ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 851/QĐ-UBND
|
Vĩnh phúc,
ngày 08 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH
VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN NĂM 2012-2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị Định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng
8 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày
26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc,
tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30
tháng 12 năm 2005 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp Về việc ban hành Quy định nội
dung, trình tự và thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-BCT ngày
20/01/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế
xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Tam Đảo đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,
kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Tam Đảo;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
24/TTr-SCT ngày 25 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển điện lực huyện Tam Đảo
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020 gồm các nội dung
sau:
1. Tên dự án: Quy
hoạch phát triển điện lực huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015
có xét đến năm 2020.
2. Phạm vi lập quy hoạch:
Địa bàn huyện Tam Đảo.
3. Phụ tải điện:
Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo nhu cầu điện
đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng
GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 15-17%, giai đoạn 2016-2020 là 14,0%. Cụ thể
nhu cầu phụ tải điện của huyện Tam Đảo – tỉnh Vĩnh Phúc cho các năm Quy hoạch
như sau:
a. Năm 2015
Công suất cực đại Pmax = 21MW, điện thương phẩm 67 triệu kWh, tăng trưởng điện thương phẩm bình quân
giai đoạn 2012-2015 là 15,1%/năm, trong đó: Công nghiệp - xây dựng tăng
19,6%/năm, nông - lâm - thủy sản tăng 12,2%/năm, thương mại - dịch vụ tăng
22,1%/năm, quản lý và tiêu dùng dân cư tăng 13,6%/năm, phụ tải khác tăng
13,2%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 886 kWh/người/năm.
b. Năm 2020
Dự báo công suất đạt 32MW, điện
thương phẩm 119 triệu kWh, tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn
2016-2020 là 10,8%/năm, trong đó: Công nghiệp - xây dựng tăng 12,3%/năm, nông -
lâm - thủy sản tăng 10,9%/năm, thương mại - dịch vụ tăng 17,4%/năm, quản lý và
tiêu dùng dân cư tăng 9,7%/năm, phụ tải khác tăng 12,6%/năm. Điện năng thương
phẩm bình quân đầu người là 1.400 kWh/người/năm.
5. Quy hoạch phát triển nguồn
và lưới điện.
5.1. Quan điểm thiết kế
a. Lưới điện trung thế
- Định hướng phát triển lưới điện trung thế:
+ Cải tạo toàn bộ lưới 10kV sang
22kV, phù hợp với “Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2011-2015 có xét đến 2020” đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Nâng cao một bước độ tin cậy
cung cấp điện và đảm bảo chất lượng điện áp ở những điểm bất lợi nhất. đối với
khu vực đô thị và các phụ tải quan trọng được thiết kế mạch vòng vận hành hở, đối
với khu vực nông thôn được thiết kế hình tia
- Tiết điện dây dẫn:
+ Đường dây trục 35kV, 22kV dùng
dây dẫn AC có tiết diện ³ 95mm2. Đường dây nhánh dùng dây dẫn AC có
tiết diện ³ 50mm2.
+ Các đường dây trung thế mạch
vòng được thiết kế sao cho khi vận hành hở tổn thất điện áp tại hộ xa nhất ≤
5% ở chế độ vận hành bình thường và không quá 10% ở chế độ sau sự cố.
+ Tổn thất điện áp cuối các đường
dây trung thế hình tia ≤ 5%.
- Gam máy biến áp phân phối:
Gam máy biến áp phụ tải chọn phổ
biến loại (180-400)kVA cho khu vực thị trấn và (100-320)kVA cho khu nông thôn.
Các trạm chuyên dùng của khách hàng theo quy mô phụ tải sẽ được thiết kế với
gam máy thích hợp.
b. Lưới điện hạ thế
Lưới điện hạ thế áp dụng hệ thống
hạ áp 220/380V ba pha 4 dây có trung tính nối đất trực tiếp. Đường trục
dùng cáp vặn xoắn hoặc dây nhôm với tiết diện ³ 70mm2, đường nhánh
tiết diện ³ 50mm2. Bán kính lưới điện hạ thế không vượt quá 500m ở
khu vực thị trấn và 800m ở khu vực nông thôn.
5.2. Khối lượng xây dựng đến
2015.
a. Lưới điện Trung thế giai
đoạn 2012-2015:
- Xây dựng mới đường dây 35kV:
11,6km
- Xây dựng mới đường dây 22kV:
44,5km
- Cải tạo đường dây 10kV sang
22kV: 70,0km
- Xây dựng mới trạm biến áp
22(10)/0,4kV: 54 trạm với tổng công suất 13.450 kVA.
- Cải tạo và nâng công suất trạm
biến áp 10/0,4kV sang 22/0,4kV: 50 trạm với tổng công suất 11.170 kVA.
b. Lưới điện hạ thế giai đoạn
2012-2015:
- Xây dựng mới đường dây hạ thế:
110 km
- Cải tạo nâng cấp đường dây hạ thế:
95 km
- Lắp đặt mới và thay thế công tơ
điện: 10.000 chiếc
c. Vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo
công trình lưới điện giai đoạn 2012-2015 ước tính là : 149,065 tỷ đồng
Chia ra:
+ Vốn xây dựng lưới trung thế:
90,028 tỷ đồng;
+ Vốn xây dựng lưới hạ thế: 59,037
tỷ đồng.
Trong đó:
+ Vốn dự án KFW: 21,700 tỷ đồng;
+ Vốn cần bổ sung: 127,365 tỷ đồng.
Nguồn vốn huy động: Vốn huy động thực hiện theo quy định của pháp luật (Luật Điện lực, Luật
Ngân sách...) và các quy định cụ thể khác của địa phương.
(chi tiết xem tại Quy hoạch
phát triển điện lực huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 có xét đến
năm 2020 do Viện năng lượng – Bộ Công Thương lập tháng 12/2012).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Công Thương phối hợp
UBND huyện Tam Đảo và các đơn vị có liên quan tổ chức công bố quy hoạch theo
quy định.
2. Giao cho Điện lực Vĩnh Phúc phối
hợp với UBND huyện Tam Đảo cân đối vốn và đưa và kế hoạch hàng năm để xây dựng
theo quy hoạch được duyệt. Điện lực Vĩnh Phúc hàng năm có trách nhiệm báo cáo kế
hoạch đầu tư lưới điện cho UBND tỉnh. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công
trình lưới điện truyền tải và phân phối, Điện lực Vĩnh Phúc và các doanh nghiệp
khác cần tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện và quy mô công trình được phê duyệt tại
Quyết định này.
3. Sở Công Thương có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đảm bảo phát triển lưới điện
đúng cấp điện áp, quy mô được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, giám đốc
các sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, GTVT, Ban Quản lý các
KCN, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc, UBND huyện Tam Đảo và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|