BỘ TÀI
CHÍNH
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 117/2008/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 12 năm 2008
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Chi phí quản lý dự án đầu tư là
toàn bộ các khoản chi phí cần thiết để chủ đầu tư, ban quản lý dự án (BQLDA) tổ
chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án trong suốt quá trình đầu tư của dự án.
2. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
các chủ đầu tư, BQLDA quản lý các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
kể cả các dự án sử dụng vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn trái phiếu
Chính phủ đều phải quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật hiện hành và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này, đảm bảo đúng mục
đích, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Doanh nghiệp tư vấn thực hiện quản
lý dự án theo hợp đồng tư vấn không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư
này.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Dự toán
chi phí quản lý dự án:
1.1. Hàng năm, Chủ đầu tư, BQLDA thực
hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án để đảm bảo sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả.
Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có
tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 7 tỷ đồng được thực hiện theo mức chi phí
quản lý được duyệt trong dự toán của công trình, dự án; không phải lập dự toán
chi phí quản lý dự án riêng nhưng phải tuân thủ các nội dung chi quy định tại Điểm
1(1.5) phần Quy định cụ thể của Thông tư này và không vượt định mức trích theo
quy định.
1.2. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự
án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt 2 dự toán chi phí quản lý dự án
riêng (một dự toán của chủ đầu tư sử dụng, một dự toán của BQLDA sử dụng) hoặc
chung trong một dự toán cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng.
1.3. Căn cứ lập dự toán chi phí quản
lý dự án:
- Các quy định về định mức trích chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện hành của các dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Các quy định về quản lý tài chính
hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định đầu tư; quyết định thành
lập BQLDA; quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư;
- Bảng tính lương năm của cán bộ quản
lý dự án.
- Các căn cứ cần thiết khác của dự án.
1.4. Phương pháp lập dự toán chi phí
quản lý dự án:
1.4.1. Lập Bảng tính kinh phí quản lý
dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA kèm theo:
- Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án
được phê duyệt và Định mức trích chi phí quản lý dự án theo văn bản công bố của
cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án (ký
hiệu là GQLDA). Trường hợp các dự án không có định mức trong
các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì
trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu hiệp
định của dự án có quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện
theo hiệp định.
- Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án
được phê duyệt và Định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản
công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện (ký hiệu là GTV).
Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì
lập dự toán theo quy định.
- Xác định mức chi cụ thể cho những
công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn
thực hiện (ký hiệu là GTTV).
- Kinh phí quản lý dự án phần do chủ
đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án
ký hiệu là GQLDA (CĐT) được xác định theo công thức (1) dưới
đây; trong đó phân chia cụ thể: phần do chủ đầu tư được sử dụng, phần do BQLDA
được sử dụng.
(1)
|
GQLDA
(CĐT) = GQLDA + GTV - GTTV
|
- Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự
án cho các năm triển khai thực hiện dự án.
1.4.2. Lập Bảng tính kinh phí quản lý
dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA kèm theo.
1.4.3. Lập Bảng tính lương năm theo
Mẫu số 03/DT.QLDA kèm theo.
1.4.4. Lập dự toán chi phí quản lý dự
án năm theo Mẫu số 04A/DT.QLDA kèm theo. Trường hợp lập dự toán chi phí quản lý
dự án một lần cho toàn bộ quá trình thực hiện dự án theo Mẫu số 04B/DT.QLDA kèm
theo.
1.5. Nội dung dự toán chi phí quản lý
dự án gồm:
1.5.1. Chi tiền lương: lương ngạch,
bậc theo quỹ lương được giao; lương hợp đồng dài hạn đối với các cá nhân được
hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện
hành của Nhà nước về chế độ tiền lương.
Việc xác định quỹ tiền lương cho cán
bộ quản lý dự án phải đảm bảo đúng biên chế được duyệt của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp tiết kiệm các khoản chi tiêu khác, được áp dụng hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương cho những người hưởng lương từ chi phí quản lý dự án theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
1.5.2. Chi tiền công trả cho lao động
theo hợp đồng.
1.5.3. Các khoản phụ
cấp lương: chức vụ, khu vực, thu hút, đắt đỏ, làm đêm, thêm giờ, độc hại, nguy
hiểm, lưu động, trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án,... theo quy định
hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Đối với Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự
án: căn cứ mức độ thời gian tham gia quản lý của từng cán bộ và nguồn chi phí
quản lý dự án cụ thể để tính tỷ lệ % được hưởng cho những người trực tiếp thực
hiện các công việc thuộc quản lý dự án nhưng không hưởng lương từ dự án, bao
gồm cả cán bộ BQLDA và cán bộ thuộc chủ đầu tư. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản
lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương
một tháng của cá nhân đó (kể cả trường hợp kiêm nhiệm quản lý nhiều dự án).
Đối với phụ cấp làm thêm giờ phải
tuân thủ quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
cùng các văn bản hướng dẫn thực hiện.
1.5.4. Chi tiền
thưởng: thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có) và các chi phí liên quan
đến khen thưởng theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập.
1.5.5. Chi phúc lợi tập thể: thanh
toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó
khăn đột xuất, tiền thuốc y tế,... theo quy định hiện hành đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.6. Các khoản đóng góp: bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được
hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện
hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.7. Chi thanh toán dịch vụ công
cộng: tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện,
các dịch vụ khác theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập.
1.5.8. Chi mua vật tư văn phòng: công
cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao
động,... theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập.
1.5.9. Chi thanh toán thông tin, tuyên
truyền, liên lạc: cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài
liệu quản lý,...theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập.
1.5.10. Chi phí hội nghị theo quy định
hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.11. Chi thanh toán công tác phí
theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập.
1.5.12. Chi phí thuê mướn: thuê phương
tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng
viên, thuê đào tạo lại cán bộ, ...theo quy định hiện hành đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.13. Chi đoàn ra: tiền vé máy bay,
tàu, xe, thuê phương tiện đi lại; tiền ăn, ở, tiêu vặt... theo quy định hiện
hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.14. Chi đoàn vào: tiền vé máy bay,
tàu, xe, thuê phương tiện đi lại; tiền ăn, ở, tiêu vặt... theo quy định hiện
hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.15. Chi sửa chữa tài sản theo quy
định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.16. Chi phí mua sắm tài sản dùng
cho quản lý dự án: nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy,
máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng,... theo quy định hiện hành đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp đầu tư xây dựng
trụ sở làm việc, mua xe ô tô phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn, định mức
và chế độ quản lý, sử dụng hiện hành của Nhà nước.
1.5.17. Chi phí khác: nộp thuế, phí,
lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách,...theo quy định hiện hành
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.18. Dự phòng: bằng 10% của dự
toán.
2. Thẩm định,
phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án:
2.1. Chủ đầu tư thẩm
định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án. Trường hợp BQLDA thực hiện quản
lý nhiều dự án cho nhiều chủ đầu tư thì chủ đầu tư trực tiếp của BQLDA này thực
hiện thẩm định và phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý từ 05 dự
án trở lên thì chủ đầu tư báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp về định
mức và tổng mức chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA; sau khi có văn bản
của cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp về định mức và tổng mức chi phí quản lý
dự án, chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án.
2.2. Hồ sơ thẩm định dự toán chi phí
quản lý dự án:
- Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết
định thành lập BQLDA; quyết định đầu tư; quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư;
- Bảng tính kinh phí quản lý dự án
theo Mẫu số 01/DT.QLDA;
- Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử
dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA.
- Bảng tính lương năm theo Mẫu số
03/DT.QLDA;
- Dự toán chi phí quản lý dự án năm
theo Mẫu số 04A/DT.QLDA hoặc Dự toán chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 04B/
DT.QLDA.
2.3. Nội dung thẩm định dự toán chi
phí quản lý dự án
- Thẩm định nội dung công việc, phương
pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ mức chi cho các năm trong Bảng
tính chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA;
- Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính
kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA;
- Thẩm định sự phù hợp của các nội dung
chi trong dự toán theo Mẫu số 04A/DT.QLDA hoặc 04B/DT.QLDA với các tiêu chuẩn,
định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.
2.4. Quyết định phê duyệt dự toán chi
phí quản lý năm theo Mẫu số 05A/QĐ.QLDA; Quyết định phê duyệt dự toán chi phí
quản lý dự án theo Mẫu số 05B/QĐ.QLDA được gửi chủ đầu tư, BQLDA, cơ quan thanh
toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện.
2.5. Trong quá trình sử dụng, chủ đầu
tư chịu trách nhiệm phê duyệt các trường hợp phát sinh, điều chỉnh, bổ sung
(nếu có) của dự toán chi phí quản lý dự án.
3. Kiểm soát
thanh toán chi phí quản lý dự án:
Cơ quan kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư thực hiện kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án theo chế độ thanh toán
vốn đầu tư, chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông
tư này.
4. Quyết toán
chi phí quản lý dự án:
4.1. Hồ sơ quyết toán:
4.1.1. Hồ sơ quyết toán
chi phí quản lý dự án hàng năm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt quyết
toán;
- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý
dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT.QLDA;
- Các chứng từ chi tiêu phát sinh
trong năm.
4.1.2. Hồ sơ quyết toán chi phí
quản lý theo dự án:
4.1.2.1. Trường hợp đã duyệt quyết
toán hàng năm:
- Tổng hợp quyết toán chi phí quản lý
dự án theo Mẫu số 02/QT.QLDA;
- Tập bản sao quyết định phê duyệt
quyết toán chi phí quản lý dự án các năm của dự án.
4.1.2.2. Trường hợp quyết toán một
lần:
- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý
dự án theo Mẫu số 03/QT.QLDA;
- Các chứng từ chi tiêu phát sinh
trong quá trình thực hiện dự án.
4.2. Thẩm tra quyết toán chi phí quản
lý dự án
4.2.1. Thẩm tra quyết toán chi phí
quản lý dự án năm:
- Thẩm tra việc phân bổ chi phí quản
lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo các năm và năm kế
hoạch.
- Đối chiếu số liệu trong Báo cáo
quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT.QLDA với dự
toán năm được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có.
- Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ
của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4.2.2. Thẩm tra quyết toán chi phí
quản lý theo dự án:
4.2.2.1. Trường hợp đã duyệt quyết
toán hàng năm:
- Thẩm tra việc áp dụng định mức để
xác định tổng mức được trích chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng của dự án do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện.
- Đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề
nghị quyết toán với số liệu phân bổ chi phí quản lý dự án hàng năm theo quyết
định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án hàng năm.
4.2.2.2.Trường hợp quyết toán một lần:
- Đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề
nghị quyết toán với định mức được trích và dự toán chi phí quản lý dự án được
duyệt hoặc được điều chỉnh;
- Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ
của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4.3. Quyết định phê duyệt quyết toán
chi phí quản lý dự án
- Quyết định phê duyệt quyết toán chi
phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 04/QT.QLDA kèm theo.
- Quyết toán chi phí quản lý toàn dự
án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong quyết định phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành.
4.4. Phân bổ chi phí quản lý dự án
4.4.1. Khi báo cáo quyết toán chi phí
quản lý dự án năm, chủ đầu tư, BQLDA dự kiến phân bổ giá trị đề nghị quyết toán
cho các dự án cụ thể theo quy định tại Điểm 3 của Mẫu số 01/QT.QLDA kèm theo.
4.4.2. Khi phê duyệt quyết toán chi
phí quản lý dự án năm, cơ quan phê duyệt quyết định phân bổ giá trị quyết toán
chi phí quản lý dự án năm cho các dự án cụ thể theo quy định tại Điều 2 của Mẫu
số 04/QT.QLDA kèm theo.
4.4.3. Nguyên tắc phân bổ chi phí quản
lý dự án
- Đối với các khoản chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng thuộc dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó;
- Đối với chi phí quản lý dự án chung
phân bổ cho các dự án theo tỷ lệ tương ứng với giá trị khối lượng hoàn thành
được nghịêm thu trong năm kế hoạch;
- Giá trị phân bổ chi phí quản lý dự
án hàng năm của dự án được tổng hợp vào giá trị quyết toán chi phí quản lý dự
án khi quyết toán dự án hoàn thành.
5. Kiểm tra:
5.1. Đơn vị quản lý tài chính đầu tư
thuộc các Bộ, ngành, địa phương có kế hoạch tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử
dụng chi phí quản lý dự án tại các đơn vị chủ đầu tư, BQLDA thuộc phạm vi quản
lý.
5.2. Các chủ đầu tư, BQLDA tự tổ chức
kiểm tra định kỳ về việc thực hiện quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu
tư ở đơn vị.
6. Trách
nhiệm của các đơn vị liên quan
6.1. Trách nhiệm của chủ đầu tư, BQLDA
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc
quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án.
- Thực hiện việc lập dự toán, quyết
toán chi phí quản lý dự án; thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự
án đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này.
6.2. Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát
thanh toán
Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán
chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, phù hợp
chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại
Thông tư này;
6.3. Trách nhiệm của các Bộ, ngành,
địa phương
Thường
xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư các dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý
theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm
trong quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày đăng trên Công báo và thay thế Thông tư số
118/2007/TT-BTC ngày 02/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi
phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Các chủ đầu tư, BQLDA đã được phê
duyệt dự toán chi phí quản lý dự án trước ngày có hiệu lực của Thông tư này
tiếp tục thực hiện theo dự toán đã được phê duyệt. Trường hợp cần thiết được điều
chỉnh các nội dung chi phí quản lý dự án theo quy định tại Thông tư này./.
Nơi nhận :
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tổng Công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu : VT, ĐT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
MẪU
SỐ: 01/DT. QLDA
(Lập riêng
cho từng dự án )
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do- Hạnh phúc
--------------------------
…………,
ngày tháng năm
BẢNG TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Chủ đầu tư:
BQLDA:
Tên dự án:
Thời gian thực hiện dự án: Từ
tháng...năm.... đến tháng...năm....
Đơn vị tính:
...đồng
TT
|
Nội dung
công việc, diễn giải
|
Kết quả
|
I
|
Chi phí quản lý dự
án:
(Phương pháp tính
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)
|
GQLDA
|
II
|
Các khoản chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA thực hiện (nếu có):
(Phương pháp tính
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)
|
GTV
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
III
|
Dự kiến những công
việc thuộc chi phí QLDA cần thuê tư vấn (nếu có):
(Phương pháp tính
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)
|
G TTV
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
IV
|
Tổng mức kinh phí
do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng (GQLDA (CĐT) = I +
II - III):
Trong đó: - Chủ đầu
tư sử dụng:
-
BQLDA sử dụng:
|
GQLDA
(CĐT)
|
Dự kiến phân bổ cho
các năm:
Năm thực
hiện
|
Phân bổ
chung
(... đồng)
|
Chủ đầu tư
sử dụng
(...đồng)
|
BQL sử dụng
(... đồng)
|
200…
|
|
|
|
200…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Dự phòng
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ: 02/DT. QLDA
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do- Hạnh phúc
--------------------------
…………,
ngày tháng năm
BẢNG TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG
TRONG NĂM KẾ HOẠCH 200...
Của: (Tên chủ đầu tư hoặc tên BQLDA).
Đơn vị
tính:...
TT
|
Danh mục dự
án
|
Tổng kinh
phí sử dụng theo dự án
|
Tổng kinh
phí đã sử dụng các năm trước
|
Kinh phí
sử dụng năm kế hoạch
|
Kinh phí sử
dụng các năm sau
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
2
|
Dự án...
|
|
|
|
|
3
|
Dự án...
|
|
|
|
|
4
|
Dự án...
|
|
|
|
|
5
|
Dự án...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do- Hạnh phúc
--------------------------
…………,
ngày tháng năm
DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
Tên Chủ đầu
tư hoặc BQLDA: ………………
I- Nguồn kinh phí
được sử dụng trong năm:
Trong đó:
1.1. Nguồn được trích năm kế hoạch
(Cột 5 Mẫu 02/DT.QLDA):
1.2. Nguồn năm trước chuyển sang (nếu
có):
1.3. Nguồn khác (nếu có):
II- Dự toán chi năm
kế hoạch:
Đơn vị tính:
...
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện
năm báo cáo
|
Dự kiến mức chi năm
kế hoạch
|
Dự toán
được duyệt
|
Ước thực
hiện cả năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
|
2
|
Tiền công
|
|
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp
lương
|
|
|
|
4
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
|
5
|
Chi phúc lợi tập
thể
|
|
|
|
6
|
Các khoản đóng góp
|
|
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ
công cộng
|
|
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn
phòng
|
|
|
|
9
|
Chi thanh toán
thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
|
|
13
|
Chi đoàn ra
|
|
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài
sản
|
|
|
|
16
|
Chi mua sắm tài sản
phục vụ quản lý
|
|
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
|
|
18
|
Dự phòng
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do- Hạnh phúc
--------------------------
…………,
ngày tháng năm
DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Tên dự án: ………………………………..
2. Thời gian thực hiện dự án:
..................
3. Tổng chi phí quản lý dự án được sử
dụng:
Trong đó: - Phần do
Chủ đầu tư:
- Phần
do BQLDA thực hiện:
4. Dự toán chi tiết phần
do Chủ đầu tư (hoặc BQLDA) thực hiện:
Đơn vị tính:
....
TT
|
Nội dung
|
Dự kiến mức
chi
|
|
Tổng cộng
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
2
|
Tiền công
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp
lương
|
|
4
|
Chi tiền thưởng
|
|
5
|
Chi phúc lợi tập
thể
|
|
6
|
Các khoản đóng góp
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ
công cộng
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn
phòng
|
|
9
|
Chi thanh toán
thông tin, tuyên truyền
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
13
|
Chi đoàn ra
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài
sản
|
|
16
|
Chi mua sắm tài sản
phục vụ quản lý
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
18
|
Dự phòng
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ 05A/DT . QLDA
CƠ QUAN
DUYỆT
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số : /QĐ-
|
…………,
ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v Phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án
năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ ……….
Căn cứ Thông tư số … ngày … của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà
nước;
Xét đề nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 : Duyệt dự
toán chi phí quản lý dự án năm….
Của Chủ đầu tư (hoặc Ban
quản lý dự án)...
1.1- Nguồn kinh phí
được sử dụng trong năm:
Trong đó:
- Nguồn được trích năm kế hoạch:
- Nguồn năm trước chuyển sang (nếu
có):
- Nguồn khác (nếu có):
1.2 - Dự toán chi
tiết :
Đơn vị tính:
….
TT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
2
|
Tiền công
|
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp
lương
|
|
|
4
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
5
|
Chi phúc lợi tập
thể
|
|
|
6
|
Các khoản đóng góp
|
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ
công cộng
|
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn
phòng
|
|
|
9
|
Chi thanh toán
thông tin, tuyên truyền
|
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
|
13
|
Chi đoàn ra
|
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài
sản
|
|
|
16
|
Chi mua sắm tài sản
phục vụ quản lý
|
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
|
18
|
Dự phòng
|
|
|
Điều 2 : Chủ đầu tư, Giám đốc BQLDA và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- BQLDA….;
- KBNN nơi mở tài khoản;
-
Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 05B/DT . QLDA
CƠ QUAN
DUYỆT
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số
: /QĐ-
|
…………,
ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v: Phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ ……….
Căn cứ Thông tư số … ngày … của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà
nước;
Xét đề nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án của dự
án…………………
Phần
do chủ đầu tư (hoặc BQLDA):……… sử dụng ;
Với các nội dung sau:
1.1. Tổng chi phí
được sử dụng:
Trong đó:
- Chủ đầu tư sử dụng:
- BQLDA sử dụng :
1.2. Dự toán chi tiết
do chủ đầu tư (hoặc BQLDA) thực hiện:
Đơn vị tính:
...
TT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng cộng
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
2
|
Tiền công
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp
lương
|
|
4
|
Chi tiền thưởng
|
|
5
|
Chi phúc lợi tập
thể
|
|
6
|
Các khoản đóng góp
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ
công cộng
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn
phòng
|
|
9
|
Chi thanh toán
thông tin, tuyên truyền
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
13
|
Chi đoàn ra
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài
sản
|
|
16
|
Chi mua sắm tài sản
phục vụ quản lý
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
18
|
Dự phòng
|
|
Điều 2 : Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- BQLDA….;
- KBNN nơi mở tài khoản;
-
Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ
01/QT.QLDA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do- Hạnh phúc
-------------
…………, ngày tháng năm...
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Năm ……..
Tên BQLDA:…
1. Quyết toán nguồn:
Đơn vị tính:
...
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Thực hiện
|
Chuyển năm
sau
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1
|
Nguồn được trích theo kế hoạch
|
|
|
|
2
|
Nguồn năm trước chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Nguồn khác (nếu có)
|
|
|
|
2. Chi phí đề nghị
quyết toán:
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
2
|
Tiền công
|
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp
lương
|
|
|
4
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
5
|
Chi phúc lợi tập
thể
|
|
|
6
|
Các khoản đóng góp
|
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ
công cộng
|
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn
phòng
|
|
|
9
|
Chi thanh toán thông
tin, tuyên truyền
|
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
|
13
|
Chi đoàn ra
|
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài
sản
|
|
|
16
|
Chi mua sắm tài sản
phục vụ quản lý
|
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
|
3. Dự kiến phân bổ
giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau:
TT
|
Tên dự án
|
Giá trị
khối lượng hoàn thành năm kế hoạch (Tỷ đồng)
|
Tỷ lệ phân
bổ (%)
|
Giá trị
phân bổ (đồng)
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
100
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do- Hạnh phúc
-------------
…………, ngày tháng năm...
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Tên BQLDA:…
Tên dự án:…
1. Tổng hợp quyết
toán nguồn:
Đơn vị tính:
đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Thực hiện
|
Đề nghị
quyết toán
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1
|
Nguồn được trích theo dự án
|
|
|
|
2
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí quản lý
dự án thực hiện qua các năm:
Đơn vị tính:
đồng
TT
|
Năm thực
hiện
|
Giá trị quyết
toán được phân bổ
|
Theo Quyết
định
|
Số
|
Ngày, tháng,
năm
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1
|
200…
|
|
|
|
2
|
200…
|
|
|
|
3
|
200…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do- Hạnh phúc
-------------
…………, ngày tháng năm...
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Tên chủ đầu tư hoặc
BQLDA:.......................
Tên dự án: ………………………………
1. Quyết toán nguồn:
Đơn vị tính:
đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
1
|
Tổng chi phí quản
lý dự án GQLDA
|
|
|
2
|
Tổng chi phí tư vấn
do BQLDA tự làm GTV
|
|
|
3
|
Tổng chi phí QLDA
thuê tư vấn G TTV
|
|
|
4
|
Tổng mức chi phí
được sử dụng GQLDA (CĐT)
- Phần chủ đầu tư
thực hiện:
- Phần BQLDA thực
hiện:
|
|
|
2. Đề nghị quyết toán
phần chủ đầu tư (hoặc BQLDA) thực hiện:
Đơn vị tính:
đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
2
|
Tiền công
|
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp
lương
|
|
|
4
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
5
|
Chi phúc lợi tập
thể
|
|
|
6
|
Các khoản đóng góp
|
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ
công cộng
|
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn
phòng
|
|
|
9
|
Chi thanh toán
thông tin, tuyên truyền
|
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
|
13
|
Chi đoàn ra
|
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài
sản
|
|
|
16
|
Chi mua sắm tài sản
phục vụ quản lý
|
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên ,đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04/QT.QLDA
CƠ QUAN
DUYỆT
------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số
: /QĐ-
|
…………,
ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v Phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự
án năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ ……….
Căn cứ Thông tư số … ngày … của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà
nước;
Xét đề nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 : Duyệt
quyết toán chi phí quản lý dự án năm….
Ban quản lý dự
án……………..
1.Quyết toán nguồn:
Đơn vị
tính: …
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Thực hiện
|
Chuyển năm
sau
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1
|
Nguồn được trích theo kế hoạch
|
|
|
|
2
|
Nguồn năm trước chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Nguồn khác (nếu có)
|
|
|
|
2.Quyết toán chi phí
:
Đơn vị tính:
…
TT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
2
|
Tiền công
|
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp
lương
|
|
|
4
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
5
|
Chi phúc lợi tập
thể
|
|
|
6
|
Các khoản đóng góp
|
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ
công cộng
|
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn
phòng
|
|
|
9
|
Chi thanh toán
thông tin, tuyên truyền
|
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
|
13
|
Chi đoàn ra
|
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài
sản
|
|
|
16
|
Chi mua sắm tài sản
phục vụ quản lý
|
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
|
Điều 2: Phân bổ giá
trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm…. cho các dự án cụ thể như sau:
TT
|
Tên dự án
|
Giá trị
khối lượng hoàn thành năm kế hoạch (Tỷ đồng)
|
Tỷ lệ phân
bổ (%)
|
Giá trị
phân bổ (đồng)
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
100
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Điều 3: Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- BQLDA….;
-KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHE
DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|