BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
********
|
Số: 106-TC/ĐT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 12 năm 1994
|
THÔNG
TƯ
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 106-TC/ĐT NGÀY 8/12/1994 HƯỚNG DẪN CHO VAY VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI THUỘC
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư
và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 177/CP ngày 20 tháng 10 năm 1994 của
Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn cho vay vốn tín dụng ưu đãi thuộc nguồn vốn
ngân sách Nhà nước như sau:
I- QUY ĐỊNH
CHUNG
1- Vốn tín dụng ưu đãi thuộc nguồn
vốn Ngân sách Nhà nước (sau đây gọi tắt là vốn tín dụng Nhà nước) dùng để cho
vay thực hiện các dự án, mục tiêu, chương trình do Chính phủ quy định đã ghi
trong kế hoạch Nhà nước, bao gồm:
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng kinh tế, các cơ sở sản xuất tạo việc làm có khả năng thu hồi vốn.
- Các dự án đầu tư trọng điểm của
Nhà nước trong từng thời kỳ (điện, xi măng, sắt thép, cấp thoát nước...).
- Một số dự án khác của các
ngành có khả năng thu hồi vốn được ghi trong kế hoạch Nhà nước.
Việc cho vay ưu đãi do Chính phủ
quyết định cụ thể cho từng đối tượng trong từng thời kỳ kế hoạch.
2- Tổng cục
đầu tư phát triển trực thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm quản lý, cho vay vốn
tín dụng Nhà nước đối với chủ đầu tư theo phương thức:
2.1- Cục đầu tư phát triển (Chi
cục) trực tiếp cho vay.
2.2- Uỷ nhiệm Ngân hàng thương mại
được chọn cho vay vốn Tín dụng Nhà nước đối với các dự án vay vốn nước ngoài
cho doanh nghiệp vay lại.
3- Lãi suất vay vốn Tín dụng Nhà
nước theo quy định của Chính phủ. Phí uỷ nhiệm cho Ngân hàng thương mại hoặc
phí dịch vụ do Bộ Tài chính quy định.
4- Các tổ chức trong hệ thống Tổng
cục Đầu tư phát triển và Ngân hàng được uỷ nhiệm cho vay vốn Tín dụng Nhà nước
(sau đây gọi tắt là cơ quan cho vay vốn) chịu trách nhiệm quản lý, trực tiếp
cho vay, kiểm tra việc sử dụng vốn vay, thu nợ vay (gốc và lãi) theo đúng Điều
lệ quản lý Đầu tư và xây dựng, Hợp đồng vay vốn và Hợp đồng uỷ nhiệm cho vay.
5- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
quản lý sử dụng vốn vay đúng mục địch, có hiệu quả, trả nợ vay (gốc và lãi)
đúng Hợp đồng vay vốn và ký với cơ quan cho vay; Báo cáo, quyết toán thực hiện
đầu tư và vốn đầu tư theo đúng chế độ hiện hành gửi cơ quan cho vay vốn.
II- QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1- Trình tự lập,
bảo vệ, phê duyệt kế hoạch vốn Tín dụng Nhà nước.
1.1- Kế hoạch năm:
a) Chủ đầu tư lập kế hoạch vốn
kèm theo luận chứng kinh tế kỹ thuật và tổng dự toán của dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (đối với dự án mới) gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư để tổng
hợp, gửi và bảo vệ kế hoạch với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính. Uỷ ban
Kế hoạch tồng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Sau khi kế hoạch năm được duyệt
và được Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước thông báo các Bộ và Uỷ ban nhân dân tình,
thành phố đăng ký kế hoạch vay vốn với Bộ Tài chính để chủ đầu tư có căn cứ ký
hợp đồng tín dụng với cơ quan cho vay.
Kế hoạch vốn tín dụng Nhà nước
hàng năm được duyệt là căn cứ để ngân sách Nhà nước chuyển vốn cho Tổng cục Đầu
tư phát triển làm nguồn vốn cho vay hoặc chuyển vốn cho Ngân hàng Thương mại được
uỷ nhiệm cho vay.
b) Cơ quan cấp trên của chủ đầu
tư duyệt kế hoạch đầu tư hàng năm của từng dự án, gửi 2 bản cho Tổng cục đầu tư
phát triển để chuyển cho cơ quan cho vay vốn làm căn cứ quản lý, cho vay theo kế
hoạch được duyệt.
c) Trường hợp phát sinh yêu cầu
điều chỉnh vốn trong năm kế hoạch đã duyệt, chủ đầu tư phải giải trình lý do
(có ý kiến của cơ quan cho vạy vốn) với cơ quan quyết định đầu tư xem xét xử
lý.
d) Trường hợp cho vay bằng nguồn
vay nước ngoài, chủ đầu tư phải lập và gửi Tổng cục Đầu tư phát triển kế hoạch
rút vốn vay phù hợp với yêu cầu và điều kiện đã ghi trong Hiệp định Tín dụng.
1.2- Kế hoạch quý:
a) Chủ đầu tư căn cứ kế hoạch
năm được duyệt và kế hoạch tiến độ thực hiện đầu tư trong quý, lập kế hoạch vốn
vay trong quý kế hoạch gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư và cơ quan cho vay vốn.
Nội dung kế hoạch gồm các chỉ
tiêu:
- Giá trị khối lượng đầu tư và vốn
vay đã thực hiện từ đầu năm đến hết quý báo cáo. Trong đó: số vốn vay nước
ngoài đã rút (nếu có).
- Giá trị khối lượng đầu tư và vốn
vay để thực hiện kế hoạch quý này. Trong đó: rút vốn vay nước ngoài (nếu có).
- Vốn trả nợ (gốc và lãi) quý
này theo Hợp đồng vay vốn. Trong đó: số vốn phải trả nợ (gốc, lãi) nước ngoài
(nếu có).
b) Cơ quan cho vay vốn căn cứ kế
hoạch của các chủ đầu tư để tổng hợp kế hoạch vốn Tín dụng Nhà nước thuộc phạm
vi trách nhiệm quản lý, cho vay gửi Tổng cục Đầu tư phát triển.
c) Căn cứ kế hoạch vốn hàng quý
được Bộ Tài chính duyệt, Tổng cục đầu tư phát triển thông báo cho cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư để lập hạn mức vốn vay từng dự án gửi Tổng cục đầu tư.
Hạn mức vốn vay quý lập 4 liên,
chuyển sang Tổng cục Đầu tư phát triển, để đồng ký. Tổng cục lưu 1 liên, chuyển
cơ quan cho vay 1 liên, trả lại cơ quan cấp trên của chủ đầu tư 2 liên để lưu 1
liên và gửi 1 liên cho chủ đầu tư.
2- Chuyển vốn
ngân sách Nhà nước sang Tổng cục đầu tư phát triển.
2.1- Ngân sách Trung ương chuyển
vốn cho Tổng cục đầu tư phát triển, để cho vay vốn hoặc để Tổng cục Đầu tư phát
triển chuyển vốn cho Ngân hàng Thương mại được uỷ nhiệm cho vay đối với chủ đầu
tư.
2.2- Căn cứ chuyển vốn là: kế hoạch
vốn tín dụng hàng quý đã được Bộ Tài chính duyệt và văn bản đề nghị chuyển vốn
của Tổng cục Đầu tư phát triển để Ngân sách làm thủ tục chuyển vốn NSSNN cho Tổng
cục Đầu tư phát triển.
2.3- Hình thực chuyển vốn:
- Vốn trong nước (đồng VN): Ngân
sách chuyển vốn bằng Lệnh chi NSNN/TW cấp cho Tổng cục đầu tư phát triển vào
tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước Trung ương.
- Vốn nước ngoài (vay nợ, viện
trợ): Khi nhận vốn của nước ngoài, Ngân sách chuyển vốn bằng ghi thu NSNN, ghi
chi vốn đầu tư cho Tổng cục Đầu tư phát triển. Trường hợp Ngân hàng Thương mại
được chọn, được uỷ nhiệm trực tiếp nhận vốn nước ngoài thì thực hiện theo Thông
tư số 18-TC/TCĐN ngày 5/3/1994 của Bộ Tài chính.
2.4- Hệ thống Tổng cục Đầu tư
phát triển sử dụng vốn NSNN đã cấp để cho vay ưu đãi:
- Căn cứ số vốn do NSTW chuyển,
Tổng cục Đầu tư phát triển phân phối cho cơ quan cho vay vốn bằng Thông báo hạn
mức vốn được cho vay. Thông báo phải lập 4 liên, Tổng cục Đầu tư phát triển lưu
1 liên, gửi cơ quan cho vay 1 liên KBNN lưu 1 liên và chuyển 1 liên cho KBNN tỉnh,
thành phố làm căn cứ thanh toán các khoản vay.
- Số vốn đã cho vay và Kho bạc
Nhà nước cơ sở đã thanh toán cơ quan cho vay báo cáo về Tổng cục theo hướng dẫn
riêng.
3- Hợp đồng
tín dụng ưu đãi thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
3.1- Hợp đồng uỷ nhiệm cho vay:
a) Tổng cục Đầu tư phát triển ký
Hợp đồng với Ngân hàng được chọn uỷ nhiệm cho vay vốn Tín dụng Nhà nước.
b) Hợp đồng ký cho từng dự án hoặc
tổng hợp các dự án đầu tư bằng vốn Tín dụng Nhà nước do Ngân hàng được uỷ nhiệm
cho vay căn cứ vào dự án đầu tư được duyệt đã ghi trong Kế hoạch Nhà nước.
Đối với dự án dùng vốn vay nước
ngoài (toàn bộ hoặc một phần), các điều khoản trong Hợp đồng uỷ nhiệm phải phù
hợp các điều kiện, thể thức rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) với nước ngoài theo Hiệp
định tín dụng.
c) Nội dung Hợp đồng uỷ nhiệm
bao gồm:
+ Đối với bên uỷ nhiệm: Trách
nhiệm và phương thức giao vốn để bên nhận uỷ nhiệm có đủ vốn thực hiện cho vay
theo kế hoạch; Kiểm tra việc sử dụng vốn vay và thu nợ.
+ Đối với bên nhận uỷ nhiệm:
Trách nhiệm quản lý, cho vay và kiểm tra sử dụng vốn vay, thu nợ (gốc, lãi) của
chủ đầu tư lập, gửi báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện đầu tư, cho vay và sử
dụng vốn vay, hoàn trả số nợ đã tu (gốc, lãi) của các dự án cho bên uỷ nhiệm.
+ Lãi suất cho vay từng dự án,
phí uỷ nhiệm Ngân hàng được hưởng, phương pháp tính và cách thanh toán.
3.2- Hợp đồng Tín dụng Nhà nước:
a) Cơ quan cho vay vốn ký Hợp đồng
tín dụng Nhà nước với chủ đầu tư.
b) Điều kiện và căn cứ để ký Hợp
đồng:
+ Chủ đầu tư đã mở Tài khoản tại
cơ quan cho vay vốn.
+ Dự án được quyết định đầu tư bằng
vốn Tín dụng Nhà nước.
+ Thông báo kế hoạch tín dụng
năm được duyệt.
c) Nội dung Hợp đồng bao gồm các
chỉ tiêu sau đây:
+ Lịch nhận vốn vay và thời gian
trả nợ (gốc, lãi) của dự án.
+ Lịch nhận vốn vay hàng năm (đối
với dự án thực hiện trên 1 năm) phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đã ghi
trong Kế hoạch Nhà nước hàng năm.
+ Các cam kết của chủ đầu tư vay
bằng nguồn vốn nước ngoài phải phù hợp các điều khoản đã cam kết trong Hiệp định
tín dụng.
4- Thể thực chủ
đầu tư ký Hợp đồng Tín dụng Nhà nước.
4.1- Chủ đầu tư vay vốn của cơ
quan cho vay vốn nơi có vốn đầu tư thực hiện.
4.2- Chủ đầu tư phải gửi đến cơ
quan cho vay vốn các tài liệu sau đây (bản chính):
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
cho chuẩn bị đầu tư.
+ Kế hoạch chuẩn bị đầu tư được
duyệt.
+ Văn bản chỉ định chủ đầu tư và
quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng của cấp có thẩm quyền.
+ Văn bản đề nghị mở tài khoản
và hợp đồng vay vốn tín dụng ưu đãi.
b) Giai đoạn chuẩn bị thực hiện
dự án:
+ Kế hoạch chuẩn bị dự án được
duyệt.
+ Quyết định đầu tư bằng vốn tín
dụng Nhà nước.
c) Giai đoạn thực hiện dự án:
+ Tổng dự án được duyệt.
+ Quyết định giao đất và giấy
phép xây dựng.
+ Các hợp đồng giao nhận thầu chủ
đầu tư đã ký với các đơn vị, tổ chức tham gia thực hiện dự án.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ tài liệu, cơ quan cho vay vốn phải giải quyết xong thủ tục mở
Tài khoản và ký Hợp đồng Tín dụng Nhà nước với chủ đầu tư.
Trường hợp phát hiện dự án không
có hiệu quả hoặc không có khả năng thu hồi vốn, cơ quan cho vay vốn phải báo
cáo cho cơ quan quyết định đầu tư và Tổng cục Đầu tư phát triển biết đề xử lý.
5- Thể thực
cho vay vốn Tín dụng Nhà nước.
5.1- Tài liệu làm căn cứ để cho
chủ đầu tư vay vốn tín dụng Nhà nước gồm có:
+ Hợp đồng tín dụng Nhà nước đã
ký.
+ Kế hoạch đầu tư năm được duyệt
và thông báo hạn mức vốn vay quý.
5.2- Chủ đầu tư vay vốn để tạm ứng
cho các đơn vị nhận thầu:
a) Vay vốn để tạm ứng về tư vấn
b) Vay vốn để tạm ứng về xây lắp:
Đối với công trình chọn thầu và đấu thầu.
+ Chủ đầu tư gửi đến cơ quan cho
vay vốn các tài liệu sau đây làm căn cứ vay vốn để tạm ứng cho đơn vị nhận thầu
tư vấn nhận thầu xây lắp:
- Hợp đồng nhận thầu.
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Các bộ uỷ nhiệm cho cho từng
đơn vị được tạm ứng.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
cơ quan cho vay vốn thẩm tra các tài liệu của chủ đầu tư gửi đến, giải quyết
cho vay vốn và thanh toán cho các đơn vị được tạm ứng.
c) Vay vốn để tạm ứng về thiết bị
đối với công trình chọn thầu và đấu thầu.
+ Chủ đầu tư gửi đến cơ quan cho
vay vốn các tài liệu sau đây làm căn cứ vay vốn để tạm ứng cho các đơn vị nhận
thầu cung ứng, gia công, vận chuyển, bảo quản thiết bị:
- Hợp đồng nhận thầu.
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Các bộ uỷ nhiệm chi cho từng
đơn vị được tạm ứng.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
cơ quan cho vay vốn thẩm tra các tài liệu vay vốn của chủ đầu tư, giải quyết
cho vay và thanh toán cho các đơn vị được tạm ứng.
d) Chủ đầu tư thu hồi khoản tạm ứng
của các đơn vị nhận thầu:
+ Tuỳ theo tính chất và nội dung
của từng khoản tạm ứng, thu hồi bằng cách trừ 1 lần hay trừ dần vào khoản thanh
toán khối lượng hoặc công việc hoàn thành:
- Tạm ứng về tư vấn khảo sát,
thiết kế, gia công, vận chuyển, bảo quản, đặt mua thiết bị: Thu một lần khi
thanh toán hoàn thành hợp đồng nhận thầu.
- Tạm ứng về xây lắp, tư vấn
giám sát: thu hồi bằng cách trừ dần mỗi lần thanh toán khối lượng hoàn thành
vào các tháng cuối năm kế hoạch.
5.3- Chủ đầu tư vay vốn để thanh
toán khối lượng đầu tư hoàn thành:
a) Chủ đầu tư được vay vốn để
thanh toán cho các công việc sau đây:
+ Khối lượng xây lắp hoàn thành.
+ Khối lượng thiết bị hoàn
thành.
+ Khối lượng chi phí khác hoàn
thành về:
- Chi phí chuẩn bị đầu tư.
- Chi phí hoạt động của chủ đầu
tư.
- Chi phí tư vấn.
- Từng khoản chi phí về đền bù
giải toả mặt bằng, di chuyển lực lượng thi công...
Thủ tục vay vốn thực hiện thống
nhất theo thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý cấp phát vốn đầu tư.
5.4- Thu nợ vay (gốc và lãi):
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm trả
nợ vay (gốc và lãi) đúng cam kết ghi trong Hợp đồng Tín dụng Nhà nước đã ký.
Khi dự án đầu tư hoàn thành (bộ
phận hoặc toàn bộ) đã bàn giao đưa vào sử dụng, chủ đầu tư bắt đầu trả nợ gốc
và lãi vay (trừ thời gian ân hạn, nếu có).
Trả nợ vay (gốc và lãi) thực hiện
mỗi quý 1 lần, chủ đầu tư phải chủ động lập chứng từ trả nợ cho cơ quan cho vay
vốn và có thể trả nợ vay trước hạn.
b) Chủ đầu tư phải trả lãi vay
trong quá trình vay vốn (trừ thời gian ân hạn, nếu có). Lãi tính từ khoản vay lần
đầu theo tích số ngày vay và dư nợ đến kỳ trả lãi mỗi lần.
c) Số tiền đã thu nợ vay (gốc và
lãi) của chủ đầu tư trong thời hạn 2 ngày làm việc Ngân hàng được uỷ nhiệm cho
vay hoàn trả Tổng cục Đầu tư phát triển.
5.5- Xử lý vi phạm:
a) Sau 5 ngày, kể từ ngày đến hạn
trả nợ (gốc và lãi), chủ đầu tư không trả, cơ quan cho vay vốn chuyển số nợ phải
trả sang nợ quá hạn để tính nợ quá hạn theo lãi suất bằng 1,5 lần lãi suất cho
dự án vay vốn và chỉ cho vay vốn tiếp tục sau khi chủ đầu tư đã thanh toán xong
nợ quá hạn.
b) Nếu phát hiện chủ đầu tư sử dụng
vốn vay sai mục đích Tổng cục trưởng Tổng cục Đầu tư phát triển có quyền tạm ngừng
cho vay theo đề nghị của cơ quan cho vay vốn. Việc ngừng cho vay và thu hồi số
vốn đã cho vay do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Đầu tư phát triển.
6- Báo cáo, kiểm
tra vốn Tín dụng Nhà nước.
6.1- Chủ đầu tư báo cáo định kỳ
tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng đầu tư hoàn thành và quản lý, sử dụng vốn
gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư cơ quan cho vay vốn theo chế độ báo cáo thống
kê, kế toán hiện hành.
6.2- Cơ quan cho vay vốn báo cáo
nhanh tuần, kỳ và hàng tháng về tình hình nhận, quản lý, cho vay vốn, thu nợ
vay (gốc và lãi).
6.3- Cơ quan cho vay vốn kiểm
tra việc quản lý, sử dụng vốn vay của chủ đầu tư theo định kỳ hoặc đột xuất.
6.4- Tổng cục Đầu tư phát triển
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác quản lý vốn, cho vay vốn của các cơ
quan cho vay vốn.
6.5- Các đơn vị được kiểm tra có
trách nhiệm cung cấp tài liệu và giải trình với cơ quan đến kiểm tra. Kết thúc
công tác kiểm tra phải có biên bản gửi Tổng cục Đầu tư phát triển. Đơn vị được
kiểm tra thực hiện nghiêm túc kết luận kiểm tra.
6.6- Những vi phạm phát hiện
trong công tác kiểm tra phải được cấp có thẩm quyền xem xét và giải quyết bằng
văn bản theo đúng quy định của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng và Thông tư
này.
III- ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày ban hành. Những văn bản quy định về vay vốn đầu tư ưu đãi thuộc
nguồn vốn ngân sách Nhà nước trước đây đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các ngành, các địa phương phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu,
giải quyết.
Bộ................... Biểu số 01/TDNN
Số:............... KH/ĐT
KẾ
HOẠCH VAY VỐN TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
Năm 199.....
Đơn vị: Triệu đồng
Số
TT
|
Chủ
đầu tư Dự án, Công trình
|
Địa
điểm xây
|
Thời
gian khởi
|
Năng
lực (công
|
Tổng
dự toán
|
Đã
thực hiện từ khởi công đến hết năm 19....
|
Kế
hoạch năm 199....
|
|
|
dựng
|
công
hoàn thành
|
suất)
thiết kế
|
được
duyệt
|
T.
số
|
X
L
|
T.bị
|
Chi
phí khác
|
T.
số
|
XL
|
T.bị
|
Chi
phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I
1
2
II
1
|
Tổng cộng
Chủ đầu tư A
Dự án
Công trình
..........
Chủ đầu tư B
Dự án
........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........ tháng...... năm
199.......
Thủ trưởng cơ quan
(Ký đóng dấu)
Bộ, Tỉnh................... Biểu số 02/TDNN
KẾ HOẠCH VAY VỐN TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
Quý .... năm 199.....
Đơn vị: Triệu đồng
Số
TT
|
Tên
dự án
|
Địa
điểm
|
Thực
hiện từ đầu năm đến quý báo cáo
|
Kế
hoạch đầu tư
và
vay tháng này
|
Trả
nợ vay quý này
|
|
|
xây
dựng
|
Khối
lượng
đầu
tư
|
Vốn
vay
|
Khối
lượng đầu tư
|
Vốn
vay
|
|
|
|
|
TS
|
XL
|
T
B
|
TS
|
TƯ
|
TT
|
TS
|
XL
|
TB
|
T
S
|
TƯ
|
T
T
|
T.
số
|
Gốc
|
Lãi
|
|
1
2
3
|
Tổng cộng:
Dự án .....
Trong đó vốn nước ngoài
Dự án .....
Dự án .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........ tháng...... năm
199.......
Cơ quan lập kế hoạch
Bộ, tỉnh ....................
(Ký tên, đóng dấu)
Bộ, Tỉnh................... Biểu số 03/TDNN
Số:..........
HẠN
MỨC VỐN VAY QUÝ
BỘ,
TỈNH ... VÀ TỔNG CỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÔNG BÁO:
Hạn
mức vay vốn quý .../199 ...
CỦA
DỰ ÁN ... VAY VỐN TẠI CỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ...
Diễn
giải
|
Tổng
số
|
Tạm
ứng
|
Thanh
toán
|
Trả
nợ vay
|
|
|
|
khối
lượng
|
Tổng
số
|
Gốc
|
Lãi
|
1. Hạn mức quý này:
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1/ Dư nợ vay luỹ kế đến quý báo
cáo.
2/ Trong đó: Số vay từ đầu năm đến
quý báo cáo.
Ngày ..... tháng ..... năm
19....
Tổng cục Đầu tư phát triển duyệt
Cơ quan lập hạn mức
(Ký tên, đóng dấu)
(Liên 1: cơ quan lập hạn mức;
liên 2: Tổng cục Đầu tư phát triển; liên 3: Chủ đầu tư; liên 4: Cục Đầu tư phát
triển).
HẠN MỨC VỐN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG THÁNG
TỔNG
CỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÔNG BÁO CHO:
1. Cục Đầu tư phát triển ...................................
2. Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành
phố ...............
HẠN
MỨC VỐN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THÁNG ... NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
Diễn
giải
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Ghi
chú
|
|
|
Vốn
TDNN
|
Vốn
cấp phát
|
|
1. Vốn ĐVN thanh toán tại địa
bàn tháng này:
2. Vốn thu nợ vay:
Trong đó:
- Gốc
- Lãi
|
|
|
|
|
Cục kho bạc Nhà nước TW Ngày
..... tháng ..... năm 19.....
(Ký tên, đóng dấu) Tổng cục Đầu
tư phát triển
(Ký tên, đóng dấu)
(Liên 1: Tổng cục Đầu tư phát
triển; liên 2: Cục Kho bạc Nhà nước TW; liên 3: Cục Đầu tư phát triển; liên 4:
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố).
Biểu số
05/TDNN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP
ĐỒNG
UỶ NHIỆM CHO VAY VỐN TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
Số: ...... /TDNN
Căn cứ Điều lệ quản lý Đầu tư và
xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 177/CP ngày 20 tháng 10 năm 1994 của
Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số /TĐNN ngày
tháng năm 1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn cho vay vốn tín dụng ưu đãi thuộc nguồn
vốn ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số /TCĐT ngày
tháng năm 199 của Bộ Tài chính chọn Ngân hàng ... để được nhận uỷ nhiệm cho vay
vốn tín dụng Nhà nước dự án đầu tư .............
Căn cứ Quyết định đầu tư số ngày
tháng năm 199 của ... và tổng dự toán dự án được duyệt số ngày tháng năm 199 của
.....
- Bên uỷ nhiệm là Tổng cục Đầu
tư phát triển, do:........... chức vụ:................. làm đại diện.
- Bên nhận uỷ nhiệm là Ngân hàng
...... , do:...... chức vụ:.............. làm đại diện.
Thoả thuận ký hợp đồng uỷ nhiệm
cho vay vốn tín dụng Nhà nước đối với dự án đầu tư ..... với các điều kiện sau
đây:
Điều I: - Căn cứ vào các
tài liệu của dự án đã được thẩm tra đủ điều kiện vay vốn, Tổng cục Đầu tư phát
triển uỷ nhiệm cho Ngân hàng .................................:
1/ Tên dự án được vay vốn:
2/ Tổng số vốn chủ dự án được
vay:
Trong đó: - Xây lắp
- Thiết bị
3/ Lãi suất ưu đãi:
4/ Lịch Tổng cục Đầu tư phát triển
giao vốn cho Ngân hàng:
Năm
|
Số
tiền
|
Cách
giao vốn
|
|
|
|
5/ Lịch Ngân hàng hoàn trả vốn
vay (gốc, lãi) cho Tổng cục Đầu tư phát triển:
Năm
|
Số
tiền
|
Cách
hoàn trả và
|
trả
|
Tổng
số tiền
|
Trong
đó
|
kỳ
hoàn trả
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn bắt đầu hoàn trả:
- Thời hạn hoàn trả đầy đủ:
6/ Căn cứ kế hoạch Nhà nước hàng
năm, hai bên phải ký phụ lục hợp đồng về lịch giao vốn và hoàn trả vốn cho năm
kế hoạch để thực hiện hợp đồng.
7/ Phí uỷ nhiệm Ngân hàng được
hưởng:
- Tổng số tiền:
- Cách thanh toán:
Điều II: - Cam kết thi
hành:
a) Bên uỷ nhiệm: Tổng cục Đầu tư
phát triển cảm kết:
+ Giao đủ vốn để Ngân hàng cho
chủ đầu tư vay theo tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
+ Thực hiện chức năng kiểm tra đối
với bên nhận uỷ nhiệm về quản lý, cho vay đúng chế độ quy định về đầu tư và tín
dụng Nhà nước.
b) Bên nhận uỷ nhiệm: Ngân hàng
... cam kết:
+ Thực hiện đúng trách nhiệm quản
lý, cho vay, kiểm tra sử dụng vốn vay và thu nợ (gốc, lãi) của chủ đầu tư theo
Điều lệ quản lý đầy tư và xây dựng của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn cho vay
tín dụng Nhà nước của Bộ Tài chính.
+ Lập và gửi báo cáo định kỳ cho
Tổng cục Đầy tư phát triển về tình hình thực hiện đầu tư, cho vay vốn, sử dụng
vốn vay và hoàn trả số nợ vay đã thu (gốc, lãi).
Điều III: Các quy định
khác về nội dụng uỷ nhiệm thực hiện:
.....
.....
.....
.....
Điều IV: Trách nhiệm thi
hành:
1- Bên nhận uỷ nhiệm sử dụng vốn
sai mục đích, hoặc cho đối tượng thì Tổng cục Đầu tư phát triển đình chỉ giao vốn
và thu hồi số vốn đã giao.
2- Hợp đồng lập thành 3 bản, mỗi
bên giữ 1 bản, gửi Toà án kinh tế tỉnh, thành phố 1 bản, phụ lục hợp đồng hàng
năm (nếu có) cùng lập 3 liên và phân phối như trên.
3- Hợp đồng có giá trị từ ngày
ký.
Lập tại ......, ngày tháng năm
199...
Đại diện Đại diện
Bên nhận uỷ nhiệm Bên uỷ nhiệm
Ngân hàng............. Tổng cục
ĐTPT
Biểu 06/TĐNN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
CHO VAY VỐN TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Thông tư số /TCĐT ngày
tháng năm 1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn cho vay vốn tín dụng ưu đãi thuộc nguồn
vốn Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ quyết định đầu tư số ngày
tháng năm 1994 của...... và tổng dự toán được duyệt số ngày tháng năm 1994 của
......
Căn cứ công văn số ngày tháng
năm 1994 của chủ đầu tư đề nghị vay vốn tín dụng Nhà nước cho dự án đầu tư
......
- Bên vay vốn là chủ đầu tư dự
án:..................................................................... do
ông, bà: ........................................ chức vụ:
...................................... đại diện.
- Bên cho vay vốn là Cục Đầu tư
phát triển......................................................... do ông, bà:
.......................................... chức vụ:
....................................... đại diện.
Thoả thuận ký hợp đồng vay vốn
tín dụng Nhà nước với các điều khoản sau đây:
Điều I: - Căn cứ các tài
liệu của dự án đã được thẩm tra đủ điều kiện vay vốn, Cục Đầu tư phát triển cho
chủ đầu tư vay vốn thực hiện dự án:...........................
1- Tổng số vốn vay:
Trong đó - Xây lắp
- Thiết bị
2- Lãi suất ưu đãi:
3- Lịch Cục Đầu tư phát triển
cho rút vốn vay:
4- Lịch Chủ đầu tư hoàn trả nợ
(gốc, lãi) cho Cục Đầu tư phát triển:
Năm
|
Số
tiền
|
Cách
hoàn trả và
|
trả
|
Tổng
số tiền
|
Trong
đó
|
kỳ
hoàn trả
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn bắt đầu hoàn trả:
- Thời hạn trả hết nợ (gốc,
lãi):
5- Căn cứ kế hoạch Nhà nước,
hàng năm hai bên phải ký Phụ lục hợp đồng về lịch rút vốn vay và hoàn trả nợ
vay (gốc, lãi) năm kế hoạch để thực hiện hợp đồng.
Điều II: Cam kết thi
hành:
a) Bên vay vốn: Chủ đầu tư cam kết:
- Thực hiện vay vốn, quản lý, sử
dụng vốn vay đúng Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định
số 177/CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn vay ưu đãi thuộc
nguồn vốn NSNN số -TC/ĐT ngày tháng năm 1994 của Bộ Tài chính.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích.
- Lập sổ sách để theo đõi quá
trình vay và sử dụng vốn vay đúng chế độ kế toán của Nhà nước hiện hành.
- Trả nợ vay, lãi vay đúng hợp đồng
đã ký.
- Thực hiện đầy đủ, đúng hạn báo
cáo thực hiện đầu tư và báo cáo kế toán cho Cục Đầu tư phát triển cho vay vốn
đúng quy định.
b) Bên cho vay: Cục Đầu tư phát
triển cam kết
- Cho vay đủ vốn theo nhu cầu tiến
độ thực hiện dự án.
- Thực hiện chức năng kiểm tra đối
với bên vay vốn về quản lý sử dụng vốn, thực hiện tiến độ đúng kế hoạch Nhà nước.
Điều III: Các quy định
khác bên vay phải thực hiện:
.....
.....
.....
.....
Điều IV: Trách nhiệm thi
hành:
1. Chủ đầu tư vay vốn sử dụng sai
mục đích hoặc vi phạm hợp đồng về trả nợ, Cục Đầu tư phát triển thực hiện xử lý
đúng quy định của Thông tư hướng dẫn vay vốn của Bộ Tài chính ban hành.
2. Hợp đồng lập thành 5 bản, mỗi
bên giữ 1 bản, gửi cơ quan cấp trên mỗi bên 1 bản, Toà án tỉnh, thành phố sở tại
1 bản. Phụ lục hàng năm (nếu có) là văn bản chi tiết thêm của hợp đồng và cũng
lập 5 bản gửi như trên.
3. Hợp đồng có trị gía từ này
ký.
Lập tại ... , ngày.....
tháng...... năm 199...
Đại diện Đại diện
Chủ đầu tư vay vốn Cục ĐTPT cho
vay vốn
Chủ đầu tư Cục ĐTPT .........