Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 19/2014/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam

Số hiệu: 19/2014/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Lê Minh Hưng
Ngày ban hành: 11/08/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hướng dẫn góp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Ngày 11/8/2014, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư 19/2014/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam theo mức vốn đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư.

Việc góp vốn được thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp được mở tại 01 Ngân hàng được phép theo quy định để thực hiện các giao dịch thu chi.

Trước khi có GCN đầu tư, NĐT nước ngoài được phép chuyển vốn đầu tư vào VN để đáp ứng các chi phí hợp pháp cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại VN theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên liên quan và thông qua tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của mình mở tại ngân hàng được phép.

NĐT phải tất toán khoản vốn đã chuyển này sau khi được cấp GCN đầu tư.

Thông tư cũng hướng dẫn việc chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp của NĐT nước ngoài, và sẽ có hiệu lực từ ngày 22/9/2014.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19/2014/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam bao gồm: Góp vốn đầu tư; mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam; chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài; chuyển vốn đầu tư cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau:

1. Người cư trú là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

2. Người không cư trú tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam;

3. Người không cư trú là nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Nhà đầu tư nước ngoài” bao gồm: Người không cư trú là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam dưới các hình thức đầu tư trực tiếp theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư.

2. “Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài” là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn để thành lập, quản lý doanh nghiệp và thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

3. “Ngân hàng được phép” bao gồm ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật,

4. “Tổ chức tín dụng được phép” bao gồm ngân hàng được phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được kinh doanh và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.

5. “Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp” là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam do doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh mở tại một ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này.

Điều 4. Nguyên tắc chung

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và Thông tư này.

2. Việc góp vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải được thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.

3. Việc sử dụng lợi nhuận được chia của nhà đầu tư nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

4. Việc chuyển nhượng vốn đầu tư trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo tuân thủ quy định tại Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, văn bản hướng dẫn các Luật này, các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định của pháp luật có liên quan.

5. Việc chuyển tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định của pháp luật có liên quan.

6. Nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng các nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ từ hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện hoạt động tái đầu tư tại Việt Nam.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Góp vốn đầu tư

1. Nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam theo mức vốn đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư,

2. Người cư trú là nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được góp vốn đầu tư bằng nguồn ngoại tệ tự có hợp pháp.

Điều 6. Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam

1. Để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam tại 01 (một) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này.

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ lựa chọn để thực hiện góp vốn đầu tư.

Tương ứng với loại ngoại tệ lựa chọn để thực hiện góp vốn đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh chỉ được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ đó để thực hiện góp vốn đầu tư.

3. Trường hợp thực hiện các khoản vay nước ngoài mà đồng tiền đi vay không tương ứng với đồng tiền mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng để mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được mở thêm tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại đồng tiền đi vay tại ngân hàng được phép nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện các giao dịch thu chi hợp pháp liên quan đến khoản vay nước ngoài và các giao dịch thu chi quy định tại Điều 7 Thông tư này.

4. Trường hợp có nhu cầu mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại một ngân hàng được phép khác, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở, chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản này sang tài khoản mới. Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp được thực hiện theo quy định của ngân hàng được phép.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh chỉ được thực hiện các giao dịch thu chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mới mở sau khi đã đóng và tất toán tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở trước đây.

Điều 7. Sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ

Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp sau đây:

1. Các giao dịch thu:

a) Thu tiền góp vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

b) Thu tiền rút vốn bằng ngoại tệ từ các khoản vay trong nước và nước ngoài ngắn, trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

c) Thu tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư;

d) Thu ngoại tệ từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài;

đ) Các khoản thu hợp pháp khác bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

2. Các giao dịch chi:

a) Chi trả tiền gốc, lãi, phí của các khoản vay trong nước và nước ngoài ngắn, trung, dài hạn bằng ngoại tệ của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

b) Chi chuyển ngoại tệ sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài;

c) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép để chuyển vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài;

d) Chi chuyển tiền thanh toán giá trị nhận chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư;

đ) Chi chuyển lợi nhuận và các nguồn thu hợp pháp bằng ngoại tệ từ hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài ra khỏi Việt Nam;

e) Chi chuyển vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài ra khỏi Việt Nam trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư, giảm vốn đầu tư hoặc kết thúc, thanh lý, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

g) Các khoản chi hợp pháp khác bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 8. Sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam

Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp sau đây:

1. Các giao dịch thu:

a) Thu tiền góp vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

b) Thu lợi nhuận sau thuế được chia bằng đồng Việt Nam để thực hiện tái đầu tư tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

c) Thu tiền rút vốn từ các khoản vay trong nước ngắn, trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam;

d) Thu tiền rút vốn từ các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được phép vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định hiện hành của pháp luật về vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

đ) Thu tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư;

e) Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép.

2. Các giao dịch chi:

a) Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép;

b) Chi chuyển lợi nhuận bằng đồng Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

c) Chi trả tiền gốc, lãi, phí của các khoản vay trong nước ngắn, trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

d) Chi trả tiền gốc, lãi, phí của các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được phép vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định hiện hành của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

đ) Chi chuyển tiền thanh toán giá trị nhận chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư;

e) Chi chuyển trả vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư, giảm vốn đầu tư hoặc kết thúc, thanh lý và chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Điều 9. Chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài vốn đầu tư trực tiếp khi giải thể, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, giảm vốn đầu tư hoặc kết thúc, thanh lý, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư, tiền gốc, lãi và chi phí vay nước ngoài, lợi nhuận và các nguồn thu hợp pháp liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, trừ một số trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

2. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp do giải thể, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp hoặc do thực hiện chuyển nhượng vốn đầu tư làm thay đổi pháp nhân ban đầu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của mình mở tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch mua ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư trực tiếp và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài.

3. Nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng các nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam để mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép và chuyển ra nước ngoài trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày mua được ngoại tệ.

Điều 10. Chuyển vốn cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư

1. Chuyển vốn đầu tư vào Việt Nam trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

a) Trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài được phép chuyển vốn đầu tư vào Việt Nam để đáp ứng các chi phí hợp pháp cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên liên quan và thông qua tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của mình mở tại ngân hàng được phép;

b) Nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng các khoản vốn đầu tư đã chuyển vào Việt Nam quy định tại điểm a khoản này để đáp ứng các chi phí hợp pháp cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

2. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

a) Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải tất toán phần vốn đầu tư đã chuyển vào Việt Nam trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Việc chuyển phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài đã chuyển vào Việt Nam để đáp ứng các khoản chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam thành vốn góp hoặc vốn vay nước ngoài được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên liên quan, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư, về hạch toán kế toán và các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam.

Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài trung, dài hạn nước ngoài theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước;

c) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không sử dụng hết phần vốn đầu tư đã chuyển vào Việt Nam để đáp ứng chi phí chuẩn bị đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài số vốn đầu tư còn lại bằng ngoại tệ hoặc được mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài đối với số vốn đầu tư đã chuyển ra đồng Việt Nam nhưng không chi tiêu hết tại Việt Nam trên cơ sở xuất trình hồ sơ, chứng từ chứng minh về số vốn đầu tư đã chuyển vào và các khoản chi phí phát sinh cho dự án đầu tư tại Việt Nam. Việc chuyển vốn ra nước ngoài được thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày mua được ngoại tệ.

3. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài do không được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc do không tiếp tục thực hiện dự án đầu tư trực tiếp tại Việt Nam:

a) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã chuyển vốn đầu tư vào Việt Nam để đáp ứng các chi phí hợp pháp cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam nhưng không được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc không tiếp tục thực hiện dự án đầu tư trực tiếp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài số vốn đầu tư đã chuyển vào Việt Nam và khoản tiền lãi không kỳ hạn phát sinh (nếu có) sau khi trừ đi các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động chuẩn bị đầu tư trực tiếp tại Việt Nam trên cơ sở xuất trình các chứng từ hợp lệ chứng minh về khoản vốn đầu tư đã chuyển vào Việt Nam và các khoản chi hợp pháp phát sinh liên quan đến việc chuẩn bị dự án đầu tư tại Việt Nam;

b) Nhà đầu tư nước ngoài được mua ngoại tệ và chuyển ra nước ngoài đối với số vốn đầu tư đã chuyển ra đồng Việt Nam nhưng không chi tiêu hết tại Việt Nam trên cơ sở xuất trình hồ sơ, chứng từ chứng minh về số vốn đầu tư đã chuyển vào và các khoản chi phí phát sinh cho dự án đầu tư tại Việt Nam; việc chuyển vốn ra nước ngoài được thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày mua được ngoại tệ.

4. Việc chuyển số vốn đầu tư còn lại ra nước ngoài quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này được thực hiện thông qua tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép của nhà đầu tư nước ngoài đã sử dụng để chuyển vốn đầu tư vào Việt Nam quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Điều 11. Thực hiện đầu tư trực tiếp dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần

Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt Nam dưới hình thức mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam thực hiện quy định về mở tài khoản như sau:

1. Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp này phải thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tuân thủ các quy định tại Thông tư này.

2. Các trường hợp khác ngoài trường hợp quy định tại điểm a khoản này, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-NHNN ngày 12/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Chương III

QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng được phép

1. Khi thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và thực hiện các giao dịch thu chi liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép có quyền yêu cầu doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài xuất trình các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam.

2. Khi thực hiện các giao dịch thu chi liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài về các thủ tục liên quan đến việc mở, đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp;

b) Quy định, kiểm tra, lưu giữ các chứng từ phù hợp với các giao dịch thu chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài để đảm bảo các giao dịch thu, chi được thực hiện đúng quy định tại Thông tư này và phù hợp với các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam;

c) Bán ngoại tệ cho nhà đầu tư nước ngoài để chuyển ra nước ngoài trên cơ sở tự cân đối nguồn ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép và phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam trên cơ sở tuân thủ các quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

2. Khi thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài có trách nhiệm:

a) Kê khai nội dung giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo yêu cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép;

b) Xuất trình, bổ sung các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.

Chương IV

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 14. Chế độ báo cáo đối với tổ chức tín dụng được phép

Các tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê.

Điều 15. Yêu cầu báo cáo đột xuất

Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo các nội dung liên quan theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Chương V

CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 16. Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát

1. Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát tình hình chấp hành quy định về quản lý ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu cần thiết để việc thanh tra, kiểm tra và giám sát được thực hiện kịp thời, hiệu quả.

Điều 17. Xử lý vi phạm

Trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức tín dụng được phép sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2014.

2. Bãi bỏ Điều 9 Thông tư số 05/2014/TT-NHNN ngày 12/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp

1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có trách nhiệm thực hiện việc chuyển đổi tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ sang tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ.

Việc chuyển đổi sang tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được thực hiện trong vòng 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

2. Tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm thực hiện việc chuyển đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ quy định tại khoản 1 Điều này cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.

3. Sau 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh không được sử dụng tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam.

Điều 20. Tổ chức thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Điều 20;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, QLNH, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Minh Hưng

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.19/2014/TT-NHNN

Hanoi, August 11, 2014

 

CIRCULAR

GUIDING THE FOREIGN EXCHANGE MANAGEMENT FOR THE FOREIGN DIRECT INVESTMENT IN VIETNAM

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No.46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No.47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange No.28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13, 2005; the Ordinance No.06/2013/UBTVQH13 dated March 18, 2013 on amending several provisions of the Foreign Exchange Ordinance No.28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13, 2005;

Pursuant to the Decree No.70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 of the Government detailing the implementation of several articles of the Ordinance on Foreign Exchange and the amended Ordinance on Foreign Exchange;

Pursuant to the Government's Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as State Bank);

At the request of the Director General of Foreign Exchange Management Department;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope

This Circular provides instructions on the foreign exchange management for the foreign direct investment activities in Vietnam, including invested capital contribution; opening and use of foreign currency and Vietnamese dong accounts of direct investment; transfer of invested capital, profits and legal revenues to foreign countries; transmission of investments in the pre-investment stage.

Article 2. Applicable entities

This Circular shall be applied to the following entities:

1. Residents who are enterprises receiving the direct foreign investment;

2. Non-residents involved in the business cooperation agreement in Vietnam;

3. Non-residents who are foreign investors of FDI enterprises;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, terms shall be construed as follows:

1. “Foreign investor” includes non-residents as organizations, individuals who perform their investment activities in Vietnam in the form of foreign direct investment according to current laws on investment.  

2. “Foreign direct investment enterprise” means enterprises that foreign investors contribute their capital to establish and take their role in the management as well as carry out their investment activities in Vietnam (hereinafter referred to as FDI enterprise).

3. “Authorized bank" consists of commercial banks, foreign banks' branches that are eligible for the foreign exchange business and supply of foreign exchange services as stipulated by laws.

4. “Authorized credit institution" consists of authorized banks, non-bank credit institutions who are eligible for the foreign exchange business and supply of foreign exchange services as stipulated by laws.

5. “Direct investment account” means foreign currency or Vietnamese dong demand accounts opened by FDI enterprises and foreign investors involved in the business cooperation agreement (hereinafter collectively referred to as foreign investment entity) at authorized banks to perform transactions regarding the foreign direct investment in Vietnam under the regulations stated in Article 6, 7 and 8 of this Circular.

Article 4. General rules

1. FDI enterprises and foreign investors must abide by investment laws, current regulations on the foreign exchange management and this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The use of foreign investors’ dividends in the territory of Vietnam must comply with current regulations on the foreign exchange management and other Vietnam laws.

4. Transfer of the ownership of invested capital in foreign investment enterprises and investment projects of foreign investors must comply with the Investment Law, Enterprise Law, Personal Income Tax Law, Corporate Income Tax Law, guiding documents of these laws, current regulations on the foreign exchange management and other relevant laws. 

5. Payment for the ownership transfer of the value of invested capital and investment projects through money transfer process must ensure the compliance with current regulations on foreign exchange management and other relevant laws. 

6. Foreign investors are entitled to use their legal revenues in Vietnamese dong or foreign currency generated from their foreign direct investment activities in Vietnam to serve the reinvestment purpose in Vietnam.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 5. Invested capital contribution

1. Foreign and Vietnamese investors in an FDI enterprise are eligible to contribute their invested capital in foreign currency or Vietnamese dong with an amount specified in the Investment Certificate.

2. Residents as Vietnamese investors in an FDI enterprise are allowed to contribute their invested capital by means of their legal sources of personal foreign currency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. In order to perform the foreign direct investment activities in Vietnam, foreign investment entities are entitled to open their foreign currency and Vietnamese dong account of direct investment at 01 (one) authorized bank for the purpose of their receipt and expenditure transactions as stipulated in Article 7 and 8 of this Circular.

2. Foreign investment entities are eligible to open the account of chosen foreign currencies for their invested capital contribution.

With respect to the chosen foreign currency that serves as the invested capital, foreign investment entities are only allowed to open 01 (one) direct investment account in that foreign currency for their invested capital contribution.   

3. If the currency of overseas loans does not correspond to the currency that FDI enterprises use to open their direct investment accounts, these FDI enterprises are entitled to open other direct investment accounts of the loan currency at authorized banks where they have already held direct investment accounts in order to perform their receipt and expenditure transactions regarding foreign loans and other transactions regulated in Article 7 of this Circular.

4. In the event of wishing to open the direct investment account at another authorized bank, foreign investment entities must close their existing accounts and all of account balances are brought forward to new accounts.  Procedures for the opening and closing of direct investment accounts must adhere to regulations of authorized banks. 

Foreign investment entities are only allowed to perform their receipt and expenditure transactions on new direct investment accounts after completing the closing, clearing and settlement of old direct investment accounts.

Article 7. Use of foreign currency accounts of direct investment

Foreign currency accounts of direct investment are used to perform receipt and expenditure transactions regarding the following direct investment activities:

1. Receipt:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Direct investment withdrawals in foreign currency from domestic and overseas term loan of an FDI enterprise;

c) Payment amount for the ownership transfer of the value of invested capital and investment projects;

d) An amount of foreign currency from foreign currency demand accounts of FDI enterprises and foreign investors, opened at authorized banks;

đ) Other legal receipts in foreign currency generated from the foreign direct investment activities in Vietnam.

2. Expenditure:

a) Payment of principals, interests and charges for FDI enterprises’ term loans in foreign currency;

b) Transmission of foreign currency amounts to foreign currency demand accounts of FDI enterprises and foreign investors, opened at authorized banks;

c) Sale of foreign currency amounts to authorized credit institutions which are used to deposit into Vietnamese dong demand accounts of FDI enterprises and foreign investors;

d) Payment for the ownership transfer of the value of invested capital and investment projects;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Payment for the transfer of foreign investors’ direct invested capital in foreign currency out of Vietnam in case of FDI enterprises’ dissolution or termination; transfer of the ownership of invested capital and investment projects; reduction in invested capital or completion, liquidation and termination of investment projects as stipulated by investment laws;     

g) Other legal receipts paid in foreign currency regarding the foreign direct investment activities in Vietnam.

Article 8. Use of Vietnamese dong accounts of direct investment

Vietnamese dong accounts of direct investment are used to perform receipt and expenditure transactions regarding the following direct investment activities:

1. Receipt:

a) An amount of direct invested capital in Vietnamese dong from foreign and Vietnamese investors of FDI enterprises;

b) Vietnamese dong after-tax profits distributed to foreign and Vietnamese investors of FDI enterprises in order to perform their reinvestment activities in Vietnam;

c) Principal withdrawal on domestic term loans of FDI enterprises in Vietnamese dong to perform their investment activities in Vietnam;

d) Principal withdrawal on overseas Vietnamese dong loans of FDI enterprises who are entitled to receive foreign loans in Vietnamese dong according to current laws on the receipt and repayment of foreign loans of enterprises that are not pledged by the Government;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) An amount transferred from Vietnamese dong demand accounts of FDI enterprises and foreign investors, opened at authorized banks.

2. Expenditure:

e) An amount transferred from Vietnamese dong demand accounts of FDI enterprises and foreign investors, opened at authorized banks.

b) Vietnamese dong profits distributed to foreign and Vietnamese investors of FDI enterprises;

c) Payment of principals, interests and charges on domestic term loan of FDI enterprises in Vietnamese dong to develop their investment projects;

d) Payment of principals, interests and charges on overseas term loan of FDI enterprises in Vietnamese dong, who are eligible to be granted overseas loans in Vietnamese dong according to current laws on overseas loan receipt and repayment of enterprises that are pledged by the Government;

đ) An amount paid for the monetary value received from the transfer of the ownership of invested capital and investment projects;

e) Repayment of invested capital in Vietnamese dong to foreign and Vietnamese investors of FDI enterprises in case of FDI enterprises’ dissolution or termination; transfer of their ownership of invested capital and investment projects; reduction in invested capital or completion, liquidation and termination of investment projects as stipulated by investment laws;  

Article 9. Transfer of invested capital, profits and legal receipts to foreign countries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. If FDI enterprises must close their direct investment accounts due to dissolution or termination, transfer of the ownership of invested capital which results to the change in initial legal status of these FDI enterprises, foreign investors have the right to use their foreign currency and Vietnamese dong accounts opened at authorized banks to purchase foreign currency, transfer their direct investments and legal earnings overseas.

3. Foreign investors are entitled to use their legal revenues in Vietnamese dong generated from their foreign direct investment activities in Vietnam to purchase foreign currency at authorized credit institutions and move this foreign currency amount overseas within a period of 30 working days from the date on which foreign currency procurement is completed.

Article 10. Invested capital transfer for the pre-investment stage

1. Transfer invested capital to Vietnam before obtaining the investment certificate:

a) Before obtaining the investment certificate, foreign investors are allowed to move their investments to Vietnam to meet the legal expenses of pre-investment activities in Vietnam according to a written agreement between concerned parties and through their foreign currency demand accounts opened at authorized banks;

b) Foreign investors are allowed to use accounts of invested capital transferred to Vietnam as regulated in point a of this clause to meet the legal expenses for the pre-investment stage in Vietnam on the basis of compliance with current legislation on the use of foreign exchange in the territory of Vietnam and other relevant Vietnam laws.

2. Invested capital transfer to foreign countries after obtaining the investment certificate:

a) After obtaining the Investment certificate issued by competent agencies, foreign and Vietnamese investors of foreign investment enterprises must complete all clearing and settlement activities on an amount of invested capital that has been transferred to Vietnam prior to the issuance of the investment certificate; 

b) Transforming an amount of investment which foreign investors has transferred to Vietnam to meet the relevant expenses for the pre-investment stage into foreign contributed or loan capital must be performed on the basis of mutual agreement amongst concerned parties and compliance with current legislation on investment, bookkeeping, accounting and other relevant Vietnam laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) If the amount of invested capital of foreign investors that has been transferred to Vietnam to meet the expenses for the pre-investment stage has not been used up, they are allowed to move the remaining amount in foreign currency overseas or to purchase foreign currency to send abroad the amount of Vietnamese dong investments that have not been used up in Vietnam after providing legal records and proofs of their original amount and all expenses incurred by investment projects in Vietnam. Transferring invested capital overseas must be done within a period of 30 working days from the date on which the foreign currency procurement is complete.

3. Transferring invested capital overseas due to failure to obtain the Investment certificate or termination of investment projects in Vietnam:

a) If foreign investors, after transferring their invested capital to Vietnam to meet the legal expenses for the pre-investment stage, have not been granted the Investment certificate by competent agencies or choose to terminate their investment projects in Vietnam, they are permitted to send abroad the mount that has been transferred to Vietnam and any interest on their demand deposit accounts (if any) after deducting relevant expenses incurred in the pre-investment stage, which must be endorsed by relevant records of the aforesaid investment amount and expenses;  

b) Foreign investors are eligible to purchase foreign currency and send abroad the amount of Vietnamese dong investment that has not been used up provided that they can provide relevant records of their investment amount and expenses incurred by the investment projects in Vietnam. Transferring invested capital overseas must be done within a period of 30 working days from the date on which foreign currency procurement is complete.

4. Transferring the remaining amount of invested capital overseas regulated at clause 2, clause 3 of this Article must be performed through the foreign currency demand accounts opened at authorized banks that foreign investors use to transfer their investment to Vietnam as regulated at point a clause 1 of this Article.

Article 11. Direct investment in the form of capital contribution and shareholding

Foreign investors who directly invest in Vietnam in the form of shareholding or capital contribution to get involved in the management of investment projects in Vietnam must observe the regulations on the opening of accounts as follows: 

1. If Vietnamese enterprises are granted the Investment certificate by competent agencies under current legislation on investment, they must open the direct investment account and comply with regulations specified in this Circular. 

2. Cases other than those regulated in point a of this clause must adhere to regulations specified in the Circular No.05/2014/TT-NHNN dated March 12, 2014 of the State Bank on providing instructions for the opening and use of indirect invested capital to implement the indirect investment activities in Vietnam as well as other amended documents (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RIGHTS AND OBLIGATIONS OF AUTHORIZED CREDIT INSTITUTIONS, FDI ENTERPRISES AND FOREIGN INVESTORS;

Article 12. Rights and obligations of authorized credit institutions

1. Whilst opening the direct investment accounts and performing receipt and expenditure transactions regarding the foreign direct investment in Vietnam for FDI enterprises and foreign investors, authorized credit institutions have the right to request FDI enterprises and foreign investors to provide relevant records or documents regarding their investment activities in Vietnam.

2. Whilst performing receipt and expenditure transactions regarding the foreign direct investment activities of FDI enterprises and foreign investors in Vietnam, authorized credit institutions are obliged to:

a) Provide instructions for FDI enterprises and foreign investors on required procedures for the opening and closing of direct investment accounts;

b) Regulate, inspect and keep all required records appropriate for the receipt and expenditure transactions on direct investment accounts of foreign investors to ensure these transactions comply with regulations of this Circular as well as those in conformity with relevant Vietnam laws; 

c) Sell foreign currency to foreign investors for their overseas transfer on the basis of their foreign currency self-balance and law observance.

Article 13. Rights and obligations of FDI enterprises and foreign investors

1. FDI enterprises and foreign investors have the right to perform the direct investment activities in Vietnam on the basis of compliance with provisions of this Circular and other relevant Vietnam laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Specify their specific receipt and expenditure transactions regarding the foreign direct investment in Vietnam as required and guided by authorized credit institutions;

b) Provide and supplement records or documents required by authorized credit institutions.

Chapter IV

REPORTING MECHANISM

Article 14. Reporting mechanism of authorized credit institutions

Authorized credit institutions must compile reports for submission to the State Bank on the foreign direct investment of foreign investors in Vietnam according to current regulations of the State Bank on the statistical and reporting mechanism.

Article 15. Requirements for the immediate report

Whenever unexpected events occur or when necessary, FDI enterprises and authorized credit institutions are advised to report relevant issues to the State Bank.

Chapter V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Inspection and supervision

1. The State Bank and its affiliates in centrally-governed cities and provinces must carry out inspection and supervision to ensure the compliance with regulations on foreign exchange management regarding the foreign direct investment activities of FDI enterprises, foreign investors and authorized credit institutions in Vietnam as stipulated in this Circular and other relevant laws.

Concerned organizations and individuals are responsible to provide all required records and documents to carry out the inspection and supervision in an effective and timely manner.

Article 17. Settlement of violations

Where any violation against regulations of this Circular are found, depending on their severity, FDI enterprises, foreign investors and authorized credit institutions shall handle it according to legal regulations.

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 18. Effect

1. This Circular shall come into effect from September 22, 2014.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Transitional provisions

1. From the effective date of this Circular, foreign investment entities are responsible to transform special foreign-currency deposit accounts into foreign-currency direct-investment accounts.    

This transformation must be done within a period of 6 months from the effective date of this Circular. 

2. Authorized credit institutions are responsible to carry out the transformation of the foreign-currency direct-investment accounts as stipulated at clause of this Article for foreign investment entities.

3. After 06 months from the effective date of this Circular, foreign investment entities are not allowed to use special foreign-currency deposit-accounts for direct investment activities in Vietnam.

Article 20. Implementation

The Chief of Staff, the Director General of Foreign Exchange Management Department, Heads of relevant units affiliated with the State Bank, the Director of State Bank of centrally-affiliated cities and provinces, President of the Board of Directors, President of the Members Board, Chief Executive Officer (Director) of credit institutions and foreign banks’ branches are responsible to implement this Circular.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 19/2014/TT-NHNN ngày 11/08/2014 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


177.231

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.138.129
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!