ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 902/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 30 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ
NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/07/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày
30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại tờ trình số 493/KHĐT-VP ngày 18/3/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư bằng
nguồn vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ tư pháp-Cục kiểm soát TTHC;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT,NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONGLĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN
VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀITHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒNVIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
|
2
|
Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
|
3
|
Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
|
4
|
Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ,
bãi bỏ:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-QBI-251313-TT; thủ tục số 01, Phần II Quyết
định 2080/QĐ-UBND ngày 29/8/2013
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt chương trình, dự
án, phi dự án sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH.
|
PHẦN II - NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
1. Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản
giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản ra
quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN (trong trường
hợp cần thiết)
- Bước 3: Chủ khoản viện trợ
PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật
theo đúng mẫu quy định.
- Bước 4: Cơ quan chủ quản
tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
- Cơ quan tiếp nhận và xử
lý hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; địa chỉ: Đường 23/8, Phường Đồng
Phú, Tp Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày Lễ, Tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ
khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối
với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự
thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này).
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ trong đó ít nhất 01 bộ
gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ).
- Với trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ (các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ); Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN theo quy định tại Nghị định
93/2009/NĐ-CP.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Là tổ chức được giao trách
nhiệm trực tiếp tiếp nhận, quản lý, thực hiện khoản viện trợ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản thẩm
định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tiếp nhận viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (đính kèm):
Nội dung văn kiện dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài theo Mẫu PHỤ LỤC 1a ban
hành kèm theo Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài;
Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày
14/6/2010 của UBND tỉnh ban hành kèm Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
PHỤ
LỤC 1a
Ban
hành kèm theo Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
NỘI
DUNG VĂN KIỆN
DỰ
ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
(Tên dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án :
2. Mã ngành dự án[1]: …………….. Mã số dự án[2]:………………
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số
điện thoại/Fax:……………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số
điện thoại/Fax:……………
6. Chủ dự án[3]:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số
điện thoại/Fax:……………
7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án[4]:
8. Địa điểm thực hiện dự án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của dự án: …………..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại:
…………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương …………...VND tương đương
với…………….. USD
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự
án
Khái quát mục tiêu và các kết quả của dự án
Chủ Dự án ký tên và đóng dấu
Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu
cần)
|
Ngày tháng năm
Ngày tháng năm
|
NỘI DUNG
DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Căn cứ hình thành dự án
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định phê duyệt Dự án của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
b) Quyết định của Cơ quan chủ quản về chủ dự án
c) Các văn bản pháp lý liên quan khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của dự án trong khung
khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ
hưởng viện trợ PCPNN (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh
vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã
được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối
hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án.
II.
Cơ sở đề xuất nhà tài trợ
1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu
tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh
nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và
khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
III. Mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu dài hạn
Mô tả hiệu quả, những lợi ích lâu
dài mà dự án đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương
và các nhóm đối tượng liên quan.
2. Mục tiêu ngắn hạn
Mô tả đích mà dự án cần đạt được
khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó hỗ trợ
đạt được mục tiêu dài hạn.
IV.
Các kết quả chủ yếu của dự án
Xác định rõ các kết quả cuối cùng
của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó
V. Những cấu phần và hoạt động của dự án
Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện
các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các
nội dung sau:
- Mục đích
- Các kết quả dự kiến
- Tổ chức thực hiện
- Thời gian bắt đầu và kết thúc
- Dự kiến nguồn lực
VI.
Ngân sách dự án
1. Tổng vốn của dự án: …………..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại:….nguyên
tệ, tương đương…. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn
đối ứng:…………...VND tương đương với…………….. USD
Trong đó: -Hiện vật: tương đương……….. VND
-Tiền mặt:………VND
Nguồn vốn được huy động theo một
hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS trung ương …....
%, vốn NS địa phương….... %)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
2. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong
nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư
(trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự
án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán
dự án và các chi phí khác.
VII. Các quy định về quản lý tài chính của dự án
1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm
ứng…)
2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán
3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…)
4. Kiểm toán dự án
VIII. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
1. Cơ cấu tổ chức
a) Mô hình tổ chức quản lý dự án theo thoả thuận
với nhà tài trợ
b) Hoạt động của Ban quản lý dự án tuân theo quy
định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày ……..về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về
quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009
2. Cơ chế phối hợp
a) Phối hợp giữa cơ quan chủ quản, chủ dự án,
Ban quản lý dự án (ban quản lý tiểu dự án)
b) Phối hợp giữa các đơn vị tham gia thực hiện
dự án với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện dự án.
3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ
dự án sẽ được giao thực hiện dự án.
IX.
Theo dõi và đánh giá dự án
1. Xây dựng chi tiết kế hoạch theo dõi thực hiện dự án trên các mặt:
a) Thực hiện dự án
b) Quản lý dự án
c) Xử lý, phản hồi thông tin theo dõi
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH
ngày về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban
hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
X. Tác động của dự án
1. Phân tích tác động của dự án đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp,
gián tiếp)
Nêu rõ những lợi ích đối với các
đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng).
2. Phân tích các tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dự án sau khi
kết thúc
a) Mô tả tác động kinh tế - xã hội của dự án: xoá đói giảm nghèo, tạo việc
làm, thu nhập cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....
b) Mô tả những tác động môi trường của dự án
3. Tác động giới
XI.
Rủi ro
Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra
và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.
XII. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi
kết thúc
Đánh giá tính bền vững của dự án
trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết quả của dự án được duy trì và phát triển sau
khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm
bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết thúc.
3. Bền vững về tài chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của dự án có
thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự
án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.
---------------------------------
Văn kiện dự án có thể kèm theo
một số phụ lục sau:
1. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện dự án
2. Khung logic của dự án
3. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ
chốt và dịch vụ tư vấn
4. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi
tiết về ngân sách dự án
5. Ảnh minh hoạ
6. Bản đồ
7. Các tài liệu có liên quan khác.
2. Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài (PCPNN).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản
giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản ra
quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN (trong trường
hợp cần thiết)
- Bước 3: Chủ khoản viện trợ
PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện dự án đầu tư theo
đúng mẫu quy định.
- Bước 4: Cơ quan chủ quản
tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
- Cơ quan tiếp nhận và xử
lý hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; địa chỉ: Đường 23/8, Phường Đồng
Phú, Tp Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày Lễ, Tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ
khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối
với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự
thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này).
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ trong đó ít nhất 01 bộ
gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ).
- Với trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ (các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ); Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN theo quy định tại Nghị định
93/2009/NĐ-CP.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Là tổ chức được giao trách
nhiệm trực tiếp tiếp nhận, quản lý, thực hiện khoản viện trợ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản thẩm
định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tiếp nhận viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:(đính kèm):
Đề cương chi tiết dự án đầu tư sử
dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài theo Mẫu PHỤ LỤC 1b ban hành kèm
theo Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài;
Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày
14/6/2010 của UBND tỉnh ban hành kèm Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
PHỤ
LỤC 1b
Ban
hành kèm theo Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ĐỀ
CƯƠNG CHI TIẾT
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
(Tên
dự án)
(Tên
cơ quan chủ quản)
(Tên
đơn vị đề xuất dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án[5]:
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số
điện thoại/Fax:……………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện
thoại/Fax:……………
6. Đơn vị đề xuất dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện
thoại/Fax:……………
7. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện
thoại/Fax:……………
8. Thời gian dự kiến thực hiện dự án[6]:
9. Địa điểm thực hiện dự án:
10. Tổng vốn của dự án: …………..USD
Trong đó:
- Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại:
…………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
c) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương …………...VND tương đương
với…………….. USD
Đại diện Chủ dự án ký tên và đóng dấu
Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu
cần)
|
Ngày tháng năm
Ngày tháng năm
|
ĐỀ CƯƠNG CHI
TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Bối cảnh và sự cần thiết của dự án
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển
của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội dung của dự
án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó.
2. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết
các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong
phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp
của dự án đề xuất.
II. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính
sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà
tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực
được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà
tài trợ (nếu có) và khả năng đápứng cácđiều kiện này của phía ViệtNam.
III. Các mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
IV. Các kết quả chủ yếu của dự án
Kết quả dự kiến đạt được của dự án và các chỉ số
đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).
V. Cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ
yếu và dự kiến phân bổ nguồn lực của dự án
Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục, hoạt động
chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo
từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
VI. Cơ chế tài chính trong nước đối
với dự án
1. Đối với vốn viện trợ PCPNN:
d) Vốn viện trợ PCPNN:…………nguyên tệ, tương
đương………...USD
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. VND
Trong đó: -Hiện vật: tương đương ………..
VND Tiền mặt:………VND
Nguồn vốn đối ứng được huy động theo một hoặc
một số hình thức sau:
e) Vốn ngân sách trung ương cấp phát…………..VND
(…%) tổng vốn đối ứng
f) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn): ………………VND (…%)
tổng vốn đối ứng
VII. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
1. Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án.
2. Khái quát cơ chế làm việc, quan hệ giữa các
cơ quan: cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án, các nhà thầu, nhà tài
trợ và các bên tham gia khác để thực hiện và quản lý dự án.
3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ
dự án dự kiến sẽ được giao thực hiện dự án, bao gồm cả năng lực tài chính.
VIII. Phương án xây dựng và công nghệ
dự kiến để thực hiện dự án
IX. Phân tích sơ bộ tính khả thi của
dự án (về kinh tế, tài chính, công nghệ, năng lực tổ
chức thực hiện)
X. Phân tích sơ bộ hiệu quả dự án
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với đơn vị
thực hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi
trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết
thúc.
--------------------------------
Văn kiện dự án có thể kèm theo một số phụ lục
sau:
8. Các hồ sơ theo quy định của Luật xây dựng
(nếu là Dự án đầu tư xây dựng công trình)
9. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện
dự án
10. Khung logic của dự án
11. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ
chốt và dịch vụ tư vấn
12. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và
chi tiết về ngân sách dự án
13. Ảnh minh hoạ
14. Bản đồ
15. Các tài liệu có liên quan khác.
3. Tiếp nhận chương trình sử
dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản
giao một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản ra
quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN (trong trường
hợp cần thiết)
- Bước 3: Chủ khoản viện trợ
PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương trình theo đúng
mẫu quy định.
- Bước 4: Cơ quan chủ quản
tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
- Cơ quan tiếp nhận và xử
lý hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; địa chỉ: Đường 23/8, Phường Đồng
Phú, Tp Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày Lễ, Tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ
khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối
với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn kiện chương trình
(bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ
thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này).
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ trong đó ít nhất 01 bộ
gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ).
- Với trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ (các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ); Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN theo quy định tại Nghị định
93/2009/NĐ-CP.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các khoản viện trợ
PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Là tổ chức được giao trách
nhiệm trực tiếp tiếp nhận, quản lý, thực hiện khoản viện trợ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản thẩm
định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tiếp nhận viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:(đính kèm)
Nội dung văn kiện chương trình sử
dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài theo Mẫu PHỤ LỤC 1c ban hành kèm
theo Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài;
- Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
- Quyết
định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của UBND tỉnh ban hành kèm Quy chế quản
lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
PHỤ
LỤC 1c
Ban
hành kèm theo Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
NỘI
DUNG VĂN KIỆN
CHƯƠNG
TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN[7]
(Tên
chương trình)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Mã ngành chương trình[8]:…………… Mã số chương
trình[9]:……….
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số
điện thoại/Fax:……………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện
thoại/Fax:……………
6. Chủ chương trình:
a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện
thoại/Fax:……………
7. Thời gian dự kiến thực hiện chương
trình[10]:
8. Địa điểm thực hiện chương trình (ghi
rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của chương trình:
…………..USD
g) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại:
…………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)
h) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương …………...VND tương đương
với…………….. USD
10.
Mục tiêu và kết quả chủ yếu của chương trình
Khái quát mục tiêu và kết quả của
chương trình.
Chủ Chương trình ký tên và đóng dấu
Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng
dấu (nếu cần)
|
Ngày tháng năm
Ngày tháng năm
|
NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Căn cứ hình thành chương trình
d) Cơ sở pháp lý
a) Quyết định của Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ
b) Quyết định của cơ quan chủ quản về chủ chương
trình
c) Các văn bản pháp lý liên quan
e) Bối cảnh của chương trình
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của chương trình trong
khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn của lĩnh vực có liên quan và
của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp
nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ
kết quả giữa các chương trình, dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
f) Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ chương trình.
g) Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của chương trình.
II.
Cơ sở đề xuất nhà tài trợ
1. Tính phù hợp của mục tiêu chương trình với chính sách và định hướng ưu
tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh
nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả
năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
III. Mục tiêu của chương trình
1. Mục tiêu tổng thể
Mô tả hiệu quả, những lợi ích lâu
dài mà chương trình đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa
phương và các nhóm đối tượng liên quan.
2. Mục tiêu thành phần
Mô tả các mục tiêu thành phần cần
đạt được để hỗ trợ đạt được mục tiêu tổng thể của chương trình.
IV.
Các kết quả chủ yếu của chương trình
Xác định rõ các kết quả cuối cùng
của chương trình và các chỉ số đo lường các kết quả đó.
V. Các dự án thành phần hoặc cấu phần và hoạt động của chương trình
1. Mô tả các thành phần của chương trình, các dự án thành phần (nếu có)
hoặc các cấu phần và các hoạt động tương ứng, gồm:
- Mục đích
- Các kết quả dự kiến
- Tổ chức thực hiện
- Thời gian bắt đầu và kết thúc
- Dự kiến nguồn lực.
2. Mô tả mối quan hệ tương tác giữa các dự án thành phần (nếu có) hoặc các
cấu phần của chương trình.
VI.
Ngân sách chương trình
1. Tổng vốn của chương trình
Tổng vốn của cả chương
trình:................. USD
Trong đó:
Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại:
…………….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)
- Vốn đối ứng:…………...VND tương
đương với…………….. USD
Trong đó: Hiện vật: tương đương……….. VND Tiền mặt:………VND
Nguồn vốn được huy động theo một
hoặc một số trong các hình thức sau:
-Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát…………VND (….. %) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS trung ương …%,
Vốn NS địa phương…..%)
- Vốn tín dụng ưu đãi………………VND
(….. %) tổng vốn đối ứng
- Vốn của cơ quan chủ quản……………VND
(….. %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ chương
trình……VND (….. %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….VND (….. %) tổng vốn đối ứng.
a) Vốn cho từng thành phần (nếu có) hoặc cấu phần.
2. Cơ cấu vốn của các thành phần chương trình phân theo: dịch vụ tư vấn
(ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế); xây lắp; thiết bị
và vật tư (trong nước, ngoài nước); đào tạo (trong nước, ngoài nước); các chi
phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá chương trình và các chi phí khác.
VII. Các quy định về quản lý tài chính của
chương trình
5. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm
ứng…)
6. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán
7. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…)
8. Kiểm toán chương trình
VIII. Tổ chức quản lý thực hiện chương trình
1. Cơ cấu tổ chức
a) Mô hình tổ chức quản lý chương trình theo thoả thuận với nhà tài trợ
c) Hoạt động của Ban quản lý dự án tuân theo quy định tại Thông tư số
…/2010/TT-BKH ngày về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện
trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
2. Cơ chế phối hợp
a) Phối hợp giữa cơ quan chủ quản, chủ chương trình, các đơn vị thực hiện
cấu phần và Ban quản lý chương trình.
b) Phối hợp giữa các đơn vị tham gia thực hiện chương trình với nhà tài
trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện chương trình
3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ chương trình sẽ được giao
thực hiện chương trình, bao gồm cả năng lực tài chính.
IX.
Theo dõi và đánh giá chương trình
1. Xây dựng chi tiết kế hoạch theo dõi thực hiện chương trình trên các mặt:
a) Thực hiện chương trình
b) Quản lý chương trình
c) Xử lý, phản hồi thông tin theo dõi
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện chương trình
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của chương trình.
Tuân theo quy định tại Thông tư số
07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử
dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
X. Tác động của chương trình
1. Phân tích tác động của chương trình đối với đối tượng thụ hưởng (trực
tiếp, gián tiếp)
Nêu rõ những lợi ích đối với các
đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng).
2. Phân tích các tác động kinh tế, xã hội và môi trường của chương trình
a) Mô tả các tác động kinh tế - xã hội của chương trình: xoá đói giảm
nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....
b) Mô tả các tác động môi trường của chương trình
3. Tác động giới.
XI.
Rủi ro
Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra
và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.
XII. Đánh giá tính bền vững của chương trình
sau khi kết thúc
Đánh giá tính bền vững của chương
trình trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết quả của chương trình được duy trì và phát
triển sau khi chương trình kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của chương trình
được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi chương trình kết thúc.
3. Bền vững về tài chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của chương
trình có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện
chương trình được bảo tồn sau khi chương trình kết thúc.
--------------------------------
Văn kiện chương trình có thể có
một số phụ lục sau:
16. Đề cương chi tiết cho từng dự án thành phần hoặc cấu phần
17. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện chương trình
18. Khung logic
19. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ
chốt và dịch vụ tư vấn
20. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và
chi tiết về ngân sách chương trình
21. Ảnh minh hoạ
22. Bản đồ
23. Các tài liệu có liên quan khác.
4. Tiếp nhận nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản giao
một đơn vị hoặc tổ chức làm chủ khoản viện trợ PCPNN.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản ra
quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN (trong trường
hợp cần thiết)
- Bước 3: Chủ khoản viện trợ
PCPNN phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng bộ hồ sơ khoản viện trợ phi dự
án.
- Bước 4: Cơ quan chủ quản tiến
hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (trình cơ quan có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định).
- Cơ quan tiếp nhận và xử
lý hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND; địa chỉ: Đường 23/8, Phường Đồng Phú, Tp
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày Lễ, Tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ khoản
viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lư) đối với các
khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo danh mục các khoản
viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài)
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Trường hợp khoản viện trợ phi
dự án là phương tiện đã qua sử dụng thì cần có thêm văn bản:
+ Bản đăng ký hoặc Giấy chứng
nhận sở hữu phương tiện của Bên tài trợ;
+ Giấy Chứng nhận đăng kiểm của
cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm
nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam;
+ Văn bản giám định phương tiện
vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm
quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ trong đó ít nhất 01 bộ
gốc (Đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ).
- Với trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN: Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN tự quyết định số lượng hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Là tổ chức được giao trách
nhiệm trực tiếp tiếp nhận, quản lý, thực hiện khoản viện trợ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản thẩm
định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tiếp nhận viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài;
Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày
14/6/2010 của UBND tỉnh ban hành kèm Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình