BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2024/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 5 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐẤU THẦU THUỐC TẠI CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP
Căn cứ Luật
Đấu thầu ngày 23 tháng 06 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư
quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định về hoạt động
đấu thầu thuốc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn quỹ bảo hiểm y tế và
nguồn thu hợp pháp khác của cơ quan hành chính nhà nước về y tế và đơn vị sự nghiệp
y tế công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở y tế công lập), bao gồm:
a) Phân chia gói thầu và nhóm thuốc;
b) Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu
cung cấp thuốc;
c) Mua sắm tập trung thuốc.
2. Thông tư này áp dụng đối với việc đấu
thầu thuốc hóa dược, thuốc phóng xạ, chất đánh dấu, vắc xin, sinh phẩm, thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền, dược liệu, vị thuốc cổ truyền và
các loại khí được cấp số đăng ký lưu hành là thuốc để phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh.
3. Việc mua thuốc do Nhà nước đặt hàng
hoặc giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
4. Việc mua thuốc sử dụng trong khám bệnh,
chữa bệnh tại tuyến quân y cơ quan, y tế cơ quan, y tế tại các cơ sở giam giữ
thuộc lực lượng vũ trang thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an.
5. Việc mua máu toàn phần, chế phẩm
máu đạt tiêu chuẩn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2023/TT-BYT ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu
toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc
gia
là đơn vị được Bộ Y tế giao nhiệm vụ mua sắm tập trung cấp
quốc gia đối với thuốc.
2. Đơn vị mua
sắm tập trung cấp địa phương là đơn vị được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ mua sắm tập trung tại
địa phương đối với thuốc.
Điều 3. Trách nhiệm lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu
1. Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc
gia có trách nhiệm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu
theo quy định tại Chương IV Thông tư này, thời gian thực hiện thỏa thuận khung
và thời gian thực hiện gói thầu tối đa là 36 tháng, có phân chia theo từng nhóm
thuốc và tiến độ cung cấp theo quý, năm đối với các thuốc thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Thuốc thuộc danh mục mua sắm tập
trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật
nhóm 1, nhóm 2 theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
c) Thuốc cần mua với số lượng ít để bảo
đảm đủ thuốc phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Đấu thầu.
2. Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương có trách nhiệm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu
theo quy định tại Chương IV Thông tư này, thời gian thực hiện thỏa thuận khung
và thời gian thực hiện gói thầu tối đa là 36 tháng, có phân chia theo từng
nhóm thuốc và tiến độ cung cấp theo quý, năm đối với các thuốc thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Thuốc thuộc danh mục mua sắm tập
trung cấp địa phương, trừ thuốc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
c) Thuốc cần mua với số lượng ít để bảo
đảm đủ thuốc phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Đấu thầu.
3. Việc mua sắm thuốc theo quy định tại
khoản 5 Điều 53 của Luật Đấu thầu thực hiện như sau:
a) Trường hợp các cơ quan, tổ chức,
đơn vị (sau đây viết tắt là đơn vị) có thỏa thuận về việc thống nhất để một đơn
vị làm đầu mối thực hiện việc mua sắm thì đơn vị đó thực hiện việc tổng hợp nhu
cầu của các đơn vị còn lại trong thỏa thuận và thực hiện việc mua sắm theo quy
định của pháp luật về đấu thầu.
Việc thỏa thuận phải thể hiện bằng văn
bản và phải có các nội dung về trách nhiệm lập, gửi nhu cầu mua sắm và trách
nhiệm thanh toán chi phí.
b) Trường hợp các đơn vị không có thỏa
thuận và không thể tự tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu
nhưng không thành công thì gửi nhu cầu mua sắm thuốc về cơ quan quản lý:
- Bộ Y tế đối với các đơn vị thuộc Bộ
Y tế quản lý hoặc trong trường hợp có từ 02 tỉnh trở lên đề nghị;
- Bộ Quốc phòng đối với các đơn vị thuộc
Bộ Quốc phòng quản lý;
- Bộ Công an đối với các đơn vị thuộc
Bộ Công an quản lý;
- Sở Y tế đối với các đơn vị trên địa
bàn và không thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị của
đơn vị, trong thời gian 10 ngày, cơ quan quản lý có trách nhiệm chỉ định đơn vị
để thực hiện việc mua sắm. Trường hợp không chỉ định phải có văn bản trả lời
đơn vị và nêu rõ lý do.
4. Cơ sở y tế công lập có trách nhiệm
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu các thuốc không do
Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia và Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu. Việc lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu tại cơ sở y tế công lập thực
hiện theo quy định tại Chương III Thông tư này, thời gian thực hiện gói thầu tối
đa là 36 tháng, có phân chia theo từng gói thầu, nhóm thuốc.
Chương II
PHÂN
CHIA GÓI THẦU VÀ NHÓM THUỐC
Điều 4. Gói thầu thuốc
generic
Gói thầu thuốc generic có thể có một
hoặc nhiều thuốc generic, mỗi danh mục thuốc generic phải được phân chia thành
các nhóm, mỗi thuốc generic trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu
thuốc generic được phân chia thành 05 nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm thuốc được cấp giấy
đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt Nam và
đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
a) Được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền
sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất thuốc
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP tại nước thuộc danh sách SRA hoặc
EMA và được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn
EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP;
b) Thuốc thuộc danh mục thuốc biệt dược
gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố;
c) Được sản xuất toàn bộ các công đoạn
tại Việt Nam và phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản
xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất thuốc đạt
nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP và được cơ quan quản lý dược Việt Nam
công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn tương
đương EU-GMP;
- Được cơ quan quản lý dược của nước
thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp phép lưu hành theo quy định tại khoản
4 Điều 40 Thông tư này;
- Thuốc lưu hành tại Việt Nam và thuốc
được cơ quan quản lý dược của nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp phép lưu
hành phải có cùng công thức bào chế, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng,
phương pháp kiểm nghiệm; dược chất, tá dược phải có cùng tiêu chuẩn chất lượng,
cơ sở sản xuất, địa điểm sản xuất theo quy định tại khoản 4 Điều
40 Thông tư này.
2. Nhóm 2 bao gồm thuốc được cấp giấy
đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt Nam và
đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
a) Được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền
sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất thuốc
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP và được cơ quan quản lý dược Việt
Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn
tương đương EU-GMP;
b) Được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền
sản xuất thuốc tại nước là thành viên PIC/s đồng thời là thành viên ICH, được
cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước này cấp chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu
chuẩn PIC/s-GMP và được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc,
tiêu chuẩn PIC/s-GMP.
3. Nhóm 3 bao gồm thuốc được cấp giấy
đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt Nam và
được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố có chứng minh tương đương sinh học.
4. Nhóm 4 bao gồm thuốc được cấp giấy
đăng ký lưu hành tại Việt Nam và được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất
tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc,
tiêu chuẩn GMP.
5. Nhóm 5 bao gồm thuốc được cấp giấy
đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt Nam.
Điều 5. Gói thầu thuốc
biệt dược gốc
1. Người đứng đầu cơ sở y tế công lập
quyết định việc mua thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu trên cơ sở ý
kiến tư vấn của Hội đồng Thuốc và Điều trị đối với bệnh viện hoặc Hội đồng
chuyên môn đối với các cơ sở y tế công lập khác (sau đây viết tắt là Hội đồng).
2. Gói thầu thuốc biệt dược gốc có thể
có một hoặc nhiều thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu, mỗi thuốc là một
phần của gói thầu. Các thuốc tại gói thầu thuốc biệt dược gốc thuộc danh mục
thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố, trừ các thuốc biệt
dược gốc, sinh phẩm tham chiếu sản xuất tại nước không thuộc danh sách SRA hoặc
EMA được cơ quan có thẩm quyền công bố trước ngày Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc có
hiệu lực.
Điều 6. Gói thầu thuốc
dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền
Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có kết
hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền (không áp dụng đối với vị thuốc
cổ truyền) có thể có một hoặc nhiều thuốc, mỗi danh mục thuốc phải được phân
chia thành các nhóm, mỗi thuốc trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu
thuốc dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền
được phân chia thành 04 nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm thuốc được sản xuất
toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược
Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và trong thành phần công thức
thuốc có toàn bộ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm thuốc được sản xuất
toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược
Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và trong thành phần công thức
thuốc có từ 50% số lượng thành phần dược liệu trở lên được cơ quan quản lý dược
Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
3. Nhóm 3 bao gồm thuốc được sản xuất
toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt
Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP.
4. Nhóm 4 bao gồm thuốc đã được cấp giấy
đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt Nam.
Điều 7. Gói thầu vị
thuốc cổ truyền
Gói thầu vị thuốc cổ truyền có thể có
một hoặc nhiều vị thuốc cổ truyền (không áp dụng đối với vị thuốc cổ truyền có
dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu
chuẩn hóa), mỗi danh mục vị thuốc cổ truyền phải được phân chia thành các nhóm,
mỗi vị thuốc trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu vị thuốc cổ truyền
được phân chia thành 03 nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm vị thuốc cổ truyền
được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan
quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho vị thuốc cổ
truyền và được sản xuất từ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố
đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm vị thuốc cổ truyền
được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan
quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP.
3. Nhóm 3 bao gồm vị thuốc cổ truyền
không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng đã được cấp
giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt Nam.
Điều 8. Gói thầu vị
thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm,
thạch đã được tiêu chuẩn hóa
Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng
bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn
hóa có thể có một hoặc nhiều vị thuốc cổ truyền, mỗi danh mục vị thuốc cổ truyền
phải được phân chia thành các nhóm, mỗi vị thuốc trong một nhóm là một phần của
gói thầu. Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm bột, dịch chiết,
tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa được phân chia thành 03 nhóm
theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm vị thuốc cổ truyền
có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt
Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP
và được sản xuất từ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm vị thuốc cổ truyền
có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt
Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn
GMP.
3. Nhóm 3 bao gồm vị thuốc cổ truyền
có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
nhưng đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại
Việt Nam.
Điều 9. Gói thầu dược
liệu
Gói thầu dược liệu có thể có một hoặc
nhiều dược liệu (không áp dụng đối với bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế
cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa),
mỗi danh mục dược liệu phải được phân chia thành các nhóm, mỗi dược liệu trong
một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu dược liệu được phân chia thành 03
nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm dược liệu được cơ
quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm dược liệu được sơ chế
toàn bộ trên dây chuyền sản xuất được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp
ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu.
3. Nhóm 3 bao gồm dược liệu không đáp ứng
tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 10. Gói thầu bán
thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa,
gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa
Gói thầu bán thành phẩm dược liệu có dạng
bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn
hóa có thể có một hoặc nhiều bán thành phẩm dược liệu, mỗi danh mục bán thành
phẩm dược liệu phải được phân chia thành các nhóm, mỗi bán thành phẩm dược liệu
trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu bán thành phẩm dược liệu có dạng
bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch được phân chia
thành 03 nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm bán thành phẩm dược
liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã
được tiêu chuẩn hóa được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam
được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP
cho nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu và được sản xuất từ dược liệu được cơ
quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm bán thành phẩm dược
liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã
được tiêu chuẩn hóa được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam
được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP
cho nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu.
3. Nhóm 3 bao gồm bán thành phẩm dược
liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã
được tiêu chuẩn hóa không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này nhưng đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu để lưu
hành tại Việt Nam.
Điều 11. Quy định về
việc dự thầu vào các nhóm thuốc
1. Nguyên tắc dự thầu của các nhóm thuốc
trong gói thầu:
a) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí
kỹ thuật của nhóm nào thì được dự thầu vào nhóm đó. Thuốc đáp ứng tiêu chí kỹ
thuật của nhiều nhóm thì nhà thầu được dự thầu vào một hoặc nhiều nhóm mà thuốc
đó đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật và phải có giá chào thống nhất trong tất cả
các nhóm mà nhà thầu dự thầu;
b) Thuốc dự thầu có nhiều cơ sở cùng
tham gia vào quá trình sản xuất thì các cơ sở tham gia vào quá trình sản xuất đều
phải đáp ứng tiêu chí kỹ thuật của nhóm thuốc dự thầu.
2. Gói thầu thuốc generic:
a) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại nhóm 1
được dự thầu vào nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 5;
b) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại nhóm 2
được dự thầu vào nhóm 2 và nhóm 5;
c) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại nhóm 3
được dự thầu vào nhóm 3 và nhóm 5;
d) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại nhóm 4
được dự thầu vào nhóm 4 và nhóm 5;
đ) Thuốc không đáp ứng các tiêu chí tại
nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 và nhóm 4 thì chỉ được dự thầu vào nhóm 5.
Trường hợp thuốc đáp ứng đồng thời
tiêu chí kỹ thuật của nhiều nhóm thì thuốc được dự thầu vào các nhóm theo quy định
nêu trên.
Ví dụ: Thuốc đáp ứng tiêu chí tại nhóm
3 và đồng thời đáp ứng tiêu chí nhóm 4 thì được dự thầu vào nhóm 3, nhóm 4 và
nhóm 5; Thuốc đáp ứng tiêu chí tại nhóm 2 và đồng thời đáp ứng tiêu chí nhóm 3
được dự thầu vào nhóm 2, nhóm 3 và nhóm 5.
3. Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có
kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền:
a) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại nhóm 1
được dự thầu vào nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 và nhóm 4;
b) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại nhóm 2
được dự thầu vào nhóm 2, nhóm 3 và nhóm 4;
c) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại nhóm 3
được dự thầu vào nhóm 3 và nhóm 4;
d) Thuốc không đáp ứng tiêu chí tại
nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 chỉ được dự thầu vào nhóm 4.
4. Gói thầu vị thuốc cổ truyền:
a) Vị thuốc cổ truyền đáp ứng tiêu chí
tại nhóm 1 được dự thầu vào nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3;
b) Vị thuốc cổ truyền đáp ứng tiêu chí
tại nhóm 2 được dự thầu vào nhóm 2 và nhóm 3;
c) Vị thuốc cổ truyền không đáp ứng
tiêu chí tại nhóm 1 và nhóm 2 chỉ được dự thầu vào nhóm 3.
5. Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng
bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn
hóa:
a) Vị thuốc cổ truyền đáp ứng tiêu chí
tại nhóm 1 được dự thầu vào nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3;
b) Vị thuốc cổ truyền đáp ứng tiêu chí
tại nhóm 2 được dự thầu vào nhóm 2 và nhóm 3;
c) Vị thuốc cổ truyền không đáp ứng
tiêu chí tại nhóm 1 và nhóm 2 chỉ được dự thầu vào nhóm 3.
6. Gói thầu dược liệu:
a) Dược liệu đáp ứng tiêu chí tại nhóm
1 được dự thầu vào nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3;
b) Dược liệu đáp ứng tiêu chí tại nhóm
2 được dự thầu vào nhóm 2 và nhóm 3;
c) Dược liệu không đáp ứng tiêu chí tại
nhóm 1 và nhóm 2 chí được dự thầu vào nhóm 3.
7. Gói thầu bán thành phẩm dược liệu
có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa:
a) Bán thành phẩm dược liệu đáp ứng
tiêu chí tại nhóm 1 được dự thầu vào nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3;
b) Bán thành phẩm dược liệu đáp ứng
tiêu chí tại nhóm 2 được dự thầu vào nhóm 2 và nhóm 3;
c) Bán thành phẩm dược liệu không đáp ứng
tiêu chí tại nhóm 1 và nhóm 2 chỉ được dự thầu vào nhóm 3.
8. Việc dự thầu của thuốc nước ngoài sản
xuất gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam vào gói thầu thuốc generic và
gói thầu thuốc biệt dược gốc thực hiện như sau:
a) Thuốc nước ngoài sản xuất gia công,
chuyển giao công nghệ tại Việt Nam được dự thầu vào các nhóm thuốc theo quy định
tại điểm b Khoản này khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Thuốc được Bộ Y tế công bố trong
danh mục các thuốc gia công (có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc) được cấp
hoặc gia hạn giấy đăng ký lưu hành đáp ứng quy định tại điểm a khoản
1 Điều 6 Thông tư số 16/2023/TT-BYT ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành đối với thuốc gia công, thuốc chuyển
giao công nghệ tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2023/TT-BYT) hoặc danh mục thuốc chuyển giao
công nghệ được cấp hoặc gia hạn giấy đăng ký lưu hành đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư số 16/2023/TT-BYT;
- Thuốc không thuộc danh mục thuốc do
Bộ Y tế công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 56 của Luật Đấu
thầu (trừ trường hợp sản xuất toàn bộ tại Việt Nam khi cấp giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam);
b) Việc dự thầu của thuốc nước ngoài sản
xuất gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam đáp ứng quy định tại điểm a Khoản
này thực hiện như sau:
- Thuốc được dự thầu vào gói thầu thuốc
biệt dược gốc nếu thuốc chuyển giao công nghệ hoặc thuốc gia công được Bộ Y tế
công bố trong danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu và đáp ứng quy
định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này. Trường hợp thuốc thuộc
danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá do Bộ Y tế ban hành thì việc mua sắm
các thuốc này áp dụng theo hình thức đàm phán giá;
- Thuốc được dự thầu vào nhóm 1, nhóm
2, nhóm 4 và nhóm 5 nếu đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây: Thuốc có thuốc
trước chuyển giao công nghệ hoặc thuốc đặt gia công đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này; thuốc chuyển giao công nghệ
hoặc thuốc gia công tại Việt Nam được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất
thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và được cơ quan
quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương
đương EU-GMP.
- Thuốc được dự thầu vào nhóm 2, nhóm
4 và nhóm 5 nếu đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây: Thuốc có thuốc trước
chuyển giao công nghệ hoặc thuốc đặt gia công đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này; thuốc chuyển giao công nghệ hoặc
thuốc gia công tại Việt Nam được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và được cơ quan quản
lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương
EU-GMP.
- Các trường hợp còn lại được dự thầu
vào nhóm 4 và nhóm 5.
c) Trường hợp thuốc nước ngoài gia
công, chuyển giao công nghệ không đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a Khoản
này thì việc dự thầu thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Chương III
QUY
TRÌNH, THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP THUỐC
Điều 12. Kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu
thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đấu thầu, trong
đó:
1. Tên gói thầu:
Việc ghi tên gói thầu thực hiện theo
phân chia gói thầu và nhóm thuốc phù hợp với quy định từ Điều 4
đến Điều 10 Thông tư này. Trường hợp gói thầu được phân chia thành nhiều phần
thì tên của mỗi phần phải phù hợp với nội dung của phần đó. Các thông tin về
gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối thiểu gồm các thông tin sau đây:
a) Mỗi phần trong gói thầu thuốc
generic bao gồm các thông tin: tên hoạt chất; nồng độ hoặc hàm lượng; đường
dùng, dạng bào chế; nhóm thuốc; đơn vị tính; số lượng; đơn giá và tổng giá trị
của thuốc đó;
b) Mỗi phần trong gói thầu thuốc biệt
dược gốc bao gồm các thông tin: tên thuốc kèm theo cụm từ “hoặc tương đương”
theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 24 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 2 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà
thầu (sau đây viết tắt là Nghị định số 24/2024/NĐ-CP);
tên hoạt chất; nồng độ hoặc hàm lượng; đường dùng, dạng bào chế; đơn vị tính; số
lượng; đơn giá và tổng giá trị của thuốc đó. Trường hợp một hoạt chất có nhiều
tên biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu đã được Bộ Y tế công bố tại danh mục
thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu thì mục tên thuốc cần ghi đủ tên các
biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu;
c) Mỗi phần trong gói thầu thuốc dược
liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền, bán thành
phẩm dược liệu, vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết,
tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa gồm các thông tin: tên thuốc
hoặc tên bán thành phẩm dược liệu hoặc vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao,
cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa; đường
dùng, dạng bào chế; đơn vị tính; số lượng; nhóm thuốc; đơn giá. Việc ghi tên
thuốc dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền,
bán thành phẩm dược liệu, vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch
chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa trong gói thầu thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều này;
d) Mỗi phần trong gói thầu dược liệu,
gói thầu vị thuốc cổ truyền bao gồm các thông tin: tên dược liệu hoặc vị thuốc
cổ truyền; tên khoa học; tiêu chuẩn chất lượng; bộ phận dùng; dạng sơ chế hoặc
phương pháp chế biến; nhóm thuốc; đơn vị tính; số lượng; đơn giá và tổng giá trị
thuốc đó.
Trường hợp cơ sở y tế công lập bổ sung
thêm các thông tin khác về gói thầu quy định tại Khoản này thì đơn vị chịu
trách nhiệm giải trình về các thông tin bổ sung này.
2. Việc ghi dạng bào chế thuốc thuộc
gói thầu thuốc generic, gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với
các dược liệu, thuốc cổ truyền tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này. Các dạng bào chế (có dấu (*)) được ghi tách riêng tại kế hoạch
lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc sau đây:
a) Chỉ được tách riêng khi có cùng dạng
bào chế với thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu có cùng hoạt chất, đường
dùng hoặc thuốc có cùng hoạt chất, đường dùng đã được cấp phép lưu hành tại nước
SRA hoặc EMA;
b) Trường hợp thuốc không thuộc điểm a
Khoản này, cơ sở y tế phải thuyết minh rõ về tính cần thiết, nhu cầu sử dụng đối
với dạng bào chế này và chỉ sử dụng trong trường hợp cần thiết khi không thể sử
dụng dạng bào chế khác hoặc sử dụng dạng bào chế khác nhưng không đáp ứng điều
trị.
3. Việc ghi tên thuốc dược liệu, thuốc
có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền, bán thành phẩm dược liệu,
vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa,
gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa trong gói thầu thực hiện như sau:
a) Chỉ ghi tên thành phần của thuốc dược
liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền, bán thành
phẩm dược liệu, vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết,
tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa; không được ghi tên thương mại;
b) Trường hợp thuốc dược liệu, thuốc
có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền, bán thành phẩm dược liệu,
vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa,
gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa có cùng thành phần, cùng dạng bào chế: chỉ
ghi nồng độ, hàm lượng của thành phần khi sự khác nhau về nồng độ, hàm lượng dẫn
tới sự khác nhau về liều dùng, chỉ định điều trị và phải có ý kiến tư vấn của Hội
đồng.
4. Giá gói thầu:
a) Giá gói thầu thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP;
b) Trường hợp gói thầu chia làm nhiều phần
thì mỗi phần đều phải ghi rõ đơn giá và tổng giá trị của phần đó theo quy định
tại khoản 1 Điều này. Đơn giá thuốc trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu do cơ sở y
tế công lập lập kế hoạch đề xuất và chịu trách nhiệm;
c) Căn cứ xác định giá gói thầu thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Ngoài ra, cơ sở y tế công lập có thể căn cứ thông tin giá thuốc, dược liệu, vị
thuốc cổ truyền trúng thầu theo nhóm tiêu chí kỹ thuật của các cơ sở y tế công
lập hoặc trúng thầu tập trung cấp địa phương trong thời gian 12 tháng trước
ngày trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc trúng thầu tập trung cấp
quốc gia, đàm phán giá còn hiệu lực của thỏa thuận khung được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế; Trang Thông tin điện tử Đơn vị mua sắm tập trung
cấp quốc gia; trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc tự thu thập được
để làm căn cứ xác định giá gói thầu;
d) Việc xây dựng giá kế hoạch của các
mặt hàng cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng, đường dùng, dạng bào chế tại
gói thầu thuốc generic phải bảo đảm nguyên tắc sau đây:
- Giá kế hoạch nhóm 1 không cao hơn
giá kế hoạch thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu;
- Giá kế hoạch nhóm 2, nhóm 3 không
cao hơn giá kế hoạch thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu và nhóm 1;
- Giá kế hoạch nhóm 4 không cao hơn
giá kế hoạch thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu; nhóm 1; nhóm 2 sản
xuất tại Việt Nam và nhóm 3;
- Giá kế hoạch nhóm 5 không cao hơn
giá kế hoạch thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu; nhóm 1; nhóm 2;
nhóm 3 và nhóm 4.
5. Nguồn vốn: Ghi rõ nguồn vốn theo
quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Đấu thầu. Đối với trường
hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, nguồn vốn có thể được xác định
trên cơ sở dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các
năm ngân sách tiếp theo.
6. Hình thức và phương thức lựa chọn
nhà thầu:
a) Hình thức lựa chọn nhà thầu: Căn cứ
giá gói thầu và tính chất của từng gói thầu để lựa chọn một trong các hình thức
lựa chọn nhà thầu sau đây: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu,
chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, chào giá trực tuyến, mua sắm trực tuyến;
b) Phương thức lựa chọn nhà thầu: Áp dụng
phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ theo quy định tại Điều
30 của Luật Đấu thầu. Cơ sở y tế công lập chỉ áp dụng phương thức lựa chọn
nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ khi có hướng dẫn của pháp luật về khoa học,
công nghệ.
7. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Nêu rõ thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu và thời gian tổ chức lựa chọn
nhà thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 39 của Luật Đấu thầu.
8. Loại hợp đồng: Phải xác định cụ thể
loại hợp đồng theo quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu để
làm căn cứ lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; ký kết hợp đồng.
9. Thời gian thực hiện gói thầu: Thời
gian thực hiện gói thầu thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều
39 của Luật Đấu thầu nhưng tối đa không quá 36 tháng.
10. Tùy chọn mua thêm (nếu có):
a) Trường hợp gói thầu áp dụng tùy chọn
mua thêm, phải ghi rõ số lượng, giá trị ước tính của phần tùy chọn mua thêm;
b) Tùy chọn mua thêm được thực hiện
khi đáp ứng đủ các điều kiện: nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng
rãi; số lượng mua thêm không vượt 30% của số lượng thuốc tương ứng nêu trong hợp
đồng; có dự toán được phê duyệt đối với số lượng mua thêm; đơn giá của thuốc
mua thêm không được vượt đơn giá của thuốc tương ứng trong hợp đồng; chỉ áp dụng
trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng.
11. Giám sát hoạt động đấu thầu (nếu
có).
Điều 13. Trình, thẩm
định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu cung cấp thuốc theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không áp dụng hình thức đấu
thầu rộng rãi thì trong văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu
rõ lý do đề xuất áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu khác để người có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
2. Việc thẩm định kế hoạch lựa chọn
nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 128 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Báo cáo thẩm định được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 40 và Điều 41 của Luật
Đấu thầu.
4. Đối với trường hợp mua sắm theo quy
định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này, người đứng đầu đơn vị
làm đầu mối thực hiện việc mua sắm hoặc đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ mua
sắm tổ chức thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 14. Lập hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Việc lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu thực hiện như sau:
a) Đối với hồ sơ mời thầu gói thầu dược
liệu và gói thầu vị thuốc cổ truyền: Các cơ sở y tế áp dụng theo mẫu quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với hồ sơ mời thầu gói thầu thuốc
biệt dược gốc; gói thầu thuốc generic; gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có kết hợp
dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền; gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng
bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn
hóa; gói thầu bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết,
tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa: Các cơ sở y tế áp dụng theo
mầu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Đối với hồ sơ mời thầu của gói thầu
mua thuốc, dược liệu và vị thuốc cổ truyền theo hình thức chào hàng cạnh tranh:
Các cơ sở y tế sử dụng mẫu hồ sơ mời thầu quy định tại Phụ
lục IV, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
này và các quy định tại điểm c khoản 1 Điều 45 của Luật Đấu thầu,
khoản 1 Điều 79 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP để xây dựng cho
phù hợp.
d) Đối với hồ sơ yêu cầu của gói thầu
mua thuốc theo hình thức mua sắm trực tiếp, chỉ định thầu theo quy trình thông
thường: Các cơ sở y tế tham khảo nội dung và các mẫu hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu do Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành để xây dựng cho phù hợp.
2. Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được người có thẩm quyền phê duyệt, tổ chuyên gia có trách nhiệm lập hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu mua thuốc và gửi hồ sơ trình duyệt đến đơn vị chủ trì thẩm
định.
Điều 15. Đánh giá hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, đề nghị trúng thầu và sử dụng thuốc đã trúng thầu
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, riêng đối với thông
tin về thuốc ngoài việc căn cứ tài liệu do nhà thầu cung cấp, bên mời thầu được
phép sử dụng thông tin về thuốc (giấy đăng ký lưu hành, giấy phép nhập khẩu),
thông tin về nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất và các thông tin
khác tại công văn, quyết định phê duyệt của Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền hoặc được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược;
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
2. Điều kiện được xem xét đề nghị
trúng thầu thực hiện theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu,
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành và các quy định sau đây:
a) Bên mời thầu đề nghị trúng thầu
theo từng phần trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt (trừ gói thầu
quy định tại điểm b Khoản này). Mỗi phần trong gói thầu chỉ được đề nghị trúng
thầu 01 thuốc hoặc dược liệu, vị thuốc cổ truyền đạt yêu cầu về kỹ thuật, chất
lượng quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có giá dự thầu sau sửa lỗi
và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với
phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá
đánh giá trong nhóm thuốc đó;
b) Đối với gói thầu phục vụ công tác
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phòng, chống dịch bệnh được giao
mua sắm theo cơ số và phải đóng gói theo cơ số gồm nhiều mặt hàng thuốc: bên mời
thầu được xem xét đề nghị trúng thầu theo cơ số (gồm nhiều phần, gọi chung là
gói thầu) khi các phần trong gói thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng
quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có giá dự thầu của từng phần và
tổng giá gói thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối
với phương pháp giá đánh giá. Trường hợp này, giá gói thầu phải bao gồm chi phí
thực hiện đóng gói theo cơ số.
3. Trường hợp thuốc dự thầu có thay đổi
trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc cung ứng thuốc trúng thầu nhưng thuốc
thay thế chưa được chào trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, chủ đầu tư được xem
xét để nhà thầu thay thế thuốc nhằm bảo đảm cung ứng đủ thuốc phục vụ kịp thời
công tác khám bệnh, chữa bệnh của đơn vị khi đáp ứng các trường hợp sau đây:
a) Thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham
chiếu khi có thay đổi thông tin so với thông tin tại Quyết định cấp giấy đăng
ký lưu hành:
- Trường hợp thông tin thay đổi không
thuộc thông tin đã công bố tại Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc,
sinh phẩm tham chiếu thì các thông tin này phải được cơ quan quản lý dược phê
duyệt hoặc công bố theo thủ tục thay đổi giấy đăng ký lưu hành thuốc;
- Trường hợp thông tin thay đổi thuộc
thông tin đã công bố tại Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh
phẩm tham chiếu thì thông tin này phải được cập nhật, công bố trong danh mục
thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu;
b) Thuốc generic không thay đổi số
đăng ký lưu hành và có thay đổi một hoặc một số thông tin liên quan đến thuốc
bao gồm: tên thuốc; tên cơ sở sản xuất thuốc hoặc cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất
thuốc (nhưng địa điểm sản xuất không thay đổi); thay đổi địa điểm sản xuất
nhưng tính đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất không thay đổi;
tăng hạn dùng (tuổi thọ) của thuốc; thay đổi quy cách đóng gói nhưng không thay
đổi hàm lượng hoặc nồng độ hoặc thể tích của thuốc theo hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu; thay đổi tiêu chuẩn chất lượng của thuốc do cập nhật phiên bản mới của
dược điển theo quy định; thay đổi tiêu chuẩn chất lượng nhưng tiêu chuẩn mới
không thấp hơn tiêu chuẩn chất lượng của thuốc đã trúng thầu hoặc đã chào trong
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
c) Thuốc generic có thay đổi số đăng
ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu mới và các thông tin khác không
thay đổi;
d) Thuốc generic có thay đổi số đăng
ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu mới và có thay đổi một hoặc một số
thông tin liên quan đến thuốc bao gồm: tên thuốc; tên cơ sở sản xuất thuốc hoặc
cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc (nhưng địa điểm sản xuất không thay đổi);
thay đổi địa điểm sản xuất nhưng tính đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ
sở sản xuất không thay đổi; tăng hạn dùng (tuổi thọ) của thuốc; thay đổi quy
cách đóng gói nhưng không thay đổi hàm lượng hoặc nồng độ hoặc thể tích của thuốc
theo hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; thay đổi tiêu chuẩn chất lượng của thuốc do
cập nhật phiên bản mới của dược điển theo quy định; thay đổi tiêu chuẩn chất lượng
nhưng tiêu chuẩn mới không thấp hơn tiêu chuẩn chất lượng của thuốc đã trúng thầu
hoặc đã chào trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
4. Khi thực hiện thay thế thuốc theo
các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, nhà thầu phải cung cấp các thông
tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá việc thay thế, bao gồm: các quyết
định, công văn phê duyệt liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung hoặc thông
tin công bố của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thuyết minh, cam kết
về tiêu chuẩn chất lượng không thay đổi của thuốc đề xuất thay thế.
5. Người đứng đầu cơ sở y tế và nhà thầu
trúng thầu chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc theo đúng các quy
định của pháp luật có liên quan về hợp đồng kinh tế, phải thực hiện tối thiểu
80% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký. Đối với thuốc kiểm soát đặc biệt,
dịch truyền và những tình huống khác sau khi báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ
sở y tế bảo đảm thực hiện tối thiểu 50% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã
ký. Đối với thuốc cấp cứu, thuốc giải độc, thuốc hiếm cơ sở y tế công lập thực
hiện theo tình hình thực tế.
Trường hợp cơ sở y tế không thực hiện
tối thiểu 80% giá trị hoặc 50% giá trị đối với thuốc kiểm soát đặc biệt, dịch
truyền của từng phần trong hợp đồng đã ký thì người đứng đầu cơ sở y tế phải
báo cáo, giải trình lý do với người có thẩm quyền.
Điều 16. Tổ chức lựa
chọn nhà thầu cung cấp thuốc tại cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở y tế
công lập
Việc mua thuốc tại cơ sở bán lẻ thuốc
trong khuôn viên cơ sở y tế công lập thực hiện như sau:
1. Đối với thuốc trong danh mục thuốc
thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế:
a) Cơ sở y tế công lập được lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu riêng và lựa chọn một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu, các văn bản
quy định chi tiết thi hành và Thông tư này để thực hiện mua sắm;
b) Trường hợp thuốc cùng hoạt chất, nồng
độ, hàm lượng, dạng bào chế, cùng tên thương mại với thuốc đã trúng thầu và
cung ứng tại cơ sở y tế (bao gồm thuốc mua sắm tập trung và đàm phán giá) thì
giá mua vào không được cao hơn giá đã hoặc đang cung ứng tại chính cơ sở y tế
công lập đó.
2. Đối với thuốc không thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều này: Cơ sở y tế công lập tự quyết định việc mua sắm
trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải
trình.
Chương IV
QUY
ĐỊNH VỀ MUA SẮM TẬP TRUNG THUỐC
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 17. Thông báo lộ
trình, tiến độ mua sắm tập trung thuốc
1. Để cơ sở y tế công lập chủ động tổ
chức lựa chọn nhà thầu bảo đảm việc cung ứng thuốc phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh, Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm thông báo kịp thời cho cơ sở
y tế công lập việc tổ chức lựa chọn nhà thầu trong các trường hợp sau:
a) Đã thực hiện tổ chức lựa chọn nhà
thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng đến
thời điểm thỏa thuận khung đã ký trước đó còn hiệu lực tối thiểu 03 tháng vẫn
chưa có kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Đã thực hiện tổ chức lựa chọn nhà
thầu nhưng không có nhà thầu tham dự thầu hoặc tất cả nhà thầu tham dự thầu
không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật và thuộc danh sách xếp hạng đều vượt giá gói thầu mà không xử lý
tình huống được theo quy định tại khoản 8 Điều 131 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP.
Trong thời gian tối đa 10 ngày, kể từ
thời điểm xác định các nội dung quy định tại điểm này, Đơn vị mua sắm tập trung
có trách nhiệm thông báo cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi quản
lý và các đơn vị có liên quan.
Đã thực hiện việc tổng hợp nhu cầu
mua sắm, xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng thuốc được đưa ra khỏi danh mục
thuốc đấu thầu tập trung, Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện như sau:
- Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu, Đơn vị mua sắm tập trung tiếp tục thực hiện tổ chức lựa chọn nhà
thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt;
- Trường hợp chưa phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu, Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm thông báo cho các
cơ sở y tế công lập đã gửi nhu cầu mua sắm và các đơn vị có liên quan trong thời
gian tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin có sự thay đổi về
danh mục thuốc đấu thầu tập trung.
2. Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc
gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tình hình thực hiện việc mua sắm tập
trung cấp quốc gia cho các cơ sở y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây viết tắt là Sở Y tế) để các đơn vị chủ động trong công tác
xác định nhu cầu mua sắm và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc khi không điều
tiết được theo quy định tại Điều 33 Thông tư này đối với một
trong các trường hợp sau đây:
- Cơ sở y tế công lập đã sử dụng hết số
lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc phát sinh nhu cầu sử dụng
và vượt quá khả năng điều tiết của Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia;
- Cơ sở y tế công lập được thành lập
sau khi hoàn thành việc tổng hợp nhu cầu mua thuốc và vượt quá khả năng điều tiết
của Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia;
Đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị
lao và vắc xin: Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia phối hợp với Đơn vị đầu mối
tổng hợp và chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 22 Thông tư này (sau đây viết tắt
là Đơn vị đầu mối) thực hiện thông báo để các cơ sở y tế công lập chủ động tổ
chức lựa chọn nhà thầu bảo đảm việc cung ứng thuốc phục vụ công tác phòng bệnh,
chữa bệnh.
3. Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tình hình thực hiện việc mua sắm tập
trung cấp địa phương cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để các đơn vị
chủ động trong công tác xác định nhu cầu mua sắm và tổ chức lựa chọn nhà thầu
cung cấp thuốc khi không điều tiết được theo quy định tại Điều
34 Thông tư này đối với một trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở y tế công lập đã sử dụng hết
số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc phát sinh nhu cầu sử dụng
và vượt quá khả năng điều tiết của Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương;
b) Cơ sở y tế công lập được thành lập
sau khi hoàn thành việc tổng hợp nhu cầu mua thuốc và vượt quá khả năng điều tiết
của Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương.
4. Cơ sở y tế công lập được mua sắm
thuốc thuộc danh mục mua sắm tập trung theo thông báo của Đơn vị mua sắm tập
trung để đáp ứng nhu cầu sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều
94 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Điều 18. Hình thức và
phương thức lựa chọn nhà thầu
1. Hình thức lựa chọn nhà thầu:
a) Đấu thầu rộng rãi trong nước: Áp dụng
với tất cả các gói thầu;
b) Chỉ định thầu: Áp dụng với các gói
thầu mua thuốc thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng cần mua sắm theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 94 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
2. Phương thức lựa chọn nhà thầu: Áp dụng
phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ theo quy định tại Điều 30 của Luật Đấu thầu, trừ trường hợp gói thầu quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này mà chủ đầu tư quyết định việc chỉ định thầu theo quy
trình rút gọn. Đơn vị mua sắm tập trung chỉ áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu
một giai đoạn hai túi hồ sơ khi có hướng dẫn của pháp luật về khoa học, công
nghệ.
Điều 19. Cách thức thực
hiện
Việc mua thuốc tập trung được thực hiện
theo cách thức ký thỏa thuận khung, trừ các trường hợp sau đây được áp dụng
theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp:
1. Mua thuốc, vắc xin phục vụ công tác
tiêm chủng mở rộng thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Mua thuốc thuộc các chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ có yêu cầu áp dụng
theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp.
Điều 20. Trách nhiệm
của các bên liên quan và hiệu lực thỏa thuận khung, thực hiện hợp đồng
1. Cơ sở y tế có nhu cầu mua thuốc thuộc
Danh mục thuốc đấu thầu tập trung phải căn cứ vào kết quả lựa chọn nhà thầu, nội
dung thỏa thuận khung đê hoàn thiện và ký kết hợp đồng với nhà thầu đã được lựa
chọn thông qua mua sắm tập trung theo nguyên tắc đơn giá ký kết hợp đồng không
được cao hơn đơn giá trong thỏa thuận khung đã được công bố. Nhà thầu phải thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều
68 của Luật Đấu thầu.
2. Nhà thầu được lựa chọn thông qua
mua sắm tập trung có trách nhiệm cung cấp thuốc theo số lượng và tiến độ ghi
trong hợp đồng đã ký với từng cơ sở y tế.
Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm
phối hợp với các Đơn vị đầu mối và các nhà thầu trúng thầu điều tiết thực hiện
hợp đồng để bảo đảm cung ứng đủ thuốc cho cơ sở y tế.
3. Thời gian thực hiện gói thầu mua sắm
tập trung thuốc (cấp quốc gia, cấp địa phương) được quy định trong kế hoạch lựa
chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng,
kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày nghiệm thu, hoàn thành nghĩa vụ theo
quy định trong hợp đồng.
4. Các Sở Y tế, cơ sở y tế, Đơn vị đầu
mối và Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương có trách nhiệm rà soát, tổng hợp
nhu cầu về danh mục và số lượng thuốc của từng cơ sở y tế thuộc phạm vi quản lý
và điều tiết việc thực hiện hợp đồng để bảo đảm sử dụng tối thiểu 80% số lượng
thuốc của từng phần trong thỏa thuận khung, hoặc hợp đồng đã ký. Đối với thuốc
kiểm soát đặc biệt, dịch truyền và những tình huống khác sau khi báo cáo cơ
quan có thẩm quyền, cơ sở y tế bảo đảm thực hiện tối thiểu 50% số lượng thuốc của
từng phần trong thỏa thuận khung hoặc hợp đồng đã ký. Đối với thuốc cấp cứu,
thuốc giải độc, thuốc hiếm cơ sở y tế công lập thực hiện theo tình hình thực tế.
Điều 21. Thay đổi
thông tin, thay thế thuốc trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc thực hiện hợp
đồng
Trường hợp thuốc dự thầu có thay đổi
trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc cung ứng thuốc trúng thầu nhưng thuốc
thay thế chưa được chào trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, Đơn vị mua sắm tập
trung thực hiện việc thay thế thuốc theo quy định tại khoản 3
và khoản 4 Điều 15 Thông tư này nhằm bảo đảm cung ứng đủ thuốc phục vụ kịp
thời công tác khám bệnh, chữa bệnh.
Mục 2. LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU, HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU
Điều 22. Xác định nhu
cầu mua sắm tập trung cấp quốc gia
1. Đơn vị đầu mối tổng hợp và chịu
trách nhiệm về nhu cầu mua sắm:
a) Đối với thuốc kháng HIV:
Cục Phòng, chống HIV/AIDS chủ trì, phối
hợp với Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia hướng dẫn việc xác định và tổng hợp
nhu cầu mua sắm theo nguyên tắc sau:
- Cơ sở y tế công lập thuộc Bộ Y tế quản
lý, cơ sở y tế công lập thuộc Bộ, ngành quản lý đóng trên địa bàn, cơ sở y tế
công lập thuộc địa phương quản lý xác định nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng
chi tiết đến từng thuốc, từng nhóm tiêu chí kỹ thuật, số lượng tùy chọn mua
thêm (nếu có) và tiến độ cung cấp gửi Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS cấp
tỉnh nơi cơ sở y tế công lập đặt trụ sở;
- Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS
cấp tỉnh rà soát, tổng hợp và chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm của các cơ sở
y tế công lập trên địa bàn, gửi Sở Y tế xem xét, quyết định;
- Sở Y tế gửi đề xuất bằng văn bản về
nhu cầu mua sắm đến Cục Phòng, chống HIV/AIDS kèm theo tài liệu quy định tại Điều 24 Thông tư này;
- Cục Phòng, chống HIV/AIDS tổng hợp
và chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm, gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị mua
sắm tập trung cấp quốc gia.
b) Đối với thuốc điều trị lao:
Bệnh viện Phổi trung ương chủ trì, phối
hợp với Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia hướng dẫn việc xác định và tổng hợp
nhu cầu mua sắm hoặc căn cứ số lượng sử dụng thực tế của các cơ sở y tế, khả
năng cung ứng của nhà cung cấp của kỳ mua sắm trước đó, số lượng người bệnh dự
kiến để xác định nhu cầu mua sắm, số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có), chịu
trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị mua sắm tập
trung cấp quốc gia;
c) Đối với vắc xin:
Cục Y tế dự phòng chủ trì, phối hợp với
Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương và Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia hướng
dẫn việc xác định, tổng hợp nhu cầu mua sắm hoặc căn cứ số lượng sử dụng thực tế
của các cơ sở y tế, khả năng cung ứng của nhà cung cấp của kỳ mua sắm trước đó,
số lượng người sử dụng dự kiến để xác định nhu cầu mua sắm, số lượng tùy chọn
mua thêm (nếu có). Cục Y tế dự phòng chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi
đề xuất bằng văn bản về Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia;
d) Đối với
các thuốc thuộc danh mục mua sắm tập trung không thuộc trường hợp quy định tại
các điểm a, b và c Khoản này:
Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia
hướng dẫn việc xác định và tổng hợp nhu cầu mua sắm như sau:
- Các cơ sở y tế công lập thuộc Bộ Y tế
quản lý xác định nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc
bao gồm số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có), chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm
và gửi về Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia;
- Các cơ sở y tế công lập thuộc Bộ,
ngành quản lý, y tế cơ quan và cơ sở y tế tư nhân xác định nhu cầu mua sắm về
danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc và số lượng tùy chọn mua thêm (nếu
có) gửi về Sở Y tế nơi cơ sở y tế đặt trụ sở để tổng hợp nhu cầu mua sắm và gửi
về Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia. Cơ sở y tế chịu trách nhiệm về nhu cầu
mua sắm gửi về Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia;
- Các cơ sở y tế công lập thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế xác định nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết
đến từng thuốc và số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có) gửi về Đơn vị mua sắm tập
trung cấp địa phương. Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương tổng hợp nhu cầu
mua sắm báo cáo Sở Y tế. Sở Y tế xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm về nhu
cầu mua sắm, gửi văn bản đề xuất về Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia.
2. Tổng hợp nhu cầu mua sắm:
a) Thời hạn các Sở Y tế, cơ sở y tế,
Đơn vị đầu mối tổng hợp và gửi nhu cầu mua sắm tập trung do Đơn vị mua sắm tập
trung cấp quốc gia quy định nhưng tối đa không quá 45 ngày;
b) Sau thời gian tối đa 45 ngày, kể từ
ngày Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia có văn bản đầu tiên về việc tổng hợp
nhu cầu mua sắm các Sở Y tế, các cơ sở y tế, Đơn vị đầu mối không gửi nhu cầu
mua sắm được xác định là không có nhu cầu mua sắm;
c) Trường hợp các Sở Y tế, cơ sở y tế,
Đơn vị đầu mối gửi nhu cầu mua sắm nhưng không gửi các tài liệu theo quy định tại
Điều 24 Thông tư này, Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia
có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày
Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ, nếu các
Sở Y tế, cơ sở y tế, Đơn vị đầu mối không gửi các tài liệu hoặc gửi nhưng không
đủ tài liệu theo đề nghị, Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia được căn cứ vào
số lượng thuốc đã sử dụng và đề xuất của Sở Y tế, cơ sở y tế, Đơn vị đầu mối để
xác định và tổng hợp nhu cầu mua sắm của đơn vị đó nhưng số lượng không được
tăng quá 30% so với số lượng tương ứng đã sử dụng của kỳ trước liền kề hoặc của
12 tháng trước liền kề theo thông báo tổng hợp nhu cầu mua sắm;
d) Trường hợp cần thiết, để bảo đảm kịp
thời thuốc phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở y tế công lập, Đơn vị
mua sắm tập trung cấp quốc gia được xác định nhu cầu mua sắm bao gồm cả số lượng
tùy chọn mua thêm (nếu có) căn cứ số lượng sử dụng thực tế của kỳ trước liền kề
hoặc của 12 tháng trước liền kề tính đến thời điểm xác định nhu cầu mua sắm,
nhưng số lượng không được tăng quá 30% so với số lượng tương ứng đã sử dụng của
kỳ trước liền kề hoặc của 12 tháng trước liền kề tính đến thời điểm xác định
nhu cầu mua sắm. Trên cơ sở đó, Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia gửi văn bản
đến các cơ sở y tế công lập thuộc Bộ Y tế quản lý, cơ sở y tế công lập thuộc Bộ,
ngành quản lý và Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương để xem xét, rà soát
nhu cầu mua sắm. Sau tối đa 30 ngày, kể từ ngày Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc
gia có văn bản xem xét, rà soát nhu cầu mua sắm, cơ sở y tế công lập thuộc Bộ Y
tế quản lý, cơ sở y tế công lập thuộc Bộ, ngành quản lý và Đơn vị mua sắm tập
trung cấp địa phương không gửi văn bản xác định nhu cầu thì được xác định không
có nhu cầu mua sắm;
đ) Sau khi tổng hợp nhu cầu mua sắm của
các Sở Y tế, các cơ sở y tế, các Đơn vị đầu mối, Đơn vị mua sắm tập trung cấp
quốc gia xin ý kiến bằng văn bản Bảo hiểm xã hội Việt Nam về nhu cầu mua sắm.
Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày
Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia có văn bản xin ý kiến, Bảo hiểm xã hội Việt
Nam phải có văn bản trả lời cụ thể về nhu cầu mua sắm. Nếu quá thời hạn nêu
trên mà Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có văn bản trả lời hoặc có văn bản trả lời
sau thời hạn nêu trên thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã thống nhất với
nhu cầu mua sắm do Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia tổng hợp, xin ý kiến.
Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam có
ý kiến không thống nhất đối với nhu cầu mua sắm do Đơn vị mua sắm tập trung cấp
quốc gia xin ý kiến: Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia tiếp thu, giải trình
ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Trường hợp có nội dung không thống nhất với
ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc
gia phải tổ chức họp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thống nhất. Khi tham dự họp,
ý kiến của người được Bảo hiểm xã hội Việt Nam cử tham dự họp là ý kiến chính
thức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Trường hợp tại cuộc họp ý kiến chưa thống nhất
thì báo cáo Bộ Y tế xem xét, quyết định.
Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam
không cử người tham dự họp thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã thống nhất với
với nhu cầu mua sắm do Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia đã hoàn thiện sau
khi tiếp thu, giải trình ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 23. Xác định nhu
cầu mua sắm tập trung cấp địa phương
1. Xác định nhu cầu mua sắm tập trung
cấp địa phương được thực hiện như sau:
a) Các cơ sở y tế thuộc địa phương quản
lý xây dựng nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc bao gồm
số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có), gửi về Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương;
b) Các cơ sở y tế tư nhân tham gia mua
sắm tập trung cấp địa phương xây dựng nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi
tiết đến từng thuốc bao gồm số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có) gửi về Đơn vị
mua sắm tập trung cấp địa phương và chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm gửi về
Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương.
2. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
cấp địa phương:
a) Thời hạn gửi nhu cầu do Đơn vị mua
sắm tập trung cấp địa phương quy định nhưng tối đa là 30 ngày. Sau thời gian tối
đa 30 ngày, kể từ ngày Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương có văn bản đầu
tiên về việc tổng hợp nhu cầu mua sắm cơ sở y tế không gửi nhu cầu mua sắm được
xác định là không có nhu cầu mua sắm;
b) Trường hợp cơ sở y tế gửi nhu cầu
mua sắm nhưng không gửi các tài liệu theo quy định tại Điều 24 Thông
tư này, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương căn cứ vào đề xuất của cơ sở
y tế để xác định và tổng hợp nhu cầu mua sắm của cơ sở y tế đó nhưng số lượng
không được tăng quá 30% so với số lượng đã sử dụng của kỳ trước liền kề hoặc của
12 tháng trước liền kề tính đến thời thông báo việc tổng hợp nhu cầu mua sắm;
c) Sau khi tổng hợp nhu cầu mua sắm,
Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương xin ý kiến bằng văn bản cơ quan Bảo hiểm
xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Bảo hiểm xã hội
tỉnh) về nhu cầu mua sắm của các cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý cụ
thể như sau:
- Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày Đơn
vị mua sắm tập trung cấp địa phương có văn bản xin ý kiến, Bảo hiểm xã hội tỉnh
phải có văn bản trả lời Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương; nếu quá thời hạn
nêu trên mà Bảo hiểm xã hội tỉnh không có văn bản trả lời hoặc có văn bản trả lời
sau thời hạn nêu trên coi như Bảo hiểm xã hội tỉnh đã thống nhất nội dung xin ý
kiến của Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương.
- Trường hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh có ý
kiến không thống nhất đối với nội dung do Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương xin ý kiến: Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương tiếp thu, giải trình
ý kiến của Bảo hiểm xã hội tỉnh. Trường hợp có nội dung không thống nhất với ý
kiến của Bảo hiểm xã hội tỉnh thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến của Bảo hiểm xã hội tỉnh, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương
phải tổ chức họp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất. Khi tham dự họp, ý kiến
của người được Bảo hiểm xã hội tỉnh cử tham dự họp là ý kiến chính thức của Bảo
hiểm xã hội tỉnh. Trường hợp tại cuộc họp ý kiến chưa thống nhất thì báo cáo cấp
có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định.
Trường hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh không
cử người tham dự họp coi như Bảo hiểm xã hội tỉnh đã thống nhất với nội dung
Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương đã hoàn thiện sau khi tiếp thu, giải
trình.
Điều 24. Tài liệu
đăng ký nhu cầu mua thuốc tập trung
Cơ sở y tế khi gửi đề xuất nhu cầu mua
thuốc tập trung phải gửi kèm theo các tài liệu sau đây:
1. Báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện
kết quả lựa chọn nhà thầu, tình hình sử dụng thuốc của 12 tháng trước liền kề
và kỳ trước liền kề tính đến thời điểm thông báo tổng hợp nhu cầu mua sắm, số
lượng tồn kho và số lượng trong kế hoạch của kỳ trước chưa thực hiện tại thời điểm
xác định nhu cầu mua sắm.
2. Giải trình tóm tắt nhu cầu mua sắm
của thuốc đang đề nghị. Trường hợp có số lượng tăng trên 30% so với số lượng đã
sử dụng của kỳ trước liền kề hoặc của 12 tháng trước liền kề tính đến thời điểm
xác định nhu cầu mua sắm phải giải trình, thuyết minh cụ thể.
3. Các tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc theo quy định.
4. Biên bản họp rà soát, thống nhất về
danh mục, số lượng nhu cầu mua sắm thuốc của:
- Hội đồng Thuốc và Điều trị về danh mục,
số lượng thuốc, nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế.
- Sở Y tế đối với thuốc thuộc danh mục
mua sắm tập trung của cơ sở y tế thuộc Sở Y tế quản lý, bao gồm cả cơ sở y tế
tư nhân và các cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý có trụ sở trên địa bàn (trừ
các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế).
Riêng đối với cơ sở y tế mới thành lập
hoặc lần đầu có nhu cầu mua sắm khi gửi tổng hợp nhu cầu mua sắm không phải gửi
kèm tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 25. Lập, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập
theo nguyên tắc sau đây:
a) Trường hợp mặt hàng thuốc có nhu cầu
sử dụng lớn, một nhà thầu không có khả năng cung cấp được tổng số lượng mặt
hàng thuốc đó thì được chia ra các gói thầu khác nhau theo khu vực hoặc theo
vùng kinh tế xã hội nhằm bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. Trường hợp cần lựa
chọn nhiều hơn một nhà thầu trúng thầu trong 01 phần của gói thầu phải quy định
rõ trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Thực hiện việc phân chia các gói thầu,
nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định từ Điều 4 đến Điều 12 Thông tư này.
2. Tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn
nhà thầu
a) Đơn vị mua sắm tập trung gửi hồ sơ
trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này (không bắt buộc phải bao gồm dự
toán mua sắm) đến tổ chức được giao nhiệm vụ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
theo quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đấu thầu và khoản 2 Điều 88 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP (sau đây viết tắt
là Đơn vị thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu);
b) Đơn vị thẩm định kế hoạch chịu
trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
mua sắm tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư
này;
c) Bảo hiểm xã hội Việt Nam tham gia
thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung theo quy định tại
khoản 4 Điều 94 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Đơn vị thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu có trách nhiệm xin ý kiến bằng văn bản Bảo hiểm xã hội Việt
Nam đối với mua sắm tập trung cấp quốc gia hoặc Bảo hiểm xã hội tỉnh đối với
mua sắm tập trung cấp địa phương (sau đây viết tắt là cơ quan Bảo hiểm xã hội)
về kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trừ nội dung về nhu cầu mua sắm đã thống nhất
theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 22 và điểm c khoản 2 Điều
23 Thông tư này;
Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày
Đơn vị thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu có văn bản xin ý kiến, cơ quan Bảo
hiểm xã hội phải có văn bản trả lời cụ thể về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Nếu
quá thời hạn nêu trên cơ quan Bảo hiểm xã hội không có văn bản trả lời hoặc có
văn bản trả lời sau thời hạn nêu trên thì coi như cơ quan Bảo hiểm xã hội đã thống
nhất với kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Đơn vị thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà
thầu tổng hợp, xin ý kiến.
Trường hợp cơ quan Bảo hiểm xã hội có
ý kiến không thống nhất đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Đơn vị thẩm định
kế hoạch lựa chọn nhà thầu xin ý kiến: Đơn vị thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà
thầu phối hợp với Đơn vị mua sắm tập trung tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ
quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp có nội dung không thống nhất với ý kiến của cơ
quan Bảo hiểm xã hội thì trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
của cơ quan Bảo hiểm xã hội, Đơn vị thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu tổ chức
họp với cơ quan Bảo hiểm xã hội để thống nhất. Khi tham dự họp, ý kiến của người
được cơ quan Bảo hiểm xã hội cử tham dự họp là ý kiến chính thức của cơ quan Bảo
hiểm xã hội. Trường hợp tại cuộc họp ý kiến chưa thống nhất thì báo cáo Bộ Y tế
(đối với mua sắm tập trung cấp quốc gia) hoặc cấp có thẩm quyền tại địa phương
(đối với mua sắm tập trung cấp địa phương) xem xét, quyết định.
Trường hợp cơ quan Bảo hiểm xã hội
không cử người tham dự họp thì coi như cơ quan Bảo hiểm xã hội thống nhất với với
kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Đơn vị mua sắm tập trung đã hoàn thiện sau khi tiếp
thu, giải trình ý kiến của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
3. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Bộ Y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà cung cấp thuốc tập trung cấp quốc gia trên cơ sở hồ sơ trình phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia, báo
cáo thẩm định và đề nghị của Đơn vị chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Người có thẩm quyền tại địa phương xem
xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung cấp địa
phương trên cơ sở hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Đơn vị
mua sắm tập trung cấp địa phương, báo cáo thẩm định và đề nghị của Đơn vị chủ
trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 26. Lập thẩm định,
phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đã được phê duyệt, Đơn vị mua sắm tập trung tổ chức xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định
tại Điều 14 Thông tư này.
2. Trường hợp cần lựa chọn nhiều hơn
01 nhà thầu trúng thầu trong 01 phần của gói thầu hoặc 01 gói thầu không chia phần,
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định các điều kiện chào thầu, phương
pháp đánh giá, xếp hạng nhà thầu bao gồm cả quy định cho phép nhà thầu chào thầu
theo khả năng cung cấp phù hợp với gói thầu để các nhà thầu tính toán phương án
tham dự thầu theo khả năng cung cấp của mình.
Mục 3. TỔ CHỨC LỰA CHỌN
NHÀ THẦU
Điều 27. Đánh giá hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
1. Tùy theo tính chất của gói thầu và
hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu bên mời thầu lựa chọn phương pháp đánh
giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất quy định tại Điều 58 của Luật
Đấu thầu cho phù hợp. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất phải
được quy định cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất theo từng phần đối với gói thầu gồm nhiều phần trên cơ sở quy định của
pháp luật về đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản
2 Điều 15 Thông tư này, trong đó:
a) Thông tin về thuốc căn cứ vào giấy
đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu; thông tin về nguyên tắc, tiêu chuẩn
GMP của cơ sở sản xuất và các thông tin khác tại công văn, quyết định phê duyệt
của Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc được công bố trên
Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền,
Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia (nếu có); Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương (nếu có);
b) Đối với việc đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu, thực hiện theo tổng các phần trong gói thầu mà nhà thầu
tham dự.
Điều 28. Xếp hạng nhà
thầu và đề nghị trúng thầu
1. Xếp hạng nhà thầu:
Tổ chuyên gia lập báo cáo kết quả đánh
giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gửi Đơn vị mua sắm tập trung xem xét, xếp hạng
nhà thầu.
2. Đề nghị trúng thầu:
Điều kiện để xem xét đề nghị trúng thầu
thực hiện theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành.
Mục 4. THẨM ĐỊNH, PHÊ
DUYỆT, CÔNG KHAI VÀ THỰC HIỆN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 29. Trình thẩm định,
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất, Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm tổ chức thẩm định
và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều
13 Thông tư này.
Điều 30. Hoàn thiện,
ký kết thỏa thuận khung và công khai thỏa thuận khung
1. Đơn vị mua sắm tập trung và nhà thầu
trúng thầu hoàn thiện nội dung thỏa thuận khung theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 89 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, làm cơ sở
ký kết thỏa thuận khung.
2. Trường hợp một nhà thầu trúng thầu
một mặt hàng ở nhiều gói thầu khác nhau, nhà thầu phải nộp bản cam kết bảo đảm
có đủ năng lực và kinh nghiệm để hoàn thành việc cung ứng thuốc theo chất lượng
và tiến độ thực hiện; bản cam kết này là một phần của thỏa thuận khung.
3. Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc
gia có trách nhiệm:
a) Công khai thỏa thuận khung trên Cổng
Thông tin điện tử Bộ Y tế, Trang Thông tin điện tử Đơn vị mua sắm tập trung cấp
quốc gia và đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu;
b) Gửi văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
c) Thông báo bằng văn bản đến các cơ sở
y tế công lập thuộc Bộ Y tế quản lý; cơ sở y tế công lập các Bộ, ngành quản lý;
các Sở Y tế và Đơn vị đầu mối.
4. Các Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế của
các Bộ, ngành và Đơn vị đầu mối có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu và thỏa thuận khung đến các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp của thỏa thuận
khung.
5. Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương có trách nhiệm:
a) Công khai thỏa thuận khung trên Cổng
Thông tin điện tử Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trang thông tin điện tử Sở Y tế,
Trang Thông tin điện tử Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương (nếu có) và
đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu;
b) Gửi văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
c) Thông báo bằng văn bản đến các cơ sở
y tế thuộc địa phương quản lý.
Điều 31. Hoàn thiện,
ký kết hợp đồng cung cấp thuốc
Đơn vị mua sắm tập trung (trong trường
hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở y tế (trong trường hợp
áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung) căn cứ vào kết quả lựa chọn nhà thầu
cung cấp thuốc, thỏa thuận khung, nhu cầu và kế hoạch sử dụng thuốc của cơ sở y
tế đã đăng ký với các Sở Y tế, Đơn vị đầu mối đối với mua sắm tập trung cấp quốc
gia; Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương để hoàn thiện, ký kết hợp đồng với
nhà thầu theo nguyên tắc sau đây:
1. Phù hợp với các điều kiện cung cấp
trong phạm vi thỏa thuận khung.
2. Giá từng thuốc trong hợp đồng không
được vượt giá trúng thầu do Đơn vị mua sắm tập trung đã công bố.
3. Thời gian thực hiện gói thầu: được
quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các
bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.
4. Đơn vị có nhu cầu mua sắm báo cáo
đơn vị mua sắm tập trung, trong trường hợp nhà thầu không ký hợp đồng.
Điều 32. Thanh toán,
quyết toán hợp đồng cung cấp thuốc
1. Đơn vị mua sắm tập trung (trong trường
hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở y tế (trong trường hợp
áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung) có trách nhiệm thanh toán, quyết toán với
nhà cung cấp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật và các điều khoản
trong hợp đồng đã ký.
2. Văn bản chấp thuận điều tiết thuốc
giữa các đơn vị của đơn vị mua sắm tập trung là một phần của hợp đồng cung cấp
thuốc và là căn cứ để cơ sở y tế và nhà thầu ký phụ lục hợp đồng (đối với mặt
hàng được điều tiết đã được phân bổ trong thỏa thuận khung) hoặc ký hợp đồng (đối
với mặt hàng được điều tiết chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung).
Điều 33. Điều tiết
quá trình thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung cấp quốc gia
1. Các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu
quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này có trách nhiệm điều
tiết việc sử dụng các thuốc đã được lựa chọn thông qua đấu thầu tập trung cấp
quốc gia theo thỏa thuận khung hoặc hợp đồng đã ký.
2. Việc điều tiết thuốc trúng thầu bao
gồm mua bổ sung trong phạm vi tùy chọn mua thêm và điều chuyển giữa các cơ sở y
tế. Việc điều tiết thực hiện theo quy trình điều tiết thuốc trúng thầu theo
hình thức mua sắm tập trung cấp quốc gia do Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc
gia ban hành. Cơ sở y tế chỉ được điều tiết thuốc trúng thầu theo hình thức mua
sắm tập trung cấp quốc gia khi đáp ứng một trong những trường hợp sau đây:
a) Đã nhập hết số lượng của tất cả các
thuốc generic trúng thầu có cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng;
b) Thuốc thuộc các nhóm khác có cùng
hoạt chất, cùng nồng độ hoặc hàm lượng đã trúng thầu nhưng buộc phải dừng cung ứng,
thuốc bị đình chỉ lưu hành hoặc thuốc không còn trong Danh mục thuốc có chứng
minh tương đương sinh học;
c) Nhà thầu chưa cung cấp hết số lượng
thuốc của một nhóm thuốc trong hợp đồng đã ký nhưng không có khả năng cung cấp
tiếp vì các lý do bất khả kháng, trong trường hợp này phải có thông báo bằng
văn bản của nhà thầu kèm theo tài liệu chứng minh;
d) Các trường hợp cần thiết khác để
đáp ứng hiệu quả của công tác điều trị, trường hợp này cơ sở y tế có thuyết
minh, giải trình cụ thể.
3. Trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của
cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý, cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý vượt số
lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung thì phải báo cáo Đơn vị mua sắm tập
trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa
phương (đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin) để tổng hợp và điều
tiết số lượng thuốc giữa các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương
nhưng bảo đảm không vượt quá tổng số lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung
trên địa bàn. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều
tiết của cơ sở y tế, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối
tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương phải có văn bản trả lời đơn vị hoặc thực
hiện điều tiết.
Trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của
cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý và cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý vượt
quá khả năng điều tiết của Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị
đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương (đối với thuốc kháng HIV, thuốc
điều trị lao, vắc xin) hoặc nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế thuộc Bộ Y
tế quản lý vượt số lượng được phân bố trong thỏa thuận khung hoặc cơ sở y tế
phát sinh nhu cầu sử dụng nhung chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa
chọn nhà thầu thì Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng
hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương (đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị
lao, vắc xin), cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý phải báo cáo các Đơn vị đầu mối
tổng hợp nhu cầu mua sắm để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế trên địa bàn, Đơn vị
mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm cấp
địa phương (đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin) báo cáo các
Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm.
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị điều tiết của Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc
đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm cấp địa phương (đối với thuốc kháng
HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin), cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý, các Đơn vị
đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm phải có văn bản trả lời đơn vị hoặc thực hiện điều
tiết. Trường hợp không thực hiện điều tiết trong văn bản trả lời phải nêu rõ lý
do không thực hiện điều tiết.
4. Sau khi điều tiết hết số lượng thuốc
đã ký trong thỏa thuận khung Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia, Đơn vị đầu
mối tổng hợp nhu cầu mua sắm thực hiện việc điều tiết trong phạm vi tùy chọn
mua thêm. Tổng số lượng thuốc điều tiết bảo đảm không vượt quá tổng số lượng đã
được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã bao gồm số lượng của tùy chọn
mua thêm.
5. Việc điều tiết thuốc nhằm bảo đảm
đáp ứng nhu cầu sử dụng của cơ sở y tế và bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
tại khoản 4 Điều 20 Thông tư này.
6. Văn bản đề nghị điều tiết thuốc thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 34. Điều tiết
quá trình thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung cấp địa phương
1. Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương có trách nhiệm điều tiết việc sử dụng các thuốc đã được lựa chọn thông
qua đấu thầu tập trung cấp địa phương theo thỏa thuận khung hoặc hợp đồng đã
ký.
2. Việc điều tiết thuốc trúng thầu bao
gồm mua bổ sung trong phạm vi tùy chọn mua thêm và điều chuyển giữa các cơ sở y
tế. Việc điều tiết thực hiện theo quy trình điều tiết thuốc trúng thầu theo
hình thức mua sắm tập trung cấp địa phương do Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương ban hành (nếu có).
3. Trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của
cơ sở y tế vượt số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc cơ sở y
tế phát sinh nhu cầu sử dụng mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây
dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc thì phải báo cáo Đơn vị mua sắm
tập trung cấp địa phương để tổng hợp và điều tiết số lượng thuốc giữa các cơ sở
y tế thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương nhưng bảo đảm không vượt quá tổng số
lượng được phân bố trong thỏa thuận khung.
Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương phải có văn bản trả lời cơ sở y tế hoặc thực hiện điều tiết. Trường hợp
không thực hiện điều tiết trong văn bản trả lời phải nêu rõ lý do không thực hiện
điều tiết.
4. Sau khi điều tiết hết số lượng thuốc
đã ký trong thỏa thuận khung, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương thực hiện
việc điều tiết trong phạm vi tùy chọn mua thêm nhưng bảo đảm tổng số lượng thuốc
điều tiết không vượt quá tổng số lượng đã được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đã bao gồm số lượng của tùy chọn mua thêm.
5. Việc điều tiết thuốc nhằm đáp ứng
nhu cầu sử dụng của cơ sở y tế và bảo đảm sử dụng thuốc đã trúng thầu theo quy
định tại khoản 4 Điều 20 Thông tư này.
6. Văn bản đề nghị điều tiết thuốc
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 35. Tùy chọn mua
thêm trong mua sắm tập trung
Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm
hướng dẫn cụ thể quy trình thực hiện tùy chọn mua thêm trong mua sắm tập trung
cho phù hợp nhưng phải đảm bảo các nội dung sau đây:
1. Đơn vị mua sắm tập trung được áp dụng
tùy chọn mua thêm bằng số lượng tối đa tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê
duyệt để cấp bổ sung, điều tiết cho các cơ sở y tế.
2. Trường hợp cơ sở y tế có nhu cầu sử
dụng bổ sung thuốc trong thỏa thuận khung và vượt quá khả năng điều tiết và số
lượng được phân bổ, sau khi có văn bản chấp thuận của đơn vị mua sắm tập trung
thì được mua bổ sung thuốc thuộc số lượng tùy chọn mua thêm. Trong trường hợp này
hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng phải quy định rõ số lượng, giá trị và thời gian
thực hiện.
3. Đơn vị mua sắm tập trung, cơ sở y tế
được áp dụng tùy chọn mua thêm nhiều lần nhưng tống số lượng không vượt mức tối
đa trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt.
Điều 36. Báo cáo tình
hình thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu tập trung cấp quốc gia
1. Trước ngày 10 hằng tháng và ngày 10
tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, nhà thầu báo cáo tình
hình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung
cấp quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia và Cục
Phòng, chống HIV/AIDS đối với thuốc kháng HIV.
2. Trước ngày 10 tháng đầu tiên của mỗi
quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do
Bộ, ngành quản lý trên địa bàn gửi báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp
thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia theo mẫu quy định tại
Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này gửi về
Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương và Cơ quan đầu mối phòng chống HIV/AIDS
cấp tỉnh đối với thuốc kháng HIV.
3. Trước ngày 15 tháng đầu tiên của mỗi
quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương, cơ sở
y tế thuộc Bộ Y tế quản lý báo cáo quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc
thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn
vị mua sắm tập trung cấp quốc gia và Cục Phòng, chống HIV/AIDS đối với thuốc
kháng HIV.
Điều 37. Báo cáo tình
hình thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu tập trung cấp địa phương
1. Trước ngày 10 tháng đầu tiên của mỗi
quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, nhà thầu báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng
cung cấp thuốc thuộc Danh mục thuộc đấu thầu tập trung cấp địa phương theo mẫu quy
định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này gửi về Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương.
2. Trước ngày 10 tháng đầu tiên của mỗi
quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, các cơ sở y tế công lập thuộc địa phương quản
lý báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu
thầu tập trung cấp địa phương theo mẫu quy định tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn vị mua sắm tập trung cấp
địa phương.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 38. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 17 tháng 5 năm 2024.
2. Các quy định sau đây hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
b) Điều 5 Thông tư số
15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh
mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng
hình thức đàm phán giá;
c) Khoản 8 Điều 1
Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế
sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y
tế ban hành, liên tịch ban hành;
d) Thông tư số 15/2021/TT-BYT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
đ) Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
e) Thông tư số 22/2020/TT-BYT ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp
quốc gia sử dụng nguồn quỹ bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với
thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế;
g) Chương III Thông tư
số 36/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh lao;
h) Thông tư số 09/2022/TT-BYT ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc
cổ truyền tại cơ sở y tế công lập.
Điều 39. Điều khoản
tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản
đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 40. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan trung ương
chỉ đạo các cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý thực hiện lựa chọn nhà thầu
cung cấp thuốc theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật về
lựa chọn nhà thầu.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế phân cấp thẩm quyền
quyết định mua sắm thuốc cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn vốn
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế để mua thuốc phục vụ hoạt động của cơ quan,
đơn vị đó và phục vụ nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
3. Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền có trách nhiệm cập nhật, công bố trên Trang thông tin điện tử các
thông tin sau đây:
a) Các danh sách phục vụ công tác lựa
chọn nhà thầu, bao gồm:
- Danh sách cơ quan quản lý dược các
nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA và danh sách các nước thuộc danh sách SRA hoặc
EMA;
- Danh sách cơ quan quản lý dược các
nước là thành viên PIC/s và ICH;
- Danh sách cơ sở sản xuất thuốc tại
Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
WHO-GMP;
- Danh sách cơ sở sản xuất thuốc đạt
nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc cơ sở sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu
chuẩn tương đương EU-GMP; Danh sách cơ sở sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
PIC/s-GMP; Danh sách cơ sở sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn WHO-GMP;
- Danh sách cơ sở sản xuất được Bộ Y tế
Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho thuốc dược liệu hoặc thuốc
cổ truyền;
- Danh sách cơ sở sản xuất thuốc tại
Việt Nam được Bộ Y tế Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho dược
liệu, vị thuốc cổ truyền;
- Danh sách cơ sở sản xuất thuốc tại
Việt Nam được Bộ Y tế Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho
nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu.
b) Các danh mục thuốc phục vụ công tác
lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Danh mục thuốc, vị thuốc cổ truyền,
bán thành phẩm dược liệu được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu;
- Danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh
phẩm tham chiếu;
- Danh mục thuốc biệt dược gốc và sinh
phẩm tham chiếu gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam;
- Danh mục thuốc có chứng minh tương
đương sinh học;
- Danh mục thuốc sản xuất toàn bộ trên
dây chuyền sản xuất tại Việt Nam đáp ứng tiêu chí nhóm 1 quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
- Danh mục vị thuốc cổ truyền có dạng
bào chế: cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch bảo đảm chất lượng
theo quy định Bộ Y tế về quản lý chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền;
- Danh mục thuốc thuộc Danh mục sản phẩm
quốc gia;
- Danh mục thuốc đạt giải thưởng “Ngôi
sao thuốc Việt” của Bộ Y tế;
- Danh mục dược liệu được nuôi trồng,
thu hái hoặc khai thác tự nhiên của cơ sở được Bộ Y tế Việt Nam đánh giá đạt
nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP;
- Danh mục thuốc gia công (không có
chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc);
- Danh mục thuốc gia công (có chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc); Danh mục thuốc chuyển giao công nghệ được cấp
hoặc gia hạn giấy đăng ký lưu hành;
- Danh mục thuốc được sản xuất từ
nguyên liệu (dược chất) được sản xuất tại các nước thuộc danh sách SRA hoặc
EMA, nguyên liệu (dược chất) được cấp giấy chứng nhận CEP;
- Danh mục các thuốc và cơ sở sản xuất,
nhà cung cấp có vi phạm về chất lượng thuốc;
c) Danh sách các cơ sở sản xuất, nhà
cung cấp thuốc đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm và uy tín để làm cơ sở
cho việc mời tham gia đấu thầu hạn chế.
4. Cơ sở đề nghị công bố thông tin quy
định điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này cung cấp và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các tài liệu sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý do cơ quan quản lý
dược của nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp có đủ chữ ký, tên người ký, dấu
xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước cấp giấy tờ pháp
lý và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định (bản chính hoặc bản sao có
chứng thực);
Trường hợp giấy tờ pháp lý được cấp là
bản điện tử, bao gồm cả trường hợp không có đủ chữ ký, tên người ký và dấu xác
nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước cấp giấy tờ pháp lý,
cơ sở gửi kết quả tự tra cứu giấy tờ pháp lý từ website tiếng Anh của cơ quan cấp
giấy tờ pháp lý có đóng dấu xác nhận của cơ sở kèm theo văn bản cung cấp thông
tin về đường dẫn tra cứu trực tuyến đến Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược). Cơ sở đăng
ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, tính chính xác của
các giấy tờ, thông tin này và kết quả tự tra cứu của cơ sở;
Giấy tờ pháp lý phải bao gồm nội dung
tối thiểu sau đây: tên thuốc, hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng hoạt chất, dạng
bào chế, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, có xác nhận thuốc được cấp phép lưu
hành tại nước đó.
b) Bảng kê khai các thông tin để chứng
minh thuốc lưu hành tại Việt Nam và thuốc được cơ quan quản lý dược của nước
thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp phép lưu hành có cùng công thức bào chế, quy
trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm; dược chất, tá
dược phải có cùng tiêu chuẩn chất lượng, cơ sở sản xuất, địa điểm sản xuất theo
quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
5. Đơn vị mua sắm tập trung có trách
nhiệm làm đầu mối giám sát, đôn đốc việc cung ứng thuốc của nhà thầu, sử dụng
thuốc của cơ sở y tế và việc điều tiết đã được ký kết theo thỏa thuận khung.
6. Các nhà thầu tham dự gói thầu thuốc
dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền; gói
thầu dược liệu, bán thành phẩm dược liệu, vị thuốc cổ truyền được sản xuất từ
nguồn dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc,
tiêu chuẩn GACP phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung
sau đây:
a) Tính chính xác của hồ sơ, tài liệu
chứng minh thuốc, dược liệu, vị thuốc cổ truyền tham dự thầu được sản xuất từ
nguồn dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc,
tiêu chuẩn GACP;
b) Thuốc, vị thuốc cổ truyền, dược liệu
trúng thầu được sản xuất, cung ứng từ nguồn dược liệu được cơ quan quản lý dược
Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP và theo đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật tại hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
7. Trường hợp thuốc nằm trong kế hoạch
lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt nhưng không còn đáp ứng nguyên tắc, tiêu
chí đưa vào danh mục mua sắm tập trung theo quy định thực hiện như sau:
a) Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu thì tiếp tục thực hiện lựa chọn nhà thầu tập trung theo kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt;
b) Trường hợp chưa phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu, Đơn vị mua sắm tập trung xử lý theo một trong các phương
pháp sau đây:
- Đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét,
cho phép thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 53 của Luật Đấu
thầu;
- Thông báo không tiếp tục mua sắm tập
trung và đề nghị các đơn vị, địa phương chủ động mua sắm thuốc.
8. Khi thuốc thuộc danh mục thuốc có
ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ
thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp không
đáp ứng nguyên tắc, tiêu chí theo quy định, đơn vị tổ chức lựa chọn nhà thầu xem
xét, quyết định theo một trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu thì tiếp tục thực hiện lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa
chọn nhà thầu đã được phê duyệt và hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành;
b) Trường hợp chưa phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu, chủ đầu tư không phải thực hiện việc ưu đãi theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu.
Điều 41. Trách nhiệm thi
hành
Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục trưởng
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng Đơn vị mua sắm tập trung cấp quốc gia,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở kinh doanh dược và các cơ quan, tổ
chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban xã hội của Quốc hội;
- Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Y tế;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các bộ, ngành;
- Hiệp hội doanh nghiệp Dược Việt Nam;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KHTC(02), QLD(02), YDCT(02), PC(02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Đức Luận
|
PHỤ
LỤC I
QUY
ĐỊNH VIỆC GHI DẠNG BÀO CHẾ THUỐC THUỘC GÓI THẦU GENERIC, GÓI THẦU THUỐC DƯỢC LIỆU,
THUỐC CỔ TRUYỀN TẠI KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
I. Bảng quy định
việc ghi dạng bào chế
STT
|
Dạng bào chế
ghi
tại
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
Các dạng
bào chế được dự thầu chung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Thuốc viên uống
|
1.1
|
Viên
|
Viên nén, viên bao phim, viên nén
bao phim, viên bao đường, viên nén bao đường, viên nhiều lớp, viên ngậm, viên
nhai, viên nén nhai, viên nén rã trong miệng
|
1.2
|
Viên nang
|
Viên nang cứng, viên nang mềm (*), viên nang
chứa vi hạt (pellet, vi nang, vi cầu, tiểu phân nano)
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục
này được dự thầu với
các dạng bào chế ở mục 1.1
|
1.3
|
Viên hoàn cứng
|
Hoàn cứng, hồ hoàn, lạp hoàn, thủy
hoàn, hoàn nước - mật, hoàn cứng bao đường, hoàn cứng bao phim
|
1.4
|
Viên hoàn giọt
|
Viên hoàn giọt
|
1.5
|
Viên hoàn mềm
|
Hoàn mềm, mật hoàn
|
1.6
|
Viên bao tan ở ruột
|
Viên/viên nén/viên bao phim/viên nén
bao phim/viên nang/viên nang cứng/viên nang mềm bao tan ở ruột hoặc tan trong
ruột/bao tan trong ruột hoặc kháng dịch vị/bao kháng dịch vị hoặc chứa pellet/hạt/vi
hạt tan trong ruột/bao
tan trong ruột hoặc kháng dịch vị/bao kháng dịch vị; Viên/viên nén/viên bao
phin/viên nén bao phim/viên nang/viên nang cứng kháng acid dạ dày; Viên nang
chứa pellet kháng acid dạ dày
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục
này được dự thầu với
các dạng bào chế ở mục 1.1 và mục 1.2
|
1.7
|
Viên giải phóng có kiểm soát
|
Viên/viên nén/viên nang/viên nén bao
phim/viên bao phim giải phóng kéo dài; Viên/viên nén/viên nang/ viên nén bao
phim/viên bao phim phóng thích chậm/giải phóng chậm/giải phóng biến đổi/giải
phóng kéo dài/giải phóng hoạt chất theo chương trình/giải phóng tại đích;
Viên/viên nén/viên nang/viên nén bao
phim/viên bao phim chứa hạt/pellet/vi hạt giải phóng có kiểm
soát.
Viên/viên nén/viên nang/viên nén bao
phim/viên bao phim chứa hạt/pellet/vi hạt giải phóng
kéo dài; Viên nang cứng dạng lidose.
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự thầu với
các dạng bào chế ở mục 1.1 và mục 1.2
|
1.8
|
Viên hòa tan nhanh
|
Viên/viên nén hòa tan(*); Viên/viên
nén rã nhanh (đông khô, thăng hoa, in 3D) (*); Viên đông
khô (*); Viên/viên
nén tan trong miệng(*); viên/viên nén
phân tán(*); viên/viên nén phân tán trong miệng(*).
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự
thầu với các dạng bào chế ở mục 1.1, mục 1.2
|
1.9
|
Viên sủi
|
Viên/viên nén sủi/viên nén sủi bọt.
Ghi chú: Dạng bào chế ở mục này được dự
thầu với các dạng bào chế ở mục mục 1.1, mục 1.2 và mục 1.8
|
1.10
|
Viên đặt dưới lưỡi
|
Viên/viên nén/viên nang đặt dưới lưỡi
(hoặc đặt trong má); viên nén ngậm dưới lưỡi.
Ghi chú: Dạng bào chế ở mục này được dự
thầu với các dạng bào chế ở mục mục 1.1
|
2
|
Thuốc uống dạng cốm,
bột, hạt, dung dịch, hỗn dịch, siro, nhũ dịch
|
2.1
|
Bột/cốm/hạt pha uống
|
Cốm/bột/hạt pha uống/pha
dung dịch uống/pha hỗn dịch uống.
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự
thầu với các dạng bào chế ở mục 2.2 nếu cùng nồng độ/hàm lượng
|
2.2
|
Dung dịch/hỗn dịch/ nhũ dịch uống
|
Dung dịch uống, hỗn dịch uống, nhũ
tương (nhũ dịch) uống, siro, elixir, cao thuốc uống (cao lỏng, cao đặc), cồn
thuốc uống, rượu thuốc uống, gel uống.
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự
thầu với các dạng bào chế ở mục 2.1 nếu cùng nồng độ/hàm lượng
|
2.3
|
Bột/cốm/hạt pha uống hòa tan nhanh
|
Cốm sủi bọt/bột sủi bọt/hạt
sủi bọt để pha dung dịch hoặc hỗn dịch uống
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự thầu với
các dạng bào chế ở mục 2.1
|
2.4
|
Bột/cốm/hạt pha
uống kháng dịch vị
|
Cốm/bột/hạt kháng dịch
vị hoặc bao tan ở ruột
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự thầu với các dạng
bào chế ở mục 2.1
|
2.5
|
Bột/cốm/hạt pha uống giải phóng có
kiểm soát
|
Cốm/bột/hạt bao giải phóng có kiểm
soát/phóng thích kéo dài/giải phóng kéo dài/phóng thích chậm/giải phóng tại
đích/giải phóng hoạt chất theo chương trình/giải phóng biến đổi
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự thầu với
các dạng bào chế ở mục 2.1
|
3
|
Thuốc tác dụng tại
miệng
|
3.1
|
Thuốc kết dính niêm mạc miệng
|
Viên/màng/miếng dán kết dính niêm mạc
miệng, màng đặt dưới lưỡi (hoặc đặt trong má)
|
3.2
|
Thuốc tác dụng tại niêm mạc miệng
|
Dung dịch/hỗn dịch/cốm/bột/bột nhão/gel
bôi/miếng dán niêm mạc miệng; Dung dịch/hỗn dịch/cốm/bột/bột nhão/gel rơ miệng;
Thuốc xịt, thuốc súc miệng/vệ sinh khoang miệng
|
4
|
Thuốc xịt, phun mù,
hít
|
4.1
|
Dung dịch/hỗn dịch khí dung
|
Dung dịch khí dung, hỗn dịch khí
dung, nhũ dịch khí dung
|
4.2
|
Thuốc hít định liều/phun mù định liều
|
Thuốc phun mù định liều, bột siêu mịn
phân liều (chứa trong vỏ nang cứng) kèm dụng cụ để hít hoặc chứa trong thiết
bị hít có bộ phận phân liều, dung dịch để hít, bột dùng để hít, dược chất lỏng/chất
lỏng nguyên chất dùng để hít, hỗn dịch khí dung dùng để hít, hỗn dịch nén dưới
áp suất dùng để hít, thuốc xịt dạng phun mù định liều; Hỗn dịch xịt qua bình
định liều điều áp; Khí dung đã chia liều
|
4.3
|
Thuốc xịt họng
|
Dung dịch/hỗn dịch xịt họng
|
4.4
|
Thuốc xịt mũi
|
Dung dịch/hỗn dịch xịt mũi
|
4.5
|
Thuốc xịt ngoài da
|
Dung dịch/hỗn dịch xịt ngoài da; Gel
xịt ngoài da; Phun mù xịt ngoài da
|
5
|
Thuốc nhỏ mắt, mũi,
tai
|
5.1
|
Thuốc nhỏ mắt
|
Dung dịch nhỏ mắt (dung môi nước hoặc
dầu); hỗn dịch nhỏ mắt (môi trường phân tán nước hoặc dầu); nhũ tương nhỏ mắt;
gel nhỏ mắt; Bột vô khuẩn để pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ mắt
|
5.2
|
Thuốc tra mắt
|
Thuốc mỡ/gel/cream tra mắt; Thuốc mỡ/gel/cream
bôi mí mắt
|
5.3
|
Thuốc nhỏ mắt tác dụng kéo dài
|
Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương tác dụng
kéo dài (dùng polyme, dầu, phức, nano) dùng cho nhãn khoa
|
5.4
|
Hệ cài đặt vào mắt
|
Hệ cài đặt vào mắt, implant tiêm
trong dịch kính
|
5.5
|
Thuốc nhỏ mũi
|
Dung dịch nhỏ mũi (dung môi nước hoặc
dầu), hỗn dịch nhỏ mũi (môi trường phân tán nước hoặc dầu), bột để pha dung dịch
hoặc hỗn dịch nhỏ mũi
|
5.6
|
Thuốc rửa mũi
|
Bột pha dung dịch/dung dịch/hỗn dịch
rửa mũi; Bột pha dung dịch/dung dịch/hỗn dịch vệ sinh mũi
|
5.7
|
Thuốc nhỏ tai
|
Dung dịch nhỏ tai (dung môi nước hoặc
dầu), hỗn dịch nhỏ tai (môi trường phân tán nước hoặc dầu), bột để pha dung dịch
hoặc hỗn dịch nhỏ tai
|
6
|
Thuốc tiêm, tiêm
truyền
|
6.1
|
Thuốc tiêm
|
Dung dịch tiêm (dung môi nước hoặc dầu),
hỗn dịch tiêm (môi trường phân tán nước hoặc dầu), nhũ tương/nhũ dịch tiêm (dầu
phân tán vào nước), bột pha tiêm (bột pha dung dịch tiêm hoặc bột pha hỗn dịch
tiêm), dung dịch đậm đặc pha tiêm (*), dịch treo
vô khuẩn, dung môi pha tiêm
|
6.2
|
Thuốc tiêm đông khô
|
Thuốc tiêm đông khô, bột đông khô
pha tiêm, bột đông khô pha tiêm truyền, bột đông khô pha dịch truyền, bột
đông khô pha dung dịch truyền, bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung
dịch tiêm/truyền tĩnh mạch
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự
thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.3
|
Thuốc tiêm liposome/nano/phức hợp lipid
|
Thuốc tiêm dạng liposome, thuốc tiêm
dưới dạng nano, thuốc tiêm dưới dạng phức hợp lipid
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự
thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.4
|
Thuốc tiêm nhãn cầu
|
Thuốc tiêm nhãn cầu, thuốc tiêm dịch
kính, thuốc tiêm tiền phòng, thuốc tiêm dưới kết mạc, thuốc tiêm nhu mô giác
mạc
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự
thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.5
|
Thuốc tiêm tác dụng kéo dài
|
Thuốc tiêm dạng polyme/gel/vi cầu/nano/hỗn
dịch/nhũ tương tác dụng kéo dài
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự
thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.6
|
Thuốc tiêm đóng sẵn trong dụng cụ
tiêm
|
Bút tiêm phân liều; bơm tiêm phân liều;
dung dịch tiêm/hỗn dịch tiêm pha sẵn trong bút; dung dịch tiêm/hỗn dịch tiêm
pha sẵn trong bơm tiêm/bút tiêm.
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự thầu với
các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.7
|
Thuốc cấy dưới da
|
Thuốc implant (đặt dưới da), thuốc
tiêm dưới da (cấy phóng thích chậm), thuốc cấy dưới da giải phóng kéo dài chứa
trong bơm tiêm, thuốc cấy dưới da (dạng bơm tiêm đóng sẵn)
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục này được dự thầu với
các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.8
|
Thuốc tiêm truyền
|
Dung dịch/nhũ tương/nhũ dịch tiêm
truyền, bột pha tiêm truyền, bột pha dung dịch tiêm truyền, bột cô đặc để pha
dung dịch tiêm truyền, dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền (*), dung môi
pha tiêm truyền
Ghi chú: Các dạng bào chế ở mục
này được dự thầu với
các dạng bào chế ở mục 6.1
|
7
|
Thuốc đặt, thuốc thụt hậu môn, âm đạo, niệu đạo
|
7.1
|
Viên đặt âm đạo
|
Viên nén đặt âm đạo, viên nang đặt
âm đạo, sản phẩm bán rắn đặt âm đạo (viên đạn đặt âm đạo, viên trứng đặt âm đạo)
|
7.2
|
Thuốc thụt âm đạo/bôi âm đạo
|
Dung dịch thụt âm đạo, hỗn dịch thụt
âm đạo, nhũ tương thụt âm đạo, gel đặt/thụt âm đạo; dung dịch/gel/kem bôi âm đạo.
|
7.3
|
Vòng đặt âm đạo
|
Vòng đặt âm đạo, vòng gắn hệ điều trị
qua niêm mạc âm đạo, màng đặt âm đạo, hệ điều trị đặt vào tử cung hoặc vòng
tránh thai gắn hệ điều trị đặt tử cung
|
7.4
|
Hệ phân phối thuốc đặt âm đạo
|
Hệ phân phối thuốc đặt/thụt âm đạo
|
7.5
|
Hệ phân phối thuốc đặt giải phóng có
kiểm soát
|
Hệ phân phối thuốc đặt âm đạo có kiểm
soát, hệ phân phối thuốc đặt trực tràng, hệ phóng thích thuốc qua dụng cụ đặt
tử cung.
|
7.6
|
Thuốc đặt niệu đạo
|
Viên đặt niệu đạo, bút chì đặt niệu
đạo, gel nhỏ niệu đạo
|
7.7
|
Thuốc đặt hậu môn/ trực tràng
|
Viên nén/viên đạn/sản phẩm bán rắn/gel
đặt hậu môn/trực tràng
|
7.8
|
Thuốc thụt hậu môn/trực tràng
|
Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương/gel thụt
hậu môn/trực tràng
|
8
|
Thuốc khác
|
|
8.1
|
Thuốc dùng ngoài
|
Mỡ/kem/gel(*)/bột nhão/cồn
thuốc/hỗn dịch/dung dịch/nhũ tương/nhũ dịch/dầu xoa/cao/bột bôi ngoài da/dùng
ngoài; dầu xoa/cao lỏng/cồn xịt ngoài da/dùng ngoài.
|
8.2
|
Miếng dán
|
Miếng dán, cao dán
|
8.3
|
Keo bọt (nhũ dịch) phun, xịt trên da
|
Keo bọt (nhũ dịch) phun, xịt trên
da.
|
8.4
|
Hệ điều trị qua da
|
Hệ điều trị qua da.
|
8.5
|
Dung dịch thẩm phân
|
Dung dịch lọc máu, dung dịch lọc thận,
dịch lọc máu và thẩm tách máu
|
8.6
|
Dung dịch thẩm phân phúc mạc
|
Dung dịch thẩm phân phúc mạc
|
8.7
|
Thuốc gội đầu
|
Gel/kem/dầu/dung dịch/hỗn dịch gội
(gội đầu)
|
8.8
|
Hỗn dịch dùng
đường nội khí quản
|
Hỗn dịch/bột pha hỗn dịch bơm ống nội
khí quản
|
8.9
|
Dung dịch gây tê
|
Dung dịch gây tê, dung dịch
tiêm gây tê (nha khoa,
tủy sống)
|
8.10
|
Thuốc gây mê đường hô hấp
|
Dung dịch gây mê đường hô hấp; Chất
lỏng dễ bay hơi dùng gây mê đường hô hấp; Thuốc mê đường hô hấp
|
8.11
|
Dung dịch rửa vô khuẩn
|
Dung dịch rửa vô khuẩn, dung dịch
tiêm/rửa nội soi bàng quang; Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
|
II. Hướng dẫn
việc ghi dạng bào chế tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu và việc dự thầu của các
thuốc
1. Dạng bào chế tại kế hoạch lựa chọn
nhà thầu ghi theo dạng bào chế tại cột số (2).
2. Các thuốc có dạng bào chế thuộc một
trong các dạng bào chế tại Cột số (3) cùng hàng tương ứng với dạng bào chế tại
cột số (2) sẽ được dự thầu chung.
Ví dụ:
- Dạng bào chế ghi tại kế hoạch lựa chọn
nhà thầu là “viên” thì các thuốc cùng hoạt chất, hàm lượng có dạng bào chế
“viên nén”, “viên bao phim”, “viên nén bao phim”, “viên bao đường”, “viên nén
bao đường”, “viên nhiều lớp”, “viên ngậm”, “viên nhai”, “viên nén rã
trong miệng” đều được dự thầu cùng nhau.
3. Đối với các dạng bào chế có đánh dấu
(*) được ghi tách riêng tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này, cụ thể:
a) Chỉ được tách riêng khi có cùng dạng
bào chế với thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu hoặc các thuốc cấp phép,
lưu hành tại các nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA.
b) Trường hợp thuốc không thuộc điểm a
Khoản này, cơ sở y tế phải thuyết minh rõ về tính cần thiết, nhu cầu sử dụng đối
với dạng bào chế này và chỉ sử dụng trong trường hợp cần thiết khi không thể sử
dụng dạng bào chế khác hoặc sử dụng dạng bào chế khác nhưng không đáp ứng điều
trị.
4. Trường hợp cơ sở y tế có nhu cầu
tách riêng một dạng bào chế cụ thể tại Cột (3) trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
ngoài khoản 3 Mục II Phụ lục này, Thủ trưởng cơ sở y tế được quyết định khi dạng
bào chế đó đã có thuốc cùng hoạt chất, nồng độ/hàm lượng, đường dùng và nhóm
tiêu chí kỹ thuật của tối thiểu 05 nhà sản xuất khác nhau đã được cấp Giấy đăng
ký lưu hành hoặc Giấy phép nhập khẩu còn hiệu lực tại thời điểm lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu trên nguyên tắc bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh,
công bằng, minh bạch
và hiệu quả kinh tế trong mua sắm thuốc.
5. Trường hợp thuốc chưa có trong Bảng
quy định việc ghi dạng bào chế tại Mục I Phụ lục này, Thủ trưởng cơ sở y tế quyết
định việc ghi dạng bào chế tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên
cơ sở thông tin dạng bào chế thuốc đã được cấp phép lưu hành, thông tin dạng
bào chế trên các công văn, quyết định phê duyệt của Cục Quản lý Dược, Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền hoặc thông tin được công bố trên trang Thông tin điện tử của
Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh,
công bằng, minh bạch
và hiệu quả kinh tế trong mua sắm thuốc.
PHỤ
LỤC II
MẪU
VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
[ĐƠN VỊ
TRÌNH[1]]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: _____
|
_____, ngày___ tháng___ năm ____
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc:____
[dự
án, dự toán mua sắm]
Kính gửi:___ [người phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu[2]]
[Đơn vị trình] trình [người
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án, dự toán mua sắm
Phần này giới thiệu
khái quát thông tin về dự án, dự toán mua sắm như sau:
a) Dự án, dự toán ngân sách nhà nước
được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo niên độ ngân sách hoặc dự kiến dự án, dự
toán ngân sách được cấp đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp theo hoặc mua sắm
cho nhiều năm; dự kiến nguồn tài chính hợp pháp trong năm tài chính hoặc dự kiến nguồn tài
chính hợp pháp cho các
năm kế tiếp đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp
theo hoặc mua sắm cho nhiều năm;
b) Giá trị phần
công việc mua sắm đã thực hiện trong năm tài chính, năm ngân sách;
c) Phần kinh phí không dùng để mua sắm;
d) Dự toán mua sắm, được xác định bằng
kinh phí nêu tại điểm
a khoản này trừ kinh phí nêu tại điểm b và điểm c khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư có sẵn kinh phí
để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính và không dùng nguồn thu dự kiến
trong năm thì không phải xác định dự toán mua sắm như trên. Trong trường hợp này,
dự toán mua sắm là khoản kinh phí có sẵn dùng để mua sắm trong năm ngân sách,
năm tài chính. Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dài hơn 01
năm thì nêu rõ dự toán mua sắm của năm ngân sách,
năm tài chính và dự kiến dự toán mua sắm của các năm tiếp theo.
Trong phần này cũng nêu rõ tên chủ đầu
tư; năm ngân sách, năm tài chính của dự toán mua sắm.
II. Căn cứ pháp lý
Căn cứ __[Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6
năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;]
Căn cứ __[Ghi số, ngày ban hành và nội
dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản
2 Điều 38 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15:
Căn cứ Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn
nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất
trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương
đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất
lượng, giá, khả năng cung cấp;
Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-BYT ngày 20 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BYT
ngày tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục thuốc, vật tư
xét nghiệm, thiết bị y tế được áp dụng hình thức đàm phán giá và quy trình, thủ
tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu áp dụng hình thức đàm phán giá;
Căn cứ Thông tư số ..../2024/TT-BYT
ngày tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đấu thầu thuốc tại
cơ sở y tế công lập;
…]
III. Phần công việc đã thực hiện(1)
Bảng số 1
STT
|
Nội dung
công việc hoặc tên gói thầu(2)
|
Đơn vị thực hiện(3)
|
Giá trị(4)
|
Văn bản phê duyệt(5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển
sang nội dung tương ứng của Bảng số 5]
|
|
|
Ghi chú:
(1) Phần công việc đã thực hiện bao gồm
nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án,
các gói thầu, công việc khác đã được thực hiện (gồm cả
gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng chưa lựa chọn được
nhà thầu, gói thầu đã lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng, gói thầu đã ký kết và đang
thực hiện hợp đồng, gói thầu, nội dung mua sắm có giá không quá 50 triệu đã thực
hiện) với giá trị tương ứng và văn bản phê duyệt là căn cứ pháp lý để thực hiện.
(2) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc
tên các gói thầu đã thực hiện.
(3) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(4) Ghi giá trị của phần công việc,
ghi cụ thể đồng tiền (ghi theo giá trị thanh lý, nghiệm
thu hoặc giá hợp đồng,... tùy theo giá trị nào gần nhất với thời điểm trình).
(5) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu, Quyết định giao việc,...).
IV. Phần công việc không áp dụng được
một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu(1)
Bảng số 2
STT
|
Nội dung
công việc(2)
|
Đơn vị thực hiện(3)
|
Giá trị(4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển
sang nội dung tương ứng của Bảng số 5]
|
|
Ghi chú:
(1) Phần công
việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm: hoạt
động của ban quản lý dự án, tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng, trả lãi vay;
các công việc do chủ đầu tư tự tiến hành bao gồm lập, thẩm định hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả mời
quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; các công việc khác không áp dụng được các
hình thức lựa chọn nhà thầu với giá trị tương ứng. Phần này bao gồm cả các gói
thầu, nội dung mua sắm có giá không quá 50 triệu đồng
dự kiến sẽ mua sắm theo quy trình quy định
tại khoản 4 Điều 23 Luật Đấu thầu. Trường hợp
gói thầu, nội dung mua sắm có giá không quá 50 triệu mà dự kiến hình thành gói
thầu để tổ chức lựa
chọn nhà thầu theo các hình thức: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh
tranh, mua
sắm
trực tiếp, chỉ định thầu, tự thực hiện, tham gia của cộng đồng, lựa chọn nhà thầu
theo trường hợp đặc biệt, chào giá trực tuyến, mua sắm trực tuyến thì các gói
thầu này thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu nêu tại Mục V. Trường hợp chủ đầu tư
chưa dự kiến được gói thầu, nội dung mua sắm
có giá không
quá 50 triệu đồng có thể phát sinh trong năm tài chính, năm ngân sách thì phần
công việc này thuộc phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà
thầu nêu tại Mục VI.
(2) Mô tả tóm tắt nội dung công việc
và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(3) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu
có).
(4) Ghi giá trị của phần công việc;
ghi cụ thể đồng tiền.
V. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc
kế hoạch lựa chọn nhà thầu(1):
Bảng số 3
STT
|
Tên gói thầu
(2)
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn (3)
|
Hình thức lựa
chọn nhà thầu (4)
|
Phương thức lựa
chọn nhà thầu (5)
|
Thời gian tổ
chức lựa chọn nhà thầu (6)
|
Thời gian bắt
đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu (7)
|
Loại hợp đồng
(8)
|
Thời gian
thực hiện hợp đồng (9)
|
Tùy chọn
mua thêm (10)
|
Giám sát hoạt
động đấu thầu (11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu
[kết chuyển
sang nội dung tương ứng của Bảng số 5]
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Phần công
việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung
của từng gói thầu. Đơn vị trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu nêu rõ cơ sở của việc
chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu tại Mục V.2
của tờ trình này.
(2) Tên gói thầu, giá gói thầu (bao gồm
các gói thầu sau):
+ Gói số ……: Gói thầu
thuốc generic [ghi tổng số danh mục thuốc generic,
trong đó ghi cụ thể số danh mục của từng nhóm, tổng giá kế hoạch
của gói thầu, trong đó có ... danh mục
thuốc có dạng bào chế đặc biệt, tổng giá trị...
đã được Hội đồng Thuốc và Điều trị đơn vị đề xuất để đáp ứng nhu
cầu điều trị đặc thù của đơn vị].
+ Gói số …….: Gói thầu
thuốc Biệt dược gốc [ghi tổng số danh mục thuốc biệt dược gốc,
sinh phẩm tham chiếu, tổng giá kế hoạch của gói
thầu].
+ Gói số …….: Gói thầu
thuốc dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu,
thuốc cổ truyền [ghi
tổng số danh mục thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, trừ
vị thuốc cổ truyền, trong đó ghi cụ thể số danh mục của
từng nhóm, tổng giá kế hoạch của gói thầu].
+ Gói số …….: Gói thầu vị thuốc
cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết,
tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa [ghi tổng số danh mục dược
liệu, trong đó ghi cụ thể số danh mục của từng nhóm, tổng giá kế hoạch
của gói thầu].
+ Gói số ……: gói thầu
bán thành phần dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch
chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa [ghi tổng số danh mục
vị thuốc cổ truyền, trong đó ghi cụ thể số danh mục của
từng nhóm, tổng giá kế hoạch của gói thầu].
(Danh mục chi tiết các gói thầu tại Phụ
lục kèm theo).
(3) Cơ sở y tế phải ghi rõ nguồn vốn
theo quy định tại điểm khoản 3 Điều 39 Luật Đấu thầu và khoản 4 Điều
16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
(4) Hình thức lựa chọn nhà thầu: hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 39 của Luật Đấu thầu; việc áp dụng
từng hình thức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại
Mục 1 Chương II và khoản 6 Điều 43 Luật Đấu thầu,
Mục 2, Mục 3 Chương VII Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
và theo hướng dẫn tại Thông tư này], xét theo từng phần của gói thầu;]
Đối với gói thầu quy định tại điểm m khoản
1 Điều 23 Luật Đấu thầu, trường hợp đề xuất
áp dụng quy trình rút gọn thì ghi “chỉ định thầu
rút gọn” vào Mục này; trường hợp đề xuất áp dụng quy trình thông thường thì ghi
“chỉ định thầu thông thường” vào Mục này.
Đối với chào giá trực tuyến, ghi rõ
chào giá trực tuyến
thông thường hoặc chào giá trực tuyến rút gọn theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 98 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP. Đối với
lựa chọn nhà thầu tư vấn cá nhân, ghi rõ lựa chọn tư vấn cá nhân thông thường
hoặc lựa chọn tư vấn
cá nhân quy trình rút gọn theo quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
(5) Phương thức lựa chọn nhà thầu thực
hiện theo quy định tại Mục 2 Chương II của Luật
Đấu thầu. Trong đó, phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ chỉ được áp dụng
đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu cung cấp dịch vụ
phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp đòi hỏi
kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ căn cứ quy định
quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Đấu thầu;
đấu
thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn.
Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ
định thầu theo quy trình rút gọn, đàm phán giá, tự thực hiện,
tham gia thực hiện của cộng đồng thì không ghi nội dung này.
(6) Ghi tổng thời gian tổ chức lựa chọn
nhà thầu (là số ngày tối đa tính từ ngày phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu đến khi có kết quả lựa chọn nhà thầu, bao gồm cả thời gian
thẩm định). Trường hợp cần thiết, có thể ghi rõ thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất, thời gian thẩm định vào mục này.
Trường hợp gói thầu có lựa chọn danh
sách ngắn thì thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu bao gồm cả thời gian lựa chọn
danh sách ngắn tính từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
quan tâm đến khi có kết quả lựa chọn danh sách ngắn (có thể ghi rõ thời gian
đánh giá hồ sơ dự sơ
tuyển, hồ sơ quan
tâm, thời gian thẩm định).
Đối với trường hợp xử lý tình huống
theo quy định tại khoản 4 Điều 131 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và trường hợp hủy thầu theo quy
định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu,
không phải điều chỉnh thời gian bắt đầu tổ chức
lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
(7) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn
nhà thầu thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 39 của Luật Đấu thầu.
(8) Loại hợp đồng thực hiện theo quy định
tại Điều 64 của Luật Đấu thầu.
(9) Thời gian thực hiện gói thầu thực
hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật
Đấu thầu.
Thời gian thực hiện gói thầu cần phù hợp
với tiến độ thực hiện dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần
riêng biệt thì quy định cụ thể thời gian thực hiện gói thầu cho từng phần.
Đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa
thuận khung, thời gian thực hiện gói thầu căn cứ theo thỏa thuận khung.
(10) Tùy chọn mua thêm thực hiện theo
quy định tại khoản 8 Điều 39 của Luật Đấu thầu.
Trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm thì ghi rõ khối lượng, số lượng có thể mua bổ sung
theo tỷ lệ phần trăm so với khối lượng tương ứng của hợp đồng
nhưng bảo đảm không vượt 30%; nêu giá trị ước tính tương ứng. Trường hợp
không áp dụng tùy chọn mua thêm thì ghi “không áp dụng”.
(11) Đối với gói thầu
được đề xuất áp dụng giám sát, ghi rõ cá nhân, đơn vị được đề xuất thực hiện
giám sát hoạt động đấu thầu kèm theo email, số điện thoại, địa chỉ liên hệ. Đối
với gói thầu không đề xuất áp dụng giám sát hoạt động đấu thầu thì để trống nội dung này.
Đối với gói thầu có giá dưới 500
triệu đồng, chủ đầu tư đề xuất người có thẩm quyền
áp dụng hoặc không áp dụng việc chỉ cho phép nhà thầu sau được tham dự thầu: có
từ 50% lao động trở lên là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu
số có hợp đồng
lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu vẫn còn hiệu lực
theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 24/2024/NĐ-CP. Trường hợp người có thẩm
quyền quyết định áp dụng mà không có nhà thầu tham dự hoặc không có nhà thầu
đáp ứng yêu cầu thì tổ chức đấu thầu lại, nhà thầu không phải đáp ứng yêu cầu này.
Việc áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp này căn cứ ghi
chú
(4).
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội
dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu: Thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số ..../2024/TT-BYT ngày ... tháng 5 năm 2024
của Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập.
Lưu ý: Việc chia nhỏ các gói thầu để thực
hiện chỉ định thầu không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Giá gói thầu:
c) Nguồn vốn:
d) Hình thức và phương thức lựa chọn
nhà thầu: giải trình rõ lý do nếu không áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi;
đ) Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn
nhà thầu;
g) Loại hợp đồng;
h) Thời gian thực hiện gói thầu;
i) Nhu cầu sử dụng thuốc có dạng bào
chế đặc biệt: [giải trình chi tiết theo đề xuất của khoa/phòng có nhu cầu sử dụng
thuốc đã thuyết minh để Hội đồng Thuốc và Điều trị xem xét, thông qua].
k) Tùy chọn mua thêm (nếu có);
l) Giám sát hoạt động đấu thầu (nếu
có).
VI. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Trường hợp tại thời điểm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu,
dự án, dự toán mua sắm có những phần công việc chưa đủ điều kiện để lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
thì cần nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này tại Bảng số 4.
Bảng số 4
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển
sang nội dung tương ứng của Bảng số 5]
|
|
VII. Tổng giá trị các phần công việc
Bảng số 5
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc đã thực
hiện
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc không áp
dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều
kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần
công việc
|
|
Tổng dự toán mua sắm
|
[ghi giá trị]
|
VIII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân tích
nêu trên, [đơn vị trình] đề nghị ___[người phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án, dự toán mua sắm:___ [ghi tên dự án, dự
toán
mua
sắm].
Kính trình [người phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Đơn vị thẩm định;
-
Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA ĐƠN VỊ TRÌNH
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
|
DANH MỤC TÀI
LIỆU
(Kèm theo Tờ
trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu)
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Tài liệu về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động (nếu có)
|
Bản chụp
|
2
|
Văn bản pháp lý có
liên quan
|
Bản chụp
|
[ĐƠN VỊ
TRÌNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ LỤC I
Kế hoạch lựa
chọn nhà thầu mua thuốc ....(năm kế hoạch)... của ...(Đơn
vị trình)...
(Kèm
theo Tờ trình số …………………/TTr- ngày / /20…… của Đơn vị
trình)
I. Gói số. …: Gói thầu thuốc
generic:
TT
|
Tên hoạt chất
|
Nhóm TCKT
|
Nồng độ,
hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
(VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Acenocoumarol
|
|
1mg
|
..
|
…
|
Viên
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
43.470.000
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
42.000.000
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………..
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Gói số …….: Gói thầu thuốc
biệt dược gốc:
TT
|
Tên hoạt chất
|
Tên thuốc
|
Đơn vị tính
|
Nồng độ,
hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
(VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Alfuzosin
|
Xatral SR
5mg hoặc tương đương
|
Viên
|
5mg
|
...
|
...
|
Viên
|
15.000
|
7.529
|
112.935.000
|
2
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
III. Gói số …….: Gói thầu thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền:
TT
|
Tên thành phần
của thuốc
|
Nhóm TCKT
|
Nồng độ,
hàm lượng (nếu có)
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
(VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Cao đặc Actiso
|
|
|
..
|
…
|
Viên
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
43.470.000
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
20.000
|
2.400
|
48.000.000
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Gói số ....: Gói thầu
dược liệu:
TT
|
Tên dược liệu
|
Nhóm TCKT
|
Bộ phận
dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế/
Phương pháp chế biến
|
Tiêu chuẩn
chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
(VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Ba kích tím
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Kg
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
100
|
1.500.000
|
150.000.000
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
50
|
1.200.000
|
60.000.000
|
2
|
………
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Gói số …….: Gói thầu
vị thuốc cổ truyền
TT
|
Tên vị thuốc
|
Nhóm TCKT
|
Bộ phận
dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế/
Phương pháp chế biến
|
Tiêu chuẩn
chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Ba kích tím
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Kg
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
100
|
2.000.000
|
200.000.000
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
50
|
1.500.000
|
75.000.000
|
2
|
………..
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Tổng hợp:
1. Gói số 1: Gói thầu ………:
(Tổng số danh mục thuốc theo tên
generic, trong đó số lượng mặt hàng cụ thể
của từng nhóm, tổng giá kế hoạch của gói
thầu).
2. Gói số 2: Gói thầu....:
(Tổng số danh mục trong gói thuốc biệt
dược gốc, tổng giá kế hoạch của
gói thầu).
3................................
Tổng giá trị dự kiến của .... gói thầu:……………………….đồng (Bằng chữ………………… đồng).
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA ĐƠN VỊ TRÌNH
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
[ĐƠN VỊ
TRÌNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ LỤC II
Căn cứ xây dựng
giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc ....(năm kế hoạch)....
của….. (Đơn vị
trình) …….
(Kèm
theo Tờ trình số /TTr-…… ngày / /20…… của ………...)
I. Gói số. ….: Gói thầu thuốc generic:
TT
|
Tên hoạt chất
|
Nhóm TCKT
|
Nồng độ,
hàm lượng
|
Đường dùng,
dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
(VND)
|
Dải giá đã
trúng thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo
giá (3)
|
Cơ sở kinh doanh
dược báo giá
|
Tên thuốc(2)
|
Báo giá
(VND)
|
1
|
Acenocoumarol
|
|
1mg
|
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
2.700-3.150
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
|
...Tên DN..
|
……
|
2.100
|
...Tên DN..
|
……
|
2.245
|
...Tên DN..
|
……
|
2.450
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Gói số. …..: Gói thầu thuốc
biệt dược gốc:
TT
|
Tên hoạt chất
|
Tên thuốc
|
Nồng độ,
hàm lượng
|
Đường dùng,
dạng bào
chế
|
Số GPNK
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Dải giá đã
trúng thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo
giá(3)
|
Cơ sở kinh doanh
dược báo giá
|
Báo giá (VND)
|
1
|
Alfuzosin
|
Xatral SR 5mg
|
5mg
|
...
|
...
|
Viên
|
15.000
|
7.529
|
7.529 - 7.530
|
|
|
2
|
Iodixanol
|
Visipaque 320mg/ml x100ml
|
320mg I/ml,
100ml
|
Tiêm truyền,
Dung dịch tiêm
|
VN-
18122-14
|
Chai
|
1.000
|
992.250
|
|
...Tên DN..
|
992.250
|
...Tên DN..
|
992.251
|
...Tên DN..
|
992.251
|
|
Cộng
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Gói số. …: Gói thầu thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền:
TT
|
Tên thành phần
của thuốc
|
Nhóm TCKT
|
Nồng độ,
hàm lượng (nếu có)
|
Đường dùng,
dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
(VND)
|
Dải giá đã
trúng thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo
giá(3)
|
Cơ sở kinh
doanh dược báo giá
|
Tên thuốc(2)
|
Báo giá
(VND)
|
1
|
Cao đặc
Actiso
|
|
1mg
|
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
2.700-3.150
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
|
...Tên DN..
|
….
|
2.100
|
...Tên DN..
|
….
|
2.245
|
...Tên DN..
|
….
|
2.450
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Gói số. ...: Gói thầu dược liệu:
TT
|
Tên dược liệu
|
Nhóm TCKT
|
Bộ phận
dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế/
Phương pháp chế biến
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
(VND)
|
Dải giá đã trúng
thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo
giá (3)
|
Cơ sở kinh
doanh dược báo giá
|
Tên dược liệu
|
Báo giá
(VND)
|
1
|
Ba kích tím
|
|
|
|
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
2.700-3.150
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
|
...Tên DN..
|
….
|
2.100
|
...Tên DN..
|
….
|
2.245
|
...Tên DN..
|
….
|
2.450
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Gói số. ....: Gói thầu
vị thuốc cổ truyền:
TT
|
Tên vị thuốc
|
Nhóm TCKT
|
Bộ phận
dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế/
Phương pháp chế biến
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
(VND)
|
Dải giá đã
trúng thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo
giá (3)
|
Cơ sở kinh doanh
dược báo giá
|
Tên vị thuốc
|
Báo giá
(VND)
|
1
|
Ba kích tím
|
|
|
|
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
2.700-3.150
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
|
...Tên DN..
|
….
|
2.100
|
...Tên DN..
|
….
|
2.245
|
...Tên DN..
|
….
|
2.450
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ dải giá trúng thầu trong vòng 12 tháng trước
công bố trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Ví dụ: 2.700-3.150 (VND)/viên.
(2) Ghi rõ tên mặt hàng căn cứ báo
giá, giá chào.
(3) Cung cấp các báo giá kèm theo./.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA ĐƠN VỊ TRÌNH
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ
LỤC III
MẪU
BÁO CÁO
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
[ĐƠN VỊ THẨM
ĐỊNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ____
|
____ngày___ tháng___ năm _____
|
BÁO CÁO THẨM
ĐỊNH
Thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc:____
[Ghi
dự án, dự toán mua sắm]
Kính gửi: _____[Người phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu[1]]
Trên cơ sở tờ trình của____ [đơn vị
trình]
về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được
cung cấp,_____ [đơn vị thẩm định] đã tiến hành
thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm____ [ghi tên dự
án, dự toán mua sắm] từ ngày___ tháng___ năm____ [ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ trình duyệt] và báo cáo về kết quả thẩm định như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ____ [Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6
năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;]
Căn cứ ___[Ghi số, ngày ban
hành và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định
tại khoản 2 Điều 38 của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15:
Căn cứ Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông
tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất
trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc
tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về
chất lượng, giá, khả năng cung cấp;
Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-BYT ngày 20 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BYT
ngày tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục thuốc, vật tư xét nghiệm, thiết bị
y tế được áp dụng hình thức đàm phán giá và quy
trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu
áp dụng hình thức đàm phán giá;
Căn cứ Thông tư số ..../2024/TT-BYT
ngày
tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công
lập;
…];
- Căn cứ____ [văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ của tổ thẩm định, văn bản giao
nhiệm vụ thẩm định].
2. Thông tin cơ bản
Phần này giới thiệu
khái quát thông tin về dự án, dự toán mua sắm như sau:
- Chủ đầu tư;
- Giá trị dự án, dự toán mua sắm;
- Năm ngân sách, năm tài chính của dự
án, dự toán mua sắm.
3. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Đơn vị thẩm định tóm tắt các nội dung
theo tờ trình của đơn vị trình, cụ thể như sau:
a) Tổng giá trị phần công việc đã thực
hiện:___ [ghi giá trị];
b) Tổng giá trị phần công việc chưa thực
hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:___ [ghi giá trị];
c) Tổng giá trị phần công việc thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu: ___[ghi giá trị];
d) Tổng giá trị phần công việc chưa đủ
điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):___ [ghi giá trị];
đ) Tổng giá trị các phần công việc:__ [bằng tổng
các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];
e) Tổng dự án, dự toán mua sắm:__ [ghi giá trị].
4. Tổ chức thẩm định:
a) Đơn vị thẩm định
Đơn vị thẩm định là:__ [ghi rõ tên
đơn vị, phòng, ban thực hiện thẩm định theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công hoặc tên đơn vị tư vấn đấu thầu được thuê theo hợp đồng].
b) Cách thức làm việc
Phần này nêu rõ cách thức làm việc của
đơn vị thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức
thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm
định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ
pháp lý:
Kết quả thẩm định
về căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng
số 1 dưới đây:
Bảng số 1
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Kết quả thẩm
định
|
Có
|
Không có
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Văn bản pháp lý có
liên quan
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (1) ghi rõ tên,
số, ngày, thẩm
quyền ban hành và trích yếu của văn bản.
- Cột (2) đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản tại cột (1) mà đơn vị
thẩm định nhận được.
- Cột (3) đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản tại cột (1) mà đơn vị
thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về căn cứ pháp lý:____ [căn cứ các
tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm
định được tổng hợp tại Bảng số 1, đơn vị thẩm định đưa ra ý kiến nhận
xét về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần
thiết (nếu có)].
2. Phân chia dự án thành các gói thầu:
[Đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến
nhận xét về việc phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu căn cứ
theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp
lý.]
3. Nội dung tờ trình phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
a) Phần công việc không thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
- Phần công việc đã thực hiện:___ [đơn vị thẩm
định kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần
công việc đã thực hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê
duyệt trước đây];
- Phần công việc không áp dụng được một
trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:__ [đơn vị thẩm
định kiểm tra và có ý kiến đối với phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu];
- Phần công việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):___ [đơn vị thẩm định
kiểm tra và có ý kiến đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu].
b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn
nhà thầu:
Đơn vị thẩm định kiểm tra và có ý kiến
về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo Bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
|
STT
|
Nội dung thẩm
định
|
Kết quả thẩm
định
|
Tuân thủ,
phù hợp
|
Không tuân
thủ hoặc không phù hợp
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Tên gói thầu
|
|
|
2
|
Giá gói thầu
|
|
|
3
|
Nguồn vốn
|
|
|
4
|
Hình thức lựa chọn nhà thầu
|
|
|
5
|
Phương thức lựa chọn nhà thầu
|
|
|
6
|
Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
|
|
7
|
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà
thầu
|
|
|
8
|
Loại hợp đồng
|
|
|
9
|
Thời gian thực hiện gói thầu
|
|
|
10
|
Nhu cầu sử dụng thuốc có dạng bào chế
đặc biệt
|
|
|
11
|
Tùy chọn mua thêm
|
|
|
12
|
Giám sát hoạt động đấu thầu
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (2): đánh dấu
“X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả
kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của đơn vị thẩm định là tuân thủ
quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của
dự toán mua sắm.
- Cột số (3): đánh dấu
“X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm
tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của đơn vị thẩm định là
không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc
không phù hợp với yêu cầu của dự toán mua sắm. Đối với trường hợp này phải nêu
rõ lý do không tuân thủ hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật liên quan hoặc không phù hợp với dự toán mua sắm kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê
duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.
- Ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:___ [căn cứ tài liệu do tổ chức
có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả
thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 2,
đơn vị thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật
liên quan, yêu cầu của dự toán mua sắm và những lưu ý cần thiết
khác (nếu có).
Đối với nội dung kế hoạch lựa chọn nhà
thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý do và cách
thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy
định của pháp luật về đấu thầu. Những nội dung
không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể].
c) Ý kiến thẩm định về tổng giá trị của
các phần công việc:___ [kiểm tra tổng giá trị
của phần công việc đã thực hiện, phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
(nếu có) và giá trị các gói thầu đã được phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà chưa ký hợp đồng không được vượt dự toán mua sắm
nêu những nội dung cần chỉnh sửa cho phù hợp].
d) Thông tin chi tiết gói thầu
STT
|
Tên gói thầu
|
Tổng số
danh mục
|
Tổng số
tiền
(VND)
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
Đề xuất
|
Thẩm định
|
Đề xuất
|
Thẩm định
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Gói số 1: Gói thầu
thuốc generic
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gói số 2: Gói thầu
thuốc biệt dược gốc
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Gói số 3: Gói thầu
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Gói số 4: Gói thầu
dược liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Gói số 5: Gói thầu vị thuốc cổ
truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (7): Ghi tóm tắt nguyên nhân
chính phần chênh lệch tăng, giảm;
- Chi tiết các gói thầu được thông qua
theo phụ lục đính kèm.
2 Phần chi tiết
các gói thầu yêu cầu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên gói thầu
|
Tổng số
danh mục
|
Tổng số
tiền
(VND)
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Gói số 1: Gói thầu
thuốc generic
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
|
|
|
2
|
Gói số 2: Gói thầu
thuốc biệt dược gốc
|
|
|
|
3
|
Gói số 3: Gói thầu
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
4
|
Gói số 4: Gói thầu
dược liệu
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
5
|
Gói số 5: Gói thầu
vị thuốc cổ truyền
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
Chi tiết các gói thầu được thông qua
theo phụ lục đính kèm.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN
NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
Trên cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định
theo từng nội dung nêu
trên, đơn vị thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay
không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường
hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu,
đơn vị thẩm định có ý kiến đối với việc người có thẩm quyền cử cá nhân, đơn vị
thực hiện giám sát hoạt động đấu thầu.
2. Kiến nghị
a) Trường hợp nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật
liên quan và đáp ứng yêu cầu thì đơn vị thẩm định đề nghị người có thẩm quyền
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội
dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của____ [chủ đầu tư] về việc phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định, phân tích như trên, _____[đơn vị thẩm định] đề nghị _____ [người có thẩm quyền]:
- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu____ [ghi tên dự
toán].
- Cử cá nhân, đơn vị thực hiện giám
sát hoạt động đấu thầu đối với gói thầu:___ [ghi tên gói
thầu]
trong nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu để bảo đảm việc thực hiện
tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu (nếu có).
b) Trường hợp đơn vị thẩm định không
thống nhất với đề nghị của đơn vị trình thì cần đề xuất biện pháp giải quyết để trình người
có thẩm
quyền
xem
xét, quyết định.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH]
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Đơn vị trình;
-
Lưu VT.
|
|
DANH MỤC TÀI
LIỆU
(Kèm theo Báo
cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu)
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Văn bản trình kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
|
Bản chính/Bản
chụp
|
2
|
Văn bản của đơn vị
thẩm định đề nghị đơn vị trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu bổ sung tài liệu,
giải trình (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
3
|
Văn bản giải trình,
bổ sung tài liệu của đơn vị trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
Bản chính/Bản
chụp
|
4
|
Ý kiến của
các cơ quan liên quan (nếu có)
|
Bản chính/Bản
chụp
|
5
|
Biên bản họp thẩm định
của đơn vị thẩm định (nếu có)
|
Bản chính/Bản
chụp
|
6
|
Ý kiến bảo
lưu của cá nhân thuộc đơn vị thẩm định (nếu có)
|
Bản chính/Bản
chụp
|
7
|
Danh sách các thành
viên tham gia đơn vị thẩm định và phân công công việc giữa các thành
viên (nếu có);
Chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu(1);
Chứng chỉ liên quan
khác (nếu có).
|
Bản chính/bản chụp
|
8
|
Các tài liệu có
liên quan khác.
|
|
Ghi chú:
(1) Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về
đấu thầu, trừ trường hợp thành viên không phải có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên
môn về đấu thầu theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 19 Nghị định
số 24/2024/NĐ-CP.
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2024/TT-BYT ngày 17
tháng
5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU MUA DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN QUA
MẠNG ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
HỒ SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói thầu và
số thông báo mời thầu (trên Hệ
thống):
|
____________________
|
Tên gói thầu (theo nội
dung thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
____________________
|
Dự án/Dự toán mua sắm (theo nội
dung thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
____________________
|
Phát hành ngày (theo nội
dung thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
____________________
|
Ban hành kèm theo
Quyết định
(theo nội dung thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
____________________
|
MỤC LỤC
HỒ SƠ MỜI THẦU
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ
dự thầu
Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU
HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Phần 4. PHỤ LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
- Chương này cung cấp thông tin nhằm
giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và thực hiện theo Chương này. Thông tin
bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ
sơ dự thầu và trao hợp đồng.
- Chương này được cố định theo định dạng
tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
- Chương này quy định cụ thể các nội
dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu và thực hiện theo Chương này.
- Chương này được số hóa dưới dạng các
biểu mẫu trên Hệ thống (webform). Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin vào BDL
trên Hệ thống.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ
dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí để
đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà Bên
mời thầu và nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần
nội dung của hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Chương này bao gồm phạm vi, tiến độ
cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của dược
liệu, vị thuốc cổ truyền; các nội dung về kiểm tra và kiểm nghiệm dược
liệu, vị thuốc cổ truyền.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU
HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm điều khoản chung được
áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà
không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng và
Điều kiện cụ thể, trong đó có điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện cụ
thể của hợp đồng nhằm chi tiết hóa, bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện
chung của Hợp đồng.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi
được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo
lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu cầu
về tạm ứng) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Phần 4. PHỤ LỤC
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CDNT
|
Chỉ dẫn nhà thầu
|
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu
thầu
|
E - HSMT
|
Hồ sơ mời thầu qua mạng
|
E - HSDT
|
Hồ sơ dự thầu qua mạng
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
TBMT
|
Thông báo mời thầu
|
Phần
1. THỦ TỤC ĐẤU
THẦU
Chương
I. CHỈ DẪN
NHÀ THẦU
1.
Phạm vi gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng
|
1.1. Chủ đầu tư quy
định tại BDL phát hành bộ E - HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện
gói thầu mua sắm dược liệu, vị thuốc cổ
truyền được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp theo phương thức
một giai đoạn một túi hồ sơ.
1.2. Tên gói thầu;
dự án/dự toán mua sắm số lượng, số hiệu các phần (trường hợp gói thầu chia
thành nhiều phần độc lập) thuộc gói
thầu quy định tại BDL. Trường hợp gói thầu mua dược liệu, vị thuốc cổ
truyền có nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền thuộc
gói thầu vị thuốc cổ truyền, dược liệu (theo quy định tại Điều
10 và Điều 12 Thông tư này) được coi là một phần độc lập của gói thầu.
1.3. Thời gian hiệu
lực thỏa thuận khung đối với đấu thầu tập
trung và thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại BDL.
1.4. Thời điểm đóng
thầu là thời điểm hết hạn nhận E-HSDT và được quy định trong E-TBMT trên Hệ
thống.
1.5. Ngày là ngày
theo dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định
của pháp luật về lao động.
1.6. Thời gian và
ngày tháng trên Hệ thống là thời gian và ngày tháng được hiển thị trên Hệ thống
(GMT+7).
|
2.
Nguồn vốn
|
Nguồn vốn để sử dụng
cho gói thầu được quy định tại BDL.
|
3.
Hành vi bị cấm
|
3.1. Đưa, nhận, môi
giới hối lộ.
3.2. Lợi dụng chức
vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp
pháp vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình thức.
3.3. Thông thầu,
bao gồm các hành vi sau đây:
a) Dàn xếp, thỏa thuận,
ép buộc để một hoặc các bên chuẩn bị E - HSDT hoặc rút E - HSDT để một bên
trúng thầu;
b) Dàn xếp, thỏa
thuận để từ chối cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền, không ký hợp đồng thầu
phụ hoặc thực hiện các hình thức thỏa thuận khác nhằm hạn chế cạnh tranh để một
bên trúng thầu;
c) Nhà thầu có năng
lực, kinh nghiệm đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của E - HSMT nhưng cố ý
không cung cấp tài liệu để
chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ E -
HSDT hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu nhằm tạo điều kiện để một bên
trúng thầu
3.4. Gian lận, bao
gồm các hành vi sau đây:
a) Làm giả hoặc làm
sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu;
b) Cố ý cung cấp
thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan trong E - HSDT nhằm
làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
3.5. Cản trở, bao gồm
các hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối,
thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi
ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới
hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về
giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
b) Cản trở người có
thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu trong lựa chọn nhà thầu;
c) Cản trở cơ quan
có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với hoạt động đấu thầu;
d) Cố tình khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị sai sự thật để cản trở hoạt động đấu thầu;
đ) Có hành vi vi phạm
pháp luật về an toàn, an ninh mạng nhằm can thiệp, cản trở việc đấu thầu qua
mạng.
3.6. Không bảo đảm
công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với
tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc
thực hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu, Chủ đầu tư không đúng quy định của Luật Đấu thầu
b) Tham gia lập, đồng
thời tham gia thẩm định E - HSMT đối với cùng một gói thầu;
c) Tham gia đánh
giá E - HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với
cùng một gói thầu;
d) Là cá nhân thuộc
Bên mời thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu
hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là
người có thẩm quyền, người đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời thầu đối với các gói
thầu do người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp đứng tên dự thầu hoặc là người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu cung cấp
dược liệu, vị thuốc cổ truyền do nhà thầu đó cung cấp dịch vụ tư vấn: lập, thẩm
định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; kiểm định hàng hóa; thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu; giám sát thực hiện hợp đồng;
e) Đứng tên tham dự
thầu gói thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi
mình đã công tác và giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong thời hạn 12 tháng, kể
từ khi không còn làm việc tại cơ quan, tổ chức đó;
g) Nêu yêu cầu cụ
thể về nhãn hiệu, xuất xứ dược liệu, vị thuốc cổ truyền trong E - HSMT, trừ
trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều
44 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu;
h) Nêu điều kiện
trong E - HSMT nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế
cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm
quy định tại khoản 3 Điều 44 và khoản 2 Điều 48 của Luật Đấu
thầu.
3.7. Tiết lộ, tiếp
nhận những tài liệu, thông tin về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp
cung cấp thông tin theo quy định tại điểm b khoản 8 và điểm g
khoản 9 Điều 77, khoản 11 Điều 78, điểm h khoản 1 Điều 79, khoản
4 Điều 80, khoản 4 Điều 81, khoản 2 Điều 82, điểm b khoản 4 Điều 93 của Luật
Đấu thầu, bao gồm:
a) Nội dung E -
HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định;
b) Nội dung E -
HSDT; nội dung yêu cầu làm rõ E - HSDT của bên mời thầu và trả lời của nhà thầu
trong quá trình đánh giá E - HSDT; báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ
chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ
quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu; tài liệu ghi
chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng
E - HSDT trước khi được công khai theo quy định:
c) Kết quả lựa chọn
nhà thầu trước khi được công khai theo quy định;
d) Các tài liệu
khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu được xác định chứa nội dung bí mật nhà
nước theo quy định của pháp luật.
3.8. Chuyển nhượng
thầu, bao gồm các hành vi:
a) Nhà thầu chuyển
nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa
dành cho nhà thầu phụ và khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt
đã nêu trong hợp đồng;
b) Nhà thầu chuyển
nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa
giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm
vi công việc dành cho nhà thầu phụ đã đề xuất trong E - HSDT mà không được chủ
đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận;
c) Chủ đầu tư, tư vấn
giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm a khoản
này;
d) Chủ đầu tư, tư vấn
giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm b khoản
này mà vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp
đồng.
|
4.
Tư cách hợp lệ của nhà thầu
|
4.1. Nhà thầu là tổ
chức đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Hạch toán tài
chính độc lập;
b) Không đang trong
quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật
về phá sản;
c) Bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL.
d) Không đang trong
thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
đ) Không đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Không trong trạng
thái bị tạm ngừng,
chấm dứt tham gia Hệ thống;
g) Có giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh
doanh là sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền hoặc bán buôn dược liệu, vị
thuốc cổ truyền.
4.2. Nhà thầu là hộ
kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Không đang trong
quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đáp ứng điều kiện
quy định tại điểm c, d và điểm e Mục 4.1 CDNT;
d) Có giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh
doanh là sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền hoặc bán buôn dược liệu, vị
thuốc cổ truyền;
4.3. Việc áp dụng
mua hàng hóa từ nhà thầu có từ 50% lao động trở lên là người khuyết tật, thương
binh, dân tộc thiểu số
có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và
đến thời điểm đóng thầu vẫn hợp đồng vẫn còn hiệu lực được tham dự thầu quy định
tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thực hiện
theo BDL.
|
5.
Tính hợp lệ của dược liệu, vị thuốc cổ truyền
|
5.1. Dược liệu, vị
thuốc cổ truyền dự thầu được coi là phù hợp khi đáp ứng các điều kiện sau
đây:
5.1.1. Phải có nguồn
gốc, xuất xứ rõ ràng theo quy định tại mục 15.5 của chương này.
5.1.2. Bảo đảm về
chất lượng:
a) Nhà thầu bảo đảm
các tiêu chuẩn chất lượng của dược liệu, vị thuốc cổ truyền theo yêu cầu quy
định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT.
b) Dược liệu tham dự
thầu không bị thu hồi theo Điều 62 Luật Dược số 105/2016/QH13;
c) Dược liệu sơ chế,
vị thuốc cổ truyền được sản xuất tại cơ sở đạt “Thực hành tốt sản xuất thuốc,
nguyên liệu làm thuốc” (GMP) có phạm vi sản xuất dược liệu và/hoặc vị thuốc cổ truyền hoặc dược liệu
được cấp giấy chứng nhận đạt GACP hoặc tương đương và đảm bảo chất lượng theo
quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT.
d) Dược liệu, vị
thuốc cổ truyền tham dự thầu không có thông báo thu hồi theo quy định tại
Thông tư số 38/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021;
đ) Vị thuốc cổ truyền tham dự thầu không bị thu hồi giấy
đăng ký lưu hành theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật dược
số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
e)
Trường hợp một hoặc một số lô dược liệu, vị thuốc cổ truyền bị thu hồi thì
các lô dược liệu, vị thuốc
cổ truyền không bị thu hồi vẫn
được phép lưu hành hợp pháp và chỉ bị trừ điểm đối với tiêu chí kỹ thuật tại mục
2 và mục 3 Phụ lục 4 - Bảng tiêu chuẩn đánh giá
về kỹ thuật của Thông tư này.
5.2. Dược liệu, vị
thuốc cổ truyền dự thầu vào gói thầu, nhóm tiêu chí kĩ thuật phù hợp theo quy
định tại E - HSMT.
5.3. Để chứng minh
tính hợp lệ của dược liệu, vị thuốc cổ truyền dự thầu quy định tại Mục 5.1
CDNT, nhà thầu cần nêu rõ thông tin sau:
5.3.1. Đối với dược
liệu: số giấy đăng ký lưu hành hoặc số công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc dược
điển các nước hoặc số giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP, hoặc số giấy phép
nhập khẩu dược liệu và các tài liệu kèm theo để minh chứng tính hợp lệ của dược
liệu quy định tại BDL.
5.3.2. Đối với vị
thuốc cổ truyền: số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu và các
tài liệu kèm theo để minh chứng tính hợp lệ của vị thuốc cổ truyền quy định tại
BDL.
5.4. Tài liệu chứng
minh tính hợp lệ của dược liệu, vị thuốc cổ truyền dự thầu được phép làm rõ
quy định tại Mục 23 CDNT.
|
6.
Nội dung của E - HSMT
|
6.1. E - HSMT gồm
có các Phần 1, 2, 3, Phần 3A (hoặc Phần 3B), 4 và cùng với tài liệu sửa đổi,
làm rõ E - HSMT theo quy định tại Mục 7 và 8 CDNT (nếu có), trong đó cụ thể
bao gồm các nội dung sau đây:
Phần
1. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn
nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ
liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu
chuẩn đánh giá E - HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu
dự thầu.
Phần
2. Yêu cầu về phạm vi cung cấp:
- Chương V. Phạm vi
cung cấp.
Phần
3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều
kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều
kiện cụ thể của hợp đồng;
Phần 3B. Thỏa thuận
khung (Áp dụng trong trường hợp mua sắm tập trung sử dụng thỏa thuận khung)
- Chương VIII. Biểu
mẫu hợp đồng.
Phần
4. Phụ lục
6.2. Chủ đầu tư sẽ
không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của E - HSMT, tài liệu
giải thích làm rõ E - HSMT hay các tài liệu sửa đổi E - HSMT theo quy định tại
Mục 7 và 8 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Chủ đầu tư. E -
HSMT do Chủ đầu tư phát hành trên Hệ thống sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá.
6.3. Nhà thầu phải
nghiên cứu mọi thông tin của TBMT, E - HSMT, bao gồm các nội dung sửa đổi,
làm rõ E - HSMT, biên bản hội nghị tiền
đấu thầu (nếu có) để chuẩn bị E - HSDT theo yêu cầu của E - HSMT cho phù hợp.
|
7.
Sửa đổi E - HSMT
|
7.1. Trường hợp sửa
đổi E - HSMT thì bên mời thầu đăng tải quyết định sửa đổi kèm theo các nội
dung sửa đổi và E - HSMT đã được sửa đổi cho phù hợp (webform và file đính
kèm). Việc sửa đổi E - HSMT được thực
hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu;
đối với gói thầu có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa đổi E - HSMT
được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời
điểm đóng thầu và bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh E - HSDT; trường
hợp không bảo đảm đủ thời gian như nêu trên thì phải gia hạn thời điểm đóng
thầu.
7.2. Nhà thầu chịu
trách nhiệm theo dõi thông tin trên Hệ thống để cập nhật thông tin về việc sửa
đổi E - HSMT, thay đổi thời điểm đóng thầu (nếu có) để làm cơ sở chuẩn bị E -
HSDT.
|
8.
Làm rõ E - HSMT
|
8.1. Trường hợp cần
làm rõ E - HSMT, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu thông qua
Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời
điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem
xét, làm rõ theo đề nghị của nhà thầu và thực hiện làm rõ trên Hệ thống nhưng
không muộn hơn 02 ngày làm việc trước
ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng
không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa
đổi E - HSMT thì Chủ đầu tư tiến hành sửa đổi E - HSMT theo quy định tại Mục
7.1 CDNT.
8.2. Bên mời thầu
chịu trách nhiệm theo dõi thông tin trên Hệ thống để kịp thời làm rõ E - HSMT
theo đề nghị của nhà thầu.
8.3. Trường hợp cần
thiết, Chủ đầu tư tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội
dung trong E - HSMT mà các nhà thầu chưa rõ theo quy định tại BDL. Bên
mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Nội
dung trao đổi giữa Chủ đầu tư và nhà thầu phải được ghi lại thành biên bản và
lập thành văn bản làm rõ E - HSMT đăng tải trên Hệ thống trong thời gian tối
đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu.
8.4. Trường hợp E -
HSMT cần phải sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Chủ đầu tư thực
hiện việc sửa đổi E - HSMT theo quy định tại Mục 7.1 CDNT. Biên bản hội nghị
tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi E - HSMT. Việc nhà thầu không
tham dự hội nghị tiền đấu thầu hoặc không có giấy xác nhận đã tham dự hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại bỏ E -
HSDT của nhà thầu.
|
9.
Chi phí dự
thầu
|
E - HSMT được phát
hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau khi Bên mời thầu đăng tải thành công
TBMT trên Hệ thống. Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị
và nộp E - HSDT theo quy định tại BDL. Trong mọi trường hợp, Chủ đầu
tư sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự
thầu của nhà thầu.
|
10.
Ngôn ngữ của E - HSDT
|
E - HSDT cũng như tất
cả văn bản và tài liệu liên quan đến E - HSDT được viết bằng tiếng Việt. Các
tài liệu và tư liệu bổ trợ trong E - HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ
khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch,
nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.
|
11.
Thành phần của
E - HSDT
|
E - HSDT phải bao gồm
các thành phần sau:
11.1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 12 CDNT
và Mẫu số 01 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
11.2. Thỏa thuận
liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu
mẫu dự thầu (đối với trường hợp nhà thầu
liên danh);
11.3. Bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 18 CDNT;
11.4. Tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 4 CDNT;
11.5. Tài liệu chứng
minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT;
11.6. Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu chứng
minh sự phù hợp của dược liệu, vị thuốc cổ truyền theo quy định tại Mục 15
CDNT;
11.7. Đề xuất về
giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 12 và Mục
13 CDNT;
11.8. Các nội dung
khác theo quy định tại BDL.
|
12.
Đơn dự thầu và các bảng biểu
|
Nhà thầu điền đầy đủ
thông tin về đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), bảng giá dự thầu, tiến
độ cung cấp vào các Mẫu ở Chương IV -
Biểu mẫu dự thầu. Nhà thầu kiểm tra thông tin được Hệ thống trích xuất để
hoàn thành E - HSDT.
Đối với các biểu mẫu
còn lại, nhà thầu lập tương ứng theo các mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu
dự thầu và đính kèm trong E - HSDT.
|
13.
Giá dự thầu và giảm giá
|
Đối
với gói thầu mua sắm không phải là mua
sắm tập trung mà việc lựa
chọn nhà thầu căn cứ theo khả năng cung cấp, Hệ thống trích xuất như sau:
13.1. Giá dự thầu
ghi trong đơn và trong bảng giá cùng với các khoản giảm
giá phải đáp ứng các quy định trong Mục này:
a) Giá dự thầu là
giá do nhà thầu chào trong đơn dự thầu (chưa bao gồm giảm giá), bao gồm toàn
bộ các chi phí để thực hiện gói thầu. Hệ thống sẽ tự động trích xuất giá dự
thầu từ Mẫu số 05 Chương IV vào đơn dự thầu.
b) Tất cả các phần
(đối với gói thầu chia thành nhiều phần) và các hạng mục phải được chào giá
riêng trong bảng giá dự thầu. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có
thể thực hiện theo một
trong hai cách sau:
- Cách thứ nhất:
ghi giá trị tỷ lệ phần trăm giảm giá vào đơn dự thầu (trong trường hợp này được
coi là nhà thầu giảm giá đều theo tỷ lệ cho tất cả phần mà nhà thầu tham dự).
- Cách thứ hai: ghi
tỷ lệ phần trăm giảm giá cho từng phần vào webform trên Hệ thống.
c) Đối với gói thầu
không chia phần, trường hợp nhà thầu có đề
xuất giảm giá thì ghi giá trị tỷ lệ phần trăm giảm giá vào đơn dự thầu. Giá
trị giảm giá này được hiểu là giảm đều
theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục trong các bảng giá dự thầu.
d) Nhà thầu phải nộp
E - HSDT cho toàn bộ công việc yêu cầu trong E -
HSMT và ghi đơn giá dự thầu cho từng mặt hàng dược liệu, vị
thuốc cổ truyền theo Mẫu số 05 Chương
IV.
13.2. Trường hợp
gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần
như quy định tại BDL thì nhà thầu có thể dự thầu một hoặc nhiều phần của
gói thầu. Nhà thầu phải dự thầu đầy đủ các hạng mục trong phần mà mình tham dự.
Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì thực hiện theo một trong hai cách
sau đây:
a) Cách thứ nhất:
ghi tỷ lệ phần trăm giảm giá vào đơn
dự thầu (trong trường hợp này được coi là nhà thầu giảm giá đều theo tỷ lệ
cho tất cả phần mà nhà thầu tham dự).
b) Cách thứ hai:
ghi tỷ lệ phần trăm giảm giá cho từng phần vào webform trên Hệ thống.
13.3. Nhà thầu phải
chịu trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện, hoàn thành các công việc theo
đúng yêu cầu nêu trong E - HSMT. Trường hợp nhà thầu có đơn giá thấp khác thường,
ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu thì
Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ về tính khả thi của đơn giá thấp khác
thường đó theo quy định tại khoản 11 Điều 131 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
13.4. Giá dự thầu của
nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo
thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng
thầu. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ
phí (nếu có) thì E - HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Đối
với gói thầu mua sắm là mua sắm tập trung mà việc lựa chọn nhà thầu căn cứ
theo khả năng cung cấp, Hệ thống trích xuất như sau:
13.1. Giá dự thầu
ghi trong đơn và trong các bảng giá cùng với các khoản
giảm giá phải đáp ứng các quy định trong Mục này:
a) Giá dự thầu là
giá do nhà thầu chào trong đơn dự
thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện khối lượng công việc mà nhà thầu
chào theo khả năng cung cấp (chưa tính giảm giá). Hệ thống sẽ tự động trích
xuất giá dự thầu từ Mẫu số 05 Chương IV
vào đơn dự thầu.
b) Một hoặc các phần
(đối với gói thầu chia thành nhiều phần) và một hoặc các hạng mục phải được
chào giá riêng trong các bảng giá dự thầu;
c) Đối với gói thầu
không chia phần, trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi tỷ lệ phần
trăm giảm giá vào đơn dự
thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục
trong các bảng giá dự thầu. Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, giá trị giảm giá được
tính trên giá dự thầu không bao gồm dự phòng.
d) Nhà thầu nộp E -
HSDT cho các công việc mà nhà thầu có khả năng cung cấp trong số các công việc
nêu trong E - HSMT và ghi đơn
giá dự thầu cho các công việc này trong Mẫu
số 05 Chương IV.
13.2. Trường hợp
gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần
thì nhà thầu có thể dự thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu, trong mỗi phần
nhà thầu có thể chào đủ số lượng, hạng mục theo yêu cầu của E - HSMT đối với phần
đó hoặc chào theo số lượng, hạng mục mà nhà thầu có khả năng cung cấp (không
đủ số lượng theo E - HSMT đối với phần đó). Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm
giá thì thực hiện theo một trong hai cách sau đây:
a) Cách thứ nhất:
ghi tỷ lệ phần trăm giảm giá vào đơn dự thầu (trong trường hợp này được coi
là nhà thầu giảm giá đều theo tỷ lệ cho tất cả phần mà nhà thầu tham dự).
b) Cách thứ hai:
ghi tỷ lệ phần trăm giảm giá cho từng phần vào webform trên Hệ thống.
13.3. Nhà thầu phải
chịu trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện, hoàn thành các công việc theo
khối lượng công việc nhà thầu đã chào. Trường hợp nhà thầu có đơn giá thấp
khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu thì Bên mời thầu yêu cầu nhà
thầu làm rõ về tính khả thi của đơn giá thấp khác thường đó theo quy định tại
khoản 11 Điều 131 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
13.4. Giá dự thầu của
nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo
thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng
thầu. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ
phí (nếu có) thì E - HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
|
14.
Đồng tiền dự
thầu và đồng tiền thanh toán
|
Đồng tiền dự thầu
và đồng tiền thanh toán là VND.
|
15.
Tài liệu chứng minh Sự
phù hợp của dược liệu/vị thuốc cổ truyền
|
15.1. Để chứng minh
sự phù hợp của dược liệu/vị thuốc cổ truyền so với yêu cầu của E - HSMT, nhà
thầu phải cung cấp các tài liệu là một phần của E - HSDT để chứng minh rằng
dược liệu/vị thuốc cổ truyền mà nhà thầu cung cấp đáp ứng các yêu cầu về kỹ
thuật quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp.
15.2. Tài liệu chứng
minh sự phù hợp của dược liệu, vị thuốc cổ truyền phải bao gồm một phần mô tả
chi tiết theo từng khoản mục về đặc tính kỹ thuật dược liệu, vị thuốc cổ truyền,
qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản của dược liệu, vị thuốc cổ truyền so với
các yêu cầu của HSMT.
15.3. Thuật ngữ “xuất
xứ” được hiểu là quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi dược liệu, vị thuốc cổ truyền
được khai thác, nuôi, trồng trọt, sơ chế hoặc chế biến tại quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ đó. Nhà thầu phải kê khai xuất xứ của dược liệu, vị thuốc cổ truyền
trong Mẫu số 05a, 05b Chương IV.
15.4. Các thông tin
tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến mặt hàng tham dự thầu do Bên mời thầu quy định
tại Chương V - Phạm vi cung cấp chỉ nhằm mục đích mô tả và không nhằm mục
đích hạn chế nhà thầu.
15.5. Tài liệu chứng
minh nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng:
- Tài liệu chứng
minh nguồn gốc, xuất xứ của dược liệu: Nhà thầu phải có Bản cam kết về tài liệu
chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của các dược liệu sẽ cung cấp vào cơ sở y tế.
Nhà thầu phải bảo đảm
cung cấp các dược liệu tham gia dự thầu có nguồn gốc, xuất xứ đúng với dược
liệu được cung cấp thực tế tại cơ sở y tế trong quá trình cung ứng.
- Tài liệu chứng
minh nguồn gốc, xuất xứ của vị thuốc cổ truyền theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số 38/2021/TT-BYT.
|
16.
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
|
16.1. Nhà thầu kê
khai các thông tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để
chứng minh năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá E - HSDT. Trong trường hợp nhà thầu được mời vào đối chiếu tài liệu,
nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu để đối chiếu với thông tin nhà
thầu kê khai, đính kèm trong E - HSDT và để Chủ đầu tư lưu trữ.
16.2. Các tài liệu
để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được trúng thầu
theo quy định tại BDL.
16.3. Yêu cầu về
tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được
trúng thầu thực hiện theo E-BDL.
16.4. Trường hợp
gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, nếu có sự thay đổi về năng lực và kinh nghiệm của
nhà thầu khi nộp E-HSDT và khi tham dự sơ tuyển thì phải cập nhật lại năng lực
và kinh nghiệm của mình.
|
17.
Thời hạn có hiệu lực của E - HSDT
|
17.1. E - HSDT phải
có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL.
17.2. Trong trường
hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của E - HSDT, Bên mời thầu có
thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của E - HSDT, đồng thời yêu cầu nhà
thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời
gian hiệu lực E - HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không
chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của E - HSDT thì E - HSDT của nhà thầu sẽ
không được xem xét tiếp, trong trường hợp này, nhà thầu không phải nộp bản gốc
thư bảo lãnh cho Bên mời thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn E - HSDT
không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của E - HSDT, trừ việc gia hạn
hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không
chấp thuận gia hạn được thực hiện trên Hệ thống.
|
18.
Bảo đảm dự thầu
|
18.1. Khi tham dự
thầu qua mạng, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm
đóng thầu theo một hoặc các hình thức thư bảo lãnh do đại diện hợp pháp của tổ
chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập
theo pháp luật Việt Nam phát hành hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành. Trường
hợp giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 20 triệu đồng thì thực hiện theo quy định tại Mục 18.7 CDNT. Đối với bảo lãnh dự thầu
hoặc chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh bằng văn bản
giấy, nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc giấy chứng nhận bảo
hiểm bảo lãnh và đính kèm khi nộp E - HSDT. Đối với bảo lãnh dự thầu điện tử,
nhà thầu chọn bảo lãnh dự thầu điện tử được phát hành, lưu trữ trên Hệ thống.
Trường hợp E - HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì
hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng. Đối với nhà thầu
liên danh, các thành viên liên danh phải sử dụng cùng thể thức bảo lãnh dự thầu:
bảo lãnh dự thầu điện tử hoặc bằng giấy.
Trường hợp liên
danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách
sau:
a) Từng thành viên
trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá
trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu
của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì E - HSDT
của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu
theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành
viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
b) Các thành viên
trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện
pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong
liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên
danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự
thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu
quy định tại Mục 18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm
quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu
theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì giá trị bảo đảm dự thầu của tất cả
thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
18.2. Giá trị, đồng
tiền và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được tính
kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo đảm
dự thầu (thời điểm kết thúc hiệu lực của bảo đảm dự thầu nằm trong ngày cuối
cùng có hiệu lực của bảo đảm dự thầu mà không cần thiết phải đến hết 24 giờ của
ngày đó).
18.3. Bảo đảm dự thầu
được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá
trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục
18.2 CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không có chữ ký (ký số đối với bảo
lãnh dự thầu điện tử) hợp lệ, ký
trước khi Chủ đầu tư phát hành E - HSMT, có kèm theo điều kiện gây bất lợi
cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc không đáp ứng đủ các cam
kết theo quy định tại Mẫu số 04A, 04B Chương IV). Trường hợp áp dụng thư bảo
lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh thì thư bảo lãnh hoặc giấy chứng
nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong
nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong
nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập
theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có).
18.4. Nhà thầu
không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu theo thời hạn
quy định BDL. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được
hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi hợp đồng có hiệu lực.
18.5. Các trường hợp
phải nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu, giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh (đối
với trường hợp sử dụng bảo lãnh dự thầu bằng văn bản giấy) cho bên mời thầu:
a) Nhà thầu được mời vào đối chiếu tài liệu;
b) Nhà thầu vi phạm
quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm
dự thầu trong các trường hợp sau đây:
-
Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E - HSDT, nhà thầu
có văn bản rút E - HSDT hoặc từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề
xuất trong E - HSDT theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
- Nhà thầu có hành
vi vi phạm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu hoặc vi phạm
pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm
d và điểm đ khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu;
-
Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại
Điều 68 của Luật Đấu thầu;
- Nhà thầu không tiến
hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo mời đối chiếu tài liệu hoặc đã đối chiếu tài liệu
nhưng từ chối hoặc không ký biên bản đối chiếu tài liệu, trừ trường hợp bất
khả kháng;
* Đối với gói thầu
mua sắm không phải là mua sắm tập trung:
-
Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp
bất khả kháng;
- Nhà thầu không tiến
hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thiện
hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
* Đối với gói thầu
mua sắm là mua sắm tập trung sử dụng thỏa thuận khung:
- Nhà thầu không tiến
hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện thỏa thuận khung trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu.
-
Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối
ký kết thỏa thuận khung nhưng từ chối hoặc không ký thỏa thuận khung, trừ trường
hợp bất khả kháng;
18.6. Trong vòng 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên mời thầu, nếu nhà thầu từ
chối hoặc không nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu, giấy chứng nhận bảo hiểm bảo
lãnh (đối với trường hợp sử dụng bảo lãnh dự thầu bằng văn bản giấy) theo yêu
cầu của Bên mời thầu
thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu.
18.7. Trường hợp
gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, nhà thầu có thể lựa chọn nộp bảo đảm
dự thầu theo một trong hai cách sau đây:
a) Bảo đảm dự thầu
chung cho tất các phần mà mình tham dự thầu (giá trị bảo đảm dự thầu sẽ bằng
tổng giá trị của các phần nhà thầu tham dự). Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu
do nhà thầu nộp nhỏ hơn tổng
giá trị cộng gộp thì Bên mời thầu được quyền quyết định lựa chọn bảo đảm dự
thầu đó được sử dụng cho phần nào trong số các phần mà nhà thầu tham dự;
b) Bảo đảm dự thầu
riêng cho từng phần mà nhà thầu tham dự.
Trường hợp nhà thầu
vi phạm dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục
18.5 CDNT thì việc không hoàn trả bảo đảm dự thầu được tính trên phần mà nhà
thầu vi phạm.
18.8. Đối với gói
thầu có giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục
18.2 CDNT nhỏ hơn 20 triệu đồng, tại thời điểm đóng thầu, nhà thầu không phải
đính kèm thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh theo quy định tại
Mục 18.1 CDNT mà phải cam kết trong đơn dự thầu (không phải đính kèm cam kết
riêng bằng văn bản) là nếu được mời vào đối chiếu tài liệu hợp đồng hoặc vi
phạm quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì phải nộp một khoản tiền hoặc Séc bảo
chi (trong trường hợp thời hạn hiệu lực của Séc bảo chi đáp ứng yêu cầu của
chủ đầu tư) hoặc bảo lãnh dự thầu hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh với
giá trị quy định tại Mục 18.2 CDNT. Trường hợp nhà thầu không thực hiện theo
cam kết nêu trên, nhà thầu
bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu nêu trong đơn dự thầu (bị nêu tên
trên Hệ thống và bị khóa tài khoản trong vòng 06 tháng, kể từ ngày Cục Quản
lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư).
Trường hợp nhà thầu vi phạm quy định nêu tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì nhà thầu
sẽ không được hoàn trả khoản tiền bảo đảm dự thầu này.
18.9. Đối với gói
thầu mua sắm hàng hóa là mua sắm tập trung mà việc lựa chọn nhà thầu căn cứ
theo khả năng cung cấp, bảo đảm dự thầu của nhà thầu tương ứng với giá dự thầu
nêu trong đơn dự thầu sau khi giảm giá (nếu có) với tỷ lệ bảo đảm dự thầu quy
định tại E-BDL.
|
19.
Thời điểm đóng thầu
|
19.1. Thời điểm
đóng thầu là thời điểm quy định tại TBMT.
19.2. Chủ đầu tư có
thể gia hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi TBMT. Khi gia hạn thời
điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Chủ đầu tư và nhà thầu theo thời điểm
đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
|
20.
Nộp, rút và sửa đổi E - HSDT
|
20.1. Nộp E - HSDT:
Nhà thầu chỉ nộp một bộ E - HSDT đối với một TBMT khi tham gia đấu thầu qua mạng.
Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh
(theo thỏa thuận trong liên danh) nộp E - HSDT sau khi được sự chấp thuận của
tất cả các thành viên trong liên danh.
20.2. Sửa đổi, nộp
lại E - HSDT: Trường hợp cần sửa đổi E - HSDT đã nộp, nhà thầu phải tiến hành
rút toàn bộ E - HSDT đã nộp trước đó để sửa đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện
E - HSDT, nhà thầu tiến hành nộp lại E - HSDT mới. Trường hợp nhà thầu đã nộp
E - HSDT trước khi chủ đầu tư thực hiện sửa đổi E - HSMT (nếu có) thì nhà thầu
phải nộp lại E - HSDT mới cho phù hợp với E - HSMT đã được sửa đổi.
20.3. Rút E - HSDT:
nhà thầu được rút E - HSDT trước thời điểm đóng thầu. Hệ thống thông báo cho
nhà thầu tình trạng rút E - HSDT (thành công hay không thành công). Hệ thống
ghi lại thông tin về thời gian rút E - HSDT của nhà thầu.
20.4. Nhà thầu chỉ
được rút, sửa đổi, nộp lại E - HSDT trước thời điểm đóng thầu. Sau thời điểm
đóng thầu, tất cả các E - HSDT nộp thành công trên Hệ thống đều được mở thầu
để đánh giá.
20.5. Trường hợp
sau thời điểm đóng thầu, nhà thầu rút không tham dự đối với phần nào thì
không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu của phần đó.
|
21.
Mở thầu
|
21.1. Bên mời thầu
phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời
hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp có 01 hoặc 02 nhà
thầu nộp E - HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, xử lý tình huống
theo quy định tại khoản 5 Điều 131 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Trường
hợp không có nhà thầu nộp E - HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét
gia hạn thời điểm đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng
mạng (hủy E-TBMT này và đăng E-TBMT mới) theo quy định tại khoản
4 Điều 131 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
21.2. Biên bản mở
thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói
thầu:
- Số TBMT;
-
Tên gói thầu;
- Tên chủ đầu tư;
- Hình thức lựa chọn
nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm hoàn
thành mở thầu;
- Tổng số nhà thầu
tham dự.
b) Thông tin về các
nhà thầu tham dự:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Tỷ lệ phần trăm
(%) giảm giá;
- Giá dự thầu sau
giảm giá (nếu có);
- Giá trị và hiệu lực bảo đảm dự thầu;
- Thời gian có hiệu
lực của E - HSDT; (Hệ thống tự động
tính trên cơ sở tính toán lại chi phí dự phòng sau khi giảm giá);
- Thời gian thực hiện
gói thầu;
- Các thông tin
liên quan khác (nếu có).
c) Trường hợp gói
thầu chia thành nhiều phần độc lập thì phải bao gồm các thông tin về giá dự
thầu cho từng phần như điểm b Mục này.
|
22.
Bảo mật
|
22.1. Thông tin
liên quan đến việc đánh giá E - HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ
bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không
có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai
kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin
trong E - HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công
khai trong biên bản mở thầu.
22.2. Trừ trường hợp
làm rõ E - HSDT (nếu cần thiết) và đối chiếu tài liệu, nhà thầu không được
phép tiếp xúc với Chủ đầu tư, Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến E -
HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian
từ khi mở thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
23.
Làm rõ E - HSDT
|
23.1. Sau khi mở thầu,
nhà thầu có trách nhiệm làm rõ E - HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu, kể cả
về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu. Trường hợp E - HSDT
của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư
cách hợp lệ (của nhà thầu tại Mục 4 CDNT; của dược liệu, vị thuốc cổ truyền tại
Mục 5 CDNT),
năng lực và kinh
nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ
thuật, tài chính nêu trong E - HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm
nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của E - HSDT đã nộp, không thay
đổi giá dự thầu. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ
của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ được coi như một phần
của E - HSDT
23.2. Bên mời thầu
gửi yêu cầu làm rõ cho nhà thầu theo 1 trong 2 cách bao gồm: gửi trực tiếp cho nhà thầu hoặc
thông qua Hệ thống. Trường hợp bên mời thầu gửi yêu cầu làm rõ trực tiếp cho
nhà thầu thì nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được
văn bản yêu cầu làm rõ E - HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực
tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Trong trường hợp này, yêu cầu làm
rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản.
23.3. Việc làm rõ E
- HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có E - HSDT cần phải
làm rõ. Nội dung làm rõ E - HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của
E - HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá
tư cách hợp lệ, năng lực,
kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà
thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được
yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá E - HSDT của nhà
thầu theo E - HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải dành cho
nhà thầu một khoảng thời gian hợp lý để nhà thầu thực hiện việc làm rõ E -
HSDT.
23.4. Bên mời thầu
có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực
tiếp với Bên mời thầu hoặc thông qua Hệ thống để làm rõ E - HSDT. Trường hợp
làm rõ trực tiếp với nhà thầu thì nội dung làm rõ E - HSDT phải được ghi cụ
thể thành biên bản. Việc làm rõ E - HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm
tính khách quan, minh bạch.
Trường hợp có nghi
ngờ về tính xác thực của các tài liệu do nhà thầu cung cấp, chủ đầu tư, bên mời
thầu được xác minh với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung của tài
liệu.
|
24.
Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội dung
|
Các định nghĩa sau
đây sẽ được áp dụng cho quá trình đánh giá E - HSDT :
24.1. “Sai khác” là
các khác biệt so với yêu cầu nêu trong E - HSMT;
24.2. “Đặt điều kiện”
là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận
hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong E -
HSMT;
24.3. “Bỏ sót nội
dung” là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin
hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong E - HSMT.
|
25.
Xác định tính đáp ứng của E - HSDT
|
25.1. Bên mời thầu
sẽ xác định tính đáp ứng của E - HSDT dựa trên nội dung của E - HSDT theo quy
định tại Mục 11 CDNT.
25.2. E - HSDT đáp ứng
cơ bản là E - HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu trong E - HSMT mà không có các sai
khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc
bỏ sót nội dung cơ bản nghĩa là những điểm trong E - HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận
thì sẽ gây ảnh hưởng đáng
kể đến phạm vi, chất lượng
dược liệu, vị thuốc cổ truyền; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với E
- HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp
đồng;
b) Nếu được sửa lại
thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác
có E - HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu của E - HSMT.
25.3. Bên mời thầu
phải kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của E - HSDT theo quy định tại Mục 15 và
Mục 16 CDNT nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu quy định tại Phần 2 - Yêu
cầu về phạm vi cung cấp đã được đáp ứng và E - HSDT không có những sai khác,
đặt điều kiện hoặc bỏ sót các nội dung cơ bản.
25.4. Nếu E - HSDT
không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong E - HSMT thì E - HSDT đó sẽ bị loại;
không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản
trong E - HSDT đó nhằm làm cho nó trở
thành đáp ứng cơ bản E - HSMT.
|
26.
Sai sót không nghiêm trọng
|
26.1. Với điều kiện
E - HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong E - HSMT thì Bên mời thầu, tổ
chuyên gia có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều
kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong E - HSDT.
26.2. Với điều kiện
E - HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong E - HSMT, Bên mời thầu, tổ chuyên
gia có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết
trong thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không
nghiêm trọng trong E - HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu
cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được
liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu. Nếu không đáp ứng yêu cầu
nói trên của Bên mời thầu thì E - HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại.
26.3. Với điều kiện
E - HSDT đáp ứng cơ bản E - HSMT, Bên mời thầu, tổ chuyên gia điều chỉnh các
sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu;
giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu
hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so
sánh các E - HSDT.
|
27.
Nhà thầu phụ
|
27.1. Nhà thầu phụ
là tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để thực hiện các dịch vụ liên
quan. Nhà thầu phải kê khai Nhà thầu phụ và các hạng mục công việc dành cho
Nhà thầu phụ theo Mẫu số 12 Chương IV.
27.2. Việc sử dụng
nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu. Nhà thầu phải
chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối
với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá E - HSDT của nhà thầu. Bản thân
nhà thầu phải đáp ứng các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm (không xét đến
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
27.3. Yêu cầu về
nhà thầu phụ nêu tại BDL.
27.4. Nhà thầu được
ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu
trong E - HSDT hoặc ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham
gia thực hiện công việc.
27.5. Nhà thầu có
hành vi chuyển nhượng thầu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật
Đấu thầu thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
27.6. Chủ đầu tư,
Bên mời thầu không được chấp thuận cho nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ mà nhà
thầu phụ này có tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu mà
nhà thầu đã trúng thầu và các công việc tư vấn này bao gồm: thẩm định giá;
giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định E-HSMST, E-HSMT; đánh
giá E-HSDST, E-HSDT; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu;
tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn
khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói
thầu.
|
28.
Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
|
28.1. Nguyên tắc ưu
đãi:
Nhà thầu được hưởng
ưu đãi khi cung cấp dược liệu/ vị thuốc cổ truyền mà dược liệu/ vị thuốc cổ
truyền đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên.
28.2. Việc tính ưu
đãi được thực hiện trong quá trình đánh giá E - HSDT để so sánh, xếp hạng E -
HSDT:
Dược liệu/ vị thuốc
cổ truyền chỉ được hưởng ưu đãi khi nhà thầu chứng minh được dược liệu/ vị
thuốc cổ truyền đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên
trong giá dược liệu/ vị thuốc cổ truyền.
Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của dược liệu/ vị thuốc
cổ truyền được tính theo công thức sau đây:
D
(%) = G*/G (%)
Trong đó:
-
G*: Là chi phí sản xuất trong nước được tính bằng giá chào của dược liệu/ vị
thuốc cổ truyền trong E - HSDT trừ đi giá trị thuế và các chi phí nhập ngoại
bao gồm cả phí, lệ phí (nếu có);
- G:
Là giá chào của dược liệu/ vị thuốc cổ truyền trong E - HSDT trừ đi giá trị
thuế;
- D: Là tỷ lệ % chi
phí sản xuất trong nước của dược liệu/ vị thuốc cổ truyền. D ≥ 30% thì dược
liệu/ vị thuốc cổ truyền đó được hưởng ưu đãi theo quy định tại Mục này.
28.3. Cách tính ưu
đãi được thực hiện theo quy định tại BDL.
28.4. Trường hợp dược
liệu/ vị thuốc cổ truyền do các nhà thầu chào đều không thuộc đối tượng được
hưởng ưu đãi thì không tiến hành đánh giá và xác định giá trị ưu đãi.
28.5. Trường hợp nội
dung về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu tại Nghị định quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu chưa được quy định tại Mục này hoặc quy định khác thì Chủ
đầu tư quy định tại E-BDL căn cứ Nghị định quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu. Trong trường hợp này, việc ưu đãi thực hiện theo quy định của Nghị
định này.
|
29.
Đánh giá E - HSDT
|
29.1. Bên mời thầu
sẽ áp dụng các tiêu chí đánh giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh
giá theo quy định tại BDL để đánh giá các E -
HSDT. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp đánh
giá nào khác.
29.2. Đánh giá tính
hợp lệ của E - HSDT:
ì) Việc đánh giá
tính hợp lệ của E - HSDT được thực hiện theo quy định
tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E - HSDT ban hành kèm theo Mẫu này;
b) Nhà thầu có E -
HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
29.3. Đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục
2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E - HSDT;
b) Nhà thầu có năng
lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
29.4. Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
a) Việc đánh giá về
kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục
3 Chương III- Tiêu chuẩn đánh giá E - HSDT;
b) Nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá tiếp về giá theo quy định tại Mục 4
Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E - HSDT.
29.5. Sau khi đánh
giá về tài chính, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu. Việc xếp hạng
nhà thầu thực hiện theo quy định tại BDL. Trường hợp có một nhà thầu vượt qua
bước đánh giá về tài chính thì không cần phải phê duyệt danh sách xếp hạng
nhà thầu.
Đối với mua sắm tập
trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, danh sách xếp hạng
nhà thầu theo thứ tự từ thấp đến cao giá dự thầu sau giảm giá (nếu có) tính
trên mỗi đơn vị hạng mục hàng hóa mà nhà thầu dự thầu.
Nhà thầu xếp hạng
thứ nhất được mời vào đối chiếu tài liệu theo quy định tại Mục 30 CDNT.
Đối với mua sắm tập
trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, các nhà thầu được mời
vào đối chiếu tài liệu là tổ hợp các nhà thầu xếp hạng từ thấp đến cao đảm bảo
tổng số lượng hàng hóa mà các nhà thầu chào thầu không thấp hơn số lượng hàng
hóa nêu trong E - HSMT.
29.6. Cho phép dự
thầu theo từng phần theo quy định tại Mục 13.2 CDNT thì việc đánh giá E -
HSDT thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E -
HSDT tương ứng với phần tham dự thầu của nhà thầu.
29.7. Nguyên tắc
đánh giá E - HSDT:
Trường hợp có sự sai
khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai trên webform và
thông tin trong file scan bảo đảm dự thầu đính kèm thì căn cứ vào thông tin
trong file scan bảo đảm dự thầu (đối với trường hợp áp dụng bảo lãnh dự thầu
hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh bằng văn bản giấy) để đánh giá.
Đối với các nội
dung còn lại, trường hợp có sự không thống nhất giữa thông tin kê khai trên
webform và file đính kèm thì thông tin trên webform là cơ sở để xem xét, đánh
giá.
|
30.
Đối chiếu tài liệu
|
30.1. Nhà thầu được
mời vào đối chiếu tài liệu. Nhà thầu phải nộp một bộ tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm cho bên mời thầu để đối chiếu với thông
tin nhà thầu kê khai trong E - HSDT,
bao gồm:
a) Bản gốc bảo đảm
dự thầu (đối với trường hợp sử dụng thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm
bảo lãnh bằng văn bản giấy) hoặc tiền mặt hoặc Séc bảo chi theo quy định tại Mục
18.8 CDNT;
b) Các tài liệu chứng
minh về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm mà nhà thầu đã đính kèm trong E
- HSDT;
c) Tài liệu khác (nếu
có).
Đối với mua sắm tập
trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, các nhà thầu được mời
vào đối chiếu tài liệu là tổ hợp các nhà thầu xếp hạng từ thấp đến cao đảm bảo
tổng số lượng hàng hóa mà các nhà thầu chào thầu không thấp hơn số lượng hàng hóa nêu trong E-E -
HSMT
30.2. Nhà thầu có
tài liệu đối chiếu phù hợp sẽ được xét duyệt trúng thầu. Nhà thầu được mời
vào đối chiếu tài liệu không đáp ứng quy định
của E - HSMT thì mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đối chiếu mà không phải
xếp hạng lại nhà thầu.
|
31.
Điều kiện xét duyệt trúng thầu
|
Nhà thầu được xem
xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
31.1. Có E - HSDT hợp
lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III
- Tiêu chuẩn đánh giá E - HSDT;
31.2. Có năng lực và
kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá E - HSDT;
31.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E - HSDT;
31.4. Đáp ứng điều
kiện theo quy định tại BDL;
31.5. Ngoài ra, mặt
hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền trúng thầu còn phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
a) Mặt hàng dược liệu,
vị thuốc cổ truyền trúng thầu phải đáp ứng
quy định sau:
- Giá đề nghị trúng
thầu của từng mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền không được cao hơn giá
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được người có thẩm quyền phê duyệt.
- Tuân thủ các quy
định khác về quản lý giá dược liệu, vị thuốc cổ truyền, đấu thầu dược liệu, vị
thuốc cổ truyền có liên quan.
b) Mặt hàng dược liệu,
vị thuốc cổ truyền của nhà thầu có giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất theo quy định thì được xem xét đề
nghị trúng thầu.
c) Trường hợp giá đề
nghị trúng thầu hoặc giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) hoặc giá đánh giá bằng nhau thì lựa chọn
mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền để xem xét đề
nghị trúng thầu theo thứ tự ưu tiên như sau:
-
Trao thầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ theo quy định của
pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (nếu có);
- Trao thầu cho nhà
thầu có giá đề nghị trúng thầu thấp nhất.
- Trao thầu cho nhà
thầu có điểm kỹ thuật cao hơn hoặc mặt hàng dược liệu có nguồn gốc trong nước
hoặc vị thuốc cổ truyền được sản xuất từ dược liệu có nguồn gốc trong nước có
chất lượng tương đương.
-
Mặt hàng có điểm kỹ thuật bằng nhau thì xem xét theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Mặt hàng được sản
xuất trên dây chuyền đạt Thực hành tốt sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền
(GMP) và kiểm soát chất lượng tại Phòng thí nghiệm đạt Thực hành tốt phòng
thí nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GLP);
+ Mặt hàng của nhà
thầu có kinh nghiệm, uy tín trong cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền vào
cơ sở y tế: Căn cứ vào kinh nghiệm cung cấp của nhà thầu, uy tín của nhà thầu
trong cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế như việc bảo đảm
chất lượng, tiến độ cung cấp, có hệ thống phân phối trên địa bàn v.v……..
- Trao thầu cho nhà
thầu có trụ sở chính ở địa phương nơi triển khai gói thầu;
- Trao thầu cho nhà
thầu có sử dụng số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật từ 25% trở
lên có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở
lên, đến thời điểm đóng thầu vẫn còn hiệu lực;
- Trao thầu cho nhà
thầu có sử dụng số lượng lao động là dân tộc thiểu số từ 25% trở lên có hợp đồng
lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên, đến thời điểm
đóng thầu vẫn còn hiệu lực;
- Trao thầu cho nhà
thầu có sử dụng số lượng lao động là nữ giới từ 25% trở lên có hợp đồng lao động
với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên, đến thời điểm đóng thầu
vẫn còn hiệu lực;
-
Cho phép các nhà thầu này chào lại giá dự thầu để lựa chọn nhà thầu có giá
chào thấp nhất. Nhà thầu không được chào giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Việc chào lại
giá dự thầu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;
- Mời các nhà thầu này
tham gia chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn. Nhà thầu không được chào
giá cao hơn giá nhà thầu đã chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá
trị giảm giá (nếu có)
|
32.
Hủy thầu
|
32.1. Các trường hợp
hủy thầu bao gồm:
a) Tất cả E - HSDT
không đáp ứng được các yêu cầu của E - HSMT;
b) Thay đổi mục
tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi
khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh
giá đã ghi
trong E - HSMT;
c) E - HSMT không
tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu, quy
định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp
ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;
d) Nhà thầu trúng
thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu
thầu;
đ) Tổ chức, cá nhân
khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn
nhà thầu.
32.2. Tổ chức, cá
nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu (theo quy định tại
điểm c, d và điểm đ Mục 32.1 CDNT) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
32.3. Trường hợp hủy
thầu theo quy định tại Mục 32.1 CDNT, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ đầu
tư, Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu
dự thầu đã nộp bản gốc bảo đảm dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định
tại điểm d và điểm đ Mục 32.1 CDNT.
|
33.
Thông báo
kết quả lựa chọn
nhà thầu
|
33.1. Chủ đầu tư
đăng tải thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống kèm theo báo cáo
đánh giá E - HSDT trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu như sau:
a) Thông tin về gói
thầu:
- Số TBMT;
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu hoặc
dự toán được duyệt (nếu có);
- Tên Chủ đầu tư;
- Hình thức lựa chọn
nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện
gói thầu.
b) Thông tin về nhà
thầu trúng thầu:
- Mã số thuế;
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá dự thầu sau
giảm giá (nếu có);
- Điểm kỹ thuật (nếu
có);
- Giá đánh giá (nếu
có);
- Giá trúng thầu;
- Thời gian thực hiện
gói thầu.
c) Danh sách nhà thầu
không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.
33.2. Trường hợp hủy
thầu theo quy định tại điểm a Mục 32.1 CDNT, trong thông báo kết quả lựa chọn
nhà thầu và trên Hệ thống phải nêu rõ lý do hủy thầu.
33.3. Sau khi thông
báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 33.1 CDNT, nếu nhà thầu
không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa là 05 ngày làm
việc, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu phải có văn
bản trả lời gửi cho nhà thầu.
|
34.
Thay đổi số lượng dược liệu/vị thuốc cổ truyền
|
34.1. Vào thời điểm
trao hợp đồng, Bên mời thầu có quyền tăng hoặc giảm số lượng dược liệu/vị thuốc
cổ truyền nêu trong Chương V - Phạm vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó
không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL và không có bất kỳ thay đổi nào
về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của E - HSDT và E - HSMT. Tỷ lệ
tăng, giảm khối lượng thuốc không vượt quá 10%.
34.2. Tùy chọn mua
thêm:
Trước khi hợp đồng
hết hiệu lực, Chủ đầu tư có quyền mua bổ sung khối lượng dược liệu, vị thuốc
cổ truyền ngoài khối lượng nêu trong Chương IV với điều kiện không vượt quá tỷ
lệ quy định tại BDL và đáp ứng quy định tại khoản 8 Điều 39 của
Luật Đấu thầu. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ bổ sung này không được sử dụng
để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu. Đối với nhà thầu liên
danh, việc phân chia trách nhiệm thực hiện khối lượng bổ sung theo tùy chọn
mua thêm thực hiện theo tỷ lệ phân chia công việc theo hợp đồng đã ký, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
|
35.
Thông báo chấp thuận E - HSDT và trao hợp đồng
|
Sau khi Chủ đầu tư
đăng tải thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp
thuận E - HSDT và trao hợp đồng thông qua Hệ thống, bao gồm cả yêu cầu về biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo
quy định tại Mẫu số 14 Chương VIII - Biểu
mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh
là đủ năng lực để thực hiện hợp đồng. Thông báo chấp thuận E - HSDT và trao hợp
đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không
hoàn thiện, ký kết hợp
đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông
báo chấp thuận E - HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được
nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT. Thời hạn nêu
trong thông báo chấp thuận E - HSDT được tính kể từ ngày bên mời thầu gửi
thông báo chấp thuận này cho nhà thầu trúng thầu trên Hệ thống.
|
36.
Điều kiện ký kết hợp đồng
|
36.1. Tại thời điểm
ký kết hợp đồng, E - HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
36.2. Tại thời điểm
ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng
lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói
thầu. Nếu có dấu hiệu nhà thầu không đáp ứng số lượng tại E
- HSMT, chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu chứng minh số lượng dược liệu/vị thuốc cổ
truyền của doanh nghiệp đáp ứng số lượng tại E - HSMT như yêu cầu bổ sung thẻ
kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng dược liệu,
vị thuốc cổ truyền dự thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng.
Trường hợp thực tế
nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định
nêu trong E - HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Chủ
đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp
thuận E - HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo
vào đối chiếu tài liệu.
36.3. Chủ đầu tư phải
bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết
khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
|
37.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng
|
37.1. Trước khi ký
kết hợp đồng hoặc hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một
bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng một hoặc các hình thức sau:
a) Đặt cọc bằng Séc
bảo chi đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị dưới 50 triệu đồng và
thời gian có hiệu lực của Séc bảo chi phù hợp với thời gian thực hiện gói thầu;
b) Nộp thư bảo lãnh
của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập
theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng
nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi
nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật
Việt Nam.
Trường hợp nhà thầu
sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 15 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc
một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
37.2. Nhà thầu
không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có
hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận
trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng
chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực
hiện hợp đồng.
|
38.
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
|
38.1. Khi thấy quyền
và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng, nhà thầu, cơ
quan, tổ chức được kiến nghị người có thẩm quyền, chủ đầu tư xem xét lại các
vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy
định tại các Điều 89, 90 và 91 của Luật Đấu thầu.
38.2. Trường hợp kiến
nghị lên Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi kiến nghị trực tiếp trên
Hệ thống. Trường hợp kiến nghị lên Người có thẩm quyền, nhà thầu gửi kiến nghị
theo địa chỉ quy định tại BDL.
|
39.
Giám sát quá trình
lựa chọn nhà thầu
|
Khi
phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông
báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ giám sát theo quy định tại BDL.
|
Chương
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU
THẦU
CDNT
1.1
|
Tên
Chủ đầu tư: _________ [Theo
tên đăng ký trên Hệ thống].
|
CDNT
1.2
|
Tên
gói thầu: ______ [Hệ thống tự động trích xuất].
Tên
dự án/dự toán mua sắm là: ______
[Hệ thống tự động trích xuất].
Số lượng và số hiệu
các phần thuộc gói thầu: ____ [Theo
Mục 18.2 BDL].
|
CDNT 1.3
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng: ____ [ghi thời gian cụ thể
theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
Hoặc
Thời
gian hiệu lực thỏa thuận khung đối với đấu thầu tập trung: __________ [ghi thời gian cụ thể theo
kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
|
CDNT
2
|
Nguồn vốn (hoặc
phương thức thu xếp vốn): _______ [Theo
TBMT].
|
CDNT
4.4
|
- Nhà thầu tham dự
thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với:
_____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu tư, Bên mời thầu],
trừ trường hợp: (i) Nhà thầu là công ty thành viên, công ty con của tập đoàn,
tổng công ty nhà nước có ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính phù hợp với tính chất gói thầu của tập
đoàn, tổng công ty nhà nước đó. (ii) Nhà thầu là công ty mẹ, công ty con,
công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước mà sản phẩm,
dịch vụ thuộc gói thầu thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập
đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và gói thầu này là của công ty con, công
ty thành viên.
- Nhà thầu tham dự
thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần
hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như
sau:
+ Tư vấn thẩm định
giá: _____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu
có)];
+ Tư vấn giám sát
thực hiện hợp đồng, kiểm định: _______ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn lập, thẩm
định E - HSMT: _____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn đánh giá E
- HSDT: _____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu: ____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ
của đơn vị tư vấn
(nếu có)];
+
Tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này
có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu: ____
[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
Nhà thầu tham dự thầu
không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với nhà thầu tư vấn
(đã nêu trên).
Nhà thầu tham dự thầu
không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với Chủ đầu tư,
bên mời thầu, trừ trường hợp nhà thầu là đơn
vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được
giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó.
Trường hợp nhà thầu
tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư
cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Xi: Tỷ lệ sở hữu vốn
của tổ chức, cá nhân khác trong thành viên liên danh thứ i;
Yi: Tỷ lệ phần trăm
(%) khối lượng công việc của thành viên liên danh thứ
i trong thỏa thuận liên danh;
n: Số thành viên
tham gia trong liên danh.
Trường hợp nội dung
về bảo đảm cạnh tranh tại Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu chưa được quy định tại Mục này thì Chủ đầu tư quy định tại BDL căn cứ
Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
|
CDNT
5.3.1
|
Tài liệu, thông tin
chứng minh về tính hợp lệ của dược liệu dự thầu:
[-
Các thông tin phải phù hợp với thông tin về dược liệu trong đơn hàng nhập khẩu
hoặc bản công bố
tiêu chuẩn chất lượng dược liệu hoặc Dược điển hoặc giấy đăng ký lưu hành của dược liệu do
Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền/Cục Quản lý Dược) cấp.
-
Đối với trường hợp mặt hàng tham dự thầu là dược liệu nằm trong đơn hàng nhập
khẩu hết hiệu lực hoặc có giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực hoặc hết thời hạn
gia hạn hiệu lực trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu
chứng minh dược liệu được nhập khẩu hoặc sản xuất trong thời hạn hiệu lực của
đơn hàng nhập khẩu hoặc giấy đăng ký lưu hành hoặc thời hạn gia hạn hiệu lực
của giấy đăng ký lưu hành và đảm bảo đủ số
lượng cung ứng theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu (tài liệu chứng minh về nguồn gốc, xuất xứ; thẻ kho thể hiện
xuất nhập tồn mặt hàng dự thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng).
-
Đối với trường hợp giấy chứng nhận đáp ứng thực hành tốt sản xuất dược liệu
(GMP) hết hiệu lực trước
thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh dược liệu
được sản xuất trong thời hạn hiệu lực của giấy
chứng nhận GMP và đảm bảo đủ số
lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn
mặt hàng dự thầu và hóa đơn mua
vào, bán ra tương ứng)].
|
CDNT
5.3.2
|
Tài liệu, thông tin chứng minh về tính hợp
lệ của vị thuốc cổ truyền dự thầu:
[-
Các thông tin phải phù hợp với thông tin về vị thuốc cổ truyền trong giấy
đăng ký lưu hành hoặc đơn
hàng nhập khẩu của vị thuốc cổ truyền được Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền/Cục Quản lý Dược) cấp.
-
Đối với trường hợp mặt hàng tham dự thầu là vị thuốc cổ truyền nằm trong đơn
hàng nhập khẩu hết hiệu lực hoặc có giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực hoặc hết
thời hạn gia hạn hiệu lực trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp
các tài liệu chứng minh vị thuốc cổ truyền được sản xuất trong thời hạn hiệu
lực của đơn hàng nhập khẩu hoặc giấy đăng ký lưu hành hoặc thời hạn gia hạn
hiệu lực của giấy đăng ký lưu
hành và đảm bảo đủ số
lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (tài liệu chứng minh về nguồn
gốc, xuất xứ; thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng dự thầu và hóa đơn mua
vào, bán
ra tương ứng).
-
Đối với trường hợp giấy chứng nhận đáp ứng thực hành tốt sản xuất vị thuốc cổ
truyền (GMP) hết hiệu lực trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp
các tài liệu chứng minh vị thuốc cổ
truyền được sản xuất trong thời hạn hiệu lực GMP và đảm bảo đủ số lượng cung ứng
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng dự
thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng)].
|
CDNT
8.3
|
Hội nghị tiền đấu
thầu: _____ [ghi "có"
hoặc "không". Trường hợp "có"
thì ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, số điện thoại của người chịu
trách nhiệm tổ chức hội nghị tiền
đấu thầu]
|
CDNT
9
|
Chi phí nộp E -
HSDT: ____ [Hệ thống tự trích xuất
theo quy định hiện hành].
|
CDNT
11.8
|
Nhà thầu phải nộp
cùng với E - HSDT các tài liệu sau đây: ____
[ghi
tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng với E - HSDT theo
yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu và không làm hạn
chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có
yêu cầu thì phải ghi rõ là “không yêu cầu ”].
|
CDNT
13.2
|
Các phần của gói thầu:
Mỗi mặt hàng thuốc là một phần của gói thầu. Nhà thầu có thể tham gia một hoặc
nhiều mặt hàng (phần gói thầu) thuốc trong gói thầu mà nhà thầu có khả năng
cung cấp. Bên mời thầu đánh giá E - HSDT theo từng mặt hàng (phần gói thầu)
mà nhà thầu tham dự, giá trị bảo đảm dự thầu là tổng giá trị bảo đảm dự thầu
của từng mặt hàng mà nhà thầu tham dự.
|
CDNT
16.2
|
Các tài liệu để chứng
minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược: Trong phạm vi kinh doanh phải ghi rõ sản xuất
dược liệu, vị thuốc cổ truyền và/hoặc bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền;
b) Thông tin về đáp
ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt theo từng loại hình kinh doanh:
- Đối với cơ sở nhập
khẩu dược liệu, vị thuốc cổ truyền: Giấy chứng nhận đạt GSP (Thực hành tốt bảo
quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, phạm vi bảo quản dược liệu, vị thuốc cổ
truyền).
- Đối với cơ sở bán
buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền: Giấy chứng nhận đạt GDP (Thực hành tốt
phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc, phạm vi bán buôn dược liệu, vị thuốc
cổ truyền).
- Đối với cơ sở sản
xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền: Giấy chứng nhận đạt GMP (Thực hành tốt sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, phạm vi sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ
truyền).
- Đối với dược liệu
đạt GACP: Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP.
- Nhà thầu ghi đầy
đủ thông tin theo quy định tại mẫu số 05
(5a và 5b) của Biểu mẫu dự thầu để
phục vụ việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu theo Mục I, Phần
4, Phụ lục “Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật”;
c) Thông báo trúng
thầu hoặc Hợp đồng cung ứng dược liệu, vị thuốc cổ truyền hoặc hóa đơn bán dược
liệu, vị thuốc cổ truyền cho các cơ sở y tế, cơ sở kinh doanh hoặc các tài liệu
khác để chứng minh kinh nghiệm cung ứng dược liệu, vị thuốc cổ truyền để đánh
giá theo quy định tại Mục 2, Chương III “Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm”;
d) Các tài liệu nêu
rõ nguồn gốc, xuất xứ của dược liệu, dược liệu làm nguyên liệu sản xuất vị
thuốc cổ truyền bao gồm các tài liệu tối thiểu sau:
- Các tài liệu chứng
minh nguồn gốc, xuất xứ dược liệu, dược liệu làm nguyên liệu sản xuất vị thuốc
cổ truyền theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 38/2021/TT-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, vị
thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền.
-Tài liệu chứng
minh nhà thầu là đơn vị trực tiếp khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược
liệu; hoặc
- Hóa đơn, chứng từ
hợp lệ mua dược liệu từ các nhà cung cấp được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp giấy
chứng nhận sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc cổ truyền; hoặc
- Hợp đồng hoặc hóa
đơn với tổ chức, cá nhân khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; hoặc
- Hóa đơn chứng từ
khác;
để đánh giá theo
quy định tại Mục 4 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;
Các tài liệu do nhà
thầu cung cấp khi tham dự thầu là bản chụp có đóng dấu xác nhận của nhà thầu
đồng thời nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc
xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.
Nhà thầu chịu trách
nhiệm đối với các tài liệu cung cấp trong E - HSDT. Chủ đầu tư có thể yêu cầu
bổ sung các tài liệu khác và chịu trách nhiệm giải trình đối với các tài liệu
đó.
|
CDNT
17.1
|
Thời hạn hiệu lực của E - HSDT là: ≥ _____ ngày [trích xuất theo
TBMT], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNT
18.2
|
Nội dung bảo đảm dự
thầu:
- Giá trị và đồng
tiền bảo đảm dự thầu: [Xác định theo Mẫu số
00 Chương IV]
Đối với nhà thầu có
tên trong danh sách nhà thầu có các hành vi quy định tại khoản
1 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và được đăng tải trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03
lần giá trị yêu cầu nêu trên trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực
hiện các hành vi này. Trường hợp nhà thầu liên danh, thành viên liên danh có
các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
nêu trên phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá
trị bảo đảm dự thầu tương ứng với tỷ lệ giá trị công việc thành viên đó đảm
nhận trong liên danh trong thời hạn 02 năm kể từ lần
cuối cùng thực hiện hành vi này.
- Thời gian có hiệu
lực của bảo đảm dự thầu: [Hệ thống trích xuất từ TBMT]
(Trường
hợp gói thầu được chia làm nhiều phần thì phải nêu rõ giá trị bảo đảm dự thầu của từng
phần)
|
CDNT
18.4
|
Thời gian hoàn trả
hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu đối với nhà thầu không được lựa chọn: ____ ngày, kể từ ngày kết quả lựa
chọn nhà thầu được phê duyệt [ghi cụ thể số
ngày nhưng không quá
14 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt].
|
CDNT
18.9
|
Tỷ lệ bảo đảm dự thầu:
_____ [Trường hợp mua sắm tập
trung áp dụng lực chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, chủ đầu tư ghi tỷ lệ
% giá dự thầu sau giảm giá (nếu có)
để xác định giá trị bảo đảm dự thầu mà nhà thầu phải thực hiện. Trường hợp
không áp dụng mua sắm
tập trung áp dụng lực chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, ghi “Không áp dụng”].
|
CDNT
27.3
|
Giá trị tối đa dành
cho nhà thầu phụ: _____
giá dự thầu của nhà thầu [tùy theo quy mô, tính chất gói thầu, Chủ đầu
tư ghi tỷ lệ %].
|
CDNT
28.3
|
Cách tính ưu đãi:
a) Ưu đãi đối với
dược liệu, vị thuốc cổ truyền có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản xuất
trong nước dưới 50% và không có dược liệu, vị thuốc cổ truyền nào có chi phí
sản xuất trong nước từ 50% trở lên được xác định như sau:
- Trường hợp áp dụng
phương pháp giá thấp nhất, dược liệu, vị thuốc cổ truyền không thuộc đối tượng
được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của dược liệu, vị thuốc cổ truyền đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng;
- Trường hợp áp dụng
phương pháp giá đánh giá, dược liệu, vị thuốc cổ truyền không thuộc đối tượng
được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng
7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) của dược liệu, vị thuốc cổ truyền đó vào giá đánh
giá của nhà thầu để so sánh, xếp hạng;
- Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm trên, nhà thầu chào dược liệu, vị thuốc cổ truyền
có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước dưới 50% mà cơ sở sản
xuất có từ 50% lao động là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có
hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến
thời điểm đóng thầu hợp đồng vẫn còn hiệu lực thì được hưởng hệ số ưu đãi 10%
thay cho hệ số ưu đãi 7,5%.
b) Ưu đãi đối với
dược liệu, vị thuốc cổ truyền có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản xuất
trong nước từ 50% trở lên được xác định như sau:
- Trường hợp áp dụng
phương pháp giá thấp nhất, dược liệu, vị thuốc cổ truyền không thuộc đối tượng
được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 10% giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của dược liệu, vị
thuốc cổ truyền đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng; dược liệu, vị
thuốc cổ truyền thuộc đối tượng ưu đãi mà có tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước
dưới 50% phải cộng thêm một khoản tiền bằng 2,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của dược liệu, vị thuốc cổ
truyền đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng; dược liệu, vị thuốc cổ truyền
có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước dưới 50% mà cơ sở sản
xuất có từ 50% lao động là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực
hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu hợp đồng vẫn còn
hiệu lực thì không phải cộng thêm tiền vào giá dự thầu của nhà thầu để so
sánh, xếp hạng;
- Trường hợp áp dụng
phương pháp giá đánh giá, dược liệu, vị thuốc cổ truyền không thuộc đối tượng
được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 10% giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của dược liệu, vị
thuốc cổ truyền đó vào giá đánh giá của nhà thầu để so sánh, xếp hạng; dược
liệu, vị thuốc cổ truyền thuộc đối tượng ưu đãi mà có tỷ lệ chi phí sản xuất
trong nước dưới 50% phải cộng thêm một khoản tiền bằng 2,5% giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của dược liệu, vị
thuốc cổ truyền đó vào giá đánh giá của nhà thầu để so sánh, xếp hạng; dược
liệu, vị thuốc cổ truyền có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản xuất trong
nước dưới 50% mà cơ sở sản xuất có từ 50% lao động là người khuyết tật,
thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp
đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu hợp đồng vẫn còn hiệu lực
thì không phải cộng thêm tiền vào giá đánh giá của nhà thầu để so sánh, xếp hạng;
- Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm trên, nhà thầu chào dược liệu, vị thuốc cổ truyền
có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước từ 50% trở lên mà cơ sở sản xuất có từ
50% lao động là người
khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian
thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên, đến thời điểm đóng thầu hợp đồng vẫn
còn hiệu lực thì được hưởng hệ số ưu đãi 12% thay cho hệ số ưu đãi 10%.
|
CDNT
28.5
|
Ưu đãi: _____ [ghi
nội dung về ưu đãi quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (nếu có)].
|
CDNT
29.1
|
Phương pháp đánh
giá E - HSDT là:
a) Đánh giá về năng
lực và kinh nghiệm: sử dụng tiêu chí đạt/không đạt;
b) Đánh giá về kỹ
thuật: áp dụng phương pháp chấm điểm;
c) Đánh giá về giá:
_______ [ghi cụ thể phương pháp
đánh giá về giá. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà áp dụng
phương pháp
giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá cho phù hợp với tiêu chuẩn đánh
giá quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá
E-HSDT].
Đối với mua sắm tập
trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, Hệ thống trích xuất:
phương pháp giá thấp nhất.
|
CDNT
29.5
|
Xếp hạng nhà thầu:
[Hệ thống trích xuất khi chọn phương pháp đánh giá tại Mục 29.1 CDNT như
sau:
-
Chọn phương pháp giá thấp nhất thì trích xuất: “nhà thầu có giá dự thầu
sau khi trừ đi giá
trị giảm giá
(nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất”;
- Chọn phương pháp
giá đánh giá thì trích xuất: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp
hạng thứ nhất”].
|
CDNT
31.4
|
Đối với gói thầu được
chia làm nhiều phần (lô), việc đánh giá E - HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ
được thực hiện trên cơ sở bảo đảm:
[Hệ
thống trích xuất khi chọn phương pháp đánh giá tại Mục 29.1 như sau:
-
Chọn phương pháp giá
thấp nhất thì trích xuất: giá đề nghị trúng thầu của
mỗi phần trong gói thầu là thấp nhất và giá đề nghị trúng thầu của phần đó
không vượt giá trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt. Trường hợp
có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham gia đấu thầu
hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu nêu trong E - HSMT, Chủ đầu tư báo cáo
Người có thẩm quyền để điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu
theo hướng tách các phần đó thành gói thầu riêng với giá gói thầu là tổng chi
phí ước tính tương ứng của các phần; việc lựa chọn nhà thầu đối với các phần
có nhà thầu tham gia và được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo
đảm nguyên tắc đánh giá như trên; Trường hợp một nhà thầu trúng thầu tất cả
các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu trúng thầu
các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng.
-
Chọn phương pháp giá đánh giá thì trích xuất: giá
đánh giá của mỗi phần trong gói thầu là thấp nhất và giá đề nghị trúng thầu của
phần đó không vượt giá trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt.
Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không
có nhà thầu tham gia đấu thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu nêu
trong E - HSMT, Chủ đầu tư báo cáo Người có thẩm quyền để điều chỉnh kế hoạch
lựa chọn nhà thầu của gói thầu theo hướng tách các phần đó thành gói thầu
riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần; việc
lựa chọn nhà thầu đối với các phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh giá như trên; Trường hợp
một nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường
hợp nhiều nhà thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng.
Đối
với trường hợp mua sắm tập trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung
cấp, [Hệ thống trích xuất như sau: “các nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
tính trên mỗi đơn vị của hạng mục nhà thầu dự thầu theo thứ tự từ thấp đến
cao cho đến khi tổng số lượng hàng hóa
mà các nhà thầu trúng thầu chào thầu bằng số lượng hàng hóa nêu trong E -
HSMT”.]
|
CDNT
34.1
|
Tỷ lệ tăng số lượng
tối đa là: [ghi tỷ lệ % nhưng không vượt 10%];
Tỷ lệ giảm số lượng
tối đa là: [ghi tỷ lệ % nhưng không vượt 10%].
|
CDNT
34.2
|
- Tùy chọn mua
thêm: ___ [ghi "có
áp dụng" hoặc "không áp dụng" theo kế hoạch lựa
chọn nhà thầu được duyệt. Trường hợp "có áp dụng" thì ghi
rõ tỷ lệ của khối lượng mua thêm nhưng
không vượt quá
30% của khối lượng hạng mục thuốc tương ứng nêu trong Chương IV];
- Tỷ lệ tùy chọn
mua thêm tối đa là: ______ [ghi tỷ lệ %)].
|
CDNT
38
|
- Người có thẩm quyền: ________ [ghi
đầy đủ tên người có thẩm quyền].
+ Địa chỉ: ________ [ghi đầy địa chỉ, số điện
thoại, số fax,
email của người có thẩm quyền];
+ E-mail: ______ [ghi rõ Email của người có thẩm quyền để nhận đơn kiến
nghị của nhà thầu].
- Bộ phận thường trực
giúp việc Chủ tịch Hội đồng tư vấn:
+ Địa chỉ: ______ [ghi
đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax,
email của Bộ phận thường trực giúp việc Chủ tịch Hội đồng tư vấn];
+ E-mail: ________ [ghi
rõ Email của bộ phận thường trực giúp việc Chủ tịch Hội đồng tư vấn để nhận
đơn kiến nghị của nhà thầu].
|
CDNT
39
|
Địa chỉ của tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát:
______ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân
được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện theo dõi, giám sát quá trình
lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)].
|
Chương
III.
TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ E - HSDT
Mục 1. Đánh giá tính
hợp lệ của E - HSDT
E - HSDT của nhà thầu được đánh giá là
hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm
một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại
diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo
lãnh phải được đại diện hợp pháp của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong
nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập
theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có) với giá trị bảo lãnh, thời
hạn có hiệu lực và đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của E - HSMT (đối với bảo lãnh
dự thầu điện tử thì phải được ký số). Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo
hiểm bảo lãnh không được ký trước khi Chủ đầu tư phát hành E - HSMT, không được
kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao
gồm việc không đáp ứng đủ các cam kết theo quy định tại Mẫu số 04A, 04B Chương IV). Đối với bảo lãnh dự thầu
hoặc chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh bằng văn bản giấy, trường hợp có sự sai khác
giữa thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông
tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh đính kèm thì căn cứ vào thông tin trong
file quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu để đánh giá. Đối với nhà thầu liên danh,
các thành viên liên danh phải sử dụng cùng thể thức bảo lãnh dự thầu: bảo lãnh
dự thầu điện tử hoặc bằng giấy. Đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ
hơn 20 triệu đồng, nhà thầu có cam kết trong đơn dự thầu theo quy định tại Mục
18.8 CDNT.
b) Trong trường hợp liên danh thì thỏa
thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương
ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc
phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá
dự thầu quy định tại Mẫu số 05 Chương IV;
không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này.
c) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ
theo quy định tại Mục 4 CDNT.
d) Mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ
truyền bảo đảm tư cách hợp lý theo quy định tại Mục 5 CDNT.
e) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm
đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại
thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi
phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật
về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu
Nhà thầu có E - HSDT hợp lệ được xem
xét, đánh giá bước tiếp theo.
Mục 2. Tiêu chuẩn
đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì năng
lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành
viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh phải đáp ứng tư cách
hợp lệ của nhà thầu đối với gói thầu mà nhà thầu liên danh tham dự; đồng thời
đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong
liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng tư cách hợp
lệ nhà thầu và không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà
thành viên đó đảm nhận trong liên danh thì nhà thầu liên danh được đánh giá là
không đáp ứng yêu cầu.
Đối với gói thầu chia thành nhiều phần
độc lập, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được đánh giá tương ứng với
tổng các phần mà nhà thầu tham dự thầu trong gói thầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá E - HSDT của nhà thầu chính (trừ trường
hợp E - HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà
thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp gói thầu không áp dụng sơ
tuyển thì việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu
chuẩn đánh giá quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
dưới đây. Căn cứ và quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của
ngành, địa phương để quy định cho phù hợp, đảm bảo mục tiêu đấu thầu cạnh tranh
công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và không vi phạm các hành vi bị cấm
trong đấu thầu và các quy định hiện hành có liên quan. Nhà thầu được Hệ thống
đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn
đánh giá.
Bên mời thầu không được bổ sung thêm
các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đã quy định tại Bảng tiêu
chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm dưới đây gây hạn chế nhà thầu tham
dự.
2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm:
Việc đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:
BẢNG TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Các tiêu
chí năng lực và kinh nghiệm
|
Các yêu
cầu cần tuân thủ
|
Tài liệu
cần nộp
|
TT
|
Mô tả
|
Yêu cầu
|
Nhà thầu
độc lập
|
Nhà thầu
liên danh
|
Tổng các
thành viên liên danh
|
Từng
thành viên liên danh
|
1
|
Lịch sử không hoàn
thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu
|
Từ ngày 01 tháng 01
năm _____ (1) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng
không hoàn thành do lỗi của nhà thầu(2).
|
Phải thỏa mãn yêu
cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu
cầu này
|
Mẫu số
16
|
2
|
Thực hiện nghĩa vụ
kê khai thuế, nộp thuế
|
Đã thực hiện nghĩa
vụ kê khai thuế, nộp thuế(3) của năm tài chính gần nhất so với
thời điểm đóng thầu.
|
Phải thỏa mãn yêu
cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu
cầu này
|
Cam kết trong đơn
dự thầu
|
3
|
Năng lực tài chính
|
3.1
|
Kết quả hoạt động
tài chính
|
Nộp báo cáo tài
chính từ năm ____ đến năm ____ (4) để chứng minh tình hình tài
chính lành mạnh của nhà thầu.
Giá trị tài sản
ròng của nhà thầu trong năm gần nhất phải dương (+).
|
Phải đáp ứng yêu
cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải đáp ứng yêu
cầu này
|
Báo cáo tài chính
|
3.2
|
Doanh thu từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh
|
Doanh thu của ít
nhất 01 trong _____ (5) năm gần đây phải đạt tối thiểu là____ (6)
VNĐ
|
Phải đáp ứng yêu
cầu này
|
Phải đáp ứng yêu
cầu này
|
Phải đáp ứng yêu
cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Mẫu số
09
|
4
|
Kinh nghiệm thực
hiện hợp đồng cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền tương tự
|
Số lượng hợp đồng
tương tự (7) mà nhà thầu đã hoàn thành với tư cách là nhà thầu
chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ (8)
trong vòng _____(9) năm trở lại đây (tính đến thời điểm đóng
thầu):_______ hợp đồng (10)
|
Phải đáp ứng yêu
cầu này
|
Phải đáp ứng yêu cầu
này
|
Phải đáp ứng yêu
cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Mẫu số
08 (a,
b)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian yêu
cầu, thông thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời điểm đóng thầu.
(2) Hợp đồng cung cấp
không hoàn thành do lỗi của nhà thầu bao gồm:
- Hợp đồng cung cấp
bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng cung cấp
bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận
nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hưởng bất lợi cho nhà thầu.
Các hợp đồng cung cấp
không hoàn thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị
bác bỏ bằng cơ chế giải quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn
thành phải dựa trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được
giải quyết theo quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương
ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể khiếu nại. Đối với các
hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì
không được coi là hợp đồng không hoàn thành.
Đối với nhà thầu liên
danh mà chỉ có thành viên trong liên danh vi phạm và bị cấm tham gia hoạt động
đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP; vi phạm quy định tại khoản 22 Điều
131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thì
thành viên liên danh còn lại không bị coi là không hoàn thành hợp đồng do lỗi
của nhà thầu.
(3) Nhà thầu cung cấp
tài liệu chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp (thuế thu nhập cá nhân đối với nhà thầu là hộ kinh doanh) của năm
tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu (đối với trường hợp Hệ thống chưa
cập nhật thông tin về nghĩa vụ nộp thuế) để đối chiếu khi được mời vào đối
chiếu tài liệu. Nghĩa vụ nộp thuế là nộp thuế với giá trị thuế tương ứng với
thuế suất, thu nhập chịu thuế, doanh thu tính thuế nhà thầu kê khai trên Hệ
thống thuế điện tử (số thuế đã nộp tương ứng với số thuế phải nộp); trường hợp
được chậm nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế theo chính sách của Nhà nước thì thực
hiện theo quy định này. Trường hợp Hệ thống chưa trích xuất tự động thông tin
về nghĩa vụ nộp thuế của nhà thầu thì nhà thầu nộp các tài liệu như sau:
- Tờ khai thuế (hoặc
thông báo nộp tiền của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh) và Giấy nộp tiền có
xác nhận của cơ quan thuế được in từ Hệ thống thuế điện tử hoặc
- Tờ khai thuế (hoặc
thông báo nộp tiền của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh) và xác nhận của cơ
quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Trường hợp E - HSMT
được phát hành sau ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước
hoặc trong ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, yêu cầu
đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế áp dụng đối với năm tài chính
trước năm Y (năm Y-1) (Ví dụ: ngày phát hành E - HSMT là ngày 20/3/2024, năm
tài chính của nhà thầu là 01/01 - 31/12 thì nhà thầu phải chứng minh đã thực
hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm 2022).
(4) Ghi số năm yêu
cầu, thông thường là 03 năm trước năm có thời điểm đóng thầu (Ví dụ: từ năm
2021 đến năm 2024. Trong trường hợp này, nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính
của các năm 2021, 2022, 2023). Trường hợp nhà thầu mới thành lập, chưa đủ số
năm hoạt động theo yêu cầu thì được phép nộp báo cáo tài chính chứng minh tình
hình tài chính lành mạnh trong khoảng thời gian hoạt động kể từ khi thành lập
tính đến thời điểm đóng thầu (Ví dụ: hồ sơ mời thầu yêu cầu báo cáo tài chính
từ năm 2021 đến năm 2023. Trường hợp nhà thầu thành lập ngày 15/5/2021, nhà
thầu nộp báo cáo tài chính năm 2022 và 2023).
(5) Ghi số năm phù
hợp với số năm yêu cầu nộp báo cáo tài chính tại tiêu chí 1.1 Mục I Bảng này.
(6) Cách tính toán
thông thường về mức yêu cầu doanh thu tối thiểu:
a) Yêu cầu tối thiểu
về mức doanh thu tối thiểu một năm = (Giá của phần trong gói thầu/thời gian
thực hiện hợp đồng theo năm) x k. Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này
là từ 1 đến 1,5.
b) Trường hợp thời
gian thực hiện hợp đồng dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về
mức doanh thu tối thiểu một năm = Giá của phần trong gói thầu x k.
Thông thường yêu cầu
hệ số k trong công thức này là 1.
Giá từng phần trong
gói thầu là giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu của từng phần trong gói thầu đã được
phê duyệt. Đơn vị tổ chức đấu thầu phải tiến hành công bố giá kế hoạch lựa chọn
nhà thầu của từng phần trong gói thầu.
Đối với trường hợp
nhà thầu liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của từng thành viên
liên danh căn cứ vào giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.
Đối với gói thầu mua
sắm tập trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, doanh thu được
xác định tương ứng với giá dự thầu. Trong trường hợp này, chủ đầu tư cần nêu cụ
thể hệ số k.
(7) Hợp đồng cung cấp
dược liệu/vị thuốc cổ truyền tương tự:
- Nhà thầu được quyền
cung cấp các hợp đồng cung cấp dược liệu/vị thuốc cổ truyền hoặc hóa đơn bán
hàng kèm theo danh mục dược liệu/vị thuốc cổ truyền đã cung cấp cho các cơ sở
khám chữa bệnh hoặc các cơ sở kinh doanh dược liệu/vị thuốc cổ truyền để chứng
minh kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp dược liệu/vị thuốc cổ truyền tương
tự về quy mô với phần trong gói thầu mà nhà thầu tham dự.
Lưu ý:
- Không bắt buộc nhà
thầu chỉ được chứng minh bằng các hợp đồng cung cấp dược liệu vị thuốc cổ
truyền cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Mặt hàng dược liệu/vị
thuốc cổ truyền tại hợp đồng tương tự không bắt buộc là mặt hàng thuốc dự thầu.
- Tương tự về quy mô:
Được xác định bằng tổng các hợp đồng cung cấp dược liệu/vị thuốc cổ truyền
tương tự tối thiểu bằng 70% giá trị các mặt hàng của các phần trong gói thầu mà
nhà thầu tham dự. Đối với các gói thầu có tính chất đặc thù hoặc ở các địa
phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá
trị của hợp đồng trong khoảng 50% đến 70%) giá trị của các phần trong gói thầu
nhà thầu tham dự.
- Đối với quy định về
số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự trong số năm quy định tại tiêu chí về
Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền tương tự:
nhà thầu được cung cấp các hợp đồng tương tự trong thời gian quy định tính đến
thời điểm đóng thầu, không bắt buộc năm nào cũng phải có đủ số lượng các hợp
đồng tương tự theo yêu cầu.
Ví dụ: Hồ sơ mời thầu
yêu cầu “Số lượng hợp đồng tương tự mà nhà thầu đã hoàn thành với tư cách là
nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng
03 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu): 02 hợp đồng”. Nhà thầu được
cung cấp đủ 02 hợp đồng tương tự đáp ứng yêu cầu trong vòng 3 năm tính đến thời
điểm đóng thầu, không bắt buộc năm nào cũng phải có đủ 02 các hợp đồng tương tự
đáp ứng yêu cầu trong 3 năm liên tính đến thời điểm đóng thầu.
(8) Với các hợp đồng
mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ
thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
(9) Ghi số năm phù
hợp với số năm yêu cầu về doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh tại tiêu chí 1.2 Bảng này (thông thường từ 3 đến 5 năm. Trong một số
trường hợp có thể quy định 1-2 năm để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu
mới thành lập).
(10) Căn cứ vào quy
mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy
định cho phù hợp (thông thường từ 01 đến 03 hợp đồng).
Mục 3. Tiêu chuẩn
đánh giá về kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh giá:
Việc đánh giá về kỹ thuật áp dụng
phương pháp chấm điểm để đánh giá với thang điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:
a) Chất lượng dược liệu, vị thuốc cổ
truyền: 80% tổng số điểm (80 điểm).
b) Đóng gói, bảo quản, giao hàng: 20%
tổng số điểm (20 điểm).
c) Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được đánh
giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Điểm của từng tiêu chí tại yêu cầu
về chất lượng dược liệu, vị thuốc cổ truyền và về đóng gói, bảo quản, giao hàng
không thấp hơn 60% điểm tối đa tiêu chí đó.
- Tổng điểm của tất cả các tiêu chí
đánh giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm.
3.2. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật: tại Phần 4 Phụ lục ban hành kèm Hồ sơ mời thầu này.
Mục 4. Tiêu chuẩn
đánh giá về giá
Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói
thầu cụ thể mà lựa chọn một trong hai phương pháp dưới đây cho phù hợp:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất:
Cách xác định giá thấp nhất theo các
bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy
định tại phần Ghi chú (1)).
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện
theo quy định tại phần Ghi chú (2)).
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có).
Bước 5: Xác định giá trị ưu đãi (nếu
có) theo quy định tại Mục 31 CDNT;
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu:
E - HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) và cộng giá trị ưu đãi (nếu có)
thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
4.2. Phương pháp giá đánh giá:
Cách xác định giá đánh giá theo các
bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy
định tại phần Ghi chú (1));
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện
theo quy định tại phần Ghi chú (2));
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có);
Bước 5. Xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá được thực
hiện theo công thức sau đây:
GĐG = G ±
ΔG + (ΔƯĐ)
Trong đó:
- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ±
giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- ΔG là giá trị các yếu tố được quy về
một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của dược liệu, vị thuốc cổ truyền bao gồm:
+ Chi phí lãi vay (nếu có);
+ Tiến độ;
+ Chất lượng (hiệu quả điều trị);
+ Xuất xứ;
+ Các yếu tố khác (nếu có).
- ΔƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối
với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Mục 31 CDNT (nếu có).
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu: E - HSDT có
giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
Mục 5. Trường hợp gói
thầu chia thành nhiều phần độc lập
Do gói thầu dược liệu/vị thuốc cổ
truyền được chia thành nhiều phần độc lập theo quy định tại Mục 32.6 CDNT thì
thực hiện như sau:
5.1. Trong E - HSMT phải nêu rõ: điều
kiện chào thầu; biện pháp và giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần; tiêu chuẩn
và phương pháp đánh giá đối với từng phần để các nhà thầu tính toán phương án
chào thầu theo khả năng của mình;
5.2. Việc đánh giá E - HSDT và xét
duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở bảo đảm giá đề nghị trúng thầu
của từng phần là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp
nhất); giá đánh giá của từng phần trong gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu
áp dụng phương pháp giá đánh giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu
không vượt giá gói thầu được duyệt.
5.3. Trường hợp có một phần hoặc nhiều
phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham gia đấu thầu hoặc không có nhà thầu
đáp ứng yêu cầu nêu trong E - HSMT, Chủ đầu tư báo cáo Người có thẩm quyền để điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu theo hướng tách các phần đó thành
gói thầu riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần;
việc lựa chọn nhà thầu đối với các phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh giá theo quy định
tại khoản 2 Mục này;
5.4. Trường hợp một nhà thầu trúng
thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu
trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng.
Chương IV.
BIỂU MẪU MỜI
THẦU VÀ DỰ THẦU
Stt
|
Biểu mẫu
|
Cách
thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Văn bản
pháp lý quy định
|
Bên mời
thầu
|
Nhà thầu
|
|
1
|
Mẫu số
00.
Bảng phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp và yêu cầu kỹ thuật của dược liệu/vị
thuốc cổ truyền
|
Webform
|
X
|
|
Thực
hiện theo quy định tại Phụ lục này
|
2
|
Mẫu số
01.
Đơn dự thầu
|
|
X
|
3
|
Mẫu số
03.
Thỏa thuận liên danh
|
|
X
|
4
|
Mẫu số
05.
Bảng giá dự thầu
|
|
X
|
5
|
Mẫu số
02.
Giấy ủy quyền
|
Scan
đính kèm lên Hệ thống
|
|
X
|
6
|
Mẫu số
04(a).
Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập)
|
|
x
|
7
|
Mẫu số
04(b).
Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh)
|
|
x
|
8
|
Mẫu số
06(a).
Bảng kê khai chi phí sản xuất trong nước đối với dược liệu/ vị thuốc cổ
truyền được hưởng ưu đãi
|
Webform
|
|
X
|
|
X
|
|
X
|
9
|
Mẫu số
06(b).
Bảng thuyết minh chi phí sản xuất trong nước trong cơ cấu giá
|
|
X
|
10
|
Mẫu số
07(a).
Bản kê khai thông tin về nhà thầu
|
|
X
|
11
|
Mẫu số
07(b).
Bản kê khai thông tin về các thành viên của nhà thầu liên danh
|
|
X
|
12
|
Mẫu số
08(a).
Bảng tổng hợp hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
|
|
X
|
13
|
Mẫu số
08(b).
Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
|
|
X
|
14
|
Mẫu số
09.
Tình hình tài chính của nhà thầu
|
|
X
|
15
|
Mẫu số
10.
Nguồn lực tài chính
|
|
X
|
16
|
Mẫu số
11.
Nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện
|
|
X
|
17
|
Mẫu số
12.
Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
|
|
X
|
18
|
Mẫu số
16.
Hợp đồng cung cấp không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ
|
|
X
|
Mẫu số 00
(webform trên Hệ thống)
BẢNG PHẠM
VI CUNG CẤP, TIẾN ĐỘ CUNG CẤP VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT CỦA DƯỢC LIỆU/VỊ THUỐC CỔ
TRUYỀN
(Dành cho
Bên mời thầu)
1. Đối với gói thầu
dược liệu:
STT
|
Tên Dược
liệu
|
Tên khoa
học
|
Bộ phận
dùng
|
Dạng sơ
chế (*)
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Phân
Nhóm
|
Nguồn
gốc (**)
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Giá kế
hoạch
|
Tiến độ
cung cấp
|
Giá trị
bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Dạng sơ chế: Mô tả
hình thức của dược liệu đề nghị cung cấp (Đương quy cắt khúc, Đương quy thái
phiến...)
** Nguồn gốc: Ghi cụ
thể nước xuất xứ của dược liệu.
2. Đối với gói thầu
vị thuốc cổ truyền:
STT
|
Tên vị
thuốc cổ truyền
|
Bộ phận
dùng
|
Tên khoa
học
|
Phương
pháp chế biến (*)
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Phân
Nhóm
|
Nguồn
gốc (**)
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Giá kế
hoạch
|
Tiến độ
cung cấp
|
Giá trị
bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Phương pháp chế
biến: Mô tả hình thức và phương chế biến ghi theo Thông tư 30/2017/TT-BYT .
** Nguồn gốc: Ghi cụ
thể nước xuất xứ của dược liệu là nguyên liệu sản xuất vị thuốc cổ truyền.
Mẫu số 01
(webform trên Hệ thống)
ĐƠN DỰ
THẦU (1)
Ngày: ____ [Hệ thống tự động trích
xuất]
Tên gói thầu: ____ [Hệ thống tự
động trích xuất]
Kính gửi: ____ [Hệ thống tự động
trích xuất]
Sau khi nghiên cứu E - HSMT, chúng
tôi:
Tên nhà thầu: ____ [Hệ thống tự
động trích xuất] cam kết thực hiện gói thầu ____ [Hệ thống tự động trích
xuất] số TBMT: ____ [Hệ thống tự động trích xuất] theo đúng yêu cầu
nêu trong E - HSMT với giá dự thầu (tổng số tiền) là ____ [Hệ thống tự động
trích xuất] cùng với các bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá
dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là ____ [Ghi tỷ lệ giảm giá, nếu có].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị
giảm giá là: ____ [Hệ thống tự động tính] (đã bao gồm toàn bộ thuế, phí,
lệ phí (nếu có)).
Hiệu lực của E - HSDT(2):
____ [Hệ thống tự động trích xuất]
Bảo đảm dự thầu: ____ [ghi giá trị
bằng số, bằng chữ và đồng tiền của bảo đảm dự thầu]
Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu: ____
[ghi thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng thầu]
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình thực
hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, không thuộc
trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản
(không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh đối với nhà thầu là hộ kinh doanh).
2. Không vi phạm quy định về bảo đảm
cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế
và nộp thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu.
4. Không đang trong thời gian bị cấm
tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu. Từ ngày 01 tháng 01 năm____ (ghi
theo yêu cầu nêu tại TT 1 - Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
(Bảng số 01) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng cung cấp
thuốc không hoàn thành do lỗi của nhà thầu.
5. Không đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự (chủ hộ không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nhà
thầu là hộ kinh doanh);
6. Không thực hiện các hành vi tham
nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
7. Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm
đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại
thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi
phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật
về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu(3);
8. Những thông tin kê khai trong
E-HSDT là trung thực.
9. Trường hợp trúng thầu, E-HSDT và
các văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm
giữa hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết.
10. Nếu E-HSDT của chúng tôi được chấp
nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
của E-HSMT.
11. Có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực
hiện gói thầu(4);
12. Trường hợp chúng tôi không nộp bản
gốc bảo đảm dự thầu theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Bên mời thầu quy định tại Mục
18.5 CDNT; trong trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 20 triệu đồng,
không nộp tiền mặt, Séc bảo chi, thư bảo lãnh dự thầu hoặc giấy chứng nhận bảo
hiểm bảo lãnh theo quy định tại Mục 18.8 CDNT thì chúng tôi sẽ bị nêu tên trên
Hệ thống và tài khoản của chúng tôi sẽ bị khóa trong vòng 06 tháng kể từ ngày
Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ
đầu tư.
Ghi chú:
(1) Đơn dự thầu được
ký bằng chữ ký số của nhà thầu khi nhà thầu nộp E-HSDT qua mạng.
(2) Trong trường hợp
giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 20 triệu đồng thì không áp dụng nội dung này;
(3) E-HSMT không được
yêu cầu nhà thầu phải nộp lý lịch tư pháp của nhân sự để chứng minh cho nội
dung đánh giá này.
(4) Trường hợp gói
thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh.
Mẫu số 02
(scan đính kèm)
GIẤY ỦY
QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm
___, tại ____________
Tôi là ___ [ghi tên, số CMND hoặc
số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là
người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ___ [ghi
địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ___ [ghi tên, số
CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các
công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu ___ [ghi tên gói
thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm ___ [ghi tên dự án/dự toán mua sắm]
do ___ [ghi tên Chủ đầu tư] tổ chức:
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu
thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ E - HSMT và văn bản giải trình, làm rõ E -
HSDT hoặc văn bản đề nghị rút E - HSDT, sửa đổi, thay thế E - HSDT;
- Tham gia quá trình
đối chiếu tài liệu, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị
trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với
Chủ đầu tư nếu được lựa chọn] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của
___ [ghi tên nhà thầu]. ___ [ghi tên người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu] chịu trách nhiệm
hoàn toàn về những công việc do ___ [ghi tên người được ủy quyền] thực
hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày
___ đến ngày ___ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ có giá
trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___ bản, người được ủy quyền giữ ___
bản, Bên mời thầu giữ ___ bản.
....,
ngày ... tháng.... năm...
Người được ủy quyền
[ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu (nếu có)]
|
....,
ngày... tháng .... năm...
Người ủy quyền
[ghi tên người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu, chức danh,
ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy
quyền thì nhà thầu phải scan đính kèm Giấy ủy quyền trên Hệ thống cùng với E -
HSDT. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó,
cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để
thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các
nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy
quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được
ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
Đối với đấu thầu dược
liệu/vị thuốc cổ truyền qua mạng, Giấy ủy quyền không bao gồm ủy quyền ký đơn
dự thầu và ký thỏa thuận liên danh; việc ký đơn dự thầu và ký thỏa thuận liên
danh được thực hiện thông qua chứng thư số của nhà thầu. Trường hợp ủy quyền ký
đơn dự thầu và ký thỏa thuận liên danh thì người được ủy quyền phải sử dụng
chứng thư số của người ủy quyền.
Trường hợp Giám đốc
chi nhánh được ủy quyền ký đơn dự thầu và Giám đốc chi nhánh sử dụng chứng thư
số của mình để ký đơn dự thầu thì tên nhà thầu trích xuất trong đơn dự thầu là
chi nhánh và nhà thầu sẽ bị đánh giá không đạt về tư cách hợp lệ.
(2) Phạm vi ủy quyền
bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên. Người đại diện theo pháp luật của
Nhà thầu có thể bổ sung thêm các nội dung ủy quyền khác.
(3) Ghi ngày có hiệu
lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu
thầu.
Mẫu số 03
(webform trên Hệ thống)
THỎA THUẬN
LIÊN DANH (1)
Ngày: ___ [Hệ thống tự động trích
xuất]
Gói thầu: ___ [Hệ thống tự động
trích xuất]
Thuộc dự án/dự toán mua sắm: ___ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Căn cứ (2) ___ [Hệ thống
tự động trích xuất]
Căn cứ (2) ___ [Hệ thống
tự động trích xuất]
Căn cứ E - HSMT Gói thầu: ___ [Hệ
thống tự động trích xuất] với số TBMT: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký
thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên
danh thứ nhất: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Mã số thuế: ___ [Hệ thống tự động
trích xuất];
Đại diện là ông/bà: ______________________________________________________
Chức vụ:_______________________________________________________________
Địa chỉ:________________________________________________________________
Điện thoại:_____________________________________________________________
Tên thành viên liên
danh thứ hai: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Mã số thuế: ___ [Hệ thống tự động
trích xuất];
Đại diện là ông/bà:______________________________________________________
Chức vụ:_______________________________________________________________
Địa chỉ:________________________________________________________________
Điện thoại:_____________________________________________________________
…
Tên thành viên liên
danh thứ n: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Mã số thuế: ___ [Hệ thống tự động
trích xuất];
Đại diện là ông/bà:______________________________________________________
Chức vụ:_______________________________________________________________
Địa chỉ:________________________________________________________________
Điện thoại:_____________________________________________________________
Các bên (sau đây gọi là thành viên)
thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc
chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham dự thầu gói thầu ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
thuộc dự án/dự toán mua sắm ___ [Hệ thống tự động trích xuất].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi
của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ___ [nhà thầu
ghi tên của liên danh].
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác để tham
gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối
thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp
thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã
thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt
hại cho các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt
hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý
khác ___ [ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công
trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện gói thầu ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
thuộc dự án/dự toán mua sắm ___ [Hệ thống tự động trích xuất] đối với
từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công ___ [Hệ
thống tự động trích xuất thành viên lập liên danh] làm thành viên đứng đầu
liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
- Sử dụng tài khoản, chứng thư số để
nộp E - HSDT cho cả liên danh.
[- Ký các văn bản,
tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, văn bản
giải trình, làm rõ E - HSDT hoặc văn bản đề nghị rút E - HSDT;
- Thực hiện bảo đảm
dự thầu cho cả liên danh;
- Tham gia quá trình
đối chiếu tài liệu, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị
trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác
trừ việc ký kết hợp đồng ___ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa
thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây(4):
STT
|
Tên các
thành viên trong liên danh
|
Nội dung
công việc đảm nhận
|
Tỷ lệ %
giá trị đảm nhận so với tổng giá dự thầu
|
1
|
Tên thành viên đứng
đầu liên danh
(Hệ thống tự động
trích xuất)
|
- ___
|
- ___%
|
- ___
|
- ___ %
|
2
|
Tên thành viên thứ
2
|
- ___
|
- ___%
|
- ___
|
- ___%
|
…
|
…
|
....
|
….
|
Tổng
cộng
|
Toàn bộ
công việc của gói thầu
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của
thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu ____ [Hệ thống
tự động trích xuất] thuộc dự án/dự toán mua sắm ____ [Hệ thống tự động
trích xuất] theo thông báo của Chủ đầu tư.
Thỏa thuận liên danh được lập trên sự
chấp thuận của tất cả các thành viên.
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[xác nhận,
chữ ký số]
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[xác nhận,
chữ ký số]
Ghi chú:
(1) Trường hợp gói
thầu chia thành nhiều phần độc lập thì trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ
tên, số hiệu của các phần mà nhà thầu liên danh tham dự thầu, trong đó nêu rõ
trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh đối với phần
tham dự thầu.
(2) Hệ thống tự động
cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Việc phân công
trách nhiệm bao gồm một hoặc nhiều công việc như đã nêu.
(4) Nhà thầu phải ghi
rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên
trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng
thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh. Việc phân chia công việc trong
liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu; không được phân
chia các công việc không thuộc các hạng mục trong phạm vi công việc.
Mẫu số 04a
(Scan đính kèm)
BẢO LÃNH
DỰ THẦU (1)
(Áp dụng
đối với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng: ____ [ghi
tên và địa chỉ của Chủ đầu tư quy định tại Mục 1.1E-BDL hoặc ghi tên bên
mời thầu theo quy định tại Mục 4.1 BDL]
Ngày phát hành bảo
lãnh:
____ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ____ [ghi
số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ____ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng ____ [ghi
tên nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói
thầu ____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm ____[ghi
tên dự án/dự toán mua sắm] theo Thư mời thầu/E-TBMT số ____ [ghi số
trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng
rằng chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu bằng một khoản tiền là ____ [ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ____ (2)
ngày, kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____ (3).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng tôi,
với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết (4) sẽ thanh toán cho Bên thụ
hưởng một khoản tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền
sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng về vi phạm của
Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Sau thời điểm đóng thầu và trong
thời gian có hiệu lực của E - HSDT, nhà thầu có văn bản rút E - HSDT hoặc từ
chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong E - HSDT theo yêu cầu
của E - HSMT;
2. Nhà thầu có hành vi vi phạm quy
định tại Điều 16 Luật Đấu thầu hoặc vi
phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm
đ khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu;
3. Nhà thầu không thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật Đấu thầu
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành đối chiếu tài liệu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo mời đối chiếu tài liệu hoặc đã đối chiếu tài liệu nhưng từ
chối hoặc không ký biên bản đối chiếu tài liệu, trừ trường hợp bất khả kháng.
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.
6. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng,
trừ trường hợp bất khả kháng.
7. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện thỏa thuận
khung nhưng từ chối hoặc không ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả
kháng;(5)
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo
lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh
thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu,
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết thời
hạn hiệu lực của E - HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo
lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
|
Đại diện
hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo
lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian
hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT, không đúng tên
đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi
Bên mời thầu phát hành E - HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ
đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự
thầu này là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết đối với các
gói thầu có quy mô lớn, để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong
việc tịch thu giá trị bảo đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo
lãnh dự thầu, Chủ đầu tư, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài
liệu để chứng minh bảo lãnh dự thầu đã nộp trong E - HSDT là bảo lãnh dự thầu
không hủy ngang.
(2) Ghi theo quy định
về thời gian hiệu lực tại Mục 18.2 E-BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại E-TBMT. Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu
được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của
bảo lãnh dự thầu (thời điểm kết thúc hiệu lực của bảo lãnh dự thầu nằm trong
ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu mà không cần thiết phải đến hết
24 giờ của ngày đó).
(4) Trường hợp bảo
lãnh dự thầu thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên
thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định
tại Mục 18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.
(5) Chỉ áp dụng đối
với mua sắm tập trung có sử dụng thỏa thuận khung.
Mẫu số 04b
(Scan đính kèm)
BẢO LÃNH
DỰ THẦU (1)
(áp dụng
đối với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng: ____ [ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu quy định tại Mục 1.1 E-BDL hoặc ghi tên Bên mời
thầu quy định tại Mục 4.1 BDL]
Ngày phát hành bảo
lãnh:
____ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:
____ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ____ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng ____ [ghi
tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu để
thực hiện gói thầu ___ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm
____ [ghi tên dự án/dự toán mua sắm] theo Thư mời thầu/E-TBMT số
____ [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng
rằng chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản
tiên là [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ____ (3)
ngày, kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____ (4).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng tôi,
với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(5) sẽ thanh toán cho Bên thụ
hưởng một khoản tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền
sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng về vi phạm của
Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Sau thời điểm đóng thầu và trong
thời gian có hiệu lực của E - HSDT, nhà thầu có văn bản rút E - HSDT hoặc từ
chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong E - HSDT theo yêu cầu
của E - HSMT;
2. Nhà thầu có hành vi vi phạm quy
định tại Điều 16 Luật Đấu thầu hoặc vi
phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm
đ khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu;
3. Nhà thầu không thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật Đấu thầu.
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành đối chiếu tài liệu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo mời đối chiếu tài liệu hoặc đã đối chiếu tài liệu nhưng từ
chối hoặc không ký biên bản đối chiếu tài liệu, trừ trường hợp bất khả kháng.
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
6. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối ký hợp đồng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ
trường hợp bất khả kháng.
7. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện thỏa thuận
khung nhưng từ chối hoặc không ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả
kháng;(6)
8. Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh ____ [ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm quy định
của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục
18.5 E-CDNT của E - HSMT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên
danh sẽ không được hoàn trả.
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo
lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh
thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu,
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ khi hết thời
hạn hiệu lực của E - HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo
lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
|
Đại diện
hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo
lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian
hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT, không đúng tên
đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi
Bên mời thầu phát hành E - HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ
đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự
thầu này là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết đối với các
gói thầu có quy mô lớn, để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong
việc tịch thu giá trị bảo đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo
lãnh dự thầu, Chủ đầu tư, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài
liệu để chứng minh bảo lãnh dự thầu đã nộp trong E - HSDT là bảo lãnh dự thầu
không hủy ngang.
(2) Tên nhà thầu có
thể là một trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu
liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là
“Nhà thầu liên danh A + B”;
- Tên của thành viên
chịu trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành
viên khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu,
trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo
đảm dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho
nhà thầu liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công
nhà thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thi tên nhà thầu ghi
là “Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;
- Tên của thành viên
liên danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định
về thời gian hiệu lực tại Mục 18.2 E-BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại E-TBMT. Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu
được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của
bảo lãnh dự thầu (thời điểm kết thúc hiệu lực của bảo lãnh dự thầu nằm trong
ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu mà không cần thiết phải đến hết
24 giờ của ngày đó).
(5) Trường hợp bảo
lãnh dự thầu thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên
thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định
tại Mục 18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.
(6) Chỉ áp dụng đối
với mua sắm tập trung có sử dụng thỏa thuận khung.
Mẫu số 05
(a) (webform trên Hệ thống)
BẢNG GIÁ
DỰ THẦU
(Dành cho nhà thầu)
(Gói thầu dược liệu)
Tên nhà thầu:
Tiêu chuẩn thực hành
tốt của nhà thầu(1):
STT theo
E - HSMT
|
Tên dược
liệu
|
Tên khoa
học
|
Bộ phận
dùng
|
Dạng sơ
chế (*)
|
Quy cách
đóng gói
|
Phân nhóm
|
Hạn dùng
(Tuổi thọ)
|
Nguồn gốc
(**)
|
Số ĐKLH/
GPNK; Số GACP; Số công bố TCCL hoặc phiên bản Dược điển áp dụng(2)
|
Cơ sở sản
xuất(3)
|
Cơ sở
cung cấp(4)
|
Đơn vị
tính
|
Đơn giá
dự thầu
|
Số lượng
dự thầu
|
Thành
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Dạng sơ chế: Mô tả
hình thức của dược liệu đề nghị cung cấp.
** Nguồn gốc: Ghi cụ
thể nước xuất xứ của dược liệu.
Ghi chú:
1 Tiêu
chuẩn thực hành tốt của nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt
(GMP, WHO-GMP, PIC/s-GMP, EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu
được cấp.
2 (10): Ghi
rõ số giấy đăng ký lưu hành của dược liệu hoặc số giấy phép nhập khẩu hoặc TCCL
hoặc số GACP hoặc Dược điển áp dụng tiêu chuẩn chất lượng.
3 (11) Cơ
sở sản xuất: Cơ sở sơ chế, chế biến dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
4 (12) Cơ sở cung cấp
là cơ sở cung cấp trực tiếp mặt hàng dự thầu.
- Các cột (2), (3),
(4), (5), (7), (9), (14) được trích xuất từ Mẫu số 00 Chương này.
- Các cột còn lại nhà
thầu điền trên webform để hình thành giá dự thầu
Mẫu số 05
(b) (webform trên Hệ thống)
BẢNG GIÁ
DỰ THẦU
(Dành cho nhà thầu)
(Gói thầu vị thuốc cổ truyền)
Tên nhà thầu:
Tiêu chuẩn thực hành
tốt của nhà thầu(1):
STT theo
E - HSMT
|
Tên vị
thuốc cổ truyền
|
Bộ phận
dùng
|
Tên khoa
học
|
Phương
pháp chế biến (*)
|
Quy cách
đóng gói
|
Phân nhóm
|
Hạn dùng
(Tuổi thọ)
|
Nguồn gốc
(**)
|
Số ĐKLH/GPNK
(2)
|
Cơ sở sản
xuất(3)
|
Cơ sở
cung cấp(4)
|
Đơn vị
tính
|
Đơn giá
dự thầu
|
Số lượng
dự thầu
|
Thành
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Phương pháp chế
biến: Mô tả hình thức và phương chế biến ghi theo thông tư 30/2017/TT-BYT.
* * Nguồn gốc: Ghi cụ
thể nước xuất xứ của dược liệu là nguyên liệu sản xuất vị thuốc cổ truyền.
Ghi chú:
1. Tiêu
chuẩn thực hành tốt của nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt
(GMP, WHO-GMP, PIC/s-GMP, EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu
được cấp.
2. Giấy đăng
ký lưu hành hoặc GPNK: Ghi rõ số giấy đăng ký lưu hành của vị thuốc cổ truyền
hoặc số giấy phép nhập khẩu;
3 (11) Cơ
sở sản xuất: Cơ sở sơ chế, chế biến dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
4 (12) Cơ
sở cung cấp là cơ sở cung cấp trực tiếp mặt hàng dự thầu.
- Các cột (2), (3),
(4), (5), (7), (9), (14) được trích xuất từ Mẫu số 00 Chương này.
- Các cột còn lại nhà
thầu điền trên webform để hình thành giá dự thầu
Mẫu số
06(a) (Webform trên Hệ thống)
BẢNG KÊ
KHAI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN ĐƯỢC
HƯỞNG ƯU ĐÃI(1)
STT
|
Tên
thuốc
|
Giá trị
|
1
|
Tên dược liệu, vị
thuốc cổ truyền thứ nhất
|
|
|
Giá chào của dược
liệu, vị thuốc cổ truyền trong E - HSDT
|
(I)
|
|
Giá trị thuế các
loại (trong đó bao gồm thuế nhập khẩu đối với các yếu tố cấu thành dược liệu,
vị thuốc cổ truyền, thuế VAT và các loại thuế khác phải trả cho dược liệu, vị
thuốc cổ truyền)
|
(II)
|
|
Kê khai các chi phí
nhập ngoại trong dược liệu, vị thuốc cổ truyền bao gồm các loại phí, lệ phí (nếu
có)
|
(III)
|
|
Chi phí sản xuất
trong nước
|
G* = (I) - (II) -
(III)
|
|
Tỷ lệ % chi phí sản
xuất trong nước
|
D (%) = G*/G
(%)
Trong đó G = (I) -
(II)
|
2
|
Tên dược liệu, vị
thuốc cổ truyền thứ hai
|
|
|
…
|
|
|
...., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú: (1) Trường hợp dược liệu,
vị thuốc cổ truyền không thuộc đối tượng ưu đãi thì nhà thầu không phải kê khai
theo Mẫu này.
Mẫu số
06(b) (Webform trên Hệ thống)
Tên cơ sở
sản xuất
trong nước
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
BẢNG
THUYẾT MINH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC TRONG CƠ CẤU GIÁ
(Tính cho
một đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Tên dược liệu, vị thuốc cổ truyền:........................................................................
Dạng sơ chế, chế biến, quy cách đóng
gói:..........................................................
Tên cơ sở sản xuất:.............................................................................................
STT
|
Nội dung chi phí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Chi phí
trong nước
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao
máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất,
kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất
chung (đối với doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản
xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho
sản phẩm phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ
01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia
tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
|
|
H
|
Giá dự thầu
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: nhà thầu nộp
các tài liệu chứng minh liên quan chi phí sản xuất trong nước.
|
Giám đốc
cơ sở sản xuất
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07 (a)
(Webform trên Hệ thống)
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Ngày: _________________
Số hiệu và tên
gói thầu: _________________
Tên nhà thầu:__ [Hệ thống tự động
trích xuất]
|
Trong trường hợp liên danh, ghi tên
của từng thành viên trong liên danh
|
Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt
động:___
[Hệ
thống tự động trích xuất]
|
Năm thành lập công ty:___ [ghi năm
thành lập công ty]
|
Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu:__ [Hệ thống tự
động trích xuất]
|
Thông tin về đại diện hợp pháp của
nhà thầu
Tên: _____________________________________
Địa chỉ:
__________________________________
Số điện thoại/fax:
__________________________
Địa chỉ email:
______________________________
|
1. Kèm theo là bản chụp các tài liệu
sau đây:
1.1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh doanh là sản xuất
dược liệu, vị thuốc cổ truyền hoặc bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
1.2. Giấy chứng nhận Thực hành tốt
phù hợp với phạm vi kinh doanh đã cấp.
2. Trình bày sơ đồ tổ chức.
|
|
...., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu số 07 (b) (Webform
trên Hệ thống)
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH
VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)
Ngày: _______________ [Hệ thống tự
động trích xuất]
Số hiệu và tên
gói thầu: __________________ [Hệ thống tự
động trích xuất]
Tên nhà thầu liên danh:
|
Tên thành viên của nhà thầu liên
danh:
|
Quốc gia nơi đăng ký công ty của
thành viên liên danh:
|
Năm thành lập công ty của thành viên
liên danh:
|
Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên
danh tại quốc gia đăng ký:
|
Thông tin về đại diện hợp pháp của
thành viên liên danh
Tên:
____________________________________
Địa chỉ:
__________________________________
Số điện thoại/fax:
__________________________
Địa chỉ e-mail: _____________________________
|
1. Kèm theo là bản chụp các tài liệu
sau đây:
1.1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh doanh là sản xuất
dược liệu, vị thuốc cổ truyền hoặc bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
1.2. Giấy chứng nhận Thực hành tốt
phù hợp với phạm vi kinh doanh đã cấp
2. Trình bày sơ đồ tổ chức.
|
|
...., ngày
...... tháng....... năm........
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú: (1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng
thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 08
(a) (Webform
trên Hệ thống)
BẢNG TỔNG HỢP HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
Tên nhà
thầu: ________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin
tổng hợp giá trị các hợp đồng tương tự:
STT
|
Tên và số hợp đồng
|
Ngày ký hợp đồng
|
Ngày hoàn thành
|
Giá hợp đồng (đối với nhà thầu độc lập)
|
Giá trị hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm (đối
với trường hợp nhà thầu
liên danh)
|
Tên dự án
|
Tên chủ đầu tư
|
Loại mặt
hàng cung cấp theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi
chú: (1) Trong trường hợp liên danh, từng thành
viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 08 (b) (Webform
trên Hệ thống)
HỢP ĐỒNG
TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
___, ngày ___ tháng ___ năm ___
Tên nhà thầu: ____ [ghi tên đầy
đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng
cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng
|
[ghi tên đầy đủ của
hợp đồng, số ký hiệu]
|
Ngày ký hợp đồng
|
[ghi ngày, tháng,
năm]
|
Ngày hoàn thành
|
[ghi ngày, tháng,
năm]
|
Giá hợp đồng
|
[ghi tổng giá hợp đồng
bằng số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương____VNĐ
|
Trong trường hợp là thành viên trong
liên danh ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm
|
[ghi phần trăm giá
hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]
|
[ghi số tiền và đồng
tiền đã ký]
|
Tương đương___ VNĐ
|
Tên dự án:
|
[ghi tên đầy đủ của
dự án có hợp đồng đang kê khai]
|
Tên Chủ đầu tư:
|
[ghi tên đầy đủ của
Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]
|
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
|
[ghi đầy đủ địa chỉ
hiện tại của Chủ đầu tư]
[ghi số điện thoại,
số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]
|
Mô tả tính chất tương tự theo quy định
tại Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E - HSDT(2).
|
1. Loại dược liệu, vị thuốc cổ truyền
|
[ghi thông tin phù
hợp]
|
2. Về giá trị
|
[ghi số tiền bằng
VNĐ]
|
3. Về quy mô thực hiện
|
[ghi quy mô theo hợp
đồng]
|
4. Các đặc tính khác
|
[ghi các đặc tính
khác nếu cần thiết]
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp
các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của Chủ đầu tư về
hợp đồng đã hoàn thành theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).
|
...., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng
thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung
tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu số 09 (Webform
trên Hệ thống)
TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA NHÀ THẦU(1)
Tên nhà thầu: ________________
Ngày: ______________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh
(nếu có):_________________________
|
Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất
(2) [VNĐ]
|
Năm 1:
|
Năm 2:
|
Năm 3:
|
Thông tin từ Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản
|
|
|
|
Tổng nợ
|
|
|
|
Giá trị tài sản ròng
|
|
|
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
Vốn lưu động
|
|
|
|
Thông tin từ Báo cáo kết quả kinh
doanh
Tổng doanh thu
|
|
|
|
Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt
động sản xuất kinh doanh (3)
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
Đính kèm là bản sao các báo cáo tài
chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, và
các báo cáo kết quả kinh doanh) cho ba năm gần nhất(4), như đã nêu trên, tuân
thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của
nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải
tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con
hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.
2. Các báo cáo tài chính phải hoàn
chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng
với các kỳ kế toán đã hoàn thành. Kèm theo là bản chụp được chứng thực một
trong các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế
giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế
về thời điểm đã nộp tờ khai
- Các báo cáo tài chính được kiểm
toán theo quy định;
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu
đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản
lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Các tài liệu khác.
|
|
...., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì
từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2), (4) Khoảng thời gian được nêu ở
đây cần giống khoảng thời gian được quy định tại Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá E - HSDT.
(3) Để xác định doanh thu bình quân
hàng năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà thầu sẽ chia tổng doanh thu từ
hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm cho số năm dựa trên thông tin đã được
cung cấp.
Mẫu
số 10 (Webform trên Hệ thống)
NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH(1)
Nêu
rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản
cao(2), các hạn mức tín dụng và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản
tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được
nêu trong Mẫu số 11 Chương này.
Nguồn lực tài chính
của nhà thầu
|
STT
|
Nguồn tài chính
|
Số tiền (VNĐ)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
Tổng nguồn lực tài chính của
nhà thầu (TNL)
|
|
|
...., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1)
Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của
mình, kèm theo tài liệu chứng minh.
Nguồn
lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo
công thức sau:
NLTC = TNL - ĐTH
Trong
đó:
-
NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;
-
TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính quy định
tại Mẫu này);
-
ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang
thực hiện (quy định tại Mẫu số 11).
Nhà
thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu
có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu
bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 1.3 Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá E - HSDT.
Trường
hợp trong E - HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức
tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng
cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu
cầu tại tiêu chí đánh giá 1.3 Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E - HSDT
trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng
yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin
theo quy định Mẫu này và Mẫu số 11.
(2)
Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các
công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ
bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và
các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
Mẫu
số 11 (Webform trên Hệ thống)
NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN(1)
STT
|
Tên hợp đồng
|
Người liên hệ của Chủ đầu tư (địa chỉ, điện thoại, fax)
|
Ngày
hoàn thành hợp đồng
|
Thời
hạn còn lại của hợp đồng tính bằng tháng (A)(2)
|
Giá
trị hợp đồng chưa thanh toán, bao gồm cả thuế (B)(3)
|
Yêu
cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng (B/A)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng yêu cầu về nguồn lực tài
chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH).
|
|
|
...., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1)
Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông
tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về nguồn lực tài chính,
bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của nhà thầu (hoặc từng thành trong
viên liên danh) trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu (hoặc từng thành trong
viên liên danh) đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện; (ii) yêu cầu về nguồn
lực tài chính đối với hợp đồng đang xét theo xác định của Chủ đầu tư. Ngoài ra,
nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác có
thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang xét nếu nhà thầu được
trao hợp đồng.
(2)
Thời hạn còn lại của hợp đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm
đóng thầu.
(3)
Giá trị hợp đồng còn lại chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước
ngày có thời điểm đóng thầu.
Mẫu số 12 (Webform trên Hệ thống)
PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)
STT
|
Tên nhà thầu
phụ(2)
|
Phạm vi
công việc(3)
|
Khối lượng
công việc(4)
|
Giá trị % ước tính(5)
|
Hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ
thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu
phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu
phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”.
Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công việc đã kê
khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục
công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng
công việc dành cho nhà thầu phụ.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công
việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng
thực các tài liệu đó.
Mẫu số 16
(webform trên Hệ thống)
HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP KHÔNG HOÀN THÀNH DO LỖI CỦA NHÀ THẦU TRONG QUÁ KHỨ (1)
|
Tên nhà thầu:
________________
Ngày:
_________________
|
Tên thành viên của nhà thầu liên danh
(nếu có): _____________________
Các hợp đồng cung
cấp không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ theo quy định tại khoản
2.1 Mục 2 Chương III
|
□ Không có hợp đồng
cung cấp không hoàn thành do lỗi của nhà thầu kể từ ngày 01 tháng 01 năm ___ [ghi
năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá
về năng lực và kinh nghiệm thuộc khoản 2.1 Mục 2 Chương III.
□ Có hợp đồng cung
cấp không hoàn thành do lỗi của nhà thầu tính từ ngày 01 tháng 01 năm ___ [ghi
năm] theo quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm thuộc khoản 2.1 Mục 2 Chương III.
|
Năm
|
Phần
việc hợp đồng không hoàn thành
|
Mô tả
hợp đồng
|
Tổng giá
trị hợp đồng (giá trị, loại đồng tiền, tỷ giá hối đoái, giá trị
tương đương bằng VND)
|
|
|
Mô tả hợp đồng: _______________
Tên Chủ đầu tư: _______________
Địa chỉ: ______________________
Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:
____________________________
|
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác,
trung thực các hợp đồng cung cấp không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá
khứ; trường hợp Bên mời thầu phát hiện nhà thầu có hợp đồng cung cấp không hoàn
thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ mà không kê khai thì nhà thầu được coi
là có hành vi gian lận và E-E - HSDT của nhà thầu sẽ bị loại. Trường hợp nhà
thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu
này.
Phần 2.
YÊU CẦU VỀ
PHẠM VI CUNG CẤP
Chương V.
PHẠM VI
CUNG CẤP
- Chương này bao gồm phạm vi, tiến độ
cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của dược
liệu, vị thuốc cổ truyền thực hiện theo Mẫu số
00 Chương IV và được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu cần nhập thông
tin vào các webform tương ứng phù hợp với gói thầu để phát hành E - HSMT và nộp
E - HSDT trên Hệ thống.
Mục 1. Phạm vi và
tiến độ cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền
1. Phạm vi cung cấp dược liệu, vị
thuốc cổ truyền và dịch vụ liên quan (nếu có)
PHẠM VI
CUNG CẤP DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục
các dược liệu, vị thuốc cổ truyền cần cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục
dược liệu, vị thuốc cổ truyền với số lượng và các thông tin cụ thể theo các Bảng
phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp và yêu cầu về kỹ thuật của dược liệu, vị
thuốc cổ truyền.
2. Biểu tiến độ cung cấp
BIỂU TIẾN
ĐỘ CUNG CẤP
Tiến độ yêu cầu cung cấp cần được Bên
mời thầu lập thành biểu dưới đây, trong đó nêu rõ tên dược liệu, vị thuốc cổ
truyền với số lượng yêu cầu, địa điểm và tiến độ cung cấp cụ thể.
Dược liệu, vị thuốc cổ truyền có thể
được yêu cầu cung cấp thành một hoặc nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của
gói thầu. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cũng như loại dược liệu, vị
thuốc cổ truyền cụ thể mà quy định, ví dụ: yêu cầu cung cấp vào một thời điểm
cụ thể (ngày tháng cụ thể), sau một số tuần nhất định kể từ khi hợp đồng có
hiệu lực hoặc quy định trong một khoảng thời gian (từ tuần thứ ___ đến tuần thứ
___ kể từ khi hợp đồng có hiệu lực).
Địa điểm cung cấp: ___ [ghi tên Bên
mời thầu].
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
- Mã bưu điện:
- Số điện thoại:
Mục 2. Yêu cầu về kỹ
thuật
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm yêu cầu
đặc tính kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu cầu khác liên quan
đến việc cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền (trừ giá). Yêu cầu về kỹ thuật
phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập E - HSDT.
Trong yêu cầu về kỹ thuật không được
đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi
thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng
thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu hoặc
làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm các nội
dung cơ bản như sau:
2.1. Giới thiệu chung về dự án và gói
thầu
Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án
và về gói thầu như: địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung
cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu
và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
2.2. Yêu cầu về kỹ thuật
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm yêu cầu về
kỹ thuật chung và yêu cầu về kỹ thuật chi tiết đối với dược liệu, vị thuốc cổ
truyền thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật chung là các
yêu cầu về dược liệu, vị thuốc cổ truyền (bao gồm: Tên dược liệu, vị thuốc cổ
truyền, tên khoa học, nguồn gốc, dạng sơ chế, phương pháp chế biến, đơn vị
tính, đóng gói, vận chuyển, các điều kiện khí hậu tại nơi dược liệu, vị thuốc
cổ truyền được sử dụng.
Nếu Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung
cấp trong E - HSDT của mình một phần hoặc toàn bộ các thông số kỹ thuật, các bảng
biểu kỹ thuật hoặc các thông tin kỹ thuật khác thì Bên mời thầu phải quy định
rõ tính chất và mức độ thông tin yêu cầu và cách trình bày các thông tin đó
trong E - HSDT. [nếu yêu cầu cung cấp bản tóm tắt thông số kỹ thuật thì Bên mời
thầu phải ghi thông tin vào bảng dưới đây. Nhà thầu sẽ soạn một bảng tương tự
để chứng minh dược liệu, vị thuốc cổ truyền do nhà thầu chào tuân thủ với các
yêu cầu đó.]
2.3. Các yêu cầu khác
Các yêu cầu khác về kỹ thuật bao gồm
yêu cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ cung cấp theo quy định tại Mục
1 Chương này, yêu cầu về phương thức thanh toán, yêu cầu về cung cấp tài chính
(nếu có) và điều kiện tín dụng kèm theo. Các yêu cầu này phải được nêu chi tiết
để nhà thầu chuẩn bị E - HSDT.
Mục 3. Kiểm tra và
kiểm nghiệm
Các kiểm tra và thử nghiệm cần tiến
hành gồm có: ___ [ghi danh sách các kiểm tra và kiểm nghiệm].
BẢNG PHẠM
VI CUNG CẤP, TIẾN ĐỘ CUNG CẤP VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT CỦA DƯỢC LIỆU/VỊ THUỐC CỔ
TRUYỀN
1. Đối với gói thầu
dược liệu:
STT
|
Tên Dược
liệu
|
Bộ phận
dùng
|
Tên khoa
học
|
Dạng sơ
chế
|
Nguồn
gốc
|
Phân
Nhóm
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Giá kế
hoạch
|
Tiến độ
cung cấp
|
Giá trị
bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với gói
thầu vị thuốc cổ truyền:
STT
|
Tên vị
thuốc cổ truyền
|
Bộ phận
dùng
|
Tên khoa
học
|
PP chế
biến
|
Nguồn
gốc
|
Phân
Nhóm
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Giá kế
hoạch
|
Tiến độ
cung cấp
|
Giá trị
bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 3A. ĐIỀU
KIỆN HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều
kiện chung của hợp đồng
1. Định nghĩa
|
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức được
quy định tại ĐKCT;
1.2. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa
Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả
phụ lục và tài liệu kèm theo;
1.3. “Nhà thầu” là Nhà thầu trúng thầu
(có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại ĐKCT;
1.4. “Nhà thầu phụ” là một cá nhân
hay tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề xuất
trong E - HSDT hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính đề
xuất trong E - HSDT; ký hợp đồng với nhà thầu chính để thực
hiện một phần công việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong E -
HSDT được Chủ đầu tư chấp thuận;
1.5. “Tài liệu Hợp đồng” nghĩa là
các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi, bổ sung
nào của Hợp đồng;
1.6. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền
ghi trong hợp đồng cho việc cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền và dịch vụ
liên quan. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu
có);
1.7. “Ngày” là ngày dương lịch;
“tháng” là tháng dương lịch;
1.8. “Hoàn thành” là việc Nhà thầu
hoàn tất các dịch vụ liên quan theo các điều khoản và điều kiện quy định tại
hợp đồng;
1.9. “Địa điểm dự án” là địa điểm được quy định
tại ĐKCT.
|
2. Thứ tự ưu tiên
|
Các tài liệu cấu thành hợp đồng được
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây:
2.1. Hợp đồng, kèm theo các phụ lục
hợp đồng;
2.2. Thư chấp thuận E - HSDT và trao
hợp đồng;
2.3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu;
2.4. ĐKCT;
2.5. ĐKC;
2.6. E - HSDT và các văn bản làm rõ
E - HSDT của Nhà thầu;
2.7. E - HSMT và các tài liệu sửa đổi
E - HSMT (nếu có);
2.8. Các tài liệu khác quy định tại
ĐKCT.
|
3. Luật và ngôn ngữ
|
Luật điều chỉnh hợp đồng là luật của
Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.
|
4. Ủy quyền
|
Trừ khi có quy định khác nêu tại
ĐKCT, Chủ đầu tư có thể ủy quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình
cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể rút lại
quyết định ủy quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu.
|
5. Thông báo
|
5.1. Bất cứ thông báo nào của một
bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản,
theo địa chỉ quy định tại ĐKCT.
5.2. Thông báo của một bên sẽ được
coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu
trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
|
6. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng
|
6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải
được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận E -
HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng theo hình thức,
giá trị và hiệu lực quy định tại ĐKCT.
6.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.
|
7. Nhà thầu phụ
|
7.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với
các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT để thực
hiện một phần công việc nêu trong E - HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ
không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối
với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ
ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực
hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận. Việc sử dụng
nhà thầu phụ phải phù hợp với nhu cầu của nhà thầu trong thực hiện hợp đồng,
nhà thầu phụ phải đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu của nhà thầu.
7.2. Nhà thầu không được sử dụng nhà
thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ
nêu trong E - HSDT.
7.3. Nhà thầu có trách nhiệm thanh
toán đầy đủ và đúng hạn cho nhà thầu phụ theo các điều khoản thỏa thuận giữa
nhà thầu và nhà thầu phụ. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.
|
8. Giải quyết tranh
chấp
|
8.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách
nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng,
hòa giải.
8.2. Nếu tranh chấp không thể giải
quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định tại
ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu
đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại ĐKCT.
|
9. Phạm vi cung cấp
|
Dược liệu, vị thuốc cổ truyền phải
được cung cấp theo quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp và được đính kèm
thành Phụ lục bảng giá hợp đồng và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng
này, bao gồm các loại dược liệu, vị thuốc cổ truyền mà nhà thầu phải cung cấp
cùng với đơn giá của các loại dược liệu, vị thuốc cổ truyền đó.
|
10. Tiến độ cung cấp
dược liệu, vị thuốc cổ truyền, lịch hoàn thành các dịch vụ liên quan (nếu có)
và tài liệu chứng từ
|
Tiến độ cung cấp dược liệu, vị thuốc
cổ truyền phải được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V - Phạm vi cung
cấp. Nhà thầu phải cung cấp các hóa đơn và/hoặc các chứng từ tài liệu khác
theo quy định tại ĐKCT.
|
11. Trách nhiệm của
Nhà thầu
|
Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ dược
liệu, vị thuốc cổ truyền trong phạm vi cung cấp quy định tại Mục
9 ĐKC và theo tiến độ cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền, lịch hoàn thành
các dịch vụ liên quan quy định tại Mục 10 ĐKC.
|
12. Loại hợp đồng
|
Loại hợp đồng: theo quy định tại
ĐKCT.
|
13. Giá hợp đồng
|
13.1. Giá hợp đồng được ghi tại ĐKCT
là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành việc cung cấp dược liệu, vị thuốc
cổ truyền và dịch vụ liên quan của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng trên
cơ sở bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng
đã bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có).
13.2. Bảng giá hợp đồng quy định tại
Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao
gồm phạm vi cung cấp và thành tiền của các hạng mục.
|
14. Thuế, phí, lệ
phí
|
14.1. Nhà thầu chịu trách nhiệm đối
với toàn bộ chi phí về thuế, phí, lệ phí phát sinh cho đến khi dược liệu, vị
thuốc cổ truyền được giao cho chủ đầu tư.
14.2. Trường hợp nhà thầu thuộc đối
tượng được miễn, giảm thuế, phí, lệ phí, chủ đầu tư tạo điều kiện tối đa cho
nhà thầu áp dụng các chính sách miễn, giảm thuế, phí, lệ phí.
14.3. Việc điều chỉnh thuế thực hiện
theo quy định tại ĐKCT.
|
15. Thanh toán
|
15.1. Việc thanh toán thực hiện theo
quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được trả
lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh
toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán
thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản
vay thương mại bằng VNĐ.
15.2. Đồng tiền thanh toán là: VNĐ.
|
16. Bản quyền
|
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi
phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến dược liệu, vị thuốc cổ truyền mà
Nhà thầu đã cung cấp cho Chủ đầu tư.
|
17. Sử dụng các tài
liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
|
17.1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng
văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng
cũng như đặc tính kỹ thuật, thông tin do Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu
tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp
đồng. Việc Nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực
hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết
cho việc thực hiện hợp đồng này.
17.2. Nếu không có sự đồng ý bằng
văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được sử dụng bất cứ thông tin hoặc tài
liệu nào nêu trong Mục 17.1 ĐKC vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện
hợp đồng.
17.3. Các tài liệu quy định tại Mục
17.1 ĐKC thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư. Khi Chủ đầu tư có yêu cầu, Nhà thầu
phải trả lại cho Chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau
khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
|
18. Thông số kỹ thuật
và tiêu chuẩn
|
Dược liệu, vị thuốc cổ truyền được
cung cấp theo Hợp đồng này sẽ phải tuân theo các thông số kỹ thuật và tiêu
chuẩn đề cập ở Mục 2 Chương V - Phạm vi cung cấp.
|
19. Đóng gói dược
liệu, vị thuốc cổ truyền
|
Nhà thầu phải đóng gói dược liệu, vị
thuốc cổ truyền đúng yêu cầu quy định tại ĐKCT phù hợp với từng
loại dược liệu, vị thuốc cổ truyền và hình thức vận chuyển.
Việc đóng gói phải bảo đảm dược liệu,
vị thuốc cổ truyền không bị hư hỏng, thay đổi đặc tính trong quá trình bốc dỡ
vận chuyển và các tác động của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi
kiện hàng phải phù hợp với việc vận chuyển và giao nhận.
|
20. Bảo hiểm
|
Dược liệu, vị thuốc cổ truyền cung cấp
theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất
thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những
nội dung được quy định tại ĐKCT
|
21. Vận chuyển,
giao hàng và các dịch vụ phát sinh
|
Yêu cầu về vận chuyển, giao hàng dược
liệu, vị thuốc cổ truyền và các yêu cầu khác quy định tại ĐKCT.
|
22. Kiểm tra và kiểm
nghiệm dược liệu, vị thuốc cổ truyền
|
22.1. Chủ đầu tư hoặc đại diện của
Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, kiểm nghiệm dược liệu,
vị thuốc cổ truyền được cung cấp để khẳng định dược liệu, vị thuốc cổ truyền
đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm
và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại ĐKCT.
22.2. Bất kỳ dược liệu, vị thuốc cổ
truyền nào qua kiểm tra, kiểm nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật
theo hợp đồng thì Chủ đầu tư có quyền từ chối.
|
23. Bồi thường thiệt
hại
|
Trừ trường hợp bất khả kháng theo
quy định tại Mục 25 ĐKC, nếu Nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội
dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu
tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với %
giá trị công việc chậm thực hiện như quy định tại ĐKCT tính cho mỗi tuần chậm
thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công
việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến %
tối đa như quy định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có thể xem
xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 28 ĐKC.
|
24. Yêu cầu về nguồn
gốc, chất lượng và hạn sử dụng dược liệu, vị thuốc cổ truyền
|
24.1. Nhà thầu bảo đảm dược liệu, vị
thuốc cổ truyền được cung cấp có nguồn gốc, xuất xứ theo đúng quy định tại
Thông tư số 38/2021/TT-BYT, trừ khi có
quy định khác nêu tại ĐKCT.
24.2. Nhà thầu bảo đảm chất lượng dược
liệu, vị thuốc cổ truyền cung cấp theo hợp đồng phải đáp ứng theo tiêu chuẩn
chất lượng quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT và các quy định khác nêu tại
ĐKCT.
Ngoài ra, nhà thầu cũng phải bảo đảm
dược liệu, vị thuốc cổ truyền được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các vấn
đề nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường
của dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
24.3. Yêu cầu về hạn sử dụng đối với
dược liệu, vị thuốc cổ truyền quy định tại ĐKCT.
|
25. Bất khả kháng
|
25.1. Trong hợp đồng này, bất khả
kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường
trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn,
thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
25.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả
kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời,
chuyển cho bên kia giấy
xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại
nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực
hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng. Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu
tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình
theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện
các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này,
Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết
và hợp lý mà họ phải gánh chịu.
25.3. Một bên không hoàn thành nhiệm
vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị
phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa
các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được
giải quyết theo quy định tại Mục 8 ĐKC.
|
26. Hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng
|
26.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi phương thức vận chuyển
hoặc đóng gói;
b) Thay đổi địa điểm giao hàng;
c) Thay đổi thời gian thực hiện hợp
đồng;
d) Các nội dung khác quy định tại
ĐKCT.
26.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến
hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp
hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
|
27. Điều chỉnh tiến
độ thực hiện hợp đồng
|
Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được điều
chỉnh trong trường hợp sau đây:
27.1. Trường hợp bất khả kháng,
không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;
27.2. Thay đổi phạm vi cung cấp, biện
pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;
27.3. Trường hợp điều chỉnh tiến độ
thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì các bên
tham gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh
tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải báo
cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định;
27.4. Các trường hợp khác quy định tại
ĐKCT.
|
28. Chấm dứt hợp đồng
|
28.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể
chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như
sau:
a) Nhà thầu không thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp
đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn;
b) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản
hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập;
c) Có bằng chứng
cho thấy Nhà thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu số 22/2023/QH15 trong quá trình đấu thầu
hoặc thực hiện Hợp đồng;
d) Các hành vi khác quy định tại
ĐKCT.
28.2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm
dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 28.1 ĐKC, Chủ
đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm
dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí
vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên. Nhà thầu
vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm
bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.
28.3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm
dứt hợp đồng theo điểm b Mục 28.1 ĐKC, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi
phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền
lợi của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và
pháp luật.
|
Chương VII. Điều
kiện cụ thể của hợp đồng
Trừ khi có quy định khác, toàn bộ ĐKCT
phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành E - HSMT
ĐKC 1.1
|
Chủ đầu tư là: ___[ghi tên hợp
pháp đầy đủ của Chủ đầu tư].
|
ĐKC 1.3
|
Nhà thầu: ___[ghi tên Nhà
thầu trúng thầu].
|
ĐKC 1.9
|
Địa điểm Dự án/Điểm giao hàng cuối
cùng là: ___[ghi tên và
thông tin chi tiết về địa điểm].
|
ĐKC 2.2 k)
|
Các tài liệu sau đây cũng là một phần
của Hợp đồng: ___[liệt kê tài liệu].
|
ĐKC 4
|
Chủ đầu tư [có thể hoặc không thể]
ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác.
|
ĐKC 5.1
|
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư
theo địa chỉ dưới đây:
Người nhận: ___[ghi tên đầy
đủ của người nhận, nếu có].
Địa chỉ: ___[ghi đầy đủ
địa chỉ].
Điện thoại: ___[ghi số điện
thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố].
Fax: ___[ghi số fax, bao gồm
mã quốc gia và mã thành phố].
Địa chỉ email: ___[ghi địa chỉ
email (nếu có)].
|
ĐKC 6.1
|
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:
___[căn cứ
tính chất, yêu cầu của gói thầu, quy định
Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh
do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành
hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Séc. Trường hợp Nhà thầu nộp Thư bảo lãnh của
Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành thì
phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu
theo Mẫu số 15 Chương VIII - Biểu mẫu hợp
đồng)].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng:
___% Giá hợp đồng. [ghi giá trị
cụ
thể căn cứ yêu
cầu của gói thầu, từ 2 % đến 10% Giá hợp đồng].
- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp
đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có
hiệu lực cho đến hết ngày___ tháng___ năm___ [căn cứ
tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định
thời
hạn
này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ dược
liệu, vị thuốc cổ truyền được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Nhà
thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
|
ĐKC 6.2
|
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng: ___[ghi cụ thể
thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của
gói thầu].
|
ĐKC 7.1
|
Danh sách nhà thầu phụ: [ghi danh
sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong E - HSDT].
|
ĐKC 7.3
|
Nếu các yêu cầu cần thiết khác về
nhà thầu phụ [ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu có)].
|
ĐKC 8.2
|
- Thời gian để tiến hành hòa giải: ___[ghi số
ngày tiến hành hòa giải tối đa].
- Giải quyết tranh chấp: ___[ghi cụ thể
thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu.
Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết
tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh
chấp...].
|
ĐKC 10
|
Nhà thầu phải cung cấp các thông tin
và chứng từ về việc vận chuyển dược liệu, vị thuốc cổ truyền sau đây: __[Hóa đơn dược
liệu, vị thuốc cổ truyền; phiếu kiểm nghiệm chất lượng tương ứng với từng lô
hàng, tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của các lô hàng; điều kiện bảo
quản trong quá trình vận chuyển].
Chủ đầu tư phải nhận được các tài liệu
chứng từ nói trên trước khi dược liệu, vị thuốc cổ truyền đến nơi, nếu không
Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ chí phi nào phát sinh do không thực
hiện quy định này.
Nhà thầu phải cam kết Phiếu kiểm
nghiệm chất lượng của từng lô hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng theo đúng quy định.
|
ĐKC 12
|
Loại hợp đồng: __[căn cứ quy
mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quy
định cụ thể loại hợp đồng theo quy định Luật
đấu thầu số 22/2023/QH15].
|
ĐKC 13.1
|
Giá hợp đồng: __[ghi giá hợp
đồng theo giá trị nêu trong Thư chấp thuận E - HSDT và trao hợp đồng].
|
ĐKC 14.3
|
Điều chỉnh thuế: __[ghi “được
phép” hoặc “không được phép” áp dụng điều chỉnh thuế.
Trường hợp được phép áp dụng điều chỉnh thuế thì ghi: “trong quá trình thực
hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có
sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh
thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế
phát sinh thì khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo
quy định trong hợp đồng”].
|
ĐKC 15.1
|
Phương thức thanh toán: __[căn cứ tính chất và
yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội
dung này. Việc thanh toán cho Nhà thầu có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt,
thư tín dụng, chuyển khoản... số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình
thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh
toán trong vòng không quá 90 ngày nhất định
kể từ khi Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ
theo đúng quy định của pháp luật. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ
thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].
|
ĐKC 19
|
Đóng gói dược liệu, vị thuốc cổ truyền:
__[căn cứ quy
mô, tính chất của từng loại dược liệu,
vị thuốc cổ truyền cũng như phương thức vận chuyển mà quy định cụ thể việc
đóng gói. Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng gói, vật
liệu đóng gói, thông tin về dược liệu, vị thuốc cổ truyền ghi trên bao kiện
đóng gói, các chỉ dẫn cho việc bốc dỡ, vận chuyển...].
Việc quy định quy cách đóng gói phải
bảo đảm thuận tiện trong quá trình vận chuyển, bảo quản.
|
ĐKC 20
|
Nội dung bảo hiểm: __[căn cứ
tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể
nội dung này trên cơ sở bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật cũng như
phù hợp với các điều kiện thương mại được áp dụng].
|
ĐKC 21
|
- Yêu cầu về vận chuyển, giao hàng
dược liệu, vị thuốc cổ truyền: __[nêu yêu cầu về
vận chuyển dược liệu, vị thuốc cổ truyền, bao gồm cả địa điểm dược liệu, vị
thuốc cổ truyền được giao đến. Tùy theo yêu cầu và tính chất của gói thầu,
trong đó phải yêu cầu khi giao nhận hàng phải cung cấp các giấy tờ chứng minh
nguồn gốc, xuất xứ theo quy định tại mục 15.5.CDNT].
- Các yêu cầu khác: __[căn cứ quy
mô, tính chất của gói thầu mà quy định nội
dung này,...]
|
ĐKC 22.1
|
Kiểm tra, kiểm nghiệm dược liệu, vị
thuốc cổ truyền: __[căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu mà quy định cụ thể việc kiểm tra, kiểm nghiệm của
Nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 4 Chương V - Phạm vi
cung cấp. Việc kiểm tra, kiểm nghiệm có thể quy định theo từng giai đoạn như:
trước khi giao dược liệu, vị thuốc cổ truyền; khi dược liệu, vị thuốc cổ truyền
được giao đến... Trong các quy định về kiểm tra, kiểm nghiệm cần nêu được
các nội dung cơ bản như: thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc
kiểm tra, kiểm nghiệm.... cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các dược
liệu, vị thuốc cổ truyền không đạt yêu cầu qua kiểm tra, kiểm nghiệm].
|
ĐKC 23
|
Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối
đa là: __% [ghi mức bồi
thường thiệt hại tối đa].
Mức khấu trừ: __%/tuần (hoặc
ngày, tháng...) [ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ
là bao nhiêu % nội dung công việc chậm thực hiện tùy theo tính chất và yêu cầu
của gói thầu].
Mức khấu trừ tối đa: __%[ghi mức
khấu trừ tối
đa].
|
ĐKC 24.1
|
Nội dung yêu cầu bảo đảm khác đối với
dược liệu, vị thuốc cổ truyền: __[nêu nội
dung yêu cầu bảo đảm khác đối với dược liệu, vị thuốc cổ truyền (nếu
có)].
|
ĐKC 24.2
|
Yêu cầu về chất lượng: ___[nêu nội
dung yêu cầu
trên cơ sở quy định một số nội dung sau:
- Đối với dược liệu:
Phải có Phiếu kiểm nghiệm của lô dược liệu với đầy
đủ các chỉ tiêu chất lượng quy định tại một trong các dược điển theo quy định
tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT hoặc theo
tiêu chuẩn chất lượng mà cơ sở tự công bố hoặc đã được cấp giấy đăng ký lưu
hành.
- Đối với vị thuốc
cổ truyền: Phải có Phiếu kiểm nghiệm của lô vị thuốc cổ truyền với đầy đủ các
chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng đã được cấp giấy đăng ký lưu
hành].
|
ĐKC 24.3
|
Yêu cầu về hạn sử dụng: __[nêu nội
dung yêu cầu trên cơ sở quy định một số nội dung sau:
- Đảm bảo còn hạn sử
dụng: Hạn sử dụng còn lại của dược liệu, vị thuốc cổ truyền trúng thầu tính từ
thời điểm dược liệu, vị thuốc cổ truyền cung ứng cho cơ sở y tế phải bảo đảm
tối thiểu còn
06 tháng đối với dược liệu, vị thuốc cổ truyền có hạn dùng từ 02 năm trở lên;
03 tháng đối với dược liệu, vị thuốc cổ truyền có hạn dùng từ 01 đến dưới 02
năm; 1/4 hạn dùng đối với dược liệu, vị thuốc cổ truyền có hạn dùng dưới 01
năm.
- Cơ chế giải quyết
các dược liệu, vị thuốc cổ truyền, hư hỏng, kém chất lượng phát sinh trong
quá trình sử dụng dược liệu, vị thuốc cổ truyền: Cần nêu thời gian Chủ đầu tư
thông báo cho Nhà thầu về các hư hỏng, kém chất lượng phát sinh của dược liệu,
vị thuốc cổ truyền; thời hạn Nhà thầu phải tiến hành khắc phục các hư hỏng,
kém chất lượng; chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, kém chất lượng và Nhà
thầu phải chịu toàn bộ chi phí cho việc khắc phục...].
|
ĐKC 26.1(d)
|
Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng: __[nêu cụ thể các nội dung
khác (nếu có)].
Trong quá trình cung ứng dược liệu,
vị thuốc cổ truyền trúng thầu, Chủ đầu tư có thể xem xét để nhà thầu thay đổi
đơn vị cung cấp, nhưng tiêu chuẩn chất lượng không thay
đổi. Trường hợp thay thế đơn vị cung ứng dược liệu vị thuốc cổ truyền, nhà thầu
phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để Chủ đầu tư có thể đánh giá việc
thay thế, bao gồm: Hồ sơ pháp lý của đơn vị cung ứng được thay thế (Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi sản xuất hoặc bán buôn dược liệu, vị
thuốc cổ truyền); tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ dược liệu, vị thuốc
cổ truyền; tiêu chuẩn chất lượng của dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
|
ĐKC 27.4
|
Các trường hợp khác: __[nêu cụ thể
các nội dung khác (nếu có)].
|
ĐKC 28.1(d)
|
Các hành vi khác: __[nêu hành
vi khác (nếu có)].
|
Phần 3B. THỎA
THUẬN KHUNG
Chương VI. Điều
kiện chung của thỏa thuận khung
1. Định nghĩa
|
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức được
quy định tại ĐKCT;
1.2. “Thỏa thuận khung” là thỏa thuận
giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao
gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo;
1.3. “Nhà thầu” là Nhà thầu trúng thầu
(có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại ĐKCT;
1.4. “Nhà thầu phụ” là một cá nhân
hay tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề xuất
trong E - HSDT hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính đề
xuất trong E - HSDT; ký hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần
công việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong E - HSDT được Chủ đầu
tư chấp thuận;
1.5. “Tài liệu Hợp đồng” nghĩa là
các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi, bổ sung
nào của Hợp đồng;
1.6. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền
ghi trong hợp đồng cho việc cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền và dịch vụ
liên quan. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu
có);
1.7. “Ngày” là ngày dương lịch;
“tháng” là tháng dương lịch;
1.8. “Hoàn thành” là việc Nhà thầu
hoàn tất các dịch vụ liên quan theo các điều khoản và điều kiện quy định tại
hợp đồng;
1.9. “Địa điểm dự án” là địa điểm được
quy định tại ĐKCT.
|
2. Tài liệu thỏa
thuận khung và thứ tự ưu tiên
|
2.1. Tất cả các
tài liệu nêu tại Mục 2.2. ĐKC (bao gồm cả các phần của tài liệu) sẽ cấu thành
Thỏa thuận khung để tạo thành thể thống nhất, có tính tương hỗ, bổ sung và giải
thích cho nhau.
2.2. Các tài liệu cấu thành thỏa thuận
khung được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Thỏa thuận khung, kèm theo các phụ
lục;
b) Biên bản đối chiếu tài liệu và
thương thảo thỏa thuận khung hợp đồng (nếu có), hoàn thiện thỏa thuận khung;
c) Thư chấp thuận E - HSDT và trao hợp
đồng;
d) Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu;
e) ĐKCT;
g) ĐKC;
h) E - HSDT và các văn bản làm rõ E
- HSDT của Nhà thầu;
i) E - HSMT và các tài liệu sửa đổi
E - HSMT (nếu có);
k) Các tài liệu khác quy định tại ĐKCT.
|
3. Luật và ngôn ngữ
|
Luật điều chỉnh hợp đồng là luật của
Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.
|
4. Ủy quyền
|
Trừ khi có quy định khác nêu tại
ĐKCT, Chủ đầu tư có thể ủy quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình
cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu
và có thể rút lại quyết định ủy quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho
Nhà thầu.
|
5. Thông báo
|
5.1. Bất cứ thông báo nào của một
bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản,
theo địa chỉ quy định tại ĐKCT.
5.2. Thông báo của một bên sẽ được
coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo
ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
|
6. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng
|
6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải
được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận E -
HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng theo hình thức,
giá trị và hiệu lực quy định tại ĐKCT.
6.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.
|
7. Nhà thầu phụ
|
7.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với
các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT để thực
hiện một phần công việc nêu trong E - HSDT. Việc sử dụng nhà thầu
phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách
nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ
khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ
ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực
hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận. Việc sử dụng
nhà thầu phụ phải phù hợp với nhu cầu của nhà thầu trong thực hiện hợp đồng,
nhà thầu phụ phải đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu của nhà thầu.
7.2. Nhà thầu không được sử dụng nhà
thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ
nêu trong E - HSDT.
7.3. Nhà thầu có trách nhiệm thanh
toán đầy đủ và đúng hạn cho nhà thầu phụ theo các điều khoản thỏa thuận giữa
nhà thầu và nhà thầu phụ. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.
|
8. Giải quyết tranh
chấp
|
8.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách
nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng,
hòa giải.
8.2. Nếu tranh chấp không thể giải
quyết được bằng thương
lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định tại ĐKCT kể từ ngày phát
sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu
đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại ĐKCT.
|
9. Phạm vi cung cấp
|
Dược liệu, vị thuốc cổ truyền phải
được cung cấp theo quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp và được đính kèm
thành Phụ lục bảng giá hợp đồng và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng
này, bao gồm các loại dược liệu, vị thuốc cổ truyền mà nhà thầu phải cung cấp
cùng với đơn giá của các loại dược liệu, vị thuốc cổ truyền đó.
|
10. Tiến độ cung cấp
dược liệu, vị thuốc cổ truyền, lịch hoàn thành các dịch vụ liên quan (nếu
có) và tài liệu chứng từ
|
Tiến độ cung cấp dược liệu, vị thuốc
cổ truyền phải được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V - Phạm vi cung
cấp. Nhà thầu phải cung cấp các hóa đơn và/hoặc các chứng từ tài liệu khác
theo quy định tại ĐKCT.
|
11. Trách nhiệm của
Nhà thầu
|
Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ dược
liệu, vị thuốc cổ truyền trong phạm vi cung cấp quy định tại Mục 9 ĐKC và
theo tiến độ cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền, lịch hoàn thành các dịch
vụ liên quan quy định tại Mục 10 ĐKC.
|
12. Loại hợp đồng
|
Loại hợp đồng: theo quy định tại
ĐKCT.
|
13. Giá hợp đồng
|
13.1. Giá hợp đồng được ghi tại ĐKCT
là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành việc cung cấp dược liệu, vị thuốc
cổ truyền và dịch vụ liên quan của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng trên
cơ sở bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng
đã bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có).
13.2. Bảng giá hợp đồng quy định tại
Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao
gồm phạm vi cung cấp và thành tiền của các hạng mục.
|
14. Thuế, phí, lệ
phí
|
14.1. Nhà thầu chịu trách nhiệm đối
với toàn bộ chi phí về thuế, phí, lệ phí phát sinh cho đến khi dược liệu, vị
thuốc cổ truyền được giao cho chủ đầu tư.
14.2. Trường hợp nhà thầu thuộc đối
tượng được miễn, giảm thuế, phí, lệ phí, chủ đầu tư tạo điều kiện tối đa cho
nhà thầu áp dụng các chính sách miễn, giảm thuế, phí, lệ phí.
14.3. Việc điều chỉnh thuế thực hiện
theo quy định tại ĐKCT.
|
15. Thanh toán
|
15.1. Việc thanh toán thực hiện theo
quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được trả
lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh
toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán
thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản
vay thương mại bằng VNĐ.
15.2. Đồng tiền thanh toán là: VNĐ.
|
16. Bản quyền
|
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về
mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản
quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến dược liệu, vị thuốc cổ truyền mà Nhà thầu
đã cung cấp cho Chủ đầu tư.
|
17. Sử dụng các tài
liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
|
17.1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng
văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng
cũng như đặc tính kỹ thuật, thông tin do Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu
tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp
đồng. Việc Nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực
hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết
cho việc thực hiện hợp đồng này.
17.2. Nếu không có sự đồng ý bằng
văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được sử dụng bất cứ thông tin hoặc tài
liệu nào nêu trong Mục 17.1 ĐKC vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện
hợp đồng.
17.3. Các tài liệu quy định tại Mục
17.1 ĐKC thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư. Khi Chủ đầu tư có yêu cầu, Nhà thầu
phải trả lại cho
Chủ
đầu
tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ
theo hợp đồng.
|
18. Thông số kỹ thuật
và tiêu chuẩn
|
Dược liệu, vị thuốc cổ truyền được
cung cấp theo Hợp đồng này sẽ phải tuân theo các thông số kỹ thuật và tiêu
chuẩn đề cập ở Mục 2 Chương V - Phạm vi cung cấp.
|
19. Đóng gói dược
liệu, vị thuốc cổ truyền
|
Nhà thầu phải đóng gói dược liệu, vị
thuốc cổ truyền đúng yêu cầu quy định tại ĐKCT phù hợp với
từng loại dược liệu, vị thuốc cổ truyền và hình thức vận chuyển.
Việc đóng gói phải bảo đảm dược liệu,
vị thuốc cổ truyền không bị hư hỏng, thay đổi đặc tính trong quá trình bốc dỡ
vận chuyển và các tác động của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi
kiện hàng phải phù hợp với việc vận chuyển và giao nhận.
|
20. Bảo hiểm
|
Dược liệu, vị thuốc cổ truyền cung cấp
theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất
thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những
nội dung được quy định tại ĐKCT
|
21. Vận chuyển,
giao hàng và các dịch vụ phát sinh
|
Yêu cầu về vận chuyển, giao hàng dược
liệu, vị thuốc cổ truyền và các yêu cầu khác quy định tại ĐKCT.
|
22. Kiểm tra và kiểm
nghiệm dược liệu,
vị thuốc cổ truyền
|
22.1. Chủ đầu tư hoặc đại diện của
Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, kiểm nghiệm dược liệu, vị thuốc cổ truyền được
cung cấp để khẳng định dược liệu, vị thuốc cổ truyền đó có đặc tính kỹ thuật
phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành
kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại ĐKCT.
22.2. Bất kỳ dược liệu, vị thuốc cổ
truyền nào qua kiểm tra, kiểm nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật
theo hợp đồng thì Chủ đầu tư có quyền từ chối.
|
23. Bồi thường thiệt
hại
|
Trừ trường hợp bất khả kháng theo
quy định tại Mục 25 ĐKC, nếu Nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội
dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp
đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường
tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy định tại ĐKCT tính
cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến
khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa
như quy định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm
dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 28 ĐKC.
|
24. Yêu cầu về nguồn
gốc, chất lượng và hạn sử dụng dược liệu, vị thuốc cổ truyền
|
24.1. Nhà thầu bảo đảm dược liệu, vị
thuốc cổ truyền được cung cấp có nguồn gốc, xuất xứ theo đúng
quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT,
trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.
24.2. Nhà thầu bảo đảm chất lượng dược
liệu, vị thuốc cổ truyền cung cấp theo hợp đồng phải đáp ứng theo tiêu chuẩn
chất lượng quy định tại dược điển theo quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT hoặc tiêu chuẩn chất lượng đã
công bố hoặc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành và các quy định khác nêu tại
ĐKCT.
Ngoài ra, nhà thầu cũng phải bảo đảm
dược liệu, vị thuốc cổ truyền được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các vấn
đề nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng
bình thường của dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
24.3. Yêu cầu về hạn sử dụng đối với
dược liệu, vị thuốc cổ truyền quy định tại ĐKCT.
|
25. Bất khả kháng
|
25.1. Trong hợp đồng này, bất khả
kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường
trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn,
thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
25.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả
kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời,
chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một
tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực
hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng. Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu
tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh
thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc
không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường
hợp này, Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần
thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.
25.3. Một bên không hoàn thành nhiệm
vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị
phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa
các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được
giải quyết theo quy định tại Mục 8 ĐKC.
|
26. Hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng
|
26.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi phương thức vận chuyển
hoặc đóng gói;
b) Thay đổi địa điểm giao hàng;
c) Thay đổi thời gian thực hiện hợp
đồng;
d) Các nội dung khác quy định tại
ĐKCT.
26.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến
hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp
hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
|
27. Điều chỉnh tiến
độ thực hiện hợp đồng
|
Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được
điều chỉnh trong trường hợp sau đây:
27.1. Trường hợp bất khả kháng,
không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;
27.2. Thay đổi phạm vi cung cấp, biện
pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;
27.3. Trường hợp điều chỉnh tiến độ
thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì các bên
tham gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh
tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải báo
cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định;
27.4. Các trường hợp khác quy định tại
ĐKCT.
|
28. Chấm dứt thỏa
thuận khung
|
28.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể
chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như
sau:
a) Nhà thầu không thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp
đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn;
b) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản
hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập;
c) Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu
đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật
đấu thầu số 22/2023/QH15 trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng;
d) Các hành vi khác quy định tại
ĐKCT.
28.2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm
dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 28.1 ĐKC, Chủ
đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm
dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí
vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên. Nhà thầu
vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm
bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.
28.3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm
dứt hợp đồng theo điểm b Mục 28.1 ĐKC, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi
phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ
đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
|
Chương VII. Điều kiện cụ
thể của thỏa thuận khung
Trừ khi có quy định khác, toàn bộ ĐKCT
phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành E - HSMT
ĐKC 1.1
|
Chủ đầu tư là: __[ghi tên hợp
pháp đầy đủ của Chủ đầu tư].
|
ĐKC 1.3
|
Nhà thầu: __[ghi tên
Nhà thầu trúng thầu].
|
ĐKC 1.9
|
Địa điểm Dự án/Điểm giao hàng cuối
cùng là: __[ghi tên và
thông tin chi tiết về địa điểm].
|
ĐKC 2.2 k)
|
Các tài liệu sau đây cũng là một phần
của Hợp đồng: __[liệt kê tài liệu].
|
ĐKC 4
|
Chủ đầu tư [có thể hoặc không thể]
ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác.
|
ĐKC 5.1
|
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư
theo địa chỉ dưới đây:
Người nhận: __[ghi tên đầy
đủ của người nhận, nếu có].
Địa chỉ: __[ghi đầy đủ
địa chỉ].
Điện thoại: __[ghi số điện
thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố].
Fax: __[ghi số fax, bao gồm
mã quốc gia và mã thành phố].
Địa chỉ email: __[ghi địa chỉ
email (nếu có)].
|
ĐKC 6.1
|
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:
__[căn cứ
tính chất, yêu cầu của gói thầu, quy định
Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh
do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành
hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Séc. Trường hợp Nhà thầu nộp Thư bảo lãnh của
Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành thì
phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu theo Mẫu số 15 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng)].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng:
__% Giá hợp đồng. [ghi giá trị
cụ
thể căn cứ yêu
cầu của gói thầu, từ 2 % đến 3 % Giá hợp đồng].
- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp
đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp
đồng có hiệu lực cho đến hết ngày __tháng__năm__ [căn cứ
tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví
dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ dược liệu,
vị thuốc cổ truyền được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Nhà thầu
chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
|
ĐKC 6.2
|
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng: __[ghi cụ thể
thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của
gói thầu].
|
ĐKC 7.1
|
Danh sách nhà thầu phụ: [ghi danh
sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong E - HSDT].
|
ĐKC 7.3
|
Nếu các yêu cầu cần thiết khác về
nhà thầu phụ [ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu có)].
|
ĐKC 8.2
|
- Thời gian để tiến hành hòa giải:
__[ghi số ngày tiến hành hòa giải tối đa].
- Giải quyết tranh chấp: __[ghi cụ thể
thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu.
Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải
quyết tranh chấp, chi phí cho việc
giải quyết tranh chấp...].
|
ĐKC 10
|
Nhà thầu phải cung cấp các thông tin
và chứng từ về việc vận chuyển dược liệu, vị thuốc cổ
truyền sau đây: __[Hóa đơn dược liệu, vị thuốc cổ truyền; phiếu
kiểm nghiệm chất lượng tương ứng với từng lô hàng, tài liệu chứng minh nguồn
gốc, xuất xứ của các lô hàng; điều kiện bảo quản trong quá trình vận
chuyển].
Chủ đầu tư phải nhận được các tài liệu
chứng từ nói trên trước khi dược liệu, vị thuốc cổ truyền
đến nơi, nếu không Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ chí phi nào
phát sinh do không thực hiện quy định này. Nhà thầu phải cam kết Phiếu kiểm
nghiệm chất lượng của từng lô hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng theo đúng quy định.
|
ĐKC 12
|
Loại hợp đồng: __[căn cứ quy
mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quy định cụ thể loại hợp đồng theo quy
định Luật đấu thầu số 22/2023/QH15].
|
ĐKC 13.1
|
Giá hợp đồng: __[ghi giá hợp đồng
theo giá trị nêu trong Thư chấp thuận E - HSDT và trao hợp đồng].
|
ĐKC 14.3
|
Điều chỉnh thuế: __[ghi “được
phép” hoặc “không được phép” áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được phép áp
dụng điều chỉnh thuế thì ghi: “trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp
tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi
(tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời
Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát
sinh thì khoản chênh lệch của chính sách về
thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng”].
|
ĐKC 15.1
|
Phương thức thanh toán: __[căn cứ
tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ
thể nội dung này. Việc thanh toán cho Nhà thầu có thể quy định thanh toán bằng
tiền mặt, thư tín dụng, chuyển khoản... số lần thanh
toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn
thành hợp đồng. Thời hạn thanh toán trong vòng không
quá 90 ngày nhất định kể từ khi Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo
đúng quy định của pháp luật. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh
toán phù hợp với quy định của pháp luật].
|
ĐKC 19
|
Đóng gói dược liệu, vị thuốc cổ truyền:
__[căn cứ quy
mô, tính chất của từng loại
dược liệu, vị thuốc cổ truyền cũng như phương thức vận chuyển mà quy định cụ
thể việc đóng gói. Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng gói, vật liệu
đóng gói, thông tin về dược liệu, vị thuốc cổ truyền ghi trên bao kiện đóng
gói, các chỉ dẫn cho việc bốc dỡ, vận chuyển...].
Việc quy định quy cách đóng gói phải
bảo đảm thuận tiện trong quá trình vận chuyển, bảo quản.
|
ĐKC 20
|
Nội dung bảo hiểm: __[căn cứ tính chất và
yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội
dung này trên cơ sở bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật cũng như phù hợp
với các điều kiện thương mại được áp dụng].
|
ĐKC 21
|
- Yêu cầu về vận chuyển, giao
hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền: __[nêu yêu cầu về
vận chuyển dược liệu, vị thuốc cổ truyền, bao gồm cả địa điểm dược liệu, vị
thuốc cổ truyền được giao đến. Tùy theo yêu cầu và tính chất của
gói thầu, trong đó phải yêu cầu khi giao nhận hàng phải cung cấp các giấy tờ
chứng minh nguồn gốc, xuất xứ theo quy định tại mục 15.5.CDNT].
- Các yêu cầu khác: __[căn cứ quy
mô, tính chất của
gói thầu mà quy định nội dung này,...]
|
ĐKC 22.1
|
Kiểm tra, kiểm nghiệm dược liệu, vị
thuốc cổ truyền: __[căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu mà quy định cụ thể việc kiểm tra, kiểm nghiệm của Nhà thầu trên cơ sở
phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 4 Chương V - Phạm vi cung cấp. Việc kiểm
tra, kiểm nghiệm có thể quy định theo từng giai đoạn như: trước khi giao dược
liệu, vị thuốc cổ truyền; khi dược liệu, vị thuốc cổ truyền được giao đến...
Trong các quy định về kiểm tra, kiểm nghiệm cần nêu được các nội dung cơ bản
như: thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc
kiểm tra, kiểm nghiệm.... cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các dược
liệu, vị thuốc cổ truyền không đạt yêu cầu qua kiểm tra, kiểm nghiệm].
|
ĐKC 23
|
Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối
đa là: __% [ghi mức
bồi thường thiệt hại tối đa].
Mức khấu trừ: __%/tuần (hoặc
ngày, tháng...) [ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ
là bao nhiêu % nội dung công việc chậm thực hiện tùy theo tính chất và
yêu cầu của gói thầu].
Mức khấu trừ tối đa: __% [ghi mức
khấu trừ tối đa].
|
ĐKC 24.1
|
Nội dung yêu cầu bảo đảm khác đối với
dược liệu, vị thuốc cổ truyền: __[nêu nội
dung yêu cầu bảo đảm khác đối với dược liệu, vị thuốc cổ truyền (nếu
có)].
|
ĐKC 24.2
|
Yêu cầu về chất lượng: __[nêu nội
dung yêu cầu
trên cơ sở quy định một số nội dung sau:
- Đối với dược liệu:
Phải có Phiếu kiểm nghiệm của lô dược liệu với đầy
đủ các chỉ tiêu chất lượng quy định tại một trong các dược điển theo quy định
tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT hoặc theo
tiêu chuẩn chất lượng mà cơ sở tự công bố hoặc đã được
cấp giấy đăng ký lưu hành.
- Đối với vị thuốc
cổ truyền: Phải có Phiếu kiểm nghiệm của lô vị thuốc cổ truyền với đầy đủ các
chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng đã được cấp giấy đăng ký lưu
hành].
|
ĐKC 24.3
|
Yêu cầu về hạn sử dụng: __[nêu nội
dung yêu cầu trên cơ sở quy định một số nội dung sau:
- Đảm bảo còn hạn sử
dụng: Hạn sử dụng còn lại của dược liệu, vị thuốc cổ truyền trúng thầu tính từ
thời điểm dược liệu, vị thuốc cổ truyền cung ứng cho cơ sở y tế phải bảo đảm
tối thiểu còn
06 tháng đối với dược liệu, vị thuốc cổ truyền có hạn dùng từ 02 năm trở lên;
03 tháng đối với dược liệu, vị thuốc cổ truyền có hạn dùng từ 01 đến
dưới 02 năm; 1/4 hạn dùng đối với dược liệu, vị thuốc cổ truyền có hạn dùng
dưới 01 năm.
- Cơ chế giải quyết
các dược liệu, vị thuốc cổ truyền, hư hỏng, kém chất lượng phát sinh trong quá trình sử dụng
dược liệu, vị thuốc cổ truyền: Cần
nêu thời gian Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu về các hư hỏng, kém chất lượng
phát sinh của dược liệu, vị thuốc cổ truyền; thời hạn Nhà thầu phải tiến hành
khắc phục các hư hỏng, kém chất lượng; chi phí cho việc
khắc phục các hư hỏng, kém chất lượng và Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí cho việc
khắc phục...].
|
ĐKC 26.1(d)
|
Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng: __[nêu cụ thể các nội dung
khác (nếu có)].
Trong quá trình cung ứng dược liệu,
vị thuốc cổ truyền trúng thầu, Chủ đầu tư có thể xem xét để nhà thầu thay đổi
đơn vị cung cấp,
nhưng tiêu
chuẩn
chất lượng không thay
đổi. Trường hợp
thay thế đơn vị
cung ứng dược liệu vị thuốc cổ truyền, nhà thầu phải cung cấp tất cả các
thông tin cần thiết để Chủ đầu tư có thể đánh giá việc thay thế, bao gồm: Hồ
sơ pháp lý của đơn vị cung ứng được thay thế (Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược phạm vi sản xuất hoặc bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền);
tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ dược liệu, vị thuốc cổ truyền; tiêu
chuẩn chất lượng của dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
|
ĐKC 27.4
|
Các trường hợp khác: ___[nêu cụ thể
các nội dung khác (nếu có)].
|
ĐKC 28.1(d)
|
Các hành vi khác: __[nêu hành
vi khác (nếu có)].
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,ngày ...... tháng ....... năm.......
THỎA THUẬN
KHUNG
Số:
____________
V/v cung cấp dược liệu/vị thuốc cổ
truyền
............................... thuộc Gói thầu số
.......................... (theo quyết định được phê duyệt)
Căn cứ Luật
Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/06/2023 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BYT
ngày
của
Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
Căn cứ Quyết định số .........../QĐ-.......... ngày .../.../
của ...[Đơn vị có thẩm quyền]... về việc phê duyệt Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu ...[ghi tên gói thầu].... của ........ [ghi tên đơn
vị mua sắm
tập
trung]...;
Căn cứ Quyết định số .........../QĐ-.......... ngày .../.../
của ...[ghi tên đơn vị mua sắm tập trung]...về việc
phê duyệt Hồ sơ yêu cầu ...[ghi tên gói thầu]....;
Căn cứ Quyết định số ........../QĐ-.......... ngày .../.../
của ...[ghi tên đơn vị mua sắm tập trung]... về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu ...[ghi tên gói thầu].... ;
Căn cứ Thư chấp thuận Hồ sơ đề xuất và
trao thỏa thuận khung của ...[ghi tên đơn vị mua sắm tập trung]...,
.............[Ghi thêm các căn cứ
khác (nếu có)]..........
Hôm nay, ngày ........ tháng ...... năm .........., tại ...[ghi
tên địa điểm ký thỏa thuận khung].... Chúng
tôi gồm:
I. Cơ quan ký thỏa thuận
khung (sau đây gọi là Bên A):
Tên Chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu
tư]: _______________________________
Địa chỉ: _______________________________
Điện thoại: _______________________________
Fax: _______________________________
E-mail: _______________________________
Tài khoản: _______________________________
Mã số thuế: _______________________________
Đại diện là ông/bà: _______________________________
Chức vụ: _______________________________
Giấy ủy quyền ký
Thỏa thuận khung số __ ngày __ tháng __ năm __ (trường hợp
được ủy
quyền).
II. Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [ghi tên nhà thầu
trúng thầu]: _______________________________
Địa chỉ: _______________________________
Điện thoại: _______________________________
Fax: _______________________________
E-mail: _______________________________
Tài khoản: _______________________________
Mã số thuế: _______________________________
Đại diện là ông/bà: _______________________________
Chức vụ: _______________________________
Giấy ủy quyền ký Thỏa thuận khung số __ ngày __ tháng __ năm __(trường hợp
được ủy
quyền).
Hai bên thống nhất ký kết Thỏa thuận
khung cho việc cung cấp dược liệu/vị thuốc cổ truyền cho các cơ sở y tế trên
toàn quốc/địa phương theo kết quả lựa chọn nhà thầu Gói thầu số
................. .............................. như sau:
1. Phạm vi cung cấp
- Phạm vi cung cấp là các mặt hàng dược
liệu/vị thuốc cổ truyền trúng thầu theo số lượng của từng phần
được phân bổ cho các cơ sở y tế trên địa bàn.
- Trên cơ sở Thỏa thuận khung này, Nhà
thầu và các cơ sở y tế trên toàn quốc sẽ ký hợp đồng để cung ứng dược liệu/vị
thuốc cổ truyền cho từng cơ sở y tế.
2. Thời gian, địa điểm giao hàng:
- Nhà thầu giao hàng làm nhiều đợt
trong thời gian từ ngày ......................... đến hết ngày
............................... quy định trong hợp đồng. Các cơ sở y tế (bên
mua) dự trù số
lượng
dược liệu/vị thuốc cổ truyền tùy theo nhu cầu thực tế của từng đơn vị; nhà thầu phải đáp ứng
cung cấp đủ số lượng, đạt chất lượng hàng hóa theo thời gian thỏa thuận với các
cơ sở y tế được quy định trong hợp đồng. Bên mua có thể dự trù hàng đột xuất
khi cần thiết phục vụ kịp thời cho công tác khám chữa bệnh.
- Địa điểm giao hàng: Hàng hóa được
giao tại kho của bên mua theo danh mục các cơ sở y tế đính kèm thuộc
Gói thầu ............................................
3. Điều kiện bàn giao hàng hóa, thanh
toán, thanh lý hợp đồng
Ghi rõ các điều kiện cụ thể, phù hợp với
tình hình cụ thể trên địa bàn.
4. Hướng dẫn sử dụng hàng hóa, điều kiện
ban hành
Ghi rõ điều kiện cụ thể đối với từng địa
bàn cụ thể
5. Trách nhiệm của Bên A(1)
- Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
và thỏa thuận khung đến các cơ sở y tế y tế thuộc phạm vi cung cấp của Thỏa thuận
khung theo quy định tại Thông tư số /2024/TT-BYT
ngày / /2024 của Bộ
Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà thầu
trong việc thương thảo và ký hợp đồng với các cơ sở y tế.
-... Bổ sung thêm các điều khoản chi tiết
phù hợp với tình hình từng địa phương....
6. Trách nhiệm của bên B(1)
- Tiến hành ký kết Thỏa thuận khung với
của ...[ghi tên đơn vị mua sắm tập trung]... để cung cấp các mặt hàng dược
liệu/vị thuốc cổ truyền thuộc gói thầu
- Ký hợp đồng mua bán dược liệu/vị thuốc
cổ truyền với các cơ sở y tế theo số lượng của từng mặt hàng đã phân bổ cho từng
cơ sở y tế. [ghi rõ thời gian, địa điểm, quy định cụ thể]
- Cung ứng đầy đủ dược liệu/vị thuốc cổ
truyền và đúng tiến độ theo đúng, chủng loại, số lượng, đơn giá không vượt quá
giá trúng thầu đã được phê duyệt.
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong điều
kiện chung nêu tại Chương V và điều kiện cụ thể nêu tại Chương VI và nội dung của
Bản cam kết được nêu trong Hồ sơ yêu cầu (đính kèm các bản cam kết của nhà thầu);
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và
trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng đã
ký giữa Nhà thầu với các cơ sở y tế.
- ............Bổ sung thêm
các điều khoản chi tiết phù hợp với tình hình từng địa phương....
7. Hiệu lực và thời hạn thực hiện thỏa
thuận khung
- Thỏa thuận khung này là cơ sở để các
cơ sở y tế ký hợp đồng
mua dược liệu/vị thuốc cổ truyền với nhà thầu cung cấp dược liệu/vị thuốc cổ
truyền.
- Thời gian thực hiện Thỏa thuận
khung: Kể từ ngày ký đến hết ngày .......................
8. Xử phạt do vi phạm
- Việc xử phạt do vi phạm các điều khoản
của Thỏa thuận khung/Hợp đồng đã ký kết được thực hiện theo các quy định hiện
hành.
Thỏa thuận khung này được làm thành 04
bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ MUA SẮM TẬP TRUNG
|
Ghi chú:
(1) Thỏa thuận
khung phải quy định rõ các điều khoản về trách nhiệm của Bên A và Bên B trong
quá trình thực hiện Thỏa thuận khung.
PHỤ LỤC THỎA
THUẬN KHUNG
(Kèm theo Thỏa
thuận khung số __, ngày __ tháng __ năm __)
Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu
nêu trong E - HSMT,
E - HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện
thỏa thuận khung, bao gồm giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc,
phạm vi cung cấp. Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc đã bao
gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại
thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định:
STT
|
Tên dược liệu/vị
thuốc cổ truyền
|
Tên khoa học
|
Bộ phận dùng
|
Dạng sơ chế/Phương
pháp chế biến
|
Quy cách
đóng gói
|
Tiêu chuẩn
chất lượng
|
Hạn dùng (Tuổi
thọ)
|
Số ĐKLH/ GPNK; Số GACP; Số
công bố TCCL hoặc phiên bản Dược điển áp dụng
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung cấp
|
Nguồn gốc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (có
VAT)
|
Thành tiền
(có VAT)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2: PHẠM
VI CUNG CẤP CHI TIẾT THEO TỪNG MẶT HÀNG
(Kèm theo Thỏa
thuận khung số __, ngày __ tháng __ năm __)
STT
|
Tên dược liệu/vị thuốc cổ
truyền
|
Tên khoa học
|
Bộ phận
dùng
|
Dạng sơ chế/Phương
pháp chế biến
|
Quy cách
đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (có
VAT)
|
Số lượng
|
Thành tiền
(có VAT)
|
Tên cơ sở y tế
|
Tỉnh/thành
phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NHÀ THẦU
(ghi
tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(ghi
tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3: PHẠM
VI CUNG CẤP CHI TIẾT THEO TỪNG CƠ SỞ Y TẾ
(Kèm theo Thỏa
thuận khung số __, ngày __ tháng __ năm __)
STT
|
Tên dược liệu/vị
thuốc cổ truyền
|
Tên khoa học
|
Bộ phận dùng
|
Dạng sơ chế/Phương
pháp chế biến
|
Quy cách
đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Hạn dùng (Tuổi
thọ)
|
Số ĐKLH/
GPNK; Số GACP; Số công bố TCCL hoặc phiên bản Dược điển áp dụng
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung cấp
|
Nguồn gốc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (có
VAT)
|
Thành tiền
(có VAT)
|
|
Tên cơ sở y tế 1: Bệnh viện đa khoa tỉnh
Bắc Ninh
|
Σ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên cơ sở y tế 1: Bệnh viện đa khoa tỉnh
Bắc Giang
|
Σ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
Σ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NHÀ THẦU
(ghi
tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ THẦU
(ghi
tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
|
Chương VIII. BIỂU
MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà sau
khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo lãnh
thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng dành cho
Nhà thầu trúng thầu ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp đồng.
Mẫu số 13. Thư chấp
thuận E - HSDT và trao hợp đồng.
Mẫu số 14. Hợp đồng.
Mẫu số 15. Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng.
Mẫu số 13.
THƯ CHẤP THUẬN
HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG.
__, ngày __ tháng __ năm __
Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của
Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo chấp
thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Căn cứ Quyết định số __ngày __ tháng __ năm __ của Chủ đầu
tư [ghi tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt
là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: __[ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu
[ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời
thầu”]
xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà
thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu
chia thành nhiều phần thì ghi tên, số hiệu của phần mà Nhà thầu được lựa chọn]
với giá hợp đồng là: __[ghi giá trúng thầu
trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời
gian thực hiện hợp đồng là: __[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu
tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch
như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: __[ghi thời
gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm hoàn thiện hợp
đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng: __[ghi thời gian
ký kết hợp đồng]; tại địa điểm [ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi
kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 15 Chương VIII - Biểu mẫu
hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền ___ và thời gian hiệu lực __[ghi số tiền
tương ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của E -
HSMT].
Văn bản này là một phần không thể tách
rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản
chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện
tại của Nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối
hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện
tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày __ tháng __ năm__ (1) mà Nhà
thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết
hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu
cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Đại diện hợp pháp của
Bên mời thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian phù hợp với thời
gian quy định trong Mẫu thư bảo lãnh dự thầu.
Mẫu số 14
HỢP ĐỒNG (1)
__, ngày __ tháng __ năm__
Hợp đồng số: ________
Gói thầu: ________[ghi tên gói
thầu]
Thuộc dự án: ________[ghi tên dự
án]
- Căn cứ(2) ________(Bộ luật Dân sự);
- Căn cứ(2) ________(Luật đấu thầu);
- Căn cứ(2) ________(Nghị định);
- Căn cứ Quyết định số __ ngày __ tháng __ năm__ của __ về việc phê
duyệt
kết
quả lựa chọn nhà thầu gói thầu __[ghi tên gói thầu] và thông báo
chấp thuận E - HSDT và trao hợp đồng số __ ngày __ tháng __ năm __ của Bên mời
thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu ký
ngày
__
tháng
__
năm __;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp
đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư]:
__________________________
Địa chỉ: __________________________
Điện thoại: __________________________
Fax: __________________________
E-mail: __________________________
Tài khoản: __________________________
Mã số thuế: __________________________
Đại diện là ông/bà: __________________________
Chức vụ: __________________________
Giấy ủy quyền ký hợp
đồng số
__
ngày
__
tháng
__
năm
__
(trường hợp được
ủy
quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên Nhà thầu: __[ghi tên Nhà
thầu trúng thầu]:
Địa chỉ: __________________________
Điện thoại: __________________________
Fax: __________________________
E-mail: __________________________
Tài khoản: __________________________
Mã số thuế: __________________________
Đại diện là ông/bà: __________________________
Chức vụ: __________________________
Giấy ủy quyền ký hợp
đồng số
__
ngày
__
tháng
__
năm
__
(trường hợp được
ủy
quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng
cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các dược liệu,
vị thuốc cổ truyền được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên
pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phạm vi
cung cấp và bảng giá cùng các Phụ lục khác);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu;
4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
5. Điều kiện chung của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ
hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa
đổi hồ sơ mời thầu (nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu
có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B
theo giá hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được
quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của
hợp đồng. Trường hợp Bên A chậm thanh toán so với thời hạn quy định tại Hợp đồng,
Bên A sẽ phải chịu mức lãi suất Ngân hàng Nhà nước tương ứng với số ngày chậm
thanh toán.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ
các loại dược liệu, vị thuốc cổ truyền như quy định tại Điều 1 của hợp đồng này,
đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều
kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức
thanh toán
1. Giá hợp đồng: __[ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ và đóng tiền ký hợp đồng].
2. Phương thức thanh toán: __[ghi phương thức
thanh toán theo quy định tại Mục 15.1 Điều kiện cụ thể của hợp đồng của hồ sơ mời
thầu].
Điều 6. Loại hợp đồng
Loại hợp đồng:
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: __[ghi thời
gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục
10 ĐKC, E - HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ __[ghi cụ thể
ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai
bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành __ bộ, Chủ đầu
tư giữ
__
bộ, Nhà thầu giữ __ bộ, các bộ hợp đồng có
giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt
so với ĐKCT.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp
luật theo quy định hiện hành.
(3) Hợp đồng phải quy định rõ các điều
khoản về trách nhiệm giữa nhà thầu và cơ sở y tế về việc
không giao hàng đúng
tiến độ, số lượng và việc thanh toán không đúng hạn, sử dụng dược liệu, vị thuốc cổ truyền
không đúng quy định theo hợp đồng đã ký kết giữa nhà thầu và cơ sở y tế.
PHỤ LỤC BẢNG
GIÁ HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp
đồng số __, ngày __ tháng __ năm __)
Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu
nêu trong E - HSMT, E - HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội
dung công
việc.
Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc đã bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí
(nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời
điểm đóng thầu theo quy định.
BẢNG GIÁ HỢP
ĐỒNG
(Đối với gói thầu dược liệu)
STT
|
Tên dược liệu
|
Tên khoa học
|
Bộ phận dùng
|
Dạng sơ chế (Hình
thức)
|
Quy cách
đóng gói
|
Nguồn gốc
|
Tiêu chuẩn
chất lượng
|
Hạn dùng
|
Số ĐKLH/ GPNK;
Số GACP; Số công bố TCCL
hoặc phiên bản Dược điển áp dụng
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung cấp
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (có
VAT)
|
Thành tiền
(có VAT)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá
hợp đồng
(Kết
chuyển sang Điều 5 hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NHÀ THẦU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BẢNG GIÁ HỢP
ĐỒNG
(Đối với gói
thầu vị thuốc cổ truyền)
STT
|
Tên vị thuốc
cổ truyền
|
Tên khoa học
|
Bộ phận
dùng
|
Phương pháp
chế biến
|
Quy cách
đóng gói
|
TCCL
|
Hạn dùng
|
Nguồn gốc
|
Số Giấy
ĐKLH hoặc GPNK
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung
cấp
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (có VAT)
|
Thành tiền
(có VAT)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
giá hợp đồng
(Kết chuyển
sang Điều 5 hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NHÀ THẦU
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 15
BẢO LÃNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG (1)
____, ngày ____ tháng ____ năm____
Kính gửi: ____[ghi tên cơ sở y tế ký hợp đồng]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của ___[ghi tên Nhà
thầu]
(sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____[ghi tên gói
thầu]
và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền cho gói
thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong E - HSMT (hoặc hợp
đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản
tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện
hợp đồng;
Chúng tôi, ____[ghi tên của
ngân hàng]
ở ____[ghi tên quốc
gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____[ghi địa chỉ
của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc
thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là ____[ghi rõ giá
trị tương ứng bằng số, bằng chữ và
đồng tiền sử dụng theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của E - HSMT]. Chúng tôi
cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền
nào trong giới hạn ____[ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu
trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong
thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày
phát hành cho đến hết ngày____ tháng____ năm____ (4).
|
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài
chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải
có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo
lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp
này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của __[ghi tên Nhà
thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu __[ghi tên gói
thầu] đã ký hợp đồng số __[ghi số hợp đồng]
ngày__ tháng__ năm__ (sau đây gọi
là hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ,
số điện thoại,
số fax, e-mail
để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu
quy định tại Mục 6.1 ĐKCT.
Phần 4. PHỤ LỤC
BẢNG TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Tiêu chí
|
Mức điểm
|
Điểm chi tiết
|
I. Các tiêu chí
đánh giá về chất lượng dược liệu, vị thuốc cổ truyền: 80 điểm
|
|
|
1. Mặt hàng dược liệu,
vị thuốc cổ truyền tham dự thầu được cung cấp bởi cơ sở sản xuất dược liệu, vị
thuốc cổ truyền(1):
|
20
|
|
1.1. Được cơ quan quản lý Dược
Việt Nam đánh giá, thừa nhận đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP phạm vi sản
xuất tương ứng với mặt hàng dự thầu và có phòng kiểm nghiệm đạt Thực hành tốt
phòng thí nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GLP).
|
|
20
|
1.2. Được cơ quan quản lý Dược Việt
Nam đánh giá, thừa nhận đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP phạm vi sản xuất
tương ứng với mặt hàng dự thầu nhưng chưa có phòng kiểm nghiệm đạt Thực hành
tốt phòng thí nghiệm thuốc (GLP).
|
|
15
|
1.3. Các trường hợp còn lại không
thuộc mục 1.1 và 1.2 nêu trên
|
|
13
|
2. Tình hình vi phạm
chất lượng của mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền dự thầu(2):
|
20
|
|
2.1. Không có vi phạm hoặc vi phạm
chất lượng ở mức độ 3 mà không bị đăng tải vi phạm chất lượng trên Trang
thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc bị vi phạm chất lượng
nhưng đã được rút khỏi danh sách vi phạm chất lượng tính từ thời điểm đóng thầu
trở về trước.
|
|
20
|
2.2. Vi phạm chất lượng ở Mức độ 3
và bị đăng tải vi phạm chất lượng trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền nhưng chưa được rút khỏi Danh sách vi phạm chất lượng
tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước.
|
|
18
|
2.3. Vi phạm chất lượng ở Mức độ 2
nhưng chưa được rút khỏi Danh sách vi phạm chất lượng tính từ thời điểm đóng
thầu trở về trước.
|
|
15
|
2.4. Vi phạm chất lượng ở Mức độ 1
hoặc từ 02 lần trở lên vi phạm chất lượng ở Mức độ 2 nhưng
chưa được rút khỏi Danh sách vi phạm chất lượng tính từ thời điểm đóng thầu
trở về trước.
|
|
0
|
3. Tình hình vi phạm
chất lượng của cơ sở sản xuất mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền dự thầu(3):
|
20
|
|
3.1. Không có mặt hàng vi phạm hoặc
có mặt hàng vi phạm chất lượng ở mức độ 3 nhưng không bị đăng tải vi phạm chất
lượng hoặc có tổng dưới 03 mặt hàng vi phạm chất lượng ở mức
độ 3 bị đăng tải vi phạm chất lượng trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền hoặc bị vi phạm chất lượng nhưng đã được rút khỏi danh
sách vi phạm chất lượng tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước.
|
|
20
|
3.2. Có tổng từ 03 mặt hàng trở lên
vi phạm ở mức độ 3 bị đăng tải vi phạm chất lượng trên Trang thông tin điện tử
của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc có dưới 03 mặt hàng vi phạm chất lượng
ở mức độ 2
nhưng chưa được rút khỏi Danh sách vi phạm chất lượng tính từ thời điểm đóng
thầu trở về trước.
|
|
15
|
3.3. Có tổng từ 03 mặt hàng trở lên
vi phạm ở mức độ 2 hoặc có 01 mặt hàng vi phạm chất lượng ở mức độ 1 nhưng
chưa được rút khỏi Danh sách vi phạm chất lượng tính từ thời điểm đóng thầu
trở về trước.
|
|
0
|
4. Tiêu chí đánh
giá về nguồn nguyên liệu sản xuất mặt hàng tham gia dự thầu (4)
|
20
|
|
4.1. Mặt hàng là dược liệu được thực
hiện ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
|
|
20
|
4.2. Mặt hàng là dược liệu đạt GACP
hoặc vị thuốc cổ truyền được sản xuất từ nguyên liệu là dược liệu đạt GACP.
|
|
17
|
4.3. Mặt hàng tham dự thầu là dược
liệu trong nước chưa đạt GACP hoặc vị thuốc cổ truyền được sản xuất từ nguyên
liệu là dược liệu trong nước chưa đạt GACP.
|
|
14
|
4.4. Mặt hàng tham dự thầu là dược
liệu nước ngoài chưa đạt GACP hoặc vị thuốc cổ truyền được sản xuất từ nguyên
liệu là dược liệu nước ngoài chưa đạt GACP.
|
|
12
|
4.5. Mặt hàng không đạt các tiêu chí
trên
|
|
0
|
II. Các tiêu chí đánh
giá về đóng gói, bảo quản, giao hàng:
|
20
|
|
5. Mặt hàng dược liệu,
vị thuốc cổ truyền được dự thầu bởi nhà thầu:(5)
|
8
|
|
5.1. Đáp ứng nguyên tắc,
tiêu chuẩn về “Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GSP) phạm
vi phù hợp với mặt hàng dự thầu.
|
|
8
|
5.2. Đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn
về “Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc”(GDP) phạm vi phù hợp
với mặt hàng dự thầu.
|
|
5
|
6. Khả năng đáp ứng
yêu cầu của nhà thầu về điều kiện giao hàng (6):
|
2
|
|
6.1. Đáp ứng được yêu cầu về điều kiện
giao hàng tại hồ sơ mời thầu
|
|
2
|
6.2. Không đáp ứng được yêu cầu về điều
kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu.
|
|
0
|
7. Mặt hàng dược liệu,
vị thuốc cổ truyền được cung ứng bởi nhà thầu có uy tín trong thực hiện hợp đồng
(7):
|
5
|
|
7.1. Nhà thầu đã trúng thầu tại đơn
vị:
|
|
|
a) Cung ứng dược liệu, vi thuốc cổ
truyền bảo đảm tiến độ theo hợp đồng
|
|
5
|
b) Cung ứng dược liệu, vị thuốc cổ
truyền không bảo đảm tiến độ theo hợp đồng
|
|
3
|
7.2. Nhà thầu có vi phạm trong thực
hiện hợp đồng cung ứng dược liệu, vị thuốc cổ truyền cho các cơ sở y tế đã được
công bố trên Trang
thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
|
|
3
|
7.3. Nhà thầu chưa trúng thầu tại
đơn vị
|
|
3
|
8. Mặt hàng dược liệu, vị
thuốc cổ truyền tham dự thầu bởi nhà thầu
có hệ thống phân phối, cung ứng rộng khắp tại các địa
bàn miền núi, khó khăn (8):
|
5
|
|
8.1. Nhà thầu có hệ thống phân phối,
cung ứng rộng khắp trên địa bàn tỉnh (chỉ áp dụng đối với các tỉnh Hà Giang,
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào
Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Quảng
Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Kon Tum, Lâm Đồng,
Hà Tĩnh, Gia Lai, Phú Yên, Hòa Bình, Tuyên Quang).
|
|
5
|
8.2. Các trường hợp khác.
|
|
4
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ
thông tin về “Cơ sở đạt Thực hành tốt sản xuất (GMP) dược liệu/vị thuốc
cổ truyền/thuốc cổ truyền” được đăng tải trên
Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (địa chỉ http://www.ydct.moh.gov.vn)
và nội dung được chứng nhận tại Giấy chứng nhận GMP dược liệu/ vị thuốc cổ truyền/thuốc
cổ truyền để tính điểm.
- Trường hợp dược liệu/vị thuốc cổ
truyền dự thầu có nhiều cơ sở cùng tham gia quá trình sản xuất
thì căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP thấp nhất mà cơ sở sản xuất được
đánh giá đáp ứng để tính điểm.
- Đối với dược liệu/vị thuốc cổ truyền
được sản xuất tại cơ sở gia công thì căn cứ nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP mà cơ sở
gia công được đánh giá đáp ứng để tính điểm.
(2)(3) Căn cứ vào “Danh sách các cơ sở
kinh doanh có dược liệu, vị thuốc cổ truyền vi phạm chất lượng” và thời điểm
danh sách này được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền (địa chỉ http://www.ydct.moh.gov.vn) để tính điểm. Trường hợp nhà thầu
không bị vi phạm chất lượng dược liệu, vị
thuốc cổ truyền, nhưng có mua dược liệu,
vị thuốc cổ truyền từ cơ sở sản xuất bị vi phạm chất lượng để tham gia đấu thầu
thì trừ điểm ở cả tiêu chí 2 và tiêu chí 3.
Ví dụ:
- Ngày Cục Quản lý YDCT đăng tải Danh
sách các cơ sở kinh doanh có dược liệu, vị thuốc cổ truyền vi phạm chất lượng
trên Trang thông tin điện tử của Cục là ngày 25/03/2022.
Đến ngày 25/03/2023 cơ sở được rút tên khỏi Danh sách các cơ sở kinh doanh có
dược liệu, vị thuốc cổ truyền vi phạm chất lượng thì đến thời điểm đóng thầu của
ngày 26/03/2023, nhà thầu không bị tính là vi phạm chất lượng. Trong quá trình
chấm thầu mà bị đăng tải vi phạm chất lượng thì vẫn bị tính là vi phạm chất lượng.
- Trường hợp ngày đăng tải vi phạm chất
lượng trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền là ngày 25/03/2022.
Đến ngày 25/09/2022 (sau 06 tháng) cơ sở được rút tên khỏi danh sách cơ sở có
dược liệu, vị thuốc cổ truyền bị vi phạm chất lượng. Đến thời điểm đóng thầu của
ngày 26/09/2022, nhà thầu không bị tính là vi phạm
chất lượng. Trong quá trình chấm thầu mà bị đăng tải vi phạm chất lượng thì vẫn
bị tính là vi phạm chất lượng.
(4)
- Căn cứ vào thông tin về dự án dược
liệu quý triển khai theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (địa
chỉ: http://www.ydct.moh.gov.vn) hoặc
Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố
hoặc Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
các huyện theo quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22/09/2022 của Bộ trưởng Bộ
Y tế hướng dẫn triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu
quý thuộc chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Căn cứ vào “Danh sách các
cơ sở có dược liệu đạt GACP” được công bố trên trang
thông tin điện tử của Cục Quản lý Y.
Dược cổ truyền (địa chỉ: http://www.ydct.moh.gov.vn).
- Căn cứ thông tin nhà thầu tự công bố
về nguồn gốc, xuất xứ của dược liệu (Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của
dược liệu đối với dược liệu nhập khẩu; Bản cam kết
về địa điểm nuôi trồng, thu hái dược liệu đối với dược liệu trong nước) trên
trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, tại địa chỉ: http://www.ydct.moh.gov.vn đối với
mặt hàng là dược liệu chưa đạt GACP hoặc vị thuốc cổ truyền được sản xuất từ
nguyên liệu là dược liệu chưa đạt GACP.
- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của
các số liệu về sản
lượng, nguồn gốc, xuất xứ và các thông tin khác (nếu có) theo đúng quy định của
Pháp luật về đấu thầu.
(5) Căn cứ thông tin về “Danh sách các
cơ sở kinh doanh dược liệu, vị thuốc cổ truyền có kho bảo quản
đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn GSP theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BYT” được đăng tải trên trang thông
tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (địa chỉ http://www.ydct.moh.gov.vn); Danh sách
các cơ sở đạt GDP do Sở Y tế cấp;
(6) Nhà thầu cần nêu rõ trong Hồ sơ dự
thầu việc đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư/ bên mời thầu về điều
kiện giao hàng, số lượng hàng ghi trong
Hồ sơ mời thầu tại "Bảng phạm vi và tiến độ
cung ứng” mục I Chương V - Phạm vi cung cấp.
(7) Việc đánh giá nội dung
này phải căn cứ vào một trong các thông tin sau:
- Thông tin về vi phạm trong quá trình
cung ứng dược liệu, vị thuốc cổ truyền của các nhà thầu tại các cơ sở y tế trên toàn quốc
được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý
Y, Dược cổ truyền (địa chỉ: http://www.ydct.moh.gov.vn) trong vòng 12 tháng tính từ thời điểm
đóng thầu trở về
trước.
- Việc thực hiện “Hợp đồng cung
ứng dược liệu, vị thuốc cổ truyền” giữa nhà thầu và chủ đầu tư/bên mời thầu
trong vòng 24 tháng
tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước.
(8) Chỉ áp dụng cho
các gói thầu của các cơ sở y tế thuộc địa bàn các tỉnh trong danh sách nêu tại Bảng
tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật. Căn cứ vào thực trạng các nhà thầu cung ứng dược
liệu, vị thuốc tại từng địa phương, Sở Y tế xác định cụ thể tiêu chí để đánh
giá việc cung ứng của các nhà thầu có hệ thống phân phối tại địa
phương để tính điểm. (Tiêu chí này không được hiểu là chấm điểm cho
các nhà thầu có hệ thống phân phối, cung ứng tại
tất cả các tỉnh trong danh sách nêu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật mà
chấm điểm cho nhà thầu có hệ thống phân phối rộng
khắp đảm bảo việc cung ứng dược liệu, vị thuốc cổ truyền cho các cơ sở y tế tại địa bàn
tỉnh tham dự thầu).
PHỤ
LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
HỒ SƠ MỜI THẦU MUA THUỐC QUA MẠNG ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT
GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
HỒ SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói thầu và
số E-TBMT
(trên Hệ thống):
|
____________________
|
Tên gói thầu (theo nội
dung E-TBMT trên Hệ thống):
|
____________________
|
Dự án/dự toán mua sắm (theo nội
dung E-TBMT trên Hệ thống):
|
____________________
|
Phát hành ngày (theo nội
dung E-TBMT trên Hệ thống):
|
____________________
|
Ban hành kèm theo
Quyết định
(theo
nội dung E-TBMT trên Hệ thống):
|
____________________
|
MỤC LỤC
Mô tả tóm tắt
Từ ngữ viết tắt
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT
Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU
HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Phần 4. PHỤ LỤC
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
- Chương này cung cấp thông tin nhằm
giúp nhà thầu chuẩn bị E-HSDT và thực hiện theo Chương I Phụ lục này. Thông tin
bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp E-HSDT, mở thầu, đánh giá E-HSDT và
trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
- Chương này được cố định theo định dạng
tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống.
Chương II. Bảng dữ liệu
đấu thầu
- Chương này quy định cụ thể các nội
dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu và thực hiện theo Chương II
Phụ lục này.
- Chương này được số hóa dưới dạng các
biểu mẫu trên Hệ thống (webform). Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin vào
E-BDL trên Hệ thống.
Chương III. Tiêu chuẩn
đánh giá E-HSDT
Chương này bao gồm các tiêu chí để
đánh giá E-HSDT và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, trong đó:
- Mục 1 (Đánh giá tính hợp lệ của
E-HSDT) thực hiện theo Mục 1 Chương III Phụ lục này và được bên mời thầu đính
kèm trên Hệ thống.
- Các tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT còn lại
thực hiện theo các Mục 2, 3, 4, 5 Chương III Phụ lục này và được bên mời thầu
đính kèm trên Hệ thống.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
- Chương này bao gồm các biểu mẫu mà
Bên mời thầu và nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của
E-HSMT và E-HSDT, trong đó:
- Mẫu số
01 - Đơn dự thầu, Mẫu số 02 - Giấy ủy quyền,
Mẫu số 03 - Thỏa thuận liên danh, Mẫu số 4a - Bảo lãnh dự thầu (dành cho nhà thầu độc
lập), Mẫu số 4b - Bảo lãnh dự thầu (dành cho
nhà thầu liên danh), Mẫu số 05 - Bảng giá dự thầu,
Mẫu số 06a - Bảng kê khai chi phí sản xuất
trong nước đối với thuốc được hưởng ưu đãi, Mẫu số
06b - Bảng thuyết minh chi phí sản xuất trong nước trong cơ cấu giá, Mẫu số 07a - Bản kê khai thông tin về nhà thầu, Mẫu số 07b - Bản kê khai thông tin về các thành
viên của nhà thầu liên danh, Mẫu số 08a - Bảng
tổng hợp hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện, Mẫu
số 08b - Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện, Mẫu số 09 - Tình hình tài chính của nhà thầu, Mẫu số 10 - Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ,
Mẫu số 11 - Mẫu kê hóa đơn cho
trường hợp dùng hóa đơn thay cho hợp đồng tương tự và Mẫu số 00 - Bảng phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp
và yêu cầu kỹ thuật của thuốc được thực hiện theo Chương IV Phụ lục này và được
số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu và nhà thầu cần nhập các thông tin vào
webform tương ứng phù hợp với gói thầu để phát hành E-HSMT và nộp E-HSDT trên Hệ
thống.
Phần 2. YÊU
CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương V. Phạm vi
cung cấp
- Chương này bao gồm phạm vi, tiến độ
cung cấp thuốc yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của thuốc thực hiện theo Mẫu số 00 Chương IV Phụ lục này và được số hóa
dưới dạng webform. Bên mời thầu và nhà thầu cần nhập thông tin vào các webform
tương ứng phù hợp với gói thầu để phát hành E-HSMT và nộp E- HSDT trên Hệ thống.
- Các nội dung còn lại thực hiện theo Chương
V Phụ lục này và được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống,
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU
HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
- Chương này gồm điều khoản chung được
áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà
không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
- Chương này thực hiện theo Chương VI Phụ
lục này nhưng không được trái với Luật Đấu thầu,
chủ đầu tư có thể tham khảo mẫu ĐKC của Mẫu E-HSMT mua sắm hàng hóa để đảm bảo
các nội dung không trái với Luật Đấu thầu
và được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
- Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng
và Điều kiện cụ thể, trong đó có điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện
cụ thể của hợp đồng nhằm chi tiết hóa, bổ sung nhưng không được thay thế Điều
kiện chung của Hợp đồng.
- Chương này thực hiện theo Chương VII
Phụ lục này nhưng không được trái với Luật Đấu
thầu, chủ đầu tư có thể tham khảo mẫu ĐKCT của Mẫu E-HSMT mua sắm hàng hóa
để đảm bảo các nội dung không trái với Luật Đấu
thầu và được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp
đồng
- Chương này gồm các biểu mẫu mà sau
khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo
lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu cầu
về tạm ứng) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
- Chương này thực hiện theo Chương
VIII Phụ lục này và được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 4. PHỤ LỤC
- Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
- Phần này thực hiện theo Phần 4 Phụ lục
này và được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CDNT
|
Chỉ dẫn nhà thầu
|
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
E-HSMT
|
Hồ sơ mời thầu qua mạng
|
E-HSDT
|
Hồ sơ dự thầu qua mạng
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
Phần 1. THỦ TỤC
ĐẤU THẦU
Chương I. CHỈ
DẪN NHÀ THẦU
1. Phạm vi gói thầu
và giải thích từ ngữ trong đấu thầu qua mạng
|
1.1. Chủ đầu tư quy định tại BDL
phát hành bộ E-HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu mua sắm thuốc
được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp theo phương thức một
giai đoạn một túi hồ sơ. Thuật ngữ “thuốc” được hiểu bao gồm thuốc hóa dược,
thuốc phóng xạ, chất đánh dấu, vắc xin, sinh phẩm, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền, dược liệu, vị thuốc cổ truyền và các loại khí được cấp số đăng ký lưu
hành là thuốc.
1.2. Tên gói thầu; dự án/dự toán mua
sắm số lượng, số hiệu các phần (trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc
lập) thuộc gói thầu quy định tại E-BDL. Trường hợp gói thầu mua thuốc
có nhiều mặt hàng thuốc mỗi mặt hàng thuốc thuộc gói thầu thuốc biệt dược gốc
hoặc tương đương điều trị hoặc mỗi mặt hàng thuốc thuộc một nhóm thuốc của
gói thầu thuốc generic hoặc gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có kết hợp dược
chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền, bán thành phẩm dược liệu, vị thuốc cổ
truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch
đã được tiêu chuẩn hóa (theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều
6, Điều 8 và Điều 10 Thông tư này) được coi là một phần
độc lập của gói thầu.
1.3. Thời điểm đóng thầu là thời điểm
hết hạn nhận E-HSDT và được quy định trong E-TBMT trên Hệ thống.
1.4. Ngày là ngày theo dương lịch,
bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định của pháp luật
về lao động.
1.5. Thời gian và ngày tháng trên Hệ
thống là thời gian và ngày tháng được hiển thị trên Hệ thống (GMT+7).
|
2. Nguồn vốn
|
Nguồn vốn để sử dụng cho gói thầu được
quy định tại E-BDL.
|
3. Hành vi bị cấm
|
3.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
3.2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
gây ảnh hưởng, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình
thức.
3.3. Thông thầu bao gồm các hành vi
sau đây:
a) Dàn xếp, thỏa thuận, ép buộc để một
hoặc các bên chuẩn E-HSDT hoặc rút E-HSDT để một bên trúng thầu;
b) Dàn xếp, thỏa thuận để từ chối
cung cấp hàng hóa, dịch vụ, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc thực hiện các
hình thức thỏa thuận khác nhằm hạn chế cạnh tranh để một bên trúng thầu;
c) Nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm
đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của E-HSMT nhưng cố ý không
cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu
yêu cầu làm rõ E-HSDT hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu nhằm tạo điều
kiện để một bên trúng thầu.
3.4. Gian lận bao gồm các hành vi
sau đây:
a) Làm giả hoặc làm sai lệch thông
tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu;
b) Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu
không trung thực, không khách quan trong E-HSDT nhằm làm sai lệch kết quả lựa
chọn nhà thầu.
3.5. Cản trở bao gồm các hành vi sau
đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che
giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên
nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận
hoặc thông đồng với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán;
b) Cản trở người có thẩm quyền, chủ
đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu trong lựa chọn nhà thầu;
c) Cản trở cơ quan có thẩm quyền
giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với hoạt động đấu thầu;
d) Cố tình khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị sai sự thật để cản trở hoạt động đấu thầu;
đ) Có hành vi vi phạm pháp luật về
an toàn, an ninh mạng nhằm can thiệp, cản trở việc đấu thầu qua mạng.
3.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch
bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách là nhà
thầu đối với gói thầu do mình làm bên mời thầu, chủ đầu tư hoặc thực hiện nhiệm
vụ của bên mời thầu, chủ đầu tư không đúng quy định của Luật Đấu thầu;
b) Tham gia lập, đồng thời tham gia
thẩm định E-HSMT đối với cùng một gói thầu;
c) Tham gia đánh giá E-HSDT đồng thời
tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu;
d) Cá nhân thuộc bên mời thầu, chủ đầu
tư trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên
gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người có thẩm quyền, người
đứng đầu chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu do người có quan hệ
gia đình theo quy
định của Luật Doanh nghiệp đứng tên dự
thầu hoặc là
người đại diện hợp pháp của nhà thầu tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu
cung cấp thuốc do nhà thầu đó cung cấp dịch vụ tư vấn: lập, thẩm định E-HSMT;
đánh giá E-HSDT; kiểm định hàng hóa; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;
giám sát thực hiện hợp đồng;
e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu
thuộc dự án do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công
tác và giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong thời gian 12 tháng kể từ ngày
không còn làm việc tại cơ quan, tổ chức đó;
g) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu,
xuất xứ thuốc trong E- HSMT, trừ trường hợp quy định tại điểm
e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 của Luật Đấu thầu;
h) Nêu điều kiện trong E-HSMT nhằm hạn
chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu
gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại khoản
3 Điều 44 của Luật Đấu thầu.
3.7. Tiết lộ những tài liệu, thông
tin về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo
quy định tại điểm b khoản 8 Điều 77, khoản 11 Điều 78, điểm h
khoản 1 Điều 79, khoản 4 Điều 80, khoản 4 Điều 81, khoản
2 Điều 82, điểm b khoản 4 Điều 93 của Luật Đấu thầu, bao gồm:
a) Nội dung E-HSMT trước thời điểm
phát hành theo quy định;
b) Nội dung E-HSDT; nội dung yêu cầu
làm E-HSDT của bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá
E- HSDT; báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định,
báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan
trong quá trình lựa chọn nhà thầu; tài liệu ghi chép, biên bản cuộc họp xét
thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng E-HSDT trước khi được công
khai theo quy định;
c) Kết quả lựa chọn nhà thầu trước
khi được công khai theo quy định;
d) Các tài liệu khác trong quá trình
lựa chọn nhà thầu được xác định chứa nội dung bí mật nhà nước theo quy định của
pháp luật.
3.8. Chuyển nhượng thầu trong trường
hợp sau đây:
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu
khác phần công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ
và khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt đã nêu trong hợp đồng;
b) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu
khác phần công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa giá trị công việc
dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm vi công
việc dành cho nhà thầu phụ đã đề xuất trong E-HSDT mà không được chủ đầu tư,
tư vấn giám sát chấp thuận;
c) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp
thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm a khoản này;
d) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp
thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm b khoản này mà vượt
mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng.
|
4. Tư cách hợp lệ của
nhà thầu
|
4.1. Nhà thầu là tổ chức đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:
a) Hạch toán tài chính độc lập;
b) Không đang trong quá trình thực
hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không
thuộc trường hợp mất
khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản;
c) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
theo quy định tại E-BDL
d) Không đang trong thời gian bị cấm
tham dự thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
đ) Không đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự;
e) Không trong trạng thái bị tạm ngừng,
chấm dứt tham gia Hệ thống;
g) Có giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh doanh là sản xuất
thuốc hoặc bán buôn thuốc;
4.2. Đối với gói thầu có giá gói thầu
dưới 500 triệu đồng thuộc dự toán mua sắm, người có thẩm quyền quyết định áp
dụng hoặc không áp dụng việc áp dụng mua thuốc từ nhà thầu có từ 50% lao động
trở lên là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động
với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu
hợp đồng vẫn còn hiệu lực được tham dự thầu quy định tại khoản
1 Điều 7 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thực hiện theo BDL.
|
5. Tính hợp lệ của
thuốc
|
5.1. Thuốc dự thầu được coi là hợp lệ
nếu được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam, cụ thể:
a) Thuốc được cấp giấy đăng ký lưu
hành hoặc giấy phép nhập khẩu còn hiệu lực tại Việt Nam. Trường hợp thuốc có
giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu hết hạn thì thực hiện theo Mục
5.1 CDNT;
b) Thuốc tham dự thầu không bị thu hồi
giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật
Dược;
c) Thuốc tham dự thầu không có thông
báo thu hồi theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BYT
ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc
nguyên liệu làm thuốc và Thông tư số 38/2021/TT-B
YT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng
dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền (trường hợp thu hồi một hoặc một
số lô thuốc xác định thì các lô thuốc không bị thu hồi vẫn được phép lưu hành
hợp pháp).
5.2. Thuốc dự thầu vào gói thầu,
nhóm thuốc phù hợp theo quy định tại E-HSMT.
5.3. Việc phân chia nhóm thuốc thực
hiện theo quy định như sau:
5.3.1. Gói thầu thuốc generic
Gói thầu thuốc generic có thể có một
hoặc nhiều thuốc, generic, mỗi danh mục thuốc generic phải được phân chia
thành các nhóm, mỗi thuốc generic trong một nhóm là một phần của gói thầu.
Gói thầu thuốc generic được phân chia thành 05 nhóm theo tiêu chí kỹ thuật
như sau:
5.3.1.1. Nhóm 1 bao gồm thuốc được cấp
giấy đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt
Nam và đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
a) Được sản xuất toàn bộ trên dây
chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc
dây chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP tại nước
thuộc danh sách SRA hoặc EMA và được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố
đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU- GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn tương
đương EU-GMP;
b) Thuốc thuộc danh mục thuốc biệt
dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố;
c) Được sản xuất toàn bộ các công đoạn
tại Việt Nam và phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản
xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất thuốc đạt
nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP và được cơ quan quản
lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn
EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP;
- Được cơ quan quản lý dược của nước
thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp phép lưu hành theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Thông tư này;
- Thuốc lưu hành tại Việt Nam và thuốc
được cơ quan quản lý dược của nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp phép lưu
hành phải có cùng công thức bào chế, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng,
phương pháp kiểm nghiệm; dược chất, tá dược phải có cùng tiêu chuẩn chất lượng,
cơ sở sản xuất, địa điểm sản xuất theo quy định tại khoản 4 Điều
40 Thông tư này.
5.3.1.2. Nhóm 2 bao gồm thuốc được cấp
giấy đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt
Nam và đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
a) Được sản xuất toàn bộ trên dây
chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản
xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP và được cơ quan quản
lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc nguyên tắc,
tiêu chuẩn tương đương EU-GMP;
b) Được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền
sản xuất thuốc tại nước là thành viên PIC/s đồng thời là thành viên ICH, được
cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước này cấp chứng nhận đạt nguyên tắc,
tiêu chuẩn PIC/s-GMP và được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chuẩn PIC/s- GMP.
5.3.1.3. Nhóm 3 bao gồm thuốc được cấp
giấy đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt
Nam và được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố có chứng minh tương đương
sinh học.
5.3.1.4. Nhóm 4 bao gồm thuốc được cấp
giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam và được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản
xuất tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc,
tiêu chuẩn GMP.
5.3.1.5. Nhóm 5 bao gồm thuốc được cấp
giấy đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt
Nam.
5.3.2. Gói thầu thuốc biệt dược gốc
Gói thầu thuốc biệt dược gốc có thể
có một hoặc nhiều thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu, mỗi thuốc là
một phần của gói thầu. Các thuốc tại gói thầu thuốc biệt
dược gốc thuộc danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế
công bố, trừ các thuốc biệt dược gốc và sinh phẩm tham chiếu sản xuất tại nước
không thuộc danh sách SRA hoặc EMA được cơ quan có thẩm quyền công bố trước
ngày Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05
tháng 9 năm 2022 quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
có hiệu lực.
5.3.3. Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc
có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền
Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có kết
hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền (không áp dụng đối với vị
thuốc cổ truyền) có thể có một hoặc nhiều thuốc, mỗi danh mục thuốc phải được
phân chia thành các nhóm, mỗi thuốc trong một nhóm là một phần của gói thầu.
Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc
cổ truyền được
phân chia thành 04 nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
5.3.3.1. Nhóm 1 bao gồm thuốc được sản
xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản lý
dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và trong thành phần
công thức thuốc có toàn bộ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công
bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
5.3.3.2. Nhóm 2 bao gồm thuốc được sản
xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản lý
dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và trong thành phần
công thức thuốc có từ 50% số lượng thành phần dược liệu trở lên được
cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
5.3.3.3. Nhóm 3 bao gồm thuốc được sản
xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược
Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP.
5.3.3.4. Nhóm 4 bao gồm thuốc dược
liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền đã được cấp
giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt Nam.
5.3.4. Gói thầu vị thuốc cổ truyền
có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa
Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng
bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm,
thạch đã được tiêu
chuẩn hóa có thể có một hoặc nhiều vị thuốc cổ truyền, mỗi
danh mục vị thuốc
cổ
truyền phải được phân chia thành các nhóm, mỗi vị thuốc trong một nhóm là một
phần của gói thầu. Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm bột,
dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa được phân chia
thành 03 nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
5.3.4.1. Nhóm 1 bao gồm vị thuốc cổ
truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch
đã được tiêu chuẩn hóa được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại
Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu
chuẩn GMP và được sản xuất từ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam
công bố đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
5.3.4.2. Nhóm 2 bao gồm vị thuốc cổ
truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch
đã được tiêu chuẩn hóa được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại
Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu
chuẩn GMP.
5.3.4.3. Nhóm 3 bao gồm vị thuốc cổ
truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch
đã được tiêu chuẩn hóa không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này nhưng đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu để
lưu hành tại Việt Nam.
5.3.5. Gói thầu bán thành phẩm dược
liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã
được tiêu chuẩn hóa
Gói thầu bán thành phẩm dược liệu có
dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa có thể có một hoặc nhiều bán thành phẩm dược liệu, mỗi danh mục
bán thành phẩm dược liệu phải được phân chia thành các nhóm, mỗi bán thành phẩm
dược liệu trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu bán thành phẩm dược
liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch được
phân chia thành 03 nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
5.3.5.1. Nhóm 1 bao gồm bán thành phẩm
dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch
đã được tiêu chuẩn hóa được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt
Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn
GMP cho nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu và được sản xuất từ dược liệu được
cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
5.3.5.2. Nhóm 2 bao gồm bán thành phẩm
dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch
đã được tiêu chuẩn hóa được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt
Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn
GMP cho nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu.
5.3.5.3. Nhóm 3 bao gồm bán thành phẩm
dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch
đã được tiêu chuẩn hóa không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này nhưng đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu để
lưu hành tại Việt Nam.
5.4. Để chứng minh tính hợp lệ của
thuốc dự thầu theo quy định tại Mục 5.1 CDNT, nhà thầu cần nêu rõ thông tin về
số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu của thuốc; về tiêu chuẩn
Thực hành tốt sản xuất thuốc của cơ sở sản xuất thuốc (hoặc các cơ sở tham
gia sản xuất thuốc) và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của
thuốc theo quy định tại BDL.
5.5. Đối với các thuốc thuộc danh mục
thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc
đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu
chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp
được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành thì nhà thầu chỉ chào thầu thuốc sản xuất
trong nước.
5.6. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ
của thuốc dự thầu được phép làm rõ theo quy định tại Mục 23 CDNT.
|
6. Nội dung của
E-HSMT
|
6.1. E-HSMT gồm có các Phần 1, 2, 3
(Phần 3A hoặc Phần 3B), 4 và cùng với tài liệu sửa đổi, làm rõ E-HSMT theo
quy định tại Mục 7 và 8 CDNT (nếu có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung
sau đây:
Phần 1. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
E-HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu.
Phần 2. Yêu cầu về phạm vi cung cấp:
- Chương V. Phạm vi cung cấp.
Phần 3A. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu
hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp
đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp
đồng;
Phần 3B. Thỏa thuận khung (Áp dụng
trong trường hợp mua sắm tập trung sử dụng thỏa thuận khung)
- Chương VI. Điều kiện chung của thỏa
thuận khung;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của
thỏa thuận khung;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
Phần 4. Phụ lục.
6.2. Chủ đầu tư sẽ không chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của E-HSMT, tài liệu giải thích làm rõ
E-HSMT hay các tài liệu sửa đổi E-HSMT theo quy định tại Mục 7 và 8 CDNT nếu
các tài liệu này không được cung cấp bởi Chủ đầu tư. E-HSMT do Chủ đầu tư
phát hành trên Hệ thống sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá.
6.3. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi
thông tin của E-TBMT, E- HSMT, bao gồm các nội dung sửa đổi, làm rõ E-HSMT,
biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) để chuẩn bị E-HSDT theo yêu cầu của
E-HSMT cho phù hợp.
|
7. Sửa đổi E- HSMT
|
7.1. Trường hợp sửa đổi E-HSMT thì
bên mời thầu đăng tải quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi và
E-HSMT đã được sửa đổi cho phù hợp (webform và file đính kèm). Việc sửa đổi
E-HSMT được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời
điểm đóng thầu; đối với gói thầu có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa
đổi E-HSMT được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước
ngày có thời điểm đóng thầu và bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh
E-HSDT; trường hợp không bảo đảm đủ thời gian như nêu trên thì phải gia hạn
thời điểm đóng thầu.
7.2. Nhà thầu chịu trách nhiệm theo
dõi thông tin trên Hệ thống để cập nhật thông tin về việc sửa đổi E-HSMT,
thay đổi thời điểm đóng thầu (nếu có) để làm cơ sở chuẩn bị E-HSDT. Trường hợp
xảy ra các sai sót do không theo dõi, cập nhật thông tin trên Hệ thống dẫn đến
bất lợi cho nhà thầu trong quá trình tham dự thầu bao gồm: thay đổi, sửa đổi
E-HSMT, thời điểm đóng thầu và các nội dung khác thì nhà thầu phải tự chịu
trách nhiệm và chịu bất lợi trong quá trình tham dự thầu.
|
8. Làm rõ E- HSMT
|
8.1. Trường hợp cần làm rõ E-HSMT,
nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu thông qua Hệ thống trong khoảng
thời gian tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để Bên
mời thầu xem xét, xử lý. Bên mời thầu tiếp nhận nội dung
làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà thầu và thực hiện làm rõ trên
Hệ thống nhưng không muộn hơn 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng
thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề
nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi E-HSMT thì chủ đầu
tư tiến hành sửa đổi E-HSMT theo quy định tại Mục 7.1 CDNT.
8.2. Bên mời thầu chịu trách nhiệm
theo dõi thông tin trên Hệ thống để kịp thời làm rõ E-HSMT theo đề nghị của
nhà thầu.
8.3. Trường hợp cần thiết, chủ đầu
tư tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong E-HSMT
mà các nhà thầu chưa rõ theo quy định tại BDL. Bên mời thầu đăng tải
thông báo tổ chức hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống; tất cả các nhà thầu
quan tâm được tham dự hội nghị tiền đấu thầu mà không cần phải thông báo trước
cho Bên mời thầu.
Nội dung trao đổi giữa chủ đầu tư và
nhà thầu phải được ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ E-HSMT
đăng tải trên Hệ thống trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc hội nghị tiền đấu thầu.
8.4. Trường hợp E-HSMT cần phải sửa
đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, chủ đầu tư thực hiện việc sửa đổi
E-HSMT theo quy định tại Mục 7.1 CDNT. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không
phải là văn bản sửa đổi E-HSMT. Việc nhà thầu không tham dự hội nghị tiền đấu
thầu hoặc không có giấy xác nhận đã tham dự hội nghị tiền đấu thầu không phải
là lý do để loại bỏ E-HSDT của nhà thầu.
|
9. Chi phí dự thầu
|
E-HSMT được phát hành miễn phí trên
Hệ thống ngay sau khi Bên mời thầu đăng tải thành công E-TBMT trên Hệ thống.
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp E-HSDT theo
quy định tại BDL. Trong mọi trường hợp, chủ đầu tư sẽ không phải chịu
trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
|
10. Ngôn ngữ của
E-HSDT
|
E-HSDT cũng như tất cả văn bản và
tài liệu liên quan đến E-HSDT được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư
liệu bổ trợ trong E-HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác,
đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch,
Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung (nếu cần thiết).
|
11. Thành phần của
E- HSDT
|
E-HSDT phải bao gồm các thành phần
sau:
11.1. Đơn dự thầu
theo quy định tại Mục 12 CDNT và Mẫu số 01 Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu;
11.2. Thỏa thuận liên danh được Hệ
thống trích xuất theo Mẫu số 03 Chương IV -
Biểu mẫu dự thầu (đối với trường hợp nhà thầu liên danh);
11.3. Bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 18 E-CDNT;
11.4. Tài liệu chứng minh năng lực
và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 E-CDNT;
11.5. Đề xuất về giá và các bảng biểu
được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 12 và Mục 13 E-CDNT;
11.6. Các nội dung khác theo quy định
tại E-BDL.
|
12. Đơn dự thầu và
các bảng biểu
|
Nhà thầu điền đầy đủ thông tin vào
các Mẫu ở Chương IV. Nhà thầu kiểm tra thông tin trong đơn dự thầu và các bảng
biểu được Hệ thống trích xuất để hoàn thành E-HSDT.
Đối với các biểu mẫu còn lại, nhà thầu
lập tương ứng theo các mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu và đính
kèm trong E-HSDT.
|
13. Giá dự thầu và
giảm giá
|
A. Đối với gói thầu mua thuốc không
phải là mua sắm tập trung, Hệ thống trích xuất như sau:
13.1. Giá dự thầu ghi trong đơn và
trong bảng giá cùng với các khoản giảm giá phải đáp ứng các quy định trong Mục
này:
a) Giá dự thầu là giá do nhà thầu
chào trong đơn dự thầu (chưa bao gồm giảm giá), bao gồm toàn bộ các chi phí để
thực hiện gói thầu. Hệ thống sẽ tự động trích xuất giá dự thầu từ Mẫu số 05 Chương IV vào đơn dự thầu.
b) Tất cả các phần (đối với gói thầu
chia thành nhiều phần) và các hạng mục phải được chào giá riêng trong bảng giá
dự thầu.
c) Đối với gói thầu không chia phần,
trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi giá trị tỷ lệ phần trăm giảm
giá vào đơn dự thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ
cho tất cả hạng mục trong các bảng giá dự thầu; đối với loại hợp đồng theo
đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, giá trị giảm giá được tính trên giá dự
thầu không bao gồm dự phòng.
d) Nhà thầu phải nộp E-HSDT cho toàn
bộ công việc yêu cầu trong E-HSMT và ghi đơn giá dự thầu cho từng mặt hàng
thuốc theo Mẫu số 05 Chương IV.
13.2. Trường hợp gói thầu được chia
thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần thì nhà thầu có
thể dự thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu phải dự thầu đầy đủ
các hạng mục trong phần mà mình tham dự. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm
giá thì thực hiện theo một trong hai cách sau đây:
a) Cách thứ nhất: ghi tỷ lệ phần
trăm giảm giá vào đơn dự thầu (trong trường hợp này được coi là nhà thầu giảm
giá đều theo tỷ lệ cho tất cả phần mà nhà thầu tham dự).
b) Cách thứ hai: ghi tỷ lệ phần trăm
giảm giá cho từng phần vào webform trên Hệ thống.
13.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
về giá dự thầu để thực hiện, hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu
trong E- HSMT. Trường hợp nhà thầu có đơn giá thấp khác thường, ảnh hưởng đến
chất lượng gói thầu thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ về tính khả thi
của đơn giá thấp khác thường đó theo quy định tại khoản 11 Điều
131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
13.4. Giá dự thầu của nhà thầu phải
bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức
phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp
nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì
E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
13.5. Nhà thầu chào giá dự thầu theo
quy định tại E-BDL.
B. Đối với gói thầu mua sắm thuốc là
mua sắm tập trung mà việc lựa chọn nhà thầu căn cứ theo khả năng cung cấp, Hệ
thống trích xuất như sau:
13.1. Giá dự thầu ghi trong đơn và
trong các bảng giá cùng với các khoản giảm giá phải đáp ứng các quy định
trong Mục này:
a) Giá dự thầu là giá do nhà thầu
chào trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện khối lượng
công việc mà nhà thầu chào theo khả năng cung cấp (chưa tính giảm giá). Hệ thống
tự động trích xuất giá dự thầu từ Mẫu số 05
Chương IV vào đơn dự thầu.
b) Một hoặc các phần (đối với gói thầu
chia thành nhiều phần) và một hoặc các hạng mục phải được chào giá riêng
trong các bảng giá dự thầu;
c) Đối với gói thầu không chia phần,
trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi tỷ lệ phần trăm giảm giá vào
đơn dự thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả
hạng mục trong các bảng giá dự thầu. Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định,
đơn giá điều chỉnh, giá trị giảm giá được tính trên giá dự thầu không bao gồm
dự phòng.
d) Nhà thầu nộp E-HSDT cho các công
việc mà nhà thầu có khả năng cung cấp trong số các công việc nêu trong E-HSMT và ghi đơn
giá dự thầu cho từng mặt hàng thuốc theo Mẫu số
05 Chương IV.
13.2. Trường hợp gói thầu được chia
thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần thì nhà thầu có
thể dự thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu, trong mỗi phần nhà thầu có thể
chào đủ số lượng, hạng mục theo yêu cầu của E-HSMT đối với phần đó hoặc chào
theo số lượng, hạng mục mà nhà thầu có khả năng cung cấp (không đủ số lượng
theo E-HSMT đối với phần đó). Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì thực
hiện theo một trong hai cách sau đây:
a) Cách thứ nhất: ghi tỷ lệ phần
trăm giảm giá vào đơn dự thầu (trong trường hợp này được
coi là nhà thầu giảm giá đều theo tỷ lệ cho tất cả phần mà nhà thầu tham dự).
b) Cách thứ hai: ghi tỷ lệ phần trăm
giảm giá cho từng phần vào webform trên Hệ thống.
13.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
về giá dự thầu để thực hiện, hoàn thành các công việc theo khối lượng công việc
nhà thầu đã chào. Trường hợp nhà thầu có đơn giá thấp
khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu thì Bên mời thầu yêu cầu nhà
thầu làm rõ về tính khả thi của đơn giá thấp khác thường
đó theo quy định tại khoản 11 Điều 131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
13.4. Giá dự thầu của nhà thầu phải
bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức
phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp
nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì
E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
13.5. Nhà thầu chào giá dự thầu theo
quy định tại E-BDL.
|
14. Đồng tiền dự thầu
và đồng tiền
thanh toán
|
Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh
toán là VND.
|
15. Tài liệu chứng
minh sự phù hợp của thuốc
|
15.1. Để chứng minh
sự phù hợp của thuốc so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài
liệu là một phần của HSDT để chứng minh rằng thuốc mà nhà thầu cung cấp đáp ứng
các yêu cầu về kỹ thuật quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp.
15.2. Tài liệu chứng minh sự phù hợp
của thuốc phải bao gồm một phần mô tả chi tiết theo từng khoản mục về đặc
tính kỹ thuật thuốc, qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản của thuốc so với các
yêu cầu của HSMT.
15.3. Các thông tin tiêu chuẩn kỹ
thuật liên quan đến mặt hàng thuốc do Bên mời thầu quy định tại Chương V - Phạm
vi cung cấp chỉ nhằm mục đích mô tả và không nhằm mục đích hạn chế nhà thầu.
15.4. Yêu cầu về xuất xứ thuốc thực
hiện theo Mẫu số 00 Chương IV. Trường hợp
Chủ đầu tư yêu cầu về xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ theo quy định tại
khoản 2 Điều 44 Luật Đấu thầu thì nhà thầu phải chào thuốc
theo đúng yêu cầu về xuất xứ hoặc xuất xứ Việt Nam, kể cả trong trường hợp xuất
xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ mà Chủ đầu tư yêu cầu không có Việt Nam; nhà
thầu chào thuốc không có xuất xứ theo yêu cầu của E-HSMT hoặc không phải xuất
xứ Việt Nam thì sẽ bị loại. Trường hợp chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu chào thuốc
sản xuất tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật
Đấu thầu thì nhà thầu chào thầu thuốc không phải là thuốc sản xuất tại Việt
Nam sẽ bị loại.
|
16. Tài liệu chứng
minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
|
16.1. Nhà thầu kê khai các thông tin
cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực,
kinh nghiệm theo quy định tại Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT. Trường
hợp nhà thầu được mời vào đối chiếu tài liệu, nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng
các tài liệu để đối chiếu với thông tin nhà thầu kê khai, đính kèm trong E-
HSDT và để Chủ đầu tư lưu trữ.
16.2. Các tài liệu để chứng minh
năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được trúng thầu theo quy định tại
E-BDL.
|
17. Thời hạn có hiệu
lực của
E-HSDT
|
17.1. E-HSDT có hiệu lực không ngắn
hơn thời hạn quy định tại E-BDL.
17.2. Trong trường hợp cần thiết,
trước khi hết thời hạn hiệu lực của E-HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các
nhà thầu gia hạn hiệu lực của E-HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn
tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian hiệu lực
E-HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc
gia hạn hiệu lực của E-HSDT thì E-HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp,
trong trường hợp này, nhà thầu không phải nộp bản gốc thư bảo lãnh cho Bên mời
thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn E-HSDT không được phép thay đổi bất
kỳ nội dung nào của E-HSDT, trừ việc gia hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Việc
đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn được thực hiện
trên Hệ thống.
|
18. Bảo đảm dự
thầu
|
18.1. Khi tham dự thầu qua mạng, nhà
thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo một hoặc
các hình thức thư bảo lãnh do đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam
phát hành hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành. Trường hợp giá trị bảo
đảm dự thầu nhỏ hơn 20 triệu đồng thì thực hiện theo quy định tại Mục 18.8
CDNT. Đối với bảo lãnh dự thầu hoặc chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh bằng văn bản
giấy, nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc giấy chứng nhận bảo
hiểm bảo lãnh và đính kèm khi nộp E-HSDT. Đối với bảo lãnh dự thầu điện tử,
nhà thầu chọn bảo lãnh dự thầu điện tử được phát hành, lưu trữ trên Hệ thống.
Trường hợp E- HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì
hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng. Đối với nhà thầu
liên danh, các thành viên liên danh phải sử dụng cùng thể thức bảo lãnh dự thầu:
bảo lãnh dự thầu điện tử hoặc bằng giấy.
Trường hợp liên danh thì phải thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ
thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn
mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành
viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì E-HSDT của liên danh
đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm
dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì giá trị bảo đảm dự thầu của
tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả;
b) Các thành viên trong liên danh thỏa
thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo
đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên
danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh
hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu
cho các thành viên trong liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn
mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm
dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì giá trị bảo đảm dự thầu của
tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
18.2. Giá trị, đồng tiền
và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định cụ thể tại E-BDL.
Đối với gói thầu mua sắm thuốc là mua sắm tập trung mà việc lựa chọn nhà thầu
căn cứ theo khả năng cung cấp, bảo đảm dự thầu của nhà thầu tương ứng với giá
dự thầu nêu trong đơn dự thầu sau khi giảm giá (nếu có) với tỷ lệ bảo đảm dự
thầu quy định tại E-BDL. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được
tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo
đảm dự thầu (thời điểm kết thúc hiệu lực của bảo đảm dự thầu nằm trong ngày
cuối cùng có hiệu lực của bảo đảm dự thầu mà không cần thiết phải đến hết 24
giờ của ngày đó).
18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là
không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn,
thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT,
không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không có chữ ký (ký số đối với bảo lãnh dự
thầu điện tử) hợp lệ, ký trước khi chủ đầu tư phát hành E-HSMT, có kèm theo
các điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc
không đáp ứng đủ các cam kết theo quy định tại Mẫu
số 04A, Mẫu số 04B Chương IV). Trường
hợp áp dụng thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh thì thư bảo
lãnh hoặc giấy chứng nhận
bảo hiểm bảo lãnh
phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam,
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu
(nếu có).
18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ
được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu theo thời hạn quy định E-BDL.
Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa
khi hợp đồng có hiệu lực.
18.5. Các trường hợp phải nộp bản gốc
thư bảo lãnh dự thầu, giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh (đối với trường hợp sử
dụng bảo lãnh dự thầu bằng văn bản giấy) cho bên mời thầu:
a) Nhà thầu được mời vào đối chiếu
tài liệu;
b) Nhà thầu vi phạm quy định của
pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu
trong các trường hợp sau đây:
- Sau thời điểm đóng thầu và trong
thời gian có hiệu lực của E- HSDT, nhà thầu có văn bản rút E-HSDT hoặc từ chối
thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong E-HSDT theo yêu cầu của E-HSMT;
- Nhà thầu có hành vi vi phạm quy định
tại Điều 16 Luật Đấu thầu hoặc vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ
khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu;
- Nhà thầu không thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật
Đấu thầu;
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối đối chiếu tài liệu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo mời đối chiếu tài liệu hoặc đã đối chiếu tài liệu nhưng từ chối hoặc
không ký biên bản đối chiếu tài liệu, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả
kháng;
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
18.6. Trong vòng 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được yêu cầu của bên mời thầu, nếu nhà thầu từ chối hoặc không nộp
bản gốc thư bảo lãnh dự thầu, giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh (đối với trường
hợp sử dụng bảo lãnh dự thầu bằng văn bản giấy) theo yêu cầu của Bên mời thầu
thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu.
18.7. Trường hợp gói thầu chia thành
nhiều phần độc lập, nhà thầu có thể lựa chọn nộp bảo đảm dự thầu theo một
trong hai cách sau đây:
a) Bảo đảm dự thầu chung cho tất các
phần mà mình tham dự thầu (giá trị bảo đảm dự thầu sẽ bằng tổng giá trị của
các phần nhà thầu tham dự). Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu do nhà thầu nộp
nhỏ hơn tổng giá trị cộng gộp thì Bên mời thầu được
quyền quyết định lựa chọn bảo đảm dự thầu đó được sử dụng cho phần nào trong
số các phần mà nhà thầu tham dự;
b) Bảo đảm dự thầu riêng cho từng phần
mà nhà thầu tham dự.
Trường hợp nhà thầu vi phạm dẫn đến
không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT
thì việc không hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu được tính trên phần mà nhà thầu
vi phạm.
18.8. Đối với gói thầu có giá trị bảo
đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.2 CDNT nhỏ hơn 20 triệu đồng, tại thời điểm đóng thầu, nhà
thầu không phải đính kèm thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh
theo quy định tại Mục 18.1 CDNT mà phải cam kết trong đơn dự thầu
(không phải đính kèm cam kết riêng bằng văn bản) là nếu được mời vào đối chiếu
tài liệu hợp đồng hoặc vi phạm quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì phải nộp
một khoản tiền hoặc Séc bảo chi (trong trường hợp thời hạn hiệu lực của Séc bảo
chi đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư) hoặc bảo lãnh dự thầu hoặc giấy chứng nhận
bảo hiểm bảo lãnh với giá trị quy định tại Mục 18.2 CDNT. Trường hợp nhà thầu
không thực hiện theo cam kết nêu trên, nhà thầu bị xử lý theo đúng cam kết của
nhà thầu nêu trong đơn dự thầu (bị nêu tên trên Hệ thống
và bị khóa tài khoản trong vòng 06 tháng, kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư). Trường hợp nhà
thầu vi phạm quy định nêu tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì nhà thầu sẽ không được
hoàn trả khoản tiền bảo đảm dự thầu này.
|
19. Thời điểm đóng
thầu
|
19.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm
quy định tại E-TBMT.
19.2. Chủ đầu tư có thể gia hạn thời
điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi E-TBMT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi
trách nhiệm của Chủ đầu tư và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ
được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
|
20. Nộp, rút và sửa
đổi E- HSDT
|
20.1. Nộp E-HSDT: Nhà thầu chỉ nộp một
bộ E-HSDT đối với một E-TBMT khi tham gia đấu thầu qua mạng. Trường hợp liên
danh, thành viên đứng đầu liên danh (theo thỏa thuận trong liên danh) nộp
E-HSDT sau khi được sự chấp thuận của tất cả các thành viên trong liên danh.
20.2. Sửa đổi, nộp lại E-HSDT: Trường
hợp cần sửa đổi E- HSDT đã nộp, nhà thầu phải tiến hành rút toàn bộ E-HSDT đã
nộp trước đó để sửa đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện E- HSDT, nhà thầu tiến
hành nộp lại E-HSDT mới. Trường hợp nhà thầu đã nộp E-HSDT trước khi chủ đầu
tư thực hiện sửa đổi E-HSMT (nếu có) thì nhà thầu phải nộp lại E-HSDT mới cho
phù hợp với E-HSMT đã được sửa đổi.
20.3. Rút E-HSDT: nhà thầu được rút
E-HSDT trước thời điểm đóng thầu. Hệ thống thông báo cho nhà thầu tình trạng
rút E- HSDT (thành công hay không thành công). Hệ thống ghi lại thông tin về
thời gian rút E-HSDT của nhà thầu.
20.4. Nhà thầu chỉ được rút, sửa đổi,
nộp lại E-HSDT trước thời điểm đóng thầu. Sau thời điểm đóng thầu, tất cả các
E- HSDT nộp thành công trên Hệ thống đều được mở thầu để đánh giá.
|
21. Mở thầu
|
21.1. Bên mời thầu phải tiến hành mở
thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02
giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp có 01 hoặc 02 nhà thầu nộp E-HSDT,
Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, xử lý tình huống theo quy định tại khoản 5 Điều 131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP; trường hợp
không có nhà thầu nộp E- HSDT, Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời điểm đóng thầu
hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng (hủy E-TBMT này và đăng
E-TBMT mới) theo quy định tại khoản 4 Điều 131 của Nghị định
số 24/2024/NĐ-CP.
21.2. Biên bản mở thầu được đăng tải
công khai trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số E-TBMT;
- Tên gói thầu;
- Tên chủ đầu tư;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm hoàn thành mở thầu;
- Tổng số nhà thầu tham dự.
b) Thông tin về các nhà thầu tham dự:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Tỷ lệ phần trăm (%) giảm giá (nếu
có);
- Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có)
Hệ thống tự động tính trên cơ sở tính toán lại chi phí dự phòng sau khi giảm
giá;
- Giá trị và hiệu lực bảo đảm dự thầu;
- Thời gian có hiệu lực của E-HSDT;
- Thời gian thực hiện gói thầu;
- Các thông tin liên quan khác (nếu
có).
c) Trường hợp gói thầu chia thành
nhiều phần độc lập thì phải bao gồm các thông tin về giá dự thầu cho từng phần
như điểm b Mục này.
|
22. Bảo mật
|
22.1. Thông tin liên quan đến việc
đánh giá E-HSDT và đề nghị trao hợp đồng hoặc trao thỏa thuận khung phải được
giữ
bí
mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có
liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết
quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin
trong E- HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công
khai trong biên bản mở thầu.
22.2. Trừ trường hợp
làm rõ E-HSDT (nếu cần thiết) và đối chiếu tài liệu, nhà thầu không được phép
tiếp xúc với Chủ đầu tư, Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến E-HSDT của
mình và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở
thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
23. Làm rõ E- HSDT
|
23.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có
trách nhiệm làm rõ E- HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu, kể cả về tư cách hợp
lệ, năng lực, kinh nghiệm, nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế, tài liệu về
nhân sự cụ thể đã được đề xuất trong E-HSDT của nhà thầu.
Đối với nội dung về tư cách hợp lệ,
việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu
tham dự thầu. Đối với các nội dung về tính hợp lệ của E-HSDT (trừ nội dung về
tư cách hợp lệ), đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong E-HSDT của nhà thầu,
việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của
E-HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu
Trường hợp E-HSDT của nhà thầu thiếu
tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu
yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ (của
nhà thầu tại Mục 4 CDNT; của thuốc tại Mục 5 CDNT), năng lực và kinh nghiệm.
Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong E-HSDT của nhà
thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà
thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của E-HSDT đã nộp,
không thay đổi giá dự thầu. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài
liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ được coi
như một phần của E-HSDT.
23.2. Trong quá trình đánh giá, việc
làm rõ E-HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện
trực tiếp trên Hệ thống.
23.3. Việc làm rõ E-HSDT chỉ được thực
hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có E-HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ
E-HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của E- HSDT. Đối với các nội
dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư
cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá
thời hạn làm rõ mà nhà thầu không thực hiện làm rõ hoặc có thực hiện làm rõ
nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thấu sẽ
đánh giá E-HSDT của nhà thầu theo E-HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu. Bên mời
thầu phải dành cho nhà thầu một khoảng thời gian hợp lý để nhà thầu thực hiện
việc làm rõ E-HSDT.
23.4. Nhà thầu không thể tự làm rõ
E-HSDT sau thời điểm đóng thầu.
23.5. Trường hợp có sự không thống
nhất trong nội dung của E-HSDT hoặc có nội dung chưa rõ thì bên mời thầu yêu
cầu nhà thầu làm rõ trên cơ sở tuân thủ quy định tại Mục 23.1 E-CDNT
23.6. Trường hợp E-HSMT có yêu cầu về
cam kết, hợp đồng nguyên tắc mà E-HSDT không đính kèm các tài liệu này thì
bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ E-HSDT, bổ sung tài liệu trong một khoảng
thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc để làm cơ sở đánh giá
E-HSDT.
Trường hợp có nghi ngờ về tính xác
thực của các tài liệu do nhà thầu cung cấp, chủ đầu tư, bên mời thầu được xác
minh với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung của tài liệu.
|
24. Các sai khác, đặt
điều kiện và bỏ sót nội dung
|
24.1. “Sai khác” là các khác biệt so
với yêu cầu nêu trong E-HSMT;
24.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra
các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối
với các yêu cầu nêu trong E-HSMT;
24.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà
thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo
yêu cầu nêu trong E-HSMT.
|
25. Xác định tính
đáp ứng của E-HSDT
|
25.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính
đáp ứng của E-HSDT dựa trên nội dung của E-HSMT theo quy định tại Mục 11
CDNT.
25.2. E-HSDT đáp ứng cơ bản là
E-HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu trong E-HSMT mà không có các sai khác, đặt điều
kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội
dung cơ bản nghĩa là những điểm trong E-HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh
hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng thuốc; gây hạn chế đáng kể và không thống
nhất với E-HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu
trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh
hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có E-HSDT đáp ứng
cơ bản yêu cầu của E-HSMT.
25.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các
khía cạnh kỹ thuật của E-HSDT theo quy định tại Mục 15 và Mục 16 CDNT nhằm khẳng
định rằng tất cả các yêu cầu quy định E-HSMT không có những sai khác, đặt điều
kiện hoặc bỏ sót các nội dung cơ bản.
25.4. Nếu E-HSDT không đáp ứng cơ bản
các yêu cầu nêu trong E-HSMT thì E-HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi
các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong E-HSDT đó nhằm
làm cho E-HSDT đáp ứng cơ bản E- HSMT.
|
26. Sai sót không
nghiêm trọng
|
26.1. Với điều kiện E-HSDT đáp ứng
cơ bản yêu cầu nêu trong E-HSMT thì bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể chấp
nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội
dung cơ bản trong E-HSMT.
26.2. Với điều kiện E-HSDT đáp ứng
cơ bản yêu cầu nêu trong E-HSMT, bên mời thầu, tổ chuyên gia có thể yêu cầu
nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong thời hạn hợp lý
để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong
E-HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin
và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ
yếu tố nào của giá dự thầu. E-HSDT của nhà thầu bị loại nếu không đáp ứng yêu
cầu này của bên mời thầu.
26.3. Với điều kiện E-HSDT đáp ứng
cơ bản yêu cầu nêu trong E-HSMT, bên mời thầu, tổ chuyên gia điều chỉnh các
sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu;
giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu
hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ nhằm mục đích so sánh các
E-HSDT.
|
27. Nhà thầu phụ
|
27.1. Nhà thầu phụ là tổ chức, cá
nhân ký hợp đồng với nhà thầu để thực hiện các dịch vụ liên quan.
27.2. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ
không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công
việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ
không được xem xét khi đánh giá E-HSDT của nhà thầu. Bản thân nhà thầu phải
đáp ứng các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu phụ).
27.3. Yêu cầu về nhà thầu phụ nêu tại
E-BDL.
27.4. Nhà thầu được ký kết hợp đồng
với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong E-HSDT hoặc
ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham gia thực hiện cung cấp
dịch vụ liên quan.
27.5. Nhà thầu có hành vi chuyển nhượng
thầu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu thì
sẽ bị xử lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 125 của Nghị
định số 24/2024/NĐ-CP.
27.6. Chủ đầu tư, Bên mời thầu không
được chấp thuận cho nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ mà nhà thầu phụ này có tham
gia thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu mà nhà thầu đã trúng thầu
và các công việc tư vấn này bao gồm: thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng,
kiểm định; lập, thẩm định E- HSMT; đánh giá E-HSDT; thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ
tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu.
|
28. Ưu đãi trong
lựa chọn nhà thầu
|
28.1. Nguyên tắc ưu đãi:
a) Nhà thầu tham dự thầu thuộc đối
tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi trong đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm hoặc trong đánh giá về tài chính thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một
loại ưu đãi có lợi nhất cho nhà thầu tương ứng với từng nội dung đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm hoặc đánh giá về tài chính.
b) Trường hợp tất cả các nhà thầu
tham dự thầu đều được hưởng ưu đãi như nhau hoặc tất cả các nhà thầu đều
không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không cần tính ưu đãi để so sánh,
xếp hạng.
c) Nhà thầu phải chứng minh nhà thầu,
hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu chào thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi theo quy
định tại khoản 1 Điều 10 của Luật Đấu thầu.
d) Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi
cung cấp thuốc mà thuốc đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 30%
trở lên.
28.2. Việc tính ưu đãi được thực hiện
trong quá trình đánh giá E-HSDT để so sánh, xếp hạng E-HSDT:
Thuốc chỉ được hưởng ưu đãi khi nhà
thầu chứng minh được thuốc đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ
30% trở lên trong giá thuốc. Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của thuốc được
tính theo công thức trực tiếp hoặc công thức gián tiếp sau:
Công thức trực tiếp: D (%) = G*/G x 100%
Công thức gián tiếp: D (%) = (G - C)/G
x 100%
Trong đó:
G*: Là chi phí sản xuất trong nước
G: Là giá chào của thuốc trong
E-HSDT trừ đi giá trị thuế; đối với nhà thầu là nhà sản xuất thì G là giá xuất
xưởng (giá EXW) của thuốc
C: Là giá trị của các chi phí nhập
ngoại, không bao gồm thuế, phí liên quan đến nhập khẩu
D: Là tỷ lệ % chi phí sản xuất trong
nước của thuốc D ≥ 30% thì
thuốc đó được hưởng ưu đãi theo quy định tại các Điều 5, 6, 7,
8, 9 và 10 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
28.3. Cách tính ưu đãi được thực hiện
theo quy định tại BDL.
28.5. Nhà thầu phải kê khai thông
tin về loại thuốc được hưởng ưu đãi theo Mẫu số
06a để làm cơ sở xem xét, đánh giá ưu đãi. Trường hợp nhà thầu không kê
khai thì thuốc của nhà thầu được coi là không thuộc đối tượng được hưởng ưu
đãi.
28.4. Trường hợp thuốc do các nhà thầu
chào đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không tiến hành đánh giá
và xác định giá trị ưu đãi.
|
29. Đánh giá E-HSDT
|
29.1. Bên mời thầu sẽ sử dụng phương
pháp đánh giá theo quy định tại E-BDL để đánh giá các E-HSDT.
29.2. Căn cứ vào E-HSDT của các nhà
thầu đã nộp trên Hệ thống và phương pháp đánh giá E-HSDT tại Mục 29.1 E-
CDNT, Bên mời thầu chọn 01 trong 02 quy trình đánh giá E-HSDT quy
định tại khoản 29.3 hoặc khoản 29.4 Mục này cho phù hợp để đánh giá E-HSDT.
29.3. Quy trình 1 (áp dụng đối với
phương pháp “giá đánh giá” và “giá thấp nhất”):
a) Bước 1: Đánh giá tính hợp lệ theo
quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT ban hành kèm theo Mẫu
này. Nhà thầu có E-HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và
kinh nghiệm.
b) Bước 2: Đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm theo quy định tại Mục 2 Chương III. Nhà thầu có năng lực và kinh
nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
c) Bước 3: Đánh giá về kỹ thuật theo
quy định tại Mục 3 Chương III. Nhà thầu được đánh giá là đạt về kỹ
thuật thì được chuyển sang đánh giá về tài chính.
d) Bước 4: Đánh giá về tài chính
theo quy định tại Mục 4 Chương III và thực hiện theo quy định tại E-BDL;
đ) Bước 5: Sau khi đánh giá về tài
chính, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu. Việc
xếp hạng nhà thầu thực hiện theo quy định tại E-BDL. Trường hợp có một nhà thầu
vượt qua bước đánh giá về tài chính thì không cần phải xếp hạng nhà thầu.
Đối với mua sắm tập trung áp dụng lựa
chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, danh sách xếp hạng nhà thầu theo thứ tự
từ thấp đến cao giá dự thầu sau giảm giá (nếu có) tính trên mỗi đơn vị hạng mục
thuốc mà nhà thầu dự thầu.
e) Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời
vào đối chiếu tài liệu theo quy định tại Mục 30 E-CDNT. Nhà thầu được mời vào
đối chiếu tài liệu không đáp ứng quy định của E-HSMT thì mời nhà thầu xếp hạng
tiếp theo vào đối chiếu mà không phải xếp hạng nhà thầu. Đối với mua sắm tập
trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, các nhà thầu được mời
vào đối chiếu tài liệu là tổ hợp các nhà thầu xếp hạng từ thấp đến
cao đảm bảo tổng số lượng thuốc mà các nhà thầu chào thầu không thấp hơn số
lượng thuốc nêu trong E-HSMT.
29.4. Quy trình 2 (chỉ áp dụng đối với
phương pháp “giá thấp nhất” và các nhà thầu, E-HSDT đều không có bất kỳ ưu
đãi nào).
a) Bước 1: Xếp hạng nhà
thầu căn cứ vào giá dự thầu, nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất được xếp hạng
thứ nhất. Bên mời thầu tiến hành đánh giá E-HSDT của nhà thầu có giá dự thầu
thấp nhất căn cứ vào biên bản mở thầu trên Hệ thống. Trường hợp có nhiều nhà
thầu có giá dự thầu thấp nhất bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà
thầu này.
b) Bước 2: Đánh giá tính hợp lệ theo
quy định tại điểm a Mục 29.3 E-CDNT.
c) Bước 3: Đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm theo quy định tại điểm b Mục 29.3 E-CDNT.
d) Bước 4: Đánh giá về kỹ thuật theo
quy định tại điểm c Mục 29.3 E-CDNT.
đ) Bước 5: Nhà thầu đáp ứng về mặt kỹ
thuật sẽ được mời vào đối chiếu tài liệu.
Trường hợp E-HSDT của nhà thầu xếp hạng
thứ nhất không đáp ứng thì thực hiện các bước đánh giá nêu trên đối với nhà
thấu xếp hạng tiếp theo.
29.5. Nguyên tắc đánh giá E-HSDT:
a) Trường hợp các thông tin mà nhà
thầu cam kết, kê khai trong E-HSDT không trung thực dẫn đến làm sai lệch kết quả đánh
giá E-HSDT của nhà thầu thì nhà thầu sẽ bị coi là có hành vi gian lận;
b) Trường hợp có sự sai khác giữa
thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai trên webform và thông tin
trong file scan bảo đảm dự thầu đính kèm thì căn cứ vào thông tin trong file
scan bảo đảm dự thầu (đối với trường hợp áp dụng thư bảo lãnh dự thầu hoặc giấy
chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh bằng văn bản giấy) để đánh giá;
c) Trường hợp các hợp đồng mà nhà thầu
đính kèm trong E- HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, Bên mời thầu yêu cầu
nhà thầu làm rõ, bổ sung hợp đồng khác để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một
khoảng then gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường hợp nhà
thầu không có hợp đồng đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại;
d) Đối với xuất xứ của thuốc, trường
hợp có sự không thống nhất giữa thông tin kê khai trên webform và file đính
kèm thì bên mời thầu yêu cầu làm rõ E-HSDT;
đ) Đối với các nội dung ngoài các nội
dung quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, trường hợp có sự không thống
nhất giữa thông tin kê khai trên webform và file đính kèm thì thông tin trên
webform là cơ sở để xem xét, đánh giá;
e) Tại bước đánh giá về tài chính,
trường hợp nhà thầu không kê khai thông tin trong biểu mẫu về ưu đãi thuốc sản
xuất trong nước để làm cơ sở tính toán ưu đãi thì nhà thầu sẽ không được hưởng
ưu đãi;
g) Nhà thầu được mời vào đối chiếu
tài liệu, phải chuẩn bị các tài liệu để đối chiếu, chứng minh các thông tin
mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT.
|
30. Đối chiếu tài
liệu
|
30.1. Nhà thầu được mời vào đối chiếu
tài liệu phải nộp một bộ tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm cho bên mời thầu để đối chiếu với thông tin nhà thầu kê khai trong
E-HSDT, bao gồm:
a) Bản gốc bảo đảm dự thầu (đối với
trường hợp sử dụng thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh bằng
văn
bản
giấy) hoặc tiền mặt hoặc Séc bảo chi theo quy định tại Mục 18.8 CDNT;
b) Các tài liệu chứng minh về hợp đồng
tương tự mà nhà thầu kê khai, đính kèm trong E-HSDT (hợp đồng, biên bản nghiệm
thu, thanh lý, thông tin về hóa đơn theo quy định của pháp luật...);
c) Tài liệu khác liên quan đến việc
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (nếu có).
Đối với mua sắm tập trung áp dụng lựa
chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, các nhà thầu được mời vào đối
chiếu tài liệu là tổ hợp các nhà thầu xếp hạng từ thấp đến cao đảm bảo tổng số
lượng thuốc mà các nhà thầu chào thầu không thấp hơn số lượng thuốc nêu trong
E-HSMT.
30.2. Nhà thầu có tài liệu đối chiếu
phù hợp sẽ được xét duyệt trúng thầu.
|
31. Điều kiện xét
duyệt trúng thầu
|
Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng
thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
31.1. Có E-HSDT hợp lệ theo quy định
tại Mục 1 Chương III;
31.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;
31.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III;
31.4. Đáp ứng điều kiện theo quy định
tại BDL;
31.5. Ngoài ra, đối với mặt hàng thuốc
trúng thầu phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Giá đề nghị trúng thầu của từng mặt
hàng thuốc không được cao hơn giá trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được
người có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định khác về đấu thầu thuốc
có liên quan.
b) Mặt hàng thuốc trúng thầu có giá
dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất
theo quy định, cụ thể:
- Mặt hàng thuốc của nhà thầu có giá
dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất
trong gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc trong mỗi nhóm thuốc đối với gói thầu
thuốc generic hoặc trong mỗi nhóm thuốc đối với gói thầu thuốc dược liệu, thuốc
có kết hợp dược chất với các dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc gói thầu vị thuốc
cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa hoặc gói thầu bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm,
bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa được xem
xét đề nghị trúng thầu.
Trường hợp dự toán của gói thầu được
phê duyệt (nếu có) thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự
toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
|
32. Hủy thầu
|
32.1. Các trường hợp hủy thầu bao gồm:
a) Tất cả E-HSDT không đáp ứng được
các yêu cầu của E- HSMT;
b) Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu
tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc,
tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong E-HSMT;
c) E-HSMT không tuân thủ quy định của
Luật Đấu thầu, quy định khác của pháp luật
có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện
gói thầu;
d) Nhà thầu trúng thầu thực hiện
hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu;
đ) Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà
thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16
của Luật Đấu thầu dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
32.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định
pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c, d và điểm đ Mục
32.1 CDNT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
32.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định
tại Mục này, trong thời hạn 05 ngày làm việc chủ đầu tư, bên mời thầu phải
hoàn trả hoặc giải toả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu đã nộp bản gốc bảo đảm dự
thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d và điểm đ Mục 32.1
E-CDNT.
|
33. Thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu
|
33.1. Chủ đầu tư đăng tải thông báo
kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống kèm theo báo cáo đánh giá E-HSDT
trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Nội
dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu như sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số E-TBMT;
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu hoặc dự toán được duyệt
(nếu có);
- Tên Chủ đầu tư;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện gói thầu.
b) Thông tin về nhà thầu trúng thầu:
- Mã số thuế;
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
- Điểm kỹ thuật (nếu có);
- Giá đánh giá (nếu có);
- Giá trúng thầu;
- Thời gian thực hiện gói thầu.
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
c) Danh sách nhà thầu không được lựa
chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.
33.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định
tại điểm a Mục 32.1 CDNT, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và trên Hệ
thống phải nêu rõ lý do hủy thầu.
33.3 Trường hợp có yêu cầu giải
thích lý do cụ thể nhà thầu không trúng thầu, nhà thầu gửi đề nghị trên Hệ thống
hoặc liên hệ trực tiếp với chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời yêu
cầu của nhà thầu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
của nhà thầu.
|
34. Thay đổi số lượng
thuốc
|
34.1. Vào thời điểm trao hợp đồng hoặc
trao thỏa thuận
khung, Chủ đầu tư có quyền tăng hoặc giảm số lượng thuốc nêu trong Chương V -
Phạm vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại
E-BDL và không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều
khoản khác của E-HSMT và E-HSDT. Tỷ lệ tăng, giảm khối lượng thuốc không vượt
quá 10%.
34.2. Tùy chọn mua thêm:
Trước khi hợp đồng hết hiệu lực, Chủ
đầu tư với nhà thầu thỏa thuận mua bổ sung khối lượng thuốc ngoài khối lượng
nêu trong Chương V với điều kiện không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL
và đáp ứng quy định tại khoản 8 Điều 39 của Luật Đấu thầu.
Phần công việc mua bổ sung phải
tương tự với phần công việc nêu trong hợp đồng đã ký kết và đã
có đơn giá. Khối
lượng thuốc bổ sung này không được sử dụng để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
của nhà thầu. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia trách nhiệm thực hiện
khối lượng bổ sung theo tùy chọn mua thêm thực hiện theo tỷ lệ phân chia công
việc theo hợp đồng đã ký, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
|
35. Thông báo chấp
thuận E- HSDT và trao hợp đồng hoặc thỏa thuận khung
|
Sau khi Chủ đầu tư đăng tải thông
báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận E-HSDT
và trao hợp đồng hoặc thỏa thuận khung thông qua Hệ thống, bao gồm cả yêu cầu
về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng
hoặc thỏa thuận khung theo quy định tại Mẫu số 14
Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu. Thông báo chấp thuận
E- HSDT và trao hợp đồng hoặc thỏa thuận khung là một phần của hồ sơ hợp đồng.
Trường hợp nhà thầu trúng thầu không hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc thỏa
thuận khung hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong
thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng hoặc thỏa thuận khung thì nhà thầu
sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục
18.5 CDNT. Thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng được
tính kể từ ngày bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận này cho nhà thầu trúng
thầu trên Hệ thống.
|
36. Điều kiện ký kết
hợp đồng hoặc thỏa thuận khung
|
36.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng
hoặc thỏa thuận khung, E- HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
36.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng
hoặc thỏa thuận khung, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về
năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của E-HSMT.
Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực,
kinh nghiệm theo quy định nêu trong E-HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp
đồng với nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng hoặc trao thỏa thuận
khung trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đối chiếu tài liệu.
36.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều
kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác để triển
khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
|
37. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng
|
37.1. Trước khi ký kết hợp đồng hoặc
trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 6 E-ĐKC Chương VI.
Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo
lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số
14
Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc
một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
37.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo
đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp
đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ
do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
38. Giải quyết kiến
nghị trong đấu thầu
|
38.1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp
pháp bị ảnh hưởng, nhà thầu, cơ quan, tổ chức được kiến nghị người có thẩm
quyền, chủ đầu tư xem xét lại các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết
quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các Điều 89, 90 và 91
của Luật Đấu thầu.
38.2. Trường hợp kiến nghị lên Chủ đầu
tư, nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi kiến nghị trực tiếp trên Hệ thống. Trường
hợp kiến nghị lên Người có thẩm quyền, nhà thầu gửi kiến nghị theo địa chỉ
quy định tại E-BDL.
|
39. Giám sát quá
trình lựa chọn nhà thầu
|
Khi phát hiện hành vi, nội dung
không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông
báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ giám sát theo quy định tại E-BDL.
|
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU
ĐẤU THẦU
CDNT 1.1
|
Tên Chủ đầu tư: __[Hệ thống tự
động trích xuất].
|
CDNT 1.2
|
Tên gói thầu: __[Hệ thống tự
động trích xuất].
Tên dự án/dự toán mua sắm là: __[Hệ thống tự
động trích xuất].
Số lượng và số hiệu các phần thuộc
gói thầu: __[ghi số lượng các phần và số hiệu của từng phần (nếu
gói thầu chia thành nhiều phần)] và ghi theo quy định tại mục CDNT
13.2 Chương này.
|
CDNT 2
|
Nguồn vốn __[Theo
E-TBMT].
|
CDNT 4.1
|
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
theo quy định như sau:
- Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần
hoặc vốn góp trên 30% với: __[ghi đầy đủ tên và
địa chỉ Chủ đầu tư, Bên mời thầu], trừ trường hợp: (i) Nhà thầu là công
ty thành viên, công ty con của tập đoàn, tổng công ty nhà nước có ngành, nghề
sản xuất, kinh doanh chính phủ hợp với tính chất gói thầu của tập đoàn, tổng
công ty nhà nước đó. (ii) Nhà thầu là công ty mẹ, công ty con, công ty thành
viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước mà sản phẩm, dịch vụ thuộc
gói thầu thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước và gói thầu này là của công ty con, công ty thành viên.
công ty thành viên.
- Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần
hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên
20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên, cụ thể như sau:
+ Tư vấn thẩm định giá: __[ghi đầy đủ
tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng,
kiểm định: __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn
(nếu có)];
+ Tư vấn lập E-HSMT: __[ghi đầy đủ
tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn thẩm định E-HSMT: __[ghi đầy đủ tên
và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn đánh giá E-HSDT: __[ghi đầy đủ
tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu: __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn
(nếu có)];
+ Tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp
đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực
tiếp tới gói thầu: __[ghi đầy đủ tên và
địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc
một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với nhà thầu tư vấn (đã nêu trên)1.
Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc
một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ
trường hợp nhà thầu là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước
có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản
lý nhà nước đó.
- Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh
nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các
gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về
tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên
được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương
đương.
Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với
tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ
lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
Xi: Tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá
nhân khác trong thành viên liên danh thứ i;
Yi: Tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng
công việc của thành viên liên danh thứ i trong thỏa thuận liên danh;
n: Số thành viên tham gia trong liên
danh.
|
CDNT 4.3
|
[Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu
hoặc quyết định của người có thẩm quyền, Chủ đầu tư ghi “Có áp dụng” hoặc
“Không áp dụng”]. Trường hợp “có áp dụng”, nhà thầu phải cung cấp
tài liệu để chứng minh.
|
CDNT 5.1
|
Tài liệu, thông tin chứng minh về
tính hợp lệ của thuốc dự thầu:
[Nhà thầu liệt kê
thông tin tên mặt hàng thuốc tham dự thầu, cơ sở tham gia sản xuất; số giấy đăng
ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược cấp và các thông
tin khác có liên quan: Nhà thầu ghi đầy đủ các thông
tin theo quy định tại Mẫu số 5 - Bảng giá dự
thầu.
Các thông tin phải
phù hợp với thông tin về thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy
phép nhập khẩu được Cục Quản lý Dược công bố trên trang thông tin điện tử của
Cục Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn);
Đối với trường hợp
mặt hàng thuốc tham dự thầu có giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập
khẩu hết hạn hiệu
lực trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu có văn bản cam kết đảm bảo cung ứng
thuốc theo yêu cầu của E-HSMT và bổ sung thẻ kho tương ứng 03 tháng theo tiến
độ cung ứng được ghi trong E-HSMT (đối với thuốc phóng xạ thì thay thẻ kho bằng
giấy tờ khác phù hợp; đối với mua sắm tập trung thì không áp dụng chứng minh
bằng thẻ kho);
Đối với trường
hợp giấy phép GMP hết hiệu lực trước thời điểm đóng thầu nhà
thầu có văn bản cam kết đảm bảo cung ứng thuốc theo yêu cầu của E-HSMT và bổ
sung thẻ kho tương ứng 03 tháng theo tiến độ cung ứng
được ghi trong E-HSMT (đối với thuốc phóng xạ
thì thay thẻ kho bằng giấy tờ khác phù hợp; đối với mua sắm tập trung thì
không áp dụng chứng minh bằng thẻ kho);
Trong quá trình
đánh giá E-HSDT nếu các giấy tờ trên được gia hạn hoặc cấp mới thì không cần xem
xét thẻ kho.
|
CDNT 8.3
|
Hội nghị tiền đấu thầu: __[ghi "có"
hoặc "không". Trường hợp "có" thì ghi rõ thời
gian, địa điểm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, số điện thoại của người chịu
trách nhiệm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu]
|
CDNT 9
|
Chi phí nộp E-HSDT: __[Hệ thống tự
trích xuất theo quy định hiện hành].
|
CDNT 11.8
|
Nhà thầu phải nộp cùng với E-HSDT
các tài liệu sau đây: __[ghi tên các tài liệu
cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng với E- HSDT theo yêu cầu trên cơ sở
phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu
của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu
thì phải ghi rõ là “không yêu cầu”].
|
CDNT 13.2
|
Các phần của gói thầu: Mỗi mặt hàng
thuốc là một phần của gói thầu. Nhà thầu có thể tham gia một hoặc nhiều mặt
hàng (phần gói thầu) thuốc trong gói thầu mà nhà thầu có khả năng cung cấp.
Bên mời thầu đánh giá E-HSDT theo từng mặt hàng (phần gói thầu) mà nhà thầu
tham dự, giá trị bảo đảm dự thầu là tổng giá trị bảo đảm dự thầu của từng mặt
hàng mà nhà thầu tham dự.
|
CDNT 16.2
|
Các tài liệu để chứng minh năng lực
thực hiện hợp đồng của nhà thầu:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược:
Trong phạm vi kinh doanh phải ghi rõ
sản xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc.
b) Thông tin về việc đáp ứng hoặc
duy trì đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt tùy theo từng loại hình
kinh doanh:
- GSP (Thực hành tốt bảo quản thuốc):
Đối với cơ sở nhập khẩu trực tiếp thuốc
- GDP (Thực hành tốt phân phối thuốc):
Đối với cơ sở bán buôn thuốc.
- GACP (Thực hành tốt trồng trọt và
thu hái cây thuốc): Đối với cơ sở nuôi trồng dược liệu.
- GMP (Thực hành tốt sản xuất thuốc):
Đối với cơ sở sản xuất thuốc Nhà thầu chỉ cần ghi đầy đủ thông tin theo quy định
tại Mẫu số 05 tại Chương IV - Biểu mẫu dự
thầu để phục vụ việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu và Mục 1 Phần
4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Thông tin về việc đáp ứng và duy trì
đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt được công bố trên trang
thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
c) Thông báo trúng thầu hoặc hóa đơn
bán thuốc hoặc hợp đồng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế hoặc các tài liệu
khác để chứng minh kinh nghiệm cung ứng thuốc để đánh giá theo quy định tại Mục
11 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;
d) Các tài liệu nêu rõ nguồn gốc, xuất
xứ của dược liệu đối với thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc
cổ truyền), thuốc dược liệu (hóa đơn, chứng từ hợp lệ mua dược liệu từ các
nhà cung cấp được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh
thuốc từ dược liệu; Phiếu tiếp nhận bản công bố dược liệu sản xuất theo
WHO-GACP của cơ sở sản xuất dược liệu, tài liệu chứng minh nhà thầu là đơn vị
trực tiếp khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; Hợp đồng với đơn
vị khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; Hóa đơn mua dược liệu từ
các hộ khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; Hóa đơn chứng từ
khác chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của dược liệu để đánh giá theo quy định tại
Mục 9 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;
đ) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ mua
nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước để sản xuất thuốc tham dự thầu để
đánh giá theo quy định tại Mục 8 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Các tài liệu do nhà thầu cung cấp
khi tham dự thầu là bản chụp có đóng dấu xác nhận của nhà thầu đồng thời nhà
thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có
yêu cầu của Bên mời thầu.
|
CDNT 17.1
|
Thời hạn hiệu lực của E-HSDT là: ≥ __ngày [trích
xuất theo E-TBMT], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 18.2
|
Nội dung bảo đảm dự thầu:
- Giá trị bảo đảm dự thầu: [Hệ thống
trích xuất từ E-TBMT].
- Tỷ lệ bảo đảm dự thầu đối với trường
hợp gói thầu mua sắm thuốc là mua sắm tập trung mà việc lựa chọn nhà thầu căn
cứ theo khả năng cung cấp: __[Hệ thống trích xuất
từ E-TBMT theo nguyên tắc giá trị bảo đảm dự thầu mà nhà thầu phải thực hiện
tối thiểu bằng
tỷ lệ % giá dự thầu sau giảm giá (nếu có)].
Đối với nhà thầu có tên trong danh
sách nhà thầu có các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 của
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá
trị yêu cầu nêu trên trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các
hành vi này. Trường hợp nhà thầu liên danh, thành viên liên danh có các hành
vi quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
nêu trên phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá
trị bảo đảm dự thầu tương ứng với tỷ lệ giá trị công việc thành viên đó đảm
nhận trong liên danh trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện hành
vi này.
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm
dự thầu: [Hệ thống trích xuất từ E-TBMT]
(Trường hợp gói thầu
được chia làm nhiều phần thì phải nêu rõ giá trị bảo đảm dự thầu của từng phần)
|
CDNT 18.4
|
Thời gian hoàn trả hoặc giải tỏa bảo
đảm dự thầu đối với nhà thầu không được lựa chọn: __ngày, kể từ
ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt [ghi cụ thể
số ngày nhưng không quá 14 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê
duyệt].
|
CDNT 27.3
|
Giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ:
__giá dự thầu
của nhà thầu
[Trường hợp có yêu
cầu dịch vụ liên quan, Bên mời thầu có thể cho phép nhà thầu được sử dụng nhà
thầu phụ tùy theo quy mô, tính chất gói thầu,
Chủ đầu tư ghi tỷ lệ %].
|
CDNT 28.3
|
Cách tính ưu đãi:
1. Ưu đãi đối với
thuốc có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước dưới 50% và
không có thuốc nào có chi phí sản xuất trong nước từ 50% trở lên được xác định
như sau:
a) [- Chọn phương pháp giá thấp
nhất thì trích xuất]: thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải
cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp
hạng;
b) [- Chọn phương pháp giá đánh
giá thì trích xuất]: thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng
thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá đánh giá của nhà thầu để
so sánh, xếp hạng;
Đối với các trường hợp quy định tại
các điểm a, b khoản này, nhà thầu chào thuốc có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi
phí sản xuất trong nước dưới 50% mà cơ sở sản xuất có từ 50% lao động là người
khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian
thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu hợp đồng vẫn
còn hiệu lực thì được hưởng hệ số ưu đãi 10% thay cho hệ số ưu đãi 7,5%.
2. Ưu đãi đối với thuốc có xuất xứ
Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước từ 50% trở lên được xác định
như sau:
a) [- Chọn phương pháp giá thấp
nhất thì trích xuất, thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng
thêm một khoản tiền bằng 10% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ
đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp
hạng; thuốc thuộc đối tượng ưu đãi mà có tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước dưới
50% phải cộng thêm một khoản tiền bằng 2,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so
sánh, xếp hạng; thuốc có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước
dưới 50% mà cơ sở sản xuất có từ 50% lao động là người khuyết tật, thương
binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng
từ 03 tháng trở lên và đen thời điểm đóng thầu hợp đồng vẫn còn hiệu lực thì
không phải cộng thêm tiền vào giá dự thầu của nhà thầu để so sánh, xếp hạng;
b) [- Chọn phương pháp giá đánh
giá thì trích xuất]: thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng
thêm một
khoản
tiền bằng 10% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) của thuốc đó vào giá đánh giá của nhà thầu để so sánh, xếp hạng;
thuốc thuộc đối tượng ưu đãi mà có tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước dưới 50%
phải cộng thêm một khoản tiền bằng 2,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá đánh giá của
nhà thầu để so sánh, xếp hạng; thuốc có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi phí sản
xuất trong nước dưới 50% mà cơ sở sản xuất có từ 50% lao động là người khuyết
tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện
hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu hợp đồng vẫn còn hiệu
lực thì không phải cộng thêm tiền vào giá đánh giá của nhà thầu để so sánh, xếp
hạng;
Đối với các trường hợp quy định tại
các điểm a, b khoản này, nhà thầu chào thuốc có xuất xứ Việt Nam có tỷ lệ chi
phí sản xuất trong nước từ 50% trở lên mà cơ sở sản xuất có từ 50% lao động
là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với
thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên, đến thời điểm đóng thầu hợp
đồng vẫn còn hiệu lực thì được hưởng hệ số ưu đãi 12% thay cho hệ số ưu đãi
10%.
|
CDNT 29.1
|
Phương pháp đánh giá E-HSDT là:
a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
sử dụng tiêu chí đạt/không đạt.
b) Đánh giá về kỹ thuật: Áp dụng
phương pháp chấm điểm.
c) Đánh giá về tài chính: [Căn cứ
quy mô, tính chất của gói thầu mà áp dụng phương pháp giá thấp nhất, phương
pháp giá đánh giá cho phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá
quy định tại Chương III]. Đối với mua sắm tập trung áp dụng lựa chọn
nhà thầu theo khả năng cung cấp, Hệ thống trích xuất: “phương pháp giá thấp
nhất”.
|
CDNT 29.5
|
Xếp hạng nhà
thầu: [Hệ thống trích xuất khi chọn phương pháp đánh giá tại Mục 29.1 CDNT
như sau:
- Chọn phương pháp giá thấp nhất thì
trích xuất: “nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất”;
- Chọn phương pháp giá đánh giá thì
trích xuất: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất”].
|
CDNT 31.4
|
[Hệ thống trích xuất
khi chọn phương pháp đánh
giá tại Mục 29.1 E-BDL như sau:
- Chọn phương pháp
giá thấp nhất
thì trích xuất: “nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) thấp nhất ”;
- Chọn phương pháp
giá đánh giá thì trích xuất: "nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất”].
Đối với gói thầu được chia làm nhiều
phần, việc đánh giá E-HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên cơ
sở bảo đảm: giá đề nghị trúng thầu của từng phần là thấp nhất (đối với gói thầu
áp dụng phương pháp giá thấp nhất); giá đánh giá của từng phần trong gói thầu
là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá) và giá đề
nghị trúng thầu của từng phân không vượt giá của phần đó trong giá gói thầu đã duyệt,
giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu đã duyệt.
Đối với trường hợp
mua sắm tập trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, [Hệ thống
trích xuất như sau: “các nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ
đi giá trị giảm giá (nếu có) tính trên mỗi đơn vị của hạng mục nhà thầu dự thầu
theo thứ tự từ thấp đến cao cho đến khi tổng số lượng thuốc mà các nhà thầu
trúng thầu chào thầu bằng số lượng thuốc nêu trong E-HSMT”.]
|
CDNT 34.1
|
Tỷ lệ tăng số lượng tối đa là: [ghi
tỷ lệ % nhưng không vượt 10%];
Tỷ lệ giảm số lượng tối đa là: [ghi
tỷ lệ % nhưng không vượt 10%].
|
CDNT 34.2
|
- Tùy chọn mua
thêm: __[ghi "có
áp dụng" hoặc "không áp dụng" theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt. Trường hợp "có áp dụng" thì ghi rõ tỷ lệ của
khối lượng mua thêm nhưng không vượt quá 30% của khối lượng hạng mục thuốc
tương ứng nêu trong Chương IV];
- Tỷ lệ tùy chọn mua thêm tối đa là:
__[ghi tỷ lệ
%].
|
CDNT 38
|
- Người có thẩm quyền: _____[ghi đầy đủ
tên người có thẩm quyền].
+ Địa chỉ: ____[ghi đầy địa
chỉ, số điện thoại, số fax, email
của người có thẩm quyền];
+ E-mail: ____[ghi rõ
Email của người có thẩm quyền để nhận đơn kiến nghị của nhà thầu].
- Bộ phận thường trực giúp việc Chủ
tịch Hội đồng tư vấn:
+ Địa chỉ: ____[ghi đầy đủ
tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email
của Bộ phận thường trực giúp việc Chủ tịch Hội đồng tư vấn];
+ E-mail: ____[ghi rõ
Email của bộ phận thường trực giúp việc Chủ tịch Hội đồng tư vấn để nhận đơn
kiến nghị của nhà thầu].
|
CDNT 39
|
Địa chỉ của tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ giám sát: [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại,
số fax của tổ
chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm
vụ thực hiện giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)].
|
Chương III.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ E-HSDT
Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT
E-HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp
lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một
trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải
được đại diện hợp pháp của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi
nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật
Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có) với giá trị bảo lãnh, thời hạn có hiệu lực
và đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của E-HSMT (đối với bảo lãnh dự thầu điện tử
thì phải được ký số). Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh không
được ký trước khi Chủ đầu tư phát hành E-HSMT; không được kèm theo các điều kiện
gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc không đáp ứng đủ
các cam kết theo quy định tại Mẫu số 4A, Mau số 4B Chương IV). Đối với bảo lãnh dự thầu
hoặc chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh bằng văn bản giấy, trường hợp có sự sai khác
giữa thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông
tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh đính kèm thì căn cứ vào thông tin trong
file quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu để đánh giá. Đối với nhà thầu liên danh,
các thành viên liên danh phải sử dụng cùng thể thức bảo lãnh dự thầu: bảo lãnh
dự thầu điện tử hoặc bằng giấy.
Đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự
thầu nhỏ hơn 20 triệu đồng, nhà thầu có cam kết trong đơn dự thầu theo quy định
tại Mục 18.8 CDNT.
b) Trong trường hợp liên danh thì thỏa
thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương
ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc
phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá
dự thầu quy định tại Mẫu số 05 Chương IV;
không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này hoặc không thuộc
quá trình sản xuất các hạng mục này.
c) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ
theo quy định tại Mục 4 CDNT[1].
d) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm
đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại
thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm
quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về
hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.
Nhà thầu có E-HSDT hợp lệ được xem
xét, đánh giá trong bước tiếp theo.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm Tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm thực hiện
theo quy định tại Bảng số 01 và được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống. Sử
dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm, trong đó quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối với
từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, gồm: kinh nghiệm thực hiện
các hợp đồng cung cấp thuốc tương tự; năng lực tài chính gồm giá trị tài sản
ròng, doanh thu, việc thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế và các chỉ tiêu
cần thiết khác để đánh giá năng lực về tài chính của nhà thầu.
Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối
với từng tiêu chuẩn quy định tại điểm này căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu
cụ thể. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung quy định tại Bảng số 01 thì
đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá E-HSDT của nhà thầu. Bản thân nhà thầu
phải đáp ứng các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Không đưa ra yêu cầu nhà thầu đã từng
thực hiện một hoặc nhiều hợp đồng trên một địa bàn cụ thể hoặc nhà thầu phải có
kinh nghiệm cung cấp thuốc hoặc dịch vụ trên một địa bàn cụ thể như là tiêu chí
để loại bỏ nhà thầu.
Trường hợp đồng tiền nêu trong các hợp
đồng tương tự hoặc xác nhận thanh toán của Chủ đầu tư đối với những hợp đồng
cung cấp thuốc đã thực hiện hoặc tờ khai nộp thuế hoặc các tài liệu liên quan
chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu không phải VND thì khi lập
E-HSDT, nhà thầu phải quy đổi về VND để làm cơ sở đánh giá E-HSDT. Việc quy đổi
được áp dụng tỷ giá quy đổi của __[ghi căn cứ xác định tỷ giá quy đổi, thông
thường áp dụng tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt
Nam] tại ngày ký hợp đồng tương tự đó.
Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là
công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) có huy động công ty con thực hiện một phần
công việc của gói thầu thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho
các công ty con. Việc đánh giá kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự căn cứ
vào giá trị, khối lượng công việc do công ty mẹ, công ty con đảm nhiệm trong
gói thầu.
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực,
kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên
liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh
nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ
thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà
thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá E-HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp
E-HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu
chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
được thực hiện theo các tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Bảng số 01: “Bảng tiêu
chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm” và theo các nội dung tại Mục 3, Mục
4 và Mục 5 dưới đây. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực
tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp bảo đảm mục tiêu đấu thầu là cạnh
tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và không vi phạm các hành vi bị cấm
trong đấu thầu và quy định hiện hành có liên quan. Nhà thầu được đánh giá là đạt
về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá.
Bên mời thầu không được bổ sung thêm
các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đã quy định tại Bảng tiêu chuẩn
đánh giá về năng lực và kinh nghiệm dưới đây gây hạn chế nhà thầu tham dự.
Bảng số 01
(Webform trên Hệ thống)
BẢNG TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Các tiêu
chí năng lực và kinh nghiệm
|
Các yêu cầu
cần tuân thủ
|
Tài liệu cần
nộp
|
TT
|
Mô tả
|
Yêu cầu
|
Nhà thầu độc
lập
|
Nhà thầu
liên danh
|
Tổng các
thành viên liên danh
|
Từng thành
viên liên danh
|
1
|
Lịch sử không hoàn
thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm ____(1)
đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng cung cấp thuốc không
hoàn thành do lỗi của nhà thầu(2).
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Cam kết
trong đơn dự thầu
|
2
|
Thực hiện nghĩa vụ
kê khai thuế, nộp thuế
|
Đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế,
nộp thuế(3) của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu.
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Cam kết
trong đơn dự thầu
|
3
|
Năng lực tài chính
|
3.1
|
Kết quả hoạt động
tài chính(4)
|
Giá trị tài sản ròng của nhà thầu
trong năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu phải dương.
(Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản
- Tổng nợ)
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Báo cáo tài
chính, Mẫu số 09
|
3.2
|
Doanh thu bình quân
hằng năm (không bao gồm thuế VAT)
|
Doanh thu bình quân hằng năm (không
bao gồm thuế VAT) của ____(5) năm tài
chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu
là ____(6)VND.
Đối với gói thầu mua sắm tập trung
áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, doanh thu được xác định
tương ứng với giá dự thầu theo hệ số “k”
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Báo cáo tài
chính, Mẫu số 09
|
4
|
Kinh nghiệm thực hiện
hợp đồng cung cấp thuốc tương tự
|
Nhà thầu đã hoàn thành tối thiểu 01
hợp đồng tương tự với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên
danh) hoặc nhà thầu phụ(7) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01
tháng 01 năm ___(8) đến thời điểm đóng thầu.
Trong đó hợp đồng tương tự là:
- Có tính chất tương tự: ____(9)
- Đã hoàn thành có quy mô (giá trị)
tối thiểu: VND ___(10).
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Mẫu số 8(a), 8(b)
hoặc Mẫu số 11
|
Ghi chú:
(1) Ghi năm yêu cầu, thông thường là
03 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: thời điểm đóng thầu là ngày 20
tháng 6 năm 2024 thì yêu về lịch sử không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu
ghi như sau: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu
không có hợp đồng cung cấp thuốc không hoàn thành do lỗi của nhà thầu
(2) Hợp đồng cung cấp thuốc không hoàn
thành do lỗi của nhà thầu bao gồm:
- Hợp đồng cung cấp thuốc bị Chủ đầu
tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng cung cấp thuốc bị Chủ đầu
tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã
được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
Các hợp đồng cung cấp thuốc không hoàn
thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng
cơ chế giải quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn thành phải dựa
trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo
quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà
thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến
độ do lỗi của nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì không được coi là hợp
đồng không hoàn thành.
Đối với nhà thầu liên danh mà chỉ có một
hoặc một số thành viên trong liên danh vi phạm và bị cấm tham gia hoạt động đấu
thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thì thành viên liên danh còn lại
không bị coi là không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu. Trường hợp một
hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục
thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả
của gói thầu thì chỉ một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng bị
coi là không hoàn thành hợp đồng, thành viên còn lại không bị coi là không hoàn
thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu.
(3) Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng
minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu để đối chiếu khi được mời vào
đối chiếu tài liệu. Nghĩa vụ nộp thuế là nộp thuế với giá trị thuế
tương ứng với thuế suất, thu nhập chịu thuế, doanh thu tính thuế nhà thầu kê
khai trên Hệ thống thuế điện tử (số thuế đã nộp tương ứng với số thuế phải nộp);
trường hợp được chậm nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế theo chính sách của Nhà nước
thì thực hiện theo quy định này. Nhà thầu nộp các tài liệu như sau:
- Tờ khai thuế và Giấy nộp tiền có xác
nhận của cơ quan thuế được in từ Hệ thống thuế điện tử hoặc
- Tờ khai thuế và xác nhận của cơ quan
thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Trường hợp ngày có thời điểm đóng thầu
sau ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước hoặc trong ngày
cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, yêu cầu đã thực hiện
nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế áp dụng đối với năm tài chính trước năm Y
(năm Y-1).
(Ví dụ: ngày có thời điểm đóng thầu là
ngày 20/3/2024, năm tài chính của nhà thầu là 01/01 - 31/12 thì nhà thầu phải
chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm 2022).
(4) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường
từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu có số
năm thành lập ít hơn số năm theo yêu cầu
của E-HSMT thì doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính
trên so năm mà nhà thầu thành lập. Trong trường hợp này, nếu doanh thu bình
quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về giá trị
của E-HSMT thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị loại.
Trường hợp thời điểm đóng thầu sau
ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước hoặc trong ngày cuối
cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, yêu cầu về nộp báo cáo tài
chính áp dụng đối với các năm trước của năm Y(năm Y-1, Y-2...).
Ví dụ 1: Thời điểm đóng thầu là ngày
20/3/2024, năm tài chính của nhà thầu là 01/01 -31/12 và E-HSMT yêu cầu nhà
thầu nộp báo cáo tài chính của 03 năm gần nhất thì nhà thầu phải nộp báo cáo
tài chính của các năm 2020, 2021, 2022.
Ví dụ 2: Doanh thu bình quân hằng năm
(không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu.
Trong trường hợp này, nếu thời điểm đóng thầu là ngày 15/11/2024 thì nhà thầu
phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2021, 2022, 2023. Nhà thầu được thành lập
vào năm 2022 nhưng doanh thu trung bình của năm 2022 và năm 2023 đáp ứng yêu cầu
thì nhà thầu được tiếp tục đánh giá.
(5) Cách tính toán thông thường về mức
yêu cầu doanh thu bình quản hằng năm (không bao gồm thuế VAT):
a) Trường hợp thời gian thực hiện gói
thầu từ 12 tháng trở lên thì cách tính doanh thu
như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu
bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = [(Giá gói thầu - giá trị thuế
VAT)/thời gian thực hiện gói thầu theo năm] x k. Thông thường yêu cầu hệ số k
trong công thức này là từ 1,5 đến 2.
b) Trường hợp thời gian thực hiện gói
thầu dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu
bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = (Giá gói thầu - giá trị thuế VAT)
x k. Thông thường yêu cầu hệ số “k” trong công thức này là 1,5.
Đối với gói thầu mua sắm tập trung áp
dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, doanh thu được xác định tương ứng
với giá dự thầu (thay “giá gói thầu” bằng “giá dự thầu” trong công thức). Trong
trường hợp này, chủ đầu tư cần nêu cụ thể hệ số k.
(6) Đối với các hợp đồng mà nhà thầu
đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính
giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
(7) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường
là từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ ngày 01
tháng 01 năm 2021 đến thời điểm đóng thầu.
(8) Hợp đồng cung cấp thuốc tương tự:
- Nhà thầu được quyền cung cấp các hợp
đồng cung cấp thuốc hoặc hóa đơn bán hàng kèm theo danh mục thuốc đã cung cấp
cho các cơ sở khám chữa bệnh hoặc các cơ sở kinh doanh thuốc để chứng minh kinh
nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc tương tự về quy mô với phần trong gói
thầu mà nhà thầu tham dự.
Lưu ý:
+ Không bắt buộc nhà thầu chỉ được chứng
minh bằng các hợp đồng cung cấp thuốc cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Mặt hàng thuốc tại hợp đồng tương tự
không bắt buộc là mặt hàng thuốc dự thầu.
(10) Tương tự về quy mô: Được xác định
bằng tổng các hợp đồng
cung cấp thuốc tương tự tối thiểu bằng 70% giá trị
các mặt hàng của các phần trong gói thầu mà nhà thầu tham dự. Đối với các gói thầu có
tính chất đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn
còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị của hợp đồng trong khoảng 50% đến 70%) giá
trị của các phần trong gói thầu nhà thầu tham dự.
Bảng số X
(Webform trên Hệ thống)
BẢNG TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ KINH NGHIỆM
(Áp dụng đối
với gói thầu cung cấp thuốc chia thành nhiều phần)
STT
|
Mã phần
(lô)
|
Tên phần
(lô)
|
Giá trị ước
tính từng phần (VND)
|
Doanh thu
bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT)* (VND)
|
Quy mô hợp
đồng tương tự ** (VND)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các nội dung lịch sử không
hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu, thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp
thuế, kết quả hoạt động tài chính áp dụng theo quy định tại Bảng số 01 Chương này.
Ghi chú:
(*) Trường hợp nhà thầu tham dự nhiều phần,
việc đánh giá về doanh thu căn cứ trên tổng giá trị doanh thu bình quân yêu cầu
đối với các phần mà nhà thầu tham dự. Trường hợp nhà thầu tham dự 01 phần thì
chỉ cần đáp ứng yêu cầu doanh thu của phần đó. Trường hợp gói thầu mua sắm tập
trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, yêu cầu về doanh thu của
từng phần được xác định theo công thức quy định tại ghi chú số (6) Bảng số 01 Chương
này (thay “giá gói thầu” bằng “giá dự thầu” trong công thức).
(**) Trường hợp nhà thầu tham dự nhiều
phần, việc đánh giá về hợp đồng tương tự tương ứng với từng phần mà nhà thầu
tham dự, nhà thầu không phải đáp ứng tổng quy mô hợp đồng tương tự đối với các phần
mà nhà thầu tham dự. Trường hợp gói thầu mua sắm tập trung áp dụng lựa chọn nhà
thầu theo khả năng cung cấp, yêu cầu về quy mô hợp đồng tương tự đối với từng phần
được xác định theo ghi chú số (10) Bảng số 01 Chương này.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh giá:
Việc đánh giá về kỹ thuật áp dụng phương
pháp chấm điểm để đánh giá với thang điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:
a) Chất lượng thuốc: 70% tổng số điểm
(70 điểm).
b) Đóng gói, bảo quản, giao hàng: 30%
tổng số điểm (30 điểm).
c) E-HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Điểm của từng tiêu chí tại yêu cầu về
chất lượng thuốc và về đóng gói, bảo quản, giao hàng không thấp hơn 60% điểm tối
đa tiêu chí đó.
- Tổng điểm của tất cả các tiêu chí
đánh giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm. Đối với các thuốc
có hiệu quả điều trị cao (thuốc sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất đạt
nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
tương đương EU-GMP tại nước là thành viên SRA và được cấp phép, lưu hành bởi một
trong cơ quan quản lý dược các nước tham chiếu...), Chủ đầu tư có thể quy định
mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm tối đa về
kỹ thuật.
3.2. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật:
tại Phần 4 Phụ lục ban hành kèm Mẫu E-HSMT này.
Mục 4. Tiêu
chuẩn đánh giá về tài chính:
Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói
thầu cụ thể mà lựa chọn một trong hai phương pháp dưới đây cho phù hợp:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất[1]:
Cách xác định giá thấp nhất theo các
bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu, giá dự
thầu sau giảm giá (nếu có);
Bước 2. Xác định giá trị ưu đãi (nếu
có) theo quy định tại Mục 28 CDNT;
Bước 3. Xếp hạng nhà thầu: E-HSMT có
giá dự thầu sau khi trừ đi giảm giá (nếu có) và cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp
nhất được xếp hạng thứ nhất.
4.2. Phương pháp giá đánh giá[2]:
Cách xác định giá đánh giá theo các bước
sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu sau giảm
giá (nếu có).
Bước 2. Xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá được thực
hiện theo công thức sau đây:
GĐG
= G ± ΔG + ΔƯĐ
Trong đó:
- G = là giá dự thầu xác định tại Bước
1 khoản này;
- ΔG là giá trị các yếu tố
được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của thuốc. Theo đó, khi xây dựng
tiêu chuẩn giá đánh giá, Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể cân nhắc lượng hóa một
hoặc các yếu tố khác ngoài giá dự thầu. Các yếu tố đó có thể bao gồm:
a) + Chi phí lãi vay (nếu có);.
b) Tiến độ thanh toán:
Nhà thầu phải chào giá theo biểu tiến
độ thanh toán quy định tại E-ĐKCT. E-HSDT sẽ được so sánh trên cơ sở giá chào
theo biểu tiến độ thanh toán theo quy định. Tuy nhiên, cùng với biểu tiến độ
thanh toán quy định tại E-ĐKCT, nhà thầu được phép đề xuất một biểu tiến độ
thanh toán khác và đề xuất giảm giá theo biểu tiến độ thanh toán này. Sau khi
nhà thầu được lựa chọn trúng thầu trên cơ sở so sánh giá chào theo biểu tiến độ
thanh toán ban đầu thì Chủ đầu tư có thể xem xét biểu tiến độ thanh toán thay
thế và giảm giá của nhà thầu này.
c) Chất lượng (hiệu quả điều trị). Đối
với thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu có thể tính theo liều điều trị hàng ngày.
d) Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà
thầu theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP;
đ) Các tiêu chuẩn khác:
- ΔƯĐ là giá trị phải cộng
thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Mục 28 E-CDNT.
Bước 3. Xếp hạng nhà thầu: E-HSMT có
giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
Mục 5. Trường hợp gói thầu chia thành
nhiều phần độc lập (nếu có)
Gói thầu thuốc được chia thành nhiều phần
độc lập theo quy định tại Mục 32.6 CDNT thì thực hiện như sau:
5.1. Trong E-HSMT phải nêu rõ: điều kiện
chào thầu; biện pháp và giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần; tiêu chuẩn và
phương pháp đánh giá đối với từng phần để các nhà thầu tính toán phương án chào
thầu theo khả năng của mình;
5.2. Việc đánh giá E-HSDT và xét duyệt
trúng thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở bảo đảm giá đề nghị trúng thầu của từng
phần là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất); giá
đánh giá của từng phần trong gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng
phương pháp giá đánh giá) và giá đề nghị trúng thầu của từng phần không vượt
giá của phần đó trong giá gói thầu đã duyệt, giá đề nghị trúng thầu của cả gói
thầu không vượt giá gói thầu đã duyệt..
5.3. Trường hợp có một phần hoặc nhiều
phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham gia đấu thầu hoặc không có nhà thầu
đáp ứng yêu cầu nêu trong E- HSMT, Chủ đầu tư báo cáo Người có thẩm quyền để điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu theo hướng tách các phần đó thành
gói thầu riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần;
việc lựa chọn nhà thầu đối với các phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh giá theo quy định
tại khoản 2 Mục này;
5.4. Trường hợp một nhà thầu trúng thầu
tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu trúng
thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng.
5.5 Trường hợp cần lựa chọn nhiều hơn
01 nhà thầu trúng thầu trong 01 phần hoặc 01 gói thầu không chia phần (trong
mua sắm tập trung), E-HSMT phải quy định các điều kiện chào thầu, phương pháp
đánh giá, xếp hạng nhà thầu;
Đối với gói thầu cần lựa chọn nhiều
hơn một nhà thầu trúng thầu trong một phần hoặc một gói thầu không chia phần,
E-HSMT có thể quy định lựa chọn nhà thầu theo một trong các cách thức sau:
a) Lựa chọn nhà thầu căn cứ theo khả
năng cung cấp:
Nhà thầu được chào thầu căn cứ theo khả
năng cung cấp thuốc, dịch vụ của mình, không bắt buộc phải chào đủ số lượng, khối
lượng trong E-HSMT. Căn cứ khả năng cung cấp thuốc, dịch vụ của từng nhà thầu
đã chào, chủ đầu tư tổ chức đánh giá, lựa chọn tổ hợp các nhà thầu theo thứ tự
xếp hạng từ cao xuống thấp trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá nêu trong E-HSMT. Việc
lựa chọn danh sách nhà thầu trúng thầu phải đảm bảo tổng số lượng thuốc mà các
nhà thầu trúng thầu chào thầu bằng số lượng thuốc nêu trong E-HSMT, đồng thời bảo
đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng
phương pháp giá thấp nhất); tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (đối với
gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói
thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.
Đơn vị có nhu cầu mua sắm hoặc đơn vị
mua sắm tập trung ký hợp đồng với nhà thầu theo thứ tự ưu tiên trong danh sách
xếp hạng nhà thầu. Trường hợp nhà thầu xếp hạng cao hơn không đồng ý ký hợp đồng
thì đơn vị có nhu cầu mua sắm, đơn vị mua sắm tập trung được ký hợp đồng với
nhà thầu xếp hạng liền kề.
Trường hợp nhà thầu xếp hạng cao hơn từ
chối cung cấp thuốc, dịch vụ mà không có lý do chính đáng, không thuộc trường hợp
bất khả kháng, vi phạm thỏa thuận khung, hợp đồng thì việc xử lý vi phạm hợp đồng
thực hiện theo thỏa thuận khung, hợp đồng. Nhà thầu vi phạm hợp đồng sẽ bị phạt
hợp đồng theo quy định trong hợp đồng, không được hoàn trả giá trị bảo đảm thực
hiện hợp đồng, bị công khai thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng và đăng tải
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Lựa chọn nhà thầu căn cứ khối lượng
mời thầu:
Việc lựa chọn nhà thầu căn cứ tiêu chuẩn
đánh giá nêu trong E-HSMT theo quy định tại Điều 24 của Nghị định
24/2024/NĐ-CP. Nhà thầu chào thầu theo khối lượng, số lượng yêu cầu trong
E-HSMT. Danh sách phê duyệt nhà thầu trúng thầu bao gồm danh sách chính (nhà thầu
xếp thứ nhất) và danh sách dự bị (nhà thầu xếp thứ 2 trở đi). Trong quá trình
thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu trong danh sách chính vi phạm hợp đồng,
không thể tiếp tục cung ứng thuốc, dịch vụ theo số lượng, khối lượng quy định tại
thỏa thuận khung hoặc theo hợp đồng đã ký kết thì đơn vị mua sắm
tập trung, đơn vị có nhu cầu mua sắm chấm dứt hợp đồng với nhà thầu đó và mời
nhà thầu xếp hạng thứ hai (danh sách dự bị) vào hoàn thiện, ký kết thỏa thuận
khung hoặc ký kết hợp đồng, đồng thời yêu cầu nhà thầu khôi phục hiệu lực của
E-HSDT, bảo đảm dự thầu để có cơ sở ký kết thỏa thuận khung, hợp đồng, cần có
hướng dẫn cụ thể cách thức để nhà thầu xếp hạng thứ hai có thể khôi phục lại hiệu
lực E-HSDT và bảo đảm dự thầu khi cả 2 tài liệu này đã hết hiệu lực theo quy định.
Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng thì xử
lý tình huống theo quy định tại khoản 16 Điều 131 của Nghị định
24/2024/NĐ-CP. Nhà thầu trúng thầu trước đó vi phạm hợp đồng sẽ bị phạt hợp
đồng theo quy định trong hợp đồng, không được hoàn trả giá trị bảo đảm thực hiện
hợp đồng, bị công khai thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng và đăng tải trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
CHƯƠNG IV. BIỂU
MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU
STT
|
Biểu mẫu
|
Cách thực
hiện
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Bên mời thầu
|
Nhà thầu
|
1
|
Mẫu số 00. Bảng phạm
vi cung cấp, tiến độ cung cấp và yêu cầu kỹ thuật của thuốc
|
Webform
|
X
|
|
2
|
Mẫu số 01. Đơn dự thầu
|
|
X
|
3
|
Mẫu số 03. Thỏa thuận
liên danh
|
|
X
|
4
|
Mẫu số 05. Bảng giá
dự thầu
|
|
X
|
5
|
Mẫu số 02. Giấy ủy
quyền
|
Scan đính
kèm lên Hệ thống
|
|
X
|
6
|
Giấy đăng ký lưu hành hoặc Giấy phép
nhập khẩu thuốc
|
Scan đính
kèm lên Hệ thống
|
|
X
|
7
|
Mẫu số
04(a).
Bảo lãnh dự thầu áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập
|
Scan đính
kèm lên Hệ thống
|
|
X
|
8
|
Mẫu số
04(b).
Bảo lãnh dự thầu áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh
|
|
|
X
|
9
|
Mẫu số
06(a).
Bảng kê khai chi phí sản xuất trong nước đối với thuốc được hưởng ưu đãi
|
|
X
|
10
|
Mẫu số
06(b).
Bảng thuyết minh chi phí sản xuất trong nước trong cơ cấu giá
|
|
X
|
11
|
Mẫu số
07(a).
Bản kê khai thông tin về nhà thầu
|
|
X
|
12
|
Mẫu số
07(b).
Bản kê khai thông tin về các thành viên của nhà thầu liên danh
|
|
X
|
13
|
Mẫu số
08(a).
Bảng tổng hợp hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
|
|
X
|
14
|
Mẫu số
08(b).
Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
|
|
X
|
15
|
Mẫu số 09. Tình hình
tài chính của nhà thầu
|
|
X
|
16
|
Mẫu số 10. Phạm vi
công việc sử dụng nhà thầu phụ
|
|
X
|
17
|
Mẫu số 11. Mẫu kê
hóa đơn cho trường hợp dùng hóa đơn thay cho hợp đồng tương tự
|
|
X
|
Mẫu số 00
(webform trên Hệ thống)
BẢNG PHẠM VI
CUNG CẤP, TIẾN ĐỘ CUNG CẤP VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT CỦA THUỐC
(Dành cho Bên
mời thầu)
1. Đối với gói thầu thuốc generic:
STT
|
Mã phần
(Lô)
|
Mã thuốc
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ/hàm
lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Nhóm thuốc
|
Tiến độ
cung cấp
|
Yêu cầu về
xuất xứ thuốc (nếu có) (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với gói thầu thuốc biệt dược gốc:
STT
|
Mã phần
(Lô)
|
Mã thuốc
|
Tên hoạt chất
|
Tên thuốc
hoặc tương đương
|
Nồng độ/
hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Tiến độ
cung cấp
|
Yêu cầu về
xuất xứ thuốc (nếu có) (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đối với gói thầu thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền:
STT
|
Mã phần
(Lô)
|
Mã thuốc
|
Tên thành phần
của thuốc
|
Nồng độ/
hàm lượng (nếu có)
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Nhóm thuốc
|
Tiến độ
cung cấp
|
Yêu cầu về
xuất xứ thuốc (nếu có) (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Áp dụng trong trường hợp chủ đầu
tư yêu cầu về xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ
theo quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 Luật Đấu thầu. Trường hợp Chủ đầu tư không
yêu cầu về xuất xứ thì để trống nội dung này.
Mẫu số 01
(webform trên Hệ thống)
ĐƠN DỰ THẦU(1)
Ngày: __[Hệ thống tự động trích xuất]
Tên gói thầu: __[Hệ thống tự động
trích xuất]
Kính gửi: __[Hệ thống tự động trích
xuất]
Sau khi nghiên cứu E-HSMT, chúng tôi:
Tên nhà thầu: __[Hệ thống tự động
trích xuất], Mã số thuế: __[Hệ thống tự động trích xuất] cam kết thực
hiện gói thầu __[Hệ thống tự động trích xuất] số E-TBMT: __[Hệ thống
tự động trích xuất] theo đúng yêu cầu nêu trong E-HSMT với giá dự thầu (tổng
số tiền) là __[Hệ thống tự động trích xuất] cùng với các bảng tổng hợp
giá dự thầu kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá
dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là __[Ghi tỷ lệ giảm giá, nếu có].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm
giá là: __[Hệ thống tự động tính] (đã bao gồm toàn bộ thuế, phí, lệ phí
(nếu có)).
Hiệu lực của E-HSDT: __[Hệ thống tự
động trích xuất]
Bảo đảm dự thầu: __[ghi giá trị bằng
số, bằng chữ và đồng tiền của bảo đảm dự thầu]
Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu(2):
__[ghi thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng thầu]
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình thực hiện
thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, không thuộc trường hợp
mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản.
2. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu.
3. Đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế
và nộp thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu.
4. Không đang trong thời gian bị cấm
tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu. Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(ghi
theo yêu cầu nêu tại TT 1 - Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
(Bảng số 01) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng cung cấp
thuốc không hoàn thành do lỗi của nhà thầu.
5. Không đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự (chủ hộ không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nhà
thầu là hộ kinh doanh);
6. Không thực hiện các hành vi tham
nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
7. Không thực hiện các hành vi tham
nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
8. Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm
đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại
thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm
quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về
hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu(3);
9. Những thông tin kê khai trong
E-HSDT là trung thực.
10. Trường hợp trúng thầu, E-HSDT và
các văn bản bổ sung, làm rõ E- HSDT tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm
giữa hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết.
10. Nếu E-HSDT của chúng tôi được chấp
nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
của E-HSMT.
11. Có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực
hiện gói thầu(4);
12. Trường hợp chúng tôi không nộp bản
gốc bảo đảm dự thầu theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Bên mời thầu quy định tại Mục
18.5 CDNT; trong trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 20 triệu đồng,
không nộp tiền mặt, Séc bảo chi, thư bảo lãnh dự thầu hoặc giấy chứng nhận bảo
hiểm bảo lãnh theo quy định tại Mục 18.8 CDNT thì chúng tôi sẽ bị nêu tên trên
Hệ thống và tài khoản của chúng tôi sẽ bị khóa trong vòng 06 tháng kể từ ngày Cục
Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu
tư.
Ghi chú:
(1) Đơn dự thầu được ký bằng chữ ký số
của nhà thầu khi nhà thầu nộp E-HSDT qua mạng.
(2) Trong trường hợp giá trị bảo đảm dự
thầu nhỏ hơn 20 triệu đồng thì không áp dụng nội dung này;
(3) E-HSMT không được yêu cầu nhà thầu
phải nộp lý lịch tư pháp của nhân sự để chứng minh cho nội dung đánh giá này.
(4) Trường hợp gói thầu áp dụng hình
thức chào hàng cạnh tranh.
Mẫu số 02
(scan đính kèm)
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày__tháng__năm__, tại ____
Tôi là ______[ghi tên, số căn cước
hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu],
là người đại diện theo pháp luật của _____[ghi tên nhà thầu] có địa chỉ
tại ______[ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho _____[ghi
tên, số căn cước hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực
hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu _____[ghi
tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm _____[ghi tên dự án/dự toán
mua sắm] _____[ghi tên chủ đầu tư] tổ chức:
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ E-HSDT và văn bản giải trình, làm rõ E-HSDT hoặc văn bản đề nghị
rút E-HSDT, sửa đổi, thay thế E-HSDT;
- Tham gia quá trình đối chiếu tài liệu,
hoàn thiện hợp đồng hoặc thỏa thuận khung;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp
nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung với
Chủ đầu tư nếu được lựa chọn](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ___[ghi
tên nhà thầu]. ____[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu
trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____[ghi tên người được ủy quyền]
thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày
___ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ có giá
trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___ bản, người được ủy quyền giữ ____
bản, Bên mời thầu giữ ___ bản.
…., ngày …
tháng …. năm ….
Người được ủy quyền
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
…., ngày …
tháng …. năm ….
Người ủy quyền
[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký
tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì nhà thầu
phải scan đính kèm Giấy ủy quyền trên Hệ thống cùng với E-HSDT. Việc ủy quyền của
người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi
nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu
trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của
nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy
quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
Đối với đấu thầu thuốc qua mạng, Giấy ủy
quyền không bao gồm ủy quyền ký đơn dự thầu và ký thỏa thuận liên danh; việc ký
đơn dự thầu và ký thỏa thuận liên danh được thực hiện thông qua chứng thư số của nhà thầu.
Trường hợp ủy quyền ký đơn dự thầu và ký thỏa thuận liên danh thì người được ủy
quyền phải sử dụng chứng thư số của người ủy quyền.
Trường hợp Giám đốc chi nhánh được ủy
quyền ký đơn dự thầu và Giám đốc chi nhánh sử dụng chứng
thư số của mình để ký đơn dự thầu thì tên nhà thầu trích xuất trong đơn dự thầu
là chi nhánh và nhà thầu sẽ bị đánh giá không đạt về tư cách hợp lệ.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc
nhiều công việc nêu trên. Người đại diện theo pháp luật của Nhà thầu có thể bổ
sung thêm các nội dung ủy quyền khác.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết
hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu số 03
(webform trên Hệ thống)
THỎA THUẬN
LIÊN DANH(1)
Ngày: ____[Hệ thống tự động trích
xuất]
Gói thầu: ____[Hệ thống tự động
trích xuất]
Thuộc dự án/dự toán mua sắm: ____[Hệ
thống tự động trích xuất]
Căn cứ(2) [Hệ thống tự động
trích xuất]
Căn cứ(2) [Hệ thống tự động
trích xuất]
Căn cứ E-HSMT Gói thầu: ___Hệ thống
tự động trích xuất] với số E-TBMT: ____[Hệ thống tự động trích xuất]
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa
thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh thứ nhất: ___[Hệ thống
tự động trích xuất]
Mã số thuế: _______________________[Hệ
thống tự động trích xuất]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: ___________________________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
Tên thành viên liên danh thứ hai: ___[Hệ thống
tự động trích xuất]
Mã số thuế: ______________________[Hệ
thống tự động trích xuất]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: ___________________________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
…
Tên thành viên liên danh thứ n: ____[Hệ
thống tự động trích xuất]
Mã số thuế: ______________________[Hệ
thống tự động trích xuất]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: ___________________________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham dự thầu gói thầu _
[Hệ thống tự động trích xuất] thuộc dự án/dự
toán mua sắm ____[Hệ thống tự động trích xuất].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của
liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ____[ghi tên của
liên danh]
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác để tham
gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối
thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp
thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã
thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên
trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư
theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ____[ghi rõ
hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện gói thầu ________[Hệ thống tự động trích xuất]
thuộc dự án/dự toán mua sắm _______[Hệ thống tự động trích xuất] đối với
từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công ____[Hệ
thống tự động trích xuất thành viên lập liên danh] làm thành viên đứng đầu
liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau (3):
- Sử dụng tài khoản, chứng thư số để nộp
E-HSDT cho cả liên danh.
[-Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản giải
trình, làm rõ E-HSDT hoặc văn bản đề nghị rút E-HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả
liên danh;
- Tham gia quá trình đối chiếu tài liệu,
hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp
nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp
đồng ____[ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa
thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây(4):
STT
|
Tên các
thành viên trong liên danh
|
Nội dung
công việc đảm nhận
|
Tỷ lệ % giá
trị đảm nhận so với tổng giá dự thầu
|
1
|
Tên thành viên đứng đầu liên danh [Hệ
thống tự động trích xuất]
|
_
|
_%
|
2
|
Tên thành viên thứ 2
|
_
|
_%
|
…
|
….
|
_
|
_%
|
….
|
….
|
_
|
_%
|
|
Tổng cộng
|
Toàn bộ
công việc của gói thầu
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên
danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu _______[Hệ thống
tự động trích xuất] thuộc dự án/dự toán mua sắm ______[Hệ thống tự động
trích xuất] theo thông báo của Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập trên sự
chấp thuận của tất cả các thành viên.
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[xác
nhận, chữ ký số]
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[xác
nhận, chữ ký số]
Ghi chú:
(1) Trường hợp gói thầu chia thành nhiều
phần độc lập thì trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ tên, số hiệu của các phần
mà nhà thầu liên danh tham dự thầu, trong đó nêu rõ trách nhiệm chung và trách
nhiệm riêng của từng thành viên liên danh đối với phần tham dự thầu.
(2) Hệ thống tự động cập nhật các văn
bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Việc phân công trách nhiệm bao gồm
một hoặc nhiều công việc như đã nêu.
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công
việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ
thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên, kể cả
thành viên đứng đầu liên danh. Việc phân chia công việc trong liên danh phải
căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu; không được phân chia các công việc
không thuộc các hạng mục trong phạm vi công việc hoặc không thuộc quá trình sản
xuất ra thuốc thuộc các hạng mục.
Mẫu số 04a
(scan đính kèm)
BẢO LÃNH DỰ
THẦU(1)
(Áp dụng đối
với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng (Bên nhận bảo lãnh): [ghi tên
và địa chỉ của Chủ đầu tư quy định tại Mục 1.1 E-BDL hoặc ghi tên Bên mời
thầu quy định tại Mục 4.1 E- BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___[ghi
ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ____[ghi
số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ____[ghi tên và địa
chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy
in]
Chúng tôi được thông báo rằng Bên được
bảo lãnh là ___[ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự
thầu để thực hiện gói thầu ____[ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán
mua sắm ____[ghi tên dự án/dự toán mua sắm] theo Thư mời thầu/E-TBMT số ____[ghi
số trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng
chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu bằng một khoản tiền là ____[ghi rõ giá trị bằng
số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong___ (2)
ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___ (3).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng tôi,
với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(4) sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng
một khoản tiền là ____[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]
khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng về vi phạm của Nhà thầu trong
các trường hợp sau đây:
1. Sau thời điểm đóng thầu và trong thời
gian có hiệu lực của E-HSDT, nhà thầu có văn bản rút E-HSDT hoặc từ chối thực
hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong E-HSDT theo yêu cầu của E-HSMT;
2. Nhà thầu có hành vi vi phạm quy định
tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc vi phạm
pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản
1 Điều 17 của Luật Đấu thầu;
3. Nhà thầu không thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật Đấu thầu;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối
đối chiếu tài liệu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo mời đối chiếu tài liệu hoặc đã đối chiếu tài liệu nhưng từ chối ký biên bản
đối chiếu tài liệu, trừ trường hợp bất khả kháng.
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối
hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
6. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối
ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thiện
hợp đồng, thỏa thuận khung trừ trường hợp bất khả kháng;
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo
lãnh này sẽ hết hiệu lực
ngay sau khi Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho
Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu,
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản
thông báo kết quả lựa chọn Nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết thời
hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo
lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày cuối
cùng có hiệu lực của bảo lãnh này.
|
….. , ngày …. tháng …. năm …
Đại
diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp
bảo lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời
gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-BDL, không đúng
tên đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi chủ
đầu tư phát hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư,
Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này
là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết, đối với các gói thầu
có quy mô lớn, để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong việc tịch
thu giá trị bảo đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo lãnh dự
thầu, Chủ đầu tư, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu để
chứng minh bảo lãnh dự thầu đã nộp trong E-HSDT là bảo lãnh dự thầu không hủy
ngang.
(2) Ghi theo quy định về thời gian hiệu
lực tại Mục 18.2 E- BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo
quy định tại Mục 19.1 E-CDNT. Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu
được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của
bảo lãnh dự thầu (thời điểm kết thúc hiệu lực của bảo lãnh dự thầu nằm trong
ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu mà không cần thiết phải đến hết
24 giờ của ngày đó).
(4) Trường hợp bảo lãnh dự thầu thiếu
một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là điều
kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục 18.3 E-CDNT
và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.
Mẫu số 04b
(scan đính kèm)
BẢO LÃNH DỰ
THẦU
(1)
(áp dụng đối
với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng (Bên nhận bảo lãnh): ___[ghi tên và địa
chỉ của Chủ đầu tư quy định tại Mục 1.1 BDL hoặc
ghi tên Bên mời thầu quy định tại Mục 4.1E-BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___[ghi ngày
phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___[ghi số trích yếu của
Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___[ghi tên và địa
chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được
thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng Bên được
bảo lãnh là ___[ghi tên nhà thầu](2) (sau đây gọi
là “Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu ____[ghi tên gói
thầu]
thuộc dự án/dự toán mua sắm ____[ghi tên dự án/dự
toán
mua
sắm]
theo Thư mời thầu/E-TBMT số ____[ghi số trích yếu của
Thư mời
thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng
chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền
là ___[ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ____(3) ngày, kể từ
ngày ___
tháng
___
năm ___ (4).
Theo yêu cầu của nhà thầu, chúng tôi,
với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(5) sẽ thanh toán cho Bên thụ
hưởng một khoản tiền là ____[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ
và đồng tiền sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ
hưởng về vi phạm của nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Sau thời điểm đóng thầu và trong thời
gian có hiệu lực của E-HSDT, nhà thầu có văn bản rút E-HSDT hoặc từ chối thực
hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong E-HSDT theo yêu cầu của E-HSMT;
2. Nhà thầu có hành vi vi phạm quy định
tại Điều 16 của Luật Đấu thầu hoặc vi phạm
pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản
1 Điều 17 của Luật Đấu thầu;
3. Nhà thầu không thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật Đấu thầu;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối
đối chiếu tài liệu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo mời đối chiếu tài liệu hoặc đã đối chiếu tài liệu nhưng từ chối ký biên bản
đối chiếu tài liệu, trừ trường hợp bất khả kháng.
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối
hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
6. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối
ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thiện
hợp đồng, thỏa thuận khung trừ trường hợp bất khả kháng;
7. Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh _____
[ghi
đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm quy định
của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 18.5 E-CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên
trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
Trường hợp nhà thầu trúng thầu, bảo
lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh
thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp nhà thầu không trúng thầu,
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ khi hết thời
hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo
lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày cuối
cùng có hiệu lực của bảo lãnh này.
|
Đại diện
hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp
bảo lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp
hơn, thời gian
hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định
tại Mục 18.2 E-BDL, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc,
không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi chủ đầu tư phát hành E-HSMT, hoặc có kèm
theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được
coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo
lãnh dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết, đối
với các gói thầu có quy mô lớn, để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong việc
tịch thu giá trị bảo đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm
quy định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà
thầu cung cấp các tài liệu để chứng minh bảo lãnh dự thầu đã nộp trong E-HSDT
là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang.
(2) Tên nhà thầu có thể là một trong
các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên danh, ví dụ
nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu liên
danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu trách nhiệm
thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác trong liên
danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu,
trường hợp trong thoả thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm
dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà
thầu liên danh A + B +C) ”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà
thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà
thầu ghi là “Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B và C)
- Tên của thành viên liên danh thực hiện
riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định về thời gian hiệu
lực tại Mục 18.2 E-BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 19.1 E-CDNT. Thời gian có hiệu lực của bảo
lãnh dự thầu được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực của
bảo lãnh dự thầu (thời điểm kết thúc hiệu lực của bảo lãnh dự thầu nằm trong
ngày cuối cùng có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu mà không cần thiết phải đến hết
24 giờ của ngày đó).
(5) Trường hợp bảo lãnh dự thầu thiếu
một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là điều
kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục 18.3 E-CDNT
và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.