ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 28 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở THƯƠNG
MẠI, KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ SỬ DỤNG VỐN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA THÔNG QUA
HÌNH THỨC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CỦA UBND TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2020; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật
Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án
dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị
định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư;
Căn cứ
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo
cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 167TTr-SXD ngày 13 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định một số
nội dung về thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu dân cư, khu
đô thị sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh Sơn La thông qua hình thức đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Sơn
La kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 20
tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định một số nội dung về thực
hiện dự án có sử dụng đất để đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, nhà ở
thương mại không sử dụng vốn ngân sách theo hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng, công nghiệp và phát triển đô thị tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh.
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (t/h);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, KT (Toàn). 28b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU DÂN CƯ,
KHU ĐÔ THỊ SỬ DỤNG VỐN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU THẦU
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 28/52022 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội
dung về thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị
sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh Sơn La thông qua hình thức đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
2. Những nội dung khác không thuộc
phạm vi điều chỉnh Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan,
tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La thuộc phạm vi điều chỉnh tại
Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trình tự các bước triển
khai thực hiện
1. Trường hợp khu vực đề xuất thực hiện
dự án đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, trình tự các bước triển
khai thực hiện như sau:
- Bước 1: Phê duyệt danh mục dự án cần
thu hồi đất; cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (nếu
có);
- Bước 2: Lập, thẩm định, phê duyệt
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đồng thời là Quyết định phê duyệt
danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất).
- Bước 3: Xác định yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư và công bố danh mục dự án; chuẩn bị, nộp,
đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Bước 4: Đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư.
- Bước 5: Bồi thường, giải phóng mặt
bằng; giao đất, cho thuê đất; triển khai các thủ tục để thực hiện đầu tư xây dựng
(căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, có thể thực hiện tuần tự hoặc thực hiện
đồng thời, kết hợp các công việc này).
- Bước 6: Giám sát thực hiện hợp đồng;
quyết toán dự án; chuyển giao các công trình, hạng mục cho cơ quan nhà nước quản
lý (nếu có).
(Chi
tiết quy trình các bước triển khai thực hiện tại Biểu số 01).
2. Trường hợp khu vực đề xuất thực hiện
dự án đã có quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ
1/2000 (có đủ thông số, chỉ tiêu để đề xuất chủ trương đầu tư và chấp thuận
chủ trương đầu tư), trình tự các bước triển khai thực hiện như sau:
- Bước 1: Phê duyệt danh mục dự án cần
thu hồi đất; cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (nếu
có).
- Bước 2: Lập, thẩm định, phê duyệt
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đồng thời là Quyết định phê duyệt
danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất).
- Bước 3: Lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
- Bước 4: Xác định yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư và công bố danh mục dự án; chuẩn bị, nộp,
đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Bước 5: Đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư.
- Bước 6: Bồi thường, giải phóng mặt
bằng; giao đất, cho thuê đất; triển khai các thủ tục để thực hiện đầu tư xây dựng
(căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, có thể thực hiện tuần tự hoặc thực hiện
đồng thời, kết hợp các công việc này).
- Bước 7: Giám sát thực hiện hợp đồng;
quyết toán dự án; chuyển giao các công trình, hạng mục cho cơ quan nhà nước quản
lý (nếu có).
(Chi tiết quy trình các bước triển
khai thực hiện tại Biểu số 02 và quy trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu tại Biểu số 03, Biểu số 04 kèm theo).
Điều 4. Lập, thẩm định, quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hoặc nhà đầu
tư (đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất) lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 hoặc
Khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020 (trong phần thông tin về hiện trạng sử
dụng đất phải nêu rõ diện tích đất, tài sản trên đất là tài sản công trong khu
vực thực hiện dự án nếu có) và tài liệu, giấy tờ giải trình đề xuất hình thức
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều
31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư
Thực hiện theo quy định tại Điểm b,
Điểm c Khoản 5 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
4. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư
Thực hiện theo quy định tại Điều 36
Luật Đầu tư năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư
Thực hiện theo quy định tại Điều 32
Luật Đầu tư năm 2020, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 3 Luật số
03/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Đầu tư năm 2020; Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại Điều 31
Luật Đầu tư năm 2020, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 Luật số
03/2022/QH15 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 5. Xác định yêu cầu sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư và công bố danh mục dự án; Chuẩn bị, nộp
và đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
1. Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện
công bố danh mục dự án theo quy định Nghị định số 25/2020/NĐ-CP. Nội dung công
bố danh mục dự án theo Điểm b Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
3. Chuẩn bị, nộp và đánh giá sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
Thực hiện công tác chuẩn bị, nộp và
đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 13
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6 Điều 108 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP và Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT. Căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định việc tổ chức thực hiện theo một trong các trường hợp:
a) Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết
định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2
Điều 10 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và giao cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
hoặc cơ quan trực thuộc UBND tỉnh hoặc UBND các huyện, thành phố là bên mời thầu;
b) Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư
đã đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà đầu
tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm thì tiếp tục gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án (thời
gian gia hạn do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định). Khi có từ hai nhà
đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện
theo Điểm a Khoản 1 Điều này;
c) Căn cứ Quyết định, chấp thuận của
cấp có thẩm quyền quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu
tư đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia hoặc thông báo kết thúc thủ tục công bố Danh mục dự án trong trường hợp
không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.
Điều 6. Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
1. Trên cơ sở
Quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi của Chủ tịch UBND tỉnh, tổ chức
thực hiện quy trình đấu thầu như sau:
a) Lập, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
b) Chuẩn bị lựa
chọn nhà đầu tư: Lập hồ sơ mời thầu, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
c) Tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư: Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; Chuẩn bị,
nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu, mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.
d) Đánh giá hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật.
đ) Mở và đánh
giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại.
e) Trình, thẩm định,
phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
g) Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp
đồng.
(Quy trình chi tiết theo quy định
của Luật Đấu thầu năm 2013, Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ; Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ; Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT và các
quy định hiện hành).
2. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến để
lập hồ sơ mời thầu
a) Giá đất để tính
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được xác định theo phương pháp quy định tại Điều
4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất, chương II Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể, tư vấn xác định giá đất và các văn bản
khác của Nhà nước có liên quan.
b) Trường hợp áp dụng
phương pháp thặng dư theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT để xác định tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất dự kiến phục vụ lập hồ sơ mời thầu, các thông số đầu vào được
xác định như sau:
- Tỷ lệ chiết khấu (r) được xác định
theo lãi suất cho vay trung hạn bình quân loại tiền vay Việt Nam đồng tối thiểu
của 03 ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh tại thời điểm lập hồ sơ
mời thầu.
- Số năm thực hiện đầu tư xây dựng được
xác định theo quy mô, diện tích của dự án. Cụ thể thời gian thực hiện đầu tư
xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật (n) được xác định như sau:
+ Quy mô sử dụng đất dưới 5 ha thì n
được xác định: 1,0 - 1,5 năm;
+ Quy mô sử dụng đất từ 5 ha đến dưới
10 ha thì n được xác định: 1,5 - 2,0 năm;
+ Quy mô sử dụng đất từ 10 ha đến dưới
20 ha thì n được xác định: 2,0 - 2,5 năm;
+ Quy mô sử dụng đất từ 20 ha đến dưới
50 ha thì n được xác định: 2,5 - 3,0 năm;
+ Quy mô sử dụng đất từ 50 ha đến dưới
100 ha thì n được xác định: 3,0 - 3,5 năm;
+ Quy mô sử dụng đất trên 100 ha thì
n được xác định ≥ 4,0 năm (thời gian thực hiện dự án cụ thể sau khi có ý kiến
thống nhất của các sở chuyên ngành, được cấp có thẩm quyền chấp thuận).
- Số năm, thời gian kinh doanh, bán
hàng (dịch vụ thương mại, bất động sản) được xác định trên cơ sở quy định
của pháp luật về điều kiện kinh doanh bất động sản, cơ sở thực tiễn, quy mô,
tính chất dự án, chiến lược kinh doanh của nhà đầu tư, lợi thế thương mại và
các yếu tố khác ảnh hưởng đến dự án (nếu có). Tuy nhiên, tổng thời gian kinh
doanh, bán hàng đối với các dự án được tính tối đa không quá 4,0 năm. Trường hợp
thời gian kinh doanh, bán hàng vượt quá 4,0 năm thì Bên mời thầu phải báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Tổng doanh thu phát
triển giả định của bất động sản được ước tính căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt; giá đất để xác định doanh thu dự
án được xác định theo phương pháp so sánh trực tiếp, theo nguyên tắc định giá đất
quy định tại Điều 112 Luật Đất đai 2013, Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và
không được thấp hơn giá đất ở của UBND tỉnh quy định nhân (x) với hệ số điều chỉnh
do UBND tỉnh quy định hàng năm.
- Tổng chi phí phát
triển giả định ước tính của dự án, bao gồm:
+ Tổng chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí quản lý dự án, chi
phí dự phòng được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng (không
bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, lãi vay trong thời gian xây dựng).
+ Chi phí quảng cáo,
bán hàng, quản lý được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân với tổng doanh thu. Mức
tỷ lệ phần trăm (%) được xác định không quá 2%.
+ Lợi nhuận để lại
cho nhà đầu tư có tính đến yếu tố rủi ro kinh doanh và chi phí vốn được tính bằng
tỷ lệ phần trăm (%) nhân với tổng chi phí đầu tư xây dựng và giá trị khu đất của
dự án. Mức tỷ lệ phần trăm (%) được quy định cụ thể như sau: Tối đa không quá
15% đối với dự án thực hiện trên địa bàn thành phố Sơn La và các huyện: Mộc
Châu, Mai Sơn, Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Phù Yên, Mường La, Sông Mã, Vân Hồ; tối
đa không quá 20% đối với dự án thực hiện trên địa bàn các huyện: Bắc Yên, Yên
Châu, Sốp Cộp. Trường hợp dự án thực hiện trên địa bàn nhiều huyện thì lấy theo
mức của địa phương có diện tích lớn nhất.
+ Các chi phí khác theo quy định của
pháp luật (phụ thuộc vào tính chất của từng dự án).
3. Xác định giá sàn nộp ngân sách nhà
nước (m3) để lập hồ sơ mời thầu:
Khi lập hồ sơ mời thầu, Bên mời thầu
xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3). Giá trị này độc lập với
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp
luật về đất đai, là giá trị tối thiểu nhà đầu tư phải cam kết nộp ngân sách nhà
nước không điều kiện. Phương pháp xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
theo hướng dẫn tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
4. Thẩm định giá sàn nộp ngân sách
nhà nước (m3) trong bước lập hồ sơ mời thầu được thực hiện như sau:
a) Bên mời thầu lập hồ sơ xác định
giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3), gửi Hội đồng thẩm định giá đất
cấp tỉnh để thẩm định (qua Sở Tài chính là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm
định giá đất cấp tỉnh);
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng
thẩm định giá đất cấp tỉnh thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3),
gửi Bên mời thầu để làm cơ sở lập hồ sơ mời thầu dự án.
5. Lập phương án và chi phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư. Trong đó chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần
diện tích đất cần giải phóng mặt bằng (m2) được xác định trên cơ sở:
- Bồi thường về đất;
- Chi phí đầu tư vào đất còn lại khi
Nhà nước thu hồi đất (nếu có);
- Chi phí bồi thường thiệt hại về
nhà, công trình xây dựng, tài sản trên đất; thiệt hại về sản xuất, kinh doanh
khi Nhà nước thu hồi đất (nếu có);
- Tiền hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
(nếu có) gồm: Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi
nghề và tìm kiếm việc làm; hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ khác;
- Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
Điều 7. Xác định giá đất để
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi giao đất
1. Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất khi giao đất được xác định tại thời điểm nhà nước có Quyết định
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Phương pháp xác định giá đất được
xác định theo phương pháp đã được quy định trong hồ sơ mời thầu, hợp đồng và
quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật khác có liên quan tại thời điểm
giao đất.
3. Các thông số tính toán như sau:
a) Chi phí quảng cáo, bán hàng, quản
lý; Lợi nhuận để lại cho nhà đầu tư có tính đến yếu tố rủi ro kinh doanh và chi
phí vốn và thời gian (xây dựng hạ tầng và thời gian kinh doanh bất động sản)
được xác định theo hồ sơ mời thầu và hợp đồng đã ký kết;
b) Tổng chi phí phát triển giả định ước
tính của dự án được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời
điểm giao đất.
4. Tổng doanh thu phát triển giả định
của bất động sản được ước tính căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; giá đất để xác định doanh thu dự án được xác
định theo phương pháp so sánh trực tiếp, theo nguyên tắc định giá đất quy định
tại Điều 112 Luật Đất đai 2013, Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và không được thấp hơn
giá đất ở của UBND tỉnh quy định nhân (x) với hệ số điều chỉnh do UBND tỉnh quy
định hàng năm.
5. Trường hợp giao đất từng phần theo
tiến độ dự án nhưng không thể tách riêng thành các phân khu độc lập, các lần
giao đất phù hợp với tiến độ tổng thể của cả dự án (các lần giao đất nằm
trong khoảng thời gian đầu tư xây dựng của dự án) thì thực hiện như sau:
a) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
lần đầu
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được
tính cho tổng thể cả dự án; Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tương ứng với diện
tích giao từng phần được tạm xác định bằng tỉ lệ % của giá trị toàn bộ khu đất
trên cơ sở tỉ lệ % của phần đất giao có thu tiền/tổng diện tích đất có thu tiền
toàn dự án;
b) Tính tiền sử dụng đất các lần tiếp
theo
Chi phí đầu tư xây dựng là không đổi
và được tính theo tổng thể dự án; Tỉ lệ chiết khấu (r)
tính cho tổng thể cả dự án, được tính 1 lần tại thời điểm giao lần đầu và không
đổi trong toàn bộ dự án; Doanh thu phát triển giả định của bất động sản được
xác định tại thời điểm giao đất tương ứng với từng lần giao; Khi giao đất lần
cuối, tiền sử dụng đất tiền thuê đất toàn dự án sẽ được chuẩn xác lại trên cơ sở
tổng hợp các lần giao.
Điều
8. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
1. Tùy theo tính chất,
quy mô, địa điểm thực hiện dự án UBND tỉnh giao cơ quan, đơn vị (sở, ban,
ngành cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện) giám sát thực hiện hợp đồng. Trường hợp
UBND cấp huyện được giao giám sát thực hiện hợp đồng có thể ủy quyền cho phòng
chuyên môn về lĩnh vực xây dựng, công thương, quản lý đô thị hoặc Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng để thuận lợi trong quá trình quản lý, thực hiện.
2. Cơ quan, đơn vị
được giao giám sát thực hiện hợp đồng tổ chức giám sát việc thực hiện hợp đồng
dự án; chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tổ chức
giám sát thường xuyên về tiến độ và chất lượng thực hiện dự án theo quy định hiện
hành và các yêu cầu trong hợp đồng dự án đã được ký kết.
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất
lượng đầu tư công trình dự án.
Điều 9. Điều chỉnh giá trị tiền
nộp ngân sách nhà nước và quyết toán dự án
1. Khi dự án được cơ quan có thẩm quyền
cho phép điều chỉnh quy hoạch dẫn đến phải điều chỉnh một số hạng mục công
trình của dự án thì giá trị nộp ngân sách Nhà nước thay đổi theo nguyên tắc quy
định tại Khoản 1 Điều 10 của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất và Điều 5 Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2. Các dự án phải thực hiện quyết
toán dự án hoàn thành và được Sở Tài chính thẩm tra trước khi Chủ đầu tư phê
duyệt quyết toán dự án (Chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm tra; Trường hợp
cần thiết, Sở Tài chính tham mưu thành lập tổ công tác thẩm tra quyết toán dự
án hoàn thành). Trường hợp giá trị quyết toán công trình thấp hơn chi phí
phát triển trong phương án giá đất được duyệt thì chủ đầu tư nộp phần chênh lệch
vào ngân sách nhà nước; trường hợp giá trị quyết toán công trình cao hơn chi
phí phát triển trong phương án giá đất được duyệt thì chủ đầu tư phải tự bù phần
chênh lệch.
Điều 10. Đất và các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyển
giao cho nhà nước
1. Các công trình hạ tầng kỹ thuật
chuyển giao cho cơ quan quản lý Nhà nước theo hợp đồng dự án khi đã được tổ chức
nghiệm thu chất lượng, được phê duyệt quyết toán và chủ đầu tư phải hoàn thành
các nghĩa vụ tài chính với nhà nước sau quyết toán.
2. Trên cơ sở đất và các công trình hạ
tầng kỹ thuật đảm bảo đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, Chủ đầu tư lập hồ sơ bàn giao cho UBND cấp huyện tiếp nhận, quản lý. Hồ sơ
bàn giao gồm: Văn bản chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho nhà nước; văn bản của
cơ quan có thẩm quyền về nghiệm thu chất lượng, đưa vào sử dụng của công trình;
quyết định phê duyệt quyết toán dự án; thông báo thẩm tra quyết toán của Sở Tài
chính; các văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính sau quyết toán của Sở
Tài chính, hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của Cục Thuế tỉnh.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập
hồ sơ trình Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập
quyền sở hữu toàn dân. Hồ sơ gồm: Tờ trình xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với
tài sản kết cấu hạ tầng; bản sao hồ sơ bàn giao của Chủ đầu tư.
Căn cứ quyết định xác lập quyền sở hữu
toàn dân của Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan tiếp nhận, quản lý theo quy định của
pháp luật quản lý sử dụng tài sản công và phương án xử lý tài sản quy định
trong quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước bố trí kinh phí
để thuê đơn vị tư vấn thực hiện các công việc có liên quan theo quy định của
pháp luật đấu thầu (ngân sách tỉnh bố trí đối với các dự án UBND tỉnh giao
cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hoặc cơ quan trực thuộc UBND tỉnh là bên
mời thầu; ngân sách cấp huyện, thành phố bố trí đối với các dự án UBND tỉnh
giao UBND các huyện, thành phố là bên mời thầu).
2. Kinh phí để thực hiện các nội dung
phải thuê tư vấn (lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, xác định tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)..
của dự án), bên mời thầu lập dự toán kinh phí trình Sở Tài chính (đối với
các dự án UBND tỉnh giao cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hoặc cơ quan trực
thuộc UBND tỉnh là bên mời thầu), Phòng Tài chính - Kế hoạch (đối với
các dự án UBND tỉnh giao UBND các huyện, thành phố là bên mời thầu) rà
soát, tham mưu theo quy định.
3. Trường hợp các khoản kinh phí ngân
sách đã bố trí tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thuộc chi phí mà nhà đầu tư được lựa
chọn phải thực hiện chi trả theo quy định của pháp luật về đấu thầu, Bên mời thầu
chịu trách nhiệm theo dõi, thu hồi và hoàn trả lại ngân sách theo quy định.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư đối với các dự án được giao là bên mời thầu.
b) Chủ trì lập Kế hoạch phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh hàng năm theo quy định (trình UBND tỉnh phê duyệt
trước ngày 31 tháng 12 năm trước năm lập kế hoạch).
c) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đối với các đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND tỉnh.
d) Thẩm định dự án, thẩm định hồ sơ
thiết kế xây dựng và dự toán theo quy định của pháp luật về xây dựng. Phối hợp
với Sở Tài chính thực hiện quyết toán dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 8
Quyết định này.
đ) Tham gia thẩm định các nội dung
trong hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc lĩnh vực ngành quản lý;
phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các
nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án khi được yêu cầu
e) Phối hợp thực hiện các nội dung có
liên quan khác theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư theo Điểm b Khoản 5 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan
đơn vị liên quan tổng hợp, thẩm định nội bộ các nội dung, tham mưu UBND tỉnh
trình hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
c) Chủ trì thẩm định đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của UBND tỉnh.
d) Chủ trì trình UBND tỉnh phê duyệt
yêu cầu sơ bộ năng lực kinh nghiệm của các nhà đầu tư; công bố danh mục dự án;
đánh giá yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định việc tổ chức thực hiện.
đ) Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu
tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trình phê duyệt.
e) Phối hợp thực hiện các nội dung có
liên quan khác theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính
a) Là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm
định giá đất cấp tỉnh, tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất do Sở Tài nguyên và
Môi trường trình, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình Hội
đồng thẩm định xem xét, biểu quyết phương án giá đất cụ thể để tính thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất cho nhà đầu tư trúng đấu thầu dự
án.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh giao dự
toán kinh phí liên quan đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư trên cơ sở đề nghị của
Bên mời thầu, giao dự toán kinh phí xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất cho nhà đầu tư trúng đấu thầu dự án.
c) Phối hợp thẩm định các nội dung về
tiền sử dụng đất, thuê đất dự kiến; tiếp nhận hồ sơ thẩm định giá sàn nộp ngân
sách nhà nước (m3) để phục vụ lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án theo đề nghị của Bên mời thầu.
d) Chủ trì hoặc trình thành lập tổ
liên ngành trong trường hợp cần thiết thẩm tra hồ sơ quyết toán dự án hoàn
thành theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định này.
đ) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố,
các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công, quyết toán dự án hoàn thành
theo quy định.
e) Tham gia thẩm định các nội dung
trong hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc lĩnh vực ngành quản lý; Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án khi được
yêu cầu.
g) Phối hợp thực hiện các nội dung có
liên quan khác theo quy định của pháp luật.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì thẩm định, phối hợp với
các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổng hợp danh mục dự án cần
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trình UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh
thông qua; trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
b) Thẩm định, trình quyết định thu hồi
đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án.
c) Phối hợp thẩm định các nội dung về
tiền sử dụng đất, thuê đất dự kiến, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
để phục vụ lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án.
d) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
về trình tự, thủ tục bồi thường giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
đ) Chủ trì xây dựng phương án giá đất
cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất cho
nhà đầu tư trúng đấu thầu dự án; trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể để
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất cho nhà đầu tư
trúng đấu thầu dự án.
e) Tham mưu, tổ chức thẩm định Báo
cáo đánh giá tác động môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt
của UBND tỉnh.
g) Tham gia thẩm định các nội dung
trong hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc lĩnh vực ngành quản lý; Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án khi được
yêu cầu.
h) Phối hợp thực hiện các nội dung có
liên quan khác theo quy định của pháp luật.
5. Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng, công nghiệp và phát triển đô thị tỉnh
a) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư đối với các dự án được giao là bên mời thầu;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư
trong quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án. Theo dõi, giám sát việc thực
hiện các dự án đầu tư đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội
dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức
năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu
tư.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chức năng, các nhà cung cấp dịch vụ, các chủ đầu tư, đảm bảo sự kết nối đồng bộ
và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, kết nối hạ tầng kỹ thuật giữa các dự
án trong giai đoạn đầu tư xây dựng cho đến khi hoàn thành việc bàn giao cho
chính quyền địa phương.
d) Phối hợp thực hiện các nội dung có
liên quan theo quy định của pháp luật.
6. UBND các huyện, thành phố Sơn La
a) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư đối với các dự án được giao là bên mời thầu.
b) Đề xuất danh mục dự án nhà ở trình
Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch nhà ở hàng năm làm cơ
sở triển khai thực hiện.
c) Tổ chức thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đối với các đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt
của UBND cấp huyện theo quy định.
d) Lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư; danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kế hoạch
sử dụng đất hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Lập phương án và chi
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư.
đ) Bố trí nguồn ngân sách huyện để
thuê đơn vị tư vấn đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đối với các dự
án được UBND tỉnh giao làm bên mời thầu.
e) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án khi được yêu cầu.
g) Phối hợp với bên mời thầu xác định
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
để phục vụ lập hồ sơ mời thầu.
h) Thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng để triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn.
i) Thực hiện quản lý, giám sát quá
trình thực hiện hợp đồng dự án được giao; quản lý các công trình hạ tầng sau
khi nhận bàn giao từ chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
k) Phối hợp thực hiện các nội dung có
liên quan khác theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp các
quy định pháp luật liên quan được nêu trong Quyết định này có sự thay đổi thì
thực hiện theo các quy định của pháp luật mới ban hành. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn hoặc phát sinh các nội dung theo thực
tiễn thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn bản gửi Sở
Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Mẫu 01
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ Ở
THƯƠNG MẠI, KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ DO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN LẬP
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày
28/5/2022 của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….…
|
Sơn
La, ngày ... tháng ... năm
|
BÁO
CÁO
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ...[1]
1. Tên dự án:................................................................................................................
2. Mục tiêu hoạt động của dự
án:...................................................................................
3. Địa điểm thực hiện dự án:
.........................................................................................
3.1. Vị trí, địa điểm:.......................................................................................................
3.2. Phạm vi ranh giới:...................................................................................................
4. Quy mô dự án:
4.1. Quy mô dân số: …… người;
4.2. Quy mô sử dụng đất: Tổng diện
tích dự án (đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng): .......(m2
hoặc ha), trong đó:
4.2.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật[2]
Đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ với tổng diện tích ...m2 (gồm các hạng mục:
công trình giao thông; công trình cấp nước, thoát nước mặt, nước thải; điện,
thông tin liên lạc...): Đề xuất phần hạ tầng kỹ thuật mà nhà đầu tư giữ
lại để kinh doanh, phần hạ tầng kỹ thuật mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao
cho nhà nước sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng.
4.2.2. Hệ thống hạ tầng xã hội2
Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến (trong
đó nêu rõ các thông số, chỉ tiêu: diện tích đất, số tầng, chiều cao công trình,
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, diện tích sàn xây dựng, …): Đề xuất
phần hạ tầng xã hội mà nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và để kinh doanh, phần
hạ tầng xã hội mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao cho nhà nước sau khi hoàn
thành việc đầu tư xây dựng.
4.2.3. Quy mô số lô đất ở, nhà ở xây
thô: Tổng số lô đất ở là ...lô (...lô đất ở liền kề; ...lô đất ở biệt
thự...) với diện tích đất ở là ...m2.
- Đối với đầu tư xây dựng nhà ở (để
bán, cho thuê, cho thuê mua) đề nghị ghi rõ: Giao đất có thu tiền sử dụng đất
cho nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện xây thô, hoàn thiện mặt ngoài ...căn nhà
ở (trong đó nêu rõ chi tiêu theo quy hoạch được duyệt: diện tích đất ở, diện
tích sàn xây dựng, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất…)
- Diện tích đất ở dành để bố trí tái
định cư, dành để phát triển nhà ở xã hội (nếu có): Nêu rõ trách nhiệm của
nhà đầu tư được lựa chọn đối với từng diện tích đất ở nêu trên đảm bảo theo quy
định hiện hành.
- Diện tích đất ở còn lại (nếu có): Nêu
rõ trách nhiệm của nhà đầu tư được lựa chọn đối với diện tích đất ở nêu trên
trước khi chuyển quyền cho người dân tự xây dựng nhà ở đảm bảo theo quy
định hiện hành.
(Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên).
4.3. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp;
4.4. Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị:…..(có/không);
4.5. Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của
di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia
đặc biệt:…..(có/không);
4.6. Dự án thuộc khu vực hạn chế phát
triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô
thị loại đặc biệt:…..(có/không).
5. Tổng vốn đầu tư dự kiến: ..............(tổng
vốn bằng VNĐ), trong đó:
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự
án (được xác định theo quy định pháp luật về xây dựng):.............................
VNĐ;
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (được xác định theo quy định pháp luật về đất đai):
...............VNĐ;
6. Thời hạn hoạt động của dự án:
50 năm (được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho
thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất).
7. Tiến độ thực hiện dự án dự kiến:
(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm đến tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ:
tháng 01 (hoặc quý I)/2022 đến tháng 06 (hoặc quý II)/2022):
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà
đầu tư: ...tháng;
- Thời gian bồi thường, giải
phóng mặt bằng; lập, thẩm định, phê duyệt dự án:... tháng;
- Thời gian thực hiện đầu tư xây
dựng dự án: ... tháng (ghi rõ thời gian thi công hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội:... tháng; thời gian xây thô, hoàn thiện mặt ngoài nhà ở: ... tháng).
(Trường hợp dự án chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ
thực hiện từng giai đoạn).
8. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
Những tác động quan trọng nhất do
dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc
làm, nộp ngân sách....).
9. Thông tin về đất đai
a) Hiện trạng sử dụng đất tại địa
điểm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Điều kiện thu hồi đất đối với
dự án thuộc diện thu hồi đất;
c) Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu
có);
10. Giải
trình về sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan.
11. Đánh giá sơ bộ tác động môi
trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
12. Dự kiến hình thức lựa chọn
nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
13. Yêu cầu về công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư (đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công
nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ), (nếu có).
14. Một số nội dung liên quan đến
phát triển đô thị, phát triển nhà ở:
14.1. Về sự phù hợp với mục
tiêu, định hướng phát triển đô thị.
14.2. Về sự phù hợp với chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở;
14.3. Dự kiến phân chia dự án
thành phần (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu
cầu đồng bộ;
14.4. Sơ bộ cơ cấu sản phẩm
nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội;
14.5. Quản lý hạ tầng đô thị
trong và ngoài phạm vi dự án
a) Các công trình hạ tầng kỹ thuật:.................................................................................
b) Các công trình hạ tầng xã hội:
- Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:.......................................................
- Công trình hạ tầng xã hội do
chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng:............................
15. Cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu
có).
16. Hồ sơ kèm theo
a) Các văn bản quy định tại Khoản
2 Điều 33 Luật Đầu tư;
b) Các văn bản quy định tại Khoản
2 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
b) Các văn bản theo pháp luật về
xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở,
khu đô thị, kinh doanh bất động sản;
c) Các hồ sơ liên quan khác (nếu
có).
|
…….,
ngày ….. tháng …..năm……
Tên cơ quan đề xuất dự án
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 02
QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày
25/5/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
CƠ QUAN CHẤP THUẬN
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ[3]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…
|
|
QUYẾT ĐỊNH CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(cấp lần đầu: ngày….. tháng…. năm……)
CƠ QUAN CHẤP THUẬN
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013; Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư; Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09
tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định mẫu văn bản, báo cáo
liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ các Quyết định phê duyệt Chương trình, Kế
hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La…;
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng của
cấp có thẩm quyền…;
Căn cứ…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và
hồ sơ kèm theo do .....nộp ngày ..... và hồ sơ bổ sung nộp ngày .... (nếu có)
và ý kiến của các cơ quan liên quan,
Xét báo cáo thẩm định số …… ngày....... tháng
.....năm....... của ......... .;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
……… (đồng thời là Quyết định phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất) với
các nội dung sau đây:
1. Hình thức lựa chọn nhà đầu
tư:..................................................................................
2. Tên dự án: ...............................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện dự án:
3.1. Vị trí, địa điểm:.......................................................................................................
3.2. Phạm vi ranh giới:...................................................................................................
4. Mục tiêu dự án:
........................................................................................................
5. Quy mô dự án[4]:
5.1. Quy mô dân số: …… người;
5.2. Quy mô sử dụng đất: Tổng diện
tích dự án (đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng): ... (m2 hoặc
ha), trong đó:
5.2.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật[5]
Đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ với tổng diện tích ... m2 (gồm các hạng mục:
công trình giao thông; công trình thoát nước mặt, nước thải, cấp nước...): Đề
xuất sơ bộ phần hạ tầng kỹ thuật mà nhà đầu tư giữ lại để kinh doanh, phần hạ tầng
kỹ thuật mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao cho nhà nước sau khi hoàn thành
việc đầu tư xây dựng.
5.2.2. Hệ thống hạ tầng xã hội2
Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến
(trong đó nêu rõ chi tiêu theo quy hoạch được duyệt: diện tích đất, diện tích
sàn, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…): Đề xuất
sơ bộ phần hạ tầng xã hội mà nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và để kinh
doanh, phần hạ tầng xã hội mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao cho nhà nước
sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng.
5.2.3. Quy mô số lô đất ở, nhà ở xây
thô: Tổng số lô đất ở là ...lô (...lô đất ở liền kề; ...lô đất ở biệt thự...) với
diện tích đất ở là ...m2.
- Đối với đầu tư xây dựng nhà ở (để
bán, cho thuê, cho thuê mua) đề nghị ghi rõ: Giao đất có thu tiền sử dụng đất
cho nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện xây thô, hoàn thiện mặt ngoài ... căn
nhà ở (trong đó nêu rõ chỉ tiêu theo quy hoạch được duyệt: diện tích đất ở, diện
tích sàn xây dựng, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng
đất…)
- Diện tích đất ở dành để bố trí tái
định cư, dành để phát triển nhà ở xã hội (nếu có): Nêu rõ trách nhiệm của nhà đầu
tư được lựa chọn đối với từng diện tích đất ở nêu trên đảm bảo theo quy định hiện
hành.
- Diện tích đất ở còn lại (nếu có):
Nêu rõ trách nhiệm của nhà đầu tư được lựa chọn đối với diện tích đất ở nêu
trên trước khi chuyển quyền cho người dân tự xây dựng nhà ở đảm bảo theo quy định
hiện hành.
6. Vốn đầu tư của dự án:
..............(tổng vốn bằng VNĐ), trong đó:
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự
án (được xác định theo quy định pháp luật về xây dựng):.............................
VNĐ;
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (được xác định theo quy định pháp luật về đất đai):
...............VNĐ;
7. Thời hạn hoạt động của dự án: 50
năm (được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho
thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất).
8. Tiến độ thực hiện dự án dự kiến:
(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm đến tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ:
tháng 01 (hoặc quý I)/2022 đến tháng 06 (hoặc quý II)/2022):
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà
đầu tư: ... tháng;
- Thời gian bồi thường, giải
phóng mặt bằng; lập, thẩm định, phê duyệt dự án: ... tháng;
- Thời gian thực hiện đầu tư xây dựng
dự án: ... tháng (ghi rõ thời gian thi công hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội:...tháng;
thời gian xây thô, hoàn thiện mặt ngoài nhà ở: ... tháng).
(Trường hợp dự án chia
thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn).
9. Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà
ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội
9.1. Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở:...............................................................................
9.2. Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội: .........................................................
10. Quản lý hạ tầng đô thị
trong và ngoài phạm vi dự án
10.1. Các công trình hạ tầng kỹ
thuật:.............................................................................
10.2. Các công trình hạ tầng xã hội
- Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:.......................................................
- Công trình hạ tầng xã hội do
chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng:............................
11. Công nghệ áp dụng (nếu có):...................................................................................
12. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều
kiện áp dụng (nếu có):
Ghi rõ hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
13. Các điều kiện khác để thực hiện
dự án đầu tư (nếu có):.............................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư:
a)
................................................................................................................................
b)
................................................................................................................................
2. Giao… tổ chức đấu thầu ... chịu
trách nhiệm về tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện theo quy định
của pháp luật về đấu thầu, pháp luật xã hội hóa, pháp luật chuyên ngành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thời điểm có hiệu lực của Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư:..........................
2. …..(tên cơ quan, tổ chức kinh
tế, cá nhân) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Quyết định này được gửi
cho…………. (tên cơ quan, tổ chức kinh tế, cá nhân nộp hồ sơ) và một bản được
lưu tại ……………. (tên cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư).
Nơi nhận:
- Như Điều;
- Các cơ quan tham gia thẩm định;
- Cơ quan đăng ký đầu tư;
- UBND địa phương nơi thực hiện dự án;
- Lưu VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CHẤP THUẬN
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
|
Biểu 01
QUY TRÌNH CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ
ÁN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐÃ CÓ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 28/5/2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện dự kiến
|
Ghi chú
|
|
Sau khi cắt giảm
|
Theo quy định
|
|
BƯỚC 1 - PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI
ĐẤT; CẬP NHẬT, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN (NẾU CÓ)
|
|
45 ngày
|
45 ngày
|
|
|
I
|
Trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết thu hồi đất,
chuyển mục đích đất
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND huyện, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
25 ngày
|
25 ngày
|
|
|
1
|
Lập Tờ trình đề nghị kèm hồ sơ liên quan
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
2
|
Tổng hợp, trình UBND tỉnh danh mục thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
3
|
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết
thu hồi đất, chuyển mục đích đất
|
UBND tỉnh
|
UBND các huyện,
thành phố
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
II
|
Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND huyện, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
|
1
|
UBND cấp huyện đề nghị
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
2
|
Tổng hợp, rà soát, trình UBND tỉnh bổ sung danh mục
dự án vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
3
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
UBND tỉnh
|
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
BƯỚC 2 - LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUYẾT ĐỊNH
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH (ĐỒNG THỜI
LÀ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT)
|
|
27 ngày
|
35 ngày
|
Dự án có quy mô
sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người
|
|
1
|
Lập, nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án
|
Cơ quan chuyên môn
của UBND tỉnh hoặc UBND các huyện, thành phố hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp
hoặc Nhà đầu tư
|
Các sở, UBND cấp
huyện nơi thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan
|
05 ngày
|
Không quy định
|
Điểm b Khoản 4 Điều
31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
2
|
Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, UBND cấp
huyện nơi thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan
|
01 ngày
|
03 ngày
|
Khoản 4 Điều 33
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
3
|
Tham gia ý kiến thẩm định theo lĩnh vực
|
Các Sở: TNMT, Xây
dựng, VHTT&DL, Nông nghiệp, Tài chính; Cục Thuế tỉnh; UBND huyện nơi thực
hiện dự án; đơn vị có liên quan
|
PCT UBND tỉnh chủ
trì tư vấn
|
05 ngày
|
25 ngày
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
phụ trách dự án họp trước khi các ngành có ý kiến
|
|
4
|
Cơ quan hoặc nhà đầu tư trình chấp thuận chủ
trương đầu tư báo cáo tiếp thu, giải trình, bổ sung hồ sơ (nếu có)
|
Cơ quan hoặc nhà đầu
tư trình chấp thuận chủ trương
|
|
03 ngày
|
Khoản 4 Điều 33
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
5
|
Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan về hồ sơ
tiếp thu, giải trình (nếu cần)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở: TNMT, Xây
dựng, VHTT&DL, Nông nghiệp, Tài chính (nếu có tài sản công); Cục Thuế tỉnh
|
02 ngày
|
|
6
|
Tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư, trình UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
06 ngày
|
|
7
|
Báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, xin ý kiến Ban
Thường vụ Tỉnh ủy
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các đơn vị có liên quan
|
Không quy định
|
Không quy định
|
Quy
chế số 01-QC/TU ngày 09/12/2020
|
|
8
|
Ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
05 ngày
|
07 ngày (sau
khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)
|
Khoản 4 Điều 33
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
BƯỚC 3 - XÁC ĐỊNH YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC,
KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC; CHUẨN BỊ, NỘP VÀ ĐÁNH GIÁ SƠ
BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
|
|
90 ngày
|
118 ngày
|
|
|
I
|
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC
|
|
31 ngày
|
41 ngày
|
|
|
1
|
Lập yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư
|
Đơn vị được UBND tỉnh
giao thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
05 ngày
|
Không quy định
|
|
|
2
|
Xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư
|
|
|
20 ngày
|
30 ngày
|
Điểm a Khoản 3 Điều
12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ; Khoản 4 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
Lãnh đạo UBND tỉnh
phụ trách dự án họp trước khi các ngành có ý kiến tại Mục 2.1 và Mục 2.6
|
|
2.1
|
Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, UBND cấp
huyện nơi thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan
|
02 ngày
|
30 ngày
|
|
2.2
|
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tham gia ý kiến
|
Các Sở: TNMT, Xây
dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
PCT UBND tỉnh chủ
trì tư vấn
|
07 ngày
|
|
2.3
|
Yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo ý kiến các
ngành (nếu có)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
01 ngày
|
|
2.4
|
Cơ quan lập sơ bộ năng lực, kinh nghiệm báo cáo
tiếp thu, giải trình, bổ sung hồ sơ (nếu có)
|
Cơ quan lập sơ bộ
năng lực, kinh nghiệm
|
|
03 ngày
|
|
2.5
|
Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi
cơ quan lập đã tiếp thu, giải trình (nếu cần)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở: TNMT, Xây
dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
01 ngày
|
|
2.6
|
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tham gia ý kiến
|
Các Sở: TNMT, Xây
dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
PCT UBND tỉnh chủ trì
tư vấn
|
03 ngày
|
|
2.7
|
Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh yêu cầu sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
03 ngày
|
|
3
|
Phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
|
UBND tỉnh
|
|
05 ngày
|
10 ngày
|
Khoản 5 Điều 108
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
4
|
Đăng tải và phát hành yêu cầu về sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (trường hợp dự án có tổng
mức đầu tư 800 tỷ trở lên phải tổ chức dịch sang tiếng anh theo quy định tại
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
II
|
CHUẨN BỊ, NỘP VÀ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC,
KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
|
|
59 ngày
|
77 ngày
|
|
|
1
|
Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
|
Nhà đầu tư
|
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Điểm a Khoản 3 Điều
12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
2
|
Đánh giá sơ bộ năng lực kinh nghiệm nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, UBND cấp
huyện nơi thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan
|
27 ngày
|
45 ngày
|
Vận dụng Điểm g
Khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu và Quyết định số 3005/QĐ-UBND ngày 06/12/2021
Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách dự án họp trước khi các ngành có ý kiến tại mục
2.2 và mục 2.5
|
|
2.1
|
Lấy ý kiến đánh giá các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
02 ngày
|
45 ngày
|
|
2.2
|
Các cơ quan, đơn vị tổ chức đánh giá và xác minh
năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư
|
Công an tỉnh; Các
Sở: TNMT, Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
PCT UBND tỉnh chủ
trì tư vấn
|
07 ngày
|
|
2.3
|
Gửi văn bản đề nghị nhà đầu tư làm rõ hồ sơ đăng
ký thực hiện dự án (nếu có nội dung hồ sơ của nhà đầu tư chưa rõ theo quy định
của pháp luật)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
02 ngày
|
|
2.4
|
Nhà đầu tư cung cấp văn bản, tài liệu làm rõ
|
Nhà đầu tư
|
|
10 ngày
|
|
2.5
|
Tổ chức họp thống nhất ý kiến giữa các ngành (nếu
có nhận được văn bản làm rõ của nhà đầu tư)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
PCT UBND tỉnh chủ
trì tư vấn; Công an tỉnh; Các sở: TNMT, Xây dựng; Nông nghiệp, Tài chính,
UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án
|
03 ngày
|
|
2.6
|
Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả đánh
giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
03 ngày
|
|
3
|
Phê duyệt kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh
nghiệm và quyết định hình thức tổ chức thực hiện
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Khoản 6 Điều 108
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
3.1
|
Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đã đăng ký và
đáp ứng yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký
nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
thì tiếp tục gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án (thời gian gia hạn do
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định)
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng
yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng
rãi (theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số
25/2020/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 108 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
|
4
|
Đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng về năng lực,
kinh nghiệm
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Khoản 2 Điều 89
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
BƯỚC 4 - ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
|
|
217 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
282 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
|
|
247 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
312 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
|
I
|
LẬP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ
|
|
50 ngày
|
60 ngày
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư (bên mời thầu tự
thực hiện hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất dự kiến)
|
Bên mời thầu
(Đơn vị được UBND tỉnh giao thực hiện)
|
UBND cấp huyện nơi
thực hiện dự án, đơn vị tư vấn và các đơn vị có liên quan
|
30 ngày
(đấu thầu qua mạng lựa chọn đơn vị tư vấn)
|
30 ngày
(đấu thầu qua mạng lựa chọn đơn vị tư vấn)
|
Điều 25 Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP
|
|
|
2
|
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
15 ngày
|
20 ngày
|
Khoản 1 Điều 6 Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP và phải tổ chức lấy ý kiến do nội dung KH lựa chọn nhà
đầu tư có yêu cầu sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, chi phí bồi thường hỗ
trợ TĐC, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến đối với dự án đầu tư có sử dụng
đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
2.1
|
Lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
01 ngày
|
|
|
2.2
|
Các cơ quan, đơn vị tham gia ý kiến
|
Các Sở: TNMT,
Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án
|
|
07 ngày
|
|
|
2.3
|
Yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo ý kiến các
ngành (nếu có)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
01 ngày
|
|
|
2.4
|
Bên mời thầu tiếp thu, giải trình, bổ sung hồ sơ
(nếu có)
|
Bên mời thầu
|
|
03 ngày
|
|
|
2.5
|
Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
03 ngày
|
|
|
3
|
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
05 ngày
|
10 ngày
|
|
|
II
|
ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
|
|
167 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
222 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
|
|
197 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
252 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
|
1
|
Lập hồ sơ mời thầu (Bên mời thầu tự thực hiện
hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu)
|
Bên mời thầu
|
Tư vấn đấu thầu
|
30 ngày
(đấu thầu qua mạng lựa chọn đơn vị tư vấn)
|
30 ngày
(đấu thầu qua mạng lựa chọn đơn vị tư vấn)
|
Điều 12 Luật Đấu
thầu năm 2013; Các điều từ Điều 47 đến Điều 56 Nghị định số 25/2020/NĐ- CP;
Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 09/7/2020 của UBND tỉnh
|
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
Bên mời thầu
|
Các Sở: TNMT, Xây
dựng, VHTT&DL, Nông nghiệp, Tài chính; Cục Thuế tỉnh; UBND huyện nơi thực
hiện dự án; đơn vị có liên quan
|
10 ngày
|
30 ngày
|
|
3
|
Đăng tải thông báo mời thầu và phát hành hồ sơ mời
thầu
|
Bên mời thầu
|
Tư vấn đấu thầu
|
03 ngày
|
3 ngày
|
|
4
|
Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
|
Nhà đầu tư
|
|
60 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
60 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
|
90 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
90 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
|
5
|
Mở thầu
|
Bên mời thầu
|
Tư vấn đấu thầu
|
1 ngày
|
1 ngày
|
|
6
|
Đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Bên mời thầu
|
Tư vấn đấu thầu
|
30 ngày
|
45 ngày
|
|
6.1
|
Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
15 ngày
|
20 ngày
|
Vận dụng Điểm h
Khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu; Điều 57 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP , Quyết định
số 3005/QĐ-UBND ngày 06/12/2021
|
|
7.1
|
Lấy ý kiến thẩm định các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
02 ngày
|
|
|
7.2
|
Các cơ quan, đơn vị tổ chức thẩm định
|
Công an tỉnh; Các
Sở: TNMT, Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
|
05 ngày
|
|
7.3
|
Yêu cầu bên mời thầu làm rõ theo yêu cầu của các cơ
quan (nếu có)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
01 ngày
|
|
7.4
|
Bên mời thầu tiếp thu, giải trình, bổ sung hồ sơ
(nếu có)
|
Bên mời thầu
|
|
02 ngày
|
|
7.5
|
Tổ chức họp thống nhất ý kiến giữa các ngành (nếu
có nội dung vướng mắc chưa được thống nhất)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Công an tỉnh; Các
sở: TNMT, Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
03 ngày
|
|
7.6
|
Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
02 ngày
|
|
8
|
Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 ngày
|
10 ngày
|
Điểm a Khoản 1 Điều
77 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
9
|
Đăng tải thông tin kết quả lựa chọn nhà đầu tư; gửi
thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
Bên mời thầu
|
|
7 ngày
|
12 ngày
|
Khoản 2 Điều 5 và
Khoản 4 Điều 57 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
10
|
Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
|
Bên mời thầu
|
|
04 ngày
|
10 ngày
|
Điểm đ Khoản 3 Điều
75 Luật Đấu thầu; Điều 58 Nghị định số 25/2020/NĐ- CP
|
|
11
|
Ký kết hợp đồng
|
UBND tỉnh
|
Nhà đầu tư, Bên mời
thầu và các đơn vị có liên quan
|
03 ngày
|
Điểm d Khoản 8 Điều
73 Luật Đấu thầu; Điều 59 Nghị định số 25/2020/NĐ- CP
|
|
12
|
Công khai thông tin hợp đồng dự án
|
Bên mời thầu
|
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Khoản 10 Điều 6,
Điều 58 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và Khoản 17 Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP
|
|
Biểu 02
QUY TRÌNH CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ
ÁN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐÃ CÓ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 HOẶC QUY HOẠCH
PHÂN KHU ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 28/5/2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện dự kiến
|
Ghi chú
|
|
Sau khi cắt giảm
|
Theo quy định
|
|
BƯỚC 1 - PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT;
CẬP NHẬT, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN (NẾU CÓ)
|
|
45 ngày
|
45 ngày
|
|
|
I
|
Trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết thu hồi đất,
chuyển mục đích đất
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND huyện, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
25 ngày
|
25 ngày
|
|
|
1
|
Lập Tờ trình đề nghị kèm hồ sơ liên quan
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
2
|
Tổng hợp, trình UBND tỉnh danh mục thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
3
|
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết
thu hồi đất, chuyển mục đích đất
|
UBND tỉnh
|
UBND các huyện,
thành phố
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
II
|
Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND huyện, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
|
1
|
UBND cấp huyện đề nghị
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
2
|
Tổng hợp, rà soát, trình UBND tỉnh bổ sung danh mục
dự án vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thành
phố
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
3
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
UBND tỉnh
|
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
|
BƯỚC 2 - LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUYẾT ĐỊNH
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH (ĐỒNG THỜI
LÀ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT)
|
|
27 ngày
|
35 ngày
|
Dự án có quy mô
sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người
|
|
1
|
Lập, nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án
|
Cơ quan chuyên môn
của UBND tỉnh hoặc UBND các huyện, thành phố hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp
hoặc Nhà đầu tư
|
Các sở, UBND cấp
huyện nơi thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan
|
05 ngày
|
Không quy định
|
|
|
2
|
Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, UBND cấp
huyện nơi thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan
|
01 ngày
|
03 ngày
|
Khoản 4 Điều 33
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
3
|
Tham gia ý kiến thẩm định theo lĩnh vực
|
Các Sở: TNMT, Xây
dựng, VHTT&DL, Nông nghiệp, Tài chính; Cục Thuế tỉnh; UBND huyện nơi thực
hiện dự án; đơn vị có liên quan
|
PCT UBND tỉnh chủ
trì tư vấn
|
05 ngày
|
25 ngày
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
phụ trách dự án họp trước khi các ngành có ý kiến
|
|
4
|
Cơ quan hoặc nhà đầu tư trình chấp thuận chủ
trương đầu tư báo cáo tiếp thu, giải trình, bổ sung hồ sơ (nếu có)
|
Cơ quan hoặc nhà đầu
tư trình chấp thuận chủ trương
|
|
03 ngày
|
Khoản 4 Điều 33
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
5
|
Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan về hồ sơ
tiếp thu, giải trình (nếu cần)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở: TNMT, Xây
dựng, VHTT&DL, Nông nghiệp, Tài chính (nếu có tài sản công); Cục Thuế tỉnh
|
02 ngày
|
|
6
|
Tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư, trình UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
06 ngày
|
|
7
|
Báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, xin ý kiến Ban
Thường vụ Tỉnh ủy
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các đơn vị có liên quan
|
Không quy định
|
Không quy định
|
Quy
chế số 01-QC/TU ngày 09/12/2020
|
|
8
|
Ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
05 ngày
|
07 ngày
(sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)
|
Khoản 4 Điều 33
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
BƯỚC 3 - LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
|
|
260 ngày
|
340 ngày
|
|
|
I
|
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG
|
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
1
|
Quyết định chủ trương lập quy hoạch chi tiết
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
|
|
|
|
2
|
Tiếp nhận vốn tài trợ lập quy hoạch (áp dụng đối
với các quy hoạch có tài trợ vốn lập quy hoạch)
|
Sở Tài chính/phòng
Tài chính - Kế hoạch UBND các huyện, thành phố
|
Nhà tài trợ vốn lập
quy hoạch, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
|
Quyết định số 612/QĐ-UBND
ngày 05/4/2021 của UBND tỉnh
|
|
3
|
Phân bổ kinh phí lập quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Chủ đầu tư, cơ
quan đơn vị liên quan
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
II
|
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
|
|
250 ngày
|
330 ngày
|
|
|
1
|
Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
|
|
70 ngày
|
105 ngày
|
|
|
1.1
|
Lập nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
20 ngày
|
30 ngày
|
Khoản 3 Điều 2 Luật
quy hoạch đô thị năm 2009
|
|
1.2
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Điều 20, Điều
21 Luật quy hoạch đô thị năm 2009
|
|
1.3
|
Lấy ý kiến tham gia của Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
UBND huyện, thành
phố
|
5 ngày
|
5 ngày
|
|
|
1.4
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia của cộng đồng dân cư, các cơ quan, tổ chức cá nhân trong khu vực quy hoạch
và ý kiến của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
5 ngày
|
5 ngày
|
|
|
1.5
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
5 ngày
|
20 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
|
1.6
|
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
05 ngày
|
15 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
|
2
|
Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch
|
Chủ đầu tư
(cơ quan tổ chức lập quy hoạch)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư/Phòng Tài chính kế hoạch huyện, thành phố
|
45 ngày
|
45 ngày
|
Quy trình thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu
|
|
3
|
Khảo sát, lập đồ án quy hoạch
|
|
|
125 ngày
|
165 ngày
|
Khoản 3 Điều 2
Luật quy hoạch đô thị năm 2009 (quy định thời gian tối đa lập đồ án QHCT
không quá 06 tháng)
|
|
3.1
|
Khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu, lập bản đồ
địa hình
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND các huyện,
thành phố; các đơn vị liên quan
|
30 ngày
|
40 ngày
|
Thời gian tùy
thuộc và năng lực của đơn vị tư vấn
|
|
3.2
|
Lập phương án quy hoạch theo yêu cầu nhiệm vụ được
phê duyệt
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND các huyện,
thành phố
|
30 ngày
|
40 ngày
|
Thời gian tùy
thuộc và năng lực của đơn vị tư vấn
|
|
3.3
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Điều 20, Điều
21 Luật quy hoạch đô thị năm 2009
|
|
3.4
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến khu vực lập
quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
3.5
|
Lấy ý kiến tham gia của Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
UBND huyện, thành
phố
|
5 ngày
|
10 ngày
|
|
|
3.6
|
Thẩm định đồ án quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
15 ngày
|
25 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
|
3.7
|
Phê duyệt quy hoạch (không bao gồm bước xin ý kiến
Ban Thường vụ tỉnh ủy theo quy chế làm việc của BCH Đảng bộ tỉnh)
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
5 ngày
|
10 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
|
4
|
Công bố, cắm mốc giới quy hoạch
|
|
|
10 ngày
|
15 ngày
|
|
|
4.1
|
Công bố công khai quy hoạch được duyệt.
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Khoản 13 Điều
28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch
2018
|
|
4.2
|
Cắm mốc quy hoạch, lắp dựng biển Panô công khai đồ
án quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị thi công
|
|
|
|
|
BƯỚC 4 - XÁC ĐỊNH YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC,
KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC; CHUẨN BỊ, NỘP VÀ ĐÁNH GIÁ SƠ
BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
|
|
90 ngày
|
118 ngày
|
|
|
I
|
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC
|
|
31 ngày
|
41 ngày
|
|
|
1
|
Lập yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư
|
Đơn vị được UBND tỉnh
giao
thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
05 ngày
|
Không quy định
|
|
|
2
|
Xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư
|
|
|
20 ngày
|
30 ngày
|
Điểm a Khoản 3
Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ; Khoản 4 Điều 33 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
Lãnh đạo UBND tỉnh
phụ trách dự án họp trước khi các ngành có ý kiến tại Mục 2.1 và Mục 2.6
|
|
2.1
|
Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, UBND cấp
huyện nơi thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan
|
02 ngày
|
|
|
2.2
|
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tham gia ý kiến
|
Các Sở: TNMT,
Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
PCT UBND tỉnh
chủ trì tư vấn
|
07 ngày
|
|
2.3
|
Yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo ý kiến
các ngành (nếu có)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
01 ngày
|
|
2.4
|
Cơ quan lập sơ bộ năng lực, kinh nghiệm báo
cáo tiếp thu, giải trình, bổ sung hồ sơ (nếu có)
|
Cơ quan lập sơ
bộ năng lực, kinh nghiệm
|
|
03 ngày
|
|
2.5
|
Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan sau
khi cơ quan lập đã tiếp thu, giải trình (nếu cần)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các Sở: TNMT,
Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
01 ngày
|
|
2.6
|
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tham gia ý kiến
|
Các Sở: TNMT,
Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
PCT UBND tỉnh
chủ trì tư vấn
|
03 ngày
|
|
2.7
|
Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh yêu cầu sơ bộ năng
lực, kinh nghiệm
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
03 ngày
|
|
3
|
Phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
|
UBND tỉnh
|
|
05 ngày
|
10 ngày
|
Khoản 5 Điều
108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
4
|
Đăng tải và phát hành yêu cầu về sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (Trường hợp dự án có tổng
mức đầu tư 800 tỷ trở lên phải tổ chức dịch sang tiếng anh theo quy định tại
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Khoản 2 Điều 5
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
II
|
CHUẨN BỊ, NỘP VÀ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC,
KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
|
|
59 ngày
|
77 ngày
|
|
|
1
|
Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
|
Nhà đầu tư
|
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Điểm a Khoản 3
Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
2
|
Đánh giá sơ bộ năng lực kinh nghiệm nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, UBND cấp
huyện nơi thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan
|
30 ngày
|
45 ngày
|
Vận dụng Điểm g
Khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu và Quyết định số 3005/QĐ-UBND ngày 06/12/2021
Lãnh đạo UBND tỉnh
phụ trách dự án họp trước khi các ngành có ý kiến tại Mục 2.2 và Mục 2.5
|
|
2.1
|
Lấy ý kiến đánh giá các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
02 ngày
|
|
|
2.2
|
Các cơ quan, đơn vị tổ chức đánh giá và xác
minh năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư
|
Công an tỉnh;
Các Sở: TNMT, Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
PCT UBND tỉnh
chủ trì tư vấn
|
07 ngày
|
|
|
2.3
|
Gửi văn bản đề nghị nhà đầu tư làm rõ hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án (nếu có nội dung hồ sơ của nhà đầu tư chưa rõ theo
quy định của pháp luật)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
02 ngày
|
|
|
2.4
|
Nhà đầu tư cung cấp văn bản, tài liệu làm rõ
|
Nhà đầu tư
|
|
10 ngày
|
|
|
2.5
|
Tổ chức họp thống nhất ý kiến giữa các ngành
(nếu có nhận được văn bản làm rõ của nhà đầu tư)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
PCT UBND tỉnh
chủ trì tư vấn; Công an tỉnh; Các Sở: TNMT, Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính,
UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án
|
03 ngày
|
|
|
2.6
|
Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả
đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
03 ngày
|
|
|
3
|
Phê duyệt kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh
nghiệm và quyết định hình thức tổ chức thực hiện
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Khoản 6 Điều
108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
|
3.1
|
Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đã đăng ký và
đáp ứng yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký
nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
thì tiếp tục gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án (thời gian gia hạn do
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định)
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng
yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng
rãi (theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số
25/2020/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 108 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
|
4
|
Đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng về năng lực,
kinh nghiệm
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Khoản 2 Điều 89
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
BƯỚC 5 - LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
|
|
217 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
282 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
|
|
247 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
312 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
|
I
|
LẬP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ
|
|
50 ngày
|
60 ngày
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư (Bên mời thầu
tự thực hiện hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất dự kiến)
|
Bên mời thầu
(Đơn vị được UBND tỉnh giao thực hiện)
|
UBND cấp huyện nơi
thực hiện dự án, đơn vị tư vấn và các đơn vị có liên quan
|
30 ngày
(đấu thầu qua mạng lựa chọn đơn vị tư vấn)
|
30 ngày
(đấu thầu qua mạng lựa chọn đơn vị tư vấn)
|
Điều 25 Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP
|
|
|
2
|
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
15 ngày
|
20 ngày
|
Khoản 1 Điều 6
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và phải tổ chức lấy ý kiến do nội dung KH lựa chọn
nhà đầu tư có yêu cầu sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, chi phí bồi thường
hỗ trợ TĐC, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến đối với dự án đầu tư có sử
dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
2.1
|
Lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
01 ngày
|
|
|
2.2
|
Các cơ quan, đơn vị tham gia ý kiến
|
Các Sở:
TNMT, Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án
|
|
07 ngày
|
|
|
2.3
|
Yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo ý kiến
các ngành (nếu có)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
01 ngày
|
|
|
2.4
|
Bên mời thầu tiếp thu, giải trình, bổ sung hồ
sơ (nếu có)
|
Bên mời thầu
|
|
03 ngày
|
|
|
2.5
|
Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
03 ngày
|
|
|
3
|
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
05 ngày
|
10 ngày
|
|
|
II
|
ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
|
|
167 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
222 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
|
|
197 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
252 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
|
1
|
Lập hồ sơ mời thầu (Bên mời thầu tự thực hiện
hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu)
|
Bên mời thầu
|
Tư vấn đấu thầu
|
30 ngày
(đấu thầu qua mạng lựa chọn đơn vị tư vấn)
|
30 ngày
(đấu thầu qua mạng lựa chọn đơn vị tư vấn)
|
Điều 12 Luật Đấu
thầu năm 2013; Các điều từ Điều 47 đến Điều 56 Nghị định số 25/2020/NĐ- CP;
Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 09/7/2020 của UBND tỉnh
|
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
Bên mời thầu
|
Các Sở: TNMT, Xây
dựng, VHTT&DL, Nông nghiệp, Tài chính; Cục Thuế tỉnh; UBND huyện; đơn vị
có liên quan
|
10 ngày
|
30 ngày
|
|
3
|
Đăng tải thông báo mời thầu và phát hành hồ sơ mời
thầu
|
Bên mời thầu
|
Tư vấn đấu thầu
|
03 ngày
|
3 ngày
|
|
4
|
Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
|
Nhà đầu tư
|
|
60 ngày
(đấu thầu trong nước)
|
60 ngày (đấu thầu
trong nước)
|
|
90 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
90 ngày
(đấu thầu quốc tế)
|
|
5
|
Mở thầu
|
Bên mời thầu
|
Tư vấn đấu thầu
|
1 ngày
|
1 ngày
|
|
6
|
Đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Bên mời thầu
|
Tư vấn đấu thầu
|
30 ngày
|
45 ngày
|
|
6.1
|
Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Đánh giá hồ sơ đề xuất về Tài chính - Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
15 ngày
|
20 ngày
|
Vận dụng Điểm h
Khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu; Điều 57 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP , Quyết định
số 3005/QĐ-UBND ngày 06/12/2021
|
|
7.1
|
Lấy ý kiến thẩm định các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
02 ngày
|
|
|
7.2
|
Các cơ quan, đơn vị tổ chức thẩm định
|
Công an tỉnh;
Các Sở: TNMT, Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
|
05 ngày
|
|
7.3
|
Yêu cầu bên mời thầu làm rõ theo yêu cầu của
các cơ quan (nếu có)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
01 ngày
|
|
7.4
|
Bên mời thầu tiếp thu, giải trình, bổ sung hồ
sơ (nếu có)
|
Bên mời thầu
|
|
02 ngày
|
|
7.5
|
Tổ chức họp thống nhất ý kiến giữa các ngành
(nếu có nội dung vướng mắc chưa được thống nhất)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Công an tỉnh;
Các Sở: TNMT, Xây dựng, Nông nghiệp, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
03 ngày
|
|
7.6
|
Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
02 ngày
|
|
8
|
Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
03 ngày
|
10 ngày
|
Điểm a Khoản 1
Điều 77 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
9
|
Đăng tải thông tin kết quả lựa chọn nhà đầu tư; gửi
thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
Bên mời thầu
|
|
7 ngày
|
12 ngày
|
Khoản 2 Điều 5
và Khoản 4 Điều 57 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
10
|
Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
|
Bên mời thầu
|
|
04 ngày
|
10 ngày
|
Điểm đ Khoản 3
Điều 75 Luật Đấu thầu; Điều 58 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
11
|
Ký kết hợp đồng
|
UBND tỉnh
|
Nhà đầu tư, Bên mời
thầu và các đơn vị có liên quan
|
03 ngày
|
Điểm d Khoản 8
Điều 73 Luật Đấu thầu; Điều 59 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
|
12
|
Công khai thông tin hợp đồng dự án
|
Bên mời thầu
|
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Khoản 10 Điều
6, Điều 58 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và Khoản 17 Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP
|
|
Biểu 03
QUY TRÌNH CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TRIỂN KHAI
CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VÀ QUY HOẠCH PHÂN KHU
ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 28/5/2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện dự kiến
|
Ghi chú
|
Sau khi cắt giảm
|
Theo quy định
|
A - LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG
ĐÔ THỊ
|
|
|
290 ngày
|
420 ngày
|
|
1
|
Trình chủ trương cho phép lập quy hoạch chung đô
thị
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
|
|
|
2
|
Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
|
|
80 ngày
|
130 ngày
|
|
2.1
|
Lập nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
20 ngày
|
60 ngày
|
Khoản 1 Điều 2 Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP (tối đa 60 ngày đối với thành phố, thị xã, đô thị mới;
30 ngày đối với thị trấn)
|
2.2
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
tối thiểu 30 ngày
|
Điều 20, Điều 21
Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không
cắt giảm)
|
2.3
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia của đại diện cộng đồng dân cư, các cơ quan, tổ chức cá nhân trong khu vực
quy hoạch và ý kiến của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn
|
5 ngày
|
5 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2.4
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;
|
Sở Xây dựng
|
Hội đồng thẩm định
|
15 ngày
|
20 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
2.5
|
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
UBND tinh
|
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
3
|
Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch
|
Chủ đầu tư (cơ
quan tổ chức lập quy hoạch)
|
UBND cấp huyện
|
40 ngày
|
45 ngày
|
Theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
4
|
Lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch
|
|
|
160 ngày
|
230 ngày
|
Khoản 1 Điều 2 Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP (thời gian lập đô án đối với thành phố, thị xã, đô thị mới
tối đa 12 tháng; 09 tháng đối với thị trấn)
|
4.1
|
Khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu, lập bản đồ
địa hình
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND các huyện,
các đơn vị liên quan
|
30 ngày
|
40 ngày
|
Không quy định thời
gian (tùy thuộc vào năng lực của đơn vị tư vấn)
|
4.2
|
Lập phương án quy hoạch theo yêu cầu nhiệm vụ được
phê duyệt
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND cấp huyện
|
40 ngày
|
60 ngày
|
Không quy định thời
gian (tùy thuộc vào năng lực của đơn vị tư vấn)
|
4.3
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Điều 20, Điều 21
Luật quy hoạch đô thị năm 2009 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt
giảm)
|
4.4
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến
tham gia đại diện cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan
đến khu vực lập quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn
|
5 ngày
|
15 ngày
|
Không quy định thời
gian (tùy thuộc vào năng lực của đơn vị tư vấn)
|
4.5
|
Xin ý kiến của Bộ Xây dựng (đối với với đồ án quy
hoạch chung đô thị từ loại IV trở lên)
|
|
|
15 ngày
|
30 ngày
|
Không quy định thời
gian (tùy thuộc vào năng lực của đơn vị tư vấn)
|
4.6
|
Báo cáo Hội đồng nhân dân
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.7
|
Thẩm định đồ án quy hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Hội đồng thẩm định
cấp tỉnh
|
15 ngày
|
25 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
4.8
|
Phê duyệt quy hoạch
|
UBND tinh
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
5
|
Công bố, cắm mốc giới quy hoạch
|
|
|
10 ngày
|
15 ngày
|
|
5.1
|
Công bố công khai quy hoạch được duyệt
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Khoản 12 Điều 29
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
|
5.2
|
Cắm mốc quy hoạch, lắp dựng biển Panô công khai đồ
án quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị thi công
|
|
|
|
B - LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU
ĐÔ THỊ
|
|
|
265 ngày
|
385 ngày
|
|
1
|
Trình chủ trương cho phép lập quy hoạch chung đô
thị
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
|
|
|
2
|
Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
|
|
85 ngày
|
105 ngày
|
|
2.1
|
Lập nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
20 ngày
|
30 ngày
|
Khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP
|
2.2
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Điều 20, Điều 21
Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt
giảm)
|
2.3
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia của đại diện cộng đồng dân cư, các cơ quan, tổ chức cá nhân trong khu vực
quy hoạch và ý kiến của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
|
UBND cấp huyện/cơ
quan tổ chức lập quy hoạch
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2.4
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
|
UBND cấp huyện/Sở
Xây dựng
|
Hội đồng thẩm định
|
15 ngày
|
20 ngày
|
Điều 32 Nghị định số
37/2010/NĐ-CP
|
2.5
|
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
UBND tỉnh/UBND cấp
huyện
|
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
3
|
Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch
|
Chủ đầu tư (cơ
quan tổ chức lập quy hoạch)
|
UBND cấp huyện
|
40 ngày
|
45 ngày
|
Theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
4
|
Khảo sát, lập đồ án quy hoạch
|
|
|
130 ngày
|
220 ngày
|
Khoản 1 Điều 2 Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP (thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu không quá 09
tháng)
|
4.1
|
Khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu, lập bản đồ
địa hình
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND các huyện,
các đơn vị liên quan
|
30 ngày
|
60 ngày
|
|
4.2
|
Lập đồ án quy hoạch theo yêu cầu nhiệm vụ được
phê duyệt
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND cấp huyện
|
30 ngày
|
60 ngày
|
Không quy định thời
gian (tùy thuộc vào năng lực đơn vị tư vấn)
|
4.3
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Điều 20, Điều 21 Luật
quy hoạch đô thị năm 2009 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt giảm)
|
4.4
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia đại diện cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến
khu vực lập quy hoạch; hoàn thiện hồ sơ quy hoạch
|
UBND cấp huyện/ cơ
quan tổ chức lập quy hoạch
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
30 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.5
|
Thẩm định đồ án quy hoạch
|
UBND cấp huyện (Sở
Xây dựng đối với đồ án thuộc thẩm quyền QĐ của UBND tỉnh
|
Hội đồng thẩm định
cấp tỉnh
|
20 ngày
|
25 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
4.6
|
Phê duyệt quy hoạch
|
UBND cấp huyện
(UBND tỉnh đối với đồ án theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Quy hoạch đô
thị
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Điều 32 Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP
|
5
|
Công bố, cắm mốc giới quy hoạch
|
|
|
10 ngày
|
15 ngày
|
|
5.1
|
Công bố công khai quy hoạch được duyệt.
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Khoản 13 Điều 28
Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
|
5.2
|
Cắm mốc quy hoạch, lắp dựng biển Panô công khai đồ
án quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị thi công
|
|
|
|
C - ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ (NẾU
CÓ)
|
|
65 ngày
|
75 ngày
|
|
1
|
Lập báo cáo và nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND các huyện, thành
phố
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư
trong khu vực dự kiến điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Điều 20, Điều 21
Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt
giảm)
|
3
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
5 ngày
|
5 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4
|
Thẩm định căn cứ, điều kiện, nội dung điều chỉnh
cục bộ quy hoạch
|
UBND cấp huyện (Sở
Xây dựng đối với đồ án thuộc thẩm quyền QĐ của UBND tỉnh
|
Hội đồng thẩm định;
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND cấp huyện
(UBND tỉnh đối với đồ án QHPK UBND tỉnh phê duyệt
|
|
5 ngày
|
5 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
6
|
Công bố công khai quy hoạch
|
Sở Xây dựng UBND
các huyện, thành phố
|
|
5 ngày
|
15 ngày
|
Khoản 13 Điều 28
Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
|
D - ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ
(NẾU CÓ)
|
|
65 ngày
|
75 ngày
|
|
1
|
Lập báo cáo và nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư
trong khu vực dự kiến điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Điều 20, Điều 21
Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt
giảm)
|
3
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
5 ngày
|
5 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4
|
Thẩm định căn cứ, điều kiện, nội dung điều chỉnh
cục bộ quy hoạch
|
Sở Xây dựng/Bộ Xây
dựng
|
Hội đồng thẩm định;
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND tỉnh/Thủ tướng
chính phủ
|
|
5 ngày
|
5 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
6
|
Công bố công khai quy hoạch
|
Sở Xây dựng UBND
các huyện, thành phố
|
|
5 ngày
|
15 ngày
|
|
Biểu 04
QUY TRÌNH CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TRIỂN KHAI
CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG KHU CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH
PHÂN KHU CHỨC NĂNG
(ĐỐI VỚI CÁC ĐỒ ÁN QUY
HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN TỔ CHỨC LẬP, PHÊ DUYỆT CỦA UBND CẤP TỈNH)
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày
28/5/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện dự kiến
|
Ghi chú
|
Sau khi cắt giảm
|
Theo quy định
|
A - LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
CHUNG KHU CHỨC NĂNG
|
|
|
360 ngày
|
505 ngày
|
|
1
|
Trình chủ trương cho phép lập quy hoạch chung
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
|
|
|
2
|
Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
|
|
130 ngày
|
170 ngày
|
|
2.1
|
Lập nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
Chủ đầu tư/cơ quan
tổ chức lập quy hoạch
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
60 ngày
|
Khoản 4 Điều 11
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
|
2.2
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
40 ngày
|
40 ngày
|
Điều 16, 17 Luật Xây
dựng năm 2014 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt giảm)
|
2.3
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia của đại diện cộng đồng dân cư, các cơ quan, tổ chức cá nhân trong khu vực
quy hoạch và ý kiến của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
|
Chủ đầu tư cơ quan
tổ chức lập quy hoạch
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2.4
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;
|
Sở Xây dựng
|
Hội đồng thẩm định
|
15ngày
|
20 ngày
|
Điều 26 Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP
|
2.5
|
Báo cáo BTV Tỉnh ủy;
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2.6
|
Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2.7
|
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
UBND tỉnh
|
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Điều 26 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP
|
3
|
Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch
|
Chủ đầu tư (cơ
quan tổ chức lập quy hoạch)
|
UBND cấp huyện
|
40 ngày
|
45 ngày
|
Theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
4
|
Khảo sát, lập đồ án quy hoạch
|
|
|
180 ngày
|
275 ngày
|
Điều 12 Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP (thời gian lập đồ án không quá 12 tháng)
|
4.1
|
Khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu, lập bản đồ
địa hình
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND các huyện,
các đơn vị liên quan
|
30 ngày
|
60 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.2
|
Lập phương án quy hoạch theo yêu cầu nhiệm vụ được
phê duyệt
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND cấp huyện
|
30 ngày
|
60 ngày
|
|
4.3
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
40 ngày
|
40 ngày
|
Điều 16, 17 Luật
Xây dựng năm 2014 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt giảm)
|
4.4
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia đại diện cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến
khu vực lập quy hoạch
|
Chủ đầu tư cơ quan
tổ chức lập quy hoạch
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
20 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.5
|
Thẩm định đồ án quy hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Hội đồng thẩm định
cấp tỉnh
|
20 ngày
|
25 ngày
|
Điều 26 Nghị định
só 44/2015/NĐ-CP
|
4.6
|
Xin ý kiến Bộ Xây dựng
|
UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Điều 25 Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP
|
4.7
|
Báo cáo BTV tỉnh ủy,
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.8
|
Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.9
|
Phê duyệt quy hoạch
|
UBND tinh
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Điều 26 Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP
|
5
|
Công bố, cắm mốc giới quy hoạch
|
|
|
10 ngày
|
15 ngày
|
|
5.1
|
Công bố công khai quy hoạch được duyệt
|
Cơ quan tổ chức lập
quy hoạch/ UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Khoản 13 Điều 28
Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
|
5.2
|
Cắm mốc quy hoạch, lắp dựng biển Panô công khai đồ
án quy hoạch
|
Chủ đầu tư (cơ
quan tổ chức lập quy hoạch)
|
Đơn vị thi công
|
|
|
|
B - LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN
KHU CHỨC NĂNG
|
|
|
335 ngày
|
450 ngày
|
|
1
|
Trình chủ trương cho phép lập quy hoạch phân
khu chức năng
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
|
|
|
2
|
Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
|
|
110 ngày
|
125 ngày
|
|
2.1
|
Lập nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
Chủ đầu tư (cơ
quan tổ chức lập quy hoạch)
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
20 ngày
|
30 ngày
|
Khoản 4 Điều 11
Nghị định 44/2015/NĐ-CP
|
2.2
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
40 ngày
|
40 ngày
|
Điều 16, 17 Luật
Xây dựng năm 2014 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt giảm)
|
2.3
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia của đại diện cộng đồng dân cư, các cơ quan, tổ chức cá nhân trong khu vực
quy hoạch và ý kiến của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
|
Chủ đầu tư (cơ
quan tổ chức lập quy hoạch)
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2.4
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;
|
Sở Xây dựng
|
Hội đồng thẩm định
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Điều 26 Nghị định
44/2015/NĐ-CP
|
2.5
|
Báo cáo BTV Tỉnh ủy;
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2.6
|
Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
2.7
|
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch
|
UBND tinh
|
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Điều 26 Nghị
định 44/2015/NĐ-CP
|
3
|
Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch
|
Chủ đầu tư (cơ
quan tổ chức lập quy hoạch)
|
UBND cấp huyện
|
40 ngày
|
45 ngày
|
Theo quy định của
Luật Đấu thầu
|
4
|
Khảo sát, lập đồ án quy hoạch
|
|
|
175 ngày
|
265 ngày
|
|
4.1
|
Khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu, lập bản đồ
địa hình
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND các huyện,
các đơn vị liên quan
|
30 ngày
|
60 ngày
|
|
4.2
|
Lập phương án quy hoạch theo yêu cầu nhiệm vụ được
phê duyệt
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND cấp huyện
|
30 ngày
|
60 ngày
|
|
4.3
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức
cá nhân có liên quan đến khu vực lập quy hoạch
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
40 ngày
|
40 ngày
|
Điều 16, 17 Luật
Xây dựng năm 2014 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt giảm)
|
4.4
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia đại diện cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến
khu vực lập quy hoạch
|
Sở Xây dựng/cơ
quan tổ chức lập quy hoạch
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.5
|
Thẩm định đồ án quy hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Hội đồng thẩm định
cấp tỉnh
|
15 ngày
|
25 ngày
|
Điều 26 Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP
|
4.6
|
Xin ý kiến Bộ Xây dựng (quy mô ≥ 200 ha)
|
Sở Xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
15 ngày
|
30 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.7
|
Báo cáo BTV tỉnh ủy,
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.8
|
Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Không quy định thời
gian
|
4.9
|
Phê duyệt quy hoạch
|
UBND tinh
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Điều 26 Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP
|
5
|
Công bố, cắm mốc giới quy hoạch
|
|
|
10 ngày
|
15 ngày
|
|
5.1
|
Công bố công khai quy hoạch được duyệt.
|
Cơ quan tổ chức lập
quy hoạch/ UBND cấp huyện
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
15 ngày
|
Khoản 13 Điều 28
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
|
5.2
|
Cắm mốc quy hoạch, lắp dựng biển Panô công khai đồ
án quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị thi công
|
|
|
|
C - ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH PHÂN KHU CHỨC
NĂNG (NẾU CÓ)
|
|
75 ngày
|
85 ngày
|
|
1
|
Lập báo cáo và nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư
trong khu vực dự kiến điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
40 ngày
|
40 ngày
|
Điều 16, 17 Luật
Xây dựng năm 2014 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt giảm
|
3
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn
|
5 ngày
|
5 ngày
|
|
4
|
Thẩm định căn cứ, điều kiện, nội dung điều chỉnh
cục bộ quy hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Hội đồng thẩm định;
Đơn vị tư vấn
|
5 ngày
|
5 ngày
|
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND tỉnh
|
|
5 ngày
|
5 ngày
|
|
6
|
Công bố công khai quy hoạch
|
Sở Xây dựng UBND
các huyện, thành phố
|
|
5 ngày
|
15 ngày
|
Khoản 13 Điều 28
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
|
D - ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG KHU CHỨC
NĂNG (NẾU CÓ
|
90 ngày
|
100 ngày
|
|
1
|
Lập báo cáo và nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư
trong khu vực dự kiến điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Đơn vị tư vấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
40 ngày
|
40 ngày
|
Điều 16, 17 Luật
Xây dựng năm 2014 (quy định thời gian tối thiểu do vậy không cắt giảm
|
3
|
Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến tham
gia cộng đồng dân cư; các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan
|
Cơ quan tổ chức lập
quy hoạch
|
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
4
|
Thẩm định căn cứ, điều kiện, nội dung điều chỉnh
cục bộ quy hoạch
|
Sở Xây dựng (Bộ
Xây dựng thẩm định với đồ án QHC Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)
|
Hội đồng thẩm định;
Đơn vị tư vấn
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch (Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh đối với đồ án QHC Thủ tướng phê duyệt)
|
UBND tỉnh (Thủ tướng
Chính phủ quyết định điều chỉnh cục bộ đối với đồ án QHC Khu chức năng Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt)
|
|
15 ngày
|
15 ngày
|
|
6
|
Công bố công khai quy hoạch
|
Sở Xây dựng UBND
các huyện, thành phố
|
|
5 ngày
|
15 ngày
|
Khoản 13 Điều 28
Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
|
[2] Hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, Hệ thống hạ tầng xã hội được giải thích theo quy định tại mục 1.4.18
và mục 1.4.19 QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
[3] Áp
dụng đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh,
Ban Quản lý khu công nghiệp
[4] Đối
với dự án có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua),
khu đô thị đề nghị ghi rõ: Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành
quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, sơ bộ phương án đầu tư xây
dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với
dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà
nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư
bàn giao cho địa phương, nếu có
[5] Hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, Hệ thống hạ tầng xã hội được giải thích theo quy định tại
mục 1.4.18 và mục 1.4.19 QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch
xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây
dựng.