Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 105/2016/TT-BTC hướng dẫn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài tổ chức kinh doanh chứng khoán

Số hiệu: 105/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành: 29/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 105/2016/TT-BTC quy định về hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty quản lý quỹ.

 

1. Thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, văn bản chấp thuận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

 
Thông tư số 105/2016 quy định thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán; Thủ tục chấp thuận cho phép, chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán; Thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
 
Theo đó, đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán thì hồ sơ được lập thành 1 bộ gửi đến Ủy ban chứng khoán nhà nước. Trong vòng 30 ngày từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban chứng khoán nhà nước sẽ cấp giấy chứng nhận, đồng thời gửi giấy chứng nhận đến Ngân hàng Nhà nước. Thông tư 105 năm 2016 quy định trong vòng 24 giờ kể từ khi giấy chứng nhận có hiệu lực, tổ chức kinh doanh chứng khoán công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình.
 

2. Thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty quản lý quỹ

 
Thông tư số 105/TT-BTC quy định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ủy ban chứng khoán nhà nuớc. Trong vòng 30 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy chứng nhận cho công ty quản lý quỹ, đồng thời gửi giấy chứng nhận đến Ngân hàng Nhà nước.
 
Công ty quản lý quỹ công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình trong vòng 24 giờ kể từ khi giấy chứng nhận có hiệu lực.
 

3. Hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

 
Thông tư 105/2016 quy định hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thực hiện thông qua hình thức tự doanh đầu tư và nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài. Theo đó:
 
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định.
 
Tổ chức tự doanh có vốn đầu tư nước ngoài không được đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
 
- Công ty quản lý quỹ đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định.
 
Khi nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, công ty quản lý quỹ và tổ chức ủy thác phải lập hợp đồng tách biệt với hợp đồng ủy thác đầu tư trong nước.
 
 
Thông tư 105/2016/TT-BTC có hiệu lực ngày 15/8/2016.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 03 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này quy định về hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty quản lý quỹ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (sau đây gọi là Nghị định số 135/2015/NĐ-CP), trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức kinh doanh chứng khoán bao gồm công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

2. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm là doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm.

3. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Thông tư này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức ủy thác là tổ chức kinh tế đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua việc giao vốn bằng ngoại tệ của mình cho công ty quản lý quỹ được phép nhận ủy thác đầu tư ở trong nước quản lý.

Chương II

THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI , VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

Mục 1. TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Điều 4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu thông qua việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và phương án đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

c) Phương án đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về quốc gia dự kiến đầu tư, mức vốn dự kiến đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tài sản dự kiến đầu tư, hiệu quả đầu tư dự kiến và các thông tin khác;

d) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, không còn nợ thuế với ngân sách nhà nước tính tới thời Điểm nộp hồ sơ;

đ) Quy trình nội bộ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về cơ chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

e) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật của tổ chức kinh doanh chứng khoán mô tả chi Tiết hệ thống truyền lệnh, hệ thống lưu trữ phục vụ cho hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

g) Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst), hợp đồng lao động, chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính (đối với công ty chứng khoán) hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ (đối với công ty quản lý quỹ) của tối thiểu một (01) nhân viên của tổ chức kinh doanh chứng khoán;

h) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán có sở hữu vốn nhà nước) trong năm liền trước năm nộp hồ sơ.

2. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh doanh chứng khoán, đồng thời gửi giấy chứng nhận đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực, tổ chức kinh doanh chứng khoán công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài .

Điều 5. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1. Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Giấy đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu thông qua việc chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

c) Tài liệu giải trình về việc chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư, thời hạn dự kiến chấm dứt hoạt động đầu tư, phương án tất toán các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và các vấn đề liên quan;

d) Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

2. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Tổ chức kinh doanh chứng khoán bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong các trường hợp sau:

a) Không còn đáp ứng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP . Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn khắc phục theo quy định của pháp luật hiện hành mà tổ chức kinh doanh chứng khoán vẫn không đáp ứng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP , Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có thông tin sai sự thật, hoặc không duy trì Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành, hoặc trở thành đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị buộc thu hồi, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Kể từ khi Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực, tổ chức kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm:

a) Công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ trên trang thông tin điện tử của mình về quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

b) Không được đầu tư thêm các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; không gia hạn các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đã thực hiện;

c) Tất toán toàn bộ các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (bao gồm cả các quyền, lợi ích phát sinh liên quan đến Khoản đầu tư ở nước ngoài);

d) Đối với các Khoản đầu tư chưa tất toán xong, tổ chức kinh doanh chứng khoán báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình tất toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09, Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi tất toán xong các Khoản đầu tư.

Mục 2. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Điều 6. Thủ tục chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thông qua công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài . Hồ sơ bao gồm :

a) Giấy đề nghị chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán , công ty đầu tư chứng khoán có quy định về việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài ;

c) Bản sao Hợp đồng lưu ký nguyên tắc giữa ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và tổ chức lưu ký tại nước ngoài kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc tài liệu tương đương của tổ chức lưu ký tại nước ngoài;

d) Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, hợp đồng lao động của tối thiểu một (01) nhân viên Điều hành quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán;

đ) Tài liệu theo quy định tại các Điểm đ, e Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn nộp hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho phép đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:

a) Tài liệu quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này;

b) Quy trình nội bộ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về cơ chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

c) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty đầu tư chứng khoán mô tả chi Tiết hệ thống truyền lệnh, hệ thống lưu trữ phục vụ cho hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

d) Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và hợp đồng lao động của tối thiểu một (01) nhân viên của công ty đầu tư chứng khoán.

3. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

4. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra văn bản chấp thuận cho phép quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đầu tư gián tiếp ra nước ngoài , đồng thời gửi văn bản chấp thuận đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán được phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài , công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình về việc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho phép quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đầu tư gián tiếp ra nước ngoài .

Điều 7. Thủ tục chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1. Trường hợp quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán tự nguyện chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, hồ sơ đề nghị chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bao gồm:

a) Giấy đề nghị chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội nhà đầu tư hoặc đại hội thành viên hoặc đại hội đồng cổ đông về việc chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

c) Tài liệu giải trình về việc chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư, thời hạn dự kiến chấm dứt hoạt động đầu tư, phương án tất toán các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và các vấn đề liên quan.

2. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra văn bản chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán , đồng thời gửi văn bản này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán bị buộc chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong các trường hợp sau:

a) Công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đầu tư gián tiếp ra nước ngoài không còn đáp ứng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn khắc phục theo quy định của pháp luật hiện hành mà công ty quản lý quỹ vẫn không đáp ứng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra văn bản chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, đồng thời gửi văn bản này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Hồ sơ đề nghị chấp thuận cho phép đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán có thông tin sai sự thật, hoặc công ty đầu tư chứng khoán không duy trì Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành, hoặc trở thành đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán bị buộc chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra văn bản chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi văn bản này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Kể từ khi việc chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán có hiệu lực theo văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có trách nhiệm:

a) Công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ trên trang thông tin điện tử của mình về việc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

b) Không được đầu tư thêm các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; không gia hạn các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đã thực hiện;

c) Thực hiện tất toán các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (bao gồm cả các quyền, lợi ích phát sinh liên quan đến Khoản đầu tư ở nước ngoài);

d) Đối với các Khoản đầu tư chưa tất toán xong, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình tất toán các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi tất toán xong các Khoản đầu tư.

Mục 3. DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thông qua việc doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

c) Phương án đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về quốc gia dự kiến đầu tư, mức vốn dự kiến đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tài sản dự kiến đầu tư, hiệu quả đầu tư dự kiến và các thông tin khác;

d) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, không còn nợ thuế với ngân sách nhà nước tính tới thời Điểm nộp hồ sơ;

đ) Quy trình nội bộ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về cơ chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

e) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

g) Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst), hợp đồng lao động của tối thiểu một (01) cán bộ trực tiếp tham gia thực hiện hoạt động đầu tư của doanh nghiệp ;

h) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có sở hữu vốn nhà nước theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp) trong năm liền trước năm nộp hồ sơ.

2. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.

3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, đồng thời gửi giấy chứng nhận đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực , doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm công bố thông tin về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trên trang thông tin điện tử của mình.

Điều 9. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra ngoài, hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Giấy đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thông qua việc chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

c) Tài liệu giải trình về việc chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư, thời hạn dự kiến chấm dứt hoạt động đầu tư, phương án tất toán các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và các vấn đề liên quan;

d) Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

2. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.

3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm không còn đáp ứng Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn khắc phục theo quy định của pháp luật hiện hành mà doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm vẫn không đáp ứng Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP, Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thông tin sai sự thật trực tiếp ảnh hưởng đến việc ra quyết định của Bộ Tài chính hoặc trở thành đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP . Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Kể từ khi Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có trách nhiệm:

a) Công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ về quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trên trang điện tử của mình;

b) Không được đầu tư thêm các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; không gia hạn các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đã thực hiện;

c) Thực hiện tất toán toàn bộ các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (bao gồm cả các quyền, lợi ích phát sinh liên quan đến Khoản đầu tư ở nước ngoài) trong thời hạn tối đa một (01) năm kể từ khi quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực;

d) Đối với các Khoản đầu tư chưa tất toán xong, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính hàng quý về tình hình tất toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi tất toán xong các Khoản đầu tư.

Chương III

THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

Điều 10. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty quản lý quỹ

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Quy trình nội bộ về nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

c) Tài liệu theo quy định tại Điểm d, Điểm e, Điểm g Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho công ty quản lý quỹ, đồng thời gửi giấy chứng nhận đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực, công ty quản lý quỹ công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình về giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

Điều 11. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1. Trường hợp công ty quản lý quỹ tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Giấy đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu thông qua việc chấm dứt hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

c) Tài liệu giải trình về việc chấm dứt hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư, thời hạn dự kiến chấm dứt hoạt động nhận ủy thác đầu tư, phương án thanh lý các hợp đồng ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và các vấn đề liên quan;

d) Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

2. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Công ty quản lý quỹ bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong các trường hợp sau:

a) Không còn đáp ứng quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn khắc phục theo quy định của pháp luật hiện hành mà công ty quản lý quỹ vẫn không đáp ứng Điểm e Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP , Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Kể từ khi không còn đáp ứng quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP , công ty quản lý quỹ không được ký mới, gia hạn các hợp đồng ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty quản lý quỹ có thông tin sai sự thật, hoặc không duy trì các Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Kể từ khi Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm:

a) Công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ trên trang thông tin điện tử của mình về quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

b) Không ký mới, gia hạn các hợp đồng ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (áp dụng đối với trường hợp quy định tại Khoản 1, Điểm b Khoản 4 Điều này);

c) Chấm dứt việc giao dịch và quản lý tài sản ở nước ngoài, trừ các giao dịch với Mục đích tất toán danh Mục đầu tư của khách hàng ủy thác;

d) Thực hiện thanh lý các hợp đồng ủy thác đầu tư, tất toán tài Khoản danh Mục đầu tư (đóng hoặc chuyển Khoản), chuyển toàn bộ số dư tiền và chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng hoặc bàn giao trách nhiệm cho công ty quản lý quỹ thay thế và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

đ) Đối với các hợp đồng ủy thác đầu tư chưa thanh lý xong, công ty quản lý quỹ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình thanh lý theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi thanh lý xong các hợp đồng ủy thác đầu tư.

Chương IV

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

Mục 1. TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

Điều 12. Quy định chung về tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật ngân hàng sau khi Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, văn bản chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh.

2. Tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, c ông ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thực hiện đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Tổ chức tự doanh có vốn đầu tư nước ngoài (thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư) không được thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

4. Tổ chức tự doanh đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài này còn hiệu lực, tổ chức tự doanh không được thực hiện ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua tổ chức nhận ủy thác.

5. Công ty quản lý quỹ ký hợp đồng lưu ký, hợp đồng giám sát với ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam để lưu ký, giám sát tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán. Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán được ủy quyền cho tổ chức lưu ký tại nước ngoài để lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.

6. Hoạt động ủy quyền lưu ký quy định tại Khoản 5 Điều này phải tuân thủ các quy định sau:

a) Hoạt động ủy quyền phải được quy định tại Điều lệ của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan;

b) Hoạt động ủy quyền thực hiện trên cơ sở hợp đồng ủy quyền giữa ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam và tổ chức lưu ký tại nước ngoài. Hợp đồng ủy quyền phải quy định quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam, tổ chức lưu ký tại nước ngoài và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan;

c) Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam chịu hoàn toàn trách nhiệm về hoạt động lưu ký đã ủy quyền, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động lưu ký đã ủy quyền;

d) Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam phải đảm bảo tài sản lưu ký ở nước ngoài phải được đăng ký sở hữu thuộc về quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán mà ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát cung cấp dịch vụ;

đ) Công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam phải có đầy đủ thông tin về tất cả mọi tài sản lưu ký ở nước ngoài thuộc sở hữu của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán;

e) Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam phải tuân thủ quy định về lưu ký, giám sát tài sản theo quy định của pháp luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu tư chứng khoán và quy định của pháp luật có liên quan.

7. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm ký hợp đồng lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ lưu ký theo quy định của pháp luật nước ngoài.

Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thể ký hợp đồng với ngân hàng lưu ký tại Việt Nam để lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm. Ngân hàng lưu ký tại Việt Nam được ủy quyền cho tổ chức lưu ký tại nước ngoài để lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hoạt động lưu ký đã ủy quyền.

8. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài, hoặc kể từ ngày ký hợp đồng ủy quyền lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài, hoặc khi thay đổi tổ chức lưu ký tại nước ngoài:

a) Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thông báo cho Bộ Tài chính về việc ký hợp đồng lưu ký, hợp đồng ủy quyền lưu ký kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc tài liệu tương đương của tổ chức lưu ký tại nước ngoài.

b) Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ký hợp đồng ủy quyền lưu ký kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc tài liệu tương đương của tổ chức lưu ký tại nước ngoài.

Điều 13. Tỷ lệ đầu tư an toàn của công ty chứng khoán

1. Chỉ công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán mới được đầu tư hoặc ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (không bao gồm trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP). Việc đầu tư gián tiếp do công ty chứng khoán hoặc chi nhánh của mình tại nước ngoài (nếu có) thực hiện.

2. Công ty chứng khoán quy định tại Khoản 1 Điều này được đầu tư, ủy thác đầu tư vào các loại công cụ đầu tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định và:

a) Không được vượt quá hạn mức tự doanh đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận.

b) Trường hợp phát sinh Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổng mức đầu tư, ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài không quá ba mươi phần trăm (30%) vốn chủ sở hữu tính theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc soát xét gần nhất với thời Điểm đầu tư và các hạn chế đầu tư, tỷ lệ đầu tư theo quy định pháp luật về hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán được xác định trong trường hợp này bao gồm đầu tư trong nước và nước ngoài.

Điều 14. Tỷ lệ đầu tư an toàn của công ty quản lý quỹ

1. Công ty quản lý quỹ được phép đầu tư tối đa hai mươi phần trăm (20%) vốn chủ sở hữu tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được soát xét và báo cáo tài chính quý gần nhất và không vượt quá hạn mức tự doanh đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận vào công cụ đầu tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.

2. Trường hợp danh Mục đầu tư của công ty quản lý quỹ vượt quá hạn mức quy định tại Khoản 1 Điều này do biến động giá trên thị trường của tài sản đang nắm giữ, do được hưởng các quyền có liên quan đến tài sản nắm giữ, công ty quản lý quỹ phải thực hiện các biện pháp Điều chỉnh cần thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày đầu tư vượt quá hạn mức.

3. Công ty quản lý quỹ phải tuân thủ các quy định về đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ khi thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

Điều 15. Tỷ lệ đầu tư an toàn của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán

1. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán chỉ được đầu tư gián tiếp ra nước ngoài vào các công cụ đầu tư quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng được phép đầu tư tối đa hai mươi phần trăm (20%) giá trị tài sản ròng tại báo cáo hoạt động đầu tư gần nhất và không vượt quá hạn mức tự doanh đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận.

3. Cơ cấu đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Điều chỉnh hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán phải tuân thủ quy định về cơ cấu đầu tư, hạn mức đầu tư, Điều chỉnh hạn mức đầu tư theo các quy định của pháp luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu tư chứng khoán.

Điều 16. Tỷ lệ đầu tư an toàn của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm

1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm được phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

Trong mọi trường hợp, tổng số tiền đầu tư gián tiếp ra nước ngoài không được vượt quá giá trị được xác định bằng vốn chủ sở hữu trừ đi:

- Số lớn hơn giữa vốn pháp định và biên khả năng thanh toán tối thiểu; và

- Số tiền đã đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (nếu có).

2. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm được tự doanh đầu tư vào các loại công cụ đầu tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định nhưng không quá 5% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức nước ngoài (trừ trái phiếu chính phủ nước ngoài) và không vượt quá hạn mức tự doanh đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận.

3. Hàng quý, căn cứ vào tình hình tài chính, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải đánh giá lại hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của mình. Trường hợp tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp chưa đáp ứng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp phải thực hiện các biện pháp cần thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theo quy định trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày kết thúc quý.

Mục 2. NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

Điều 17. Quy định chung về nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1. Công ty quản lý quỹ thực hiện đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Công ty quản lý quỹ thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật ngân hàng sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp văn bản xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác.

3. Khi thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, công ty quản lý quỹ và tổ chức ủy thác phải lập hợp đồng, tách biệt với hợp đồng ủy thác đầu tư trong nước; công ty quản lý quỹ có trách nhiệm đảm bảo tổ chức ủy thác đáp ứng các Điều kiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP .

Hợp đồng ủy thác đầu tư quy định số tiền ủy thác, thời hạn ủy thác, công cụ đầu tư, quyền, nghĩa vụ của các bên và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hợp đồng ủy thác đầu tư quy định rõ thời hạn thanh lý hợp đồng khi công ty quản lý quỹ bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

4. Tổ chức ủy thác phải đáp ứng quy định về nguồn vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP và chịu trách nhiệm về rủi ro đối với số vốn đã ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

5. Tổ chức ủy thác và công ty quản lý quỹ phải tuân thủ quy định tại Điều 19, Điều 22 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP .

6. Công ty quản lý quỹ ký hợp đồng lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ lưu ký theo quy định của pháp luật nước ngoài.

Công ty quản lý quỹ có thể ký hợp đồng với ngân hàng lưu ký tại Việt Nam để lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức ủy thác. Ngân hàng lưu ký tại Việt Nam được ủy quyền cho tổ chức lưu ký tại nước ngoài để lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức ủy thác và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hoạt động lưu ký đã ủy quyền.

7. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công ty quản lý quỹ ký hợp đồng lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài, ngân hàng lưu ký tại Việt Nam ký hợp đồng ủy quyền lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài, hoặc khi thay đổi tổ chức lưu ký tại nước ngoài, công ty quản lý quỹ thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kèm theo hợp đồng lưu ký, hợp đồng ủy quyền lưu ký, bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc tài liệu tương đương của tổ chức lưu ký tại nước ngoài.

8. Hoạt động lưu ký, hoạt động ủy quyền lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ và quy định của pháp luật có liên quan.

Chương V

CUNG CẤP THÔNG TIN, NGHĨA VỤ BÁO CÁO

Điều 18. Cung cấp thông tin của công ty quản lý quỹ

1. Công ty quản lý quỹ phải cung cấp cho nhà đầu tư bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt trong đó có nội dung về các rủi ro đối với quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán khi đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trách nhiệm của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam đối với hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, danh Mục đầu tư, cơ cấu đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.

2. Trường hợp tổ chức ủy thác có yêu cầu, công ty quản lý quỹ phải cung cấp quy trình quản trị rủi ro, nêu rõ các hạn chế đầu tư, phương pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro mà công ty sử dụng để quản lý tài sản của tổ chức ủy thác ở nước ngoài.

3. Đối với tổ chức ủy thác, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm:

a) Cung cấp hợp đồng lưu ký và các tài liệu đính kèm hợp đồng ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

b) Báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình danh Mục đầu tư theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ;

c) Cung cấp sao kê tài Khoản danh Mục đầu tư, sao kê giao dịch có xác nhận của tổ chức lưu ký, các thông tin về hoạt động quản lý đầu tư và giải đáp mọi thắc mắc theo yêu cầu của khách hàng.

4. Khi có yêu cầu, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm cung cấp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hợp đồng ủy thác đầu tư kèm theo các tài liệu liên quan đến tổ chức ủy thác đầu tư như sau:

a) Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong năm (05) năm liên tục liền trước năm thực hiện ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ;

b) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước Việt Nam, không còn nợ thuế với ngân sách nhà nước tính tới thời Điểm ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;

c) Tài liệu chứng minh về nguồn ngoại tệ trên tài Khoản để ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là ngoại tệ tự có;

d) Phương án đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được cấp có thẩm quyền của tổ chức ủy thác đầu tư (đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, hội đồng thành viên và tương đương) hoặc cấp có thẩm quyền khác thông qua theo quy định của pháp luật.

đ) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với tổ chức ủy thác có sở hữu vốn nhà nước) trong năm liền trước năm thực hiện ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

Điều 19. Nghĩa vụ báo cáo

1. Nghĩa vụ báo cáo đối với công ty chứng khoán:

a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, công ty chứng khoán báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài kèm theo bản sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

b) Công ty chứng khoán báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng.

2. Nghĩa vụ báo cáo đối với công ty quản lý quỹ:

a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh, hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, công ty quản lý quỹ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hạn mức tự doanh, hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài kèm theo bản sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh, bản sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

b) Công ty quản lý quỹ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này, tình hình thực hiện hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này, tình hình quản lý danh Mục đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức ủy thác theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng.

3. Nghĩa vụ báo cáo đối với quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán

a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thông qua công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán kèm theo bản sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

b) Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thông qua công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng.

4. Nghĩa vụ báo cáo đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm

a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm báo cáo Bộ Tài chính về hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài kèm theo bản sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

b) Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm báo cáo Bộ Tài chính hàng quý về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo là ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý.

5. Nghĩa vụ báo cáo đối với ngân hàng giám sát tại Việt Nam

Ngân hàng giám sát tại Việt Nam gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát về hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo các quy định của pháp luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu tư chứng khoán.

6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm do Nhà nước sở hữu từ sáu mươi lăm phần trăm (65%) vốn Điều lệ trở lên đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo phương án đã được phê duyệt phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi nhận được văn bản cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP .

7. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ chức kinh doanh chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải gửi bản sao quy trình nội bộ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài sửa đổi, bổ sung cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Điều Khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2016.

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website BTC;
- HHBH, DNBHNT, DNBHPNT, DNBHSK, DNTBH;
- Lưu: VT, UBCK, 350.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

PHỤ LỤC SỐ 01

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....,ngày... tháng... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN
TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Chúng tôi là:

- Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn Điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại: .... Fax:...

Đề nghị Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho công ty chúng tôi với những thông tin như sau:

- Tên tổ chức dự kiến mở tài Khoản vốn tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:......

- Mức vốn dự kiến đầu tư:........

- Nguồn vốn dự kiến để thực hiện đầu tư:....

- Công cụ dự kiến đầu tư:.........

- Hình thức đầu tư: ..........

- Mục đích đầu tư:.....

- Quốc gia dự kiến đầu tư:.......

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

Hồ sơ kèm theo:

(Liệt kê đầy đủ)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....,ngày... tháng... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN
TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Chúng tôi là:

- Công ty chứng khoán/ Công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn Điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại: .... Fax:...

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ... ngày ... tháng ... năm ...

Đề nghị Ủy ban chứng khoán Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty chúng tôi.

Lý do chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.....

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

Hồ sơ kèm theo:

(Liệt kê đầy đủ)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 03

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHO PHÉP ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....,ngày... tháng... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHO PHÉP ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Chúng tôi là:

- Công ty quản lý quỹ/ Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn Điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại: ... Fax: ...

Đề nghị Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài với những thông tin như sau:

- Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:

- Loại quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:

- Ngân hàng lưu ký/Ngân hàng giám sát tại Việt Nam:

+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

+ Địa chỉ trụ sở chính:

+ Điện thoại: ... Fax: ...

- Tổ chức lưu ký tại nước ngoài:

+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc tài liệu tương đương số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...

+ Địa chỉ trụ sở chính:

+ Điện thoại: ... Fax: ...

- Mức vốn dự kiến đầu tư:........

- Quốc gia dự kiến đầu tư:......

- Nguồn vốn dự kiến để thực hiện đầu tư:....

- Công cụ dự kiến đầu tư:.........

- Hình thức đầu tư: ..........

- Mục đích đầu tư:.....

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

Hồ sơ kèm theo:

(Liệt kê đầy đủ)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ TỰ QUẢN LÝ VỐN

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 04

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....,ngày... tháng... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Chúng tôi là:

- Công ty quản lý quỹ/ Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn Điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại: ... Fax: ...

Đề nghị Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán/ công ty đầu tư chứng khoán... với các nội dung sau:

- Loại quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:

- Ngân hàng lưu ký/ Ngân hàng giám sát tại Việt Nam:

+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

+ Địa chỉ trụ sở chính:

+ Điện thoại: ... Fax: ...

- Tổ chức lưu ký tại nước ngoài:

+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán/ Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...

+ Địa chỉ trụ sở chính:

+ Điện thoại: ... Fax: ...

Lý do chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:......

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

Hồ sơ kèm theo:

(Liệt kê đầy đủ)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ TỰ QUẢN LÝ VỐN

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 05

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....,ngày... tháng... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM

Kính gửi: Bộ tài chính

Chúng tôi là:

- Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm (tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Bộ Tài chính cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn Điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại: .... Fax:...

Đề nghị Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho doanh nghiệp chúng tôi với những thông tin như sau:

- Tên tổ chức dự kiến mở tài Khoản vốn tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.....

- Quốc gia dự kiến đầu tư:......

- Mức vốn dự kiến đầu tư:........

- Nguồn vốn dự kiến để thực hiện đầu tư:....

- Công cụ dự kiến đầu tư:.........

- Hình thức đầu tư: ..........

- Mục đích đầu tư:.....

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

Hồ sơ kèm theo:

(Liệt kê đầy đủ)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 06

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....,ngày... tháng... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM

Kính gửi: Bộ Tài chính

Chúng tôi là:

- Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm (tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Bộ Tài chính cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn Điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại: .... Fax:...

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ... do Bộ Tài chính cấp ... ngày ... tháng ... năm ...

Đề nghị Bộ Tài chính thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty chúng tôi

Lý do chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.....

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

Hồ sơ kèm theo:

(Liệt kê đầy đủ)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 07

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....,ngày... tháng... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Chúng tôi là:

- Công ty quản lý quỹ:.... (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn Điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại: .... Fax:...

Đề nghị Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho công ty chúng tôi với những thông tin như sau:

- Quy mô tài sản nhận ủy thác tại thời Điểm đăng ký:.....

- Phạm vi hoạt động nhận ủy thác: ........

- Thời gian hoạt động nhận ủy thác (dự kiến):.........

- Tên tổ chức dự kiến mở tài Khoản vốn nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.....

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung của Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

Hồ sơ kèm theo:

(Liệt kê đầy đủ)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 08

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....,ngày... tháng... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Chúng tôi là:

- Công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...

- Vốn Điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại: .... Fax:...

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ... ngày ... tháng ... năm ...

Đề nghị Ủy ban chứng khoán Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty chúng tôi.

Lý do chấm dứt nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.......

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.

Hồ sơ kèm theo:

(Liệt kê đầy đủ)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 09

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài tháng......năm...

......., ngày........tháng........năm ........

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

I. Tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Chỉ tiêu

Giá tr

Ngoại tệ

Tỷ VND

(quy đổi)

I

Hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

II

Giá trị đã đầu tư tại thời Điểm cuối tháng

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

III

Giá trị đã đầu tư trong tháng

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

IV

Giá trị còn được đầu tư

(IV = I-II)

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

II. Tổ chức mở tài Khoản giao dịch

TT

Tên tổ chức

Địa chỉ

Quốc tịch

Số lượng tài Khoản

1

...

III. Tình hình đầu tư

3.1. Tình hình giao dịch chứng khoán trên tài Khoản tự doanh

STT

Loại CK

Tổng mua từ đầu năm

Tổng bán từ đầu năm

Mua trong tháng

Bán trong tháng

Tổng mua cuối kỳ

Tổng bán cuối kỳ

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

1

Cổ phiếu

- Ngoại tệ

- VND

2

Trái phiếu

- Ngoại tệ

- VND

3

CC qu

- Ngoại tệ

- VND

Tổng

- Ngoại tệ

- VND

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

3.2. Tình hình nắm giữ chứng khoán, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

(tính theo giá trị ngoại tệ đã đầu tư)

STT

Loại chứng khoán

Chứng khoán nắm giữ tại thời Điểm báo cáo

Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát hành vào thời Điểm báo cáo

Tỷ lệ đầu tư (%)

Số lượng

Giá trị sổ sách tại thời Điểm mua

Giá trị thị trường tại thời Điểm báo cáo

Tỷ lệ tăng trưởng tài sản đầu tư (%)

Ngoại tệ

Tỷ VND

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)/(4)*100

(8)

(9)=(3)/(8)*100

I

Đầu tư chứng khoán

1

Cổ phiếu

A

.....

2

A

.....

3

Chứng chỉ quỹ

A

.....

II

Đầu tư khác

1

.................

Tổng cộng (I+II)

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

* Ghi chú:

Cột (2) loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà CTCK nắm giữ.

Cột (3) là các chứng khoán hiện CTCK đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài Khoản.

Cột (4) tính theo giá mua vào/giá góp vốn theo hợp đồng;

Cột (5) Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch;

Cột (6) tính theo giá đóng cửa hoặc giá giao dịch bình quân tại thời Điểm báo cáo hoặc giá trị hợp lý đối với chứng khoán chưa niêm yết.

Đối với trái phiếu, không phải tính cột (8), (9).

IV. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị:

NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT NỘI BỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

PHỤ LỤC SỐ 10

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài tháng......năm...

......., ngày........tháng........năm ........

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

I. Tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Chỉ tiêu

Giá tr

Ngoại tệ

Tỷ VND

(quy đổi)

I

Hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

II

Giá trị đã đầu tư tại thời Điểm cuối tháng

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

III

Giá trị đã đầu tư trong tháng

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

IV

Giá trị còn được đầu tư

(IV = I-II)

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

II. Tổ chức mở tài Khoản giao dịch

TT

Tên tổ chức

Địa chỉ

Quốc tịch

Số lượng tài Khoản

1

...

III. Tình hình đầu tư

3.1. Tình hình giao dịch chứng khoán trên tài Khoản tự doanh

STT

Loại CK

Tổng mua từ đầu năm

Tổng bán từ đầu năm

Mua trong tháng

Bán trong tháng

Tổng mua cuối kỳ

Tổng bán cuối kỳ

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

1

Cổ phiếu

- Ngoại tệ

- VND

2

Trái phiếu

- Ngoại tệ

- VND

3

CC qu

- Ngoại tệ

- VND

Tổng

- Ngoại tệ

- VND

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

3.2. Tình hình nắm giữ chứng khoán, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

(tính theo giá trị ngoại tệ đã đầu tư)

STT

Loại chứng khoán

Chứng khoán nắm giữ tại thời Điểm báo cáo

Vốn chủ sở hữu tại thời Điểm báo cáo

Tỷ lệ đầu tư an toàn (%)

Số lượng

Giá trị sổ sách tại thời Điểm mua

Giá trị thị trường tại thời Điểm báo cáo

Tỷ lệ tăng trưởng tài sản đầu tư (%)

Ngoại tệ

Tỷ VND

Ngoại tệ

Tỷ VND

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(7)/(5)*100

(9)

(10)=(7)/(9)*100%

I

Đầu tư chứng khoán

1

Cổ phiếu

A

.....

2

Trái phiếu

A

.....

3

Chứng chỉ quỹ

A

.....

II

Đầu tư khác

............

Tổng cộng (I+II)

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

* Ghi chú:

Cột (2) loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà CTQLQ nắm giữ.

Cột (3) là các chứng khoán hiện CTQLQ đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài Khoản.

Cột (4) tính theo giá mua vào/giá góp vốn theo hợp đồng;

Cột (5), (7) Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch;

Cột (6) tính theo giá đóng cửa hoặc giá giao dịch bình quân tại thời Điểm báo cáo hoặc giá trị hợp lý đối với chứng khoán chưa niêm yết.

IV. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị:

NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT NỘI BỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 11

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình thực hiện hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài tháng......năm...

......., ngày........tháng........năm ........

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

I. Tình hình thực hiện hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Chỉ tiêu

Giá tr

Ngoại tệ

Tỷ VND

(quy đổi)

I

Hạn mức nhận ủy thác được Ngân hàng Nhà nước xác nhận

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

II

Giá trị đã nhận ủy thác tại thời Điểm cuối tháng

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

III

Giá trị đã nhận ủy thác trong tháng

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

IV

Giá trị còn được nhận ủy thác

(IV = I-II)

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

II. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị:

NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT NỘI BỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 12

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC ỦY THÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh Mục đầu tư tại nước ngoài của tổ chức ủy tháng......năm...

......., ngày........tháng........năm ........

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

I. Thông tin chung về tình hình quản lý danh Mục đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Chỉ tiêu

Kỳ báo cáo

Kỳ trước

Ghi chú

Ngoại tệ

Tỷ VND

Ngoại tệ

Tỷ VND

1

Tổng số Hợp đồng quản lý đầu tư đang thực hiện

2

Tổng giá trị các Hợp đồng quản lý đầu tư (Hợp đồng khung)

3

Tổng giá trị các Hợp đồng quản lý đầu tư (Giá trị giải ngân thực tế)

4

Tổng giá trị thị trường các Hợp đồng quản lý đầu tư

5

Tổng số phí QLDMĐT thu được trong kỳ

6

Tỷ lệ phí QLDMĐT bình quân (5/4)

II. Tình hình giao dịch của hoạt động quản lý danh Mục đầu tư trong kỳ

Mua

Bán

Tổng giá trị giao dịch/tổng giá trị tài sản quản lý uỷ thác bình quân

Khối lượng

Giá tr

Khối lượng

Giá tr

Kỳ này

Kỳ trước

Ngoại tệ

TVND

Ngoại tệ

TVND

Ngoại tệ

TVND

Ngoại tệ

TVND

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

III. Thông tin tổng hợp về từng hợp đồng quản lý đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

· Tên khách hàng:

· Tài Khoản lưu ký:

STT

Loại

Số lượng

Giá thị trường tại thời Điểm báo cáo

Tổng giá trị

Tỷ lệ %/Tổng giá trị hiện tại của các danh Mục đầu tư

Ngoại tệ

TVND

Ngoại tệ

TVND

I

Chứng chỉ tiền gửi

1

Tổng

II

Trái phiếu Chính phủ

1

Tổng

III

Cổ phiếu niêm yết

1

Tổng

IV

Trái phiếu niêm yết

1

Tổng

V

Chứng chỉ quỹ niêm yết

1

Tổng

VI

Các loại tài sản khác

1

Tổng

VII

Tổng giá trị của các danh Mục đầu tư

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm báo cáo)

IV. Thông tin tổng hợp các hợp đồng quản lý đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Loại

Số lượng

Tổng giá trị

Tỷ lệ %/Tổng giá trị hiện tại của các danh Mục đầu tư

Ngoại tệ

TVND

I

Chứng chỉ tiền gửi

1

Tổng

II

Trái phiếu Chính phủ

1

Tổng

III

Cổ phiếu niêm yết

1

Tổng

IV

Trái phiếu niêm yết

1

Tổng

V

Chứng chỉ quỹ niêm yết

1

Tổng

VI

Các loại tài sản khác

1

Tổng

VII

Tổng giá trị của các danh Mục đầu tư

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm báo cáo)

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG LƯU KÝ TẠI VIỆT NAM/TỔ CHỨC LƯU KÝ TẠI NƯỚC NGOÀI

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 13

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

TÊN QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài tháng ......năm...

......., ngày........tháng........năm ........

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

I. Tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Chỉ tiêu

Giá tr

Ngoại tệ

Tỷ VND

(quy đổi)

I

Hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

II

Giá trị đã đầu tư tại thời Điểm cuối tháng

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

III

Giá trị đã đầu tư trong tháng

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

IV

Giá trị còn được đầu tư

(IV = I-II)

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

II. Báo cáo về tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Tài sản

Kỳ báo cáo

Kỳ trước

%/cùng kỳ năm trước

Ngoại tệ

Tỷ VND

Ngoại tệ

Tỷ VND

I.1

Tiền và các Khoản tương đương tiền

1

Tiền

Tiền gửi ngân hàng

Các Khoản tương đương tiền

I.2

Các Khoản đầu tư (kê chi Tiết)

I.3

Cổ tức, trái tức được nhận

I.4

Lãi được nhận

I.5

Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi Tiết)

I.6

Các Khoản phải thu khác

I.7

Các tài sản khác

I.8

Tổng tài sản

II.1

Tiền phải thanh toán mua chứng khoán (kê chi Tiết)

II.2

Các Khoản phải trả khác

II.3

Tổng nợ

III. Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Chỉ tiêu

Kỳ báo cáo

Kỳ trước

Lũy kế từ đầu năm

Ngoại tệ

Tỷ VND

Ngoại tệ

Tỷ VND

I

Thu nhập từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

1

Cổ tức, trái tức được nhận

Lãi được nhận

Các khoản thu nhập khác (kê chi tiết)

II

Chi phí đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

Phí lưu ký tại nước ngoài

Các loại phí khác (kê chi tiết)

III

Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (I-II)

IV

Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động đầu tư

Thay đổi về giá trị của các khoản đầu tư trong kỳ

IV. Báo cáo danh Mục tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Loại tài sản

(nêu chi Tiết)

Số lượng

Giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo

Tổng giá trị

Tỷ lệ %/Tổng giá trị tài sản ròng

Ngoại tệ

TVND

Ngoại tệ

TVND

I

Chứng chỉ tiền gửi

1

Tổng

II

Trái phiếu Chính phủ

1

Tổng

III

Cổ phiếu niêm yết

1

Tổng

IV

Trái phiếu niêm yết

1

Tổng

V

Chứng chỉ quỹ niêm yết

1

Tổng

VI

Các loại tài sản khác

1

Tổng

VII

Tổng giá trị danh Mục

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG LƯU KÝ, NGÂN HÀNG GIÁM SÁT TẠI VIỆT NAM

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 14

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)

TÊN DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài quý......năm...

......., ngày........tháng........năm ........

Kính gửi: Bộ Tài chính

I. Tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

STT

Chỉ tiêu

Giá tr

Ngoại tệ

Tỷ VND

(quy đổi)

I

Hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

II

Giá trị đã đầu tư tại thời Điểm cuối quý

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

III

Giá trị đã đầu tư trong quý

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

IV

Giá trị còn được đầu tư

(IV = I-II)

1

Đô la M

2

Bảng Anh

3

EURO

4

.....

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

II. Tổ chức mở tài Khoản giao dịch

STT

Tên tổ chức

Địa chỉ

Quốc tịch

Số lượng tài Khoản

1

...

III. Tình hình đầu tư

3.1. Tình hình giao dịch trên tài Khoản tự doanh

STT

Loại tài sản đầu tư

Tổng mua từ đầu năm

Tổng bán từ đầu năm

Mua trong quý

Bán trong quý

Tổng mua tính đến cuối kỳ

Tổng bán tính đến cuối kỳ

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

KL

GT

I

Đầu tư chứng khoán

1

Cổ phiếu

- Ngoại tệ

- Quy đổi VND

2

Trái phiếu

- Ngoại tệ

- Quy đổi VND

3

Chứng chỉ quỹ

- Ngoại tệ

- Quy đổi VND

II

Đầu tư khác

- Ngoại tệ

- Quy đổi VND

Tổng

- Ngoại tệ

- Quy đổi VND

* Ghi chú:

KL: Khối lượng

GT: Giá tr

Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch

3.2. Tình hình nắm giữ tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

(tính theo giá trị ngoại tệ đã đầu tư)

STT

Loại tài sản

Tài sản đầu tư nắm giữ tại thời Điểm báo cáo

Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát hành vào thời Điểm báo cáo

Tỷ lệ đầu tư (%)

Số lượng

Giá trị sổ sách tại thời Điểm mua

Giá trị thị trường tại thời Điểm báo cáo (ngoại tệ)

Tỷ lệ tăng trưởng tài sản đầu tư (%)

Ngoại tệ

Tỷ VND (quy đổi)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)/(4)*100

(8)

(9)=(3)/(8)*100

I

Đầu tư chứng khoán

1

Cổ phiếu

A

.....

2

Trái phiếu

A

.....

3

Chứng chỉ quỹ

A

.....

II

Đầu tư khác

1

.........

Tổng cộng (I+II)

(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)

* Ghi chú:

Cột (2) loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nắm giữ.

Cột (3) là các chứng khoán hiện doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài Khoản.

Cột (4) tính theo giá mua vào/giá góp vốn theo hợp đồng;

Cột (5) Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch;

Cột (6) tính theo giá đóng cửa hoặc giá giao dịch bình quân tại thời Điểm báo cáo hoặc giá trị hợp lý đối với chứng khoán chưa niêm yết.

Đối với trái phiếu, không phải tính cột (8), (9).

IV. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị:

NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT NỘI BỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom – Happiness
---------------

No. 105/2016/TT-BTC

Hanoi, June 29, 2016

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR OUTWARD PORTFOLIO INVESTMENTS BY SECURITIES TRADING ORGANIZATIONS, SECURITIES INVESTMENT FUNDS, INVESTMENT COMPANIES AND INSURANCE ENTERPRISES

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;

Pursuant to the Securities Law dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on amendments to certain articles of the Securities Law dated November 24, 2010;

Pursuant to the Law on insurance business dated December 09, 2000;

Pursuant to the Law on amendments to certain articles of the Law on insurance business dated November 24, 2010;

Pursuant to the Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH dated December 13, 2005 on foreign exchange;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Government’s Decree No. 135/2015/ND-CP dated December 31, 2015 on outward portfolio investment;

At the requests of the Chairman of the State Securities Commission and the Head of the Insurance Supervisory Authority.

Minister of Finance promulgates the Circular on guidelines for outward portfolio investments by securities trading organizations, securities investment funds, investment companies and insurance enterprises.

Chapter I

GENERAL

Article 1. Scope

This Circular regulates the proprietary trading of outward portfolio investments by securities trading organizations, securities investment funds, investment companies and insurance enterprises and the holding of trusteeship for outward portfolio investment by fund management enterprises.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Terminology

Apart from the terminology defined in the Government's Decree No. 135/2015/ND-CP dated December 31, 2015 on outward portfolio investment (referred to as the Decree No. 135/2015/ND-CP), the following phrases in this Circular are construed as follows:

1. Securities trading organizations refer to securities companies and fund management enterprises incorporated and operated in conformity to the laws of Vietnam.

2. Insurance enterprises refer to life insurance enterprises, non-life insurance enterprises, health insurance enterprises and reinsurance enterprises.

3. Valid application refers to an application that includes sufficient and legitimate documents, which adhere to this Circular and whose content is fully enumerated as per the law.

4. Trustors refer to business organizations that make outward portfolio investments by entrusting their finances in foreign currencies to domestic fund management enterprises eligible for holding trusteeship of such investments.

Chapter II

FORMALITIES FOR THE ISSUANCE AND REVOCATION OF CERTIFICATES AND APPROVALS OF REGISTRATION OF OUTWARD PORTFOLIO INVESTMENTS

Part 1. SECURITIES TRADING ORGANIZATIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. An application by a securities trading organization for the certification of its registration of an outward portfolio investment shall include:

a) A filled-in form of application for the issuance of the certificate of registration of the outward portfolio investment, as formatted in Appendix 01 of this Circular;

b) The record(s) of assemblies and written resolution(s) of the General shareholder's meeting or Members' Council, or the written decisions of the owner on approving the outward portfolio investment and relevant plan;

c) The plan of outward portfolio investment, which envisions the host country, amount(s) of investment, source(s) of financing, invested asset(s), efficiency and other information;

d) The written confirmation(s) by tax authorities of the fulfillment of financial obligations to the Government of Vietnam and the settlement of all taxes payable to the state budget upon submission of the application;

dd) The internal procedure for outward portfolio investments, which defines internal control, internal audit, risk identification and management related to the proprietary trading of outward portfolio investments;

e) The written explanation(s) of technical facilities of the securities trading organization, which specifies the system of order transmission and storage for transacting outward portfolio investments;

g) The copies of the certificate(s) of CFA (Chartered Financial Analyst), labor contract(s) and professional certificate(s) in financial analysis (for a securities company) or professional certificate(s) in fund management (for a fund management enterprise) of at least one (01) employee of the securities trading organization;

h) The report on legal compliance with regard to the management and spending of state capital (for a securities trading organization holding state capital) for the year immediately preceding the year that the application is filed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In thirty (30) days upon receiving the valid application as prescribed in Section 1 and Section 2 of this Article, the State Securities Commission shall issue the certificate of outward portfolio investment registration to the securities trading organization. A duplicate of such certificate shall also be sent to the State Bank of Vietnam. State Securities Commission, if rejecting the application, must respond in writing and specify its justifications.

4. In twenty four (24) hours upon the effect of its certificate of outward portfolio investment registration, the securities trading organization shall publish particulars of such certificate on its website.

Article 5. Formalities for the revocation of certificates of registration of outward portfolio investments

1. An application voluntarily filed by a securities trading organization for the revocation of its certificate of outward portfolio investment registration shall include:

a) A filled-in form of application for the revocation of the certificate of registration of the outward portfolio investment, as formatted in Appendix 02 of this Circular;

b) The record(s) of assemblies and written resolution(s) of the General shareholder's meeting or Members' Council, or the written decisions of the owner on approving the termination of the outward portfolio investment;

c) The written explanation(s) of the termination of the outward portfolio investment, which specifies reasons of the termination, investment realization result, investment recovery possibility, time of termination, plan for finalization of outward portfolio investments and relevant issues;

d) The original certificate of outward portfolio investment registration.

2. The application, as defined in Section 1 of this Article, shall be submitted in one (01) set directly or by post to the State Securities Commission.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A securities trading organization shall be stripped of its certificate of outward portfolio investment registration in these events:

a) Fail to conform to Point d, Section 2, Article 14 of the Decree No. 135/2015/ND-CP. If the securities trading organization does not adhere to Point d, Section 2, Article 14 of the Decree No. 135/2015/ND-CP albeit given thirty (30) days after the deadline for rectification as per current laws, the State Securities Commission shall release a written decision to revoke the certificate of outward portfolio investment registration and send a duplicate to the State Bank of Vietnam;

b) Provide untrue details in an application for the certification of outward portfolio investment registration, fail to maintain compliance with requirements for the certification of incorporation and operation as per current laws, or fall under circumstances defined in Section 4, Article 2 of the Decree No. 135/2015/ND-CP. In thirty (30) days upon stripping a securities trading organization of its certificate, the State Securities Commission shall release a written decision to revoke the certificate of outward portfolio investment registration and send a duplicate to the State Bank of Vietnam;

5. Upon the effect of the decision to revoke the certificate of outward portfolio investment registration, the securities trading organization shall be responsible for:

a) Publishing the revocation of the certificate of outward portfolio investment registration on its website no later than twenty four (24) hours upon the effect of such decision;

b) Neither making nor extending outward portfolio investments;

c) Finalizing all outward portfolio investments (e.g. rights and interests related to overseas investments);

d) The securities trading organization shall send monthly reports, as formatted in Appendix 09 and Appendix 10 of this Circular, to the State Securities Commission on the progress of finalizing investments unsettled until the finalization completes.

Part 2. SECURITIES INVESTMENT FUNDS AND INVESTMENT COMPANIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A securities investment fund or investment company shall apply in writing to the State Securities Commission through a fund management enterprise for the approval of outward portfolio investments. The application includes:

a) A filled-in form of application for the approval of the outward portfolio investment, as formatted in Appendix 03 of this Circular;

b) The copy of the charter of the securities investment fund or investment company, which defines outward portfolio investments;

c) The copies of the depository agreement(s) in principle between the Vietnam-based depository and/ or supervisory bank of the securities investment fund or investment company with overseas depository organization(s), the copies of such organizations’ certificate(s) of registration of securities depository operations or equivalent documents;

b) The copies of the certificate(s) of CFA and labor contract(s) of at least one (01) operating employee of the securities investment fund or investment company;

dd) Documents as defined in Point dd and e, Section 1, Article 4 of this Circular.

2. A self-managed investment company shall apply in writing to the State Securities Commission for the approval of registration of outward portfolio investments. The application includes:

a) Documents as defined in Point a, b and c, Section 1 of this Article;

b) The internal procedure for outward portfolio investments, which defines internal control, internal audit, risk identification and management related to outward portfolio investments;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The copies of the certificate(s) of CFA, professional certificate(s) in fund management and labor contract(s) of at least one (01) employee of the investment company.

3. The application, as defined in Section 1 and Section 2 of this Article, shall be submitted in one (01) set directly or by post to the State Securities Commission.

4. In thirty (30) days upon receiving the valid application as prescribed in Section 1, 2 and 3 of this Article, the State Securities Commission shall issue a written approval of the outward portfolio investment of the securities investment fund or investment company, and send a duplicate to the State Bank of Vietnam. State Securities Commission, if rejecting the application, must respond in writing and specify its justifications.

5. In twenty four (24) hours after the outward portfolio investment of the securities investment fund or investment company is approved, the fund management enterprise or self-managed investment company shall publish on its website the details of the State Securities Commission's authorization of the outward portfolio investment of the securities investment fund or the investment company.

Article 7. Formalities for the termination of outward portfolio investments

1. If a securities investment fund or investment company voluntarily ends an outward portfolio investment, the application for the termination of such investment shall include:

a) A filled-in form of application for the termination of the outward portfolio investment, as formatted in Appendix 04 of this Circular;

b) The record(s) of assemblies and written resolution(s) of the general investors’ meeting, the general members' meeting, or the general shareholder's meeting on terminating the outward portfolio investment;

c) The written explanation(s) of the termination of the outward portfolio investment, which specifies reasons of the termination, investment realization result, investment recovery possibility, time of termination, plan for finalization of outward portfolio investments and relevant issues.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In seven (07) working days upon receiving the valid application as prescribed in Section 1 and Section 2 of this Article, the State Securities Commission shall issue a written termination of the outward portfolio investment to the securities investment fund or investment company, and send a duplicate to the State Bank of Vietnam.

4. A securities investment fund or investment company shall be compelled to terminate its outward portfolio investment in these events:

a) The fund management enterprise that administers such securities investment fund or the investment company fails to conform to Point d, Section 2, Article 14 of the Decree No. 135/2015/ND-CP. If the fund management enterprise does not adhere to Point d, Section 2, Article 14 of the Decree No. 135/2015/ND-CP albeit given thirty (30) days after the deadline for rectification as per current laws, the State Securities Commission shall issue a written termination of the outward portfolio investment of the securities investment fund or investment company, and send a duplicate to the State Bank of Vietnam;

b) The securities investment fund or investment company provides untrue details in the application for the approval of registration of the outward portfolio investment, the investment company fails to maintain compliance with requirements for the certification of incorporation and operation as per current laws, or fall under circumstances defined in Section 4, Article 2 of the Decree No. 135/2015/ND-CP. In thirty (30) days upon compelling the securities investment fund or investment company to terminate its outward portfolio investment, the State Securities Commission shall issue a written termination of such investment and send a duplicate to the State Bank of Vietnam.

5. Upon the effect of the State Securities Commission’s written termination of the outward portfolio investment of the securities investment fund or investment company, the fund management enterprise or the self-managed investment company shall be responsible for:

a) Publishing details of the securities investment fund’s or investment company’s termination of the outward portfolio investment, no later than twenty four (24) hours upon the effect of the written termination, on its website;

b) Neither making nor extending outward portfolio investments;

c) Finalizing all outward portfolio investments (e.g. rights and interests related to overseas investments);

d) The fund management enterprise or the self-managed investment company shall given a monthly report, as formatted in Appendix 13 of this Circular, to the State Securities Commission on the progress of finalizing investments unsettled until the finalization completes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Formalities for the issuance of certificates of registration of outward portfolio investments

1. An application by an insurance enterprise for the certification of the registration of its outward portfolio investment shall include:

a) A filled-in form of application for the issuance of the certificate of registration of the outward portfolio investment, as formatted in Appendix 05 of this Circular.

b) The written consent by competent individuals as defined in the charter of the insurance enterprise to such enterprise’s transacting of the outward portfolio investment;

c) The plan of outward portfolio investment, which envisions the host country, amount(s) of investment, source(s) of financing, invested asset(s), efficiency and other information;

d) The written confirmation(s) by tax authorities of the fulfillment of financial obligations to the Government of Vietnam and the settlement of all taxes for the state budget upon submission of the application;

dd) The internal procedure for outward portfolio investments, which defines internal control, internal audit, risk identification and management related to the proprietary trading of outward portfolio investments;

e) The written explanation(s) of technical facilities for transacting the outward portfolio investment;

g) The copies of the certificate(s) of CFA (Chartered Financial Analyst) and labor contract(s) of at least one (01) employee directly engaged in the enterprise's investments;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The application, as defined in Section 1 of this Article, shall be submitted in one (01) set directly or by post to the Ministry of Finance.

3. In thirty (30) days upon receiving the valid application as prescribed in Section 1 and Section 2 of this Article, the Ministry of Finance shall issue the certificate of outward portfolio investment registration to the insurance enterprise and send a duplicate to the State Bank of Vietnam. Ministry of Finance, if rejecting the application, must respond and justify in writing.

4. In twenty four (24) hours upon the effect of its certificate of outward portfolio investment registration, the insurance enterprise shall publish particulars of such certificate on its website.

Article 9. Formalities for the revocation of certificates of registration of outward portfolio investments

1. An application voluntarily filed by an insurance enterprise for the revocation of its certificate of outward portfolio investment registration shall include:

a) A filled-in form of application for the revocation of the certificate of registration of the outward portfolio investment, as formatted in Appendix 06 of this Circular.

b) The written consent by competent individuals as defined in the charter of the insurance enterprise to the termination of the outward portfolio investment;

c) The written explanation(s) of the termination of the outward portfolio investment, which specifies reasons of the termination, investment realization result, investment recovery possibility, time of termination, plan for finalization of outward portfolio investments and relevant issues;

d) The original certificate of outward portfolio investment registration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In seven (07) working days upon receiving the valid application as prescribed in Section 1 and Section 2 of this Article, the Ministry of Finance shall issue a written decision to revoke the certificate of outward portfolio investment registration, and send a duplicate to the State Bank of Vietnam.

4. An insurance enterprise shall be stripped of its certificate of outward portfolio investment registration in these events:

a) Fail to conform to Point d, Section 2, Article 14 of the Decree No. 135/2015/ND-CP. If the insurance enterprise does not adhere to Point d, Section 2, Article 14 of the Decree No. 135/2015/ND-CP albeit given thirty (30) days after the deadline for rectification as per current laws, the Ministry of Finance shall release a written decision to revoke the certificate of outward portfolio investment registration, and send a duplicate to the State Bank of Vietnam;

b) Provide untrue details in its application for the certificate of outward portfolio investment registration, which mislead the decisions of the Ministry of Finance, or fall under circumstances defined in Section 4, Article 2 of the Decree No. 135/2015/ND-CP. In thirty (30) days upon compelling the revocation of the certificate of outward portfolio investment registration, the Ministry of Finance shall release a written decision to revoke such certificate and send a duplicate to the State Bank of Vietnam.

5. Upon the effect of the written decision to revoke the certificate of outward portfolio investment registration, the insurance enterprise shall be responsible for:

a) Publishing the decision on the revocation of the certificate of outward portfolio investment registration, no later than twenty four (24) hours upon the effect of such decision, on its website;

b) Neither making nor extending outward portfolio investments;

c) Finalizing all outward portfolio investments (e.g. rights and interests related to overseas investments) in at most one (01) year upon the effect of the decision to revoke the certificate of outward portfolio investment registration;

d) The insurance enterprise shall send a quarterly report, as formatted in Appendix 14 of this Circular, to the Ministry of Finance on the progress of finalizing investments unsettled until the finalization completes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FORMALITIES FOR THE ISSUANCE AND REVOCATION OF CERTIFICATES OF REGISTRATION OF TRUSTEESHIP FOR OUTWARD PORTFOLIO INVESTMENT FOR FUND MANAGEMENT ENTERPRISES

Article 10. Formalities for the issuance of certificates of registration of trusteeship for outward portfolio investment for fund management enterprises

1. An application for the certification of registration of the trusteeship of an outward portfolio investment shall include

a) A filled-in form of application for the issuance of the certificate of registration of the trusteeship of the outward portfolio investment, as formatted in Appendix 07 of this Circular.

b) The internal procedure regarding the holding of trusteeship for outward portfolio investment, which includes the identification and management of risks related to the trusteeship for outward portfolio investment;

c) Documents as defined in Point d, e and g, Section 1, Article 4 of this Circular.

2. The application, as defined in Section 1 of this Article, shall be submitted in one (01) set directly or by post to the State Securities Commission.

3. In thirty (30) days upon receiving the valid application as prescribed in Section 1 and Section 2 of this Article, the State Securities Commission shall issue the certificate of registration of the trusteeship for outward portfolio investment to the fund management enterprise, and send a duplicate to the State Bank of Vietnam. State Securities Commission, if rejecting the application, must respond in writing and specify its justifications.

4. In twenty four (24) hours upon the effect of the certificate of registration of its trusteeship for outward portfolio investment, the fund management enterprise shall publish particulars of such certificate of on its website.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. An application voluntarily filed by a fund management enterprise for the revocation of the certificate of registration of its trusteeship for outward portfolio investment shall include:

a) A filled-in form of application for the revocation of the certificate of registration of the trusteeship for outward portfolio investment, as formatted in Appendix 08 of this Circular;

b) The record(s) of assemblies and written resolution(s) of the General shareholder's meeting or Members' Council, or the written decisions of the owner on approving the termination of the trusteeship for outward portfolio investment;

c) The written explanation(s) of the termination of the trusteeship for outward portfolio investment, which specifies reasons of the termination, investment realization result, investment recovery possibility, time of termination, plan for finalizing trusteeship contracts and relevant issues;

d) The original certificate of registration of trusteeship for outward portfolio investment.

2. The application, as defined in Section 1 of this Article, shall be submitted in one (01) set directly or by post to the State Securities Commission.

3. In seven (07) working days upon receiving the valid application as prescribed in Section 1 and Section 2 of this Article, the State Securities Commission shall issue a written decision to revoke the certificate of registration of the trusteeship for outward portfolio investment, and send a duplicate to the State Bank of Vietnam.

4. A fund management enterprise shall be stripped of the certificate of registration of its trusteeship for outward portfolio investment in these events:

a) Fail to conform to Point e, Section 2, Article 23 of the Decree No. 135/2015/ND-CP. If the fund management enterprise does not adhere to Point e, Section 2, Article 23 of the Decree No. 135/2015/ND-CP albeit given thirty (30) days after the deadline for rectification as per current laws, the State Securities Commission shall release a written decision to revoke the certificate of registration of and send a duplicate to the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Provide untrue details in an application for the certification of registration of the trusteeship for outward portfolio investment, or fail to maintain compliance with requirements for the certification of incorporation and operation as per current laws. In thirty (30) days upon stripping the fund management enterprise of the certificate of registration of the trusteeship for outward portfolio investment, the State Securities Commission shall release a written decision to revoke such certificate, and send a duplicate to the State Bank of Vietnam.

5. Upon the effect of the decision to revoke the certificate of registration of the trusteeship for outward portfolio investment, the fund management enterprise shall be responsible for:

a) Publishing the decision on the revocation of the certificate of registration for the trusteeship for outward portfolio investment, no later than twenty four (24) hours upon the effect of such decision, on its website;

b) Neither entering nor extending any trusteeship contracts for outward portfolio investment (applicable under circumstances defined in Section 1 and Point b, Section 4 of this Article);

c) Terminating its engagement in overseas transactions, except those for finalizing trustors' investment portfolios, and overseas asset management;

d) Ending investment trusteeship contracts, settling (i.e. closing or transferring) investment portfolio accounts, reassigning all remaining cash and securities as per customers’ requests or ceding responsibilities to an alternative fund management enterprise that has been certified for registration of the trusteeship for outward portfolio investment;

dd) The fund management enterprise shall make monthly report, as formatted in Appendix 12 of this Circular, to the State Securities Commission on the progress of finalizing investment trusteeship contracts unsettled until the finalization completes.

Chapter IV

OUTWARD PORTFOLIO INVESTMENT ACTIVITIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. General

1. Insurance enterprises, securities trading organizations, securities investment funds and investment companies shall engage in an outward portfolio investment as per the laws on investment and banking after granted by the Ministry of Finance and/ or State Securities Commission a certificate and/ or a written approval of the outward portfolio investment. Moreover, their registration of limitation on proprietary trading must be endorsed by the State Bank of Vietnam in writing prior to the investment.

2. Securities trading organizations, securities investment funds, investment companies and insurance enterprises shall register the limitation on their proprietary trading of outward portfolio investments as per regulations by the State Bank of Vietnam.

3. Foreign-invested proprietary traders (as defined in Section 1, Article 23 of the Law of Investment) are not permitted to carry out outward portfolio investments.

4. A proprietary trader, which is holding a certificate of outward portfolio investment registration in effect, shall not be permitted to entrust a trustee to carry out outward portfolio investments.

5. Fund management enterprises shall engage in depository and supervision contract(s) with Vietnam-based depository bank(s) and supervisory bank(s), which shall safeguard and supervise assets of securities investment funds and investment companies. Depository banks and supervisory banks, which provide services to securities investment funds and investment companies in Vietnam, can authorize an overseas depository organization to safeguard assets generated by outward portfolio investments of the securities investment funds and investment companies.

6. The following requirements apply to the authorization of depository as prescribed in Section 5 of this Article:

a) Such authorization must be regulated in the charter of the securities investment fund or investment company in conformity to relevant laws;

b) Such authorization shall be based on authorization contract(s) between the Vietnam-based depository bank and/ or supervisory bank with the overseas depository organization. An authorization contract must define the rights, duties and responsibilities of the depository bank and/ or supervisory bank in Vietnam and the overseas depository organization in abidance by relevant laws;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The depository and/ or supervisory bank in Vietnam must assure that the ownership of assets deposited aboard is registered to the securities investment fund or investment company, to which such bank(s) provide services;

dd) The fund management enterprise, depository bank and supervisory bank in Vietnam must be in possession of sufficient information on every asset deposited aboard, which the securities investment fund or investment company owns;

e) The depository bank and/ or supervisory bank in Vietnam must abide by regulations on depository and supervision in the laws on establishment and management of securities investment funds or on incorporation, operation and management of investment companies, and relevant laws.

7. Insurance enterprises shall enter depository contract(s) with overseas depository organization(s) that is (are) permitted to provide depository services as per the laws of the foreign country.

Insurance enterprises may contract with Vietnam-based depository bank(s) to safeguard assets originating from such enterprises' outward portfolio investments. The depository bank in Vietnam can authorize an overseas depository organization to safeguard assets ensuing from the insurance enterprise's outward portfolio investments; however, such bank shall be held fully liable for depository activities delegated.

8. In five (05) working days upon signing a depository contract or a depository authorization contract with an overseas depository organization or upon replacing the overseas depository organization:

a) The insurance enterprise must present to the Ministry of Finance such contract and a copy of the overseas depository organization’s certificate of registration of securities depository operations or equivalent papers.

b) The depository bank and/ or supervisory bank in Vietnam, which service(s) the securities investment fund or the investment company, shall present to the State Securities Commission the depository authorization contract and a copy of the overseas depository organization’s certificate of registration of securities depository operations or equivalent papers.

Article 13. Investment safety ratio for securities companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Securities companies as defined in Section 1 of this Article can invest in or entrust a trustee to invest in investment instruments regulated by the State Bank of Vietnam; however:

a) Investments cannot surpass the registered limitation on proprietary trading as endorsed by the State Bank of Vietnam.

b) If ensuing outward portfolio investment(s) made and entrusted do not exceed thirty percent (30%) of the owner’s equity according to investment limits and to the financial statement audited or inspected at the most recent time to such investments, the investment ratio as per the laws on guidelines for the incorporation and operation of securities companies in this circumstance shall be comprised of domestic and overseas investments.

Article 14. Investment safety ratio for fund management enterprises

1. A fund management enterprise shall be permitted to invest at most twenty percent (20%) of the owner’s equity as shown in the audited financial statement for the nearest year or in the most recent half-year financial statement and the most recent quarter’s financial report. Moreover, investments in the investment instruments regulated by the State Bank of Vietnam shall not exceed the registered limitation on proprietary trading as endorsed by the State Bank of Vietnam.

2. If the investment portfolio of the fund management enterprise oversteps the limitation stated in Section 1 of this Article due to the fluctuation in the market price of assets in its custody or its possession of rights in connection with such assets, the fund management enterprise must carry out essential measures of rectification in three (03) months upon making excessive investments to abide by the limitation on investment as stated in Section 1 of this Article.

3. The fund management enterprise, when conducting outward portfolio investments, must conform to regulations on financial investment in the laws on incorporation, organization and operation of fund management enterprises.

Article 15. Investment safety ratio for securities investment funds and investment companies

1. Securities investment funds or investment companies can only make outward portfolio investments into investment instruments that are defined in their charter in conformity to the regulations of the State Bank of Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The structure, limitation and adjustment of outward portfolio investments of a securities investment fund or investment company must adhere to relevant regulations in the laws on the establishment and management of securities investment funds and on the incorporation, operation and management of investment companies.

Article 16. Investment safety ratio for insurance enterprises

1. Insurance enterprises can spend finances from their owner’s equity on outward portfolio investments as per the laws.

In every circumstance, the total sum of outward portfolio investments must not exceed the value of the owner's equity minus:

- The legal capital or minimum solvency margin, whichever is higher; and

- Overseas investments that have been made (if any).

2. Insurance enterprises can for their own direct gain invest in investment instruments, which have been regulated by the State Bank of Vietnam; however, they cannot invest in more than 5% of the outstanding securities of a foreign organization (except foreign government bonds) and must abide by the registered limitation on proprietary trading as endorsed by the State Bank of Vietnam.

3. On quarterly basis, insurance enterprises shall reassess their outward portfolio investments according to their financial conditions. If their investment ratio does not adhere to Section 1 and Section 2 of this Article, they must carry out measures necessary to abide by the limitation on investment in three (03) months from the end of the quarter.

Part 2. TRUSTEESHIP FOR OUTWARD PORTFOLIO INVESTMENT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Fund management enterprises shall register the limitation of their trusteeship for outward portfolio investment as per regulations of the State Bank of Vietnam.

2. Fund management enterprises shall hold trusteeship for outward portfolio investment as per the laws on investment and banking after granted by the State Securities Commission with a certificate of registration of the trusteeship for outward portfolio investment and by the State Bank of Vietnam with a written endorsement of the registered limitation of trusteeship.

3. When holding trusteeship for outward portfolio investment, fund management enterprises and trustors must engage in contract(s) separate from the agreement(s) for trusteeship for domestic investments. Moreover, fund management enterprises shall be responsible for assuring that trustors conform to Article 20 of the Decree No. 135/2015/ND-CP.

An investment trusteeship contract shall define the pecuniary amounts entrusted, duration of trusteeship, investment instruments, rights and duties of the parties in conformity to current laws. An investment trusteeship contract shall specify the time limit for contract closure upon the revocation of the fund management enterprise's certificate of registration of the trusteeship for outward portfolio investment.

4. Trustors' sources of finances for outward portfolio investments shall abide by Article 10 of the Decree No. 135/2015/ND-CP. Moreover, the trustors shall be held liable for risks over the entrusted funds into outward portfolio investments.

5. Trustors and fund management enterprises shall adhere to Article 19 and Article 22 of the Decree No. 135/2015/ND-CP.

6. Fund management enterprises shall enter depository contract(s) with overseas depository organization(s) that is (are) permitted to provide depository services as per the laws of the host country.

Fund management enterprises may contract with depository banks in Vietnam to safeguard assets ensuing from trustors’ outward portfolio investments. The depository bank in Vietnam can authorize an overseas depository organization to safeguard assets ensuing from the trustors’ outward portfolio investments; however, such bank shall be held fully liable for depository activities delegated.

7. In five (05) working days after the fund management company signs a depository contract with an overseas depository organization, the depository bank in Vietnam shall sign a depository authorization contract with that depository organization. Upon replacing the overseas depository organizations, the fund management enterprise shall present to State Securities Commission a written notice, the depository contract, the depository authorization contract, the copy of the overseas depository organization’s certificate of registration of securities depository operations or equivalent papers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter V

NOTIFYING AND REPORTING

Article 18. Notification by fund management enterprises

1. The fund management enterprise must provide investors with a prospectus and/ or summary prospectus, which indicate(s) the risks against the securities investment fund or investment company upon an outward portfolio investment, the responsibilities of the Vietnam-based depository bank and/ or supervisory bank for outward portfolio investments, the portfolio of investments and the structure of outward portfolio investments of the securities investment fund or investment company.

2. Upon the trustor’s request, the fund management enterprise must present the risk management procedure and specify investment restrictions and the enterprise's risk prevention and control measures for the enterprise’s management of the trustor’s assets abroad.

3. The fund management enterprise shall be liable to the trustor for:

a) Presenting the depository contract and documents annexed to the contract for trusteeship for outward portfolio investment;

b) Reporting on monthly basis the investment portfolio as per the laws on the incorporation, organization and operation of the fund management enterprise;

c) Providing the statements of investment portfolio accounts and transactions, which have been confirmed by the depository organization, the information on investment management and the answers to all inquiries upon the client's request.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The copies of the audited financial statements for five (05) consecutive years immediately preceding the entrustment of the outward portfolio investment as per Section 1, Article 20 of the Decree No. 135/2015/ND-CP;

b) The written confirmation(s) by tax authorities of the fulfillment of financial obligations to the Government of Vietnam and the settlement of all taxes for the state budget upon the entrustment of the outward portfolio investment;

c) Documents evidencing that the foreign currency in accounts for outward portfolio investment trust has been self-gained.

d) The plan(s) for outward portfolio investment as approved by competent bodies of the trustor (i.e. general shareholders’ meeting, board of directors, members’ council and equivalents) or other competent individuals according to the laws.

dd) The report on legal compliance with regard to the management and spending of state capital (for a trustor holding state capital) for the year immediately preceding the year that the outward portfolio investment is deputed.

Article 19. Reporting

1. Reporting by securities companies:

a) In three (03) working days upon Vietnam State Bank’s endorsement of the registered limitation on proprietary trading of outward portfolio investment, a securities company shall send a report to the State Securities Commission on such limitation with the copy of Vietnam State Bank’s written endorsement of the registered limitation on proprietary trading.

b) The securities company shall prepare and send monthly reports, as formatted in Appendix 09 of this Circular, on outward portfolio investments to the State Securities Commission. Such report must be sent in ten (10) working days from the end of each month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) In three (03) working days upon Vietnam State Bank’s endorsement of the registered limitations on proprietary trading of and trusteeship for outward portfolio investment, a fund management enterprise shall send a report to the State Securities Commission on such limitations with the copies of Vietnam State Bank’s written endorsements of the registered limitations on proprietary trading and trusteeship.

b) The fund management enterprise shall prepare and send monthly reports, as formatted in Appendix 10, Appendix 11 and Appendix 12 of this Circular, to the State Securities Commission on the former’s proprietary trading of outward portfolio investments, adherence to the limitation on trusteeship for outward portfolio investment and management of the portfolio of the trustor’s outward portfolio investments, respectively. Such reports must be sent in ten (10) working days from the end of each month.

3. Reporting by securities investment funds and investment companies

a) In three (03) working days upon Vietnam State Bank’s endorsement of the registered limitation on proprietary trading of outward portfolio investment, a securities investment fund or an investment company hiring a fund management enterprise or a self-managed investment company shall send a report to the State Securities Commission on the limitation on outward portfolio investments of the securities investment fund or the investment company, with the copy of Vietnam State Bank’s written endorsement of the registered limitation on proprietary trading.

b) The securities investment fund or the investment company hiring a fund management enterprise or the self-managed investment company shall prepare and send monthly reports, as formatted in Appendix 13 of this Circular, on the proprietary trading of outward portfolio investments to the State Securities Commission. Such report must be sent in ten (10) working days from the end of each month.

4. Reporting by insurance enterprises

a) In three (03) working days upon Vietnam State Bank’s endorsement of the registered limitation on proprietary trading of outward portfolio investment, an insurance enterprise shall send a report to the Ministry of Finance on such limitation with the copy of Vietnam State Bank’s written endorsement of the registered limitation on proprietary trading.

b) The insurance enterprise shall prepare and send quarterly reports, as formatted on Appendix 14 of this Circular, to the Ministry of Finance on the proprietary trading of outward portfolio investments. Such report must be sent in thirty (30) days from the end of each quarter.

5. Reporting by supervisory banks in Vietnam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. A securities trading organization or insurance enterprise, at least sixty five percent (65%) of whose charter capital is state-owned, must report to competent state management authorities with regard to its outward portfolio investments made according to the plan approved within twenty four (24) hours upon its receipt of the written approval of outward portfolio investment by the Prime Minister as per Article 9 of the Decree No. 135/2015/ND-CP.

7. In five (05) working days upon amending its internal procedure for outward portfolio investments, a securities trading organization, investment company or insurance enterprise must send a copy of such internal procedure revised to competent state management authorities.

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 20. Implementation

This Circular comes into force as of August 15, 2016.

Article 21. Implementation

1. Ministry of Finance, State Securities Commission, securities trading organizations, securities investment funds, investment companies, insurance enterprises and relevant entities shall be responsible for implementing this Circular.

2. Minister of Finance shall decide amendments and supplements to this Circular./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

p.p. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Xuan Ha

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 105/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.370

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.129.8
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!