MẪU HỒ SƠ
YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU XÂY LẮP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 04/2010/TT-BKH ngày 01 tháng 02 năm 2010 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên chủ đầu tư)
Đại diện hợp pháp của tư vấn lập HSYC (nếu có)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
____,
ngày ___ tháng ___ năm ___
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
|
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt .....................................................................................................................
Phần thứ nhất: Chỉ dẫn đối với
nhà thầu .............................................................................
Chương I: Yêu cầu về chỉ định
thầu .....................................................................................
Chương II: Tiêu chuẩn về đánh
giá hồ sơ đề xuất ................................................................
Mục 1. TCĐG về năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu ...........................................................
Mục 2. TCĐG về mặt kỹ thuật ................................................................................................
Chương III: Biểu mẫu ..........................................................................................................
Mẫu số 1. Đơn đề xuất chỉ định thầu
......................................................................................
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền .......................................................................................................
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh ..............................................................................................
Mẫu số 4. Bảng kê khai máy móc
thiết bị thi công chủ yếu ......................................................
Mẫu số 5. Bảng kê khai dụng cụ,
thiết bị thí nghiệm kiểm tra tại hiện trường thi công ...............
Mẫu số 6. Phạm vi công việc sử dụng
nhà thầu phụ ...............................................................
Mẫu số 7A. Danh sách cán bộ chủ
chốt .................................................................................
Mẫu số 7B. Bản kê khai năng lực,
kinh nghiệm của cán bộ chủ chốt ........................................
Mẫu số 7C. Bản kê khai sử dụng
chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài ...............................
Mẫu số 8A. Biểu tổng hợp giá đề
xuất ...................................................................................
Mẫu số 8B. Biểu chi tiết giá đề
xuất .......................................................................................
Mẫu số 9A. Phân tích đơn giá đề
xuất (đối với đơn giá xây dựng chi tiết) ................................
Mẫu số 9B. Phân tích đơn giá đề
xuất (đối với đơn giá xây dựng tổng hợp) ............................
Mẫu số 10. Hợp đồng đang thực hiện
của nhà thầu ................................................................
Mẫu số 11. Hợp đồng tương tự do nhà
thầu thực hiện ...........................................................
Mẫu số 12. Tóm tắt về hoạt động của
nhà thầu .......................................................................
Mẫu số 13. Kê khai năng lực tài
chính của nhà thầu ................................................................
Chương IV: Giới thiệu dự án và
gói thầu .............................................................................
Chương V: Bảng tiên lượng .................................................................................................
Chương VI: Yêu cầu về tiến độ
thực hiện ............................................................................
Chương VII: Yêu cầu về mặt kỹ
thuật ...................................................................................
Chương VIII: Các bản vẽ ......................................................................................................
Phần thứ hai: Yêu cầu về hợp
đồng .....................................................................................
Chương IX: Điều kiện của hợp
đồng ....................................................................................
Chương X: Mẫu hợp đồng ...................................................................................................
Mẫu số 14. Hợp đồng ...........................................................................................................
Mẫu số 15. Bảo lãnh thực hiện hợp
đồng ...............................................................................
Mẫu số 16. Bảo lãnh tiền tạm ứng ..........................................................................................
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
HSYC
|
Hồ sơ yêu cầu
|
HSĐX
|
Hồ sơ đề xuất
|
TCĐG
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất
|
ĐKHĐ
|
Điều kiện của hợp đồng
|
Luật sửa đổi
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19
tháng 6 năm 2009
|
Nghị định 85/CP
|
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa
chọn thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
Phần thứ nhất.
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương 1.
YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU
Mục 1. Nội dung
gói thầu
1. Bên mời thầu ____ [Ghi tên
bên mời thầu] mời nhà thầu nhận HSYC gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu
theo kế hoạch đấu thầu được duyệt] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án được
duyệt].
2. Thời gian thực hiện hợp đồng là:
______ ngày [Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch đấu thầu được duyệt], được
tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ
bảo hành (nếu có).
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu:
______ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà
thầu].
Mục 2. Tính hợp
lệ của vật tư, máy móc, thiết bị được sử dụng (1)
1. Vật tư, máy móc, thiết bị đưa
vào xây lắp công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Nhà thầu phải nêu rõ
xuất xứ của vật tư, máy móc, thiết bị; ký mã hiệu, nhãn mác (nếu có) của sản
phẩm.
2. “Xuất xứ của vật tư, máy móc,
thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư,
máy móc, thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối
với vật tư, máy móc, thiết bị trong trường hợp có nhiều nước hoặc lãnh thổ tham
gia vào quá trình sản xuất ra vật tư, máy móc, thiết bị đó.
3. Nhà thầu phải cung cấp các tài
liệu để chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của vật tư, máy móc, thiết bị theo yêu
cầu, bao gồm: ______ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà yêu cầu nhà
thầu cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp ứng của vật tư, máy móc, thiết bị:
có thể chỉ cần yêu cầu các tài liệu chứng minh đối với một số vật tư, máy móc,
thiết bị chủ yếu hoặc yêu cầu tài liệu chứng minh đối với tất cả vật tư, máy
móc, thiết bị. Tài liệu để chứng minh có thể dưới hình thức bản vẽ, số liệu và văn
bản khác, chẳng hạn:
a) Bảng liệt kê chi tiết danh mục
vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp;
b) Tài liệu về mặt kỹ thuật như
tiêu chuẩn vật tư, máy móc, thiết bị, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số
bảo hành của từng loại (kèm theo bản vẽ để mô tả, nếu cần thiết), và các nội
dung khác như yêu cầu nêu tại Chương VII;
c) Các nội dung yêu cầu khác
(nếu có)].
Mục 3. Khảo sát
hiện trường (1)
1. Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo
sát hiện trường phục vụ việc lập HSĐX. Bên mời thầu tạo điều kiện, hướng dẫn
nhà thầu đi khảo sát hiện trường. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho
việc lập HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Bên mời thầu không chịu trách
nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện
trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
Mục 4. Nội dung
HSĐX
HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao
gồm những nội dung sau:
1. Đơn đề xuất chỉ định thầu theo
quy định tại Mục 5 Chương này;
2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 6 Chương này;
3. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy
định tại các chương từ Chương IV đến Chương VIII;
4. Đề xuất về tài chính, thương mại
bao gồm: giá đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này.
Mục 5. Đơn đề
xuất chỉ định thầu
Đơn đề xuất chỉ định thầu do nhà
thầu chuẩn bị và được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III, có chữ ký của người
đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc
người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III).
Trường hợp ủy quyền, để chứng minh
tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu cần gửi kèm theo các tài liệu,
giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, cụ thể như sau:
______ [Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư
cách hợp lệ của người được ủy quyển như bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định
thành lập chi nhánh … đã được chứng thực].
Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề
xuất chỉ định thầu do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ
trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong
liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn đề xuất chỉ định
thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối
với nhà thầu độc lập.
Mục 6. Tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ của nhà thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải
cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: _______ [Nêu
yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy
định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh …].
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải
cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản
này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa
các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu:
Tài liệu chứng minh năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo các Mẫu số 4, 7A, 7B, 10, 11, 12, 13
Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và
kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên
đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của
mình là đáp ứng yêu cầu của HSYC cho phần việc được phân công thực hiện trong
liên danh.
3. Việc sử dụng lao động nước ngoài(1)
Nhà thầu kê khai trong HSĐX số
lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật, chuyên
gia nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu nếu cần thiết theo Mẫu số 7C
Chương III. Nhà thầu không được sử dụng lao động nước ngoài thực hiện công việc
mà lao động trong nước có khả năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu của gói thầu,
đặc biệt là lao động phổ thông, lao động không qua đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ.
Lao động nước ngoài phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về lao
động.
4. Sử dụng nhà thầu phụ
Trường hợp nhà thầu dự kiến sử dụng
nhà thầu phụ khi thực hiện gói thầu thì kê khai phạm vi công việc sử dụng nhà
thầu phụ theo Mẫu số 6 Chương III.
Mục 7. Đề xuất
phương án kỹ thuật thay thế trong HSĐX(2)
1. Bên mời thầu sẽ xem xét đề xuất
phương án kỹ thuật thay thế cho phương án kỹ thuật nêu trong HSYC trong quá
trình đánh giá HSĐX.
2. Khi nhà thầu đề xuất các phương
án kỹ thuật thay thế vẫn phải chuẩn bị HSĐX theo yêu cầu của HSYC (phương án
chính). Ngoài ra, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết bao gồm
bản vẽ thi công, giá đề xuất đối với phương án thay thế trong đó bóc tách các
chi phí cầu thành, quy cách kỹ thuật, biện pháp thi công và các nội dung liên
quan khác đối với phương án thay thế.
Mục 8. Đề xuất
biện pháp thi công trong HSĐX
Trừ các biện pháp thi công yêu cầu
bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSYC, nhà thầu được đề xuất các biện pháp thi
công cho các hạng mục công việc khác phù hợp với khả năng của mình và quy mô,
tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn
thành công việc xây lắp theo thiết kế.
Mục 9. Giá đề
xuất chỉ định thầu
1. Giá đề xuất chỉ định thầu là giá
do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất chỉ định thầu thuộc HSĐX.
2. Giá đề xuất chỉ định thầu được
chào bằng đồng tiền Việt Nam.
3. Nhà thầu phải ghi đơn giá và
thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong Bảng tiên lượng theo Mẫu số 8A,
8B Chương III. Đơn giá đề xuất phải bao gồm các yếu tố: ________ [Nêu các
yếu tố cấu thành đơn giá đề xuất, chẳng hạn đơn giá đề xuất là đơn giá tổng hợp
đầy đủ bao gồm: chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực
tiếp khác; chi phí chung, thuế; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn
giá đề xuất như xây bến bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện, nước thi công,
kể cả việc sửa chữa đền bù đường có sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu
thi công vận chuyển vật liệu đi lại trên đó, các chi phí bảo vệ môi trường,
cảnh quan do đơn vị thi công gây ra …
Trường hợp bảng tiên lượng bao
gồm các hạng mục về bố trí lán trại, chuyển quân, chuyển máy móc, thiết bị …
thì nhà thầu không phải phân bổ các chi phí này vào trong các đơn giá đề xuất
khác mà được chào cho từng hạng mục này.]
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên
lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời
thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu
tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá
đề xuất chỉ định thầu.
4. Phân tích đơn giá đề xuất theo
yêu cầu sau(1):
________ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu phân tích đơn
giá của các hạng mục chính, hoặc nêu yêu cầu phân tích đơn giá đối với tất cả
hạng mục trong bảng tiên lượng]. Khi phân tích đơn giá, nhà thầu phải điền
đầy đủ thông tin phù hợp vào Bảng phân tích đơn giá đề xuất theo Mẫu số 9A, 9B
Chương III.
Mục 10. Thời
gian có hiệu lực của HSĐX
Thời gian có hiệu lực của HSĐX phải
đảm bảo theo yêu cầu là ____ ngày kể từ thời điểm hết hạn nộp HSĐX [Ghi rõ
số ngày căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nhưng không được quy định quá
120 ngày].
Mục 11. Quy
cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản
gốc và _____ bản chụp HSĐX [ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản], ghi
rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá,
nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ
chữ, chụp thiếu trang, có nội dung sai khác so với bản gốc hoặc các lỗi khác
thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở.
2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng
mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn đề xuất chỉ định
thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX, biểu giá và các
biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại
Chương III.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy
xóa hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký
đơn đề xuất chỉ định thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
Mục 12. Niêm phong
và cách ghi trên túi đựng HSĐX
HSĐX phải được đựng trong túi có
niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Trên
túi đựng HSĐX nhà thầu ghi rõ các thông tin về tên, địa chỉ, điện thoại của nhà
thầu, tên gói thầu, “bản gốc” hoặc “bản chụp”.
Mục 13. Thời
hạn nộp HSĐX
1. HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp
hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được
trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi
thời điểm hết hạn nộp HSĐX căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu].
2. Trường hợp nhà thầu cần gia hạn
thời hạn nộp HSĐX, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu để bên
mời thầu xem xét, quyết định.
Mục 14. Đánh
giá HSĐX
Sau khi nhận được HSĐX của nhà
thầu, bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá HSĐX theo các bước sau:
1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy
đủ của HSĐX, gồm:
a) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo
quy định tại khoản 1 Mục 6 Chương này;
b) Tính hợp lệ của đơn đề xuất chỉ
định thầu theo quy định tại Mục 5 Chương này;
c) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên
danh (nếu có);
d) Có bản gốc HSĐX theo quy định
tại khoản 1 Mục 11 Chương này;
đ) Các phụ lục, tài liệu kèm theo
HSĐX: ______ [Nêu các yêu cầu khác (nếu có) căn cứ quy mô, tính chất của gói
thầu về tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSĐX].
2. HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại bỏ
và không được xem xét tiếp nếu nhà thầu vi phạm một trong các điều kiện quy
định tại khoản 1 Mục này hoặc một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo
quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản
3, khoản 21 Điều 2 của Luật sửa đổi.
3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu theo TCĐG về năng lực và kinh nghiệm quy định tại Mục 1 Chương II.
4. Đánh giá về mặt kỹ thuật HSĐX đã
vượt qua bước đánh giá về năng lực, kinh nghiệm trên cơ sở các yêu cầu của HSYC
và TCĐG quy định tại Mục 2 Chương II.
5. Đánh giá về tài chính, thương
mại bao gồm cả việc sửa lỗi (nếu có) theo nguyên tắc quy định tại khoản
1 Điều 30 Nghị định 85/CP và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại
khoản 2 Điều 30 Nghị định 85/CP để làm cơ sở đàm phán theo
quy định tại Mục 15 Chương này.
Mục 15. Làm rõ
HSĐX và đàm phán về nội dung của HSĐX
1. Trong quá trình đánh giá HSĐX,
bên mời thầu mời nhà thầu đến đàm phán, giải thích, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ
sung các nội dung thông tin cần thiết của HSĐX nhằm chứng minh sự đáp ứng của
nhà thầu theo yêu cầu của HSYC về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng,
giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện. Việc làm rõ nội dung của
HSĐX được thực hiện thông qua trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến
gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn
bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu và nhà thầu phải trả lời
bằng văn bản).
2. Nội dung đàm phán
Bên mời thầu và nhà thầu đàm phán
về các đề xuất của nhà thầu, chi tiết hóa các nội dung còn chưa cụ thể, khối
lượng thừa hoặc thiếu trong bảng tiên lượng so với thiết kế do nhà thầu phát
hiện và đề xuất trong HSĐX; đàm phán về việc áp giá đối với những sai lệch
thiếu trong HSĐX, việc áp giá đối với phần công việc mà tiên lượng tính thiếu
so với thiết kế và các nội dung khác.
Nội dung làm rõ cũng như đàm phán
HSĐX thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu quản lý như một phần của HSĐX.
Mục 16. Điều
kiện đối với nhà thầu được đề nghị trúng chỉ định thầu
Nhà thầu được đề nghị trúng chỉ
định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực và kinh nghiệm
theo HSYC;
- Có đề xuất về kỹ thuật được đánh
giá là đáp ứng yêu cầu của HSYC căn cứ theo TCĐG;
- Có giá đề nghị chỉ định thầu
không vượt dự toán được duyệt cho gói thầu.
Mục 17. Thông
báo kết quả chỉ định thầu
Ngay sau khi có quyết định phê
duyệt kết quả chỉ định thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả cho nhà
thầu trúng chỉ định thầu và gửi kèm theo kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng, trong đó nêu rõ các vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng.
Mục 18. Thương
thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Nội dung thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh được nêu trong kế hoạch
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng quy định tại Mục 17 Chương này. Sau khi đạt
được kết quả thương thảo, hoàn thiện, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký
kết hợp đồng.
Mục 19. Bảo đảm
thực hiện hợp đồng
Nhà thầu trúng chỉ định thầu phải
thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Chương
IX để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu không được nhận lại bảo
đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp
đồng có hiệu lực.
Mục 20. Kiến
nghị trong đấu thầu
1. Nhà thầu có quyền kiến nghị về
kết quả chỉ định thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình chỉ định thầu
khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều
72 và Điều 73 của Luật Đấu thầu, Chương X Nghị định 85/CP.
2. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị
về kết quả chỉ định thầu gửi người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn về giải
quyết kiến nghị, nhà thầu sẽ phải nộp một khoản chi phí là 0,01% giá đề xuất
nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận
thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị. Trường hợp
nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được
hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên
mời thầu: ______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ
đầu tư: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của
người có thẩm quyền: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên
hệ].
Địa chỉ bộ phận thường trực giúp
việc của Hội đồng tư vấn: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ].
Mục 21. Xử lý
vi phạm
1. Trường hợp nhà thầu có các hành
vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ
theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, Nghị định 85/CP và các quy định pháp
luật khác liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được
gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời
sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang
thông tin điện tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của
pháp luật.
3. Quyết định xử lý vi phạm được
thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi
cả nước và trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật
về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ
SƠ ĐỀ XUẤT
Chương này bao gồm TCĐG về năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu, TCĐG về mặt kỹ thuật. TCĐG dưới đây chỉ mang
tính hướng dẫn. Khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo quy mô và tính chất
gói thầu mà quy định cho phù hợp. TCĐG phải công khai trong HSYC. Trong quá
trình đánh giá HSĐX phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSYC, không được thay đổi, bổ
sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
Các TCĐG về năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Nhà thầu phải “đạt”
cả 3 nội dung nêu tại các khoản 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá
là đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm. Các khoản 1, 2 và 3 chỉ được
đánh giá “đạt” khi tất cả các nội dung chi tiết trong từng điểm được đánh giá
là “đạt”.
TCĐG về năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
TT
|
Nội
dung yêu cầu (1)
|
Mức
yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng
(đạt)
|
1
|
Kinh nghiệm (2)
|
|
|
1.1. Kinh nghiệm chung về thi
công xây dựng:
Số năm hoạt động trong lĩnh
vực thi công xây dựng (3)
|
|
|
1.2. Kinh nghiệm thi công gói
thầu tương tự:
Số lượng các hợp đồng xây lắp
tương tự đã thực hiện(4) với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà
thầu phụ trong thời gian ___ [Ghi số năm](5) năm gần đây.
Đối với nhà thầu liên danh,
các thành viên liên danh phải có ___ [Ghi số hợp đồng](4) hợp đồng
xây lắp tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.
|
|
2
|
Năng lực kỹ thuật
|
|
|
2.1. Nhân sự chủ chốt(6)
|
|
|
2.2. Thiết bị thi công chủ yếu
(7)
|
|
3
|
Năng lực tài chính
|
|
|
3.1. Doanh thu
|
|
|
Doanh thu trung bình hàng năm
trong ____ [Ghi số năm](8) năm gần đây.
|
|
|
Trong trường hợp liên danh,
doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu
trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh.
|
|
|
3.2. Tình hình tài chính lành
mạnh (9)
|
|
|
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu
về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù
hợp)(10). Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên
danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.
|
|
|
(a) số năm nhà thầu hoạt động
không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo điểm
3.1 khoản này
|
từ ___ năm trở lên
|
|
(b) hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn
|
đạt mức ___
|
|
(c) giá trị ròng
|
đạt mức ___
|
4
|
Các yêu cầu khác (nếu có)(11)
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ yêu cầu của gói thầu
mà quy định nội dung chi tiết về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu cho phù
hợp
(2) Đối với gói thầu xây lắp có
giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng thì quy định như khoản 1 Mục 1 Chương II Mẫu hồ
sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH
ngày 19/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(3), (5) Căn cứ vào quy mô, tính
chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho
phù hợp. Thông thường từ 3 đến 5 năm.
(4) Căn cứ vào quy mô, tính chất
của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù
hợp. Thông thường từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự. Đối với nhà thầu liên danh thì
kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên
danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc
mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.
Hợp đồng xây lắp tương tự là hợp
đồng trong đó công việc xây lắp có các tính chất tương tự với gói thầu đang
xét, bao gồm:
- Tương tự về tính chất và độ
phức tạp: có cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình
yêu cầu cho gói thầu này theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với các
công việc đặc thù, có thể chỉ yêu cầu nhà thầu phải có hợp đồng thi công tương
tự về tính chất và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu.
- Tương tự về quy mô công việc:
có giá trị công việc xây lắp bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp
của gói thầu đang xét.
Đối với các công việc đặc thù
hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể
yêu cầu giá trị phần công việc xây lắp của hợp đồng trong khoảng 50% - 70% giá
trị phần công việc xây lắp của gói thầu đang xét, đồng thời vẫn phải yêu cầu
nhà thầu đảm bảo có hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối
với các hạng mục chính của gói thầu.
Căn cứ quy mô, tính chất của gói
thầu mà có thể yêu cầu tương tự về điều kiện hiện trường.
(6) Căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu mà quy định các nhân sự chủ chốt như chỉ huy trưởng công trình, chủ
nhiệm kỹ thuật thi công, chủ nhiệm thiết kế bản vẽ thi công, đội trưởng thi
công. Yêu cầu đối với các vị trí nhân sự chủ chốt phải tuân thủ quy định của pháp
luật về xây dựng.
(7) Yêu cầu về các thiết bị thi
công chủ yếu được xác định theo phạm vi và tính chất của các công tác thi công
trong gói thầu. Căn cứ đặc thù của gói thầu mà các thiết bị thi công chủ yếu có
thể bao gồm thiết bị thi công công tác đất (máy đào, san ủi, đầm), thiết bị thi
công nền, móng (gia cố nền, thi công cọc, móng), thiết bị vận tải (xe tải, xe
ben), thiết bị vận tải nâng (cần cẩu, vận thăng), thiết bị định vị, đo đạc công
trình (kinh vĩ, thủy bình), thiết bị cho công tác bê tông cốt thép (cốp pha,
cắt uốn thép, trộn bê tông, vận chuyển, bơm bê tông, đầm bê tông), giàn giáo,
máy hàn, máy bơm, máy phát điện dự phòng …. Đối với mỗi loại thiết bị, cần nêu
rõ yêu cầu về tính năng kỹ thuật, số lượng. Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu
của nhà thầu hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy
động để đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
(8) Đối với yêu cầu về doanh
thu:
- Thời gian yêu cầu thông thường
là 3 năm đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu > 8 tỷ đồng hoặc từ 2 đến
3 năm đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng. Trong một số
trường hợp có thể quy định 1 đển 2 năm đối với các nhà thầu mới thành lập.
- Cách tính toán thông thường về
mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm:
a. Yêu cầu tối thiểu về mức
doanh thu trung bình hàng năm = (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng theo
năm) x k
Thông thường yêu cầu hệ số k từ
1,5 đến 2 đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu > 8 tỷ đồng hoặc k = 1
đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng.
b. Trường hợp thời gian thực
hiện hợp đồng dưới 1 năm thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh
thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu x k
Thông thường yêu cầu hệ số k =
1,5 đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu > 8 tỷ đồng hoặc k = 1 đối với
gói thầu xây lắp có giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng.
c. Đối với trường hợp nhà thầu
liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của từng thành viên liên danh
căn cứ vào giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhận.
(9) Đối với gói thầu xây lắp có
giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng thì quy định như khoản 3.2 Mục 1 Chương II Mẫu
hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH
ngày 19/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(10) Đối với gói thầu xây lắp có
giá gói thầu > 8 tỷ đồng, có thể quy định một số chỉ tiêu để đánh giá tình
hình tài chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như sau:
a. Căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu mà yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ từ 1 đến 3 năm trong thời
gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính.
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là
cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán
trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Hệ số này được tính bằng công
thức:
Hệ
số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = tài sản ngắn hạn / tổng nợ ngắn hạn
Khi đánh giá, chỉ đánh giá hệ số
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của năm cuối cùng trong các năm tài chính gấn
đây theo yêu cầu của HSYC.
Yêu cầu về hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn phải quy định > 1.
Trường hợp doanh nghiệp không có
nợ ngắn hạn phải trả thì doanh nghiệp đó được coi là đáp ứng yêu cầu về tình
hình tài chính đối với chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
c. Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu)
cho biết tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, tính bằng công thức:
Giá
trị ròng = Tổng tài sản – tổng nợ phải trả
Thông thường quy định mức tối
thiểu là giá trị ròng phải dương
(11) Yêu cầu khác mà chủ đầu tư
xét thấy cần thiết để đảm bảo khả năng thực hiện gói thầu.
Mục 2. Tiêu
chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
Áp dụng TCĐG theo tiêu chí
“đạt”, “không đạt”.
Căn cứ tính chất của gói thầu mà
xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các nội dung yêu cầu cơ
bản, chỉ sử dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu
không cơ bản, ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt”, được áp dụng thêm tiêu chí
“chấp nhận được” nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu
trong TCĐG.
HSĐX được đánh giá là đáp ứng
yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá
là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp
nhận được”.
Trường hợp cho phép nhà thầu đề
xuất biện pháp thi công khác biện pháp thi công quy định trong HSYC thì phải
quy định rõ cách đánh giá và TCĐG tương ứng.
Chương 3.
BIỂU MẪU
Mẫu
số 1
ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU
_____,
ngày___tháng ___năm____
Kính
gửi:____________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau
đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu và
văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có]
mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết
thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ
yêu cầu với tổng số tiền là ____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ] cùng
với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ngày/tháng [Ghi
thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu].
Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi
được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định tại Mục 19 Chương I và Điều 3 Điều kiện của hợp đồng trong hồ sơ
yêu cầu.
Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong
thời gian ___ ngày, kể từ ___ giờ, ngày___ tháng ___năm____ [Ghi thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ đề xuất].
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu (1)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật
của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi
kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này. Trường hợp tại điều lệ công ty
hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký
đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu
này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Trước khi ký kết
hợp đồng, nhà thầu trúng chỉ định thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được
chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê
khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản
2 Điều 12 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 21 Chương I
của HSYC này.
Mẫu
số 2
GIẤY
ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày___tháng ___năm____,
tại____
Tôi là: ____ [Ghi tên, số CMND
hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu],
là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ
tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia chỉ định thầu gói thầu ____ [Ghi
tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên
bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chỉ định thầu, kể cả văn
bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình đàm phán
hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư
nếu trúng chỉ định thầu] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp
của ____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách
nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền]
thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày ___ đến ngày____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản
có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___bản, người được ủy quyền giữ
___ bản.
Người
được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Người
ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên
và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc
giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn đề xuất chỉ định thầu
theo quy định tại Mục 5 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn
phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng
con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của
đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp
tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một
hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày
hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chỉ định thầu.
Mẫu
số 3
THỎA
THUẬN LIÊN DANH (1)
_____,
ngày___tháng ___năm____
Gói thầu:_________ [Ghi tên gói
thầu]
Thuộc dự án: _________ [Ghi tên
dự án]
- Căn cứ (2) ____ [Luật
Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ (2) ____
[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội];
- Căn cứ (2) ____ [Nghị
định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu ____[Ghi
tên gói thầu] ngày ___ tháng ___năm ____[ngày được ghi trên HSYC];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa
thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh
____[Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: _______________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại:_______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ____tháng
___năm____ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên)
thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình
thành liên danh để tham gia gói thầu ____[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____[Ghi
tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên
gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ____[Ghi
tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để
tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng chỉ định thầu, không thành viên nào có
quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng
trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường
hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như
đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các
bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ
đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác [nêu rõ
hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____[Ghi
tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ____[Ghi
tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh
trong những phần việc sau(3):
[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chỉ định thầu, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Các công việc khác trừ việc ký
kết hợp đồng ____[ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh ____[ghi
cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng
đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận
liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực
kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng
chỉ định thầu.
- Hủy đấu thầu gói thầu ____[Ghi
tên gói thầu] thuộc dự án ____[Ghi tên dự án] theo thông báo của bên
mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được thành lập
____bản, mỗi bên giữ ____ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[Ghi
tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
(1) Căn cứ quy
mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể
được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(2) Cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
(3) Phạm vi ủy
quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
Mẫu
số 4
BẢNG
KÊ KHAI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU (1)
Loại
máy móc, thiết bị thi công
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Tính
năng
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Sở
hữu của nhà thầu hay đi thuê (2)
|
Chất
lượng sử dụng hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Kê khai máy móc thiết bị thi
công dùng riêng cho gói thầu này.
(2) Trường hợp thuê máy móc, thiết
bị thi công thì cần có giấy tờ xác nhận (bản cam kết hai bên,…). Trường hợp
thuộc sở hữu của nhà thầu thì cần có giấy tờ chứng minh.
Mẫu
số 5
BẢNG
KÊ KHAI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM KIỂM TRA TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG
Loại
dụng cụ, thiết bị
|
Số
lượng
|
Tính
năng kỹ thuật
|
Nước
sản xuất
|
Sở
hữu của nhà thầu hay đi thuê
|
Chất
lượng sử dụng hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ quy mô, tính
chất của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu kê khai theo Mẫu này. Trường hợp không
yêu cầu nhà thầu phải kê khai thì bỏ Mẫu này. Đối với gói thầu xây lắp có giá
gói thầu ≤ 8 tỷ đồng thì không yêu cầu nhà thầu kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 6
PHẠM
VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ (1)
Stt
|
Tên
nhà thầu phụ (nếu có) (2)
|
Phạm
vi công việc
|
Khối
lượng công việc
|
Giá
trị ước tính
|
Hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu chính (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp không sử dụng nhà
thầu phụ thì không kê khai vào Mẫu này.
(2) Trường hợp nhà thầu dự kiến
được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này. Trường hợp chưa dự kiến được thì
để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc, khối lượng công việc và
giá trị ước tính dành cho nhà thầu phụ.
Mẫu
số 7A
DANH
SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT
Stt
|
Họ
tên
|
Chức
danh(1)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
Ghi chú: Gửi kèm theo một bản khai
tóm tắt năng lực, kinh nghiệm công tác của từng cán bộ chủ chốt theo Mẫu số 7B.
Mẫu
số 7B
BẢN
KÊ KHAI NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁN BỘ CHỦ CHỐT
Chức
danh (2):_______________
1. Họ tên: ___________________________ Tuổi:
__________________________
2. Bằng cấp: ______________________
Trường: __________________________ Ngành:
_______________________
3. Địa chỉ liên hệ: ___________________ Số
điện thoại: _________________
Sau đây là Bảng tổng hợp kinh
nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:
Từ
năm
|
Đến
năm
|
Công
ty/Dự án tương tự
|
Vị
trí tương tự
|
Kinh
nghiệm về kỹ thuật và quản lý tương ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Gửi kèm theo bản chụp được
chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ liên quan.
|
Ngày
____tháng___ năm_____
Người khai
[ký tên]
|
(1), (2) Ghi chức danh dự kiến cho
gói thầu này. Ví dụ: Giám đốc điều hành
Mẫu
số 7C
BẢN
KÊ KHAI SỬ DỤNG CHUYÊN GIA, CÁN BỘ KỸ THUẬT NƯỚC NGOÀI
Stt
|
Họ
tên
|
Quốc
tịch
|
Trình
độ học vấn
|
Năng
lực chuyên môn
|
Chức
danh đảm nhiệm dự kiến
|
Thời
gian thực hiện công việc dự kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp không sử dụng
chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài thì không kê khai vào Mẫu này.
Mẫu
số 8A
BIỂU
TỔNG HỢP GIÁ ĐỀ XUẤT
Đơn vị
tính: VND
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Thành
tiền
|
1
|
Công tác thoát nước (Biểu giá
chi tiết 1)
|
|
2
|
Công tác nền đường (Biểu giá
chi tiết 2)
|
|
3
|
Công tác xử lý nền đất yếu
(Biểu giá chi tiết 3)
|
|
…
|
|
|
Cộng
|
|
Thuế
(áp dụng đối với trường hợp đơn giá trong biểu giá chi tiết là đơn giá
trước thuế)
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
Tổng cộng __________________[Ghi
bằng số].
Bằng chữ: _______________________________________________________________________
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp giá đề xuất
được lập trên cơ sở các biểu chi tiết.
Mẫu
số 8B
BIỂU
CHI TIẾT GIÁ ĐỀ XUẤT(1)
Đơn vị
tính: VND
Stt
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng mời thầu
|
Đơn
giá đề xuất
|
Thành
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Có thể lập từng biểu chi tiết
cho từng hạng mục chính, ví dụ cho công tác thoát nước …
Cột (2): Ghi các nội dung công việc
như Bảng tiên lượng
Cột (4): Ghi đúng khối lượng được
nêu trong Bảng tiên lượng
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên
lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và
lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét,
không ghi chung vào biểu này.
Mẫu
số 9A
PHÂN
TÍCH ĐƠN GIÁ ĐỀ XUẤT (1)
Đối
với đơn giá xây dựng chi tiết
Hạng
mục công việc: _____________
Đơn vị
tính: VND
Mã
hiệu đơn giá
|
Mã
hiệu VL, NC, M
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
DG.1
|
|
Chi phí VL
|
|
|
|
|
Vl.1
|
|
|
|
|
|
Vl.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
VL
|
|
Chi phí NC (theo cấp bậc thợ
bình quân)
|
Công
|
|
|
NC
|
|
Chi
phí MTC
|
|
|
|
|
M.1
|
|
ca
|
|
|
|
M.2
|
|
ca
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
M
|
TỔNG
CỘNG
|
Σ1
|
Ghi chú: (1) Căn cứ tính chất
của hạng mục công việc mà yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá
theo Mẫu này. Trường hợp không yêu cầu thì bỏ Mẫu này. Trường hợp đơn giá được
tổng hợp đầy đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu
nhập chịu thuế tính trước.
Cột (6): Là đơn giá do nhà thầu đề
xuất, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.
Mẫu
số 9B
PHÂN
TÍCH ĐƠN GIÁ ĐỀ XUẤT (1)
Đối
với đơn giá xây dựng tổng hợp
Hạng
mục công việc: _____________
Đơn vị
tính: VND
Mã
hiệu đơn giá
|
Thành
phần công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Thành
phần chi phí
|
Tổng
cộng
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
DG.1
|
|
|
|
|
|
|
|
DG.2
|
|
|
|
|
|
|
|
DG.3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
VL
|
NC
|
M
|
Σ
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ tính chất của hạng mục
công việc mà yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá theo Mẫu
này. Trường hợp không yêu cầu thì bỏ Mẫu này. Trường hợp đơn giá được tổng hợp
đầy đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu
thuế tính trước.
Cột (5), (6), (7): Là đơn giá do
nhà thầu đề xuất, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.
Mẫu
số 10
HỢP
ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU
_____,
ngày ____ tháng ____ năm _______
Tên nhà thầu: ________________________________________[Ghi
tên đầy đủ của nhà thầu]
Stt
|
Tên
hợp đồng
|
Tên
dự án
|
Tên
chủ đầu tư
|
Giá
hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực hiện)
|
Giá
trị phần công việc chưa hoàn thành
|
Ngày
hợp đồng có hiệu lực
|
Ngày
kết thúc hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp
các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về
hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên …).
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú: Trong trường hợp liên
danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 11
HỢP
ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)
_____,
ngày ____ tháng ____ năm _____
Tên nhà thầu: ________________________________________[Ghi
tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tư về từng hợp đồng, mỗi hợp
đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng
|
[Ghi
tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]
|
Ngày ký hợp đồng
|
[Ghi
ngày, tháng, năm]
|
Ngày hoàn thành
|
[Ghi
ngày, tháng, năm]
|
Giá hợp đồng
|
[Ghi
tổng giá hợp đồng bằng số tiền] VND
|
Trong trường hợp là thành viên
trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm
nhiệm
|
[Ghi phần trăm giá hợp đồng
trong tổng giá hợp đồng]
|
[Ghi số tiền] VND
|
Tên dự án:
|
[Ghi tên đầy đủ của dự án có
hợp đồng đang kê khai]
|
Tên chủ đầu tư:
|
[Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư
trong hợp đồng đang kê khai]
|
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
|
[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại
của chủ đầu tư]
[Ghi số điện thoại, số fax kể
cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]
|
Mô
tả tính chất tương tự theo quy định tại khoản 1.2 Mục 1 Chương II (2)
|
1. Loại, cấp công trình
|
[Ghi thông tin phù hợp]
|
2. Về giá trị
|
[Ghi số tiền] VND
|
3. Về quy mô thực hiện
|
[Ghi quy mô theo hợp đồng]
|
4. Về độ phức tạp và điều kiện
thi công
|
[Mô tả về độ phức tạp của công
trình]
|
5. Các đặc tính khác
|
[Ghi các đặc tính khác theo
Chương IV]
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp
các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về
hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên…).
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh,
từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu
này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung
tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu
số 12
TÓM
TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU
_____,
ngày ____ tháng ____ năm _____
1. Tên nhà thầu: ____________________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________________________
2. Tổng số năm kinh nghiệm trong
hoạt động xây dựng: …………….
Tổng số năm kinh nghiệm trong cùng
lĩnh vực hoạt động xây dựng đối với gói thầu này: ____
3. Tổng số lao động hiện có:
a) Trong hoạt động chung của doanh
nghiệp: _________________________________________
b) Trong lĩnh vực xây lắp: __________________________________________________________
Trong đó, cán bộ chuyên môn:______________________________________________________
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú: Đối với gói thầu xây
lắp có giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng thì không yêu cầu nhà thầu kê khai theo Mẫu
này.
Mẫu
số 13
KÊ
KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
_____,
ngày ____ tháng ____ năm _____
Tên nhà thầu
____________________________[Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài
chính trong ___ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản
3 Mục 1 Chương II].
Đơn vị
tính: VND
Stt
|
|
Năm____
|
Năm____
|
Năm____
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Tổng nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
8
|
Các nội dung khác (nếu có yêu
cầu)
|
|
|
|
B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm
đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính
và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1. Biên bản kiểm tra quyết toán
thuế trong ____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục
1 Chương II];
2. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế
GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm
đã nộp tờ khai trong ____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định
tại khoản 3 Mục 1 Chương II ];
3. Văn bản xác nhận của cơ quan
quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong
____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1
Chương II];
4. Báo cáo kiểm toán.
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú: Trong trường hợp liên
danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Chương 4.
GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI
THẦU
Chương này giới thiệu khái quát
thông tin về dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án,
thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin cần thiết khác.
1. Giới thiệu về dự án
a) Dự án:
- Tên dự án
- Chủ đầu tư
- Nguồn vốn
- Quyết định đầu tư
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
đấu thầu
b) Địa điểm xây dựng
- Vị trí
- Hiện trạng mặt bằng: các công
trình nổi và ngầm hiện có
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho
địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao thông…
c) Quy mô xây dựng
- Loại công trình và chức năng
- Quy mô và các đặc điểm khác
2. Giới thiệu về gói thầu
a) Phạm vi công việc của gói
thầu
b) Thời hạn hoàn thành.
Chương 5.
BẢNG TIÊN LƯỢNG
Chương này liệt kê khối lượng
công việc mà nhà thầu phải thực hiện làm căn cứ để nhà thầu tính toán giá đề
xuất chỉ định thầu.
Stt
|
Hạng
mục, nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
(Có
thể nêu yêu cầu kỹ thuật tham chiếu)
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên
lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và
lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà
thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá đề xuất chỉ định
thầu.
Ghi chú:
1. Không nên lấy toàn bộ danh mục
công việc trong dự toán thiết kế để cấu trúc thành bảng tiên lượng, nên rút
gọn, đưa danh mục theo tiêu chí cần kiểm soát, giám sát nghiệm thu. Đối với các
khối lượng liên quan tới biện pháp thi công mà nhà thầu có thể chủ động cải
tiến nhằm tăng năng suất, hiệu quả thì không nên nêu chi tiết.
2. Danh mục và khối lượng công
việc phải phù hợp với nguyên tắc thanh toán sau này (trọn gói/nghiệm thu theo
bản vẽ thi công, theo thực tế,…)
3. Những công việc tương tự hoặc
trong chu trình thi công liên tục để hình thành sản phẩm xây lắp thì nên cấu
trúc để nhà thầu chào dưới dạng đơn giá tổng hợp.
4. Khi lập Bảng tiên lượng đối
với gói thầu lớn, nên phân thành nhóm công việc tương tự, như công tác chuẩn
bị, công tác đất đá, công tác ngầm, công tác bê tông, công tác kết cấu thép….
Ví dụ: Đối với công tác bê tông,
thường lập dự toán phần vữa, biện pháp đổ cầu, thủ công, hoặc bơm, công tác cốp
pha riêng nhưng Bảng tiên lượng chỉ nên đưa thành một mục là bê tông. Trong
trường hợp này, trong cột Ghi chú có thể nêu: “Thuyết minh tại mục … trong
Chương VII – Yêu cầu về mặt kỹ thuật” hoặc “Phạm vi công việc bao gồm toàn bộ
các chi phí vữa, biện pháp thi công, chi phí cốp pha để hoàn thành sản phẩm
theo yêu cầu kỹ thuật”.
Chương 6.
YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
Chương này nêu yêu cầu về thời
gian từ khi khởi công tới khi hoàn thành hợp đồng theo ngày/tuần/tháng.
Trường hợp ngoài yêu cầu thời
hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình còn có yêu cầu tiến độ hoàn thành cho
từng hạng mục công trình thì lập bảng yêu cầu tiến độ hoàn thành.
Stt
|
Hạng
mục công trình
|
Ngày
bắt đầu
|
Ngày
hoàn thành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Chương 7.
YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
Toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ
thuật phải được soạn thảo dựa trên cơ sở quyết định đầu tư kèm theo các tài
liệu làm cơ sở của quyết định đầu tư, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ thiết kế và các
tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định pháp luật về đấu thầu.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
1. Quy trình, quy phạm áp dụng
cho việc thi công, nghiệm thu công trình;
2. Yêu cầu về tổ chức kỹ thuật
thi công, giám sát;
3. Yêu cầu về chủng loại, chất
lượng vật tư, máy móc, thiết bị (kèm theo các tiêu chuẩn về phương pháp thử);
4. Yêu cầu về trình tự thi công,
lắp đặt;
5. Yêu cầu về vận hành thử
nghiệm, an toàn;
6. Yêu cầu về phòng, chống cháy,
nổ (nếu có);
7. Yêu cầu về vệ sinh môi
trường;
8. Yêu cầu về an toàn lao động;
9. Biện pháp huy động nhân lực
và thiết bị phục vụ thi công.
10. Yêu cầu về biện pháp tổ chức
thi công tổng thể và các hạng mục;
11. Yêu cầu về hệ thống kiểm
tra, giám sát chất lượng của nhà thầu;
12. Yêu cầu khác căn cứ quy mô,
tính chất của gói thầu.
Chương 8.
CÁC BẢN VẼ
Chương này liệt kê các bản vẽ (1)
Stt
|
Ký
hiệu
|
Tên
bản vẽ
|
Phiên
bản/ngày phát hành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Ghi chú: (1)
Chủ đầu tư căn cứ pháp luật về xây dựng để đưa ra danh mục các bản vẽ cho phù
hợp.
Phần thứ
hai.
YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương 9.
ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG(1)
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa
chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả
phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền
mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.
3. “Chủ đầu tư” là __________ [Ghi
tên chủ đầu tư].
4. “Nhà thầu” là ___________ [Ghi
tên nhà thầu trúng chỉ định thầu].
5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa
thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc
xây dựng đã được dự kiến trong HSĐX.
6. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư
vấn được chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện
trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình.
Nhà thầu tư vấn giám sát là _______ [Ghi tên nhà thầu tư vấn giám sát].
7. “Ngày khởi công” là ngày mà chủ
đầu tư quyết định cho nhà thầu bắt đầu thi công công trình.
8. “Thời gian hoàn thành” là khoảng
thời gian cần thiết để hoàn thành công trình được tính từ ngày khởi công đến
ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.
9. “Ngày” là ngày dương lịch, được
tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
10. “Thời hạn bảo hành công trình
xây dựng” là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai
sót đối với công trình do lỗi của nhà thầu
11. “Biên bản nghiệm thu” là biên
bản được phát hành theo Điều 24 Chương này.
12. “Công trường” là địa điểm mà
chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình:
________________ [Ghi địa điểm công trường].
Điều 2. Ngôn ngữ sử dụng và Luật
áp dụng
Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng
Việt. Luật điều chỉnh hợp đồng là pháp luật của Việt Nam.
Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong
việc thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:
a) Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện
hợp đồng: _______ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời
hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là ___ ngày trước
khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trước ngày hợp đồng có hiệu lực
…].
b) Hình thức bảo đảm thực hiện hợp
đồng: ______ [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Căn cứ yêu
cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một trong các hình thức bảo đảm như:
đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Ví dụ, việc
yêu cầu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng hình thức nộp thư bảo lãnh của ngân
hàng.
Nếu yêu cầu nhà thầu phải nộp
bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì bảo lãnh phải do một ngân hàng,
tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành đảm bảo nội dung theo Mẫu số 15
Chương X. Nếu cho phép nhà thầu được thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
biện pháp đặt cọc, ký quỹ thì nêu rõ cách thực hiện].
c) Giá trị bảo đảm thực hiện hợp
đồng: ____ % giá hợp đồng [Ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói thầu và
tối đa là 10% giá hợp đồng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo
đảm thực hiện hợp đồng phải cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng].(1)
d) Hiệu lực của bảo đảm thực hiện
hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu
lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm _____.
[Căn cứ tính chất, yêu cầu của
gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có
hiệu lực cho đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao và nhà thầu chuyển sang
thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ
được trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát
sinh do lỗi của nhà thầu, khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm
của mình theo hợp đồng.
3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn ___ [Ghi cụ thể thời hạn hoàn
trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu.
Ví dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả
bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____
ngày kể từ khi công trình được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời nhà thầu đã
chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định.]
Điều 4. Hình thức hợp đồng
Hình thức hợp đồng là: _______ [Ghi
một hoặc các hình thức hợp đồng phù hợp và nguyên tắc thanh toán đối với từng
hình thức. Đối với hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng không được điều chỉnh trong
quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. Đối với hợp đồng
theo đơn giá, nhà thầu được thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc thực tế
đã thực hiện].
Điều 5. Nhà thầu phụ
1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng
với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ để thực hiện một phần
công việc nêu trong HSĐX. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các
nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối
lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc cho nhà thầu
phụ thực hiện.
Danh sách các nhà thầu phụ bao gồm:
___________ [Ghi danh sách nhà thầu phụ].
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ
ngoài danh sách các nhà thầu phụ chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.
2. Giá trị công việc mà các nhà
thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không vượt quá ________ giá
hợp đồng [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp.
Nhà thầu phụ không thực hiện toàn bộ công việc của gói thầu].
3. Nhà thầu không được sử dụng nhà
thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ
trong HSĐX.
4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ:
________ [Ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ, nếu có].
Điều 6. Nhân sự của nhà thầu
1. Nhà thầu phải sử dụng các cán bộ
chủ chốt có tên trong danh sách cán bộ chủ chốt để thực hiện các công việc nêu
trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu tư chấp thuận.
Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trường
hợp có lý do chính đáng, năng lực và trình độ của những người thay thế về cơ
bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh sách.
Danh sách cán bộ chủ chốt bao gồm:___________
[Ghi danh sách cán bộ chủ chốt phù hợp với Danh sách cán bộ chủ chốt như kê
khai trong HSĐX].
Điều 7. Bồi thường thiệt hại
1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu
trách nhiệm về những tổn hại cho chủ đầu tư, nhân viên của chủ đầu tư đối với
các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến:
a) Tổn tại thân thể, bệnh tật, ốm
đau hoặc thiệt hại về tính mạng của bất kỳ người nào xảy ra trong hoặc ngoài
quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi
công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư,
các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.
b) Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài
sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công
hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công
trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ
đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.
2. Chủ đầu tư phải bồi thường và
chịu trách nhiệm về những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà thầu đối
với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh
tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng được xác định do chủ đầu tư, các nhân
viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.
Điều 8. Trường hợp bất khả kháng
1. Trong hợp đồng này, bất khả
kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường
trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn,
thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả
kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời,
chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một
tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể
thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ
đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn
cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần
việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ
đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp
lý mà họ phải gánh chịu.
3. Một bên không hoàn thành nhiệm
vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị
phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp
giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ
được giải quyết theo quy định tại Điều 12 Chương này.
Điều 9. Bảo hiểm
Yêu cầu về bảo hiểm: ______________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để nêu yêu cầu về bảo hiểm, bao gồm
cả bảo hiểm công trình phù hợp với pháp luật xây dựng đối với cả chủ đầu tư và
nhà thầu. Ví dụ, kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình,
nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi
công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với
người thứ ba cho rủi ro của nhà thầu …].
Điều 10. An toàn
Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp
bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 11. Tư vấn giám sát
1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm
thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng.
2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra
chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót
vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.
3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi
tư vấn giám sát, chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách
nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng,
hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải
quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian _____ [Ghi số ngày] kể
từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa
việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế sau: ______ [Ghi cụ thể thời gian
và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần
nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh
chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp …].
Điều 13. Tiến độ thực hiện
1. Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng
công trường cho nhà thầu vào ngày ______ [Ghi ngày giao công trường].
2. Nhà thầu có thể bắt đầu thực
hiện công trình vào ngày khởi công ________ [Ghi ngày dự kiến khởi công].
Nhà thầu phải hoàn thành công trình vào ngày hoàn thành dự kiến ____________ [Ghi
ngày hoàn thành dự kiến].
Điều 14. Thay đổi thời gian thực
hiện hợp đồng
1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương
thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau
đây:
a) Chủ đầu tư không giao quyền sử
dụng công trường cho nhà thầu vào thời gian quy định tại Điều 13 Chương này;
b) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà
thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 5 Chương này mà
không có lý do chính đáng;
c) Chủ đầu tư chậm trễ không có lý
do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình.
d) Các trường hợp khác _________ [Ghi
các trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng khác, nếu có].
2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà
thầu hoãn việc khởi công hay thực hiện chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào
trong công trình.
3. Trường hợp cần rút ngắn thời
gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về
các nội dung liên quan.
Điều 15. Chất lượng vật tư, máy
móc, thiết bị ([2])
1. Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật
tư, máy móc, thiết bị đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết
quả kiểm nghiệm đối với vật tư, máy móc, thiết bị ______ Ghi vật tư, máy
móc, thiết bị cần yêu cầu nhà thầu cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm, nếu có] để
kiểm tra và làm cơ sở nghiệm thu công trình.
3. Chủ đầu tư sẽ kiểm tra vật tư,
máy móc, thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản xuất hoặc tại công trường vào bất
kỳ thời điểm nào.
4. Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán
bộ và các điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị nêu
trên.
Điều 16. Xử lý sai sót (2)
1. Tư vấn giám sát phải chịu trách
nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu. Trường hợp phát
hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và
có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ,
trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
2. Trường hợp tư vấn giám sát yêu
cầu nhà thầu tiến hành một thí nghiệm mà không quy định trong tiêu chuẩn kỹ
thuật để kiểm tra bất kỳ công việc nào xem có sai sót không và việc kiểm tra
cho thấy có sai sót, thì nhà thầu phải thanh toán chi phí về thí nghiệm. Nếu
không có sai sót, chi phí này sẽ được tính vào giá hợp đồng để chủ đầu tư thanh
toán cho nhà thầu.
Điều 17. Bảo hành công trình
1. Thời hạn bảo hành công trình là
_______________ [Ghi thời hạn bảo hành công trình] được tính từ ngày chủ
đầu tư ký Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử
dụng. Thời hạn bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong
các sai sót do lỗi của nhà thầu.
2. Yêu cầu về bảo hành công trình
______________ [Ghi yêu cầu về bảo hành công trình theo quy định của pháp luật
về xây dựng].
3. Trong thời hạn bảo hành, chủ đầu
tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi
của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí
của nhà thầu trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định.
4. Trường hợp nhà thầu không khắc
phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư có thể
thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà
thầu sẽ hoàn trả khoản chi phí này.
Điều 18. Biểu giá hợp đồng
Biểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục
hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục
công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó.([3])
Điều 19. Điều chỉnh giá hợp đồng
Điều chỉnh giá hợp đồng được áp
dụng cho phần công việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá. Nội dung điều
chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều
chỉnh giá hợp đồng được thực hiện như sau: _____________ [Việc điều chỉnh
giá hợp đồng áp dụng đối với hình thức theo đơn giá. Trong Mục này cần quy định
rõ nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu
đầu vào để tính điều chỉnh giá. Cần quy định sử dụng báo giá, hoặc chỉ số giá
của các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, Trung ương hoặc cơ quan chuyên
ngành độc lập của nước ngoài ban hành đối với các chi phí có nguồn gốc từ nước
ngoài. Có thể áp dụng công thức điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá.
Trong Mục này cũng cần quy định
việc điều chỉnh giá được thực hiện thông qua điều chỉnh đơn giá hoặc điều chỉnh
giá hợp đồng do trượt giá.]
Điều 20. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp
đồng
1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp
đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bổ sung hạng mục công việc, vật
tư, máy móc, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải
thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;
b) Thay đổi về chất lượng và các
thông số của một hạng mục công việc nào đó;
c) Thay đổi về thiết kế;
d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp
đồng.
2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến
hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp
hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung
hợp đồng, nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ
thi công chi tiết.
Điều 21. Tạm ứng
1. Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu:
_____________ [Ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm
ứng … phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng. Trong trường hợp cần thiết,
có thể yêu cầu nhà thầu nộp bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 16 Chương X].
2. Hoàn trả tiền tạm ứng:
_____________________ [Ghi cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp quy định
của pháp luật về xây dựng. Ví dụ, tiền tạm ứng sẽ được hoàn trả bằng cách khấu
trừ đi số tiền theo tỉ lệ nhất định trong các khoản thanh toán khác đến hạn cho
nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ phần trăm hoàn thành công trình …].
Điều 22. Thanh toán
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu
như sau:
1. Hình thức thanh toán ________ [Tùy
theo điều kiện cụ thể mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản
…].
2. Thời hạn thanh toán __________ [Tùy
theo điều kiện cụ thể mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một
số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ hồ sơ thanh toán theo
yêu cầu].
3. Phương thức thanh toán: [Căn
cứ hình thức hợp đồng quy định tại Điều 4 Chương này mà quy định cụ thể nội
dung này, đồng thời, cần quy định cụ thể về hồ sơ thanh toán. Ví dụ:
a) Đối với phần công việc
_____________ [Ghi tên phần công việc phù hợp] áp dụng hình thức hợp đồng trọn
gói.
Việc thanh toán được thực hiện
như sau: _____________ [Tùy từng gói thầu cụ thể mà ghi: thanh toán một lần khi
hoàn thành hợp đồng hoặc thanh toán ______ lần tương ứng với việc hoàn thành
công việc của công trình, hạng mục công trình, công trình.
b) Đối với phần công việc
_____________ [Ghi tên phần công việc phù hợp] áp dụng hình thức hợp đồng theo
đơn giá.
Giá trị thanh toán được tính
bằng cách lấy đơn giá trong Biểu giá hoặc đơn giá điều chỉnh theo quy định tại Điều
19 Chương này nhân với khối lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện.
Việc thanh toán được thực hiện
như sau: _____________ [Tùy từng gói thầu cụ thể mà ghi: thanh toán một lần khi
hoàn thành hợp đồng hoặc thanh toán ___ lần tương ứng với việc hoàn thành công
việc của công trình, hạng mục công trình, công trình].
Điều 23. Phạt vi phạm hợp đồng
1. Nhà thầu bị phạt theo mức phạt
là __________ [Ghi mức phạt] cho mỗi ngày chậm hoàn thành công trình so
với ngày hoàn thành dự kiến hoặc ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn. Tổng số
tiền phạt không vượt quá _____________ [Ghi tổng giá trị bồi thường thiệt
hại tối đa cho toàn bộ công trình] . Chủ đầu tư có thể khấu trừ khoản tiền
phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của nhà thầu.
2. Việc phạt vi phạm hợp đồng đối
với chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy
định trong hợp đồng được thực hiện như sau: _____________ [Nêu yêu cầu về
phạt vi phạm hợp đồng trong trường hợp này, nếu có].
3. Các yêu cầu khác về phạt vi phạm
hợp đồng: ______________ [Nêu yêu cầu khác về phạt vi phạm hợp đồng, chẳng
hạn phạt khi nhà thầu không đảm bảo chất lượng …].
Điều 24. Nghiệm thu
Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo
quy định của pháp luật xây dựng hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải được đại
diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.
Chủ đầu tư cần tiếp nhận công
trường và công trình trong thời gian ___________ [Ghi số ngày] kể từ khi
nhà thầu được cấp Biên bản nghiệm thu công trình.
Điều 25. Chấm dứt hợp đồng
1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể
chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Nhà thầu ngừng thi công trong
___________ ngày [Ghi số ngày] trong khi việc ngừng thi công này không
có trong Bảng tiến độ thi công chi tiết hiện tại và chưa được chủ đầu tư cho
phép;
b) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo
dài tiến độ công trình vượt quá: ____________ [Ghi số ngày];
c) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;
d) Các hành vi khác: ___________ [Nêu
hành vi khác, nếu có].
2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng,
nhà thầu phải ngừng ngay công việc, giữ công trường an toàn và rời công trường
theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Điều 26. Thanh toán trong trường
hợp chấm dứt hợp đồng
1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi
của nhà thầu nêu tại Điều 25 Chương này, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận
giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi khoản tiền tạm ứng
mà nhà thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn giá trị các công việc đã
thực hiện, vật liệu đã mua thì nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn trả lại cho
chủ đầu tư khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, chủ đầu tư có trách
nhiệm thanh toán cho nhà thầu.
2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi
của chủ đầu tư nêu tại Điều 25 Chương này hoặc do bất khả kháng, chủ đầu tư sẽ
lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua, chi
phí hợp lý cho việc di chuyển máy móc, thiết bị, hồi hương nhân sự mà nhà thầu
thuê cho công trình và chi phí của nhà thầu về việc bảo vệ công trình, trừ đi khoản
tiền tạm ứng mà nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà
thầu khoản tiền chênh lệch này.
3. Mọi vật liệu tại công trường, máy
móc, thiết bị, công trình tạm và công trình sẽ được xem là tài sản của chủ đầu
tư nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu.
Chương 10.
MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu
số 14
HỢP
ĐỒNG ([4])
(Văn
bản hợp đồng xây lắp)
______,
ngày ___ tháng ___ năm _____
Hợp đồng số: _____________
Gói thầu: _________________ [Ghi
tên gói thầu]
Thuộc dự án: ______________ [Ghi
tên dự án]
Căn cứ ([5])
_____ (Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội)
Căn cứ (2) _____ (Luật
Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội)
Căn cứ (2) _____ (Luật
Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội);
Căn cứ (2) _____ (Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội);
Căn cứ (2) _____ (Nghị
định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);
Căn cứ Quyết định số ____ ngày ___
tháng ___ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu
______ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chỉ định thầu số ___ ngày
___ tháng ___ năm ____ của bên mời thầu;
Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng chỉ định thầu ký ngày ___
tháng ___ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký
hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên
A)
Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu
tư] __________________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____
ngày ___ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu
trúng chỉ định thầu]: _____________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____
ngày ___ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây
lắp với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Bên A giao cho bên B thực hiện việc
thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu
tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (Kèm theo Biểu
giá và các phụ lục khác, nếu có);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ
định thầu;
4. Điều kiện của hợp đồng;
5. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX
của nhà thầu trúng chỉ định thầu (nếu có);
6. HSYC và các tài liệu bổ sung
HSYC (nếu có);
7. Các tài liệu kèm theo khác (nếu
có).
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
Nhà thầu cam kết thi công công
trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách
nhiệm được nêu trong ĐKHĐ.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu
tư
Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho
nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức
được quy định trong ĐKHĐ cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác
được quy định trong ĐKHĐ.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương
thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: _____________ [Ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ].
2. Phương thức thanh toán: Thanh
toán theo phương thức nêu trong Điều 22 ĐKHĐ.
Điều 6. Hình thức hợp đồng ___________________________
[Nêu các hình thức hợp đồng phù
hợp với Điều 4 ĐKHĐ].
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp
đồng ___________________________
[Ghi thời gian thực hiện hợp
đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 Chương I, HSĐX và kết quả thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____ [Ghi
cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với ngày khởi công được quy định
tại khoản 2 Điều 13 ĐKHĐ].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi
hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ___ bộ, chủ
đầu tư giữ ___ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
BIỂU
GIÁ
(Kèm
theo hợp đồng số ____, ngày ___ tháng ___ năm ___)
[Phụ lục này được lập trên cơ sở
yêu cầu của HSYC, HSĐX và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công
việc. Tùy tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều
phần: phần công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình
thức theo đơn giá …].
Mẫu
số 15
BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
_____,
ngày ____ tháng ___ năm _____
Kính
gửi:___________ [ghi tên chủ đầu tư]
(sau
đây gọi là chủ đầu tư)
Theo đề nghị của __________ [Ghi
tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng chỉ định thầu
gói thầu __________ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết
hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong hồ sơ yêu cầu (hoặc
hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với
một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc
thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, _______ [Ghi tên của
ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ______ [Ghi địa chỉ của ngân hàng(3)]
(sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp
đồng của nhà thầu với số tiền là ________ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng
chữ]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ
đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn _____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như
đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng
trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày
phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm _____.(4)
|
Đại
diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp
biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức
tài chính
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu
phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ
đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như
sau:
“Theo đề nghị của _______ [Ghi
tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng chỉ định thầu gói
thầu ________ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày
___ tháng ___ năm ____ (sau đây gọi là hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa
chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu
cầu nêu tại Điều 3 ĐKHĐ.
Mẫu
số 16
BẢO
LÃNH TIỀN TẠM ỨNG(1)
_____,
ngày ____ tháng ___ năm _____
Kính
gửi:___________ [Ghi tên chủ đầu tư]
(sau
đây gọi là chủ đầu tư)
[Ghi
tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu
trong điều kiện của hợp đồng, _____ [Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau
đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm
nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ______ [Ghi rõ giá trị
bằng số, bằng chữ] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ______ [Ghi tên của
ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại _____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng (2)]
(sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện,
không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho
chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ______ [Ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các
thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ
tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ
không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Giá trị của bảo lãnh này sẽ được
giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh
toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác
nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày
nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày ___ tháng ___ năm
____ (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo
ngày nào đến sớm hơn.
|
Đại
diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của
gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 21 ĐKHĐ.
(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa
chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày quy định tại Điều 21 ĐKHĐ.