BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP
ĐỊNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị
định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi
công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý
giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn về phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong
lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo
phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện sản xuất và cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều
3. Nguyên tắc xác định giá
Giá dịch vụ
sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia được xác định đảm bảo:
1. Chi phí thực
tế hợp lý để hoàn thành một đơn vị khối lượng dịch vụ sự nghiệp công quy định
trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
2. Phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và trạng thái kỹ thuật của từng công trình, hoặc từng hạng mục công
việc cụ thể.
3. Phù hợp với
tình hình thị trường nơi thi công và khối lượng, chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
4. Không tính
trong giá dịch vụ sự nghiệp công các khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước
đảm bảo.
Điều
4. Kết cấu và phương pháp xác định giá dịch vụ sự nghiệp công
1. Kết cấu giá
dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác bảo dưỡng công trình đường sắt thực
hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Phương pháp
xác định giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác bảo dưỡng công trình đường
sắt thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phương pháp
xác định giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác quản lý, giám sát công tác
bảo dưỡng công trình đường sắt: Giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác
quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt xác định theo định
mức tỷ lệ chi phí quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng (%) nhân với tổng kinh
phí bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường sắt chưa có thuế giá trị gia tăng. Phương
pháp xác định định mức tỷ lệ chi phí quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng thực
hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kết cấu và
phương pháp xác định giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác khắc phục hậu
quả sự cố, thiên tai đối với công trình đường sắt bước 1 trong trường hợp thực
hiện theo phương thức đặt hàng được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Phương pháp xác
định giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các công việc khác ngoài quy định tại
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, trong trường hợp thực hiện theo phương
thức đặt hàng thì giá dịch vụ sự nghiệp công được tính riêng cho từng công việc
cụ thể và thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
5. Thẩm quyền, thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định giá
1. Việc quyết
định giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường sắt quốc gia được thực hiện sau khi dự toán chi ngân sách nhà nước được
Cơ quan có thẩm quyền giao cho Bộ Giao thông vận tải.
2.
Cơ quan, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao dự toán chi ngân sách nhà nước
để thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có trách nhiệm
tổ chức xây dựng phương án giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý,
bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng
trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 02 của năm kế hoạch.
3.
Thẩm quyền, thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định phương án giá thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá. Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Điều
6. Điều chỉnh giá hợp đồng đặt hàng, mức trợ giá, trợ cấp cho dịch vụ công
Việc điều
chỉnh giá hợp đồng đặt hàng, mức trợ giá, trợ cấp cho dịch vụ công thực hiện
theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều
7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư liên tịch
số 09/2016/TTLT-BTC-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Thông tư này
được áp dụng để xác định giá đặt hàng trong trường hợp thực hiện theo phương
thức đặt hàng đối với các sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện từ ngày 28 tháng 3 năm
2021 đến ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa được hướng dẫn phương pháp xác
định giá đặt hàng tại Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
3. Trong trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu tại Thông tư này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp
luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ
Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
khoản 1 Điều 8;
-
Văn
phòng Chính phủ;
-
Cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ
quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng,
các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm
soát TTHC (VPCP);
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông
tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông
tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao
thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ LỤC I
KẾT CẤU GIÁ DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGTVT ngày
21/05/2021
của
Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên công
trình:
…………………..
Thời điểm lập:........................................................................
TT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Giá trị
|
Ký hiệu
|
I
|
CHI PHÍ
TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí
nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí
nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy
và thiết bị thi công
|
|
|
M
|
|
Cộng chi
phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
NC x tỷ lệ %
|
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+C) x tỷ lệ %
|
|
TL
|
|
Giá dịch vụ sự
nghiệp công trước thuế
|
(T + C + TL)
|
|
GTT
|
IV
|
THUẾ GIÁ
TRỊ GIA
TĂNG
|
GTT x Tgtgt
|
|
GTGT
|
|
Giá dịch vụ
sự nghiệp công sau thuế
|
GTT + GTGT
|
|
G
|
Người lập
(ký, họ tên)
|
Người chủ trì
(ký,
họ tên)
|
Trong đó:
- Qj
là khối lượng công tác bảo trì thứ j;
- DjVL, DjM là chi phí
vật liệu, máy và thiết bị thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết của công
trình đối với công tác bảo trì thứ j;
- Chi phí vật
liệu (DjVL), chi phí
nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công (DjM) trong đơn
giá chi tiết được tính toán và tổng hợp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Km là hệ số điều
chỉnh máy thi công (nếu có);
- GTT: Giá dịch vụ
sự nghiệp công trước thuế;
- TGTGT mức thuế
suất thuế GTGT quy định cho công tác quản lý, bảo trì KCHT đường sắt quốc gia;
- G: Giá dịch
vụ sự nghiệp công sau thuế.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2021/TT-BGTVT ngày 21/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Chi phí nguyên,
vật liệu, năng lượng (sau đây gọi chung là vật
liệu)
Chi phí vật
liệu được xác định theo công thức:
Trong đó:
-
Vi: Lượng vật
liệu thứ i (i= 1÷n) tính cho
một đơn vị khối lượng công tác bảo dưỡng trong định mức bảo trì công trình.
- Givl:
Giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i= 1÷n) và phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với
tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng vật liệu, yêu cầu của dự án được quy định theo
yêu cầu sử dụng vật liệu của công trình.
+ Phù hợp với
nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp.
+ Phù hợp với
kế hoạch sử dụng vật liệu dự kiến của công trường; thời điểm lập và mặt bằng
giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và được tính đến hiện trường công
trình.
- Kvl
là hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác
định trong định mức bảo trì công trình.
- Đối với các
loại vật liệu có trong thị trường trong nước:
+ Giá vật
liệu được xác định theo công bố giá vật liệu của địa phương đảm bảo phù hợp với
các nguyên tắc nêu trên;
+ Trường hợp
giá vật liệu trong công bố giá vật liệu của địa phương không đảm bảo nguyên tắc
trên thì giá vật liệu được xác định trên cơ sở:
Lựa chọn mức
giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây
dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu lần đầu xuất hiện trên thị
trường và chỉ có duy nhất trên thị trường);
Tham khảo giá
của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được
sử dụng ở công trình khác.
- Đối với các
loại vật liệu phải nhập khẩu (do thị trường trong nước không có) thì giá
các loại vật liệu này xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá thấp nhất giữa các
báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn
chất lượng, xuất xứ hàng hóa và mặt bằng giá khu vực. Giá vật liệu phải được
quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm lập phương án giá.
2. Chi phí nhân
công
- Xác định theo
quy định của pháp luật hiện hành về tiền lương trong giá dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước.
- Trường hợp
đơn giá nhân công của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp
vụ, thừa hành, phục vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành đã bao gồm chi phí bảo
hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn) thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối với từng loại
lao động trực tiếp sản xuất lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ
theo quy định thì phải loại trừ phần Chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm đóng
của người sử dụng lao động trong đơn giá nhân công khi xác định chi phí nhân
công trong chi phí trực tiếp (NC) và các chi phí có liên quan được xác định
theo chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (nếu có).
3. Chi phí máy,
thiết bị thi công
Chi phí máy
được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
- Mi:
Lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1÷n) tính cho
một khối lượng công việc quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.
- Gimtc:
Giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công thứ i (i=1÷n) theo bảng
giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo
hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
- Kmtc:
Hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị chính
quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.
- Giá ca máy sử
dụng để tính toán là giá chưa bao gồm thuế giá trị tăng.
4. Chi phí chung
- Chi phí quản
lý tại đơn vị: Là chi phí quản lý của đơn vị phân bổ cho công trình, gồm các
chi phí: Lương cho ban điều hành; lương cho người lao động; chi trả trợ cấp mất
việc; đóng bảo hiểm cho người lao động theo quy định; bảo trì văn phòng và các
phương tiện; tiện ích văn phòng; thông tin liên lạc và giao thông đi lại; sử
dụng tiện ích điện, nước; nghiên cứu và phát triển; quảng cáo; chi phí xã hội;
thuê đất, văn phòng và chỗ ở; khấu hao chi phí nghiên cứu, thử nghiệm; khấu hao
chi phí phát triển; thuế, lệ phí, phí theo quy định; bảo hiểm tổn thất; bảo đảm
hợp đồng; các chi phí khác: v.v..
- Chi phí điều
hành sản xuất tại công trường là toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của đơn vị
tại công trường, gồm các chi phí: Quản lý lao động; điện nước tại công
trường, huấn luyện an toàn; lương và phụ cấp cho người lao động bao gồm lương
và các loại phụ cấp cho cán bộ, nhân viên tại văn phòng hiện trường; v.v...
- Chi phí bảo
hiểm của người lao động trực tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà
nước theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn).
- Chi phí chung
được xác định bằng tỷ lệ 50% trên chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp
(NC).
5. Thu nhập chịu
thuế tính trước
Được xác định
bằng tỷ lệ 6% trên tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung.
6. Thuế giá trị
gia tăng
Áp dụng theo
quy định hiện hành.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC TỶ
LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGTVT
ngày 21/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tổng kinh phí bảo
dưỡng kết cấu hạ tầng đường sắt (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
Định mức tỷ lệ chi phí quản lý, giám sát
công tác bảo dưỡng (Kc) (%)
|
1,272
|
1,003
|
0,731
|
0,636
|
0,550
|
Trường hợp
quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi phí tại các Bảng trên thì định mức
tỷ lệ chi phí quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng (Kc) được xác định bằng
phương pháp nội suy theo công thức sau:
Trong đó:
- Gt: chi phí
trong phương án giá đang cần xác định;
- Ga: giá trị
chi phí cận trên giá trị cần tính định mức;
- Gb: giá trị
chi phí cận dưới giá trị cần tính định mức;
- Ka: Định mức
tỷ lệ chi phí (%) tương ứng với Ga;
- Kb: Định mức
tỷ lệ chi phí (%) tương ứng với Gb.
PHỤ LỤC IV
KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ
CỐ, THIÊN TAI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT BƯỚC 1 TRONG TRƯỜNG HỢP THỰC HIỆN
THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGTVT ngày 21/05/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
I. Kết cấu
giá dịch vụ sự nghiệp công
TT
|
Nội dung chi phí
|
Cách tính
|
Giá trị
|
Ký hiệu
|
I
|
Chi phí
trực tiếp
|
VL+NC+M
|
|
T
|
1
|
Chi phí vật
liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí
nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy
và thiết bị thi công
|
|
|
M
|
II
|
Chi phí
gián tiếp
|
C+LT
|
|
GT
|
1
|
Chi phí
chung
|
T x tỷ lệ %
|
|
C
|
2
|
Chi phí nhà
tạm và điều hành thi công
|
T x tỷ lệ %
|
|
LT
|
III
|
Thu nhập
chịu thuế tính trước
|
(T+GT) x tỷ lệ %
|
|
TL
|
IV
|
Chi phí tổ
chức đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có)
|
Lập dự toán
|
|
ĐBGT
|
|
Giá dịch vụ
sự nghiệp công trước thuế
|
(T+GT+TL+ĐBGT)
|
|
G
|
V
|
Thuế giá
trị gia tăng
|
G x TGTGT-XD
|
|
GTGT
|
|
Giá dịch vụ
sự nghiệp công sau thuế
|
G + GTGT
|
|
|
II. Phương
pháp xác định
1. Chi phí trực
tiếp
a) Chi phí
trực tiếp gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí nhân
công, chi phí máy và thiết bị thi công.
- Chi phí vật
liệu, máy và thiết bị thi công được xác định theo cơ sở khối lượng và đơn giá
xây dựng chi tiết của công trình được xác định theo các công thức sau:
Trong đó:
+ Qj là khối lượng
công tác xây dựng thứ j;
+ DVLj,
Dmj là chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi
công trong đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đối với công tác xây dựng
thứ j.
- Chi phí nhân
công (NC):
+ Xác định
theo quy định của pháp luật hiện hành về tiền lương trong giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Trường hợp
đơn giá nhân công của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp
vụ, thừa hành, phục vụ đã bao gồm chi phí bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thuộc trách nhiệm đóng
của người sử dụng lao động thì phải loại trừ phần chi phí bảo hiểm thuộc trách
nhiệm người sử dụng lao động trong đơn giá nhân công (NC) khi xác định chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp và các chi phí khác có liên quan xác định
theo chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (NC) nếu có.
b) Đối với
công trình khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với công trình đường sắt bước
1, khối lượng công việc để xác định giá được xác định trên cơ sở: Biên bản
thiệt hại do lụt, bão, sự cố, thiên tai gây ra có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã (phường, thị trấn) nơi xảy ra lụt, bão, sự cố, thiên tai gây
thiệt hại đối với công trình đường sắt và thực hiện theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai và
cứu nạn trong hoạt động đường sắt.
2. Hướng dẫn xác
định chi phí chung (C)
a) Chi phí chung
được xác định như sau:
- Đối với sửa
chữa công trình thông tin tín hiệu đường sắt: bằng định mức tỷ lệ 5,0% nhân với
chi phí trực tiếp trong giá dịch vụ sự nghiệp công;
- Đối với các
công tác sửa chữa công trình khác: bằng định mức tỷ lệ 5,3% nhân với chi phí
trực tiếp trong giá dịch vụ sự nghiệp công;
b) Đối với công
trình khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với công trình đường sắt bước 1,
trường hợp phát sinh các khoản chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia các nhiệm
vụ phòng, chống thiên tai theo quy định (nằm ngoài chi phí nhân công đã được
quy định tại điểm a khoản 1 mục II của Phụ lục này) thì chi phí
chung sau khi xác định theo tỷ lệ nêu trên được bổ sung thêm các khoản chi phí
đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định.
3. Chi phí nhà
tạm và điều hành thi công
Chi phí nhà
tạm và điều hành thi công được xác định bằng tỷ lệ 1% trên chi phí trực tiếp.
4. Thu nhập chịu
thuế tính trước
Là khoản lợi
nhuận của doanh nghiệp được dự tính trước trong giá dịch vụ sự nghiệp công,
được tính bằng tỷ lệ 6% trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
5. Chi phí tổ
chức đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công
Trong trường
hợp cần thiết, cần phải có chi phí để tổ chức đảm bảo an toàn giao thông tại
khu vực thi công, chi phí này được xác định bằng phương pháp lập dự toán theo
quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
6. Thuế suất
thuế giá trị gia tăng
Theo quy định
hiện hành.