|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 772/QĐ-UBND 2020 dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp Hòa Bình
Số hiệu:
|
772/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 772/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 08
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN, LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018
của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày
06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 49/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục dự án, lĩnh vực
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình, giai đoạn 2020-2024 (Chi tiết phụ lục danh mục 10 dự án kèm
theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao
1. Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và địa phương xác định vị trí
cụ thể, mời gọi các nhà đầu tư tới tìm hiểu và đầu tư các dự án theo danh mục dự
án, lĩnh vực được phê duyệt. Rà soát lại quy hoạch đất đai, xây dựng, quy hoạch
ba loại rừng và các điều kiện khác nếu chưa phù hợp thì đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh giải quyết, để nhà đầu tư có thể triển khai dự án sau khi quyết định chủ
trương đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức thẩm tra đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư theo
cơ chế, chính sách của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ
khi có đề xuất của nhà đầu tư.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố
trí nguồn vốn hỗ trợ theo quy định và khả năng ngân sách.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh danh mục dự án, lĩnh
vực khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ NN&PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, TCTM, NNTN (BD50).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN, LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU
TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên dự án/lĩnh
vực
|
Quy mô công suất
(Dự kiến)
|
Địa điểm thực
hiện (Dự kiến)
|
Tổng vốn đầu tư
(Dự kiến)
|
Dự kiến vốn hỗ
trợ theo Nghị định
|
Điều kiện nhận
hỗ trợ
|
1
|
Nhà máy chế biến, bảo quản hoa quả Cao Phong
|
22.000 tấn/năm
|
Thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong
|
1.000 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với
giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng
từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải
|
2
|
Nhà máy sơ chế, chế biến và bảo quản nông sản
|
Tối thiểu 15.000 tấn/năm
|
Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu,
Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và các xã thuộc địa bàn thành
phố Hòa Bình
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với
giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng
từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải
|
3
|
Nhà máy sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn
gia súc
|
Tối thiểu 30.000 tấn/năm
|
Huyện Lạc Thủy
|
Tối thiểu 70 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 5 tỷ đồng)
|
Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ
100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít
năng lượng, ít phát thải
|
4
|
Nhà máy giết mổ và chế biến thịt gia súc, gia cầm
công nghệ cao
|
Tối thiểu 200 gia súc/ngày/đêm và 2.000 gia cầm/ngày/đêm
|
Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu,
Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và các xã thuộc địa bàn thành
phố Hòa Bình
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ
100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít
năng lượng, ít phát thải
|
5
|
Chăn nuôi bò sữa, bò thịt cao sản
|
Tối thiểu 1.000 còn/chu kỳ
|
Các huyện: Cao Phong, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy,
Đà Bắc, Lạc Sơn
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ tối đa 5 tỷ đồng (Xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án); trường hợp doanh nghiệp nhập bò giống
cao sản để nuôi trực tiếp hoặc liên kết nuôi với hộ gia đình thì hỗ trợ bổ
sung 10 triệu đồng/con
|
Quy trình chăn nuôi thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải
|
6
|
Nuôi cá lồng trên hồ Hòa Bình
|
Quy mô sử dụng đất tối thiểu 05ha và 5.000 tấn/năm
|
Các huyện: Mai Châu, Đà Bắc, Cao Phong, Tân Lạc
|
Tối thiểu 50 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 200 triệu đồng/05ha kinh phí xây dựng cơ sở
hạ tầng, diện tích tăng lên hỗ trợ tăng tương ứng (Tối đa không quá 10 tỷ đồng)
|
Quy trình nuôi trồng thân thiện môi trường, tiêu
tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối giá trị nguyên liệu
|
7
|
Trồng và chế biến cây dược liệu
|
Tối thiểu 1.000 tấn/năm
|
Các huyện: Đà Bắc, Tân Lạc, Yên Thủy
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua
sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với
giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường,
tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối đa giá trị nguyên liệu
|
8
|
Sản xuất và chế biến rau an toàn tập trung ứng dụng
công nghệ cao
|
Tối thiểu 3.000 tấn/năm
|
Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu,
Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và thành phố Hòa Bình
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua
sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối đa giá trị nguyên liệu
|
9
|
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn
|
Tối thiểu: 1.500m3/ngày/đêm
|
Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu,
Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn
|
Tối thiểu 25 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/ngày/đêm và hỗ trợ 50%
chi phí được ống chính dẫn đến các khu vực dân cư có từ 10 hộ dân trở lên
|
Công nghệ sử dụng tiên tiến, thiết bị hiện đại
|
10
|
Cơ sở chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ
|
Tối thiểu 15.000 m3 gỗ/năm và 5.000 sản phẩm/năm
|
Các huyện: Lạc Thủy, Yên Thủy, Mai Châu, Lương
Sơn, Đà Bắc, Cao Phong
|
Tối thiểu 70 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua
sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với
giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng
từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN, LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU
TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên dự án/lĩnh
vực
|
Quy mô công suất
(Dự kiến)
|
Địa điểm thực
hiện (Dự kiến)
|
Tổng vốn đầu tư
(Dự kiến)
|
Dự kiến vốn hỗ
trợ theo Nghị định
|
Điều kiện nhận
hỗ trợ
|
1
|
Nhà máy chế biến, bảo quản hoa quả Cao Phong
|
22.000 tấn/năm
|
Thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong
|
1.000 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với
giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng
từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải
|
2
|
Nhà máy sơ chế, chế biến và bảo quản nông sản
|
Tối thiểu 15.000 tấn/năm
|
Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu,
Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và các xã thuộc địa bàn thành
phố Hòa Bình
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với
giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng
từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải
|
3
|
Nhà máy sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn
gia súc
|
Tối thiểu 30.000 tấn/năm
|
Huyện Lạc Thủy
|
Tối thiểu 70 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 5 tỷ đồng)
|
Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ
100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít
năng lượng, ít phát thải
|
4
|
Nhà máy giết mổ và chế biến thịt gia súc, gia cầm
công nghệ cao
|
Tối thiểu 200 gia súc/ngày/đêm và 2.000 gia cầm/ngày/đêm
|
Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu,
Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và các xã thuộc địa bàn thành
phố Hòa Bình
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ
100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít
năng lượng, ít phát thải
|
5
|
Chăn nuôi bò sữa, bò thịt cao sản
|
Tối thiểu 1.000 còn/chu kỳ
|
Các huyện: Cao Phong, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy,
Đà Bắc, Lạc Sơn
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ tối đa 5 tỷ đồng (Xây dựng cơ sở hạ tầng
và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án); trường hợp doanh nghiệp nhập bò giống
cao sản để nuôi trực tiếp hoặc liên kết nuôi với hộ gia đình thì hỗ trợ bổ
sung 10 triệu đồng/con
|
Quy trình chăn nuôi thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải
|
6
|
Nuôi cá lồng trên hồ Hòa Bình
|
Quy mô sử dụng đất tối thiểu 05ha và 5.000 tấn/năm
|
Các huyện: Mai Châu, Đà Bắc, Cao Phong, Tân Lạc
|
Tối thiểu 50 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 200 triệu đồng/05ha kinh phí xây dựng cơ sở
hạ tầng, diện tích tăng lên hỗ trợ tăng tương ứng (Tối đa không quá 10 tỷ đồng)
|
Quy trình nuôi trồng thân thiện môi trường, tiêu
tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối giá trị nguyên liệu
|
7
|
Trồng và chế biến cây dược liệu
|
Tối thiểu 1.000 tấn/năm
|
Các huyện: Đà Bắc, Tân Lạc, Yên Thủy
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua
sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với
giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường,
tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối đa giá trị nguyên liệu
|
8
|
Sản xuất và chế biến rau an toàn tập trung ứng dụng
công nghệ cao
|
Tối thiểu 3.000 tấn/năm
|
Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu,
Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và thành phố Hòa Bình
|
Tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua
sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối đa giá trị nguyên liệu
|
9
|
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn
|
Tối thiểu: 1.500m3/ngày/đêm
|
Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu,
Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn
|
Tối thiểu 25 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/ngày/đêm và hỗ trợ 50%
chi phí được ống chính dẫn đến các khu vực dân cư có từ 10 hộ dân trở lên
|
Công nghệ sử dụng tiên tiến, thiết bị hiện đại
|
10
|
Cơ sở chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ
|
Tối thiểu 15.000 m3 gỗ/năm và 5.000 sản phẩm/năm
|
Các huyện: Lạc Thủy, Yên Thủy, Mai Châu, Lương
Sơn, Đà Bắc, Cao Phong
|
Tối thiểu 70 tỷ đồng
|
Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua
sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng)
|
Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với
giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng
từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn
ít năng lượng, ít phát thải
|
Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dự án, lĩnh vực khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2020-2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 772/QĐ-UBND ngày 08/04/2020 về danh mục dự án, lĩnh vực khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2020-2024
1.466
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|