BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 901/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN BÃI VỌT - HÀM NGHI THUỘC DỰ
ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật
số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng
công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15
ngày 11/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15
ngày 11/01/2022 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư
xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số
41-KL/BCSĐ ngày 13/7/2022 của Ban cán sự đảng Bộ GTVT về việc giao chủ đầu tư
các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam
phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1241/QĐ-BTNMT
ngày 09/6/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm
Nghi thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
801/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm
Nghi thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ văn bản số
36/BC-MTTQ-BTT ngày 10/5/2022 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh Hà Tĩnh Báo
cáo tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án đường bộ cao tốc Bắc
- Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, dự án thành phần cao tốc Bãi Vọt - Hàm
Nghi, Hàm Nghi - Vũng Áng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét Tờ trình số
1631/TTr-BQLDATL ngày 27/6/2022 của Ban QLDA Thăng Long về việc trình phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi thuộc Dự án
xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Văn bản số 1598/BQLDATL-KTTĐ ngày 24/6/2022 của Ban Quản lý dự án Thăng Long về
việc giải trình, tiếp thu ý kiến về hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án;
các báo cáo thẩm tra số 440/CVTT - UTCV ngày 24/6/2022 và số 1350/VKT/TTĐG ngày
24/6/2022 của Tư vấn thẩm tra; kèm theo hồ sơ BCNCKT do Liên danh Tổng Công ty
cổ phần tư vấn thiết kế GTVT - CTCP (TEDI) và Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
công trình giao thông 5 (TECCO5) lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Báo cáo kết quả thẩm
định số 239/CQLXD-QLXD1 ngày 30/6/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi
thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn
2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự
án: Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi thuộc Dự án xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025.
2. Người quyết
định đầu tư: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Thăng Long.
4. Mục tiêu,
quy mô đầu tư và giải pháp thiết kế chủ yếu
4.1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn
thành đưa vào khai thác đồng bộ tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; kết
nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các khu kinh tế, khu công nghiệp trọng yếu,
đặc biệt là các vùng kinh tế trọng điểm; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ với các công trình hiện đại, tạo sức lan tỏa cao để thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; góp phần thực hiện
thắng lợi các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đề ra.
4.2. Phạm vi dự án
- Điểm đầu tại Km479+117,18, khớp
nối với dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt (thuộc Dự án cao tốc Bắc
- Nam giai đoạn 2017-2020), trên địa phận xã Thanh Bình Thịnh, huyện Đức Thọ, tỉnh
Hà Tĩnh;
- Điểm cuối tại Km514+441,33,
khớp nối với dự án thành phần đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng, trên địa phận xã Thạch
Xuân, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
- Tổng chiều dài Dự án khoảng
35,28 km, trên địa bàn các huyện Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà và TP Hà Tĩnh thuộc
tỉnh Hà Tĩnh.
4.3. Quy mô đầu tư xây dựng
4.3.1. Đường cao tốc
a) Cấp đường
Giai đoạn hoàn chỉnh là đường
cao tốc cấp 120, quy mô 06 làn xe, vận tốc thiết kế Vtk=120 km/h
theo tiêu chuẩn TCVN 5729 - 2012 “Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế”.
Giai đoạn phân kỳ các yếu tố
hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 120, quy mô 04
làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Mặt cắt ngang: Giai đoạn
hoàn chỉnh quy mô 6 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=32,25m. Giai đoạn
phân kỳ quy mô 4 làn xe, bề rộng nền đường điển hình Bnền=17,0m.
c) Mặt đường:
- Tuyến chính: Mặt đường cấp
cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥208Mpa.
- Các nhánh các nút giao liên
thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥176Mpa.
d) Công trình cầu: Công trình cầu
thiết kế bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn TCVN
11823:2017. Tải trọng thiết kế HL93.
đ) Nút giao: Xây dựng các nút
giao liên thông và trực thông (bố trí cầu vượt hoặc hầm giao thông dân sinh).
e) Tần suất thiết kế: Thiết kế
đảm bảo tần suất P = 1%.
4.3.2. Đường gom, đường ngang,
đường hoàn trả
- Cấp đường, mặt cắt ngang: Phù
hợp với đường hiện hữu, tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B.
- Tần suất thiết kế: Theo quy định
của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
- Mặt đường: Bê tông nhựa, bê
tông xi măng,....
4.3.3. Công trình phục vụ khai
thác
Hệ thống giao thông thông minh
(ITS): Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông
minh.
4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu
4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ
Tuyến bắt đầu từ vị trí nút
giao QL8A tiếp nối với dự án Diễn Châu - Bãi Vọt (tại lý trình Km479+117,18 thuộc
Dự án Diễn Châu - Bãi Vọt) trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh, huyện Đức Thọ, tuyến
đi về phía Nam, cơ bản song song với QL1; vượt qua ĐT.548 tại lý trình khoảng
Km494+548 trên địa bàn xã Trung Lộc huyện Can Lộc; tuyến vượt qua kênh Vách Nam
tại lý trình khoảng Km502+800 trên địa bàn xã Việt Tiến, huyện Thạch Hà; vượt
qua ĐT.550 tại lý trình khoảng Km508+808 trên địa bàn xã Lưu Vĩnh Sơn, huyện Thạch
Hà; vượt đường Hàm Nghi kéo dài (Dự án do UBND tỉnh Hà Tĩnh đầu tư xây dựng
đang ở bước TK BVTC) tại lý trình khoảng Km513+622 trên địa bàn xã Thạch Đài
huyện Thạch Hà. Tuyến kết thúc tại lý trình khoảng Km514+441,33 trên địa bàn xã
Thạch Xuân, huyện Thạch Hà và tiếp nối bởi dự án thành phần đoạn Hàm Nghi -
Vũng Áng.
Bình đồ tuyến thiết kế đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan, các
điểm không chế, giảm thiểu tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng, cơ bản tránh
các khu đông dân cư, rừng, đất quốc phòng, khu du lịch và di tích lịch sử văn
hóa, đền chùa, miếu mạo, nghĩa trang,…đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, hài hòa với cảnh
quan trong khu vực.
4.4.2. Trắc dọc: Thiết kế đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật của đường ô tô cao tốc, có xét đến giải pháp đầu tư giai đoạn
hoàn chỉnh, các điểm không chế, đảm bảo tần suất thiết kế, thoát lũ, tĩnh không
yêu cầu tại các vị trí giao cắt với quốc lộ, tỉnh lộ, đường địa phương và tĩnh
không thông thuyền, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành, giảm thiểu khối
lượng đào, đắp, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.3. Mặt cắt ngang
a) Đường cao tốc:
- Mặt cắt ngang giai đoạn phân
kỳ đầu tư cơ bản bố trí lệch về phía bên phải mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh;
đảm bảo tối ưu, hiệu quả, kinh tế - kỹ thuật, thuận lợi khi mở rộng giai đoạn
hoàn chỉnh (Bnền = 32,25m, bao gồm 06 làn xe cơ giới Bmặt=
6x3,75m; dải phân cách giữa Bpc=0,75m; dải an toàn Batt=
2x0,75m; dải dừng xe khẩn cấp 2x3,0m; Blề= 2x0,75m).
- Chiều rộng nền đường điển
hình Bnền=17,0m, trong đó: Mặt đường xe chạy Bxc=(4x3,5)m=14,0m;
dải phân cách giữa Bpc=0,5m; dải an toàn trong Batt=(2x0,5)=1,0m;
dải an toàn ngoài Batn=(2x0,25)=0,5m; lề đất Blề=(2x0,5)=1,0m.
Các đoạn nền đường đào sâu tùy theo điều kiện địa hình, địa chất từng đoạn
nghiên cứu mở rộng mặt cắt ngang theo giai đoạn hoàn chỉnh (quy mô 06 làn xe),
bề rộng nền đường Bn=32,25m đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật của Dự án.
- Trong giai đoạn phân kỳ chưa
đầu tư xây dựng dải dừng xe khẩn cấp, chỉ bố trí các đoạn dừng xe khẩn cấp với
khoảng cách 4,0-5,0km/01 vị trí tuân thủ TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Đường gom, đường ngang, đường
hoàn trả:
- Bề rộng đường gom tối thiểu Bmặt/Bnền=3,5/5,0m.
- Đường ngang, đường hoàn trả
theo mặt cắt ngang đường hiện hữu.
4.4.4. Nền đường
a) Tuyến cao tốc:
- Nền đường đắp
+ Đảm bảo yêu cầu về độ chặt và
khả năng chịu tải của đất nền theo tiêu chuẩn áp dụng cho đường ô tô cao tốc.
Trước khi đắp nền đường thực hiện đào bỏ lớp đất không thích hợp và đánh cấp (nếu
có).
+ Độ dốc mái taluy bên phải
(bên hoàn thiện) áp dụng là 1/2; độ dốc mái taluy bên trái (bên phân kỳ) áp dụng
là 1/1,5; đối với các vị trí đắp cao trên 8,0m, nền đường được giật cấp, giữa
các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
- Nền đường đào: Độ dốc từ
1/0,5 đến 1/2 tùy thuộc vào điều kiện địa chất. Khi chiều sâu đào > 8m được đào
giật cấp, chiều cao mỗi bậc từ 8 - 12m (theo địa chất), giữa các bậc bố trí
rãnh bậc rộng 2m; Đối với các đoạn đào sâu, đắp cao, nền đường được xây dựng
hoàn chỉnh theo quy mô quy hoạch kết hợp với gia cố mái ta luy bảo đảm ổn định
lâu dài.
b) Đường gom, đường ngang, đường
hoàn trả: Theo yêu cầu kỹ thuật của cấp đường tương ứng.
4.4.5. Mặt đường
- Đường cao tốc: Mặt đường cấp
cao A1; lớp mặt trên bằng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện, lớp mặt chịu lực bằng
bê tông nhựa chặt, trên các lớp móng, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu
Eyc≥208Mpa. Các nhánh các nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt bê
tông nhựa chặt rải nóng trên các lớp móng, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu
Eyc≥176Mpa.
- Đường ngang, đường gom, đường
hoàn trả: Mặt đường bằng bê tông nhựa, bê tông xi măng,… phù hợp với kết cấu mặt
đường hiện trạng.
4.4.6. Thiết kế giao cắt
a) Giao cắt liên thông:
Đầu tư xây dựng 03 nút giao
liên thông khác mức:
- Nút giao QL8A (lý trình
Km479+394) kết nối tuyến cao tốc với QL8A đi cửa khẩu Cầu Treo, thị xã Hồng
Lĩnh và QL1; nút giao dạng Trumpet; quy mô 01 làn xe/01 tuyến nhánh (trừ nhánh
chính kết nối với trạm thu phí);
- Nút giao ĐT.548 (lý trình
Km494+548) kết nối tuyến cao tốc với ĐT548 đi thị trấn Nghèn, khu di tích lịch
sử Ngã ba Đồng Lộc và QL1; nút giao dạng bán hoa thị; quy mô 01 làn xe/01 tuyến
nhánh;
- Nút giao ĐT.550 (lý trình
Km509+852) kết nối tuyến cao tốc với ĐT550 đi TP Hà Tĩnh, tuyến tránh TP Hà
Tĩnh và QL1: Nút giao dạng Trumpet; quy mô 01 làn xe/01 tuyến nhánh (trừ nhánh
chính kết nối với trạm thu phí);
b) Giao cắt trực thông:
- Cầu vượt trực thông: Xây dựng
08 cầu trên các tuyến đường ngang vượt qua đường cao tốc; cầu vượt thiết kế đảm
bảo phù hợp với giai đoạn mở rộng đường cao tốc theo quy mô giai đoạn hoàn chỉnh.
- Hầm giao thông dân sinh: Số
lượng, vị trí và khẩu độ hầm giao thông dân sinh trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế
theo quy mô đường chui, có xét đến quy hoạch của địa phương, đã thỏa thuận với
địa phương, phù hợp với nhu cầu và hiện trạng kết nối giao thông khu vực. Dự kiến
bố trí 47 hầm giao thông dân sinh bê tông cốt thép kết hợp một số vị trí chui
dưới cầu trên chính tuyến; số lượng, vị trí hầm giao thông dân sinh sẽ được tiếp
tục nghiên cứu trong bước thiết kế tiếp theo. Kết cấu hầm bằng bê tông cốt
thép, kết cấu móng trong bước tiếp theo sau khi khảo sát đầy đủ số liệu địa
hình, địa chất, thủy văn, tư vấn thiết kế nghiên cứu, tính toán, so sánh ưu điểm,
nhược điểm để lựa chọn giải pháp thiết kế kết cấu móng cho phù hợp, đảm bảo
kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.7. Công trình cầu
Xây dựng 25 công trình cầu,
trong đó: 13 cầu trên đường cao tốc, 08 cầu trên các tuyến đường ngang vượt cao
tốc, 02 cầu trong các nút giao liên thông và 02 cầu trên tuyến nối nút giao
ĐT550 - đường Ngô Quyền, cụ thể:
- Mặt cắt ngang cầu
+ Cầu trên đường cao tốc: Bề rộng
cầu Bcầu = 17,5m (gồm 4 làn xe cao tốc Bxc = 4 x 3,5m =
14,0m; dải phân cách giữa và dải an toàn Bfc&at = 3 x 0,5m + 2 x
0,5m = 2,5m; lan can Blc = 2 x 0,5m = 1m). Riêng đối với cầu Trung Lộc
1 (Km493+961) nằm trong phạm vi bố trí làn giảm tốc thuộc nút giao ĐT548, xây dựng
với quy mô Bcầu = 21,0m.
+ Cầu vượt ngang: Bề rộng cầu
phù hợp với quy mô đường hiện tại, có xem xét để phù hợp với quy hoạch (nếu
có).
+ Cầu trong nút giao liên
thông: Bề rộng cầu Bc=13,5m.
+ Cầu trên tuyến nối nút giao
ĐT550 - đường Ngô Quyền: Bề rộng cầu Bc=12,0m.
- Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm
bê tông cốt thép dự ứng lực đúc sẵn (dầm bản, dầm I, dầm Super-T).
- Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng
bê tông cốt thép trên hệ móng cọc bê tông cốt thép.
(Phương
án xây dựng các công trình cầu trong Phụ lục kèm theo)
4.4.8. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước ngang:
Xây dựng mới hệ thống thoát nước ngang bảo đảm thoát nước và phục vụ thủy lợi.
- Hệ thống thoát nước dọc: Xây
dựng hệ thống rãnh dọc, rãnh biên, rãnh đỉnh, bậc nước… bảo đảm thoát nước nền,
mặt đường.
- Hoàn trả kênh, mương đối với
các đoạn tuyến đi trùng hệ thống kênh, mương hiện hữu.
4.4.9. Đường gom, đường ngang,
đường hoàn trả: Xây dựng hệ thống đường gom, đường hoàn trả dọc hai bên tuyến
(không liên tục); kết cấu mặt đường BTN, bê tông xi măng,… phù hợp với hiện trạng.
Chiều dài, quy mô, kết cấu đường gom sẽ được tiếp tục xác định trong bước thiết
kế tiếp theo.
4.4.10. Công trình phục vụ khai
thác
- Xây dựng một số hạng mục hạ tầng
cho hệ thống ITS (bể cáp, ống bảo vệ cáp,…). Các hạng mục thiết bị cho hệ thống
ITS, thiết bị và hạ tầng cho trạm thu phí sẽ được nghiên cứu triển khai trong
giai đoạn tiếp theo (phù hợp với phương án quản lý khai thác và thu phí tổng thể
cho các dự án cao tốc Bắc - Nam).
4.4.11. Một số hạng mục khác
- Hệ thống an toàn giao thông:
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa bằng bê tông cốt
thép.
- Công trình phòng hộ: Đối với
đoạn thông thường, gia cố bằng trồng cỏ; đối với các đoạn nền đào sâu, đắp cao,
đắp cạnh sông, suối mái ta luy được gia cố bằng khung bê tông, đá hộc xây, tấm ốp
kín, tấm ốp có khoét lỗ trồng cỏ,... bảo đảm ổn định công trình. Trong bước tiếp
theo căn cứ số liệu khảo sát chi tiết địa hình, địa chất, thủy văn thực tế để
tính toán, so sánh lựa chọn giải pháp gia cố phù hợp, đảm bảo kinh tế - kỹ thuật,
ổn định công trình lâu dài.
- Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo
vệ dọc hai bên tuyến.
- Điện chiếu sáng: Bố trí tại
các nút giao liên thông và các công trình cầu chiều dài lớn có yêu cầu thiết kế
cảnh quan.
4.4.12. Về tuyến nối nút giao
ĐT550 - đường Ngô Quyền và đường song hành nối nút giao ĐT550 - đường Hàm Nghi
kéo dài
Phạm vi nút giao ĐT550, dự kiến
đầu tư 02 tuyến đường nêu trên để tổ chức giao thông trong khu vực, phân lưu
lưu lượng cho tuyến đường ĐT.550, tăng cường năng lực thông hành tại nút giao.
Giải pháp thiết kế cụ thể của 02 tuyến đường như sau:
- Tuyến đường nối nút giao
ĐT.550 - đường Ngô Quyền:
+ Điểm đầu: Lý trình Km0+00 tại
vị trí nút giao đường Ngô Quyền với đường Trần Phú (Quốc lộ 1), trên địa bàn
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Điểm cuối Lý trình khoảng
Km5+053,09, tại vị trí giao cắt với đường ĐT.550, trên địa bàn huyện Thạch Hà,
tỉnh Hà Tĩnh.
+ Tổng chiều dài tuyến khoảng
5.053m.
+ Thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN
4054 - 2005, đường cấp III đồng bằng, vận tốc thiết kế V=60km/h, quy mô 2 làn
xe với bề rộng Bmặt/Bnền =11,0/12,0m.
+ Kết cấu áo đường đảm bảo mô
đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 140Mpa.
+ Công trình cầu trên tuyến: Cầu
Sông Cày (Km0+359,57), quy mô bề rộng cầu: Bcầu=12m; cầu Lưu Vĩnh
Sơn (Km3+601,67), quy mô bề rộng cầu: Bcầu=12m.
- Tuyến đường song hành nối nút
giao ĐT.550 - đường Hàm nghi kéo dài:
+ Điểm đầu: Lý trình Km0+00 tại
vị trí nút giao với đường ĐT.550, trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Điểm cuối: Lý trình khoảng
Km3+944,40, tại vị trí giao cắt với đường Hàm Nghi kéo dài, trên địa bàn huyện
Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Tổng chiều dài tuyến khoảng
3.944m.
+ Thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN
4054 - 2005, đường cấp IV đồng bằng, vận tốc thiết kế V=60km/h, quy mô 2 làn xe
với bề rộng Bmặt/Bnền =6,5/7,5m.
+ Kết cấu áo đường đảm bảo mô
đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 130Mpa.
Lưu ý, phạm vi, quy mô đầu tư
xây dựng 02 tuyến đường này sẽ tiếp tục được nghiên cứu chi tiết hơn trong bước
TKKT trên cơ sở số liệu chi phí xây dựng đã được xác định chính xác hơn (theo hồ
sơ TKKT và dự toán xây dựng) và khả năng cân đối bố trí nguồn vốn của Dự án.
5. Tổ chức tư
vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Tổng Công ty tư vấn
thiết kế GTVT - CTCP và Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 5
(Liên danh TEDI-TECCO5).
6. Địa điểm
xây dựng
- Địa điểm xây dựng: Tại các
huyện Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà và TP Hà Tĩnh thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
- Diện tích đất sử dụng khoảng
336,38ha.
7. Nhóm dự án;
loại, cấp công trình chính
- Nhóm dự án: Dự án quan trọng
quốc gia.
- Loại, cấp công trình: Công
trình giao thông đường bộ cấp 1.
- Thời hạn sử dụng công trình
chính theo thiết kế: Theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.
8. Số bước thiết
kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
- Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
- Danh mục tiêu chuẩn: Theo Quyết
định số 801/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ GTVT về việc phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án.
9. Tổng mức đầu
tư (làm tròn): 7.643,57 tỷ đồng (Bằng chữ: Bảy nghìn, sáu trăm bốn
mươi ba tỷ, năm trăm bảy mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí bồi thường hỗ trợ
và tái định cư:
|
1.327,76
|
tỷ đồng;
|
- Chi phí xây dựng:
|
5.397,57
|
tỷ đồng;
|
- Chi phí thiết bị:
|
3,54
|
tỷ đồng;
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
31,10
|
tỷ đồng;
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
211,05
|
tỷ đồng;
|
- Chi phí khác:
|
140,98
|
tỷ đồng;
|
- Chi phí dự phòng:
|
531,57
|
tỷ đồng.
|
10. Tiến độ
thực hiện dự án: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2021, cơ bản hoàn
thành năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.
11. Nguồn vốn
đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước
theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội.
- Dự kiến kế hoạch vốn bố trí
theo tiến độ thực hiện dự án: Năm 2022 khoảng 685 tỷ đồng, năm 2023 khoảng 2.651
tỷ đồng, năm 2024 khoảng 1.588 tỷ đồng, năm 2025 khoảng 1.299 tỷ đồng, giai đoạn
năm 2026-2030 khoảng 1.420,57 tỷ đồng (Trong đó: Năm 2026 dự kiến khoảng 853 tỷ
đồng; năm 2027 dự kiến khoảng 567,57 tỷ đồng).
12. Hình thức
tổ chức quản lý dự án: Áp dụng hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.
13. Phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Giải phóng mặt bằng theo quy
mô 06 làn xe theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ
trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông
giai đoạn 2021 - 2025.
- Phạm vi được xác định theo
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Tổng diện tích thu hồi đất khoảng 336,38 ha.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 1.327,76 tỷ đồng.
- Tổ chức thực hiện: Tách công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng, do Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh tổ chức thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều
29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
14. Các nội
dung khác
Ban Quản lý dự án Thăng Long chịu
trách nhiệm:
- Thực hiện các nội dung nêu tại
Báo cáo thẩm định số 239/CQLXD- QLXD1 ngày 30/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng
và Chất lượng công trình giao thông.
- Lập kế hoạch, tiến độ tổng thể,
chi tiết để triển khai Dự án, tuân thủ quy định, phù hợp với tiến độ triển
khai, hoàn thành dự án theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022, số
44/2022/QH15 ngày 11/01/2022, Quyết định này và kế hoạch vốn được cấp có thẩm
quyền chấp thuận.
- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu
tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà
soát, đảm bảo khối lượng giải phóng mặt bằng phù hợp với hồ sơ thiết kế được
phê duyệt, đảm bảo chặt chẽ về thủ tục, tuân thủ quy định.
- Tổ chức khảo sát chi tiết,
thu thập các số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn làm cơ sở để chuẩn xác các
giải pháp thiết kế; rà soát, bổ sung tính toán thủy văn để xác định ảnh hưởng
ngập úng và khả năng thoát lũ tổng thể trên toàn tuyến và khu vực lân cận, đề
xuất giải pháp xử lý cho phù hợp; xác định cụ thể phạm vi đường gom, đường công
vụ… và các công trình phụ trợ thi công.
- Làm việc với địa phương, xác
định cụ thể, chuẩn xác nguồn cung cấp vật liệu, vị trí đổ thải trong quá trình
thi công.
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu
kỹ lưỡng, so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp, đặc biệt là áp dụng các
giải pháp, công nghệ mới bảo đảm tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với công trình cầu: Trên
cơ sở số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn chi tiết, lựa chọn giải
pháp kết cấu móng, dầm, sơ đồ nhịp, vị trí công trình phù hợp và tính toán thiết
kế đảm bảo đủ khả năng chịu lực và tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với kết cấu mặt đường:
Thí nghiệm xác định đầy đủ tính chất cơ, lý của vật liệu dự kiến sử dụng, bố
trí các lớp vật liệu phù hợp và tính toán xác định chính xác chiều dày các lớp
kết cấu áo đường.
- Thí nghiệm đầy đủ các chỉ
tiêu cơ lý của vật liệu đất, đá đào trong quá trình thi công để xem xét tận dụng
tối đa, tiết giảm chi phí đầu tư.
- Quản lý chặt chẽ chất lượng,
tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu
quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
- Thực hiện bảo vệ môi trường
theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1241/QĐ-BTNMT ngày 09/6/2022 và các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Ban Quản lý dự án Thăng Long
thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu
để triển khai thực hiện dự án tuân thủ quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước
pháp luật và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, thực hiện
dự án, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây
dựng, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
2. Trên cơ sở hồ sơ Báo cáo
nghiên cứu khả thi được duyệt, Ban Quản lý dự án Thăng Long khẩn trương chỉ đạo
các đơn vị liên quan rà soát, cập nhật hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng
theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-CP
ngày 11/02/2022 của Chính phủ và hoàn thiện các thủ tục liên quan, bàn giao
cho các Chủ đầu tư tiểu dự án thành phần giải phóng mặt bằng để triển khai thực
hiện Dự án đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 3.
1. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch -
Đầu tư, Đối tác công - tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ,
Môi trường, Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng Cục
Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; Giám đốc Ban Quản lý dự
án Thăng Long và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Các đơn vị khác có liên quan
(Ban QLDA Thăng Long sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN
BÃI VỌT - HÀM NGHI
(Kèm theo Quyết định số 901/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ GTVT)
TT
|
Tên cầu
|
Lý trình
|
Sơ đồ nhịp dự kiến (m)
|
Bề rộng (m)
|
Kết cấu nhịp
|
I
|
Cầu trên cao tốc
|
1
|
Đức Thủy
|
Km480+400,05
|
1x33
|
17,5
|
Dầm I
|
2
|
Đại Thanh
|
Km482+519,14
|
39,1+6x40+39,1
|
17,5
|
Super T
|
3
|
Song Lộc
|
Km486+708,68
|
39,1+40+39,1
|
17,5
|
Super T
|
4
|
Trường Lộc 1
|
Km487+389,33
|
3x33
|
17,5
|
Dầm I
|
5
|
Trường Lộc 2
|
Km488+787,95
|
1x33
|
17,5
|
Dầm I
|
6
|
Vĩnh Lộc
|
Km491+379,81
|
3x33
|
17,5
|
Dầm I
|
7
|
Trung Lộc 1
|
Km493+961,61
|
3x33
|
21,0
|
Dầm I
|
8
|
Trung Lộc 2
|
Km494+548,16
|
39,1+40+39,1
|
17,5
|
Super T
|
9
|
Xuân Lộc
|
Km496+764,62
|
3x33
|
17,5
|
Dầm I
|
10
|
Sơn Lộc
|
Km502+821,93
|
39,1+15x40+39,1
|
17,5
|
Super T
|
11
|
Cầu vượt ĐT550
|
Km508+808,83
|
39,1+10x40+39,1
|
17,5
|
Super T
|
12
|
Cầu vượt kênh
|
Km511+367,44
|
1x24
|
17,5
|
Dầm bản
|
13
|
Cầu vượt Hàm Nghi
|
Km513+542,67
|
39,1+4x40+2x35+7x40+39,1
|
17,5
|
Super T
|
II
|
Cầu vượt ngang
|
1
|
Cầu vượt ĐH.46
|
Km481+091,89
|
39,1+5x40+39,1
|
9,0
|
Super T
|
2
|
Cầu vượt QL281
|
Km484+535,85
|
39,1+3x40+39,1
|
12,0
|
Super T
|
3
|
Cầu vượt ĐH32
|
Km490+660,00
|
39,1+42,5+45+42,5+39,1
|
9,0
|
Super T
|
4
|
Cầu vượt ĐH38
|
Km497+323,23
|
39,1+5x40+39,1
|
9,0
|
Super T
|
5
|
Cầu vượt QL15B
|
Km501+636,40
|
39,1+40+42,5+45+42,5+40+39,1
|
12,0
|
Super T
|
6
|
Cầu vượt TL.07
|
Km503+589,10
|
39,1+40+42,5+45+42,5+40+39,1
|
9,0
|
Super T
|
7
|
Cầu vượt ĐLX.01
|
Km507+208,48
|
39,1+4x40+39,1
|
7,5
|
Super T
|
8
|
Cầu vượt TX1
|
Km510+224,66
|
39,1+43+46+43+39,1
|
7,5
|
Super T
|
III
|
Cầu trong nút giao
|
1
|
QL8A
|
Km479+394,40
|
41,6+45+41,6
|
13,5
|
Super T
|
2
|
ĐT.550
|
Km509+852,00
|
42,1+46+42,1
|
13,5
|
Super T
|
IV
|
Cầu trên tuyến nối
ĐT.550-Ngô Quyền
|
1
|
Cầu Sông Cày
|
Km0+359.57
|
3x33m
|
12,0
|
Dầm I
|
2
|
Cầu Lưu Vĩnh Sơn
|
Km3+601.67
|
2x33m
|
12,0
|
Dầm I
|