BỘ
XÂY DỰNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
6-BXD/CSXD
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 9 năm 1997
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 6-BXD/CSXD NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 1997 HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN "QUY CHẾ ĐẦU TƯ
THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - KINH DOANH - CHUYỂN GIAO (B.O.T) ÁP DỤNG CHO
ĐẦU TỪ TRONG NƯỚC" BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH 77/CP NGÀY 18/6/1997 CỦA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 77/CP
ngày 18/6/1997 của Chính phủ ban hành "Quy chế đầu tư theo hình thực hợp đồng
Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (B.O.T) áp dụng cho đầu tư trong nước";
Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản
lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 92/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành
kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 4/3/1994 của Chính phủ qui định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
"Quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng B.O.T áp dụng cho đầu tư trong nước"
đối với một số vấn đề sau:
- Lập và thẩm định phần xây dựng
trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (NCTKT) và báo cáo nghiên cứu khả thi
(NCKT) thuộc dự án B.O. T.
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật và
tổng dự toán công trình.
- Quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
I. LẬP VÀ THẨM
ĐỊNH PHẦN XÂY DỰNG TRONG NCTKT VÀ NCKT THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG
B.O.T
1. Lập phần xây dựng trong báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Khi lập phần xây dựng của báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng
B.O.T phải thực hiện theo qui định tại mục I phụ lục số I của Thông tư số 09
BKH/VPTĐ ngày 21/9/1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc "Hướng dẫn về lập,
thẩm định dự án đầu tư và quyết định đầu tư".
2. Lập phần xây dựng trong báo
cáo nghiên cứu khả thi.
Khi lập phần xây dựng của NCKT, doanh
nghiệp B.O.T phải thực hiện theo qui định tại mục II phụ lục số 1 của Thông tư
số 09/BKH-VPTĐ ngày 21/9/1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc "Hướng dẫn
về lập, thẩm định dự án đầu tư và quyết định đầu tư".
3. Khi thẩm định phần xây dựng của
dự án, các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ký kết hợp đồng B.O.T phải căn cứ vào quy hoạch phát triển vùng hoặc quy
hoạch phát triển ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chứng chỉ quy hoạch được
cấp để lập dự án. Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn an toàn công trình của Việt
Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được Bộ Xây dựng chấp nhận để kết luận.
II. THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT, TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Tổ chức thẩm định thiết kế kỹ
thuật, tổng dự toán.
1.1. Tất cả các dự án đầu tư xây
dựng theo hình thức hợp đồng B. O.T thuộc mọi nguồn vốn và thành phần kinh tế đều
phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng B.O.T thẩm định và phê
duyệt thiết kế kỹ thuật trước khi xây dựng.
a) Đối với các dự án đầu tư
tương đương nhóm A có vốn góp của Nhà nước từ 30% vốn pháp định trở lên:
- Nếu dự án (hoặc gói thầu) được
chỉ định thầu, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (hoặc dự toán) công trình do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng B.O.T phê duyệt sau khi được cơ
quan chuyên môn thẩm định về thiết kế kỹ thuật và Bộ Xây dựng thẩm định tổng dự
toán.
- Nếu dự án (hoặc gói thầu) tổ
chức đấu thầu, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng B.O.T phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, sau khi được cơ quan chuyên môn thẩm định. Cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền ký kết hợp đồng BOT gửi một bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã phê duyệt
và văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu tới Bộ Xây dựng để theo dõi và kiến nghị
xử lý khi cần thiết.
b) Đối với dự án tương đương
nhóm A có vốn góp của Nhà nước nhỏ hơn 30% vốn pháp định và các dự án nhóm B,
C:
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ký kết hợp đồng B.O.T phê duyệt thiết kế kỹ thuật sau khi được cơ quan chuyên
môn thẩm định.
1.2. Cơ quan chuyên môn thẩm định
về thiết kế kỹ thuật là cơ quan chức năng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký
kết hợp đồng B.O. T phê duyệt thiết kế. Khi tiến hành thẩm định cơ quan này có
thể sử dụng các tổ chức tư vấn thiết kế có tư cách pháp nhân để thẩm tra những
nội dung cần thiết hoặc toàn bộ hồ sơ thiết kế tuỳ theo yêu cầu của từng công
trình, nhưng cơ quan chuyên môn thẩm định thiết kế phải kiểm tra hồ sơ đã được
tổ chức tư vấn thiết kế thẩm tra trước khi trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ký kết hợp đồng BOT phê duyệt. Các tổ chức tư vấn thiết kế nói trên không thẩm
tra tổng dự toán, dự toán công trình do mình thẩm tra thiết kế kỹ thuật.
1.3. Khi thẩm định thiết kế kỹ
thuật có liên quan đến các chuyên ngành xây dựng khác, cơ quan thẩm định phải
tuân thủ và thực hiện theo đúng Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành
đã được phê chuẩn và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định của
mình.
1.4. Doanh nghiệp B.O.T phải trực
tiếp nộp cho cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật 4 bộ hồ sơ (đối với dự án nhóm
A) hoặc 3 bộ hồ sơ thiết kế (đối với dự án nhom B, C) theo quy định tại điểm 2
của mục này.
1.5. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã
qua thẩm định phải được đóng dấu của cơ quan thẩm định và được giao lại cho
doanh nghiệp BOT một bộ, một bộ lưu ở cơ quan thẩm định, một bộ gửi cho Bộ Xây
dựng (đối với dự án nhóm A), một bộ gửi cho UBND tỉnh và thành phố trực thuộc
Trung ương, nơi thực hiện dự án đầu tư để kiểm tra, theo dõi và lưu trữ.
1.6. Thời hạn thẩm định thiết kế,
tổng dự toán:
Đối với công trình thuộc dự án đầu
tư nhóm A không quá 40 ngày, nhóm B không quá 30 ngày, nhóm C không quá 20
ngày.
1.7. Thời gian phê duyệt thiết kế
kỹ thuật:
Đối với các công trình thuộc dự
án đầu tư nhóm A và B không quá 15 ngày, nhóm C không quá 10 ngày.
Quá thời hạn trên mà thiết kế kỹ
thuật của công trình không được phê duyệt, cơ quan xét duyệt phải trả lời cho
doanh nghiệp BOT về lý do bằng văn bản nói rõ những yêu cầu sửa đổi và trả lại
hồ sơ thiết kế.
Trường hợp phải sửa chữa, bổ
sung hoặc lập lại hồ sơ trình duyệt thì thời gian thẩm định, xét duyệt được
tính từ khi nhận hồ sơ đã được điều chỉnh, bổ sung.
2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật trình
thẩm định:
a) Phần tài liệu viết:
- Đơn trình thẩm định thiết kế kỹ
thuật được lập theo mẫu tại phụ lục số 1 của thông tư này;
- Tóm tắt dự án đầu tư, bản sao
văn bản phê duyệt dự án đầu tư;
- Các bản sao văn bản thoả thuận
của cơ quan quản lý Nhà nước về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường;
- Hợp đồng về thẩm tra và văn bản
kết luận của tổ chức thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật
xây dựng, thiết kế mẫu được sử dụng, bản kê các tiêu chuẩn nước ngoài dùng để
thiết kế đã được Bộ Xây dựng chấp nhận, các chương trình phần mềm để thiết kế
công trình, danh mục những vẫn đề thiết kế khác với Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam;
- Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận
về giao đất hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ
1/200-1/500;
- Các văn bản xác định tư cách
pháp lý của tổ chức thiết kế:
+ Các tổ chức tư vấn, thiết kế
Việt Nam thiết kế công trình phải có chứng chỉ hành nghề tư vấn, thiết kế, có năng
lực ghi trong chứng chỉ hành nghề phù hợp để thực hiện thiết kế công trình.
+ Các tổ chức thiết kế nước
ngoài trúng thấu hoặc được chọn để thiết kế công trình phải có chứng chỉ hành
nghề do nước sở tại cấp, có đủ năng lực thiết kế công trình đó và phải đăng ký
tại Bộ Xây dựng đối với các công trình dự án nhóm A hoặc Sở xây dựng đối với
các công trình dự án nhóm B, C để được cấp giấy phép thầu thiết kế theo quy định.
- Thuyết minh tổng hợp thiết kế
kỹ thuật, gồm:
+ Về kiến trúc: giải pháp và các
thông số chính về kiến trúc công trình;
+ Về kết cấu: giải pháp và các
thông số về kết cấu chịu lực chính, nền móng, có bản tính kết cấu chính kèm
theo;
+ Về hệ thống công trình kỹ thuật:
Các giải pháp và thông số chính về cấp năng lượng, cấp thoát nước, thông gió,
chiếu sáng, âm thanh thông tin, tín hiệu, báo cháy, chữa cháy, điều khiển tự động.
- Tài liệu khảo sát về địa hình,
địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, thuỷ văn, khí hậu, môi trường và động đất
ở khu vực xây dựng.
b. Phần bản vẽ:
- Bản vẽ tổng mặt bằng công
trình và bố trí dây chuyển công nghệ; - Các bản vẽ chính về kiến trúc công
trình: mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình;
- Bản vẽ kết cấu chính và nền
móng công trình;
- Các bản vẽ chính về hệ thống kỹ
thuật công nghệ thuộc công trình;
- Các bản vẽ chính về hệ thống kỹ
thuật hạ tầng thuộc công trình: cấp năng lượng, cấp thoát nước, thông gió, chiếu
sáng, thông tin;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng, các mặt
cắt dọc kèm theo các thông số chính của hệ thống kỹ thuật hạ tầng và sơ đồ đấu
nối vào các công trình kỹ thuật hạ tầng chung trong và ngoài hàng rào công
trình.
3. Nội dung thẩm định thiết kế kỹ
thuật:
- Tư cách pháp lý của tổ chức
thiết kế.
- Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật
với thiết kế sơ bộ của NCKT đã được chọn khi duyệt dự án và quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, các giải pháp không được vượt quá quy định của chứng
chỉ quy hoạch, trường hợp chưa có quy hoạch hoặc có điều chỉnh quy hoạch đã được
duyệt thì phải được cơ quan quản lý quy hoạch chấp thuận bằng văn bản;
- Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật
với Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hoặc tiêu chuẩn xây dựng
nước ngoài đã được Bộ Xây dựng chấp nhận;
- Đánh giá mức độ bền vững của
công trình xây dựng, sự hợp lý về mặt công nghệ của thiết kế kỹ thuật đối với
các công trình công nghiệp, an toàn của hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, sự
ổn định đối với các công trình lân cận.
4. Báo cáo thẩm định thiết kế,
văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật và quyết định xây dựng theo mẫu phụ lục số
2 và số 3 của Thông tư này.
III. QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Chất lượng xây dựng các công
trình được quản lý phù hợp với các quy định của "Điều lệ quản lý chất lượng
công trình xây dựng" được ban hành kèm theo Quyết định số 498/BXD-GĐ ngày
18/9/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Doanh nghiệp B.O.T cùng với cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng B.O.T thực hiện việc giám sát kỹ
thuật và chất lượng công trình, theo dõi, giám sát thi công và nghiệm thu các hạng
mục công trình và toàn bộ công trình theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và
thông báo cho cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dụng như
phân cấp tại điểm 2 của mục này để chứng kiến hoặc kiểm tra khi cần thiết.
2. Phân cấp quản lý Nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng:
- Cục Giám định Nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng thuộc Bộ Xây dựng giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thống nhất
quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng và trực tiếp thực hiện giám
định chất lượng công trình thuộc dự án nhóm A.
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thực hiện
thống nhất quản lý Nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn
tỉnh, thành phố và trực tiếp thực hiện giám định chất lượng các công trình thuộc
dự án nhóm B, C.
Khi doanh nghiệp B.O.T nghiệm
thu hoàn thành toàn bộ công trình đưa vào sử dụng, cơ quan quản lý Nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng nói trên phải kiểm tra việc chấp hành các quy định
về nghiệm thu và được quyền yêu cầu doanh nghiệp B.O.T khắc phục những sai phạm
khi bị phát hiện.
3. Trong thời hạn chậm nhất là 3
tháng sau khi nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành, doanh nghiệp B.O.T phải
hoàn tất 2 bộ hồ sơ hoàn công công trình, trong đó doanh nghiệp B.O.T giữ 1 bộ,
và 1 bộ gửi cho cơ quan lưu trữ theo quy định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước.
IV. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;
2. Những quy định khác về quản
lý đầu tư và xây liên quan đến đầu tư theo hình thức hợp đồng B.O.T áp dụng cho
đầu tư trong nước không quy định trong Thông tư này được thực hiện theo pháp luật
hiện hành;
3. Các Bộ, cơ quan nganh Bộ và
cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng B.O.T trong phạm vi chức
năng và quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện có
vướng mắc hoặc chưa rõ, đề nghị các cơ quan có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ
Xây dựng để xử lý và điều chỉnh cho phù hợp.
PHỤ LỤC SỐ 1
DOANH
NGHIỆP B.O.T
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:.......
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG
TRÌNH:...............
Kính
gửi:........................
(Cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng B.O.T)
- Căn cứ Nghị định 77/CP ngày
18/6/1997 của Chính phủ ban hành "Quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng
Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (B.O.T) áp dụng cho đầu tư trong nước".
- Căn cứ Thông tư số
06/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số vấn đề về
quản lý xây dựng trong việc thực hiện "Quy chế đầu tư theo hình thức B.O.T
áp dụng cho đầu tư trong nước" ban hành kèm theo Nghị định 77/CP ngày
18/6/1997 của Chính phủ;
- Căn cứ Giấy phép đầu tư số......
ngày.... của.................. Doanh nghiệp BOT (hoặc đại diện hợp pháp của
doanh nghiệp BOT) là:............... xin trình..... (cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ký kết hợp đồng BOT)...... thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật công
trình...... (tên công trình)........ Thuộc dự án:.................. - Địa điểm
xây dựng tại:......................................
- Danh mục hồ sơ trình thẩm định
thiết kế kỹ thuật gồm có:
(danh mục hồ sơ theo quy định tại
điểm 2 mục II của Thông tư này)
Giám
đốc doanh nghiệp B.O.T
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 2
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:.........
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
....,
ngày... tháng... năm...
|
BÁO CÁO
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG
TRÌNH.......................
Kính
gửi:............................
(Cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng BOT)
- Căn cứ vào đơn và hồ sơ
trình thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình........ thuộc dự án..... của doanh
nghiệp BOT là.............
- Căn cứ các quy định về thẩm
định thiết kế kỹ thuật thuộc các dự án có vốn đầu tư trong nước tại Điều lệ quản
lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP ngày 16/7/1996 và Nghị
định 92/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ, Nghị định 77/CP của Chính phủ về việc
ban hành "Quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT áp dụng cho đầu tư
trong nước" và Thông tư số 06/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ Xây dựng về
việc "Hướng dẫn một số vấn đề về quản lý xây dựng trong việc thực hiện Quy
chế đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT áp dụng cho đầu tư trong nước" ban
hành kèm theo Nghị định 77/CP ngày 18/6/1997 của Chính phủ.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ
trình thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình..... và đối chiếu với các quy định
hiện hành,.... (cơ quan chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật)....... thông báo kết
quả thẩm định như sau:
1. Công nhận... (doanh nghiệp
BOT)..... đã nộp các hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật theo quy định gồm:
-
-
2. Hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ
thuật đã đạt được các yêu cầu theo quy định như sau:
a. Về tư cách pháp lý của tổ chức
thiết kế:
b. Về nội dung thiết kế quy hoạch
và kiến trúc:
c. Về sự tuân thủ Quy chuẩn xây
dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn công trình:
Thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn
của... phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và Quy chuẩn xây dựng của Việt
Nam.
d. Đáng giá sự hợp lý của giải
pháp thiết kế và các thông số kỹ thuật chính của kết cấu các hệ thống kỹ thuật,
sự hợp lý về công nghệ, mức độ ổn định, an toàn các kết cấu chính và hệ thống kỹ
thuật của công trình, sự ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
3. Những vấn đề còn tồn tại cần
giải quyết:
-
-
4. Kết luận:
Thủ
trưởng cơ quan thẩm định
(ký tên đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 3
Cơ
quan Nhà nước
có thẩm quyền ký kết hợp đồng BOT
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:............
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
(THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
BOT)
- Căn cứ Nghị định số 77/CP
ngày 18/6/1997 của Chính phủ ban hành "Quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng
BOT áp dụng cho đầu tư trong nước";
- Căn cứ Thông tư số
06/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ Xây dựng về việc "Hướng dẫn một số vấn đề
về quản lý xây dựng trong việc thực hiện Quy chế đầu tư theo hình thức hợp đồng
BOT áp dụng cho đầu tư trong nước" ban hành kèm theo Nghị định số 77/CP
ngày 18/6/1997 của Chính phủ;
Xét hồ sơ trình thẩm định thiết
kế công trình...... của doanh nghiệp BOT
là.........................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Chấp thuật thiết
kế kỹ thuật công trình:.......... có ký hiệu...... do..... thiết lập.
Gồm các hạng mục sau đây:
Trên lô đất:
Đường, phố, số nhà............
phường, xã...................
Quận, huyện.............. tỉnh,
thành phố...................
Theo quyết định giao đất (hoặc
thuê đất) số... của... cấp ngày...
chủ đầu tư là:
Có địa chỉ tại:
Được phép đầu tư xây dựng theo
Giấy phép đầu tư số........ đã được thiết kế phù hợp với quy định của pháp luật
Việt Nam và đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn công trình, với tổng dự toán
công trình là.... (nếu có) đã được........ (tên tổ chức thẩm định)......... thẩm
định thiết kế theo văn bản số.... ngày........................
Các thông số kỹ thuật chính: cấp
công trình, bậc chịu lửa, tổng diện tích chiếm đất, quy mô các hạng mục công
trình.
Các giải pháp chính về kiến
trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ và trang thiết bị, bảo vệ
môi trường, phòng chống cháy nổ, bảo đảm an toàn cho bản thân công trình và
công trình lân cận.
Điều 2.-
Công trình được tiến hành xây dựng
theo thiết kế đã được phê duyệt theo văn bản này kể từ ngày...... với các điều
kiện:
1. Mặt bằng công trình đã được đền
bù, giải phóng và có văn bản bàn giao của địa phương;
2. Đã chuẩn bị điều kiện an toàn
xây dựng để khởi công xây dựng công trình.
3. Đã thông báo ngày khởi công
cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng BOT và UBND cấp tỉnh
trước khi khởi công xây dựng công trình.
Điều 3.-
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký. Sau 1 năm công trình chưa được tiến hành xây dựng hoặc đã khởi công
xây dựng nhưng để ngắt quãng trên 1 năm thì doanh nghiệp BOT phải báo cáo lý do
và xin gia hạn.
Thủ
trưởng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng BOT
(ký tên và đóng dấu)