BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 03 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN; PHƯƠNG
PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU, HỒ SƠ ĐỀ XUẤT TRONG ĐẤU THẦU LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 10 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về
lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án;
phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về lập,
phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ
chuyên ngành giao thông đường bộ tại các dự án do Bộ Giao thông vận tải quản
lý, bao gồm:
1. Công trình Trạm dừng nghỉ;
2. Các công trình phụ trợ khác
trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ theo quy định tại
khoản 3 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên
ngành giao thông đường bộ.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan quản lý đường bộ là
Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam.
2. Cơ quan có thẩm quyền là Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 4.
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
1. Các công trình dịch vụ
chuyên ngành giao thông đường bộ áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi quốc tế
khi đáp ứng quy định tại Điều 15 Luật Đấu thầu.
2. Các công trình dịch vụ
chuyên ngành giao thông đường bộ áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước
trong trường hợp:
a) Dự án thuộc ngành, nghề chưa
được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp
luật về đầu tư;
b) Dự án có từ hai nhà đầu tư
trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, trong đó không có nhà đầu
tư nước ngoài tham gia đăng ký thực hiện dự án hoặc đáp ứng yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10
Thông tư này;
c) Dự án có yêu cầu về bảo đảm
quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Cơ quan
có thẩm quyền và ý kiến thống nhất của Bộ Quốc phòng đối với yêu cầu bảo đảm quốc
phòng hoặc ý kiến thống nhất của Bộ Công an đối với yêu cầu bảo đảm an ninh.
Điều 5. Các
quy định chung trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
1. Việc bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu, đăng tải thông tin về đấu thầu, thời gian đăng tải thông tin về
đấu thầu, thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, chi phí trong lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 và Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021.
2. Việc lưu trữ thông tin trong
đấu thầu, Tổ chuyên gia thực hiện theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020.
Chương II
LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ
DANH MỤC DỰ ÁN
Điều 6. Căn
cứ lập danh mục dự án
Việc xây dựng danh mục dự án để
công bố căn cứ vào sự cần thiết phải đầu tư xây dựng và phù hợp với một trong
các quyết định (nếu có) sau:
1. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ.
2. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ.
3. Quyết định của cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự án trong đó có công trình dịch vụ chuyên ngành đường bộ cần
thực hiện.
Điều 7. Hồ
sơ trình danh mục dự án
1. Cơ quan quản lý đường bộ lập
danh mục dự án, trình Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2. Hồ sơ trình danh mục dự án
bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt danh mục dự án;
b) Nội dung danh mục dự án bao
gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự
án (m1); phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác
dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại
địa điểm thực hiện dự án, dự kiến nhu cầu sử dụng đất; yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư được quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các văn bản có liên quan (nếu
có).
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt
danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư).
Điều 8.
Công bố danh mục dự án
1. Cơ quan quản lý đường bộ
đăng tải danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà
đầu tư) trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo quy định tại
các điểm i, điểm l khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu làm cơ sở
xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm, nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
2. Nội dung công bố danh mục dự
án bao gồm:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô
đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự
án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công
tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất;
các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
b) Yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư;
c) Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án;
d) Địa chỉ, số điện thoại, số
fax của Cơ quan quản lý đường bộ;
đ) Các thông tin khác (nếu cần
thiết).
Điều 9. Chuẩn
bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm
chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia căn cứ nội dung thông tin được công bố theo quy định tại khoản
2 Điều 8 của Thông tư này. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao
gồm: văn bản đăng ký thực hiện; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm
của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Hết thời hạn đăng ký thực hiện
dự án, Cơ quan quản lý đường bộ tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của
các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
Điều 10.
Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
1. Căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, Cơ quan quản lý đường bộ báo cáo Cơ
quan có thẩm quyền quyết định việc tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư theo một
trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp có từ hai nhà đầu
tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Cơ quan quản lý đường
bộ ra quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này và giao Cơ quan quản lý đường bộ thực
hiện theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;
b) Trường hợp chỉ có một nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, căn cứ tiến độ thực hiện dự
án, mục tiêu thu hút đầu tư cũng như các điều kiện cụ thể khác của dự án, Cơ
quan quản lý đường bộ xem xét gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án. Việc
gia hạn và thời gian gia hạn cân nhắc để đủ thời gian cần thiết cho các nhà đầu
tư tiềm năng khác có cơ hội tiếp cận thông tin và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án nhằm tăng tính cạnh tranh, minh bạch, công bằng và hiệu quả. Nhà đầu tư đã
đáp ứng yêu cầu không phải nộp lại hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Sau khi gia hạn,
trường hợp có thêm nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp không có
thêm nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện
theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
2. Cơ quan quản lý đường bộ
đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc thông báo kết thúc thủ tục công bố
danh mục dự án trong trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm.
Điều 11.
Chấp thuận Nhà đầu tư
1. Cơ quan quản lý đường bộ tổ chức
lập và phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó
bao gồm việc xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án
(m2), giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) theo quy định tại Điều
16, Điều 17 của Thông tư này.
2. Hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà
đầu tư được phát hành cho nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm. Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo các
nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư.
3. Cơ quan quản lý đường bộ tổ
chức đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo tiêu chuẩn đánh giá quy
định trong hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư. Trong quá trình đánh giá, Cơ
quan quản lý đường bộ có thể mời nhà đầu tư đến làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung
các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
4. Nhà đầu tư được chấp thuận
khi đáp ứng đầy đủ các nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư.
5. Căn cứ kết quả chấm thầu của
Bên mời thầu, Cơ quan quản lý đường bộ phê duyệt kết quả chấp thuận nhà đầu tư
đáp ứng quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu
tư.
Chương
III
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU
TƯ
Điều 12. Lập
kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn
nhà đầu tư:
a) Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt danh mục dự án (đối với dự
án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư);
b) Quyết định phê duyệt áp dụng
hình thức đấu thầu rộng rãi;
c) Các văn bản có liên quan (nếu
có).
2. Trên cơ sở các căn cứ quy định
tại khoản 1 Điều này, Bên mời thầu trình Cơ quan quản lý đường bộ phê duyệt. Hồ
sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Tờ trình phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà đầu tư, trong đó nêu tóm tắt về quá trình thực hiện và các nội
dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 13
Thông tư này;
b) Bảng theo dõi tiến độ các hoạt
động trong lựa chọn Nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tài liệu kèm theo, trong đó
bao gồm các bản chụp làm căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều 13. Nội
dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Tên dự án.
2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
dự kiến (nếu có) hoặc chi phí giải phóng mặt bằng thu hồi đất của dự án đã được
Nhà nước chi trả.
3. Hình thức và phương thức lựa
chọn nhà đầu tư
a) Hình thức lựa chọn nhà đầu
tư là đấu thầu rộng rãi;
b) Xác định rõ phương thức lựa
chọn nhà đầu tư là một giai đoạn một túi hồ sơ hoặc một giai đoạn hai túi hồ sơ
theo quy định tại Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật Đấu thầu.
4. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được
ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm.
5. Loại hợp đồng.
6. Thời gian thực hiện hợp đồng
là số năm hoặc tháng tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm các
bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.
Điều 14.
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
Cơ quan quản lý đường bộ tổ chức
thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
Chương IV
ĐẤU THẦU RỘNG RÃI LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. QUY
TRÌNH CHI TIẾT
Điều 15.
Quy trình chi tiết
Quy trình chi tiết đấu thầu rộng
rãi nhà đầu tư thực hiện tương tự như đối với quy trình đấu thầu rộng rãi lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại Điều 46 của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
Mục 2. CHUẨN
BỊ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 16.
Xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất (m2)
1. Cơ quan quản lý đường bộ có
trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xác định sơ bộ
chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) đối với các dự án chưa giải phóng
mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp mặt bằng đã được Nhà
nước thu hồi hoàn toàn trước khi mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư thì giá trị (m2)
được xác định bằng giá trị giải phóng mặt bằng Nhà nước đã chi trả. Nhà đầu tư
trúng thầu có trách nhiệm hoàn trả lại chi phí này cho Nhà nước theo thỏa thuận
trong hợp đồng.
2. Chi phí sơ bộ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần giải phóng mặt bằng (m2) được xác định
trên cơ sở quy định tại điểm i khoản 2 Điều 47 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020.
Điều 17.
Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
1. Cơ quan quản lý đường bộ chịu
trách nhiệm lập phương án xây dựng giá trị (m3) trên cơ sở thông tin do Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền của các địa phương cung cấp theo hướng dẫn tại khoản
3 Mục 1 Phụ lục VIII Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức
đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT).
2. Giá sàn nộp ngân sách nhà nước
(m3) được xác định theo công thức như sau:
m3 = n x (m : 49)
Trong đó:
n: thời gian khai thác dự án dự
kiến mời thầu được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư
này.
m: giá sàn nộp ngân sách nhà nước
đối với dự án có thời hạn thuê đất 49 năm, được tính theo công thức quy định tại
điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2021/TT-BKHĐT .
Trường hợp không xác định khu đất,
quỹ đất tham chiếu theo quy định tại Mục 3 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2021/TT-BKHĐT hoặc trường hợp đơn
vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất đáp ứng điều
kiện tương đồng về địa điểm, Cơ quan quản lý đường bộ căn cứ Mục 5 Phụ lục VIII Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT xem xét, quyết định phương
pháp xác định phạm vi, khu vực để lựa chọn các khu đất, quỹ đất tham chiếu và hệ
số k phù hợp. Đối với trường hợp này, tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu
phải thuyết minh chi tiết về cách thức xác định khu đất, quỹ đất tham chiếu và
tương đồng, các thông số đầu vào tương ứng với phương pháp được chọn và lý do đề
xuất để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm tuân thủ quy định tại
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
Việc xác định (m3) cần căn cứ
quy định của Luật Đất đai và các văn bản
liên quan để xác định loại đất tương ứng với công trình dịch vụ mời thầu.
Giá trị (m3) được xác định mang
tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập
với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Trường hợp Cơ quan quản lý
đường bộ không có đủ cơ sở để xác định giá trị (m3) thì xem xét và quyết định
việc lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực kinh nghiệm, chuyên môn để xác định
giá trị (m3).
Điều 18. Lập
hồ sơ mời thầu
1. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu
a) Quyết định chấp thuận chủ trương
đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt danh mục dự án (đối với dự án
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư);
b) Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà đầu tư;
c) Quy định hiện hành của pháp
luật về chuyên ngành đường bộ, đất đai, đầu tư, xây dựng và quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Bên mời thầu tổ chức lập hồ
sơ mời thầu trình Cơ quan quản lý đường bộ thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Trường hợp lựa chọn Nhà thầu tư vấn để thực hiện lập hồ sơ mời thầu phải đảm bảo
cạnh tranh trong đấu thầu theo các quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 2 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 1 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày
29/03/2021).
3. Hồ sơ mời thầu được lập theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham
gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra
sự cạnh tranh không bình đẳng dẫn đến vi phạm các nguyên tắc đấu thầu.
Điều 19.
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được
thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm:
1. Căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng
lực, kinh nghiệm được phê duyệt theo quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm được cập nhật hoặc bổ sung (nếu cần thiết). Trường hợp
liên danh, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được xác định bằng tổng năng lực,
kinh nghiệm của các thành viên liên danh; nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có
tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên trong liên danh có tỷ lệ sở
hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
2. Tiêu chuẩn và phương pháp
đánh giá về kỹ thuật:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật: đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự
án; đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch
vụ chuyên ngành đường bộ.
Đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch
và phương pháp triển khai thực hiện dự án bao gồm các nội dung sau: chứng minh
sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án
theo quy hoạch được duyệt (nếu có); quy mô dự án, phương án thiết kế; phương án
kỹ thuật, công nghệ của dự án (nếu có); kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời
gian xây dựng; phương án giảm thiểu tác động môi trường; đối với dự án chưa giải
phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cơ quan quản lý đường
bộ để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải
phóng mặt bằng và hoàn tất các thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật;
phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường)
của dự án với hạ tầng chung của khu vực; lập phương án kiến trúc và bản vẽ tổng
mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án đảm bảo rõ ràng, phù hợp với
hồ sơ mời thầu và các quy định pháp luật chuyên ngành giao thông đường bộ bằng
kinh phí của nhà đầu tư; phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn
giao thông; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ;
tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định; thời gian
khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
Đề xuất của nhà đầu tư về
phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ
bao gồm các nội dung sau: phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện kinh doanh
(nếu có), khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về
đường bộ; phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành
của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ
thống đường bộ, hạ tầng khu vực; phương án phối hợp với Cơ quan quản lý đường bộ
trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư, bảo đảm
an ninh, an toàn giao thông; phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ ổn
định, liên tục, đạt chất lượng theo quy định.
b) Phương pháp đánh giá về kỹ
thuật:
Sử dụng phương pháp chấm điểm
theo thang điểm 100 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải
quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng
quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải
quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được
thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu về kế
hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội
dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.
Cơ cấu về tỷ trọng điểm tương ứng
với các nội dung quy định tại điểm a khoản này phải phù hợp với từng dự án cụ
thể nhưng phải bảo đảm tổng tỷ trọng điểm bằng 100%.
3. Tiêu chuẩn và phương pháp
đánh giá về tài chính:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về tài
chính bao gồm: tiêu chuẩn về tổng chi phí thực hiện dự án (M1); tiêu chuẩn về giá
trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2); tiêu chuẩn về hiệu quả đầu tư (M3).
Trong đó:
M1 là tổng chi phí thực hiện dự
án do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung (m1) được xác định
trong hồ sơ mời thầu;
M2 là giá trị bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đề xuất
trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung (m2) được xác định trong hồ sơ mời thầu.
Trường hợp mặt bằng đã được Nhà nước thu hồi hoàn toàn trước khi mời thầu lựa
chọn Nhà đầu tư, giá trị (M2) = (m2) là giá trị Nhà đầu tư trúng thầu có trách
nhiệm nộp trả lại cho Nhà nước theo giá trị Nhà nước đã chi trả để thu hồi, giải
phóng mặt bằng.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban
nhân dân có thẩm quyền phê duyệt thấp hơn giá trị (M2) thì phần chênh lệch sẽ
được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị (M2) thì nhà đầu tư
phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự
án.
Nhà đầu tư sẽ được Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền khấu trừ phần chênh lệch giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án được phê duyệt vào các nghĩa vụ của Nhà đầu tư đối với
Ngân sách nhà nước theo hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật.
M3 là giá trị nộp ngân sách nhà
nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất tại hồ sơ dự thầu trong thời gian vận hành
khai thác dự án theo tiến độ và phương thức nộp quy định tại hồ sơ mời thầu,
ngoài các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư có trách nhiệm phải nộp vào ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định hiện hành.
b) Phương pháp đánh giá về tài
chính:
Sử dụng phương pháp lợi ích xã
hội, lợi ích nhà nước để đánh giá về tài chính. Đối với các hồ sơ dự thầu được
đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất hiệu quả đầu tư để
so sánh, xếp hạng. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông qua tiêu chí nhà đầu tư
đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền, ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối
với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3).
Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi
phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn (m1) (M1 ≥ m1); giá trị bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn (m2) ( M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải
phóng mặt bằng. Trường hợp mặt bằng đã được Nhà nước thu hồi hoàn toàn trước
khi mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư, giá trị (M2) = (m2) là giá trị Nhà đầu tư
trúng thầu có trách nhiệm nộp trả lại cho Nhà nước theo giá trị Nhà nước đã chi
trả giải phóng mặt bằng; giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các
nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn m3 (M3 ≥ m3); Nhà đầu tư có giá trị (M3)
cao nhất sẽ được xếp thứ nhất, được xem xét đề nghị trúng thầu theo các quy định
liên quan của Thông tư này. Trường hợp có nhiều Nhà đầu tư có giá trị (M3) bằng
nhau thì Nhà đầu tư có điểm kỹ thuật cao nhất đáp ứng yêu cầu sẽ được xem xét lựa
chọn.
Mục 3. TỔ
CHỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 20.
Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu chỉ được phát hành
để lựa chọn nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Đấu thầu.
Điều 21. Mời
thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự
thầu
Việc mời thầu, phát hành, sửa đổi,
làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định
tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bổ
sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
Điều 22.
Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận,
quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
Điều 23. Mở
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP).
Điều 24.
Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP).
Điều 25.
Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP).
Mục 4.
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Điều 26.
Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Việc đánh giá hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
(được sửa đổi bổ sung bởi khoản 12 Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP).
Điều 27.
Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
Việc thẩm định, phê duyệt danh
sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 13 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
Mục 5. MỞ
VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH
Điều 28. Mở
hồ sơ đề xuất về tài chính
1. Hồ sơ đề xuất về tài chính của
nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được mở
công khai theo thời gian, địa điểm ghi trong thông báo danh sách các nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Biên bản mở thầu phải được gửi cho các nhà đầu tư
tham dự thầu.
2. Đại diện Bên mời thầu phải
ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu;
các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất tài chính.
Điều 29.
Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất về tài chính, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản
chụp hồ sơ đề xuất về tài chính;
b) Kiểm tra các thành phần của
hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;
các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề
xuất về tài chính.
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất về tài chính:
Hồ sơ đề xuất về tài chính của
nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ đề xuất về
tài chính;
b) Có đơn dự thầu đề xuất về
tài chính hợp lệ;
c) Giá trị ghi trong đơn dự thầu
phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic, không đề xuất
các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây
bất lợi cho Cơ quan có thẩm quyền, Bên mời thầu (bao gồm: tổng chi phí thực hiện
dự án do nhà đầu tư đề xuất (M1); giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do
nhà đầu tư đề xuất (M2) đối với dự án; đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng
tiền, ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật hiện hành (M3); đề xuất tăng giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng
tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật hiện hành, nếu có);
d) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về
tài chính đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
3. Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất
về tài chính hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về tài chính. Việc đánh giá chi
tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo phương
pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu.
4. Sau khi đánh giá hồ sơ dự thầu,
tổ chuyên gia lập báo cáo gửi Bên mời thầu xem xét, phê duyệt. Trong báo cáo phải
nêu rõ các nội dung sau đây:
a) Danh sách xếp hạng nhà đầu
tư;
b) Danh sách nhà đầu tư không
đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà đầu tư;
c) Nhận xét về tính cạnh tranh,
công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu
tư. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế,
phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý.
5. Trường hợp cần thiết, Bên mời
thầu báo cáo Cơ quan quản lý đường bộ cho phép nhà đầu tư xếp thứ nhất vào đàm
phán sơ bộ hợp đồng để tạo thuận lợi cho việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng sau
khi có kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 30.
Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn
khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ.
2. Có năng lực, kinh nghiệm đáp
ứng yêu cầu.
3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu.
4. Có giá trị đề nghị trúng thầu
bao gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:
a) Có đề xuất tổng chi phí thực
hiện dự án (M1) không thấp hơn (m1) được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu;
b) Có đề xuất giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với dự án (M2) không thấp hơn (m2) được xác định trong
hồ sơ mời thầu;
c) Có đề xuất giá trị nộp ngân
sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn (m3) và
cao nhất;
d) Trường hợp có nhiều Nhà đầu
tư có cùng giá trị (M3), xem xét lực chọn Nhà đầu tư có điểm kỹ thuật cao nhất;
đ) Các nhà đầu tư có điểm kỹ
thuật đạt yêu cầu, có (M3) không nhỏ hơn (m3) sẽ được xếp vào danh sách đàm
phán theo thứ tự từ thấp xuống cao quy định tại Điều 32 của
Thông tư này.
Mục 6.
TRÌNH, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ; ĐÀM PHÁN,
HOÀN THIỆN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Điều 31.
Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
1. Việc trình, thẩm định và phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện như sau:
a) Trên cơ sở báo cáo kết quả
đánh giá hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà đầu tư, trong
đó nêu rõ ý kiến của Bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia;
b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư
phải được thẩm định theo quy định tại Điều 36 của Thông tư này
trước khi phê duyệt;
c) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư
phải được phê duyệt bằng văn bản, căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm
định kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
2. Trường hợp lựa chọn được nhà
đầu tư trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các nội
dung sau đây:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô
đầu tư của dự án;
b) Tên nhà đầu tư trúng thầu;
c) Tiến độ thực hiện dự án;
d) Địa điểm thực hiện dự án, diện
tích, thời hạn thuê đất;
đ) Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư;
e) Tổng chi phí thực hiện dự án
(không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất);
g) Tổng số tiền đề xuất nộp
ngân sách nhà nước của nhà đầu tư theo tiến độ và phương thức yêu cầu trong hồ
sơ mời thầu;
h) Các nội dung khác (nếu có).
3. Trường hợp hủy thầu theo quy
định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, trong văn bản
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu
rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.
4. Sau khi có văn bản phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà đầu tư, Bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa
chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2, 3 điều 5 Thông tư
này; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến các nhà đầu tư
tham dự thầu trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông
tư này. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Thông tin quy định tại khoản
2 Điều này;
b) Danh sách nhà đầu tư không
được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư;
c) Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện,
ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.
5. Sau khi có quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp
dự án để thực hiện dự án (sau đây gọi là doanh nghiệp dự án) hoặc trực tiếp thực
hiện dự án. Việc tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể doanh nghiệp dự án thực
hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và hợp đồng
dự án.
Điều 32.
Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà
đầu tư, Bên mời thầu mời nhà đầu tư xếp thứ nhất đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.
Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không đến
hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại
bảo đảm dự thầu.
2. Việc đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu
làm rõ, sửa đổi hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư;
c) Hồ sơ mời thầu.
3. Nguyên tắc đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng
a) Không tiến hành đàm phán,
hoàn thiện hợp đồng đối với các nội dung mà nhà đầu tư đã chào thầu theo đúng
yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việc đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng không được làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu.
4. Nội dung đàm phán, hoàn thiện
hợp đồng
a) Đàm phán, hoàn thiện về những
nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời
thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn
đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong
quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Đàm phán về các vấn đề phát
sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các
nội dung chi tiết của dự án;
c) Đàm phán về tiến độ bàn giao
mặt bằng xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng
tiền;
d) Đàm phán về kế hoạch triển
khai đáp ứng điều kiện kinh doanh (nếu có), khai thác dịch vụ theo quy định của
pháp luật về chuyên ngành đường bộ;
đ) Đàm phán trách nhiệm của các
bên trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và kinh doanh, khai thác dịch vụ
chuyên ngành đường bộ trên các tuyến đường bộ và đường cao tốc;
e) Đàm phán về các nội dung cần
thiết khác.
5. Trong quá trình đàm phán,
hoàn thiện hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện dự thảo hợp đồng.
Nhà đầu tư không được thay đổi, rút hoặc từ chối thực hiện các nội dung cơ bản
đề xuất trong hồ sơ dự thầu đã được Bên mời thầu đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ
sơ mời thầu, trừ trường hợp các thay đổi do nhà đầu tư đề xuất mang lại hiệu quả
cao hơn cho dự án.
6. Trường hợp đàm đàm phán,
hoàn thiện với tất cả nhà đầu tư không thành công, Bên mời thầu báo cáo người
có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu
tư xếp thứ tự tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán,
hoàn thiện với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo
cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.
Điều 33.
Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng:
a) Giá trị ký hợp đồng đáp ứng
quy định tại khoản 4 Điều 30 của Thông này;
b) Chi phí thực hiện dự án; chi
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án do nhà đầu tư trúng thầu đề
xuất trong hồ sơ dự thầu được ghi nhận tại hợp đồng;
c) Tiền thuê đất phải nộp xác định
theo quy định của pháp luật về đất đai cộng với tiền nộp ngân sách nhà nước của
nhà đầu tư trúng thầu đề xuất được công nhận là giá thị trường tại thời điểm
cho thuê đất trong hợp đồng; trường hợp thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật
có ảnh hưởng đến các chi phí này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu
tư, xây dựng, đất đai, quy hoạch, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các pháp luật
khác có liên quan.
2. Việc ký kết hợp đồng thực hiện
theo quy định tại các Điều 69, Điều 70, Điều 71 và Điều 72 của
Luật Đấu thầu.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày ký kết hợp đồng dự án, Bên mời thầu có trách nhiệm công khai
thông tin hợp đồng dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung công
khai thông tin sơ bộ gồm:
a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng;
thời điểm ký kết hợp đồng;
b) Tên, địa chỉ của Bên;
c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;
d) Mục tiêu, quy mô của dự án;
đ) Tiến độ thực hiện dự án;
e) Địa điểm thực hiện dự án, diện
tích, thời hạn thuê đất;
g) Tổng chi phí thực hiện dự án
(không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất);
h) Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư;
i) Các nội dung khác (nếu có).
Điều 34.
Triển khai thực hiện dự án
Sau khi hợp đồng được ký kết,
Nhà đầu tư trúng thầu hoặc doanh nghiệp dự án có trách nhiệm:
1. Làm việc với Cơ quan quản lý
đất đai của địa phương để hoàn thiện các thủ tục về thu hồi đất, phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự
án chưa giải phóng mặt bằng hoặc nộp giá trị (M2) đối với dự án đã được Nhà nước
giải phóng mặt bằng theo hợp đồng.
2. Nộp giá trị bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (M2) đối với dự án và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền
(M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo tiến độ và phương thức đã được thỏa
thuận tại hợp đồng và theo quy định tại phần 2 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Phối hợp với Cơ quan quản lý
đường bộ để hoàn tất các thủ tục thu hồi đất, giao đất và các thủ tục cần thiết
khác theo quy định của Luật Đất đai.
4. Triển khai thực hiện dự án
theo quy định tại hợp đồng, pháp luật về đường bộ, đầu tư, xây dựng, đất đai,
quy hoạch và các pháp luật khác có liên quan.
Chương V
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH VÀ
PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 35.
Thẩm định hồ sơ mời thầu
Hồ sơ và nội dung thẩm định hồ
sơ mời thầu thực hiện như đối với thẩm định hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020.
Điều 36.
Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn
nhà đầu tư
Hồ sơ và nội dung thẩm định
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện tương tự như đối với thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định
tại khoản 3, khoản 4 Điều 76 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020.
Điều 37.
Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường bộ
1. Tổ chức quản lý, lập hồ sơ dự
án theo quy định.
2. Thực hiện các nhiệm vụ của
Cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này; khoản 1 Điều 10; khoản 5 Điều 11; khoản 2 Điều 12; Điều 14; khoản
2 Điều 17; khoản 2 Điều 18, khoản 5 Điều
29 của Thông tư này và thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan có thẩm quyền trong
ký kết hợp đồng, quản lý vận hành, khai thác với Nhà đầu tư trúng thầu trong thời
gian thực hiện hợp đồng.
3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu,
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà đầu
tư.
4. Tổ chức lựa chọn một đơn vị
đáp ứng năng lực để làm Bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của Bên mời
thầu.
5. Phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) đối
với các dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất đai
hoặc làm việc với cơ quan quản lý đã chi trả các chi phí để xác định giá trị
(m2) trong trường hợp dự án đã giải phóng hoàn toàn mặt bằng theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này;
6. Lập phương án xác định giá
sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) trong hồ sơ mời thầu của dự án theo quy định tại
Điều 17 của Thông tư này.
7. Phối hợp với Cơ quan quản lý
đất đai của địa phương để Cơ quan này chủ trì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền hoàn tất các thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và các thủ tục cần
thiết theo quy định của pháp luật về đất đai.
Chương VI
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ GIẢI
QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 38. Xử
lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư và giải quyết kiến nghị trong lựa chọn
nhà đầu tư
Thực hiện theo quy định tại các
Điều 80, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 25, khoản 26 Điều 89 Nghị định
số 35/2021/NĐ-CP).
Điều 39. Lựa
chọn nhà đầu tư qua hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Việc lựa chọn Nhà đầu tư trên hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
Chương
VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 40.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó.
Điều 41. Tổ
chức thực hiện
1. Đối với các công trình dịch
vụ chuyên ngành giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể tham khảo các quy định tại
Thông tư này để tổ chức thực hiện nhưng phải tuân thủ quy định của pháp luật về
đấu thầu, pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa, bảo đảm mục tiêu cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng, Cục trưởng
Cục đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục đường cao tốc Việt Nam và Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí giao thông;
- Lưu: VT, KCHT (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I
BẢNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU
TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 1/2023/TT-BGTVT ngày 07 tháng 03 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
|
Các hoạt động cơ bản trong lựa chọn nhà đầu tư
|
Thời gian thực hiện (theo kế hoạch)
|
Thời gian thực hiện (theo thực tế)
|
Số ngày chênh lệch
|
|
Số ngày
|
Tổng số ngày (cộng dồn)
|
Số ngày
|
Tổng số ngày (cộng dồn)
|
Số ngày
|
Tổng số ngày (cộng dồn)
|
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
1
|
|
Lập hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Đánh giá hồ sơ dự thầu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Thẩm định kết quả lựa chọn
nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
Các hoạt động khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [1]: Nội dung các hoạt động
trong lựa chọn nhà đầu tư được xây dựng trên cơ sở quy trình lựa chọn nhà đầu
tư tương ứng của dự án.
- Cột [2], [3]: Bên mời thầu phải
xác định thời gian cụ thể các hoạt động trong lựa chọn nhà đầu tư trình Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt đồng thời với kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư làm căn cứ
thực hiện.
- Cột [4], [5], [6], [7]: Bên mời
thầu phải cập nhật thời gian thực hiện thực tế và so sánh thời gian chênh lệch
khi trình Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các nội dung trong đấu thầu để theo
dõi tiến độ các hoạt động trong đấu thầu.
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM; YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC,
KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 1/2023/TT-BGTVT ngày 07 tháng 03 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục này bao gồm:
1. Mẫu thông báo mời quan tâm
thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ.
2. Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên
ngành giao thông đường bộ.
1. Mẫu
thông báo mời quan tâm thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường
bộ
THÔNG
BÁO MỜI QUAN TÂM THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____
Kính
gửi: Các nhà đầu tư quan tâm
Cơ quan quản lý đường bộ, địa
chỉ: _________[Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời các
nhà đầu tư quan tâm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án ____ [Ghi tên dự án
theo danh mục dự án đã được phê duyệt] với các thông tin như sau:
1. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu
tư của dự án:
________________
2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất):
__________________________
3. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng:
___________________________________
4. Thời hạn, tiến độ đầu tư:
____________________
5. Địa điểm thực hiện dự án:
____________________
6. Diện tích khu đất:
____________________
7. Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư:
____________________
8. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án: ___________________________
[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ
thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]
9. Thông tin liên hệ:
- Cơ quan quản lý đường bộ
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
- Số fax:
- Các thông tin khác về dự án:
_______________________________
10. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu
cầu đăng ký thực hiện dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số
và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
Đại diện của Cơ
quan quản lý đường bộ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
2. Mẫu
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện
công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ
YÊU
CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH
VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Tên dự án: _________________
[ghi tên dự án theo theo
danh mục dự án được phê duyệt]
Ban hành kèm theo Quyết định
số: ___________________
[ghi số và ngày ban hành quyết
định phê duyệt danh mục dự án]
Chương
I
CHỈ
DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. NỘI DUNG MỜI QUAN TÂM
1. Cơ quan quản lý đường bộ, địa
chỉ ___________ [Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời nhà
đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án _________ [ghi tên dự án theo danh
mục dự án được phê duyệt].
2. Thông tin về dự án:
Căn cứ nội dung danh mục dự
án đầu tư được phê duyệt, Cơ quan quản lý đường bộ tóm tắt thông tin về dự án,
bao gồm:
- Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu
tư của dự án: __________________
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất):
___________________
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: _________________
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đối với dự án đã giải phóng mặt bằng: _______________
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của
dự án: _________________
- Thời hạn, tiến độ đầu tư:
__________________
- Địa điểm thực hiện dự án:
___________________
- Diện tích khu đất:
_________________________________
- Các chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt: ______________
- Hiện trạng khu đất:
__________________
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư:
____________________________________
- Các thông tin khác về dự án:
___________________
- Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án:
___________________________
[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ
thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]
Mục 2. YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG
LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ...
Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư bao gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Nội
dung chi tiết theo Chương II.
Mục 3. LÀM RÕ YÊU CẦU SƠ BỘ
VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ...
1. Trường hợp nhà đầu tư muốn
được làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi đề nghị
làm rõ đến Cơ quan quản lý đường bộ bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 05
ngày làm việc để xem xét, xử lý.
2. Sau khi nhận được văn bản đề
nghị làm rõ theo thời gian quy định, Cơ quan quản lý đường bộ tiến hành làm rõ
và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu
02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, trong đó
có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ.
Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm thì thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.
Mục 4. SỬA ĐỔI YÊU CẦU SƠ BỘ
VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ...
1. Trường hợp sửa đổi yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước
ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.
2. Trường hợp thời gian thông
báo sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng quy định tại Mục
4.1, Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án tương ứng để bảo đảm quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực hiện theo quy
định tại Mục 6.3.
Mục 5. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG
Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Cơ quan quản lý đường bộ và nhà đầu
tư liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: ________ [Ghi
cụ thể ngôn ngữ sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đấu thầu].
Mục 6. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN VÀ THỜI HẠN NỘP
1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên
quan theo quy định tại Chương III.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước _____ giờ, ngày ____
tháng ____ năm _____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án đầu tư được đăng tải].
3. Cơ quan quản lý đường bộ có
thể gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong trường hợp sửa đổi
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư theo quy định tại Mục 4 Chương này. Khi gia hạn, Cơ quan quản lý đường bộ thông
báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu
tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nếu có) về thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án.
MỤC 7. SỬA ĐỔI, THAY THẾ HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể
thay thế hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bằng cách nộp bổ sung các hồ
sơ, tài liệu có liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
MỤC 8. LÀM RÕ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nhà đầu tư có trách nhiệm làm
rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Cơ quan quản lý đường bộ. Tất
cả yêu cầu làm rõ và phản hồi của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
MỤC 9. THÔNG BÁO KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
1. Sau khi có kết quả đánh giá
sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Trường hợp có từ hai nhà đầu
tư trở lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo
hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
9 Thông tư này. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư,
bao gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm.
Chương
II
YÊU
CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
1. Phương pháp đánh giá:
a) Căn cứ quy mô, tính chất dự
án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng tiêu chí
đạt, không đạt.
- Phương pháp kết hợp giữa chấm
điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng phương
pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được
thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội
dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
2. Tiêu chuẩn đánh giá:
TT
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Yêu cầu
|
|
I
|
Năng lực tài chính của nhà
đầu tư
|
|
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu của
nhà đầu tư thu xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp (2): ______ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu
yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu
nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính
chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác
định bằng tổng giá trị m1 và m2].
Trường hợp liên danh, vốn chủ
sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên
liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng
với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên
nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh
được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh
phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ
sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
|
|
|
2
|
Khả năng thu xếp vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư có khả
năng thu xếp tối thiểu: _____[ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp
bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng
chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó,
tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng bằng tổng giá trị m1 và m2].
Trường hợp liên danh, tiêu
chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có
khả năng thu xếp.
|
|
II
|
Kinh nghiệm kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc thành viên
liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự
án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ (nếu có) phù hợp với nội dung đầu tư được cơ quan có thẩm quyền
cấp ít nhất tại ______ Tuyến quốc lộ và cao tốc [ghi số Tuyến quốc lộ và
cao tốc tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch vụ chuyên
ngành đường bộ thuộc dự án đang xét tối thiểu ____ năm [ghi số năm hoạt động
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tùy theo quy mô, tính chất dự án đang
xét].
(Tùy theo quy mô, tính chất
dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)
|
|
III
|
Điều kiện về vốn đối với
nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ đường bộ
Tuân thủ theo các quy định
pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định có liên quan các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác
như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận, ...
Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá
trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời
điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa
28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu
tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật
trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu
tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu
số 02 tại Chương III.
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở
hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu
có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho
phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải
giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ
sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).
Chương
III.
CÁC
BIỂU MẪU
1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà
đầu tư và các đối tác cùng thực hiện
2. Mẫu số 02: Năng lực tài
chính của nhà đầu tư
3. Mẫu số 03: Cam kết nguồn
cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
3. Mẫu số 04: Kinh nghiệm kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư
MẪU
SỐ 01
THÔNG
TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN
I. Thông tin về nhà đầu
tư/thành viên liên danh(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Tỷ lệ góp vốn trong liên
danh dự kiến:
II. Thông tin về các đối tác
cùng thực hiện
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
|
Vai trò tham gia(3)
|
Người đại diện theo pháp Luật
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp tài
chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/
Quản lý]
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Đồng thời, nhà
đầu tư phải nộp kèm theo bản sao văn bản thỏa thuận giữa các thành viên liên
danh về việc thực hiện dự án trong đó nêu rõ tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự
kiến.
Nhà đầu tư/thành viên liên
danh cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể
tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể
vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số
hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu
đó.
MẪU
SỐ 02
NĂNG
LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài
chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài
chính (2):
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến kiện tụng
(nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các
dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại
theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư
|
(5) = (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm (3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh
về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa
28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
- Bản sao báo cáo tài chính được
kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo
tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung
cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản
ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là
nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng thời
gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không trùng với
kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm
toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm
toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê
khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính
từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài
liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
các thông tin đã kê khai. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính
xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư sẽ bị xử lý theo quy định.
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn
vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp
hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài
chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế;
tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản
xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU
SỐ 03
CAM
KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____
1. Tôi là ___ [ghi tên],
____ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ___[Ghi tên nhà đầu tư/tên
liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung
cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính
xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng
sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết
góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
...
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải
huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
...
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết cung cấp tài
chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm
quyền của người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn
chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm
theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng
chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU
SỐ 04
KINH
NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CỦA NHÀ ĐẦU
TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____
[Nhà đầu tư liệt kê kinh
nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang
xét theo yêu cầu]
1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch
vụ đường bộ:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
kinh doanh dịch vụ đường bộ thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có) đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:
a) Số và ngày cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ (nếu có);
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ đường bộ.
c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi
cung cấp dịch vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ đường bộ được
cung cấp.
đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai thác dịch
vụ chuyên ngành đường bộ:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.
c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.
d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên
ngành đường bộ.
đ) Phạm vi khai thác dịch vụ
chuyên ngành đường bộ.
e) Số năm khai thác dịch vụ
chuyên ngành đường bộ.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai thông tin
tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu sơ bộ về
năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải cung cấp
các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền...
PHỤ LỤC III
MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 1/2023/TT-BGTVT ngày 07 tháng 03 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỒ
SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
Tên dự án:
__________________________
[ghi tên dự án theo danh mục
dự án đã được phê duyệt]
Phát hành ngày:
______________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành
hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo Quyết định:
_______________
[ghi số và ngày phát hành
quyết định phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư]
MỤC
LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN
NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Phương pháp và tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
Chương III. Biểu mẫu
PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
MÔ
TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN
NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này cung cấp thông tin
nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư. Thông tin
bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư,
đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư và trao hợp đồng.
Chương II. Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
Chương này quy định phương
pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
Chương III. Biểu mẫu
Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ đề xuất
chấp thuận nhà đầu tư.
PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Phần này gồm các nội dung của dự
thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu
thành của hợp đồng.
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
CDNĐT
|
Chỉ dẫn nhà đầu tư
|
HSĐXCTNĐT
|
Hồ sơ đề xuất_chấp thuận nhà
đầu tư
|
HSYCCTNĐT
|
Hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà
đầu tư
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Đầu tư
|
PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1.
Thông tin dự án; yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án
Cơ quan quản lý đường bộ mời
nhà đầu tư nhận HSYCCTNĐT dự án bao gồm các nội dung như sau:
I. Thông tin dự án:
- Tên dự án.
- Mục tiêu đầu tư.
- Quy mô đầu tư.
- Địa điểm thực hiện.
- Thời hạn, tiến độ đầu tư.
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư.
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng.
- Diện tích, hiện trạng khu đất.
- Các chỉ tiêu quy hoạch.
- Các nội dung khác (nếu có).
II. Yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án
- Các yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất
lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm
đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực
hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện
dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ (nếu có) theo quy định của
pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội
ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn
đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến
quốc lộ và cao tốc).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý,
bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Các yêu cầu về đảm bảo an
ninh, an toàn.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối
hợp với Cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường
bộ của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến
ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
Mục 2. Tư
cách hợp lệ của nhà đầu tư
Nhà đầu tư độc lập hoặc từng
thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
2.1. Có giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
2.2. Hạch toán tài chính độc lập.
2.3. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
2.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc
lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao thông vận tải,
Cơ quan quản lý đường bộ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2.5. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia và được phê duyệt.
2.6. Không đang trong thời gian
bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Mục 3. Làm
rõ, sửa đổi HSYCCTNĐT
3.1. Trong trường hợp cần làm
rõ HSYCCTNĐT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Cơ quan quản lý đường
bộ tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT. Cơ quan quản lý
đường bộ phải làm rõ HSYCCTNĐT khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ trong thời
hạn nêu trên.
3.2. Trường hợp việc làm rõ dẫn
đến phải sửa đổi HSYCCTNĐT thì Cơ quan quản lý đường bộ phải tiến hành sửa đổi
HSYCCTNĐT. Văn bản sửa đổi HSYCCTNĐT, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những
nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSYCCTNĐT được gửi cho nhà đầu tư.
Mục 4. Khảo
sát hiện trường
4.1. Nhà đầu tư được tiếp cận,
khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng Cơ quan quản
lý đường bộ không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc
khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của
mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác
phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan quản
lý đường bộ sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường.
4.2. Nhà đầu tư cần thông báo
trước cho Cơ quan quản lý đường bộ về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường
dự án.
Mục 5.
Ngôn ngữ của HSĐXCTNĐT
HSĐXCTNĐT cũng như tất cả các
thư từ và tài liệu liên quan đến HSĐXCTNĐT trao đổi giữa nhà đầu tư với Cơ quan
quản lý đường bộ được viết bằng: ______[Trường hợp HSYCCTNĐT được viết bằng
tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSYCCTNĐT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng
Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSĐXCTNĐT
căn cứ vào nội dung của bản HSYCCTNĐT bằng tiếng Anh”.
Mục 6. Thành
phần của HSĐXCTNĐT
HSĐXCTNĐT do nhà đầu tư chuẩn bị
phải bao gồm:
6.1. Đơn đề xuất chấp thuận nhà
đầu tư quy định tại Mục 7.1 CDNĐT.
6.2. Thỏa thuận liên danh nếu
là nhà thầu liên danh quy định tại Mục 7.3 CDNĐT.
6.3. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của người ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Mục
7.2 CDNĐT.
6.4. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 8
CDNĐT.
6.5. Đề xuất về kỹ thuật theo
quy định tại Mục 9 CDNĐT.
6.6. Đề xuất về tài chính -
thương mại và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 11
CDNĐT.
Mục 7. Đơn đề
xuất chấp thuận nhà đầu tư
7.1. Đơn đề xuất chấp thuận nhà
đầu tư theo quy định tại Mẫu số 01 Chương III - Biểu mẫu.
7.2. Đối với nhà đầu tư độc lập,
đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.
Trường hợp đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền
theo Mẫu số 02 Chương III - Biểu mẫu; trường hợp
tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm
cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền
theo Mẫu số 02 Chương III). Bản gốc giấy ủy
quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương III) phải được
gửi cho Cơ quan quản lý đường bộ cùng với đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
7.3. Đối với nhà đầu tư liên
danh, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công
trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của thành
viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo
pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập
theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT.
Mục 8. Tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư
8.1. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải
cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:
Bản chụp một trong các tài liệu
sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc
tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư
đang hoạt động cấp.
b) Đối với nhà đầu tư liên
danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục
này đối với từng thành viên liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh
giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương
III - Biểu mẫu.
8.2. Tài liệu chứng minh năng lực
và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được
kê khai theo các Mẫu tại Chương III - Biểu mẫu.
Mục 9. Thành
phần đề xuất về kỹ thuật
Thành phần đề xuất về kỹ thuật
của nhà đầu tư bao gồm:
9.1. Đề xuất về kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án.
9.2. Đề xuất về phương án tổ chức
vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ.
Mục 10. Đề
xuất thay thế phương án thực hiện dự án
10.1. Nhà đầu tư được đề xuất
thay thế phương án thực hiện dự án.
10.2. Nhà đầu tư phải cung cấp
tất cả các thông tin cần thiết để Cơ quan quản lý đường bộ có thể đánh giá
phương án thực hiện dự án.
Mục 11.
Thành phần đề xuất về tài chính - thương mại
11.1. Nhà đầu tư phải nộp đề xuất
về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu.
11.2. Nhà đầu tư phải có trách
nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSYCCTNĐT trên cơ sở
tổng chi phí thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối
với dự án và phần nộp ngân sách nhà nước do mình đề xuất.
11.3. Trường hợp nhà đầu tư đề
xuất tăng phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong đơn đề xuất
chấp thuận nhà đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu rõ nội dung và
cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất về tài chính -
thương mại tương ứng.
Mục 12. Đồng
tiền dự thầu
Đồng tiền dự thầu là:
__________________
[Căn cứ theo yêu cầu của dự
án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào theo một
hoặc một số đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD,
EUR. Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về VND. Trường
hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng minh được nội
dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương ứng; các loại
chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước ngoài, liên quan đến
dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].
Mục 13. Thời
gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT
13.1. Thời gian có hiệu lực của
HSĐXCTNĐT là ........... ngày kể từ ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT.
13.2. Trong trường hợp cần thiết,
trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT, Cơ quan quản lý đường bộ đề nghị
nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận
gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn
không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐXCTNĐT.
Mục 14. Quy
cách HSĐXCTNĐT và chữ ký trong HSĐXCTNĐT
14.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị
HSĐXCTNĐT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXCTNĐT và 05 bản chụp, HSĐXCTNĐT. Trường hợp
có sửa đổi, thay thế HSĐXCTNĐT thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản
chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXCTNĐT.
14.2. Nhà đầu tư phải chịu
trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai
khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
14.3. Bản gốc của HSĐXCTNĐT phải
được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục.
Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư, các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐXCTNĐT (nếu
có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu phải
được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có). Trường hợp
là nhà đầu tư liên danh thì HSĐXCTNĐT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của
tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đứng đầu liên danh theo phân công
trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
14.4. Những chữ được ghi thêm,
ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được
coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn đề xuất
chấp thuận nhà đầu tư.
Mục 15. Thời
hạn nộp HSĐXCTNĐT
Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi
HSĐXCTNĐT đến Cơ quan quản lý đường bộ trước ngày [ghi thời điểm hết hạn
nộp HSĐXCTNĐT] theo địa chỉ nêu trong hồ sơ mời thầu của Cơ quan quản lý đường
bộ
Mục 16.
Đánh giá HSĐXCTNĐT và thương thảo về các đề xuất của nhà đầu tư
16.1. Đánh giá HSĐXCTNĐT theo
quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương II - Phương
pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐT.
16.2. Trong quá trình đánh giá
HSĐXCTNĐT, Cơ quan quản lý đường bộ được mời nhà đầu tư đến giải thích, làm rõ,
sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐXCTNĐT và thương thảo về các đề
xuất của nhà đầu tư nhằm chứng minh sự đáp ứng yêu cầu của HSYCCTNĐT về năng lực,
kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thực hiện
và các nội dung cần thiết khác.
16.3. Việc thương thảo hợp đồng
còn bao gồm đàm phán các nội dung cần thiết về đề xuất tài chính - thương mại của
nhà đầu tư, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có).
Mục 17. Điều
kiện chấp thuận nhà đầu tư
Nhà đầu tư được đề nghị chấp
thuận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
17.1. Có HSĐXCTNĐT hợp lệ.
17.2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực,
kinh nghiệm.
17.3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
17.4. Đáp ứng yêu cầu về tài
chính - thương mại.
Mục 18.
Công khai kết quả chấp thuận nhà đầu tư
18.1. Sau khi có kết quả chấp
thuận nhà đầu tư được phê duyệt, Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải thông tin về
kết quả chấp thuận nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi
văn bản thông báo chấp thuận nhà đầu tư đến nhà đầu tư. Văn bản thông báo chấp
thuận nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô
của dự án.
b) Tên nhà đầu tư chấp thuận.
c) Tiến độ thực hiện dự án.
d) Địa điểm thực hiện dự án, diện
tích, thời hạn thuê đất.
đ) Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
e) Tổng chi phí thực hiện dự án
(không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
g) Tổng số tiền đề xuất nộp
ngân sách nhà nước của nhà đầu tư.
h) Các nội dung khác (nếu có).
18.2. Đồng thời với văn bản
thông báo chấp thuận lựa chọn nhà đầu tư, Cơ quan quản lý đường bộ gửi dự thảo
hợp đồng và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng đến nhà đầu tư được chấp thuận.
Điều 19. Điều kiện ký kết hợp
đồng
19.1. Tại thời điểm ký kết,
HSĐXCTNĐT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.
19.2. Tại thời điểm ký kết, nhà
đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm vẫn đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài
chính để thực hiện dự án. Trường hợp thực tế nhà đầu tư không còn đáp ứng cơ bản
yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSYCCTNĐT thì cơ quan
có thẩm quyền sẽ không tiến hành ký kết hợp đồng với nhà đầu tư. Khi đó, cơ
quan có thẩm quyền sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả chấp thuận nhà đầu tư.
Mục 20. Bảo
đảm thực hiện hợp đồng
20.1. Trước khi hợp đồng có hiệu
lực, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo một
trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
20.2. Thời gian có hiệu lực của
bảo đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ
ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo quy
định tại hợp đồng dự án ______ [ghi cụ thể số ngày]
20.3. Giá trị bảo đảm thực hiện
hợp đồng là _______ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm
thực hiện hợp đồng từ 1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]
20.4. Thư bảo lãnh thực hiện hợp
đồng được lập theo Mẫu số 12 Phần 2 - Dự thảo
hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của HSYCCTNĐT.
20.5. Thời hạn hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng: ________ [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ngày kể từ khi công
trình được hoàn thành và nghiệm thu].
20.6. Nhà đầu tư không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng
khi hợp đồng có hiệu lực.
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp
đồng.
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến
độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Mục 21. Triển
khai thực hiện hợp đồng
Sau khi hợp đồng được ký kết giữa
cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Đơn vị được giao quản lý đường bộ
nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất
đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất,
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của
pháp luật về đất đai. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng
thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự
án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) và giá trị nộp ngân sách
nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước
trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí (M2)
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐXCTNĐT
Mục 1.
Đánh giá tính hợp lệ HSĐXCTNĐT
1.1. Kiểm tra HSĐXCTNĐT
a) Kiểm tra số lượng bản chụp
HSĐXCTNĐT.
b) Kiểm tra các thành phần của
bản gốc HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 6 CDNĐT.
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXCTNĐT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ
HSĐXCTNĐT
HSĐXCTNĐT của nhà đầu tư được
đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXCTNĐT.
b) Có đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo
quy định của HSYCCTNĐT. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của
thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận
liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
c) Thời hạn hiệu lực của
HSĐXCTNĐT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.
d) Trường hợp liên danh, có thỏa
thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,
đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của
thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng
thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương
III - Biểu mẫu.
đ) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp
lệ theo quy định tại Mục 8 CDNĐT.
e) Phần nộp ngân sách nhà nước
ghi trong đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải cụ thể, cố định bằng số, bằng
chữ, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm
theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu.
Mục 2.
Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ quy mô, tính chất dự
án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng tiêu chí
đạt, không đạt.
- Phương pháp kết hợp giữa chấm
điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng phương
pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được
thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội
dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
BẢNG
1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Yêu cầu
|
|
I
|
Năng lực tài chính của
nhà đầu tư(1)
|
|
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu của
nhà đầu tư thu xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp (2): [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu
nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu
tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất,
quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng
tổng giá trị m1 và m2].
Trường hợp liên danh, vốn chủ
sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên
liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng
với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên
nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh
được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh
phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ
sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
|
|
|
2
|
Khả năng thu xếp vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư có khả
năng thu xếp tối thiểu: _____[ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp
bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng
chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó,
tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].
Trường hợp liên danh, tiêu
chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có
khả năng thu xếp.
|
|
II
|
Kinh nghiệm kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc thành viên
liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự
án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ (nếu có) phù hợp với nội dung đầu tư được cơ quan có thẩm quyền
cấp ít nhất tại ______ tuyến quốc lộ và cao tốc [ghi số tuyến quốc lộ và
cao tốc tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch vụ chuyên
ngành đường bộ thuộc dự án đang xét tối thiểu____ năm [ghi số năm hoạt động
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tùy theo quy mô, tính chất dự án đang
xét].
(Tùy theo quy mô, tính chất
dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)
|
|
III
|
Điều kiện về vốn đối với
nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ đường bộ
Tuân thủ theo các quy định
pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định có liên quan các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác
như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...
Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá
trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời
điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa
28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu
tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật
trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu
tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 06 tại Chương III.
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở
hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu
có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho
phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải
giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ
sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).
Mục 3.
Đánh giá về kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh giá
Sử dụng phương pháp chấm điểm
theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật,
trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu
chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu
nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội
dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương
án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ không thấp
hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự
án cụ thể.
3.2. Tiêu chuẩn đánh giá
về kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính chất và
lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp
triển khai thực hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận hành, quản
lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề
xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau đây:
BẢNG 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
VỀ KỸ THUẬT
Stt
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Thang điểm chi tiết
|
Điểm yêu cầu tối thiểu
|
I
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu
tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án
|
|
|
|
1
|
Chứng minh sự hiểu biết về hiện
trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được
duyệt
|
|
|
|
2
|
Quy mô dự án, phương án thiết
kế
|
|
|
|
3
|
Phương án kỹ thuật, công nghệ
của dự án
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự
án, thời gian xây dựng
|
|
|
|
5
|
Phương án giảm thiểu tác động
môi trường
|
|
|
|
6
|
Đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Đơn vị được giao quản lý
đường bộ nơi thực hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân có thẩm quyền
hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Đơn vị được
giao quản lý đường bộ.
|
|
|
|
7
|
Phương án kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung
của tuyến quốc lộ và cao tốc; lập phương án kiến trúc và bản vẽ tổng mặt bằng
tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
|
|
|
|
8
|
Phương án về phòng cháy, chữa
cháy; an ninh, an toàn; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng
chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy
định
|
|
|
|
9
|
Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư
|
|
|
|
II
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu
tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên
ngành đường bộ
|
|
|
|
1
|
Phương án bảo đảm đáp ứng các
các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ
theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ
chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên
ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên
ngành đường bộ tại tuyến quốc lộ và cao tốc và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng
chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).
|
|
|
|
2
|
Phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư đáp ứng mục
tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển tuyến quốc lộ và cao tốc.
|
|
|
|
3
|
Phương án phối hợp với Cơ
quan có thẩm quyền trong quá trình cung cấp dịch vụ đường bộ của nhà đầu tư,
bảo đảm an ninh, an toàn
|
|
|
|
4
|
Phương án giám sát để bảo đảm
cung cấp dịch vụ đường bộ ổn định, liên tục, đạt chất lượng
|
|
|
|
|
Tổng cộng (100%)
|
|
|
|
Ngoài các tiêu chuẩn nêu
trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có
thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất,
lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.
Mục 4. Đánh
giá về tài chính - thương mại
Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi
phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1), giá trị bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (M2) không thấp hơn m2 (M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt
bằng, M2=m2 đối với dự án đã giải phóng mặt bằng, giá trị đóng góp không điều
kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) cao nhất, được xếp
thứ nhất và được xem xét đề nghị trúng thầu. Trong đó:
5.1. m1 là sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án
5.2. m2 là sơ bộ chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư theo
quy định tại Điều 16 Thông tư này.
5.3. m3 là giá sàn nộp ngân
sách nhà nước theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
5.4. M1 là tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT. Phương án thực hiện dự án
do nhà đầu tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại HS
YCCTNĐT.
5.5. M2 là giá trị bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT căn cứ nội dung m2
được xác định trong HSYCCTNĐT.
5.6. M3 là giá trị đóng góp
không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong
HSĐXCTNĐT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình triển khai dự
án, nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất,
bảo đảm đáp ứng các yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. Chi phí thực hiện dự án được
xác định trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ
các quy định pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
CHƯƠNG III. BIỂU MẪU
1. Mẫu
số 01: Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
2. Mẫu
số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu
số 03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu
số 04: Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu
số 05: Các đối tác cùng thực hiện dự án
6. Mẫu
số 06: Năng lực tài chính của nhà đầu tư
7. Mẫu
số 07: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
8. Mẫu
số 08: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của
nhà đầu tư
9. Mẫu
số 09: Đề xuất về kỹ thuật
10. Mẫu
số 10: Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng
MẪU SỐ 01
ĐƠN ĐỀ XUẤT CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ (1)
(Địa điểm), ngày ____ tháng ___
năm _____
Kính gửi: ____ [ghi tên bên
mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu
chấp thuận nhà đầu tư của dự án ____[ghi tên dự án] do Cơ quan quản lý
đường bộ phát hành ngày____và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu
tư số ____ ngày ____ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng
tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư] cam kết thực hiện dự án ____ [ghi tên
dự án] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với tổng
chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
tiền thuê đất): ____[ghi số tiền bằng số và bằng chữ]; chi phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: ____[ghi số tiền
bằng số và bằng chữ] và giá trị nộp ngân sách nhà nước (ngoài các nghĩa vụ
của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện
hành): ____ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ] .
Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu
tư này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo. Chúng tôi sẵn sàng
cung cấp cho Cơ quan quản lý đường bộ bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết
nào khác theo yêu cầu của Cơ quan quản lý đường bộ.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một về hồ
sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành
viên liên danh.
2. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo
đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật
đấu thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai
trong hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết
chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong
quá trình chấp thuận nhà đầu tư.
Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu
tư này có hiệu lực trong thời gian ngày ____[ghi số ngày](3), kể
từ ngày ____ tháng ___năm____ [ghi ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT](4)
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy
đủ và chính xác các thông tin về tên của Cơ quan quản lý đường bộ, nhà đầu tư,
thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT.
(2) Trường hợp phát hiện nhà
đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và
HSĐXCTNĐT bị loại.
(3) Thời gian có hiệu lực của
HSĐXCTNĐT được tính kể từ ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT đến ngày cuối
cùng có hiệu lực theo quy định trong HSYCCTNĐT.
(4) Ghi ngày có thời điểm hết
hạn nộp HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập,
đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với
nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về
việc chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSĐXCTNĐT là của người
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 02
GIẤY ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm
____, tại ____
Tôi là ____ [ghi tên, số
CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu
tư], là người đại diện theo pháp luật của ____ [ghi tên nhà đầu tư] có
địa chỉ tại ____ [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền
cho: ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy
quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chấp thuận
nhà đầu tư dự án ____ [ghi tên dự án] do Cơ quan quản lý đường bộ tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao gồm một
hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu
có);
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình tham gia chấp thuận nhà
đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình, làm rõ
HSĐXCTNĐT;
- Tham gia quá trình thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với cơ
quan có thẩm quyền nếu được chấp thuận nhà đầu tư.]
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp
pháp của ____ [ghi tên nhà đầu tư]. _____[ghi tên người đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do
_____[ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày đến _____ ngày ______ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có
giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ _____bản. Người được ủy quyền giữ
____ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư một
(01) bản gốc.
Người được ủy
quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(2)]
|
Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký
tên và đóng dấu (nếu có) (3)]
|
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày
hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2) , (3) Việc sử dụng con dấu
trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị
mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
MẪU SỐ 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH
(Địa điểm), ngày ____ tháng
____ năm ____
Chúng tôi, đại diện cho các bên
ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh:
___________ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền số ____ ngày ___
tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành
viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện
hình thành liên danh để tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án ____ [ghi tên dự
án].
2. Các thành viên thống nhất
tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: _____ [ghi tên
của liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên
danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để
tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân
công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình chấp thuận nhà đầu
tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận
cho _____ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại
diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ
sung theo thỏa thuận của các bên):
[Thành viên đứng đầu liên
danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình tham gia chấp thuận nhà
đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình, làm rõ
HSĐXCTNĐT;
- Ký các văn bản kiến nghị
trong chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác, trừ việc
ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm
của các thành viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm
của từng thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong
liên danh]:
TT
|
Tên thành viên
|
Vai trò tham gia
[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng,
quản lý, vận hành,...]
|
Vốn chủ sở hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên 1 [Đứng đầu
liên danh]
|
|
|
[tối thiểu 30%]
|
2
|
Thành viên 2
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
3
|
Thành viên 3
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa
thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu
lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm
dứt;
- Có sự thay đổi thành viên
liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Cơ
quan quản lý đường bộ chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh
mới;
- Liên danh không được chấp thuận
nhà đầu tư;
- Hủy việc chấp thuận nhà đầu
tư của dự án theo thông báo của Cơ quan quản lý đường bộ.
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.
Thỏa thuận liên danh này được lập
thành_____bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ____bản, nộp kèm theo hồ sơ dự
thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên
và đóng dấu (nếu có)(3)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê
vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 07 CDNĐT.
(3) Trường hợp thành viên
liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận
của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người
đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.
MẪU SỐ 04
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày ___ tháng ___
năm ____
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
của nhà đầu tư:
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu
tư tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu
tư.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm
theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU SỐ 05
CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
|
Vai trò tham gia(3)
|
Người đại diện theo pháp Luật
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp tài chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự tham gia
của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể
tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể
vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số
hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu
đó.
MẪU SỐ 06
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài
chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài
chính(2):
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến kiện tụng
(nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam kết cho
các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại
theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà
đầu tư
|
(5) = (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm(3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh
về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa
28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:
- Bản sao báo cáo tài chính được
kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết hạn nộp
HSĐXCTNĐT (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài
chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung
cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản
ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là
nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng thời
gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT không trùng với kỳ lập
báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong
thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời
điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê
khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính
từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự chấp thuận nhà đầu tư
(ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải
chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai tại HSĐXCTNĐT.
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn
vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm
hết hạn nộp HSĐXCTNĐT tối đa 28 ngày.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, Cơ quan quản lý đường bộ bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, Cơ quan quản lý đường bộ có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để
chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ
khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết
toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU SỐ 07
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ
ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày ____ tháng ___
năm ____
1. Tôi là ____ [ghi tên],
___[ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam
kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các
tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng
sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết
góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
....
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải
huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
.....
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết cung cấp tài chính
của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền
của người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn
chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm
theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng
chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU SỐ 08
KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN
NGÀNH ĐƯỜNG BỘ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____
[Nhà đầu tư liệt kê kinh
nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang
xét theo yêu cầu]
1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch
vụ đường bộ:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
kinh doanh dịch vụ đường bộ thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có theo
quy định) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội
dung sau:
a) Số và ngày cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ (nếu có);
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ đường bộ.
c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi
cung cấp dịch vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ đường bộ được
cung cấp. đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai thác dịch
vụ chuyên ngành đường bộ:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.
c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.
d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên
ngành đường bộ.
đ) Phạm vi khai thác dịch vụ
chuyên ngành đường bộ.
e) Số năm khai thác dịch vụ
chuyên ngành đường bộ.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai thông tin
tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về năng lực
kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải cung cấp
các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền...
MẪU SỐ 09
ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐTKT, Cơ quan quản lý đường bộ
yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài
liệu thuyết minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXCTNĐTKT, bao gồm
các nội dung sau đây:
1. Đề xuất về kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án:
- Chứng minh sự hiểu biết về hiện
trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt.
- Quy mô dự án, phương án thiết
kế.
- Phương án kỹ thuật, công nghệ
của dự án.
- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự
án, thời gian xây dựng.
- Phương án giảm thiểu tác động
môi trường.
- Đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Đơn vị được giao quản lý đường
bộ để làm việc với Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng
mặt bằng và các thủ tục về đất đai cần thiết khác.
- Phương án kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng
chung của tuyến quốc lộ và cao tốc; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong
phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
- Phương án về phòng cháy, chữa
cháy; an ninh, an toàn; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống
cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định (đối
với các công trình có yêu cầu về phòng chống cháy nổ).
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Đề xuất của nhà đầu tư về
phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ:
- Phương án bảo đảm đáp ứng các
các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo
quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều
kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều
kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ
tại tuyến quốc lộ và cao tốc và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng
các điều kiện đó).
- Phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư đáp ứng mục
tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển tuyến quốc lộ và cao tốc.
- Phương án phối hợp với Cơ
quan có thẩm quyền trong quá trình cung cấp dịch vụ đường bộ của nhà đầu tư, bảo
đảm an ninh, an toàn.
- Phương án giám sát để bảo đảm
cung cấp dịch vụ đường bộ ổn định, liên tục, đạt chất lượng.
MẪU SỐ 10
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CHƯA GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng
hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bằng cả
bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu)
theo các yêu cầu sau đây:
- Được lập trên ứng dụng
Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;
- Trình bày số tiền hàng triệu
với 2 chữ số thập phân;
- Không có trang nào hoặc ô
nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;
- Tính toán cần phải được chia
tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;
- Các ô có chứa số cố định cần
được bôi màu vàng.
PHẦN
2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Trên cơ sở các nội dung cơ bản
của hợp đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực
của từng dự án cụ thể để xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong HSYCCTNĐT.
Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở cho các bên đàm phán, hoàn
thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro,
quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật
hiện hành.
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ
ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm
căn cứ ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông
tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;
- Các nghị quyết hoặc quyết định
phê duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự
án;
- Các quyết định, văn bản của
Cơ quan có thẩm quyền;
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
DỰ ÁN
Kê khai thông tin của các Bên
ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền.
- Tên Cơ quan có thẩm quyền;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Tên và chức vụ của người đại
diện;
- Văn bản ủy quyền ký kết và thực
hiện hợp đồng dự án (nếu có).
b) Nhà đầu tư
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng
Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp,
đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
- Tên và chức vụ của người đại
diện theo pháp luật.
(Trường hợp một Bên ký kết là
Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số
giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá
trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người
đại diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng
trong trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp
đồng dự án với Cơ quan có thẩm quyền)
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt,
tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
- Tên và chức vụ của người đại
diện theo pháp luật.
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 1. Mục đích của hợp đồng
dự án
Thỏa thuận giữa Cơ quan có thẩm
quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong
việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Thông tư này và
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tại Điều này quy định định
nghĩa và các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng
dự án phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng
dự án.
Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ
tự ưu tiên
Tại Điều này quy định các tài
liệu thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp
đồng, bao gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các
bên về điều kiện của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu
làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, và các tài
liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 4. Ngôn ngữ
Tại Điều này quy định ngôn ngữ
sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường
hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự
tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ
khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các
bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và
thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Điều 5. Mục tiêu, phạm vi và
quy mô của dự án
Tại Điều này quy định mục tiêu
của dự án (các hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và công năng của
khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự
án; tổng chi phí thực hiện dự án.
Điều 6. Địa điểm thực hiện dự
án và diện tích thuê đất
Tại Điều này quy định địa điểm
thực hiện dự án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và các công
trình liên quan (nếu có).
Điều 7. Yêu cầu thực hiện và
khai thác dự án
Tại Điều này nêu rõ:
- Các yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất
lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp
ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực
hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện
dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của
pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội
ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn ....
đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến
quốc lộ và cao tốc).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý,
bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Các yêu cầu về đảm bảo an
ninh, an toàn.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối
hợp với Cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường
bộ của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến
ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
Điều 8. Doanh nghiệp dự án
Tại Điều này quy định các nội
dung liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp
dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận
lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển
khai dự án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của nhà
đầu tư/doanh nghiệp dự án
Các trách nhiệm của nhà đầu
tư/doanh nghiệp dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng) theo tiến
độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt;
- Tuân thủ cam kết nộp ngân
sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;
- Thu xếp nguồn vốn để thực hiện
dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;
- Thực hiện dự án theo quy hoạch
được cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu
tư xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là
liên quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp luật về đường bộ;
- Đáp ứng các điều kiện về kinh
doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp
luật về đường bộ;
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 10. Trách nhiệm của Cơ
quan có thẩm quyền
Các trách nhiệm của cơ quan có
thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Bàn giao mặt bằng khu vực dự
án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến
đầu tư, xây dựng và đất đai.
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 11. Nộp ngân sách nhà
nước
Tại Điều này quy định:
Sau khi hợp đồng được ký kết giữa
Cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Đơn vị được giao quản lý đường bộ
nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất
đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất,
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của
pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa
thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai
của địa phương hoặc cho Kho bạc nhà nước trung ương trong trường hợp đất đã giải
phóng mặt bằng và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất
trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với
chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt
thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường
hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu
hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Điều 12. Tiền thuê đất phải
nộp; thời hạn thuê đất
Tại Điều này quy định:
- Tiền thuê đất mà nhà đầu tư
phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất đai (theo
chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của Cơ quan có
thẩm quyền quản lý đất đai tại địa phương).
- Thời hạn cho thuê đất được
xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 13. Cho nhà đầu tư thuê
đất, bàn giao mặt bằng xây dựng
Tại Điều này quy định:
- Việc cho thuê đất cho nhà đầu
tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế (nếu có).
- Tiến độ bàn giao mặt bằng xây
dựng.
Điều 14. Cổ vật phát hiện tại
khu vực dự án
Tại Điều này quy định về việc
phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với
các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các
hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể
được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ
vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho Cơ quan có thẩm quyền về
việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quản lý chất lượng
công trình
Tại Điều này quy định nội dung;
tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng
công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 16. Bảo đảm an toàn và
bảo vệ môi trường
Tại Điều này quy định:
- Nội dung; tiêu chuẩn về môi
trường và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện
pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu
về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
Tại Điều này quy định giá trị,
hình thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư
không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật khác có liên quan.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp và điều kiện
điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án.
2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ
sung hợp đồng dự án.
Điều 19. Chuyển nhượng quyền
và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
Tại Điều này nêu các điều kiện
không cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án.
Điều 20. Vi phạm, không tuân
thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp vi phạm,
không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.
2. Cơ chế giải quyết trong từng
trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục,
đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp
đồng...).
3. Quyền và nghĩa vụ của các
bên trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 21. Thu hồi đất do vi
phạm pháp luật về đất đai
Tại Điều này quy định về các
trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định có liên quan.
Điều 22. Thời gian khai thác
dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng dự án và
kết thúc hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng
dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng
dự án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
3. Các trường hợp và điều kiện
kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;
4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
5. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn
thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm
dứt sớm của từng Bên;
6. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp
đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.
Điều 23. Pháp luật điều chỉnh
quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Tại Điều này quy định Luật áp dụng
để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực
hiện dự án.
Điều 24. Giải quyết tranh chấp
Tại Điều này quy định cơ chế giải
quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu
tư; doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 25. Các sự kiện bất khả
kháng và nguyên tắc xử lý
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp bất khả kháng
và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự và thỏa thuận giữa các Bên.
2. Quy định quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại
Bộ luật Dân sự.
Điều 26. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo
đảm đầu tư (nếu có)
Tại Điều này liệt kê các ưu
đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:
- Các ưu đãi đầu tư phù hợp với
quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;
- Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc
thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.
Điều 27. Hiệu lực hợp đồng dự
án
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực
và kết thúc hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm ký kết,
số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
Điều 28. Những nội dung khác
Tại Điều này quy định các nội dung
khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu
thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về chế độ báo
cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
IV. Các phụ lục và tài liệu
kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu
kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu
thực hiện dự án.
MẪU SỐ 11
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa điểm), ngày ___ tháng ___
năm ____
Kính gửi: ______ [ghi tên và
địa chỉ của nhà đầu tư chấp thuận] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)
Về việc: Thông báo chấp thuận
hồ sơ đề xuất và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số ___ngày
___ [ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của
____ [ghi tên Cơ quan có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Cơ quan có thẩm
quyền) về việc chấp thuận nhà đầu tư dự án _____ [ghi tên dự án], Cơ
quan quản lý đường bộ xin thông báo Cơ quan có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ đề
xuất chấp thuận nhà đầu tư và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án
___ [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là ____ [ghi giá trị tổng
chi phí thực hiện dự án; chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với dự án
chưa giải phóng mặt bằng; đề xuất nộp ngân sách nhà nước trong quyết định chấp
thuận nhà đầu tư] với thời gian thực hiện hợp đồng là ___ [ghi thời gian
thực hiện hợp đồng trong quyết định chấp thuận nhà đầu tư].
Đề nghị đại diện hợp pháp của
Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Cơ quan có thẩm quyền
theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:
____ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ____[ghi địa
điểm hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
- Thời gian ký kết hợp đồng:
____ [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ____[ghi địa điểm
ký kết hợp đồng].
Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 12 Phần 2 - Dự thảo hợp đồng và Biểu
mẫu hợp đồng của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với số tiền là ____ và thời
gian có hiệu lực là ____[ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định
tại Mục 13 CDNĐT của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư].
Văn bản này là một phần không
tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có
văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng
lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ yêu cầu chấp
thuận nhà đầu tư. Cơ quan có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng
với Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư
không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
Nếu đến ngày ____[ghi ngày cụ
thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ
sơ đề xuất và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn
thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại.
Đại
diện hợp pháp của Cơ quan quản lý đường bộ
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
MẪU SỐ 12
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
(Địa điểm), ngày ____ tháng ___
năm ____
Kính gửi: _____[ghi
tên cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau đây gọi tắt là Cơ quan có
thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị của ______ [ghi tên
nhà đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận để thực hiện dự án _____ [ghi tên
dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để thực
hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)
Theo quy định trong hồ sơ yêu cầu
chấp thuận nhà đầu tư(hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan có
thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định
để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;
Chúng tôi, ____ [ghi tên của
ngân hàng] ở [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký
tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)], xin cam kết bảo
lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là [ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 12
CDNĐT].
Chúng tôi cam kết thanh toán vô
điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng một khoản
tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ____ [ghi bằng chữ] [ghi bằng số]
như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng
thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực
hiện Hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ
ngày ____ cho đến hết ngày ____ .(4)
Đại
diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường
hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Cơ
quan quản lý đường bộ sẽ báo cáo cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét,
quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____ [ghi
tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận đầu tư dự án ____ [ghi tên dự án]
(sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số ____ [ghi số hợp đồng] ngày
____tháng____ năm____ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với
yêu cầu quy định tại Mục 20 CDNĐT.
PHỤ LỤC IV
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 1/2023/TT-BGTVT ngày 07 tháng 03 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỒ
SƠ MỜI THẦU
Tên dự án: ____________________
[ghi tên dự án theo danh mục
dự án đã được phê duyệt]
Phát hành ngày:
____________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành
hồ sơ mời thầu cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo Quyết định:
____________________
[ghi số và ngày phát hành
quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập hồ
sơ mời thầu
(nếu có)
[ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]
|
Bên mời thầu
[ghi tên, ký tên, đóng dấu]
|
MỤC
LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Phương pháp và tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
MÔ
TẢ TÓM TẮT PHẦN
1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU
TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này cung cấp thông tin
nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về
việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu
thầu
Chương này quy định cụ thể các
nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này quy định phương
pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Phần này cung cấp các thông tin
của dự án và các trách nhiệm của nhà đầu tư được lựa chọn trong quá trình thực
hiện dự án để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Phần này gồm các nội dung của dự
thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu
thành của hợp đồng.
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu
|
CDNĐT
|
Chỉ dẫn nhà đầu tư
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
HSĐXKT
|
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
HSĐXTC
|
Hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của, Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Đầu tư
|
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung lựa chọn
nhà đầu tư
|
1.1. Bên mời thầu với tên và
địa chỉ quy định tại BDL mời nhà đầu tư quan tâm nộp HSDT đối với dự
án được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư.
1.2. Sơ bộ tổng chi phí thực
hiện dự án (m1); Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án
chưa giải phóng mặt bằng (m2) hoặc chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
nhà nước đã chi trả cho dự án (m2) để thu hồi mặt bằng sạch; giá sàn nộp ngân
sách nhà nước (m3) được quy định tại BDL.
1.3. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu
và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại BDL.
1.4. Các thông tin cơ bản về
dự án được quy định tại BDL.
|
2. Hành vi bị cấm
trong đấu thầu
|
Hành vi bị cấm trong đấu thầu
bao gồm các hành vi theo quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu.
|
3. Tư cách hợp lệ của
nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành
viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Có giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do
cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
3.2. Hạch toán tài chính độc
lập.
3.3. Không đang trong quá
trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ
không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3.4. Nhà đầu tư tham dự thầu
độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao thông
vận tải, bên mời thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Thông tin về các nhà thầu tư vấn
theo BDL.
3.5. Đăng ký trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL.
3.6. Không đang trong thời
gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3.7. Không vi phạm quy định của
pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy định tại BDL.
|
4. Nội dung HSMT
|
4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần
2, Phần 3 và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT
(nếu có), trong đó bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục lựa chọn
nhà đầu tư
- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu
thầu
- Chương III. Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá HSDT
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Phần 2. Yêu cầu về trách
nhiệm của nhà đầu tư
Phần 3. Dự thảo hợp đồng
và biểu mẫu hợp đồng
4.2. Thông báo mời thầu do bên
mời thầu đăng tải chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của
HSMT.
4.3. Bên mời thầu không chịu
trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải
thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu
sửa đổi HSMT không do bên mời thầu cung cấp.
4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu
tất cả thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, yêu cầu về thực hiện dự án và các
yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị HSDT.
|
5. Làm rõ HSMT, hội nghị
tiền đấu thầu
|
5.1. Trong trường hợp cần làm
rõ HSMT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu hoặc gửi
thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với
đấu thầu trong nước), 15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời
điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải làm rõ HSMT khi nhận được văn bản đề nghị
làm rõ trong thời hạn nêu trên. Nội dung làm rõ HSMT được đăng tải trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước
ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng
không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải
sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định
tại Mục 7 CDNĐT.
5.2. Trong trường hợp cần thiết,
bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục
đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà
nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMT. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMT, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm
rõ đến bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
Nội dung hội nghị tiền đấu thầu
sẽ được bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ nội dung các câu
hỏi của nhà đầu tư và nội dung câu trả lời của bên mời thầu nhưng không nêu
tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ
HSMT và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền
đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền
đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp việc làm rõ sau hội
nghị tiền đấu thầu dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành
sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.
|
6. Khảo sát hiện trường
|
6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận,
khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng bên mời thầu
không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát
hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình
như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát
sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ
tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.
6.2. Nhà đầu tư cần thông báo
trước cho bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.
|
7. Sửa đổi HSMT
|
7.1. Việc sửa đổi HSMT được
thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc đăng tải văn bản sửa đổi
HSMT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Văn bản sửa đổi HSMT, bao gồm cả
quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của
HSMT.
7.2. Thời hạn đăng tải tài liệu
sửa đổi HSMT theo quy định tại BDL. Trường hợp thời gian đăng tải tài
liệu sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định nêu trên thì bên mời thầu thực
hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. Việc gia hạn được thực hiện theo
quy định tại Mục 21.2 CDNĐT.
|
8. Chi phí dự thầu
|
Nhà đầu tư phải chịu mọi chi
phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, bên mời thầu
sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu
của nhà đầu tư.
|
9. Ngôn ngữ của HSDT
|
HSDT cũng như tất cả các thư
từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được
viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.
|
10. Thành phần của HSDT
|
HSDT bao gồm HSĐXKT và
HSĐXTC, trong đó:
10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ
sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ
thuật của nhà đầu tư theo yêu cầu của HSMT. Cụ thể như sau:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
quy định tại Mục 11 CDNĐT;
b) Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;
c) Bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 17 CDNĐT;
d) Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12
CDNĐT;
đ) Đề xuất về kỹ thuật theo
quy định tại Mục 13 CDNĐT.
10.2. HSĐXTC phải bao gồm các
thành phần sau đây:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;
b) Đề xuất về tài chính -
thương mại và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục
15 CDNĐT.
10.3. Đề xuất thay thế phương
án thực hiện dự án trong HSDT theo quy định tại Mục 14 CDNĐT.
10.4. Các nội dung khác nêu tại
BDL.
|
11. Đơn dự thầu
|
11.1. Đơn dự thầu bao gồm đơn
dự thầu thuộc HSĐXKT và đơn dự thầu thuộc HSĐXTC.
11.2. Đối với nhà đầu tư độc
lập, đơn dự thầu phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.
Trường hợp đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền
theo Mẫu số 02 Chương IV; trường hợp tại điều
lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho
cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền
theo Mẫu số 02 Chương IV). Bản gốc giấy ủy
quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương IV) phải được
gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu.
11.3. Đối với nhà đầu tư liên
danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong thỏa
thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của thành
viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo
pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập
theo quy định tại Mục
11.2 CDNĐT.
|
12. Tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của
nhà đầu tư
|
12.1. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL.
12.2. Tài liệu chứng minh
năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm:
a) Năng lực và kinh nghiệm của
nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Phần A Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
b) Các tài liệu khác theo quy
định tại BDL.
|
13. Thành phần đề
xuất về kỹ thuật
|
Trong HSĐXKT, nhà đầu tư phải
nộp một đề xuất về kỹ thuật gồm các nội dung theo quy định tại BDL và
bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
14. Đề xuất thay thế
phương án thực hiện dự án
|
14.1. Nhà đầu tư được đề xuất
thay thế phương án thực hiện dự án theo quy định tại BDL.
14.2. Nhà đầu tư phải cung cấp
tất cả các thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá phương án thực
hiện dự án.
|
15. Thành phần đề xuất về
tài chính - thương mại
|
15.1. Trong HSĐXTC, nhà đầu
tư phải nộp một đề xuất về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí
thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng, các nội dung khác theo quy định tại BDL và bất kỳ
thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
15.2. Nhà đầu tư phải có
trách nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT trên cơ
sở tổng chi phí thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và phần nộp ngân sách nhà nước do mình
đề xuất.
15.3. Trường hợp nhà đầu tư đề
xuất tăng phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong đơn dự
thầu (thuộc HSĐXTC) hoặc đề xuất riêng. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải
nêu rõ nội dung và cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất
về tài chính - thương mại tương ứng. Các đề xuất này có thể để cùng trong
HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm
đóng thầu. Trường hợp nộp riêng thì thực hiện như quy định tại các Mục 20.2
và 20.3 CDNĐT. Các đề xuất sẽ được bảo quản như HSDT và được mở đồng thời với
HSĐXTC của nhà đầu tư.
|
16. Đồng tiền dự thầu
|
Đồng tiền dự thầu theo quy định
tại BDL.
|
17. Bảo đảm dự thầu
|
17.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu
tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo một
trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Thư bảo lãnh phải được lập theo Mẫu số 10 tại
Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng phải
bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được
gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 18.2 CDNĐT thì hiệu lực của bảo đảm dự
thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
17.2. Trường hợp liên danh
thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên liên danh
sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp
hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; nếu bảo đảm dự thầu của một
thành viên liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó
sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên
liên danh sẽ không được hoàn trả;
b) Các thành viên liên danh
thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự
thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh.
Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc
tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả
liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại
Mục 17.3 CDNĐT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của
pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục
17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
17.3. Giá trị, đồng tiền và
thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
17.4. Bảo đảm dự thầu được
coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp
hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định Mục 17.3 CDNĐT,
không đúng tên bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và
không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho bên mời thầu.
17.5. Nhà đầu tư không được lựa
chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa
theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu
tư. Đối với nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải
tỏa sau khi nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
17.6. Bảo đảm dự thầu không
được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư rút HSDT
(HSĐXKT, HSĐXTC) sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của
HSDT;
b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật
về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT;
c) Nhà đầu tư được lựa chọn
không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục
39.1 CDNĐT;
d) Nhà đầu tư không tiến hành
hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian
quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ
trường hợp bất khả kháng.
|
18. Thời gian có hiệu lực
của HSDT
|
18.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và
HSĐXTC phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDT
có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh
giá.
18.2. Trong trường hợp cần
thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, bên mời thầu có thể đề nghị
các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và
HSĐXTC), đồng thời yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực
của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng
thêm 30 ngày). Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn
phải được thể hiện bằng văn bản. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn
hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp.
Bên mời thầu hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà đầu tư trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị
gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT.
|
19. Quy cách HSDT và chữ
ký trong HSDT
|
19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị
HSDT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC và một 'số bản chụp
HSĐXKT, HSĐXTC theo số lượng quy định tại BDL. Trường hợp có sửa đổi,
thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản chụp
với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC.
19.2. Nhà đầu tư phải chịu
trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai
khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu
tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc
và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên
bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDT của nhà đầu tư đó
bị loại.
19.3. Bản gốc của HSĐXKT,
HSĐXTC phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo
thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT (nếu có) và
các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải
được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có).
19.4. Trường hợp là nhà đầu
tư liên danh thì các nội dung của HSDT nêu tại Mục 19.3 CDNĐT phải được đại
diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu
liên danh theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu
(nếu có).
Văn bản thỏa thuận liên danh
phải được đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh ký tên, đóng
dấu (nếu có).
19.5. Những chữ được ghi
thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ
được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký
đơn dự thầu.
|
20. Niêm phong và ghi bên
ngoài HSDT
|
20.1. Bên ngoài túi đựng và trên
trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ
THUẬT”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI
CHÍNH - THƯƠNG MẠI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI”.
Trường hợp nhà đầu tư có sửa
đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế phải được đựng trong
các túi riêng biệt; bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng
phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
THAY THẾ”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI THAY THẾ”; đồng thời đánh dấu rõ các bản gốc, bản
chụp tương ứng. Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC, HSĐXKT sửa đổi, HSĐXTC sửa đổi,
HSĐXKT thay thế, HSĐXTC thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong theo
quy định riêng của nhà đầu tư.
20.2. Trên các túi đựng hồ sơ
phải ghi đầy đủ các thông tin:
a) Tên và địa chỉ của nhà đầu
tư;
b) Tên người nhận là tên bên
mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;
c) Tên dự án theo quy định tại
Mục 1.4 CDNĐT;
d) Ghi dòng chữ cảnh báo:
“không được mở trước thời điểm mở HSĐXKT” đối với túi đựng HSĐXKT và túi đựng
HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế (nếu có); “không được mở trước thời điểm mở
HSĐXTC” đối với túi đựng HSĐXTC và túi đựng HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế
(nếu có).
20.3. Trong trường hợp HSDT gồm
nhiều tài liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao
cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, bảo đảm
sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát.
20.4. Nhà đầu tư phải chịu
trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT
này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển
đến bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng
dẫn quy định tại các Mục 20.1 và 20.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách
nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng
quy định nêu trên.
|
21. Thời điểm đóng thầu
|
21.1. Nhà đầu tư nộp trực tiếp
hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT
nhưng phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định
tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả nhà đầu tư nộp HSDT
trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà đầu tư tham dự thầu chưa mua
hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì
nhà đầu tư phải trả cho bên mời thầu khoản tiền bằng giá bán HSMT nêu tại BDL
trước khi HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể gia
hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục
7.2 CDNĐT hoặc các trường hợp cần thiết khác. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu,
mọi trách nhiệm của bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước
đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
21.3. Khi gia hạn thời điểm
đóng thầu, bên mời thầu sẽ đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi
thông báo tới các nhà đầu tư đã nộp HSDT (nếu có). Khi thông báo, bên mời thầu
sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian
sửa đổi hoặc bổ sung HSDT theo yêu cầu mới. Nhà đầu tư đã nộp HSDT có thể nhận
lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình.
Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận
lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản
lý hồ sơ “mật”.
|
22. HSDT nộp muộn
|
Bên mời thầu sẽ không xem xét
bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà bên mời
thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại
và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.
|
23. Sửa đổi, thay thế và
rút HSDT
|
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà đầu
tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản đề nghị do đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) đến bên mời thầu. Nhà
đầu tư phải gửi kèm theo các tài liệu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT chứng
minh tư cách hợp lệ của của người ký văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế hoặc
rút HSDT.
23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay
thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo
đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà đầu tư chuẩn bị
và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNĐT;
b) Được bên mời thầu tiếp nhận
trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT.
23.3. Văn bản đề nghị rút
HSDT phải bảo đảm được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo
quy định tại Mục 21 CDNĐT. HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả lại cho
nhà đầu tư.
|
24. Bảo mật
|
24.1. Thông tin liên quan đến
việc đánh giá HSDT phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà
đầu tư hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa
chọn nhà đầu tư cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Trong mọi
trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà đầu tư này cho nhà
đầu tư khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSDT.
24.2. Trừ trường hợp làm rõ
HSDT theo quy định tại Mục 25 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với
bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác
liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDT cho đến khi công khai
kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
|
25. Làm rõ HSDT
|
25.1. Trường hợp sau khi đóng
thầu, nếu nhà đầu tư phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ, năng lực, kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép gửi tài liệu đến bên mời
thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ của mình. Trong thời hạn theo quy định tại BDL,
bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để
xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực,
kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng
văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của
nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện,
fax hoặc e-mail.
25.2. Trong trường hợp phát
hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.
Nhà đầu tư có trách nhiệm làm
rõ HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của
bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản theo
một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc
e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có
HSDT cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản như một
phần của HSDT.
25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được
thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ và phải bảo
đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp. Trong văn
bản yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này
phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đồng thời bảo đảm nhà đầu tư có đủ
thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ HSDT). Nội dung làm rõ HSDT được bên mời
thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực
tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ
thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà đầu tư không có văn bản làm
rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời
thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà đầu tư theo HSDT nộp trước thời
điểm đóng thầu.
|
26. Các sai khác, đặt điều
kiện và bỏ sót nội dung
|
Các định nghĩa sau đây sẽ được
áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT:
26.1. “Sai khác” là các khác
biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT;
26.2. “Đặt điều kiện” là việc
đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn
toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT;
26.3. “Bỏ sót nội dung” là việc
nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu
theo yêu cầu nêu trong HSMT.
|
27. Xác định tính đáp ứng
của HSDT
|
27.1. Bên mời thầu sẽ xác định
tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 10
CDNĐT.
27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là
HSDT đáp ứng các yêu cầu cơ bản nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt
điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội
dung cơ bản là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ
gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả thực hiện dự án được
quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT về
quyền hạn của Cơ quan có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ
gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có
HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.
27.3. Bên mời thầu phải kiểm
tra các nội dung về mặt kỹ thuật của HSDT theo Mục 13 CDNĐT và việc kiểm tra
đề xuất về kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần 2
- Yêu cầu thực hiện dự án đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt
điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.
27.4. Nếu HSDT không đáp ứng
cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa
đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm
làm cho HSDT trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
|
28. Sai sót không nghiêm
trọng
|
28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót
mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản
trong HSDT.
28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản HSMT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc
tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù
hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về
tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai
sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của đề xuất về tài
chính - thương mại của nhà đầu tư; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của bên
mời thầu thì HSDT của nhà đầu tư có thể sẽ bị loại.
28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản HSMT, bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có
thể định lượng được liên quan đến đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu
tư. Theo đó, đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư sẽ được điều chỉnh
cho các hạng mục sai khác so với yêu cầu của HSMT theo quy định tại Mục 32.2
CDNĐT.
|
29. Mở HSĐXKT
|
29.1. Ngoại trừ các trường hợp
HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo
quy định tại Mục 23.3 CDNĐT, bên mời thầu phải mở công khai và đọc rõ các
thông tin theo điểm b Mục 29.2 CDNĐT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT đã nhận được
trước thời điểm đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành công khai theo
thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến đại diện của
các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ quan, tổ chức có
liên quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại
diện nhà đầu tư tham dự thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc trong lễ mở thầu
mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
29.2. Việc mở thầu được thực
hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự
sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT
sửa đổi (nếu có) hoặc HSĐXKT thay thế (nếu có) và đọc rõ những thông tin sau:
tên nhà đầu tư, số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT, thời gian có hiệu lực của
HSĐXKT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu
và các thông tin khác mà bên mời thầu thấy cần thiết;
c) Đại diện của bên mời thầu
phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy ủy quyền của người
đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu
có), bảo đảm dự thầu. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở
thầu, trừ HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNĐT và HSDT mà nhà đầu tư
yêu cầu rút theo quy định tại Mục 23.3 CDNĐT.
29.3. Đối với trường hợp rút
HSDT:
Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ
các thông tin trong văn bản đề nghị rút HSDT. HSDT của nhà đầu tư có đề nghị
rút HSDT (bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC) sẽ trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ
không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản
đề nghị rút HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.
29.4. Đối với trường hợp sửa
đổi HSĐXKT
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở
túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi
trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXKT ban đầu của nhà đầu
tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXKT nếu văn bản
đề nghị sửa đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó
là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
29.5. Đối với trường hợp thay
thế HSĐXKT
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở
túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT, HSĐXKT thay
thế. HSĐXKT ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp
nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXKT nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT không
kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư.
29.6. Bên mời thầu phải lập
biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 29.2, 29.3,^
29.4 và 29.5 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được
yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ
không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được
gửi đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu.
|
30. Đánh giá HSĐXKT
|
30.1. Đánh giá HSĐXKT theo
quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương
pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT
30.2. Danh sách nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ
thông báo bằng văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
(bao gồm tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư) đến tất cả
các nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật đến mở HSĐXTC, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.
|
31. Mở HSĐXTC
|
31.1. Việc mở HSĐXTC được tiến
hành công khai theo thời gian và tại địa điểm nêu trong văn bản thông báo
danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của
đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ
chức có liên quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của đại diện nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chỉ có các HSĐXTC được mở
và đọc tại buổi mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
31.2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời
thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật.
31.3. Việc mở HSĐXTC được thực
hiện đối với từng HSĐXTC theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở hồ sơ và đọc rõ các
thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC; đơn dự thầu
thuộc HSĐXTC; thời gian có hiệu lực của HSĐXTC.
31.4. Đối với trường hợp sửa
đổi HSĐXTC
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở
túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXTC, HSĐXTC sửa đổi
trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXTC ban đầu của nhà đầu
tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản
đề nghị sửa đổi HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó
là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
31.5. Đối với trường hợp thay
thế HSĐXTC
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở
túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC, HSĐXTC thay
thế. HSĐXTC ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp
nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXTC nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC không
kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư.
31.6. Bên mời thầu phải lập
biên bản mở HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 31.2,
31.3, 31.4 và 31.5 CDNĐT.
Đại diện của các nhà đầu tư
tham dự lễ mở HSĐXTC sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký nhà đầu
tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên
bản mở HSĐXTC sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
|
32. Sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch
|
32.1. Sửa lỗi là việc sửa lại
những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi nhầm đơn vị; khác biệt giữa
những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài
chính - thương mại và các lỗi khác. Việc sửa lỗi được thực hiện theo quy định
tại BDL.
32.2. Hiệu chỉnh sai lệch là
việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa không nghiêm trọng trong HSDT
so với yêu cầu của HSMT. Các nội dung hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy
định tại BDL trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh
tế. Các nội dung được hiệu chỉnh phải bảo đảm nguyên tắc không phải là các
sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản theo quy định tại Mục
27.2 CDNĐT. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện chỉ hoàn toàn nhằm mục
đích so sánh các HSDT. 32.3 Sau khi phát hiện lỗi, sai lệch, bên mời thầu phải
thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết về lỗi, sai lệch và việc sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch nội dung đó. Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo của bên mời thầu, nhà đầu tư phải có ý kiến bằng văn bản gửi
bên mời thầu về các nội dung sau đây:
a) Chấp thuận hay không chấp
thuận kết quả sửa lỗi. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả sửa lỗi
thì HSDT của nhà đầu tư đó sẽ bị loại;
b) Nêu ý kiến của mình về kết
quả hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả hiệu
chỉnh sai lệch thì phải nêu rõ lý do để bên mời thầu xem xét, quyết định.
|
33. Đánh giá HSĐXTC và xếp
hạng nhà đầu tư
|
33.1. Đánh giá HSĐXTC theo
quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III -
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
33.2. Trường hợp đề xuất về
tài chính - thương mại của nhà đầu tư có các yếu tố bất thường ảnh hưởng đến
tính khả thi trong triển khai thực hiện dự án hoặc thực hiện cam kết nghĩa vụ
về tài chính thì bên mời thầu báo cáo Cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu nhà đầu
tư làm rõ về tính khả thi của đề xuất về tài chính - thương mại. Trong trường
hợp này, Cơ quan có thẩm quyền được phép thành lập tổ thẩm định liên ngành để
yêu cầu nhà đầu tư làm rõ các yếu tố cấu thành trong đề xuất về tài chính -
thương mại theo hướng sau đây:
a) Các yếu tố kinh tế liên
quan đến đề xuất về kỹ thuật để xây dựng công trình;
b) Giải pháp kinh tế được áp
dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà đầu tư dẫn đến lợi thế trong đề xuất về
tài chính - thương mại;
c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ
thuật, công nghệ để triển khai thực hiện dự án, trong đó phải bảo đảm tuân thủ
các quy định của pháp luật. Trường hợp thỏa mãn các điều kiện quy định tại
các điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư thuyết
phục thì HSĐXTC của nhà đầu tư được tiếp tục xem xét, đánh giá. Trong trường
hợp này, nếu nhà đầu tư được chấp nhận trúng thầu, để đề phòng rủi ro, Cơ
quan có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn
3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư của dự án theo hợp đồng được ký kết.
Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm a, b và c của Mục
này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư không đủ thuyết phục dẫn đến đề xuất
về tài chính - thương mại của nhà đầu tư được đánh giá là không khả thi thì
HSĐXTC của nhà đầu tư sẽ bị loại.
33.3. Sau khi đánh giá
HSĐXTC, bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà đầu tư. Nhà đầu tư có đề xuất
giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các
nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
hiện hành (M2) cao nhất được xếp thứ nhất.
|
34. Điều kiện xét duyệt
trúng thầu
|
Nhà đầu tư được xem xét, đề
nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
34.1. Có HSDT hợp lệ.
34.2. Có năng lực, kinh nghiệm
đáp ứng yêu cầu.
34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu.
34.4. Có giá trị đề nghị
trúng thầu bao gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:
a) Có đề xuất tổng chi phí thực
hiện dự án (M1) không thấp hơn sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1) tại Mục
1.2 CDNĐT;
b) Có đề xuất giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng không thấp
hơn sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) tại Mục 1.2 CDNĐT;
c) Có đề xuất giá trị nộp
ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá
sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) quy định tại Mục 1.2 CDNĐT và cao nhất.
|
35. Hủy thầu
|
35.1. Bên mời thầu sẽ thông
báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT không đáp ứng
được các yêu cầu nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi
đầu tư đã ghi trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định
của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến
nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa,
nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả
lựa chọn nhà đầu tư.
35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm
quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và
điểm d Mục 35.1 CDNĐT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
35.3. Trường hợp hủy thầu
theo quy định tại Mục 35.1 CDNĐT, trong thời hạn 20 ngày, bên mời thầu phải
hoàn trả bảo đảm dự thầu cho các nhà đầu tư dự thầu, trừ trường hợp nhà đầu
tư vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT.
|
36. Công khai kết
quả lựa chọn nhà đầu tư
|
36.1. Sau khi có kết quả lựa chọn
nhà đầu tư, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả
lựa chọn nhà đầu tư tới các nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn không muộn
hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt.
Văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau
đây:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy
mô của dự án.
b) Tên nhà đầu tư trúng thầu.
c) Tiến độ thực hiện dự án.
d) Địa điểm thực hiện dự án,
diện tích, thời hạn thuê đất.
đ) Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
e) Tổng chi phí thực hiện dự
án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
g) Tổng số tiền đề xuất nộp ngân
sách nhà nước của nhà đầu tư.
h) Các nội dung khác (nếu
có).
36.2. Trường hợp hủy thầu
theo quy định tại Mục 35.1 CDNĐT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn
nhà đầu tư phải nêu rõ lý do hủy thầu.
36.3. Đồng thời với văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận
HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng, thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, ký kết ký kết hợp đồng theo
quy định tại Mục 38 CDNĐT cho nhà đầu tư trúng thầu. Thông báo chấp thuận
HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư
trúng thầu không đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT thì
nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại
điểm c và d Mục 17.6 CDNĐT.
|
37. Đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng
|
37.1. Căn cứ kết quả lựa chọn
nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với
nhà đầu tư được lựa chọn.
Nhà đầu tư trúng thầu được mời
đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm
phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại
điểm d Mục 17.6 CDNĐT.
37.2. Nội dung đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng:
a) Đàm phán, hoàn thiện về những
nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và
HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát
sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình
thực hiện hợp đồng.
b) Đàm phán về các vấn đề
phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện
các nội dung chi tiết của dự án.
c) Đàm phán về tiến độ bàn
giao mặt bằng xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, giá trị nộp ngân sách nhà
nước bằng tiền.
d) Đàm phán về kế hoạch triển
khai đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường
bộ theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm điều kiện về bộ máy tổ chức;
đội ngũ nhân viên; hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng
yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ đường bộ tại tuyến đường).
đ) Đàm phán trách nhiệm của
các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và khai thác, kinh doanh dịch
vụ đường bộ
e) Đàm phán về các nội dung cần
thiết khác.
37.3. Trong quá trình đàm
phán, hoàn thiện hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện căn cứ để ký
kết hợp đồng dự án, dự thảo hợp đồng, các thay đổi đối với các điều khoản đặc
biệt của hợp đồng (nếu có).
37.4. Trường hợp đàm phán,
hoàn thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo Cơ quan có thẩm
quyền xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp
hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn
thiện với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1
Điều 17 của Luật Đấu thầu.
|
38. Điều kiện ký kết hợp đồng
|
38.1. Tại thời điểm ký kết,
HSDT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.
38.2. Tại thời điểm ký kết,
nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật,
tài chính để thực hiện dự án.
Trường hợp cần thiết, Cơ quan
có thẩm quyền tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà đầu tư, nếu vẫn
đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.
38.3. Cơ quan có thẩm quyền
phải bảo đảm mặt bằng thực hiện dự án và các điều kiện cần thiết khác để triển
khai dự án theo đúng tiến độ.
|
39. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
|
39.1. Trước khi hợp đồng có
hiệu lực, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
một trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức
tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt
Nam.
Giá trị, đồng tiền và thời
gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng
được lập theo Mẫu số 14 Phần 3 - Dự thảo hợp
đồng và Biểu mẫu hợp đồng của HSMT hoặc một mẫu khác được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận.
39.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo quy định tại BDL.
39.3. Nhà đầu tư không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng
khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp
đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến
độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
40. Giải quyết kiến nghị
trong đấu thầu
|
Khi thấy quyền và lợi ích hợp
pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn
đề trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến bên mời
thầu, Cơ quan có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL.
Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục
1 chương XII Luật Đấu thầu.
|
41. Xử lý vi phạm
trong đấu thầu
|
41.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý ký luật, xử phạt vi phạm hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp
luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
41.2. Ngoài việc bị xử lý
theo quy định tại Mục 41.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức,
cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
41.3. Trường hợp vi phạm dẫn
tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham
gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan
có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc
theo quy định tại khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu.
41.4. Công khai xử lý vi phạm:
a) Quyết định xử lý vi phạm
được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng
thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;
b) Quyết định xử lý vi phạm
được đăng tải trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
42. Giám sát, theo
dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư
|
Cơ quan có thẩm quyền cử cá
nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL tham gia giám sát, theo dõi quá trình lựa
chọn nhà đầu tư đối với dự án. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội
dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm
thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.
|
43. Triển khai thực hiện hợp
đồng
|
Sau khi ký kết hợp đồng, bên
mời thầu và nhà đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình
Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất
đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp
đồng, nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự
án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá
trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu
cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt
thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước;
trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị
phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ
giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền
thuê đất nhưng không vượt quá số tiền nhà đầu tư có nghĩa vụ phải nộp vào
ngân sách theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1
|
Tên và địa chỉ của bên mời thầu:
- Tên bên mời thầu: ____ [ghi
tên bên mời thầu]
- Đại diện: ____ [ghi
tên đầy đủ của người đại diện]
- Số nhà/số tầng/số phòng:
____ [ghi số nhà, số tầng, số phòng (nếu có)]
- Tên đường, phố: ____ [ghi
tên đường phố]
- Thành phố: ____ [ghi tên
thành phố hoặc thị trấn]
- Mã bưu điện: ____ [ghi
mã bưu điện (nếu có)]
- Số điện thoại: ____ [ghi
số điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Số fax: ____ [ghi số
fax, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Địa chỉ e-mail: ____ [ghi
địa chỉ email (nếu có)]
|
|
CDNĐT 1.2
|
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (m1): ____ [ghi sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt
trong danh mục dự án].
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (m2): ____ [ghi sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư được xác định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này]. Hoặc Chi phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư nhà đầu tư phải hoàn trả ngân sách nhà nước trong trường
hợp nhà nước đã thu hồi và giải phóng mặt bằng sạch (m2): …
- Giá sàn nộp ngân sách nhà
nước (m3): ____ [ghi giá sàn nộp ngân sách nhà nước được xác định theo quy
định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này].
|
|
CDNĐT 1.3
|
Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và
vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và huy động:
- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà
nhà đầu tư phải thu xếp: ____ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu
tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải
thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự
án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng
giá trị m1 và m2].
- Vốn vay nhà đầu tư có khả
năng thu xếp tối thiểu: ____ [ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp
bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng
chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó,
tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].
|
|
CDNĐT 1.4
|
Thông tin cơ bản của dự án
bao gồm:
|
|
|
- Tên dự án:
______________________
- Mục tiêu, quy mô đầu tư:
______________________
- Địa điểm thực hiện dự án:
______________________
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất):
______________________
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư: ______________________
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản
của dự án: ______________________
- Thời hạn, tiến độ đầu tư:
______________________
- Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư: ______________________
- Diện tích khu đất:
______________________
- Các chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt: ______________________
- Hiện trạng khu đất:
______________________
|
|
CDNĐT 3.4
|
- Tư vấn lập HSMT (nếu có):
___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Tư vấn thẩm định HSMT (nếu
có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Tư vấn đánh giá HSDT (nếu
có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Tư vấn thẩm định kết quả lựa
chọn nhà đầu tư (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
|
|
CDNĐT 3.5
|
Yêu cầu về việc đăng ký trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: _____ [Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản
3 Điều 29 Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT , bên mời thầu quy định như sau: “1.
Đăng ký tham gia Hệ thống để được phê duyệt theo quy định trước thời điểm
đóng thầu để bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của
Luật Đấu thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất hoặc theo Hướng dẫn sử dụng
đối với dự án PPP”, “3. Cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống,
bảo đảm tuân thủ các trách nhiệm tương ứng với quy định tại Điều 80 của Luật
Đấu thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất hoawchj theo Hướng dẫn sử dụng đối
với dự án PPP”.
Trường hợp quy định tại
khoản 1, khoản 3 Điều 29 Thông tư số 10/2022/TT- BKHĐT được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế, bên mời thầu phải cập nhật các nội dung có liên quan tại Mục
này].
|
|
CDNĐT 3.7
|
Nhà đầu tư không vi phạm quy
định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo các căn cứ sau đây:
_________________________________
[ghi các căn cứ phù hợp với
quy định pháp luật hiện hành, ví dụ:
- Kết quả xử lý vi phạm pháp
luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được đăng tải trên cổng
thông tin của UBND cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Nội dung công bố về tình trạng
vi phạm pháp luật đất đai về kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên cổng
thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các dự án nhà đầu
tư đã hoặc đang thực hiện].
|
|
CDNĐT 5.2
|
Hội nghị tiền đấu thầu [ghi
“sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức.
[Trường hợp Hội nghị được
tổ chức: ghi ngày, giờ, địa điểm tổ chức hội nghị]
|
|
CDNĐT 6.1
|
Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc
“sẽ không”] tổ chức khảo sát hiện trường.
[Trường hợp bên mời thầu
hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].
|
|
CDNĐT 7.2
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được
bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày có thời
điểm đóng thầu tối thiểu ngày _____ [ghi số ngày cụ thể, bảo đảm đủ thời
gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu
trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu quốc tế].
|
|
CDNĐT 9
|
[Căn cứ hình thức đấu thầu,
ghi rõ ngôn ngữ của HSDT:
- Đối với đấu thầu quốc tế:
HSDT cũng như tất cả các thư
từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu
được viết bằng: ____ [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghì “Tiếng
Anh”; HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghì “Nhà đầu tư có
thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản
HSMT bằng tiếng Anh”.
Các tài liệu và tư liệu bổ
trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch
sang: ____ [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”;
HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Ngôn ngữ mà nhà đầu
tư lựa chọn để lập HSDT”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời
thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung.
- Đối với đấu thầu trong
nước:
HSDT cũng như tất cả các thư
từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu
được viết bằng tiếng Việt.
Các tài liệu và tư liệu bổ
trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch
sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể
yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung]
|
|
|
|
CDNĐT 10.4
|
Nhà đầu tư phải nộp cùng với
HSDT các tài liệu sau đây: _____[ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của
HSDT ngoài các nội dung quy định tại Mục 10.1, 10.2,10.3 CDNĐT trên cơ sở phù
hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của
nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].
|
|
CDNĐT 12.1
|
Tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ của nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư độc lập,
phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:
Bản chụp một trong các tài liệu
sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc
tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu
tư đang hoạt động cấp.
b) Đối với nhà đầu tư liên
danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a
Mục này đối với từng thành viên liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên
danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại
Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
|
CDNĐT 12.2 (b)
|
Nhà đầu tư phải nộp cùng với
HSDT các tài liệu sau đây: ______ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác
của HSDT ngoài các nội dung quy định tại Mục 12.2 (a) CDNĐT trên cơ sở phù hợp
với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà
đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].
|
|
CDNĐT 13
|
Thành phần đề xuất về kỹ thuật
của nhà đầu tư bao gồm:
a) Đề xuất về kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án
b) Đề xuất về phương án tổ chức
vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ.
|
|
CDNĐT 14.1
|
[Căn cứ tính chất, lĩnh vực
của dự án, bên mời thầu quy định việc nhà đầu tư được đề xuất thay thế
phương án thực hiện dự án. Trường hợp nhà đầu tư không được đề xuất thay thế
phương án thực hiện dự án thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].
|
|
CDNĐT 15.1
|
[Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực cụ thể của dự án, bên mời thầu quy định các nội dung phù hợp].
|
|
CDNĐT 16
|
- Đồng tiền dự thầu là:
________________
[Căn cứ theo yêu cầu của dự
án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào theo một
hoặc một số đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND,
USD, EUR. Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về
VND. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng
minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương
ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước
ngoài, liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].
Trường hợp quy định hai hoặc
ba đồng tiền thì bổ sung thêm, các nội dung sau:
- Đồng tiền được sử dụng
để quy đổi tất cả các giá trị từ nhiều loại tiền khác nhau thành một loại tiền
duy nhất (đồng tiền quy đổi) nhằm phục vụ việc đánh giá và số sánh HSDT là:
________[ghi tên đồng tiền, trường hợp trong số đồng tiền có VND thì phải
quy đổi theo VND] theo tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại ____[ghi
tên ngân hàng thương mại có uy tín và căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công
bố để quy đổi] công bố vào ngày ____ [ghi cụ thể ngày, tháng, năm].
- Đồng tiền trung gian: ____
[ghi tên đồng tiền trung gian để quy đổi từ các loại đồng tiền về đồng tiền
quy đổi trong trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền
này và đồng tiền quy đổi. Trong trường hợp này, cần quy định thêm về công thức
xác định tỷ giá quy đổi thông qua đồng tiền trung gian (tỷ giá bán ra, mua
vào, tại thời điểm...)
|
|
CDNĐT 17.3
|
- Giá trị bảo đảm dự thầu là
____ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm dự thầu từ
0,5-1,5% tổng mức chi phí thực hiện dự án]
- Thời hạn hiệu lực của bảo đảm
dự thầu là ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu ____ [ghi số ngày bằng
thời gian có hiệu lực của HSDT cộng thêm 30 ngày]
|
|
CDNĐT 17.5
|
Bên mời thầu sẽ hoàn trả hoặc
giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn trong thời gian
ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt [ghi số ngày cụ
thể nhưng không quá 20 ngày]
|
|
CDNĐT 18.1
|
Thời gian có hiệu lực của
HSDT (HSĐXKT và HSĐXTC) là ____ ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi
cụ thể số ngày phù hợp, bảo đảm tiến độ thực hiện các công việc theo Bảng
theo dõi tiến độ trong lựa chọn nhà đầu tư đã được Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt]
|
|
CDNĐT 19.1
|
- Số lượng bản chụp HSĐXKT
là: ____ [ghi số lượng bản chụp cần thiết].
- Số lượng bản chụp HSĐXTC
là: ____ [ghi số lượng bản chụp cần thiết].
|
|
CDNĐT 21.1
|
- Thời điểm đóng thầu là: ___
giờ ___ phút, ngày ___ tháng ___ năm ___
[ghi thời điểm đóng thầu bảo
đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến ngày có thời điểm
đóng thầu tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước, 90 ngày đối với đấu
thầu quốc tế và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một
ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSDT].
- HSMT có mức giá bán là:
_______ [ghi mức giá bán bộ HSMT, bảo đảm không quá 20.000.000 (hai mươi
triệu) đồng đối với đấu thầu rộng rãi trong nước; không quá 30.000.000 (ba
mươi triệu) đồng đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế]
|
|
CDNĐT 25.1
|
Thời hạn nhà đầu tư được phép
chủ động gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực
và kinh nghiệm của mình: _____[căn cứ tiến độ của dự án, thời gian đánh giá,
bên mời thầu quy định thời gian nhà đầu tư được tự gửi tài liệu làm rõ
cho phù hợp] ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
|
CDNĐT 29.1
|
Thời điểm mở HSĐXKT là:
_____giờ _____ phút, ngày _____ tháng _____ năm_____ tại địa điểm mở thầu
theo địa chỉ như sau:
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
[ghi thời điểm mở thầu bảo
đảm bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu]
|
|
CDNĐT 32.1
|
Việc sửa lỗi được thực hiện
trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi
do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính
toán giá dịch vụ hoặc giá trị vốn góp của Nhà nước hoặc giá trị phần nộp ngân
sách và các tiêu chí tài chính khác.
b) Lỗi nhầm đơn vị:
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại
cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu
(dấu phẩy) thay cho dấu (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp
theo cách viết của Việt Nam.
c) Các lỗi khác:
- Nếu có sự khác biệt giữa
con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu
chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ
sở pháp lý;
- Nếu có sự khác biệt giữa những
nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính -
thương mại thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.
|
|
CDNĐT 32.2
|
Căn cứ tính chất, quy mô,
lĩnh vực của dự án, bên mời thần xác định một số nội dung liên quan đến
yêu cầu đầu ra tổng thể của việc thực hiện dự án (như quy mô, công suất...)
và giới hạn tỷ lệ sai lệch tương ứng để làm cơ sở hiệu chỉnh.
|
|
CDNĐT 39.1
|
- Thời gian có hiệu lực của bảo
đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày
hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày _____
[Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng
phải có hiệu lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại
hợp đồng dự án].
- Giá trị bảo đảm thực
hiện hợp đồng là ____ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo
đảm thực hiện hợp đồng từ 1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]
|
|
CDNĐT 39.2
|
- Thời hạn hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng: _____[ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp
đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ngày kể từ khi công
trình được hoàn thành và nghiệm thu].
|
|
CDNĐT 40
|
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:
a) Địa chỉ của bên mời thầu:
_____ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của bên mời thầu].
b) Địa chỉ của Cơ quan có thẩm
quyền: _____ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền sẽ ký kết hợp đồng dự án].
c) Bộ phận thường trực giúp
việc của Hội đồng tư vấn: _____[ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ].
|
|
CDNĐT 42
|
Thông tin của cá nhân, đơn vị
tham gia giám sát, theo dõi: ______ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại,
số fax của cá nhân, đơn vị được người có thẩm, quyền giao nhiệm vụ thực hiện
giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có); trường hợp
không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng”].
|
|
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm
tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT
1.1. Kiểm tra HSĐXKT
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của
bản gốc HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của người ký đơn dự thầu; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh
(nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất
về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ
HSĐXKT
HSĐXKT của nhà đầu tư được đánh
giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu
tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong
văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá
trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Đối
với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư
bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên
với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo
quy định tại Mục 17.3 CDNĐT;
đ) Không có tên trong hai hoặc
nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh đối với
cùng một dự án;
e) Trường hợp liên danh, có thỏa
thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,
đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của
thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng
thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV
- Biểu mẫu dự thầu;
g) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp
lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh
giá là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXKT của
nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một nội dung được đánh
giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXKT hợp lệ được
tiếp tục xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Đánh
giá về năng lực và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ quy mô, tính chất dự
án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng tiêu chí
đạt, không đạt.
- Phương pháp kết hợp giữa chấm
điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng phương
pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được
thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội
dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
BẢNG
1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Yêu cầu
|
I
|
Năng lực tài chính của
nhà đầu tư (1
|
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu của
nhà đầu tư thu xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp (2): ____[ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu
cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất,
quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng
tổng giá trị m1 và m2].
Trường hợp liên danh, vốn chủ
sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên
liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng
với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên
nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh
được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh
phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ
sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
2
|
Khả năng thu xếp vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư có khả
năng thu xếp tối thiểu: ____[ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp
bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng
chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó,
tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2].
Trường hợp liên danh, tiêu
chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có
khả năng thu xếp.
|
II
|
Kinh nghiệm kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc thành viên
liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự
án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ (nếu có) phù hợp với nội dung đầu tư được cơ quan có thẩm quyền
cấp ít nhất tại _ tuyến quốc lộ và cao tốc [ghi số tuyến quốc lộ và cao tốc
tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch vụ chuyên
ngành đường bộ thuộc dự án đang xét tối thiểu năm [ghi số năm hoạt động
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tùy theo quy mô, tính chất dự án đang
xét].
(Tùy theo quy mô, tính chất
dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)
|
III
|
Điều kiện về vốn đối với
nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ đường bộ
Tuân thủ theo các quy định
pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định có liên quan các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác
như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...
Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá
trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời
điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa
28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu
tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật
trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư phải kê khai
thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 06 và cung cấp cam kết về việc huy động vốn
chủ sở hữu theo Mẫu số 07 tại Chương IV - Biểu
mẫu dự thầu.
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở
hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu
có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho
phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải
giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ
sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).
Mục 3. Đánh
giá về kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh giá
Sử dụng phương pháp chấm điểm
theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật,
trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu
chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu
nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội
dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; phương án tổ
chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ không thấp hơn
60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án
cụ thể.
3.2. Tiêu chuẩn đánh giá
về kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính chất và
lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp
triển khai thực hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận hành, quản
lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề
xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau đây:
BẢNG 2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
VỀ KỸ THUẬT
Stt
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Thang điểm chi tiết
|
Điểm yêu cầu tối thiểu
|
I
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu
tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án
|
|
|
|
1
|
Chứng minh sự hiểu biết về hiện
trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được
duyệt
|
|
|
|
2
|
Quy mô dự án, phương án thiết
kế
|
|
|
|
3
|
Phương án kỹ thuật, công nghệ
của dự án
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự
án, thời gian xây dựng
|
|
|
|
5
|
Phương án giảm thiểu tác động
môi trường
|
|
|
|
6
|
Đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Đơn vị quản lý tuyến đường
nơi thực hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoàn thành
công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Đơn vị quản lý tuyến đường.
|
|
|
|
7
|
Phương án kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng
chung của tuyến quốc lộ và cao tốc; lập phương án kiến trúc và bản vẽ tổng mặt
bằng tỷ lệ 1/500 rõ ràng , đáp ứng yêu cầu Hồ sơ mời thầu trong phạm vi ranh
giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
|
|
|
|
8
|
Phương án về phòng cháy, chữa
cháy; an ninh, an toàn; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng
chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy
định
|
|
|
|
9
|
Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư
|
|
|
|
II
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu
tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên
ngành đường bộ
|
|
|
|
1
|
Phương án bảo đảm đáp ứng các
các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ
theo quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ
chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên
ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên
ngành đường bộ tại tuyến đường và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh
đáp ứng các điều kiện đó).
|
|
|
|
2
|
Phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư đáp ứng mục
tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển tuyến quốc lộ và cao tốc.
|
|
|
|
3
|
Phương án phối hợp với Cơ quan
quản lý đường bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ đường bộ của nhà đầu tư, bảo
đảm an ninh, an toàn
|
|
|
|
4
|
Phương án giám sát để bảo đảm
cung cấp dịch vụ đường bộ ổn định, liên tục, đạt chất lượng
|
|
|
|
|
Tổng cộng (100%)
|
|
|
|
Ngoài các tiêu chuẩn nêu
trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có
thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất,
lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.
Mục 4. Kiểm
tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC
4.1. Kiểm tra HSĐXTC
a) Kiểm tra số lượng bản chụp
HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của
bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành phần khác thuộc
HSĐXTC theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh giá tính hợp lệ
HSĐXTC
HSĐXTC của nhà đầu tư được đánh
giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư
liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản
thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Phần nộp ngân sách nhà nước
ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ, không đề xuất các
giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất
lợi cho Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSĐXTC được kết
luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của
nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh
giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXTC hợp lệ sẽ
được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính - thương mại.
Mục 5. Đánh
giá về tài chính - thương mại
Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi
phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1); giá trị bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (M2) không thấp hơn m2 (M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt
bằng; giá trị (m2)=m2 đối với dự án đã được Nhà nước thu hồi mặt bằng sạch; giá
trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ
của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành
(M3) cao nhất, được xếp thứ nhất và được xem xét đề nghị trúng thầu. Trong đó:
5.1. m1 là sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án theo quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.2. m2 là sơ bộ chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư đối
với dự án quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.3. m3 là giá sàn nộp ngân
sách nhà nước theo quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.4. M1 là tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất) do
nhà đầu tư đề xuất trong HSDT. Phương án thực hiện dự án do nhà đầu tư xây dựng
trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại Phần 2 HSMT.
5.5. M2 là giá trị bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT căn cứ nội
dung m2 được xác định trong HSMT.
5.6. M3 là giá trị đóng góp
không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong
HSDT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật hiện hành.
5.7. Trường hợp nhà đầu tư đề
xuất trong HSDT giá trị M3 cao nhất nhưng đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án
(M1) thấp hơn m1, bên mời thầu báo cáo Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định
xử lý tình huống theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
.
Trong quá trình triển khai dự
án, nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất,
bảo đảm đáp ứng các yêu cầu thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự án được xác định
trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định
pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
A. Biểu mẫu dự thầu thuộc
HSĐXKT
1. Mẫu
số 01: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
2. Mẫu
số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu
số 03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu
số 04: Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu
số 05: Các đối tác cùng thực hiện dự án
6. Mẫu
số 06: Năng lực tài chính của nhà đầu tư
7. Mẫu
số 07: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
8. Mẫu
số 08: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của
nhà đầu tư
9. Mẫu
số 09: Đề xuất về kỹ thuật
10. Mẫu
số 10: Bảo lãnh dự thầu
B. Biểu mẫu dự thầu thuộc
HSĐXTC
1. Mẫu
số 11: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
2. Mẫu
số 12: Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng
MẪU SỐ 01
ĐƠN DỰ THẦU (1)
(Thuộc
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: _____ [ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu
của dự án ___ [ghi tên dự án] do _________ [ghi tên bên mời thầu] (sau
đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày_____và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu
số ____ ngày ____ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi,
____ [ghi tên nhà đầu tư] nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với dự án
nêu trên. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng buộc
kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho
Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của
Bên mời thầu.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một về hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên
danh.
2. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo
đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật
đấu thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai
trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết
chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong
quá trình đấu thầu.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này
có hiệu lực trong thời gian ngày ____ [ghi số ngày](3) kể từ
ngày ____ tháng ____ năm ____ [ghi ngày có thời điểm đóng thầu](4).
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy
đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có
hiệu lực của HSĐXKT.
(2) Trường hợp phát hiện nhà
đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và
HSDT bị loại; đồng thời, nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
(3) Thời gian có hiệu lực của
HSĐXKT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực
theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời
điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập,
đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với
nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về
việc chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 02
GIẤY ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm
___ , tại ___
Tôi là _____ [ghi tên, số
CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu
tư], là người đại diện theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà đầu tư] có địa
chỉ tại _____ [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền
cho: _____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy
quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự
án _____ [ghi tên dự án] do _____ [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao
gồm một hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
- Ký các văn bản kiến nghị
trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác [ghi rõ
nội dung các công việc (nếu có)].
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp
pháp của _____ [ghi tên nhà đầu tư]. _______[ghi tên người đại diện theo
pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do
_____ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày đến _____ ngày _____ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành bản có giá trị
pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ _____ bản. Người được ủy quyền giữ _____ bản.
Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật một (01) bản gốc.
Người được ủy
quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(2)]
|
Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký
tên và đóng dấu (nếu có)(3)]
|
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu lực và
ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2) , (3) Việc sử dụng con dấu
trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị
mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
MẪU SỐ 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Chúng tôi, đại diện cho các bên
ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh: _______[Ghi
tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___
tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành
viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện
hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án ___ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất
tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: _______ [ghi tên
của liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên
danh: Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để
tham gia đấu thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân
công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận
cho. _____ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại
diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ
sung theo thỏa thuận của các bên):
[Thành viên đứng đầu liên
danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
- Ký các văn bản kiến nghị
trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác, trừ việc
ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các
thành viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng
thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên
danh]:
TT
|
Tên thành viên
|
Vai trò tham gia
[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng,
quản lý, vận hành,...]
|
Vốn chủ sở hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên 1 [Đứng đầu
liên danh]
|
|
|
[tối thiểu 30%]
|
2
|
Thành viên 2
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
3
|
Thành viên 3
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa
thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu
lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm
dứt;
- Có sự thay đổi thành viên liên
danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời
thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không trúng thầu;
- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư
của dự án theo thông báo của bên mời thầu.
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.
Thỏa thuận liên danh này được lập
thành_____bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ___ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự
thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi
tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)(3)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê
vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 Chương I của HSMT
này.
(3) Trường hợp thành viên
liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận
của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người
đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.
MẪU SỐ 04
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
của nhà đầu tư:
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu
tư tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu
tư.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm
theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU SỐ 05
CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
|
Vai trò tham gia(3)
|
Người đại diện theo pháp Luật
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp tài
chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/ Quản
lý]
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự tham
gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên
của các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác
định được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này
mà chỉ kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động
các đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho bên mời thầu.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể
vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số
hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu
đó.
MẪU SỐ 06
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài
chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài
chính(2):
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến kiện tụng
(nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam kết cho
các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại
theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư
|
(5) = (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm(3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh
về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa
28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:
- Bản sao báo cáo tài chính được
kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (nhà
đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ,
báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung
cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản
ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là
nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng thời
gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu không trùng với kỳ lập báo cáo
tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời
gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm
gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê
khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính
từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài
liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
các thông tin đã kê khai tại HSDT. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là
không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư bị coi là gian lận
theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định
tại Mục 41 CDNĐT.
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn
vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm
đóng thầu tối đa 28 ngày.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá,
bên mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, bên mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh
năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự
quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế
điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU SỐ 07
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ
ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
1. Tôi là _____ [ghi tên], ______
[ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của _____ [ghi tên nhà đầu tư/tên
liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung
cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính
xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng
sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết
góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
...
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải
huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
....
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết cung cấp tài
chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm
quyền của người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn
chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm
theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng
chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU SỐ 08
KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN
NGÀNH ĐƯỜNG BỘ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
[Nhà đầu tư liệt kê kinh
nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang
xét theo yêu cầu]
1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch
vụ đường bộ:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
kinh doanh dịch vụ đường bộ thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:
a) Số và ngày cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ;
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ đường bộ.
c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi
cung cấp dịch vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ đường bộ được
cung cấp.
đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai thác dịch
vụ chuyên ngành đường bộ:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.
c) Tuyến quốc lộ và cao tốc nơi
khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ.
d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên
ngành đường bộ.
đ) Phạm vi khai thác dịch vụ
chuyên ngành đường bộ.
e) Số năm khai thác dịch vụ
chuyên ngành đường bộ.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai thông tin
tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về năng lực
kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải cung cấp
các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận
của Cơ quan có thẩm quyền/đại diện Cơ quan có thẩm quyền...
MẪU SỐ 09
ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu
tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu thuyết
minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXKT, bao gồm các nội dung sau
đây:
1. Đề xuất về kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án:
- Chứng minh sự hiểu biết về hiện
trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt.
- Quy mô dự án, phương án thiết
kế.
- Phương án kỹ thuật, công nghệ
của dự án.
- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự
án, thời gian xây dựng.
- Phương án giảm thiểu tác động
môi trường.
- Đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Đơn vị quản lý tuyến đường
để làm việc với Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt
bằng và để Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoàn tất các thủ tục đất đai theo quy
định.
- Phương án kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng
chung của tuyến quốc lộ và cao tốc; lập phương án kiến trúc và bản vẽ tổng mặt
bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
- Phương án về phòng cháy, chữa
cháy; an ninh, an toàn; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống
cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định (đối
với các công trình có yêu cầu về phòng chống cháy nổ).
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Đề xuất của nhà đầu tư về
phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ:
- Phương án bảo đảm đáp ứng các
các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo
quy định của pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều
kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều
kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ
tại tuyến đường và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện
đó).
- Phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư đáp ứng mục
tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển tuyến quốc lộ và cao tốc.
- Phương án phối hợp với Cơ
quan quản lý đường bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ đường bộ của nhà đầu tư,
bảo đảm an ninh, an toàn.
- Phương án giám sát để bảo đảm
cung cấp dịch vụ đường bộ ổn định, liên tục, đạt chất lượng.
MẪU SỐ 10
BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)
Bên thụ hưởng: _________ [ghi
tên và địa chỉ của bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:
_________ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:
_________ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: _________ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng _________
[ghi tên nhà đầu tư theo đúng đơn dự thầu] (sau đây gọi là “Bên yêu cầu
bảo lãnh”) sẽ tham gia đấu thầu dự án _______[ghi tên dự án] theo
Thông báo mời thầu số ______ [ghi số trích yếu của Thông báo mời thầu
được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ
hưởng bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một khoản tiền là _________
[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong (2)
ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___(3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo
lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán
cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ____
[ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu tư
vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ (4):
1. Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu
(hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại) sau thời
điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật
về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT của hồ
sơ mời thầu;
3. Nhà đầu tư được lựa chọn
không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1
CDNĐT của hồ sơ mời thầu;
4. Nhà đầu tư không tiến hành
hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian
quy định tại Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng của bên mời thầu,
trừ trường hợp bất khả kháng.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự
thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của
tất cả thành viên liên danh sẽ không được hoàn trả(5).
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp
đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong
hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không
được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản
chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên
yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự
thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào
theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong
ngày đó.
Đại
diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp
biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục
17.3 BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Trường hợp nội dung thư
bảo lãnh liệt kê thiếu một trong các hành vi vi phạm thì bị coi là điều kiện
gây bất lợi cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 17.4 CDNĐT.
(5) Áp dụng trong trường hợp
nhà đầu tư liên danh.
MẪU SỐ 11
ĐƠN DỰ THẦU
(Thuộc
hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: _____ [ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu
của dự án ___ [ghi tên dự án] do_____[ghi tên bên mời thầu] phát
hành ngày ___ và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___ ngày ___ [ghi số,
ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, ___ [ghi tên nhà đầu tư], cam
kết thực hiện dự án nêu trên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính -
thương mại với nội dung như sau:
- Giá trị đề xuất nộp ngân sách
nhà nước (ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật hiện hành): ___ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ];
- Hình thức và phương thức nộp
ngân sách theo quy định của Hồ sơ mời thầu:
- Tổng chi phí thực hiện dự án
(không bao gồm giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): ___
[ghi số tiền bằng số và bằng chữ];
- Giá trị bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng): ___ [ghi số tiền bằng
số và bằng chữ].
Hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại này có hiệu lực trong thời gian ___ (2) ngày, kể từ ngày
___ tháng ___ năm ___(3).
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư(4)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(5)]
Ghi chú:
(1) Số tiền trong đơn dự thầu
phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, hình thức, phương thức
mời thầu phù hợp với với Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, không đề xuất khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện
gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu.
(2) Ghi số ngày có hiệu lực
theo quy định tại Mục 21.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được
tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy
định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm
đóng thầu được tính là 01 ngày.
(3) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Đối với nhà đầu tư độc lập,
đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với
nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(5) Trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là
chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 12
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng
hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xác
định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 của Thông tư này bằng cả
bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu)
theo các yêu cầu sau đây:
- Được lập trên ứng dụng
Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;
- Trình bày số tiền hàng triệu
với 2 chữ số thập phân;
- Không có trang nào hoặc ô
nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;
- Tính toán cần phải được
chia tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;
- Các ô có chứa số cố định cần
được bôi màu vàng.
PHẦN
2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Tại Phần này bên mời thầu
nêu cụ thể thông tin về dự án và các yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư trong
việc thực hiện dự án, nghĩa vụ tài chính cũng như các trách nhiệm có liên quan
khác:
I. Thông tin về dự án
Bên mời thầu cập nhật các nội
dung có liên quan đến dự án để nhà đầu tư chuẩn bị HSDT bao gồm:
- Tên dự án.
- Mục tiêu đầu tư.
- Quy mô đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án.
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của
dự án.
- Thời hạn, tiến độ đầu tư.
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư.
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
- Diện tích khu đất.
- Hiện trạng khu đất.
- Các chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt.
- Các nội dung khác (nếu có).
II. Yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án
- Các yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất
lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm
đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực
hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện
dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của
pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội
ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn
đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại tuyến
đường).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý,
bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Các yêu cầu về đảm bảo an
ninh, an toàn.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối
hợp với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành
đường bộ của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến
ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
III. Yêu cầu về nghĩa vụ tài
chính
1. Nộp ngân sách nhà nước
Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời
thầu, nhà đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy
ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ; tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với
dự án chưa giải phóng mặt bằng. Nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (M2) đối với dự án và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được
đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay
đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt
thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường
hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu
hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá
trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền thuê đất
nhưng không vượt quá số tiền nhà đầu tư có nghĩa vụ phải nộp theo quy định của
pháp luật về đất đai.
2. Bố trí vốn thực hiện dự
án
Sau khi được cho thuê đất, nhà
đầu tư chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn để thực hiện dự án theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan; đồng
thời nộp tiền cho thuê đất theo giá trị, thời gian được xác định tại hợp đồng
cho thuê đất.
Việc xử lý vi phạm pháp luật về
đất đai (bao gồm cả việc không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và chậm tiến
độ triển khai thực hiện dự án) được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định có liên quan.
Trong trường hợp cần thiết, bên
mời thầu phát hành kèm theo HSMT các văn bản, tài liệu có liên quan (về quy hoạch,
hiện trạng khu đất,...) để nhà đầu tư có đầy đủ thông tin nghiên cứu, đề xuất
phương án thực hiện.
PHẦN
3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Trên cơ sở các nội dung cơ bản
của hợp đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực
của từng dự án cụ thể, Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp
đồng và đính kèm trong HSMT. Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ
sở cho các bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân
chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng
theo quy định của pháp luật hiện hành.
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ
ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm
căn cứ ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông
tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;
- Các nghị quyết hoặc quyết định
phê duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự
án;
- Các quyết định, văn bản của Cơ
quan có thẩm quyền;
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
DỰ ÁN
Kê khai thông tin của các Bên
ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền.
- Tên Cơ quan có thẩm quyền;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Tên và chức vụ của người đại
diện;
- Văn bản ủy quyền ký kết và thực
hiện hợp đồng dự án (nếu có).
b) Nhà đầu tư
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng
Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp,
đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
- Tên và chức vụ của người đại
diện theo pháp luật.
(Trường hợp một Bên ký kết là
Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số
giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá
trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người
đại diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng
trong trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp
đồng dự án với Cơ quan có thẩm quyền)
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng
Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
- Tên và chức vụ của người đại
diện theo pháp luật.
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 1. Mục đích của hợp đồng
dự án
Thỏa thuận giữa Cơ quan có thẩm
quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong
việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Thông tư này và
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tại Điều này quy định định
nghĩa và các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng
dự án phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng
dự án.
Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ
tự ưu tiên
Tại Điều này quy định các tài
liệu thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp
đồng, bao gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các
bên về điều kiện của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu
làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, và các tài
liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu,;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 4. Ngôn ngữ
Tại Điều này quy định ngôn ngữ
sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường
hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự
tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ
khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các
bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và
thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Điều 5. Mục tiêu, phạm vi và
quy mô của dự án
Tại Điều này quy định mục tiêu
của dự án (các hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và công năng của
khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự
án; tổng chi phí thực hiện dự án.
Điều 6. Địa điểm thực hiện dự
án và diện tích thuê đất
Tại Điều này quy định địa điểm
thực hiện dự án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và các công
trình liên quan (nếu có).
Điều 7. Yêu cầu thực hiện và
khai thác dự án
Tại Điều này nêu rõ:
- Các yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất
lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm
đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực
hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện
dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ (nếu có) chuyên ngành đường bộ theo quy định của
pháp luật về đường bộ (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội
ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn
.... đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tại
tuyến đường).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý,
bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Các yêu cầu về đảm bảo an
ninh, an toàn.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối
hợp với Cơ quan quản lý đường bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành
đường bộ của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến
ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
Điều 8. Doanh nghiệp dự án
Tại Điều này quy định các nội
dung liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp
dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận
lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển
khai dự án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của nhà
đầu tư/doanh nghiệp dự án
Các trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh
nghiệp dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng) theo tiến
độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt;
- Tuân thủ cam kết nộp ngân
sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;
- Thu xếp nguồn vốn để thực hiện
dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;
- Thực hiện dự án theo quy hoạch
được cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu
tư xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là
liên quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp luật về đường bộ;
- Đáp ứng các điều kiện về kinh
doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ theo quy định của pháp luật về
đường bộ;
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 10. Trách nhiệm của Cơ
quan có thẩm quyền
Các trách nhiệm của Cơ quan có
thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Bàn giao mặt bằng khu vực dự
án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến
đầu tư, xây dựng và đất đai.
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 11. Nộp ngân sách nhà
nước
Tại Điều này quy định:
Sau khi hợp đồng được ký kết giữa
Cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà
đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Đơn vị quản lý tuyến đường nơi
thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư
trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của
địa phương trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật
về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại
hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu
thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2)
đối với dự án và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất
trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với
chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt
thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường
hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu
hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá
trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền thuộc nghĩa vụ nhà đầu tư phải
nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 12. Tiền thuê đất phải
nộp; thời hạn thuê đất
Tại Điều này quy định:
- Tiền thuê đất mà nhà đầu tư
phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất đai (theo
chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về đất đai).
- Thời hạn cho thuê đất được
xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 13. Cho nhà đầu tư thuê
đất, bàn giao mặt bằng xây dựng
Tại Điều này quy định:
- Việc cho thuê đất cho nhà đầu
tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế (nếu có).
- Tiến độ bàn giao mặt bằng xây
dựng.
Điều 14. Cổ vật phát hiện tại
khu vực dự án
Tại Điều này quy định về việc
phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với
các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các
hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể
được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ
vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho Cơ quan có thẩm quyền về
việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quản lý chất lượng
công trình
Tại Điều này quy định nội dung;
tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng
công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 16. Bảo đảm an toàn và
bảo vệ môi trường
Tại Điều này quy định:
- Nội dung; tiêu chuẩn về môi
trường và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện
pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu
về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
Tại Điều này quy định giá trị,
hình thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư
không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật khác có liên quan.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp và điều kiện
điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án.
2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ
sung hợp đồng dự án.
Điều 19. Chuyển nhượng quyền
và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
Tại Điều này nêu các điều kiện
không cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án.
Điều 20. Vi phạm, không tuân
thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp vi phạm,
không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.
2. Cơ chế giải quyết trong từng
trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục,
đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp
đồng...).
3. Quyền và nghĩa vụ của các
bên trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 21. Thu hồi đất do vi
phạm pháp luật về đất đai
Tại Điều này quy định về các
trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định có liên quan.
Điều 22. Thời gian khai thác
dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng dự án và
kết thúc hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng
dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng
dự án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
3. Các trường hợp và điều kiện
kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;
4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
5. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn
thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm
dứt sớm của từng Bên;
6. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp
đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.
Điều 23. Pháp luật điều chỉnh
quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Tại Điều này quy định Luật áp dụng
để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực
hiện dự án.
Điều 24. Giải quyết tranh chấp
Tại Điều này quy định cơ chế giải
quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu
tư; doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 25. Các sự kiện bất khả
kháng và nguyên tắc xử lý
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp bất khả kháng
và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự và thỏa thuận giữa các Bên.
2. Quy định quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại
Bộ luật Dân sự.
Điều 26. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo
đảm đầu tư (nếu có)
Tại Điều này liệt kê các ưu
đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:
- Các ưu đãi đầu tư phù hợp với
quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;
- Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc
thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.
Điều 27. Hiệu lực hợp đồng dự
án
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực
và kết thúc hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm ký kết,
số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
Điều 28. Những nội dung khác
Tại Điều này quy định các nội
dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và
yêu cầu thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về chế độ báo
cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
IV. Các phụ lục và tài liệu
kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu
kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu
thực hiện dự án.
MẪU SỐ 13
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: ___ [ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu] (sau đây gọi tắt
là Nhà đầu tư)
Về việc: Thông báo chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số ___ ngày
___ [ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của
___ [ghi tên Cơ quan có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Cơ quan có thẩm
quyền) về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án ___ [ghi tên dự
án], ___ [ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu)
xin thông báo Cơ quan có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án_____[ghi tên dự án] với thông tin hợp
đồng là _____ [ghi giá trị tổng chi phí thực hiện dự án; đề xuất nộp ngân
sách nhà nước trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] với
thời gian thực hiện hợp đồng là ___ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong
quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư].
Đề nghị đại diện hợp pháp của
Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Cơ quan có thẩm quyền,
Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:
____ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ____ [ghi địa
điểm hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
- Thời gian ký kết hợp đồng:
____ [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ____ [ghi địa điểm
ký kết hợp đồng].
Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 13 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu
mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền là ____và thời gian có hiệu lực là
____ [ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT
của hồ sơ mời thầu].
Văn bản này là một phần không
tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có
văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng
lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Cơ
quan có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong
trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực
hiện dự án.
Nếu đến ngày ____ [ghi ngày
cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán,
hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại
bảo đảm dự thầu.
Đại
diện hợp pháp của bên mời thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
MẪU SỐ 14
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: _____ [ghi tên Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau
đây gọi tắt là Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị của _____ [ghi tên
nhà đầu tư] là nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án _____ [ghi
tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để
thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)
Theo quy định trong hồ sơ mời
thầu (hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan có thẩm quyền ký kết
hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm
nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;
Chúng tôi, _____ [ghi tên của
ngân hàng] ở [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký
tại _____[ghi địa chỉ của ngân hàng(3)], xin cam kết bảo lãnh
cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là _____ [ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 39.1
CDNĐT].
Chúng tôi cam kết thanh toán vô
điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng một khoản
tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là _____ [ghi bằng chữ] [ghi bằng số]
như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng
thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực
hiện Hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ
ngày _____ cho đến hết ngày_____ .(4)
Đại
diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường
hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì bên
mời thầu sẽ báo cáo Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định.
Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau: “Theo đề nghị của _____
[ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư trúng thầu dự án _____ [ghi tên dự
án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số _____ [ghi số hợp
đồng] ngày_____tháng _____ năm_____ (sau đây gọi tắt là Hợp
đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với
yêu cầu quy định tại Mục 40.1. CDNĐT.