BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 11/2010/TT-BKH
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 05 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh như sau:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Gói thầu mua sắm hàng hóa thuộc các dự án quy
định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu khi áp dụng hình thức chào
hàng cạnh tranh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng;
- Là loại hàng hóa thông dụng (có nhiều người
sử dụng và có nguồn cung cấp đảm bảo, ổn định), sẵn có trên thị trường (hàng
hóa được giao ngay khi có nhu cầu mà không phải thông qua đặt hàng để thiết kế,
gia công, chế tạo, sản xuất), có đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa (theo
tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn nước
ngoài) và tương đương nhau về chất lượng (có khả năng thay thế lẫn nhau do có
cùng đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng và các đặc tính khác).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Tổ chức, cá nhân trong nước khi áp dụng hình
thức chào hàng cạnh tranh để mua sắm hàng hóa.
Điều 3. Mẫu Hồ sơ yêu
cầu chào hàng cạnh tranh
1. Các Mẫu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh
ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với hình thức chào hàng cạnh tranh
trong nước. Trường hợp áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh quốc tế thì có
thể sửa đổi, bổ sung những nội dung quy định tại các Mẫu này cho phù hợp.
2. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thuộc
các dự án sử dụng vốn ODA, trường hợp được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng
theo các Mẫu này hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo quy định về
đấu thầu trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
3. Các Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh
ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
- Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh (Mẫu
A) áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu từ 500 triệu đồng đến dưới 2 tỷ
đồng;
- Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh rút
gọn (Mẫu B) áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 500 triệu đồng.
Trong các Mẫu này, những chữ in nghiêng là
nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ
quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in đứng
trong các Mẫu này thì tổ chức, cá nhân lập hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh
phải giải trình bằng văn bản và đảm bảo không trái với các quy định của pháp
luật về đấu thầu; chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 8 năm 2010.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến
về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tcty 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (ĐA.320).
|
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
MẪU A
MẪU
HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 11/2010/TT-BKH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên chủ đầu tư)
Đại diện hợp pháp của tư vấn lập
HSYC (nếu
có)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
____, ngày ___
tháng ___ năm ____
Đại
diện hợp pháp của bên mời thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt .....................................................................................................................
A. Chỉ dẫn đối với nhà thầu .................................................................................................
B. Yêu cầu về kỹ thuật và tiêu chuẩn đánh giá
.....................................................................
C. Biểu mẫu .........................................................................................................................
Mẫu số 1. Đơn chào hàng .....................................................................................................
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền .......................................................................................................
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh .............................................................................................
Mẫu số 4. Biểu giá chào ........................................................................................................
D. Dự thảo hợp đồng. ..........................................................................................................
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
HSYC
|
Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh
|
HSĐX
|
Hồ sơ đề xuất
|
Luật sửa đổi
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm
2009
|
Nghị định 85/CP
|
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
A. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Mục 1. Nội dung gói thầu
Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào hàng
cạnh tranh gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được
duyệt](1) thuộc dự án ______________ [Ghi
tên dự án được duyệt].
Mục 2. Phạm vi cung cấp
Phạm vi cung cấp bao gồm ___________ [Nêu
yêu cầu về số lượng/phạm vi cung cấp hàng hóa](2)
Mục 3. Thời hạn cung cấp hàng hóa
Thời hạn cung cấp hàng hóa trong vòng _______
ngày [Ghi số ngày] kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Mục 4. Nội dung của HSĐX
1. HSĐX cũng như tất cả các văn bản, tài liệu
trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc chào hàng cạnh tranh
phải được viết bằng tiếng Việt.
2. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị bao gồm các nội
dung sau:
- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà
thầu (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo
quy định của pháp luật hoặc Quyết định thành lập đối với các tổ chức không có
đăng ký kinh doanh);
- Đơn chào hàng theo Mẫu số 1 Phần C;
- Biểu giá chào theo Mẫu số 4 Phần C;
- Văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo
Mẫu số 3 Phần C trong trường hợp liên danh;
- Các tài liệu khác (nếu có).
Mục 5. Đơn chào hàng
Đơn chào hàng được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1
Phần C, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo
pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ
theo Mẫu số 2 Phần C).
Mục 6. Giá chào hàng(3)
1. Giá chào hàng là giá do nhà thầu nêu trong
đơn chào hàng sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá chào hàng phải bao gồm
toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu của HSYC.
Giá chào hàng được chào bằng đồng tiền Việt Nam.
2. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có
thể nộp cùng với HSĐX hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được
trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSĐX thì
nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX hoặc
phải có bảng kê thành phần HSĐX trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá
cần nêu rõ nội dung, cách thức giảm giá đối với từng loại hàng hóa cụ thể nêu
trong biểu giá chào bằng giá trị tuyệt đối. Trường hợp không nêu rõ nội dung,
cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả các loại
hàng hóa nêu trong biểu giá chào.
3. Biểu giá chào phải được ghi đầy đủ theo
Mẫu số 4 Phần C, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Mục 7. Thời gian có hiệu lực của HSĐX
Thời gian có hiệu lực của HSĐX là _____ ngày
kể từ thời điểm hết hạn nộp HSĐX là ______ giờ, ngày ___ tháng ___ năm
_________.
[Ghi rõ số ngày căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu. Ví dụ: thời gian có hiệu lực của HSĐX là 30 ngày kể từ 10 giờ, ngày
01 tháng 12 năm 2009 thì viết rõ HSĐX có hiệu lực từ 10 giờ, ngày 01 tháng 12 năm
2009 đến 24 giờ, ngày 30 tháng 12 năm 2009]
Mục 8. Chuẩn bị và nộp HSĐX
1. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải được đánh
máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn chào
hàng, biểu giá chào, thư giảm giá (nếu có) và các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX
(nếu có) phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký và đóng dấu (nếu có).
Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị
khi có chữ ký (của người ký đơn chào hàng) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu
có).
2. Nhà thầu nộp HSĐX đến bên mời thầu bằng
cách gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc bằng fax nhưng phải đảm bảo bên
mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX là ___ giờ, ngày ___ tháng
___ năm ____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp HSĐX, đảm bảo quy định thời gian từ
khi phát hành HSYC đến thời điểm hết hạn nộp HSĐX tối thiểu là 5 ngày]. HSĐX
của nhà thầu gửi đến sau thời điểm hết hạn nộp HSĐX là không hợp lệ và bị loại.
Mục 9. Làm rõ HSĐX
1. Trong quá trình đánh giá HSĐX, bên mời
thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSĐX (kể cả việc làm rõ đơn
giá khác thường) và bổ sung tài liệu trong trường hợp HSĐX thiếu tài liệu theo
yêu cầu của HSYC với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã
nộp, không thay đổi giá chào.
2. Việc làm rõ HSĐX được thực hiện giữa bên
mời thầu và nhà thầu có HSĐX cần phải làm rõ dưới hình thức trao đổi trực tiếp
(bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và
trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu
cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ
cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSĐX thể hiện bằng
văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSĐX. Trường hợp quá thời
hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ hoặc nhà thầu có văn
bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời
thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Mục 10. Đánh giá các HSĐX
Việc đánh giá HSĐX được thực hiện theo trình
tự như sau:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, bao gồm:
a) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định
tại khoản 2 Mục 4 Phần này (sau khi đã làm rõ hoặc bổ sung tài liệu theo yêu
cầu của bên mời thầu);
b) Thời gian và chữ ký hợp lệ trong các tài
liệu như đơn chào hàng, biểu giá chào, thỏa thuận liên danh (nếu có);
c) Hiệu lực của HSĐX theo quy định tại Mục 7
Phần này.
HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được
xem xét tiếp nếu nhà thầu không đáp ứng một trong các nội dung nói trên.
2. Đánh giá về kỹ thuật: Bên mời thầu đánh
giá theo các yêu cầu về kỹ thuật nêu trong HSYC đối với các HSĐX đáp ứng yêu
cầu về tính hợp lệ. Việc đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật được thực hiện bằng
phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. HSĐX vượt qua bước đánh giá về kỹ
thuật khi tất cả yêu cầu về kỹ thuật đều được đánh giá là “đạt”.
3. So sánh giá chào:
a) Bên mời thầu tiến hành việc sửa lỗi và
hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại Điều 30 Nghị định 85/CP.
b) Bên mời thầu so sánh chào của các HSĐX đáp
ứng về kỹ thuật để xác định HSĐX có giá chào thấp nhất được xếp thứ nhất.
Mục 11. Điều kiện đối với nhà thầu được đề
nghị trúng thầu
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:
- Có HSĐX hợp lệ và đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật trong HSYC;
- Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐX với
tư cách là nhà thầu chính và không vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định của
pháp luật về đấu thầu;
- Có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch và không vượt giá gói thầu.
Mục 12. Thông báo kết quả chào hàng
Bên mời thầu thông báo kết quả chào hàng bằng
văn bản cho tất cả các nhà thầu tham gia nộp HSĐX sau khi có quyết định phê
duyệt kết quả chào hàng. Đối với nhà thầu trúng thầu phải ghi rõ thời gian, địa
điểm tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 13. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp
đồng
Bên mời thầu tiến hành thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng với nhà thầu trúng thầu để chủ đầu tư ký kết hợp đồng.
Mục 14. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả
chào hàng và những vấn đề liên quan trong quá trình tham gia chào hàng cạnh
tranh khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 72
và Điều 73 của Luật Đấu thầu, Chương X Nghị định 85/CP.
2. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết
quả chào hàng gửi người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến
nghị, nhà thầu sẽ phải nộp một khoản chi phí là 2.000.000 đồng cho bộ phận
thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị. Trường hợp
nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được
hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời
thầu: _______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
b) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư:
_______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
c) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có
thẩm quyền: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
d) Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của
Hội đồng tư vấn: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
Mục 15. Xử lý vi phạm
Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm
pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ theo quy định
của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, Nghị định 85/CP và các quy định pháp luật khác
liên quan.
B. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
1. Yêu cầu về kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, bên
mời thầu quy định các yêu cầu về kỹ thuật theo Bảng dưới đây cho phù hợp.
TT
|
Tên/ chủng loại
hàng hóa
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Bảo hành
|
Các yêu cầu khác (nếu
có)
|
…
|
Nêu tên hàng hóa
|
Nêu đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng
hóa, tiêu chuẩn sản xuất
|
Nêu yêu cầu về thời gian bảo hành
|
Nêu yêu cầu về đào tạo, chuyển giao công
nghệ, giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối trong trường hợp cần thiết
…
|
Ghi chú:
Trong yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra
các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho
một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường hợp đặc
biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc
hàng hóa từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho
yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương
đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương
đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương
đương với các hàng hóa đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho
một nhà thầu nào đó.
2. Tiêu chuẩn đánh giá
Sử dụng phương pháp theo tiêu chí “đạt”,
“không đạt”. HSĐX được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi tất cả yêu
cầu về kỹ thuật đều được đánh giá là “đạt”,
Ví dụ tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo
tiêu chí “đạt”, “không đạt” được nêu ở Phụ lục 1 Mẫu HSYC này.
C. BIỂU MẪU
Mẫu số 1
ĐƠN CHÀO HÀNG
____, ngày ____ tháng
___ năm ______
Kính gửi:
____________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên
mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chào hàng
cạnh tranh và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh số _____ [Ghi
số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi,
____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói
thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là _____ [Ghi
giá trị bằng số, bằng chữ] cùng với biểu giá kèm theo.
Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp
nhận, chúng tôi cam kết cung cấp hàng hóa theo đúng các điều khoản được thỏa
thuận trong hợp đồng.
Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian
_____ ngày [Ghi số ngày], kể từ ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi
thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đề xuất].
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu (1)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của
nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 2 Phần này. Trường hợp tại Điều lệ công ty, Quyết định thành
lập chi nhánh hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho
cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu
này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần này). Trước khi ký kết hợp
đồng, nhà thầu trúng thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực của
các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là
không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 của Luật Đấu
thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 15 Phần A của HSYC này.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại
______________
Tôi là _____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ
chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người
đại diện theo pháp luật của _____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại
_____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu
_____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do
_____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn chào hàng;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với
bên mời thầu trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh, kể cả văn bản giải
trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu trúng
thầu.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện
các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____
[Ghi tên nhà thầu]. ______ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm
hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực
hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày _____
đến ngày _____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá
trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ___
bản.
Người được ủy quyền
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Người ủy quyền
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng
dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy
quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn chào hàng theo quy định tại Mục
5 Phần A. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp
phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà
thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một
hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp
được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên
quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người
khác.
(2) Phạm vi ủy quyền do người ủy quyền quyết
định, bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực
của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh.
Mẫu số 3
THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)
______, ngày ___
tháng ____ năm ___
Gói thầu: ______________________ [Ghi tên
gói thầu]
Thuộc dự án: _____________________ [Ghi
tên dự án]
- Căn cứ(2) ___________ [Luật
Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ(2) __________ [Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội];
- Căn cứ(2) _________ [Nghị
định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh
gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ___ năm ____ [ngày
được ghi trên HSYC];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận
liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh _____ [Ghi tên
từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ:_________________________________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax:_____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm
______ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên
danh để tham gia thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án
_____ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên
danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ______ [Ghi tên của
liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào
được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia thực
hiện gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối
thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được
sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành
viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa
thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên
danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo
quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác ____ [nêu rõ hình thức
xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách
nhiệm để thực hiện gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______[Ghi
tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ______ [Ghi
tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh
trong những phần việc sau(3):
[- Ký đơn chào hàng;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với
bên mời thầu trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng
_____ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh ______ [ghi
cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng
đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực
trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ
của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy chào hàng cạnh tranh gói thầu _____ [Ghi
tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án] theo thông báo của
bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành _____
bản, mỗi bên giữ ___ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi
tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
(1) Căn cứ quy mô, tính
chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
(2) Cập nhật các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành
(3) Phạm vi ủy quyền bao
gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
Mẫu số 4
BIỂU GIÁ CHÀO
TT
|
Tên hàng hóa
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Ký mã hiệu, nhãn
mác sản phẩm
|
Nguồn gốc, xuất xứ
hàng hóa
|
Thời hạn bảo hành
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (bao gồm cả
chi phí vận chuyển)
|
Thành tiền (VND)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10) = (7) x (9)
|
1
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
2
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
3
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
Cộng
|
……….
|
Thuế
|
……….
|
Phí
(nếu có)
|
……….
|
Tổng
cộng
|
……….
|
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
D. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG(1)
_____, ngày ____
tháng ___ năm ____
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: ______________ [Ghi tên gói
thầu]
Thuộc dự án: __________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ(2) _______ [Bộ luật
Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005];
- Căn cứ(2) _______[Luật Đấu
thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005];
- Căn cứ(2) ________ [Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009];
- Căn cứ(2) _________ [Nghị
định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ___ tháng
___ năm ___ của ___ về việc phê duyệt kết quả chào hàng gói thầu _____ [Ghi
tên gói thầu] và thông báo kết quả chào hàng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____
của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ___ năm
____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng,
gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]: _________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___
tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng
thầu]: ____________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm
______ (trường hợp được ủy quyền) hoặc các tài liệu khác có liên quan.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp
hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được
nêu tại Phụ lục kèm theo
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý
như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phụ lục);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả chào hàng;
4. Hợp đồng đề xuất và các văn bản làm rõ hồ
sơ đề xuất của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
5. Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và các
tài liệu bổ sung hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh (nếu có);
6. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá
hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các
loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh
toán
1. Giá hợp đồng: __________ [Ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ]
2. Phương thức thanh toán:
a) Hình thức thanh toán _________ [Căn cứ
tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc,
hoặc chuyển khoản …].
b) Thời hạn thanh toán ______ [Căn cứ tính
chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong
vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ
theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với
quy định của pháp luật].
c) Số lần thanh toán ________ [Căn cứ tính
chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định số lần thanh toán, có thể theo giai
đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành
toàn bộ hợp đồng].
Điều 6. Hình thức hợp đồng: Trọn gói
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng: __________ [Ghi
thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Mục 3 Phần A, HSĐX và kết quả thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể
được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi phương thức vận chuyển;
b) Thay đổi địa điểm giao hàng;
c) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;
d) Các nội dung khác (nếu có).
2. Bên A và Bên B sẽ tiến hành thương thảo để
làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung
hợp đồng.
Điều 9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Bên B phải thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:
- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng:
__________ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu
cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là ____ ngày trước khi ký
hợp đồng]
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:
______ [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Căn cứ yêu cầu của
gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc,
ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: _____ %
giá hợp đồng [Ghi giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng 3% giá hợp đồng].
- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: kể
từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm _____ [Căn
cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm
thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao,
hai bên ký biên bản nghiệm thu và Bên B chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy
định].
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho
Bên A khi Bên B không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng
làm phát sinh thiệt hại cho Bên A.
3. Bên A phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp
đồng cho Bên B trong thời hạn: _____ [Ghi thời hạn hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu].
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
1. Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng
nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn
bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc
trong khoảng thời gian đã được Bên A gia hạn;
b) Bên B bị phá sản, giải thể;
c) Các hành vi khác (nếu có).
2. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng
theo điểm a khoản 1 Điều này, Bên A có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để
thực hiện phần hợp đồng mà Bên B đã không thực hiện. Bên B sẽ chịu trách nhiệm
bồi thường cho Bên A những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng
này. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang
thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.
3. Trong trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng
theo điểm b khoản 1 Điều này, bên A không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào.
Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Bên A được hưởng theo
quy định của hợp đồng và pháp luật.
Điều 11. Tính hợp lệ của hàng hóa
Bên B phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa; ký mã
hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ
của hàng hóa và phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn hiện hành tại quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa có xuất xứ.
Điều 12. Cung cấp, vận chuyển,
kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa
1. Bên B phải cung cấp hàng hóa và giao các
tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ nêu trong HSYC, cụ thể là: _______ [Căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài
liệu, chứng từ kèm theo].
2. Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: _____ [Nêu
yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả địa điểm giao hàng căn cứ yêu cầu và
tính chất của gói thầu].
3. Bên A hoặc đại diện của Bên A có quyền
kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để đảm bảo hàng hóa đó có đặc tính
kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Thời gian, địa điểm và cách thức
tiến hành kiểm tra, thử nghiệm: ______ [Ghi thời gian, địa điểm, cách thức
tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm … cũng như quy định về cách
thức xử lý đối với các hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm].
Trường hợp hàng hóa không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Bên A
có quyền từ chối và Bên B phải có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những điều
chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp
Bên B không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, Bên
A có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro
và chi phí liên quan do Bên B chịu. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hàng
hóa của Bên A không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác
theo hợp đồng của Bên B.
Điều 13. Bản quyền và bảo hiểm hàng hóa
1. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về
mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản
quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà Bên B đã cung cấp cho Bên A.
2. Hàng hóa do Bên B cung cấp phải được bảo
hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận
chuyển, lưu kho và giao hàng như sau: ______ [Căn cứ tính chất và yêu cầu
của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy
định của pháp luật].
Điều 14. Bảo hành
1. Bên B bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp
theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo
và sẽ không có các khuyết tật nảy sinh dẫn đến bất lợi trong quá trình sử dụng
hàng hóa.
2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như
sau: _____ [Nêu yêu cầu về bảo hành (nếu có) như sau: thời hạn bảo hành,
phiếu bảo hành kèm theo, cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh
trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành …].
Điều 15. Giải quyết tranh chấp
1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết
các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được
bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian: ____ [Ghi cụ thể thời gian] kể
từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa
việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế:______ [Ghi cơ chế xử lý tranh
chấp].
Điều 16. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi
cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến
hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư
giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA
THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số
____, ngày ___ tháng ___ năm ___)
[Phụ lục này được lập trên cơ sở HSYC, HSĐX
và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp].
Danh mục hàng hóa:
1…..
2…..
3…..
…..
PHỤ LỤC 1
VÍ DỤ
TCĐG về kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không
đạt” đối với gói thầu “mua sắm máy in A4”
STT
|
Nội dung yêu cầu
|
Mức độ đáp ứng
|
ĐẠT
|
KHÔNG ĐẠT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Đặc tính kỹ thuật của hàng hóa
|
1
|
Công nghệ in
|
Laser
|
Công nghệ khác
|
2
|
Tốc độ in
|
Tối thiểu 21 trang/phút
|
< 21 trang/phút
|
3
|
Độ phân giải
|
Tối thiểu 1200 x 1200 dpi
|
< 1200 x 1200
dpi
|
4
|
Bộ nhớ
|
Tối thiểu 16 MB
|
< 16 MB
|
5
|
Thời gian in bản đầu tiên
|
Tối đa 10 giây
|
> 10 giây
|
6
|
Khay giấy
|
Tối thiểu 250 tờ
|
< 250 tờ
|
7
|
Chức năng in
|
In đảo mặt bản chụp
|
Không có chức năng
này
|
Bảo hành
|
8
|
Thời gian bảo hành
|
Tối thiểu 12 tháng
|
< 12 tháng
|
Kết luận
|
Đạt tất cả (8) nội
dung trên
|
Không đạt bất kỳ
nội dung nào nêu trên
|
Đạt
|
Không đạt
|
MẪU B
MẪU
HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH RÚT GỌN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2010/TT-BKH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
RÚT GỌN
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên chủ đầu tư)
|
____, ngày ___
tháng ___ năm ____
Đại
diện hợp pháp của bên mời thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
MỤC LỤC
A. Yêu cầu chào hàng.............................................................................................................
B. Hồ sơ đề xuất...................................................................................................................
Mẫu số 1. Đơn chào hàng .....................................................................................................
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền .......................................................................................................
Mẫu số 3. Biểu giá chào ........................................................................................................
C. Dự thảo hợp đồng. ..........................................................................................................
A. YÊU CẦU CHÀO HÀNG
Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào hàng
cạnh tranh gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được
duyệt](1) thuộc dự án ______________ [Ghi
tên dự án được duyệt] với phạm vi cung cấp bao gồm ________ [Nêu yêu cầu
về số lượng/phạm vi cung cấp hàng hóa](2).
Hàng hóa phải đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật
theo Bảng dưới đây và được cung cấp trong vòng ____ ngày [Ghi số ngày] kể
từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
TT
|
Tên/ chủng loại
hàng hóa
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Bảo hành
|
Các yêu cầu khác (nếu
có)
|
…
|
Nêu tên hàng hóa
|
Nêu đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng
hóa, tiêu chuẩn sản xuất
|
Nêu yêu cầu về thời gian bảo hành
|
Nêu yêu cầu về đào tạo, chuyển giao công
nghệ, giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối trong trường hợp cần thiết
…
|
Ghi chú:
Trong yêu cầu kỹ thuật không được đưa ra các điều
kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc
một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường hợp đặc biệt cần
thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc hàng hóa từ
một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ
thuật của hàng hóa thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn
hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là
có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các hàng
hóa đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào
đó.
B. HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
Hồ sơ đề xuất do nhà thầu nộp cho bên mời
thầu bao gồm:
- Đơn chào hàng được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1
Phần này, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp
lệ theo Mẫu số 2 Phần này).
- Biểu giá chào được ghi đầy đủ theo Mẫu số 3
Phần này, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Mẫu số 1
ĐƠN CHÀO HÀNG
____, ngày ____ tháng
___ năm ______
Kính gửi:
____________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên
mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chào hàng
cạnh tranh và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh số _____ [Ghi
số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi,
____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói
thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là _____ [Ghi
giá trị bằng số, bằng chữ] cùng với biểu giá kèm theo.
Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp
nhận, chúng tôi cam kết cung cấp hàng hóa theo đúng các điều khoản được thỏa
thuận trong hợp đồng.
Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian
_____ ngày [Ghi số ngày], kể từ ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi
thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đề xuất].
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu (1)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của
nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 2 Phần này. Trường hợp tại Điều lệ công ty, Quyết định thành
lập chi nhánh hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho
cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu
này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần này). Trước khi ký kết hợp đồng,
nhà thầu trúng thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực của các văn
bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không
chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 của Luật Đấu thầu và
bị xử lý theo quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại
______________
Tôi là _____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ
chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người
đại diện theo pháp luật của _____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại
_____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu
_____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do
_____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn chào hàng;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với
bên mời thầu trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh, kể cả văn bản giải
trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu trúng
thầu.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện
các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____
[Ghi tên nhà thầu]. ______ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm
hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực
hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày _____
đến ngày _____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá
trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ___
bản.
Người được ủy quyền
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Người ủy quyền
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng
dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy
quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn chào hàng theo quy định tại Phần
này. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó,
cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để
thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các
nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy
quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được
ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền do người ủy quyền quyết
định, bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực
của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh.
Mẫu số 3
BIỂU GIÁ CHÀO
TT
|
Tên hàng hóa
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Ký mã hiệu, nhãn
mác sản phẩm
|
Nguồn gốc, xuất xứ
hàng hóa
|
Thời hạn bảo hành
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (bao gồm cả
chi phí vận chuyển)
|
Thành tiền (VND)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10) = (7) x (9)
|
1
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
2
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
3
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
Cộng
|
……….
|
Thuế
|
……….
|
Phí
(nếu có)
|
……….
|
Tổng
cộng
|
……….
|
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
C. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG([1])
_____, ngày ____
tháng ___ năm ____
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: _____________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: __________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ(2) _________ [Bộ luật
Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005];
- Căn cứ(2) _________ [Luật Đấu
thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005];
- Căn cứ(2) __________ [Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đấu đầu tư xây dựng cơ bản
số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009];
- Căn cứ(2) _________ [Nghị
định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ___ tháng
___ năm ___ của ___ về việc phê duyệt kết quả chào hàng gói thầu _____ [Ghi
tên gói thầu] và thông báo kết quả chào hàng số ___ ngày ___ tháng ___ năm____
của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ___ năm
____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng,
gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]: _________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___
tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng
thầu]: ____________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___
tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền) hoặc các tài liệu
khác có liên quan.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp
hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được
nêu tại Phụ lục kèm theo
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý
như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phụ lục);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả chào hàng;
4. Hồ sơ đề xuất và các văn bản làm rõ hồ sơ
đề xuất của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
5. Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và các
tài liệu bổ sung hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh (nếu có);
6. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá
hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các
loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh
toán
1. Giá hợp đồng: __________ [Ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ]
2. Phương thức thanh toán:
a) Hình thức thanh toán _________ [Căn cứ
tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc,
hoặc chuyển khoản …].
b) Thời hạn thanh toán ______ [Căn cứ tính
chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong
vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ
theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với
quy định của pháp luật].
c) Số lần thanh toán ________ [Căn cứ tính
chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định số lần thanh toán, có thể theo giai
đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành
toàn bộ hợp đồng].
Điều 6. Hình thức hợp đồng: Trọn gói
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng: __________ [Ghi
thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với yêu cầu tại Phần A, HSĐX và kết quả
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử
nghiệm hàng hóa
1. Bên B phải cung cấp hàng hóa và giao các
tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ nêu trong HSYC, cụ thể là: _____ [Căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài
liệu, chứng từ kèm theo].
2. Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: _______ [Nêu
yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả địa điểm giao hàng tùy theo yêu cầu
và tính chất của gói thầu].
3. Bên A hoặc đại diện của Bên A có quyền
kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp. Thời gian, địa điểm và cách thức
tiến hành kiểm tra, thử nghiệm: _____ [Ghi thời gian, địa điểm, cách thức
tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm … cũng như quy định về cách
thức xử lý đối với các hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm].
Điều 9. Bảo hành
Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như sau:
______ [Nêu yêu cầu về bảo hành như sau: thời hạn bảo hành, phiếu bảo hành
kèm theo, cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình
sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành …].
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết
các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được
bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian: _____ [Ghi cụ thể thời gian] kể
từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa
việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế: _____ [Ghi cơ chế xử lý tranh
chấp].
Điều 11. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi
cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến
hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư
giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA
THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số
____, ngày ___ tháng ___ năm ___)
[Phụ lục này được lập trên cơ sở HSYC, HSĐX
và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp].
Danh mục hàng hóa:
1…..
2…..
3…..
…