BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
190/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU CÁC DỰ ÁN
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây gọi
là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau
đây gọi là Nghị định số 32/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
về quản lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các
khoản chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu của các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ, bao gồm:
a) Các khoản chi phí trong quá trình lựa chọn nhà
thầu,
b) Khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu,
c) Khoản chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến
nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu,
2. Đối với chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu,
chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và việc quản lý, sử dụng các
khoản thu này trong quá trình lựa chọn nhà thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án quản lý các dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ (bên mời thầu).
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia quá trình dự thầu
các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ (bên dự
thầu).
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng, kiểm soát thanh toán, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với các
khoản chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu của các dự án đầu tư sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.
4. Khuyến khích các gói thầu sử dụng vốn nhà nước
ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng theo quy định tại Thông tư
này.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử
dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu
1. Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan quản lý, sử dụng các khoản chi phí trong quá trình lựa
chọn nhà thầu của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái
phiếu Chính phủ phải đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và có hiệu
quả.
2. Việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí
trong quá trình lựa chọn nhà thầu đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ quy định tại Thông tư này và các
quy định khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chi phí trong quá trình
lựa chọn
1. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời nhà thầu
sơ tuyển.
2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
3. Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển.
4. Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
5. Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển.
6. Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
7. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Điều 5. Căn cứ xác định chi phí
trong quá trình lựa chọn nhà thầu
1. Quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án; quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
2. Quy mô, tính chất và dự toán của gói thầu được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
3. Định mức chi phí lựa chọn nhà thầu theo quy định
tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các văn bản
hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
4. Đối với các gói thầu thuộc các dự án không có cấu
phần xây dựng, thiết bị và chưa có định mức được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án lập dự toán để xác định mức chi phí trình cấp thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 6. Lập dự toán, quản lý, sử
dụng các khoản chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu
1. Trường hợp chủ đầu tư, Ban quản lý dự án trực tiếp
thực hiện:
Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có đủ năng lực được cấp
có thẩm quyền chấp thuận cho phép tự tổ chức thực hiện hoặc giao cho tổ chức,
cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thì việc quản lý, sử dụng, quyết toán chi
phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng các khoản thu
từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án.
2. Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một
hoặc toàn bộ các công việc:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và định mức
quy định, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện
các nội dung công việc. Mức chi trả thực hiện theo Hợp đồng giữa chủ đầu tư, Ban
quản lý dự án và đơn vị tư vấn nhưng phải đảm bảo tổng chi phí lựa chọn nhà thầu
đã có thuế (bao gồm các chi phí Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án tự thực hiện)
không vượt quá khoản mục chi phí lựa chọn nhà thầu trong dự toán được duyệt.
Việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán chi
phí được thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư.
Điều 7. Lập dự toán, quản lý, sử
dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư
quyết định phê duyệt mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (bao gồm
cả thuế) đối với đấu thầu trong nước nhưng tối đa là 2.000.000 đồng đối với hồ
sơ mời thầu và 1.000.000 đồng đối với hồ sơ yêu cầu; đối với đấu thầu quốc tế,
mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
2. Nội dung chi:
Khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau
khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định được chi cho các nội dung phục vụ
tổ chức mở thầu; bao gồm:
a) Chi vật tư văn phòng (văn phòng phẩm; công cụ, dụng
cụ văn phòng dùng riêng cho từng lễ mở thầu (nếu có));
b) Chi hội nghị (thuê hội trường trong trường hợp
cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại
biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị; nước uống
trong cuộc họp; các khoản chi khác như: tiền làm thêm giờ, trang trí hội trường
v.v...)
c) Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc (cước phí
điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà thầu
tham dự thầu (nếu có));
d) Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ
chức mở thầu.
3. Mức chi:
Chủ đầu tư, ban quản lý dự án xác định mức chi căn
cứ vào:
a) Định mức chi tiêu theo các quy định hiện hành của
nhà nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị (nếu có);
c) Trong trường hợp chưa có định mức quy định, xác
định chi phí trên cơ sở hợp đồng ký kết với đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ hoặc hóa đơn hợp pháp, hợp lệ.
4. Dự toán thu, chi:
a) Hàng năm, căn cứ kế hoạch nhà nước giao và kế hoạch
lựa chọn nhà thầu của các gói thầu, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án lập dự toán
thu, chi tiền thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo nội dung tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này trình Chủ đầu
tư phê duyệt. Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
b) Đối với các nội dung chi phát sinh trước khi thu
được tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: chủ đầu tư, Ban quản lý dự án báo
cáo cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước từ nguồn chi phí quản lý dự án để chi,
sau khi thu được tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện hoàn trả.
c) Trong quá trình thực hiện, Chủ đầu tư, Ban quản
lý dự án được chủ động điều chỉnh các khoản chi và chịu trách nhiệm về việc điều
chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm được duyệt.
5. Quyết toán thu, chi:
a) Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án lập báo cáo quyết
toán thu, chi tiền thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này; trình
Chủ đầu tư phê duyệt. Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
b) Cuối năm, khoản chênh lệch nguồn thu lớn hơn
chi, hoặc các khoản chi trong dự toán được duyệt nhưng chưa chi hết phải nộp
vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Trường hợp chênh lệch nguồn thu nhỏ hơn chi thì Chủ đầu tư, Ban quản lý dự
án báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng chi phí quản lý dự án để bù đắp.
Điều 8. Chi phí cho Hội đồng tư
vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả
lựa chọn nhà thầu do người có thẩm quyền giải quyết, chi phí giải quyết kiến
nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu được nhà thầu có kiến nghị nộp
cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn theo phân cấp quy định tại
Khoản 1 Điều 119 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Bộ phận thường
trực giúp việc thực hiện các nhiệm vụ về hành chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn
quy định, tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu có kiến nghị nộp.
2. Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị
của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có
kiến nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
3. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, bộ phận
thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn lập dự toán xác định mức chi phí cho
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu
theo từng vụ việc, đảm bảo mức chi theo dự toán không vượt quá chi phí do nhà
thầu có kiến nghị nộp được xác định tại khoản 2 Điều này, trình Chủ tịch Hội đồng
tư vấn phê duyệt. Bộ phận thường trực giúp việc chịu trách nhiệm chi phí cho Hội
đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu theo dự toán được duyệt.
Nội dung chi gồm: chi trực tiếp thù lao cho các
thành viên Hội đồng tư vấn để thực hiện nhiệm vụ, chi công tác phí, văn phòng
phẩm, dịch thuật, in ấn, họp và các chi phí khác phục vụ giải quyết kiến nghị của
nhà thầu; mức chi áp dụng quy định đối với các cơ quan quản lý nhà nước; chứng
từ thu, chi thực hiện theo quy định.
4. Kết thúc vụ việc, Chủ tịch Hội đồng tư vấn có
trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi. Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu
có) được hoàn trả cho nhà thầu có kiến nghị.
5. Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận
là đúng, phải nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian để khắc phục hậu quả (nếu
có), đồng thời Bộ phận thường trực giúp việc có trách nhiệm báo cáo người có thẩm
quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm liên đới chi trả cho nhà thầu
có kiến nghị số tiền bằng số tiền mà nhà thầu có kiến nghị đã thực nộp cho Hội
đồng tư vấn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ
quan có liên quan
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án:
a) Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng
chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
b) Thực hiện việc lập dự toán chi phí trong quá
trình lựa chọn nhà thầu và lập báo cáo quyết toán chi phí sử dụng, trình cấp có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt; lập và phê duyệt dự toán thu, chi tiền thu từ
bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; lập và phê duyệt báo cáo quyết toán thu chi
tiền thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
c) Quản lý, sử dụng chi phí đảm bảo đúng quy định của
nhà nước về quản lý sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ.
2. Trách nhiệm của cơ quan thanh toán:
a) Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán chi phí
trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng
chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại
Thông tư này.
b) Chịu trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí
đã thanh toán của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải
quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu, bộ phận thường trực
giúp việc của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa
chọn nhà thầu:
Quản lý, sử dụng khoản chi phí do nhà thầu nộp cho
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu
đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và đúng quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương:
Thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng
chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước và vốn trái phiếu Chính phủ thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo
quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản
lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2016.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó
khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tổng Công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, ĐT (400).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
CHỦ ĐẦU
TƯ/BQLDA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm
|
DỰ TOÁN THU, CHI TIỀN THU TỪ BÁN HỒ SƠ MỜI THẦU,
HỒ SƠ YÊU CẦU NĂM ...
Tên Chủ đầu tư /
BQLDA: …………….
Đơn vị tính: ...
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Dự toán thu từ bán hồ sơ mời thầu
|
|
I
|
Dự án ....
|
|
1
|
Gói thầu ……
|
|
2
|
Gói thầu.....
|
|
|
……
|
|
II
|
Dự án ....
|
|
|
……
|
|
B
|
Dự toán chi phục vụ tổ chức mở thầu:
|
|
1
|
Chi vật tư văn phòng, bao gồm: văn phòng phẩm;
công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho từng lễ mở thầu (nếu có);
|
|
2
|
Chi hội nghị, bao gồm: thuê hội trường trong trường
hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng
đại biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị;
nước uống trong cuộc họp; các khoản chi khác như: tiền làm thêm giờ, trang
trí hội trường v.v...
|
|
3
|
Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc (cước phí
điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà
thầu tham dự thầu (nếu có));
|
|
4
|
Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ
chức mở thầu
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH KẾ
TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
(CƠ QUAN DUYỆT)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-
|
………, ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt dự toán thu, chi tiền bán hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
(THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ ……..
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính
quy định việc quản lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Xét đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt dự toán thu, chi tiền bán hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu năm ….
Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án……………..
Đơn vị tính: …
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Dự toán thu từ bán hồ sơ mời thầu
|
|
I
|
Dự án ....
|
|
1
|
Gói thầu…….
|
|
2
|
Gói thầu....
|
|
|
…….
|
|
II
|
Dự án ....
|
|
|
…….
|
|
B
|
Dự toán chi phục vụ tổ chức mở thầu:
|
|
1
|
Chi vật tư văn phòng, bao gồm: văn phòng phẩm;
công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho từng lễ mở thầu (nếu có);
|
|
2
|
Chi hội nghị, bao gồm: thuê hội trường trong trường
hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng
đại biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị;
nước uống trong cuộc họp; các khoản chi khác như: tiền làm thêm giờ, trang
trí hội trường v.v…
|
|
3
|
Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc (cước phí
điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà
thầu tham dự thầu (nếu có));
|
|
4
|
Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ
chức mời thầu
|
|
Điều 2. Thủ trưởng đơn vị (Giám đốc BQLDA)
và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- BQLDA...;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(CHỦ ĐẦU
TƯ/BQLDA)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm
|
QUYẾT TOÁN THU, CHI TIỀN THU TỪ BÁN HỒ SƠ MỜI THẦU,
HỒ SƠ YÊU CẦU NĂM ...
Đơn vị tính: ....
TT
|
Nội dung
|
Dự toán được duyệt
|
Đề nghị quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
I
|
Dự án ....
|
|
|
1
|
Gói thầu …….
|
|
|
2
|
Gói thầu....
|
|
|
|
…….
|
|
|
II
|
Dự án....
|
|
|
|
…….
|
|
|
B
|
Các khoản chi phục vụ tổ chức mở thầu:
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Chi vật tư văn phòng, bao gồm: văn phòng phẩm;
công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho lễ mở thầu;
|
|
|
2
|
Chi hội nghị, bao gồm: thuê hội trường trong trường
hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng
đại biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị;
nước uống trong cuộc họp; các khoản chi khác như: tiền làm thêm giờ, trang
trí hội trường v.v...
|
|
|
3
|
Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc (cước phí
điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà
thầu tham dự thầu (nếu có);
|
|
|
4
|
Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ
chức mở thầu
|
|
|
C
|
Chênh lệch Thu lớn hơn Chi (nếu có)
|
-
|
|
D
|
Chênh lệch Thu nhỏ hơn Chi phải bù từ chi phí
quản lý dự án (nếu có)
|
-
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ/
BQLDA
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
….
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận:
- Kinh phí đã thanh toán trong năm là: .... đồng;
- Kinh phí còn dư là:…. đồng;
|
PHỤ TRÁCH THANH
TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
(CƠ QUAN DUYỆT)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-
|
…………, ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi tiền bán
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
(THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ ………
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính
Quy định việc quản lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Xét đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt quyết toán thu, chi tiền bán hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu năm....
Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án……….
Đơn vị tính: ....
TT
|
Nội dung
|
Dự toán được duyệt
|
Đề nghị quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
I
|
Dự án ....
|
|
|
1
|
Gói thầu………
|
|
|
2
|
Gói thầu....
|
|
|
|
………
|
|
|
II
|
Dự án....
|
|
|
|
………
|
|
|
B
|
Các khoản chi phục vụ tổ chức mở thầu:
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Chi vật tư văn phòng, bao gồm: văn phòng phẩm;
công cụ, dụng cụ văn phòng dùng riêng cho lễ mở thầu;
|
|
|
2
|
Chi hội nghị, bao gồm: thuê hội trường trong trường
hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng
đại biểu tham dự; thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị;
nước uống trong cuộc họp; các khoản chi khác như: tiền làm thêm giờ, trang
trí hội trường v.v...
|
|
|
3
|
Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc (cước phí
điện thoại, cước phí bưu chính phục vụ việc gửi biên bản mở thầu cho các nhà
thầu tham dự thầu (nếu có);
|
|
|
4
|
Chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ
chức mở thầu
|
|
|
C
|
Chênh lệch Thu lớn hơn Chi (nếu có)
|
-
|
|
D
|
Chênh lệch Thu nhỏ hơn Chi phải bù từ chi phí
quản lý dự án (nếu có)
|
-
|
|
Điều 2. Thủ trưởng đơn vị (Giám đốc BQLDA)
và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- BQLDA....;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|