NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2016/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 135/2015/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3
năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp
lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại
Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài (sau đây gọi là Nghị định số 135/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư quy định tại Khoản 1
Điều 2 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổ chức
tín dụng được phép là các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức nước ngoài có chương
trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài là tổ chức được thành lập theo
pháp luật nước ngoài có hiện diện tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức nước
ngoài).
3. Tổ chức thực hiện chương
trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài là hiện diện của tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam, bao gồm: tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi
nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng Điều hành của bên nước ngoài trong hợp đồng
hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu).
4. Tài Khoản vốn tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài bằng ngoại tệ là tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của tổ chức tự doanh
mở tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi
được phép liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (sau
đây gọi là tài Khoản tự doanh).
5. Tài Khoản vốn nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài bằng ngoại tệ là tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của tổ chức nhận
ủy thác mở tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch
thu, chi được phép liên quan đến hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài (sau đây gọi là tài Khoản nhận ủy thác),
6. Tài Khoản thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
phát hành ở nước ngoài là tài Khoản thanh
toán bằng ngoại tệ của tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu mở tại 01
(một) tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi được phép
liên quan đến việc thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước
ngoài (sau đây gọi là tài Khoản thực hiện chương trình).
7. Tổng hạn mức tự doanh hàng năm là tổng số ngoại
tệ tối đa của các tổ chức tự doanh được sử dụng để thực hiện hoạt động tự doanh
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng năm.
8. Tổng hạn mức
nhận ủy thác hàng năm là tổng số ngoại tệ tối đa của các đối tượng nhận ủy thác
được nhận ủy thác để thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài hàng năm.
Điều 4. Công cụ đầu tư được
phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài
1. Tổ chức tự doanh, tổ chức nhận ủy thác được đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài vào các công cụ đầu
tư sau đây:
a) Cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán ở nước ngoài;
b) Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu của Chính phủ và
của các tổ chức phát hành được xếp hạng tín nhiệm bởi các tổ chức xếp hạng tín
nhiệm quốc tế: Standard & Poor's, Moody's Investors Service và Fitch
Ratings.
2. Hoạt động mua, bán chứng chỉ tiền gửi của tổ chức
tự doanh là ngân hàng thương mại và công ty tài chính tổng hợp thực hiện theo
quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và
các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng
Nhà nước).
Điều 5. Tỷ lệ đầu tư an toàn của
tổ chức tự doanh là ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp
1. Tỷ lệ đầu tư an toàn của tổ chức tự doanh là
ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp là 7% vốn tự có của chính tổ
chức tự doanh đó, không bao gồm các hoạt động đầu tư, kinh doanh của chi nhánh ở
nước ngoài của chính tổ chức tự doanh đó.
2. Hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của
ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp không được vượt quá tỷ lệ đầu
tư an toàn quy định tại Khoản 1 Điều này, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định
hiện hành của pháp luật về giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của
ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp.
3. Trường hợp
vượt quá tỷ lệ đầu tư an toàn do giảm vốn tự có, Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp phải:
a) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước ngay khi có tình trạng
vượt tỷ lệ đầu tư an toàn do giảm vốn tự có;
b) Có biện pháp cần thiết để tăng vốn tự có; xử lý
các Khoản đầu tư ở nước ngoài và chuyển tiền đã đầu tư về nước nhằm đảm bảo
tuân thủ tỷ lệ đầu tư an toàn theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong thời hạn
tối đa 03 (ba) tháng kể từ tháng đầu tiên vượt quá tỷ lệ đầu tư an toàn;
c) Dừng chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo hạn mức
đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký trong năm.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các
trường hợp đầu tư khác
1. Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét cho
phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các trường hợp đầu tư khác quy định
tại Điều 9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP:
a) Đơn đề nghị cho phép thực hiện đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu,
người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;
c) Văn bản của
cấp có thẩm quyền của tổ chức kinh tế về
việc phê duyệt chủ trương đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài đính kèm phương án đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (trong đó nêu rõ
tổng vốn đầu tư, Mục đích đầu tư, hình thức đầu tư, công cụ đầu tư, nguồn vốn để
thực hiện đầu tư, thời hạn đầu tư, tổ chức tín dụng nơi dự kiến mở tài Khoản
thanh toán bằng ngoại tệ để thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài).
2. Trình tự, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ
xem xét các trường hợp đầu tư khác quy định
tại Điều 9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP:
a) Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
06 (sáu) bộ hồ sơ đề nghị cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bằng tiếng Việt
đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
yêu cầu nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước gửi lấy ý kiến tham gia của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các
bộ quản lý ngành liên quan;
c) Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng
Nhà nước tổng hợp ý kiến của các cơ quan
quy định tại Điểm b Khoản này và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
thông báo để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
3. Việc chuyển vốn ra nước ngoài, chuyển vốn và nguồn
thu nhập hợp pháp về Việt Nam đối với các trường hợp đầu tư khác được Thủ tướng
Chính phủ cho phép phải thực hiện thông qua 01 (một) tài Khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép theo phương
án đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Chương II
CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ
PHIẾU PHÁT HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 7. Đối tượng đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài dưới hình thức tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát
hành ở nước ngoài
Người lao động có quốc tịch Việt Nam đang làm việc
tại tổ chức nước ngoài ở Việt Nam được đầu tư gián tiếp ra nước ngoài dưới hình
thức tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài.
Điều 8. Nguyên tắc thực hiện
chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài
Việc thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát
hành ở nước ngoài phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài
có đối tượng tham gia là người lao động có quốc tịch Việt Nam chỉ được thực hiện
thông qua tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu và sau khi được Ngân
hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
2. Ngoại tệ thu được từ việc bán cổ phiếu, bán quyền
mua cổ phiếu ở nước ngoài của người lao động có quốc tịch Việt Nam, cổ tức và
các thu nhập hợp pháp khác phải chuyển cho người lao động có quốc tịch Việt Nam
thông qua tài Khoản thực hiện chương trình quy định tại Điều 12
Thông tư này.
3. Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối,
nghĩa vụ nộp thuế thu nhập và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 9. Hình thức thưởng
1. Thưởng trực tiếp bằng cổ phiếu.
2. Thưởng quyền mua cổ phiếu với các Điều kiện ưu
đãi.
Điều 10. Quyền của người lao động có quốc tịch Việt Nam
1. Được nhận và sở hữu cổ phiếu thưởng; bán cổ phiếu
thưởng ở nước ngoài; nhận cổ tức và các thu nhập hợp pháp khác thông qua tổ chức
thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu.
2. Nhận quyền mua cổ phiếu thưởng; thực hiện quyền
mua cổ phiếu thưởng ở nước ngoài và sở hữu cổ phiếu thưởng; nhận cổ tức và các
thu nhập hợp pháp khác; bán quyền mua cổ phiếu thưởng ở nước ngoài thông qua tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu.
3. Được sử dụng ngoại tệ tự có trên tài Khoản;
trích lương, thưởng hoặc sử dụng nguồn thu hợp pháp khác để mua ngoại tệ thanh
toán tiền mua cổ phiếu thưởng tại tổ chức
tín dụng: được phép thông qua tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu.
4. Được nhận tiền bán cổ phiếu thường ở nước ngoài,
bán quyền mua cổ phiếu thường ở nước ngoài bằng ngoại tệ thông qua tổ chức thực
hiện chương trình thưởng cổ phiếu.
Điều 11. Trình tự, thủ tục
đăng ký thực hiện chương trình thưởng cổ
phiếu phát hành ở nước ngoài
1. Tổ chức thực
hiện chương trình thưởng cổ phiếu nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01
(một) bộ hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước
ngoài bằng tiếng Việt đến Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đăng ký thực hiện chương trình thưởng cổ
phiếu phát hành ở nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức
nước ngoài;
c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng
Điều hành hoặc giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam hoặc các giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương;
d) Tài liệu mô tả nội dung chi Tiết chương trình
thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài;
đ) Danh sách người lao động có quốc tịch Việt Nam
được tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung
hồ sơ.
3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký việc
thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài có đối tượng tham
gia là người lao động có quốc tịch Việt Nam.
4. Trường hợp tổ chức thực hiện chương trình thưởng
cổ phiếu chấm dứt hoạt động tại Việt Nam, trước khi chấm dứt hoạt động tại Việt
Nam, tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phải bán cổ phiếu thưởng,
quyền mua cổ phiếu thưởng và chuyển toàn bộ số tiền thu được cho người lao động,
có quốc tịch Việt Nam tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước
ngoài.
Điều 12. Mở và sử dụng tài Khoản
thực hiện chương trình
1. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký
thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài, tổ chức thực hiện
chương trình thưởng cổ phiếu phải mở 01 (một) tài Khoản thực hiện chương trình
để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều
này.
2. Các giao dịch thu:
a) Thu ngoại tệ từ việc bán cổ phiếu ở nước ngoài;
b) Thu ngoại tệ từ việc bán quyền mua cổ phiếu ở nước ngoài;
c) Thu cổ tức và các thu nhập hợp pháp khác liên
quan đến chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài;
d) Thu từ tài Khoản ngoại tệ của người lao động có
quốc tịch Việt Nam tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước
ngoài;
đ) Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép
cho người lao động có quốc tịch Việt Nam tham gia chương trình thưởng cổ phiếu
phát hành ở nước ngoài.
3. Các giao dịch chi:
a) Chi mua cổ phiếu ở nước ngoài;
b) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép
để chuyển sang tài Khoản bằng đồng Việt Nam của người lao động có quốc tịch Việt
Nam tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài;
c) Chi chuyển sang tài Khoản ngoại tệ của người lao
động có quốc tịch Việt Nam tham gia
chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài;
d) Các Khoản chi phí khác như phí, lệ phí (nếu có).
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài phải được lập bằng tiếng Việt, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao báo cáo tài chính
đã được kiểm toán 05 (năm) năm liên tục liền trước năm nộp hồ sơ;
c) Bản sao văn bản quyết toán
thuế hoặc văn bản xác nhận của cơ quan thuế chứng minh việc thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
d) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định về giới hạn
tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng của năm liền kề năm nộp hồ sơ;
đ) Quy định nội bộ về quản lý hoạt động tự doanh đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về cơ chế kiểm soát, kiểm toán
nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài;
e) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, kỹ thuật và nhân sự phục vụ cho hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
g) Báo cáo về việc tuân thủ
các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với ngân
hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp có sở hữu vốn nhà nước) trong năm
trước liền kề năm nộp hồ sơ.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương
mại, công ty tài chính tổng hợp có nhu cầu thực hiện hoạt động tự doanh đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 05 (năm) bộ hồ
sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, công ty tài
chính tổng hợp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước
xem xét cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài cho ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Trường hợp tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài bằng tiếng Việt đến Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ bao gồm:
i) Đơn đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 04
ban hành kèm theo Thông tư này);
ii) Văn bản
chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ của ngân hàng thương mại, công ty
tài chính tổng hợp về việc chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
kèm báo cáo kết quả xử lý các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đang thực hiện;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
tại Điểm a Khoản này, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của ngân hàng thương mại, công ty tài
chính tổng hợp.
2. Trường hợp bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp
bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong
trường hợp gian dối, giả mạo thông tin liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Ngay sau khi nhận được ý kiến chính thức bằng
văn bản của cơ quan có thẩm quyền về hành
vi gian dối, giả mạo thông tin liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài của ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, Ngân hàng Nhà
nước có quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài.
3. Kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, ngân hàng thương mại, công ty tài
chính tổng hợp có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, nộp lại bản
gốc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Công bố thông tin trong thời hạn 24 (hai mươi bốn)
giờ trên trang thông tin điện tử của mình về quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Không tiếp tục chuyển tiền ra nước ngoài theo hạn
mức đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký; không tiếp tục thực hiện các
Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; không gia hạn các Khoản đầu tư đã thực hiện;
d) Thực hiện xử lý các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài theo phương án đã được cấp có thẩm quyền thông qua và báo cáo Ngân hàng Nhà
nước về kết quả xử lý trong thời hạn tối đa 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày quyết
định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Ngân
hàng Nhà nước có hiệu lực (trừ trường hợp tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài).
Điều 15. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài phải được lập bằng tiếng Việt:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ
lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao báo cáo tài chính
đã được kiểm toán 05 (năm) năm liên tục liền trước năm nộp hồ sơ;
c) Bản sao văn bản quyết toán
thuế hoặc văn bản xác nhận của cơ quan thuế chứng minh việc thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
d) Quy định nội bộ về quản lý hoạt động nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về nhận dạng và quản
trị rủi ro liên quan đến hoạt động nhận ủy thác để đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
đ) Báo cáo về tình hình tuân thủ các quy định về giới
hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động nhận ủy thác của ngân hàng thương mại
của năm liền kề năm nộp hồ sơ;
e) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, kỹ thuật và nhân sự phục vụ cho hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại có nhu cầu thực hiện hoạt động
nhận ủy thác nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 06 (sáu) bộ hồ sơ theo
quy định tại Khoản 1 Điều này đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ;
b) Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp hoặc từ chối cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho ngân hàng thương mại. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài
1. Trường hợp tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ bằng Tiếng Việt đề nghị thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài đến Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ bao gồm:
i) Đơn đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này);
ii) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo
Điều lệ của ngân hàng thương mại về việc
chấm dứt hoạt động nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài kèm báo cáo kết quả xử lý các Khoản đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài đang thực hiện.
b) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
tại Điểm a Khoản này, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của ngân hàng
thương mại.
2. Trường hợp bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại bị buộc thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong trường hợp gian dối, giả mạo thông tin liên
quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Ngay sau khi nhận được ý kiến chính thức bằng
văn bản của cơ quan có thẩm quyền về hành vi gian dối, giả mạo thông tin liên
quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy Thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước ra quyết
định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
3. Kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, ngân hàng
thương mại có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, nộp lại bản
gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Công bố thông tin trong thời hạn 24 (hai mươi bốn)
giờ trên trang thông tin điện tử của mình về quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Không ký mới, gia hạn các hợp đồng ủy thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài;
d) Không tiếp tục chuyển tiền ra nước ngoài theo hạn
mức nhận ủy thác đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký; không tiếp tục thực
hiện các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, không gia hạn các Khoản đầu tư
đã thực hiện;
đ) Thanh lý hợp đồng
ủy thác đầu tư, đóng tài Khoản nhận ủy thác, chuyển toàn bộ số dư tiền và công
cụ đầu tư cho khách hàng ủy thác theo chỉ thị của khách hàng;
e) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về kết quả xử lý tài
sản đầu tư ở nước ngoài của khách hàng ủy thác tối đa trong thời hạn 60 (sáu
mươi) ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của
Ngân hàng Nhà nước (trừ trường hợp tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài).
Chương IV
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
TỰ DOANH, TÀI KHOẢN NHẬN ỦY THÁC
Điều 17. Mở tài Khoản tự doanh
1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài, tổ chức tự doanh phải mở 01 (một) tài Khoản tự doanh để
thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 18 Thông
tư này.
2. Trường hợp
tổ chức tự doanh là quỹ đầu tư chứng khoán
và công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua công ty quản lý quỹ, công ty quản lý quỹ phải
mở 01 (một) tài Khoản tự doanh để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến
hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán. Trường hợp công ty quản lý quỹ quản lý
nhiều quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu
tư chứng khoán thì công ty quản lý quỹ phải
mở tài Khoản tự doanh tách biệt cho từng quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
3. Trường hợp tổ chức tự doanh là ngân hàng thương
mại thì được mở 01 (một) tài Khoản tự doanh tại chính ngân hàng thương mại đó
hoặc tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép khác để thực hiện các giao dịch
thu, chi theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
4. Trường hợp thay đổi tổ chức tín dụng được phép mở tài Khoản tự doanh, tổ chức tự
doanh được mở 01 (một) tài Khoản tự doanh tại 01 (một) tổ chức tín dụng được
phép khác, sau đó chuyển toàn bộ số dư trên tài Khoản này sang tài Khoản mới và
đóng tài Khoản cũ. Thủ tục mở, đóng tài Khoản tự doanh thực hiện theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài Khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng được phép. Tổ chức tự doanh chỉ
được thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài Khoản mới mở quy định tại Điều 18 Thông tư này sau khi đã đóng tài Khoản tự doanh đã mở
trước đây.
Điều 18. Sử dụng tài Khoản tự doanh
Tổ chức tự
doanh được sử dụng tài Khoản tự doanh để thực hiện các giao dịch thu, chi bao gồm:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu ngoại tệ từ tài Khoản thanh toán bằng ngoại
tệ của tổ chức tự doanh;
b) Thu mua ngoại tệ từ tổ chức tín dụng được phép để
thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Thu ngoại tệ chuyển về nước từ việc bán công cụ
đầu tư ở nước ngoài;
d) Thu cổ tức và nguồn thu hợp pháp khác liên quan
đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để mua các
công cụ đầu tư được phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài;
b) Chi thanh toán các chi phí phát sinh tại nước
ngoài liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được
phép;
d) Chi chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của tổ chức tự doanh đó;
đ) Các Khoản chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt động
tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Điều 19. Mở tài Khoản nhận ủy
thác
1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ
chức nhận ủy thác phải mở 01 (một) tài Khoản nhận ủy thác để thực hiện
các giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức nhận ủy thác là ngân hàng
thương mại thì được mở 01 (một) tài Khoản nhận ủy thác tại chính ngân hàng
thương mại đó hoặc tại 01 (một) tổ chức
tín dụng được phép khác để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
3. Trường hợp thay đổi tổ chức tín dụng được phép mở tài Khoản nhận ủy thác, tổ chức nhận ủy thác được mở 01 (một) tài Khoản
nhận ủy thác tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép khác, sau đó chuyển toàn bộ
số dư trên tài Khoản này sang tài Khoản mới và đóng tài Khoản đã mở trước đây.
Thủ tục mở, đóng tài Khoản nhận ủy thác thực hiện theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước về việc mở và sử dụng tài Khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng được phép. Tổ chức nhận ủy thác chỉ được thực hiện
các giao dịch thu, chi trên tài Khoản mới mở quy định tại Điều 20
Thông tư này sau khi đã đóng tài Khoản nhận ủy thác đã mở trước đây.
4. Khi thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, ngân hàng thương mại được ký hợp đồng với các tổ chức lưu
ký nước ngoài để lưu ký danh Mục tài sản của khách hàng ủy thác ở nước ngoài.
Điều 20. Sử dụng tài Khoản
nhân ủy thác
Tổ chức nhận ủy thác được sử dụng tài Khoản nhận ủy
thác để thực hiện các giao dịch thu, chi bao gồm:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu ngoại tệ từ tài Khoản thanh toán bằng ngoại
tệ của tổ chức ủy thác;
b) Thu ngoại tệ chuyển về nước từ việc bán công cụ
đầu tư ở nước ngoài;
c) Thu cổ tức và các nguồn thu hợp pháp khác liên
quan đến hoạt động ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức ủy thác.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển ra nước ngoài để mua các công cụ đầu
tư được phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài;
b) Chi thanh toán các chi phí phát sinh tại nước
ngoài liên quan đến hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ
chức nhận ủy thác;
c) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép;
d) Chi chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của tổ chức ủy thác;
đ) Các Khoản chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt động
nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức nhận ủy thác.
Chương V
XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TỰ DOANH,
HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC; HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HẠN MỨC
TỰ DOANH, HẠN MỨC TỰ DOANH TẠM THỜI, HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC, HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC
TẠM THỜI ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Điều 21. Xác định hạn mức tự
doanh, hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng
năm bao gồm tổng hạn mức tự doanh, tổng hạn mức nhận ủy thác và tổng hạn mức đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài dành cho các
trường hợp đầu tư khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép quy định tại Điều 9 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP.
2. Căn cứ tổng
hạn mức tự doanh hàng năm và cơ sở để xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh cho tổ chức tự doanh quy định tại Khoản
1 Điều 27 nghị định 135/2015/NĐ-CP, Ngân hàng Nhà nước thực hiện xác nhận
đăng ký hạn mức tự doanh cho từng tổ chức tự doanh.
2. Căn cứ tổng hạn mức nhận ủy thác hàng năm và cơ
sở để xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy
thác cho tổ chức nhận ủy thác quy định Khoản 1 tại Điều 28 Nghị
định số 135/2015/NĐ-CP, Ngân hàng Nhà nước thực hiện xác nhận đăng ký hạn mức
nhận ủy thác cho từng tổ chức nhận ủy thác.
4. Quy mô vốn, quy mô tài sản để xác định hạn mức tự
doanh:
a) Đối với tổ chức tự doanh là ngân hàng thương mại,
công ty tài chính tổng hợp, quy mô vốn để xác định hạn mức tự doanh là vốn tự
có của tổ chức tự doanh đó;
b) Đối với tổ chức tự doanh là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, quy mô vốn để xác định
hạn mức tự doanh là vốn chủ sở hữu của tổ chức tự doanh đó;
c) Đối với tổ chức tự doanh là quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, việc xác định hạn mức tự doanh được căn cứ
vào quy mô tài sản (là giá trị tài sản ròng) của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán đó;
d) Đối với tổ chức tự doanh là doanh nghiệp kinh doanh
bảo hiểm, quy mô vốn để xác định hạn mức tự doanh là phần vốn được phép đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
đ) Đối với Tổng công ty kinh doanh và đầu tư vốn
nhà nước, quy mô vốn để xác định hạn mức tự doanh là phần vốn được phép đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp
luật.
5. Quy mô vốn, quy mô tài sản để xác định hạn mức
nhận ủy thác:
a) Đối với tổ chức nhận ủy thác là ngân hàng thương
mại, quy mô vốn để xác định hạn mức nhận ủy thác là vốn tự có của tổ chức nhận ủy
thác đó;
b) Đối với tổ chức nhận ủy thác là công ty quản lý
quỹ, quy mô tài sản ủy thác để xác định hạn mức nhận ủy thác là quy mô danh Mục
tài sản bao gồm tiền, chứng khoán và các
tài sản khác của khách hàng ủy thác cho công ty quản lý quỹ theo quy định của
pháp luật về chứng khoán và pháp luật
khác có liên quan.
6. Số tiền bằng ngoại tệ tối đa hàng năm mà tổ chức
tự doanh, tổ chức nhận ủy thác được sử dụng để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài,
nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài
ròng (số tiền chuyển ra nước ngoài trừ đi số tiền chuyển về nước) không vượt
quá hạn mức tự doanh, hạn mức nhận ủy thác đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận
đăng ký.
7. Trong Khoảng thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa
phê duyệt tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong năm, tổ chức tự doanh, tổ chức nhận ủy thác có
nhu cầu đầu tư dán tiếp ra nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xem xét, xác nhận
đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời, hạn mức nhận ủy thác tạm thời theo hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định tại Điều
23, Điều 25 Thông tư này.
Điều 22. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục đăng ký, xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh
1. Hồ sơ đăng ký hạn mức tự doanh phải được lập bằng
tiếng Việt, bao gồm:
a) Đơn đăng ký
hạn mức tự doanh (theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành
kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của
năm liền trước năm đăng ký hạn mức tự doanh;
c) Văn bản của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ của tổ
chức tự doanh về việc phê duyệt phương án tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài của năm đăng ký hạn mức tự doanh;
d) Báo cáo tình hình thu, chi trên tài Khoản tự
doanh có xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức tự doanh mở tài
Khoản tự doanh; tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư của năm trước liền
kề và hạn mức tự doanh tạm thời của năm thực hiện (không áp dụng đối với trường
hợp tổ chức tự doanh lần đầu đăng ký hạn mức tự doanh).
2. Trình tự, thủ tục xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh:
a) Tổ chức tự doanh gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký hạn
mức tự doanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước trước ngày 15 tháng 4 hàng năm;
b) Ngân hàng Nhà nước có văn
bản xác nhận đăng ký hoặc từ chối xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh chậm nhất
vào ngày 15 tháng 5 hàng năm. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh, ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 23. Hồ sơ, trình tự đăng
ký, xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời
1. Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt
tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong năm, khi có nhu cầu tiếp tục
thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trước ngày 31 tháng 3 hàng
năm, tổ chức tự doanh gửi đơn đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời (theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm Thông tư này) qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước để đăng ký hạn mức tự doanh tạm
thời.
2. Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời, căn cứ
tình hình thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm trước liền kề, tỷ lệ đầu
tư an toàn của tổ chức tự doanh, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ
chối xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời cho tổ chức tự doanh. Trường hợp
từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục đăng ký, xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác
1. Hồ sơ đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư phải
được lập bằng tiếng Việt, bao gồm:
a) Đơn đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư (theo mẫu
tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của
năm liền kề trước năm đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư;
c) Báo cáo tình hình thu, chi tài Khoản nhận ủy
thác có xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài Khoản; tình hình thực
hiện hạn mức nhận ủy thác của năm trước liền kề và hạn mức nhận ủy thác tạm thời
của năm thực hiện (không áp dụng đối với trường hợp tổ chức nhận ủy thác lần đầu
đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư).
2. Trình tự, thủ tục đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu
tư ra nước ngoài:
a) Tổ chức nhận ủy thác gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng
ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước trước ngày 15 tháng 4 hàng năm;
b) Ngân hàng Nhà nước có văn
bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 hàng
năm. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ
lý do.
Điều 25. Hồ sơ, trình tự đăng
ký, xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời
1. Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài trong năm, khi có nhu cầu thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài, trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, tổ
chức nhận ủy thác gửi đơn đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư tạm thời
(theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông
tư này) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước để đăng ký
hạn mức nhận ủy thác tạm thời.
2. Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư tạm
thời, căn cứ tình hình thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
năm trước liền kề của tổ chức nhận ủy thác, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác
nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời. Trường hợp từ
chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC
TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP, NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng được phép
1. Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, chứng
từ liên quan khi thực hiện việc mở và sử dụng tài Khoản tự doanh, tài Khoản nhận
ủy thác, tài Khoản thực hiện chương trình.
2. Kiểm tra và lưu giữ các tài
liệu, chứng từ liên quan đến các giao dịch thu, chi được thực hiện trên tài Khoản
tự doanh, tài Khoản nhận ủy thác, tài Khoản thực hiện chương trình do khách
hàng xuất trình để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối được thực hiện
đúng Mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Chấp hành các quy định về chế độ báo cáo theo
quy định tại Điều 36 Thông tư này.
Điều 27. Trách nhiệm của nhà đầu
tư
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định
khác của pháp luật Việt Nam có liên quan khi thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài.
2. Khi thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài
Khoản tự doanh, tài Khoản nhận ủy thác, tổ chức
tự doanh, tổ chức nhận ủy thác có trách nhiệm:
a) Kê khai nội dung giao dịch thu, chi liên quan đến
hoạt động tự doanh, nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài theo yêu cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được
phép;
b) Xuất trình, bổ sung các hồ sơ, tài liệu, chứng từ
theo yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.
3. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 32, Điều 33, Điều 34 Thông tư này.
Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức
thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
1. Tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu,
người lao động có quốc tịch Việt Nam tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát
hành ở nước ngoài có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy
định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan,
2. Khi thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài
Khoản thực hiện chương trình, tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu có
trách nhiệm:
a) Kê khai nội dung giao dịch thu, chi liên quan đến
việc thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài theo yêu cầu
và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép;
b) Xuất trình, bổ sung các hồ
sơ, tài liệu, chứng từ theo yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.
3. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.
Chương VII
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ LIÊN QUAN THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 29. Trách nhiệm của Vụ Quản
lý Ngoại hối
1. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan thanh tra, giám
sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng
Nhà nước trong việc:
a) Nghiên cứu, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài quy định tại Điều 9 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này;
b) Xây dựng tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài hàng năm, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng năm theo
quy định tại Điều 26 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP.
2. Xử lý hồ sơ liên quan đến việc đăng ký hạn mức tự
doanh tạm thời, hạn mức tự doanh cho tổ chức tự doanh; việc đăng ký hạn mức nhận
ủy thác tạm thời, hạn mức nhận ủy thác cho tổ chức
nhận ủy thác.
3. Tổng hợp báo cáo của các đơn vị theo quy định tại
Thông tư này, trình Thống đốc phối hợp với
Bộ Tài chính tổng hợp số liệu, đánh giá đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của nhà
đầu tư, báo cáo Thủ tướng Chính phủ hàng năm về
tình hình thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư theo quy định
tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP.
4. Phối hợp tham gia ý kiến với Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng về việc cấp, thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức tự doanh là
ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt
động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức nhận ủy thác là
ngân hàng thương mại.
Điều 30. Trách nhiệm của Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Chủ trì, phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối và
các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước trong việc thẩm định, trình Thống
đốc xem xét:
a) Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài cho tổ chức tự doanh
là ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp;
b) Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức nhận ủy thác là ngân
hàng thương mại.
2. Thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật và kiểm tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền.
3. Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm theo
quy định của pháp luật.
4. Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối về các vấn đề
liên quan đến việc:
a) Nghiên cứu, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài quy định tại Điều 9 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP;
b) Xây dựng tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài hàng năm.
Điều 31. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối và Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về các nội dung quy định tại Điều
29, Điều 30 Thông tư này.
Chương VIII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 32. Chế độ báo cáo đối với
tổ chức tự doanh
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất ngày 20 tháng đầu
tiên của quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, tổ chức tự doanh thực hiện báo cáo
Ngân hàng Nhà nước về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu
tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng năm, chậm nhất ngày 30 tháng 01 của
năm liền sau năm báo cáo, tổ chức tự
doanh thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài của năm báo cáo và dự kiến nhu cầu đầu tư năm sau theo mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 33. Chế độ báo cáo đối với
tổ chức nhận ủy thác
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất ngày 20 tháng đầu
tiên của quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, tổ
chức nhận ủy thác thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình nhận
ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ
lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng năm, chậm nhất ngày 30 tháng 01 của
năm liền sau năm báo cáo, tổ chức nhận ủy thác thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà
nước về tình hình nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của năm báo cáo và dự kiến nhu cầu nhận ủy thác đầu tư
năm sau theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 34. Chế độ báo cáo đối với
các trường hợp đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài quy định tại Điều 9 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo ngay sau quý
báo cáo, nhà đầu tư thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 15
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng năm, chậm nhất
ngày 30 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo, nhà đầu tư thực hiện báo cáo
Ngân hàng Nhà nước về tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của năm báo cáo
theo mẫu tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 35. Chế độ báo cáo đối với
tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
Định kỳ hàng quý, chậm nhất ngày 20 tháng đầu tiên
của quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ
phiếu báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình thực hiện chương trình thưởng cổ
phiếu phát hành ở nước ngoài dành cho người lao động có quốc tịch Việt Nam theo
mẫu tại Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 36. Chế độ báo cáo đối với
tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức tự doanh mở
tài Khoản tự doanh, tổ chức nhận ủy thác mở tài Khoản nhận ủy thác, tổ chức thực
hiện chương trình thưởng cổ phiếu mở tài Khoản thực hiện chương trình phải báo
cáo tình hình thu, chi trên tài Khoản tự doanh, tình
hình thu, chi trên tài Khoản nhận ủy thác, tình hình thu, chi trên tài
Khoản thực hiện chương trình theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về
chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 13
tháng 8 năm 2016.
2. Các tổ chức
tín dụng đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện đầu tư vào các công cụ đầu tư
ở nước ngoài trước thời Điểm Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo
phương án đầu tư đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Điều 38. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc ngân hàng Nhà nước
chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 38;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, QLNH, PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng
6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
...ngày
...tháng...năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THỰC HIỆN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Thực hiện văn
bản số ... của cấp có thẩm quyền của nhà đầu tư phê duyệt chủ trương đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài;
{Tên nhà đầu tư} đề nghị Ngân hàng Nhà nước
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận phương án đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài của nhà đầu tư, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
1. Tên nhà đầu tư: (Ghi đầy đủ tên của tổ chức bằng
chữ in hoa) ……………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành
lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương số ……… ngày …………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………. Fax: …………………… Email: ………..
Website:…………
2. Vốn Điều lệ: …………………………………
3. Tỷ lệ vốn do Nhà nước sở hữu (nếu có): ……………..
II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA
NƯỚC NGOÀI
1. Tổng số tiền dự kiến đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài: ………………….
2. Mục đích đầu tư: ………………
3. Hình thức đầu tư gián tiếp ở nước ngoài:
…………………….
4. Công cụ dự kiến đầu tư:…………………………….
5. Thời hạn đầu tư: …………………………..
6. Nguồn vốn dự kiến để thực hiện đầu tư: …………….
7. Tổ chức tín dụng nơi dự kiến mở tài Khoản thanh
toán bằng ngoại tệ để thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài: ……………………
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Chỉ thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
theo phương án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi thực hiện
hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
THƯỞNG CỔ PHIẾU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
…….. ngày ……
tháng ….. năm …….
|
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ
PHIẾU PHÁT HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy
định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu}
đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký việc thực hiện Chương trình thưởng
cổ phiếu phát hành ở nước ngoài có đối tượng tham gia là người lao động có quốc
tịch Việt Nam với các nội dung cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ PHIẾU
1. Tên tổ chức nước ngoài: (Ghi đầy đủ tên của tổ
chức bằng chữ in hoa) ……………..
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………….. Quốc
gia:………………
Điện thoại: …………………… Fax: ……………. Email:…………………
Website: ………
2. Tên tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu:
…………………………………..
Quyết định thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện
hoặc Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương số: …………... ngày ……………………
Ngày cấp: ………………………. Cơ quan cấp: ………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………Fax: ……………..Email: …………………..
Website: ………..
II. THÔNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ PHIẾU
PHÁT HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
1. Đối tượng tham gia chương trình: ……………..
2. Thời gian thực hiện chương trình: ……………..
3. Hình thức thưởng cổ phiếu: …………………………
4. Mệnh giá cổ phiếu thưởng: ……………………..
5. Giá trị thị trường của cổ phiếu hoặc giá hợp lý
của cổ phiếu tại thời Điểm thực hiện chương trình: …………………….
6. Giá cổ phiếu bán cho người lao động trong trường
hợp thưởng bằng quyền mua cổ phiếu ưu đãi: ……………………….
7. Tổng số lượng cổ phiếu thưởng, quyền mua cổ phiếu
thưởng dành cho người lao động có quốc tịch Việt Nam: ………………………..
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ
PHIẾU CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và
các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Chỉ thực hiện Chương trình thưởng cổ phiếu phát
hành ở nước ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về hoạt động
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ PHIẾU
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
………., ngày …
tháng … năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định
về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Ngân hàng thương mại/công ty tài chính tổng hợp} đề nghị Ngân hàng Nhà
nước cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài với các nội
dung, cụ thể sau đây:
1. Tên của ngân hàng thương mại/công ty tài chính tổng
hợp: (Ghi đầy đủ tên của tổ chức bằng
chữ in hoa)
2. Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng
Nhà nước cấp số.... ngày....
Điện thoại: ………………….. Fax: …………………… Email: ………….
Website:………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………..
3. Quy mô vốn tự có tại thời Điểm đăng ký:
…………………..
4. Phạm vi hoạt động tự doanh: ………………………….
5. Thời gian hoạt động tự doanh (dự kiến):
……………………….
6. {Ngân hàng thương mại/công ty tài chính tổng hợp} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Chỉ thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài trong phạm vi hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, tỷ lệ đầu tư an toàn và công cụ được
phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
c) Đảm bảo đáp ứng và duy trì các Điều kiện để thực
hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của Chính phủ và quy
định của pháp luật có liên quan;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/
CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
TỰ DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……., ngày …..
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU
TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy
định tại Nghị định 135/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Tên tổ chức tự doanh: (Ghi đầy đủ tên của tổ chức
bằng chữ in hoa)....
Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà
nước cấp số.... ngày....
Điện thoại: …………………… Fax: …………………. Email: …………..
Website: ………..
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………….
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ………
do Ngân hàng Nhà nước cấp ……. ngày …… tháng …… năm ………
Lý do: ……………………………………………
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn về
tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TỰ DOANH
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……. ngày …..
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định
về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Ngân hàng thương mại} đề nghị ngân hàng Nhà
nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài với nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên Ngân hàng thương mại: (Ghi đầy đủ tên của
tổ chức bằng chữ in hoa)
2. Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng
Nhà nước cấp số:
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………… Fax: ……………….. Email: ………………
Website: ……………
3. Quy mô tài sản nhận ủy thác: ...
4. Phạm vi hoạt động nhận ủy thác: ……………………….
5. Thời gian thực hiện hoạt động nhận ủy thác (dự
kiến): ………………
6. {Ngân hàng thương mại} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Chỉ thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác được Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký, công cụ được phép đầu tư
gián tiếp ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
c) Không ủy thác lại cho bên thứ ba ở trong nước;
d) Đảm bảo đáp ứng, duy trì các Điều kiện để thực
hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của
Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
NHẬN ỦY THÁC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……. ngày …..
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định
về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Tên tổ chức
nhận ủy thác: (Ghi đầy đủ tên của tổ chức bằng chữ in hoa)
Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà
nước cấp số.... ngày....
Điện thoại: …………………… Fax: ……………… Email: ………………
Website:
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài số ……. do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày …………. tháng ……..
năm …………
Lý do: ………………………………………
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn về
tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC NHẬN ỦY THÁC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 07
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC TỰ
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……. ngày …..
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN MỨC TỰ DOANH
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định
về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Tổ chức tự doanh} đề nghị ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm....(ghi
rõ năm đăng ký) với nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên của Tổ chức tự doanh: (Ghi đầy đủ tên của
tổ chức bằng chữ in hoa) ……………
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài số: ………………..
3. Quy mô Vốn/Quy mô tài sản tại thời Điểm đăng ký (xác
định theo từng đối tượng tự doanh quy định tại Khoản 4 Điều 21
Thông tư này): …….
4. Tài Khoản tự doanh số: .... tại tổ chức tín dụng:
(ghi rõ tên tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài Khoản).
5. Tình hình hoạt động tự doanh ra nước ngoài của tổ
chức tự doanh của các năm trước:
- Tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư của
năm trước liền kề và hạn mức tự doanh tạm thời của năm thực hiện:
- Tổng hạn mức tự doanh đã được xác nhận lũy kế
(bao gồm cả hạn mức tự doanh và hạn mức tự doanh tạm thời) đến năm đăng ký:
- Tổng số tiền thực tế thực hiện tự doanh lũy kế đến
năm đăng ký:
6. Hạn mức tự doanh đăng ký: Số tiền (ghi rõ số
tiền bằng ngoại tệ bằng số và bằng chữ)
7. {Tổ chức
tự doanh} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Chỉ thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
trong phạm vi hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, tỷ lệ
đầu tư an toàn và công cụ được phép đầu tư
gián tiếp ở nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TỰ DOANH
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 08
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC TỰ
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……. ngày …..
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN MỨC TỰ DOANH TẠM THỜI
Kính gửi: ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Tổ chức tự doanh} đề nghị Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời năm...{ghi rõ năm đăng ký} với
nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên của Tổ chức tự doanh: (Ghi đầy đủ tên của
tổ chức bằng chữ in hoa) ……..
2. Công văn
xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh năm liền kề của Ngân hàng Nhà nước số:....
3. Quy mô vốn/quy mô tài sản tại thời Điểm đăng ký (xác
định theo từng đối tượng tự doanh quy định tại Khoản 4 Điều 21
Thông tư này):
4. Tài Khoản tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài số: .... tại tổ chức tín dụng: (ghi rõ tên tổ chức tín dụng được phép
nơi mở tài Khoản)
5. Tình hình hoạt động tự doanh ra nước ngoài của tổ
chức tự doanh của các năm trước:
- Tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư của
năm trước liền kề: ……………..
- Tổng hạn mức tự doanh đã được xác nhận lũy kế đến
năm đăng ký:………………….
- Tổng số tiền thực tế thực hiện tự doanh lũy kế đến
năm đăng ký: ………….
6. Hạn mức tự doanh tạm thời đề nghị: Số tiền
(ghi rõ số tiền bằng ngoại tệ bằng số và bằng chữ)
7. {Tổ chức
tự doanh} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh tạm thời;
b) Chỉ thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
trong phạm vi hạn mức tự doanh tạm thời được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng
ký, tỷ lệ đầu tư an toàn và công cụ được phép đầu
tư gián tiếp ở nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TỰ DOANH
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 09
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC NHẬN
ỦY THÁC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……. ngày …..
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định
về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Tổ chức nhận ủy thác} đề nghị Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm ...(ghi
rõ năm đăng ký) với nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên của Tổ chức nhận ủy thác: (Ghi đầy đủ tên
của tổ chức bằng chữ in hoa)………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài số: ………
3. Quy mô vốn/ quy mô tài sản ủy thác (xác định
theo từng đối tượng nhận ủy thác quy định tại Khoản 5 Điều 21
Thông tư này):……………
4. Tài Khoản nhận ủy thác số: .... tại tổ chức tín
dụng: (ghi rõ tên tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài Khoản)
5. Tình hình hoạt động nhận ủy thác đầu tư của tổ
chức nhận ủy thác của các năm trước:
- Tình hình thực hiện hạn nhận ủy thác đầu tư của
năm trước liền kề và hạn mức tự doanh tạm thời của năm thực hiện: ………………
- Tổng hạn mức nhận ủy thác đã được xác nhận lũy kế
(bao gồm cả hạn mức nhận ủy thác và hạn mức nhận ủy thác tạm thời) đến năm đăng
ký: …………………..
- Tổng số tiền thực tế thực hiện đầu tư ra nước
ngoài từ nguồn nhận ủy thác lũy kế đến năm đăng ký: …………………………
6. Hạn mức nhận ủy thác (bao gồm cả hạn mức nhận ủy
thác và hạn mức nhận ủy thác tạm thời) của năm trước liền kề (nếu có): ……………..
7. Hạn mức nhận ủy thác đăng ký: Số tiền (ghi rõ
số tiền bằng ngoại tệ bằng số và bằng chữ) …..
8. {Tổ chức nhận ủy thác} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Chỉ thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác được Ngân hàng Nhà nước xác nhận
đăng ký và công cụ được phép đầu tư gián
tiếp ở nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC NHẬN ỦY THÁC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC NHẬN
ỦY THÁC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……. ngày …..
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC TẠM THỜI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số ... /2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một
số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Tổ chức nhận ủy thác} đề nghị Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài năm ..., (ghi rõ năm đăng ký) với nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên của tổ chức nhận ủy thác: (Ghi đầy đủ tên
của tổ chức bằng chữ in hoa)...
2. Công văn xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác
năm trước liền kề của Ngân hàng Nhà nước số: …………………….
3. Quy mô vốn/ quy mô tài sản ủy thác (xác định
theo từng đối tượng nhận ủy thác quy định tại Khoản 5 Điều 21
Thông tư này): ……………..
4. Tình hình hoạt động nhận ủy thác đầu tư của tổ
chức nhận ủy thác của các năm trước: ……….
- Tình hình thực hiện hạn nhận ủy thác đầu tư của
năm trước liền kề và hạn mức tự doanh tạm thời của năm thực hiện:……
- Tổng hạn mức nhận ủy thác đã được xác nhận lũy kế
(bao gồm cả hạn mức nhận ủy thác và hạn mức nhận ủy thác tạm thời) đến năm đăng
ký:……………….
- Tổng số tiền thực tế thực hiện đầu tư ra nước
ngoài từ nguồn nhận ủy thác lũy kế đến năm đăng ký: ……………
5. Hạn mức nhận ủy Thác tạm thời đăng ký: Số tiền
(ghi rõ số tiền bằng ngoại tệ bằng số và bằng chữ)………
6. {Tổ chức
nhận ủy thác} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hạn mức
nhận ủy tạm thời;
b) Chỉ thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác tạm thời được Ngân hàng; Nhà nước
xác nhận đăng ký và công cụ được phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài quy định tại
Khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và
quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC NHẬN ỦY THÁC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC TỰ
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ (Quý...../Năm......)
TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Đơn vị: nghìn USD
STT
|
Quốc gia/ lãnh
thổ tiếp nhận đầu tư (nước đầu tư)
|
Hạn mức tự
doanh/ Hạn mức tự doanh tạm thời
|
Số vốn đầu tư
đã chuyển ra nước ngoài
|
Tổng giá vốn
(*)
|
Vốn chuyển về
Việt Nam
|
Lợi nhuận và
thu nhập hợp pháp khác chuyển về Việt Nam
|
Hạn mức tự doanh
còn lại
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Cổ phiếu
|
Chứng chỉ quỹ
|
Trái phiếu
|
Tín phiếu
|
Ký phiếu
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
…..
|
Nước a
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Nước b
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
…..
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Tổng
|
….
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
(*): Gia vốn là giá mua chứng khoán. Tỷ giá được
quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch
thực tế.
Cột (3): Ghi tại dòng tổng.
Cột (6), (7), (8), (9), (10): Báo cáo số tiền đầu
tư (theo giá vốn) vào từng loại giấy tờ có giá theo từng quốc gia/lãnh thổ tiếp
nhận đầu tư.
Cột (15): Hạn mức tự doanh còn lại trong năm = Hạn
mức tự doanh/hạn mức tự doanh tạm thời đã được NHNN xác nhận đăng ký trong năm
- Số vốn đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trong năm + Số vốn chuyển về Việt Nam
trong năm.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
……, ngày.....
tháng.... năm……
Tổ chức tự doanh
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC TỰ
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM (năm ……….)
TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU TỰ DOANH
NĂM SAU
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Tình hình tự doanh đầu tư ra nước ngoài trong
năm báo cáo:
- Hạn mức tự doanh đầu tư ra nước ngoài được Ngân
hàng Nhà nước cấp trong năm báo cáo:
Trong đó:
+ Hạn mức tự doanh tạm thời:
+ Hạn mức tự doanh:
- Tỷ lệ đầu tư an toàn:
- Số tiền thực tế đã tự doanh đầu tư ra nước ngoài
trong năm báo cáo:
- Số tiền đã chuyển về nước:
Trong đó: + Cổ tức và thu nhập hợp pháp khác chuyển
về Việt Nam:
+ Số vốn chuyển về Việt Nam
- Danh Mục đầu tư tại thời Điểm báo cáo:
Đơn vị: nghìn USD
TT
|
Loại công cụ đầu
tư (nêu chi Tiết)
|
Thị trường niêm
yết/ Mức xếp hạng
|
Quốc gia/lãnh
thổ đầu tư
|
Tổng giá vốn
|
Tổng giá thị
trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán
|
Giá trị thực hiện/
Tổng giá trị danh Mục đầu tư (%)
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Kỳ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tín phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng giá trị danh Mục
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2): Loại chứng khoán được ghi cụ thể theo
mã chứng khoán mà nhà đầu tư đã đầu tư (bao gồm chứng khoán đã bán và đang nắm
giữ) trong năm báo cáo.
Cột (3): Ghi rõ thị trường niêm yết đối với công
cụ đầu tư là cổ phiếu; mức xếp hạng và tổ
chức xếp hạng (ví dụ: A2, Moody’s) đối với công cụ đầu tư là trái phiếu.
Cột (4): Ghi rõ tên quốc gia/vùng lãnh thổ nơi
nhà đầu tư đầu tư gián tiếp.
Cột (5): Ghi tổng số lượng của loại chứng khoán đã mua trong năm báo cáo.
Cột (6): Ghi tổng giá vốn của loại chứng khoán
đã mua trong năm báo cáo. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch.
Cột (7): Ghi tổng số lượng loại chứng khoán đang
nắm giữ trong năm báo cáo.
Cột (8): Ghi tổng giá thị trường hoặc giá hợp lý
tại thời Điểm báo cáo đối với các công cụ đang nắm giữ hoặc giá bán đối với chứng
khoán đã được bán trong năm. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch thực tế đối với chứng khoán đã bán trong năm hoặc tại thời Điểm ngày
cuối cùng của kỳ báo cáo đối với chứng khoán
đang nắm giữ.
Cột (9): Ghi tỷ lệ % giá trị thực hiện của từng
công cụ đầu tư so với tổng giá trị danh Mục đầu tư trong năm báo cáo.
II. Dự kiến nhu cầu tự doanh đầu tư cho năm tiếp
theo
- Vốn tự có/ Vốn chủ sở hữu tính đến hết năm báo
cáo:
- Tỷ lệ đầu tư an toàn:
- Số tiền chuyển ra nước ngoài để tự doanh đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài (số lũy kế đến cuối năm báo cáo):
- Số tiền đã chuyển về nước (số lũy kế đến cuối năm
báo cáo):
- Dự kiến hạn mức đầu tư năm tiếp theo:
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
……. ngày …… tháng.... năm…….
Tổ chức tự doanh
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu).
|
PHỤ LỤC 13
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC NHẬN
ỦY THÁC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ (Quý...../Năm......)
TÌNH HÌNH NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA
NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Đơn vị: nghìn USD
STT
|
Quốc gia/lãnh
thổ tiếp nhận đầu tư
|
Hạn mức nhận ủy
thác/ Hạn mức nhận ủy thác tạm thời
|
Số vốn đã chuyển
ra nước ngoài
|
Tổng giá vốn
(*)
|
Vốn chuyển về
Việt Nam
|
Lợi nhuận và
thu nhập hợp pháp khác chuyển về Việt Nam
|
Hạn mức còn lại
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Cổ phiếu
|
Chứng chỉ quỹ
|
Trái phiếu
|
Tín phiếu
|
Kỳ phiếu
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
…..
|
Nước a
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Nước b
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
…..
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Tổng
|
….
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
(*): Giá vốn là giá mua chứng khoán. Tỷ giá được
quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch
thực tế.
Cột (3): Ghi tại dòng tổng.
Cột (6), (7), (8), (9), (10): Báo cáo số tiền đầu
tư (theo giá mua) vào từng loại công cụ đầu tư theo từng nước tiếp nhận đầu tư.
Cột (15): Hạn mức nhận ủy thác còn lại trong năm
= Hạn mức nhận ủy thác/hạn mức nhận ủy thác tạm thời đã được Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký trong năm - Số vốn nhận ủy thác đầu tư đã chuyển ra nước ngoài
trong năm + Số vốn nhận ủy thác đầu tư
chuyển về Việt Nam trong năm.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
……, ngày.....
tháng.... năm……
Tổ chức nhận ủy thác
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC NHẬN
ỦY THÁC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM (năm ……….)
TÌNH HÌNH NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA
NƯỚC NGOÀI VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ NĂM SAU
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Tình hình nhận ủy thác đầu tư ra nước ngoài
trong năm báo cáo:
- Hạn mức nhận ủy thác đầu tư ra nước ngoài được
Ngân hàng Nhà nước cấp:
Trong đó: + Hạn mức nhận ủy thác:
+ Hạn mức nhận ủy thác tạm thời:
- Số tiền thực tế chuyển ra nước ngoài để thực hiện
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong năm báo cáo:
- Số tiền đã chuyển về nước:
Trong đó: + Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác
chuyển về Việt Nam:
+ Số vốn chuyển về Việt Nam
- Danh Mục đầu tư tại thời Điểm báo cáo:
Đơn vị: nghìn USD
TT
|
Loại công cụ đầu
tư (nêu chi Tiết)
|
Thị trường niêm
yết/ Mức xếp hạng
|
Quốc gia/lãnh
thổ đầu tư
|
Tổng giá vốn
|
Tổng giá thị
trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán
|
Giá trị thực hiện/Tổng
giá trị danh Mục đầu tư (%)
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Kỳ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tín phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng giá trị danh Mục
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2): Loại chứng khoán được ghi cụ thể theo
mã chứng khoán mà nhà đầu tư đã đầu tư (bao gồm chứng khoán đã bán và đang nắm
giữ) trong năm báo cáo.
Cột (3): Ghi rõ thị trường niêm yết đối với công
cụ đầu tư là cổ phiếu; mức xếp hạng và tổ
chức xếp hạng (ví dụ: A2, Moody’s) đối với công cụ đầu tư là trái phiếu.
Cột (4): Ghi rõ tên quốc gia/vùng lãnh thổ nơi
nhà đầu tư đầu tư gián tiếp.
Cột (5): Ghi tổng số lượng của loại chứng khoán đã mua trong năm báo cáo.
Cột (6): Ghi tổng giá vốn của loại chứng khoán
đã mua trong năm báo cáo. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch.
Cột (7): Ghi tổng số lượng loại chứng khoán đang
nắm giữ trong năm báo cáo.
Cột (8): Ghi tổng giá thị trường hoặc giá hợp lý
tại thời Điểm báo cáo đối với các công cụ đang nắm giữ hoặc giá bán đối với chứng
khoán đã được bán trong năm. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch thực tế đối với chứng khoán đã bán trong năm hoặc tại thời Điểm ngày
cuối cùng của kỳ báo cáo đối với chứng khoán
đang nắm giữ.
Cột (9): Ghi tỷ lệ % giá trị thực hiện của từng
công cụ đầu tư so với tổng giá trị danh Mục đầu tư trong năm báo cáo.
- Danh Mục khách hàng ủy thác đầu tư:
STT
|
Khách hàng ủy
thác
|
Số hợp đồng
|
Số tiền ủy thác
(nghìn USD)
|
Thời hạn ủy
thác
|
Công cụ đầu tư
|
1
|
Khác hàng 1
|
|
|
|
|
2
|
Khác hàng 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
Khác hàng n
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
II. Dự kiến nhu cầu nhận ủy thác đầu tư cho năm
tiếp theo
- Tổng tài sản nhận ủy thác tính đến hết năm báo
cáo:
- Số tiền đã chuyển ra nước ngoài để thực hiện đầu
tư gián tiếp (số lũy kế đến cuối năm báo cáo):
- Dự kiến hạn mức nhận ủy thác đầu tư năm tiếp
theo:
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
……. ngày …… tháng.... năm…….
Tổ chức nhận ủy thác
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu).
|
Phụ lục 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ/NĂM
Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối
với các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Thông tin tổ chức:
- Tên tổ chức:....
- Địa chỉ: …………………..Số điện thoại:…………………….
- Văn bản chấp thuận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
của Thủ Tướng Chính phủ số. ...ngày... tháng... năm ……….
- Tài Khoản vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số
…….. mở tại………. (tên tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam).
- Vốn chủ sở hữu:
II. Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
trong quý/năm báo cáo:
- Số tiền đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt:
- Số tiền thực tế đã đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
trong quý/năm báo cáo:
- Số tiền đã chuyển về nước:
Trong đó: + Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác
chuyển về Việt Nam:
+ Số vốn chuyển về Việt Nam:
- Tình hình thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài:
STT
|
Loại công cụ đầu
tư (nêu chi Tiết)
|
Nước/lãnh thổ đầu
tư
|
Tổng giá vốn
|
Tổng giá thị
trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
3
|
Công cụ khác (ghi rõ loại công cụ)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2): loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà nhà đầu tư đã đầu tư
(bao gồm chứng khoán đã bán và đang nắm
giữ) trong năm báo cáo.
Cột (3): Ghi rõ tên quốc gia nơi nhà đầu tư đầu
tư gián tiếp.
Cột (4): Ghi tổng số lượng của loại chứng khoán
đã mua trong năm báo cáo.
Cột (5): Ghi tổng giá trị vốn của loại chứng
khoán đã mua trong năm báo cáo. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch.
Cột (6): Ghi tổng số lượng loại chứng khoán đang nắm giữ trong năm báo cáo.
Cột (7): Ghi tổng giá thị trường hoặc giá hợp lý
tại thời Điểm báo cáo đối với các công cụ đang nắm giữ hoặc giá bán đối với chứng
khoán đã được bán trong năm. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng tại thời Điểm phát sinh giao dịch thực tế đối với chứng khoán đã bán
trong năm hoặc tại thời Điểm ngày cuối cùng của kỳ báo cáo đối với chứng khoán đang nắm giữ.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
……. ngày …… tháng.... năm…….
Tổ chức nhận ủy thác
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu).
|
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ PHIẾU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG
CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI CÓ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA LÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ QUỐC
TỊCH VIỆT NAM
(Báo cáo quý.... từ …/.../20.... đến …/..../20....)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
1
|
Số lượng người lao động có quốc tịch Việt Nam
được tham gia chương trình thưởng cổ phiếu
|
Người
|
|
2
|
Bán cổ phiếu thưởng/Bán quyền mua cổ phiếu
|
|
|
2.1
|
Số lượng cổ phiếu
|
Cổ phiếu
|
|
2.2
|
Giá bán
|
USD/1 cổ phiếu
|
|
2.3
|
Số tiền chuyển về Việt Nam
|
USD
|
|
3
|
Mua cổ phiếu (thực hiện quyền mua cổ phiếu thưởng)
|
|
|
3.1
|
Số lượng cổ phiếu
|
Cổ phiếu
|
|
3.2
|
Giá thị trường tại thời Điểm báo cáo
|
USD/1 cổ phiếu
|
|
3.3
|
Giá mua ưu đãi
|
USD/1 cổ phiếu
|
|
3.4
|
Số tiền chuyển ra nước ngoài
|
USD
|
|
Ghi chú: Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân
liên ngân hàng tại thời Điểm báo cáo.
Dòng (2.2) Giá bán: là giá bình quân trong trường
hợp chứng khoán được bán nhiều giá khác
nhau trong kỳ báo cáo.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|