of Ministry of Public Security in case of security requirements.

Article 4. General provisions in bidding for investors

1. Ensure competitiveness in bidding: Comply with Article 2 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government elaborating the Law on Bidding regarding investor selection.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Upload bidding information in a timely manner: Comply with Article 5 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government elaborating to the Law on Bidding regarding investor selection.

4. Meeting time requirements in investor selection process: Comply with Article 6 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government elaborating to the Law on Bidding regarding investor selection.

5. Ensure expenditure in investor selection process: Comply with Article 7 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government elaborating to the Law on Bidding regarding investor selection.

6. Store information in bidding: Comply with Article 14 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government elaborating to the Law on Bidding regarding investor selection.

7. Form teams of experts: Comply with Article 15 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government elaborating to the Law on Bidding regarding investor selection.

Chapter II

PRODUCTION, APPROVAL, AND ANNOUNCEMENT OF LIST OF PROJECTS

Article 5. Basis for production of list of projects

1. Decisions of competent authorities approving planning of airports and aerodromes.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 6. Documents presenting list of projects

1. Civil Aviation Authority of Vietnam shall produce list of project and request Minister of Transport to appraise and approve.

2. Documents presenting the list of projects consist of:

a) Written request for appraisal and approval of list of projects;

b) Details of the list, including: name of projects; investment goals; investment scales; total project expenditure (m1); capital mobilization plans; investment timeline and progress; project utilization period following investment stage; land use conditions at the project site, expected land use demands; initial requirements regarding capacity and experience of investors under Appendix II attached hereto;

c) Relevant documents (if any).

3. Within 30 days from the date on which adequate documents are received, Ministry of Transport shall appraise and approve lists of projects (including initial requirements regarding capacity and experience of investors).

Article 7. Announcement of list of projects

1. Civil Aviation Authority of Vietnam shall upload list of projects (including initial requirements regarding capacity and experience of investors) on the National Bidding Network System and Vietnam Public Procurement Review Journal in accordance with Point i and Point l Clause 1 Article 8 of the Law on Bidding to serve as the basis for determining number of interested investors registering for project execution.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Name of projects; investment goals and scales; total project expenditure; summary of basic requirements of projects; investment deadline and progress; project utilization period following investment stage; project execution site; land area; land conditions; approved planning indicators;

b) Initial requirements regarding capacity and experience of investors;

c) Deadline for investors to submit registration for project execution;

d) Address, phone number, fax number of Civil Aviation Authority of Vietnam;

dd) Other information (if necessary).

Article 8. Preparation and submission of registration for project execution

1. Investors are responsible for preparing and submitting registration for project registration on the National Bidding Network System based on information announced in accordance with Clause 2 Article 7 hereof. Registration for project execution consists of: Written registration for project execution; documents regarding legal status, capacity, and experience of investors; other relevant documents (if any).

2. Once the deadline for project registration expires, Civil Aviation Authority of Vietnam shall assess capacity and experience of investors registering via the National Bidding Network System.

Article 9. Initial assessment of capacity and experience of investors

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) If there are at least 2 investors satisfying initial requirements regarding capacity and experience, Ministry of Transport shall issue decision on adopting competitive bidding method in accordance with Clause 1 or Clause 2 Article 3 hereof and assign Civil Aviation Authority of Vietnam to act as procuring entity;

b) If there is only one investor registering and satisfying initial requirements regarding capacity and experience or there are multiple investors registering but there is only one investor satisfying initial requirements regarding capacity and experience, adopt procedures for approving investors in accordance with Article 10 hereof.

2. Civil Aviation Authority of Vietnam shall upload list of investors satisfying initial requirements regarding capacity and experience on the National Bidding Network System or announce the conclusion of project list announcement in case there are no investors satisfying initial requirements regarding capacity and experience.

Article 10. Investor approval

1. Civil Aviation Authority of Vietnam shall produce and approve application for investor approval using Form under Appendix III attached hereto, including determining compensations, support, and relocation expenses for projects that have not been granted clearance (m2), minimum payment to state budget (m3) in accordance with Article 15 and Article 16 hereof.

2. Application for investor approval shall be issued to investors satisfying initial requirements for capacity and experience. Investors shall prepare and submit request for investor approval based on the application for investor approval.

3. Civil Aviation Authority of Vietnam shall assess request for investor approval based on assessment criteria set forth under application for investor approval. During assessment process, Civil Aviation Authority of Vietnam may ask investors to clarify or amend necessary information of the request for investor approval.

4. Investors shall be approved upon having all adequate details of the application for investor approval.

5. Civil Aviation Authority of Vietnam shall request Ministry of Transport to appraise and approve investor approval results that satisfy Points b, c, d, and dd Clause 4 Article 33 of the Law on Investment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PLAN FOR SELECTING INVESTORS

Article 11. Producing plan for selecting investors

1. Basis for producing plan for selecting investors:

a) Decision of Minister of Transport approving the list of projects;

b) Decision of Minister of Transport approving the application of competitive bidding.

2. On the basis of Clause 1 of this Article, Civil Aviation Authority of Vietnam shall produce plan for selecting investors and request Ministry of Transport to approve.

3. Documents presenting plan for selecting investors for approval consist of:

a) Written request for approval, which summarizes implementation process and detail plan for selecting investors in accordance with Article 12 hereof;

b) Progress checklist for activities in investor selection process using form under Appendix I attached hereto;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 12. Detail plan for selecting investors

1. Name of projects.

2. Total project expenditure (m1).

3. Form and method of selecting investors.

4. Starting time of investor selection.

Starting time of investor selection shall count from the date on which bidding documents and written request are issued and shall be specified by the month or quarter.

5. Type of contract.

6. Duration of contract.

Duration of contract refers to the number of years or months starting from the effective date of the contracts to the date on which the parties fulfill their obligations under the contracts.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Entities assigned to appraise plan for selecting investors shall appraise and assess details under Article 12 hereof, produce appraisal reports, and request Ministry of Transport to approve.

2. Based on the appraisal reports, Ministry of Transport shall issue decisions approving plan for selecting investors and progress checklist in order to select investors.

Chapter IV

COMPETITIVE BIDDING FOR INVESTORS

Section 1. DETAIL PROCEDURES

Article 14. Detail procedures

Detail procedures for competitive bidding for investors shall be similar to procedures for competitive bidding for investors of projects using land under Article 46 of Decree No. 25/2020/ND-CP of the Government.

Section 2. PREPARATION FOR INVESTOR SELECTION

Article 15. Determination of compensation, support, relocation costs of projects that have not been granted land clearance (m2)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Compensations, support, and relocation costs of the land area that requires clearance (m2) shall be determined on the basis under Point i Clause 2 Article 47 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government.

Article 16. Establishment of minimum payment to state budget (m3)

1. Airport authorities where projects are implemented are responsible for cooperating with competent People’s Committees in establishing minimum payment to state budget (m3).

2. Minimum payment to state budget (m3) is determined using the formula below:

m3 = n x (m : 49)

In which:

- n: project utilization period following investment stage mentioned under Point a Clause 2 Article 7 hereof.

- m: minimum payment to state budget for projects with 49 years of land rent period, calculated using formula under Point k Clause 2 Article 47 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government and Appendix V of Circular No. 06/2020/TT-BKHDT dated September 18, 2020 of the Ministry of Planning and Investment.

This value is only relative, serves as the basis for investors to propose payment to state budget, and is separate from land rent incurred by investors in accordance with land laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The basis for producing bidding documents:

a) List of projects announced as per the law;

b) Decision approving plan for selecting investors;

c) Applicable regulations on aviation, land, investment, construction, and relevant law provisions.

2. Civil Aviation Authority of Vietnam shall appraise and approve bidding documents.

3. bidding documents shall be produced using form under Appendix IV attached hereto. Bidding documents must not specify any conditions that restrict the investors’ participation or give investor or investors advantages thereby causing unhealthy competition. Bidding documents must contain adequate information in order to allow investors to produce bids, including the following basic information:

a) General information of the projects: name of projects; investment goals and scales; total project expenditure; summary of basic requirements of projects; investment deadline and progress; project utilization period following investment stage; project execution site; land area; land conditions; approved planning indicators;

b) Indicators for investors: including bidding procedures and bid data sheet;

c) Requirements regarding project execution and utilization: requirements regarding project execution and utilization conforming to approved planning; requirements for works quality control in accordance with regulations and law on construction and other relevant law provisions; technical requirements satisfying investment goals; investment scales; requirements for sufficient capital for project execution; requirements regarding project progress (including details regarding construction period and utilization period following investment stage); requirements regarding fulfillment of conditions for business and utilization of airport services at airports and aerodromes in accordance with regulations and law on aviation; requirements regarding operation, management, maintenance of works of projects; requirements regarding the environment as per environment laws; requirements regarding connection of traffic infrastructures and technical infrastructures at airports and aerodromes; requirements regarding security and safety assurance at airports and aerodromes; requirements regarding responsibility for cooperating with aviation authorities and airport operators during provision of airport services; other requirements relating to fields of projects and specific conditions of projects;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Bidding forms include letter of bid, technical propositions, financial - commercial propositions, bid security, commitment of financial institutions (if any) and other forms;

e) Land rent period;

g) Project utilization period following investment stage;

h) Total project expenditure (m1) approved under list of projects;

i) Compensations, support, relocation costs for projects that have not been granted clearance (m2);

k) Minimum payment to state budget (m3);

l) Draft contracts including requirements regarding project execution; requirements regarding airport service utilization and provision; execution period of project contracts, land rent period, project utilization period following investment stage; land area; applicable regulations; contract defaults; force majeure; contract reconsideration during project execution and other contents.

Article 18. Bid evaluation criteria and methods

Bid evaluation methods are specified via evaluation criteria under bidding documents, including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Criteria and methods of technical assessment:

a) Technical assessment criteria: propositions of investors regarding plans and methods of executing projects; propositions of investors regarding solutions for operating, managing, and providing airport services at airports and aerodromes.

Propositions of investors regarding plans and solutions for executing projects, including: proof of knowledge of current conditions; productivity growth forecast; goals of projects according to approved planning; project scale, design solutions; technical and technological solutions of projects; project plans and execution progress, construction period; solutions for mitigating environmental impact; regarding projects that have not been granted land clearance, investors must prepare plans for cooperating with airport authorities where projects are executed in coordinating with competent People’s Committees in order to perform land clearance and allow competent People’s Committees to issue certificate of land use right for the plot on which the projects are executed to airport authorities; plans for connecting traffic infrastructures and technical infrastructures (water drainage, environment) of the projects with general infrastructures of airports and aerodromes; produce general premise layout drawing of 1/500 scale for the project site using expenditure of investors; solutions, measures, and equipment serving firefighting and fire safety; organization of management apparatus of fire safety and firefighting system; project utilization period following investment stage.

Propositions of investors regarding solutions for operating, managing, and providing airport services at airports and aerodromes, including: solutions for fulfilling business conditions, providing airport services at airports and aerodromes in accordance with aviation laws; solutions for coordinating, managing, and providing airport services of investors that meet objectives, strategies, planning, and plans for developing airports and aerodromes; solutions for cooperating with aviation authorities, airport operators during provision of airport services, ensuring security and safety at airports and aerodromes; solutions for supervising in order to ensure stable, continuous, and quality airport services.

b) Technical assessment methods:

Score based on a scale of 100 or 1000 in order to develop technical assessment criteria, which must include the minimum and maximum scores for every general criteria and specific criteria. Upon developing technical assessment criteria, set the minimum qualifying scores which must not be lower than 70% total scores of technical matters and scores of every criterion regarding plans and solutions for executing projects; upon developing assessment criteria for solutions for operating, managing, and providing airport services at airports and aerodromes, set the minimum qualifying scores which must not be lower than 60% of the maximum scores for the solutions for operating, managing, and providing airport services at airports and aerodromes depending on scale and nature of each project.

Score percentages under Point a of this Clause must be specific and appropriate for each project and add up to 100%.

3. Financial - commercial assessment criteria and methods:

a) Financial - commercial assessment criteria include: criterion regarding total project expenditure (M1); criterion regarding compensation, support, relocation costs (M1), in case of projects that have not been granted land clearance (M2); criterion regarding investment effectiveness (M3).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- M1 refers to total project expenditure proposed by investors in the bid based on the m1 determined under bidding documents;

- M2 refers to compensation, support, and relocation costs for projects that have not been granted land clearance proposed by investors in bid based on m2 determined under bidding documents.

In case compensations, support, relocation costs according to solutions for compensation, support, and relocation approved by competent People’s Committees are lower than M2, the difference will be submitted to state budget; in case compensations, support, relocation costs according to solutions for compensation, support, and relocation approved by competent People’s Committees are lower than M2, investors must incur the difference which will be included in investment costs of the projects.

Compensations, support, and relocation costs to be incurred by investors shall be deducted by competent People's Committees from up to 100% land rents payable in accordance with land laws. The remaining compensations and land clearance expenses according to approved solutions that have not been deducted from land rents payable (if any) shall be included in investment capital of the projects.

- M3 refers to monetary payment to state budget proposed by investors under bid in addition to investors’ obligations to state budget as per applicable laws.

b) Financial - commercial assessment methods:

Utilize solutions that are beneficial to society and the government in order to carry out financial - commercial assessment. Regarding bids satisfying technical requirements, they shall be compared and ranked based on proposed investment effectiveness. Investment effectiveness is assessed via monetary payment proposed by investors for submission to state budget, in addition to investors’ obligations to state budget as per applicable laws (M3).

Investors who propose total project expenditure (M1) no lower than m1 (M1 ≥ m1); compensations, support, and relocation costs (M2) no lower than m2 (M2 ≥ m2) for projects that have not been granted land clearance; the highest payment to state budget in addition to investors’ obligations to state budget under applicable laws (M3) no lower than minimum payment m3 shall be ranked first and considered for winning the bid.

Section 3. ORGANIZING INVESTOR SELECTION

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Bidding documents shall only be issued to select investors once requirements under Clause 2 Article 7 of the Law on Bidding are met.

Article 20. Bid invitation, issuance, revision, and clarification of bidding documents; extension of bid submission deadline

1. Invitation to bid shall be uploaded in accordance with Clause 2 and Clause 3 Article 4 hereof.

2. Bidding documents shall be issued to all investors engaging in bidding. Procuring entities shall upload all bidding document files on the National Bidding Network System for free.

3. If bidding documents are revised after issuance, decision on revision and the revisions shall be uploaded on the National Bidding Network System by the procuring entities.

4. If bidding documents need to be clarified, investors must submit written request to procuring entities at least 7 days (in case of nationwide bidding) or 15 days (in case of international bidding) prior to the date of bid closing. The clarification of bidding documents shall be implemented by the procuring entities by any of the following methods:

a) Upload clarifying documents on the National Bidding Network System;

b) If necessary, organize pre-bidding conferences to discuss details under bidding documents. The discussion must be recorded in writing and included in documents on clarification of bidding documents; the clarifying documents must be uploaded on National Bidding Network System;

Clarified details of the bidding documents must not contradict the approved bidding documents. If bidding documents must be revised as a result of the clarification process, the revision of bidding documents shall conform to Clause 3 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Extension of bidding document submission deadline.

a) Procuring entities shall upload notice on extension together with decision approving the extension on the National Bidding Network System;

b) Notice on extension must include reasons for extension and new bid closing date.

Article 21. Preparation, submission, receipt, management, revision, replacement, and withdrawal of bidding documents

1. Investors are responsible for preparing and submitting bids depending on requirements of bidding documents.

2. Procuring entities shall receive bids submitted by investors prior to the bid closing date and manage all submitted bids in a confidential manner until investor selection results are to be disclosed; information in bid of an investor must not be disclosed to another investor other than information disclosed upon bid opening.

3. If investors wish to revise or replace or withdraw submitted bids, the investors must submit written request to the procuring entities. Procuring entities shall only approve investors’ request if they receive the request prior to the bid closing date.

4. Bids or documents sent to procuring entities by investors after bid closing date will not be opened, be invalid, and be eliminated other than documents clarifying bids at request of procuring entities or clarifying, supplementary documents proving legitimacy, capacity, and experience of investors.

Article 22. Opening of technical proposal dossiers

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Representatives of procuring entities must countersign original copy of letter of bids, power of attorney of legal representatives of investors (if any); joint bidding agreements (if any); bid security; and significant details of each technical proposal dossier.

3. Financial - commercial proposal dossiers of all investors must be sealed in a separate bag by procuring entities and signed by representatives of procuring entities and investors participating in technical proposal dossier opening ceremony.

Article 23. Bid evaluation rules

1. Bid evaluation must rely on bid evaluation criteria and other requirements under bidding documents, submitted bids, documents explaining and clarifying bids of investors in order to select investors with sufficient capacity and experience and sound technical, financial - commercial solutions to execute the projects.

2. Bid evaluation shall be carried out using photocopies, the consistency between which and the original copies must be guaranteed by investors. In case of any insignificant discrepancy between original copies and photocopies without altering ranking order of investors, the original copies shall prevail. In case of any significant discrepancy between original copies and photocopies which leads to difference between evaluation results based on original copies and those based on photocopies which alters ranking order of investors, bids of the investors will be eliminated.

3. Upon carrying out bid evaluation, procuring entities must inspect technical, financial - commercial aspects of bids in order to eliminate any deviation, reservation, and omission of any basic detail, in which:

a) Deviation refers to any deviation from requirements specified under bidding documents;

b) Reservation refers to the fact that investors lay out conditions that are restrictive or showing other than full compliance with requirements under bidding documents;

c) Omission of basic details refers to investors’ failure to provide any or all information and/or documents according to request under bidding documents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Significant impact on scope and technical, technological, quality requirements of works and infrastructures;

b) Significant limitation and inconsistency with bidding documents in powers of procuring entities, competent authorities, or obligations of investors under contracts;

c) Unfair impact on competitive position of other investors having bids qualifying based on requirements under the bidding documents;

5. Bids that do not qualify based on requirements under bidding documents will be eliminated; deviations, reservations, and omissions in bids are not allowed to be revised and rectified in order to make the bid qualify.

Article 24. Bid clarification rules

1. Upon bid opening, investors are responsible for clarifying their bids at request of procuring entities.

2. Upon bid closing, procuring entities are responsible for receiving documents clarifying and providing additional documents proving legitimacy, capacity, and experience of investors upon discovering the lack of information and/or documents on capacity and experience in the bids which have not been submitted together with the bids. These documents are considered a part of the bids.

3. The clarification of details regarding legitimacy, capacity, and experience must not alter the nature of the legitimacy, capacity, and experience of investors. The clarification of details regarding technical, financial - commercial proposal under bids of investors must not alter basic details of the submitted bids.

4. The clarification shall only be carried out between procuring entities and investors whose bids need to be clarified. Clarification details of bids must be recorded in writing and stored as a part of the bids by the procuring entities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 25. Assessing technical proposal dossier

1. Inspect legitimacy of technical proposal dossier, including:

a) Inspect number of original copies and photocopies of technical proposal dossiers;

b) Inspect compositions of technical proposal dossiers, including: Bids making technical proposal, joint bidding agreement (if any), power of attorney for signing bids (if any); bid security; documents providing legitimacy of persons signing bids (if any); documents proving legitimacy, capacity, and experience of investors; technical proposal; other compositions belonging to technical proposal dossiers;

c) Inspect consistency between original copies and photocopies to serve detail assessment of technical proposal.

2. Assess legitimacy of technical proposal

Technical proposal of investors shall be deemed legitimate upon meeting the following requirements:

a) Have original copies of technical proposal dossiers;

b) Have adequate bids making technical proposal;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Have adequate bid security;

dd) Investors are not named in at least 2 technical proposal dossiers as independent investors or joint bidding members;

e) Have legitimate joint bidding agreement in case of joint bidding;

g) Investors are not currently being prohibited from participating in bidding activities in accordance with bidding laws;

h) Investors are eligible according to Article 5 of the Law on Bidding.

3. Assess capacity and experience

Assessment of capacity and experience shall conform to methods and criteria for assessing capacity and experience under bidding documents.

4. Investors having adequate technical proposal dossiers and satisfying capacity and experience requirements shall be assessed in detail in terms of technical matters.

5. Assess technical proposal dossiers in detail

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 26. Appraisal and approval of list of investors meeting technical requirements

1. Procuring entities shall appraise and approve list of investors meeting technical requirements.

2. Procuring entities shall send lists of investors meeting technical requirements to all participating investors and invite these investors to open financial - proposal dossiers. The invitation must specify time and location where financial - commercial proposal dossiers are opened.

Section 5. OPENING AND ASSESSMENT OF FINANCIAL - COMMERCIAL PROPOSAL DOSSIERS

Article 27. Opening of financial - commercial proposal dossiers

1. Financial - commercial proposal dossiers of investors named under list of investors meeting technical requirements shall be opened publicly in time and location specified under notice on list of investors meeting technical requirements. Record of bid opening must be sent to participating investors.

2. Representatives of procuring entities must countersign original copy of letter of bids, power of attorney of legal representatives of investors (if any); joint bidding agreements (if any); bid security; and significant details of each financial - commercial proposal dossier.

Article 28. Assessment of financial – commercial proposal dossier

1. Inspect legitimacy of financial - commercial proposal, including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Inspect compositions of financial - commercial proposal dossiers, including: Letter of bid in financial - commercial proposal dossiers; other compositions in financial - commercial proposal dossiers;

c) Inspect consistency between original copies and photocopies to make detail assessment of financial - commercial proposal dossiers.

2. Assess legitimacy of financial - commercial proposal dossiers:

Financial - commercial proposal dossiers of investors shall be deemed legitimate when the following details are met:

c) Have original copies of financial - commercial proposal dossiers;

b) Have legitimate letter of bid in financial - commercial proposal dossiers;

c) Value specified in letter of bid must be specific, in both number and letter, appropriate, logical, consistent for the same content, and must not be accompanied by any reservation that puts competent authority or the procuring entity at a disadvantage (including: total project expenditure proposed by investors (M1); compensations, support, and relocation costs proposed by investors (M2) for projects that have not been granted land clearance; proposed payment to state budget, in addition to investors’ obligations to the state budget according to applicable laws (M3); proposed increase in payment to state budget in addition to investors’ obligations to state budget as per applicable laws, if any);

d) Effect of financial - commercial proposal dossiers satisfies requirements of bidding documents.

3. Investors have legitimate financial - commercial proposal dossiers will be assessed in details in terms of finance - commerce. Detail assessment of financial - commercial proposal dossiers and ranking of investors shall utilize methods and criteria set forth under bidding documents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) List of investor ranking;

b) List of unqualified and eliminated investors; reasons for elimination of investors;

c) Remarks about competitiveness, equality, transparency, and economic effectiveness during investor selection. If competitiveness, equality, transparency, or economic effectiveness is not guaranteed, specify the reason and propose solutions.

Article 29. Rules for proposing successful bidders

Bidders shall be proposed for selection when the following requirements are met:

1. Have adequate bids.

2. Have adequate capacity and experience.

3. Have adequate technical proposal.

4. Have proposed winning bid whose components satisfy the following requirements:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Proposed compensations, support, relocation costs for projects that have not been granted land clearance (M2) are not lower than m2 determined under bidding documents;

c) Proposed payment to state budget in addition to investors’ obligations to state budget as per applicable laws (M3) are not lower than minimum payment m3 and are the highest among others.

Section 6. PRESENTATION, APPRAISAL, APPROVAL, AND PUBLICIZING OF INVESTOR SELECTION RESULT; NEGOTIATION, COMPLETION, AND SIGNING OF CONTRACTS

Article 30. Presenting, appraising, approving, and publicizing investor selection results

1. Presentation, appraisal, and approval of investor selection results shall be carried out as follows:

a) On the basis of reports on bid evaluation results, procuring entities shall present to Ministry of Transport to appraise and approve investor selection results and state their remarks about evaluation of expert groups;

b) Investor selection results must be approved in writing based on the written presentation for approval and reports on appraisal of investor selection results.

2. If successful bidders are selected, written approval of investor selection results must include:

a) Name of projects; goals and investment scale of projects;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Project progress;

d) Location of projects, land rent area, land rent period;

dd) Project utilization period following investment stage;

e) Total project expenditure (excluding compensations, support, relocation costs and land rent);

g) Total payment to state budget proposed by investors;

h) Other details (if any).

3. In case of cancellation according to Clause 1 Article 17 of the Law on Bidding, state the reason for cancellation and responsibilities of relevant parties in case of cancellation in the written approval of investor selection results or decision on cancellation.

4. When the decisions approving investor selection results are issued, procuring entities must upload investor selection results under Clause 2 and Clause 3 Article 4 hereof and send written notice on investor selection results to participating investors within the time limit under Clause 3 Article 4 hereof. The notice on investor selection results must include:

a) Information under Clause 2 of this Article;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Plans for negotiation, development, and signing of contracts with selected investors.

5. When decisions approving investor selection results are issued, investors shall establish project enterprises to execute the projects or execute the projects by themselves. Organization, management, operation, and dissolution of project enterprises shall conform to regulations and law on enterprises, investment, and project contracts.

Article 31. Negotiation and finalization of contracts

1. Based on investor selection results, procuring entities shall invite investor in the first rank for negotiation and contract finalization. If investors fail to attend or refuse the negotiation and finalization of contracts, the investors will not receive their bid security.

2. Negotiation and finalization of contracts must be implemented on the following basis:

a) Report on bid evaluation;

b) Bids and documents clarifying, revising bids (if any) of investors;

c) Bidding documents.

3. Rules in negotiating and finalizing contracts:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Negotiation and finalization of contracts must not alter basic contents of the bids.

4. Contract negotiation and finalization contents:

a) Negotiate and finalize details that are not sufficiently specific, clear, appropriate, or consistent between bids and bidding documents, between different details in bids which may result in derivatives, disputes, or affect responsibilities of the parties in contract execution;

b) Negotiate issues that arise in investor selection process (if any) in order to finalize details of the projects;

c) Negotiate construction site handover progress; progress of payment of compensations, support, relocation costs and payment to state budget of investors;

d) Negotiate plans for implementation that satisfy business conditions, plans for providing airport services in accordance with regulations and law on aviation;

dd) Negotiate responsibilities of the parties in execution of business and project contracts and in provision of airport services at airports and services;

e) Negotiate other necessary details.

5. During negotiation and finalization of contracts, the parties shall finalize draft contracts. Investors are not allowed to change, withdraw, or refuse to implement basic details proposed under their bids which have been evaluated by the procuring entities to be qualified according to bidding documents unless changes proposed by the investors improve the effectiveness of the projects.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 32. Contract signing and publicizing of project contract information

1. Rules in signing contracts:

a) The winning proposed bid (payment to state budget proposed by successful bidders in their bids) shall be the value based on which contracts are signed;

c) Project expenditure; compensations, support, relocation costs for projects that have not been granted land clearance proposed by successful bidders in their bids shall be recorded in the contracts;

c) Land rents payable determined in accordance with land laws and proposed payment to state budget of successful bidders shall equal market price at the time of renting land under contracts;

2. The signing of contracts shall conform to Articles 69, 70, 71, 72, and 73 of the Law on Bidding.

3. Within 7 working days from the date on which project contracts are signed, procuring entities are responsible for publicizing project contract on the National Bidding Network System. Basic information to be publicized includes:

a) Name of projects; contract number; date of contract signing;

b) Name and address of competent authority;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Goals and scale of projects;

dd) Progress of projects;

e) Location of projects, land rent area, land rent period;

g) Total project expenditure (excluding compensations, support, relocation costs and land rent);

h) Project utilization period following investment stage;

i) Other details (if any).

Article 33. Project execution

1. When contracts are signed between competent authorities and successful bidders (or project enterprises established by successful bidders), airport authorities where projects are executed and successful bidders (or project enterprises established by successful bidders) shall cooperate with local land authorities in requesting competent People’s Committees to issue decision on land expropriation, decision approving compensation, support, relocation solutions in accordance with land laws for projects that have not been granted land clearance. Based on progress agreed under contracts, successful bidders (or project enterprises established by successful bidders) shall submit compensations, support, relocation costs (M2) in case of projects that have not been granted land clearance to local land authorities and payment to state budget (M3) proposed under their bids to the central State Treasury. Compensations, support, and relocation costs shall not be subject to interest calculation.

2. Procedures for leasing land and determining land rent for successful bidders (or project enterprises established by successful bidders):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Airport authorities where projects are executed shall cooperate with local land authorities in requesting competent People’s Committees to approve land rent payable of successful bidders (or project enterprises established by successful bidders) at the same time in which airport authorities where projects are executed issue decision allowing land lease in accordance with land laws.

3. Successful bidders (or project enterprises established by successful bidders) shall execute projects in accordance with the contracts, regulations on aviation, investment, construction, land, planning, and other relevant laws.

Chapter V

APPRAISAL AND ENTITLEMENT TO APPRAISE, APPROVE IN INVESTOR SELECTION

Article 34. Appraisal of bidding documents

Appraisal dossiers and contents of bidding documents shall be similar to appraisal of bidding documents for selecting investors of investment projects utilizing land under Clause 2 Article 75 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 25, 2020 of the Government.

Article 35. Appraisal of list of investors meeting technical requirements and investor selection results

Appraisal dossiers and contents of list of investors meeting technical requirements and investor selection results shall be similar to appraisal of list of investors meeting technical requirements and investor selection results for investment projects utilizing land under Clause 3 and Clause 4 Article 76 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government.

Article 36. Responsibility of Civil Aviation Authority of Vietnam and airports authorities in selecting investors

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) approving bidding documents, list of investors meeting technical requirements, and list of investor ranking;

b) carrying out tasks within responsibilities of the procuring entities in accordance with Article 75 of the Law on Bidding.

2. Airport authorities are responsible for:

a) cooperating with competent People’s Committees in determining compensations, support, relocation costs (m2) for projects that have not been granted land clearance in accordance with land laws;

b) cooperating with competent People’s Committees in developing minimum payment to state budget (m3).

Chapter VI

RESOLUTION OF ISSUES AND PROPOSITIONS IN INVESTOR SELECTION

Article 37. Resolution of issues and propositions in investor selection

Comply with Articles 80 through 83 of Decree No. 25/2020/ND-CP dated February 28, 2020 of the Government.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



IMPLEMENTATION

Article 38. Organizing implementation

Chief of Ministry Office, Chief of Ministry Inspectorates, Directors, Director of Transport Engineering Construction and Quality Management Bureau, Director of Civil Aviation Authority of Vietnam, and relevant agencies, organizations, and individuals are responsible for implementing this Circular.

Article 39. Entry into force

1. This Circular comes into force from December 25, 2021.

2. If documents referred to in this Circular are amended or replaced, the new documents will prevail.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Anh Tuan

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.070

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.129.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!