THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN
VIỆT NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số
35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Bộ luật hàng hải số
95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định
chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 56/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về
việc giao nhiệm vụ cho các Bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 11531/TTr-BGTVT ngày 03 tháng 12 năm 2019; Báo
cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ, dự toán chi phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt
Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại văn bản số 11532/BC-BGTVT
ngày 03 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ, dự toán chi phí lập Quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 với những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch,
thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch
a) Tên quy hoạch: Quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
b) Thời kỳ quy hoạch: Quy hoạch được
lập cho thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Đối tượng, phạm vi ranh giới quy
hoạch: Bao gồm toàn bộ hệ thống cảng biển Việt Nam hiện hữu, hạ tầng phụ trợ
cho phát triển cảng biển gồm các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển; các
báo hiệu hàng hải và các khu vực có khả năng phát triển cảng biển, hạ tầng phụ
trợ cho cảng biển thuộc các khu vực chủ quyền Việt Nam bao gồm trên sông, ven
biển, hải đảo và các vùng nước. Ngoài ra, còn xem xét đến không gian vùng hấp dẫn
của cảng biển là toàn bộ lãnh thổ Việt Nam và các vùng hấp dẫn liên quốc gia
thông qua các trục giao thông kết nối liên vùng, liên quốc
gia.
2. Quan điểm, mục
tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
a) Quan điểm lập quy hoạch
- Phù hợp với chủ
trương, đường lối của Đảng về phát triển kinh tế biển; Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước; Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng
10 năm 2018 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XII về Chiến lược
phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Phù hợp với xu thế phát triển các
vùng miền, cả nước và quốc tế.
- Triển khai lập quy hoạch tuân thủ
quy định của pháp luật về quy hoạch, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định
khác liên quan;
- Xây dựng quy hoạch mới thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên cơ sở kế thừa kết quả tổ chức thực hiện quy
hoạch thời gian qua đối với hệ thống cảng biển hiện hữu, tích hợp phát triển đồng bộ hạ tầng phụ trợ. Phát huy những thế mạnh của hệ thống
cảng biển hiện có; chuyển đổi công năng đối với các cảng, bến cảng phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội địa phương và khu vực, tạo điều kiện phát
huy chức năng, hiệu quả khai thác cảng biển và thúc đẩy các hoạt động kinh tế;
- Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ,
khả thi và tin cậy, đồng thời xây dựng danh mục dự án và phân kỳ đầu tư từng
giai đoạn trong quy hoạch phải phù hợp với khả năng cân đối
nguồn lực;
- Đẩy mạnh tham khảo kinh nghiệm, giải
pháp quy hoạch tiên tiến của quốc tế để ứng dụng, tạo bước đột phá trong công
tác lập quy hoạch.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển cảng
biển với quản lý bảo vệ môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững; gắn liền với
yêu cầu bảo đảm quốc phòng - an ninh.
b) Mục tiêu lập quy hoạch
- Hoạch định phát triển cho cảng biển
Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, triển khai cụ thể hóa chiến
lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, định hướng đến năm
2045;
- Đề xuất các giải
pháp quản lý, thực hiện quy hoạch nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cảng
tại Việt Nam đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong đầu tư, khai thác cảng biển;
đồng bộ giữa phát triển hạ tầng cảng biển và hạ tầng giao thông kết nối, giữa
khai thác cảng biển và các dịch vụ sau cảng, tăng tính liên kết ngành, liên kết
vùng trong phát triển cảng biển để góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên
quốc gia, giảm chi phí logistics;
- Tích hợp phát
triển đồng bộ hạ tầng cảng biển với các hạ tầng phụ trợ gồm hạ tầng báo hiệu
hàng hải; hạ tầng neo tránh trú bão cho tàu biển và các công trình phụ trợ khác
để phát huy hiệu quả phát triển kinh tế hàng hải.
c) Nguyên tắc lập quy hoạch
- Kế thừa và phát triển kết quả
nghiên cứu của báo cáo điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trước đây đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014.
- Phù hợp với
quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và các quy hoạch
khác có liên quan đến phát triển cảng biển.
- Lấy lợi ích quốc gia đặt lên hàng đầu.
Đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên quốc gia, tận dụng tối đa lợi thế điều
kiện tự nhiên để phát triển hệ thống cảng biển, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế; đảm bảo quốc phòng, an ninh và phát
triển bền vững.
- Phát triển hệ thống cảng biển phải
đảm bảo đồng bộ với phát triển hạ tầng kết nối, làm đầu mối kết nối các phương
thức vận tải khác nhằm phát huy hiệu quả lợi thế của từng phương thức vận tải,
phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics.
- Ưu tiên tập trung vào các cảng biển
có tầm quan trọng và vùng hấp dẫn lớn để tạo sức lan tỏa, thúc đẩy mạnh mẽ kinh
tế đất nước.
3. Các yêu cầu nội
dung quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố,
điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh, thực trạng phân bố và sử dụng không
gian của kết cấu hạ tầng cảng biển Việt Nam.
b) Dự báo xu thế phát triển, kịch bản
phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới kết cấu hạ tầng cảng biển
trong thời kỳ quy hoạch. Dự báo xu thế phát triển khoa học công nghệ tác động tới
phát triển cảng biển tại Việt Nam.
c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết
vùng trong thực trạng phát triển hệ thống cảng biển:
- Phân tích, đánh giá sự liên kết, đồng
bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng cảng biển trong phạm vi cả
nước; sự liên kết giữa mạng lưới cảng biển trong nước với quốc tế;
- Phân tích, đánh giá sự liên kết giữa
kết cấu hạ tầng cảng biển với kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác
trong phạm vi vùng lãnh thổ, trong đó bao gồm đánh giá tính đồng bộ của mạng lưới
cảng biển, kết nối giữa cảng biển với các phương thức vận tải (đường biển, đường bộ, đường sắt, hàng không, đường thủy
nội địa), kết nối vùng, kết nối đối ngoại (với các quốc gia khác), kết nối với
hệ thống đô thị, khu kinh tế, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, trung
tâm logistics, cảng cạn. Sự đồng bộ giữa hạ tầng cảng biển và hạ tầng phụ trợ gồm
hạ tầng báo hiệu hàng hải...;
- Đánh giá về sự phù hợp của quy hoạch
kết cấu hạ tầng cảng biển hiện tại với các quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia và các quy hoạch khác
có liên quan đến phát triển cảng biển.
- Tham khảo kinh nghiệm phát triển cảng
biển của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới có nền kinh tế cảng biển
phát triển.
d) Xác định yêu cầu của phát triển
kinh tế - xã hội đối với ngành cảng biển, những cơ hội và
thách thức đối với phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển; khả năng ứng dụng công
nghệ, trang thiết bị và vận hành khai thác cảng biển.
- Xác định yêu cầu của phát triển
kinh tế - xã hội đối với hệ thống cảng biển Việt Nam, gồm nhu cầu về quy mô cảng
trên từng khu vực, nhu cầu thông qua hàng hóa, phương thức vận tải, ứng dụng
công nghệ và phương tiện mới trong vận tải biển và khai thác cảng biển;
- Phân tích, đánh giá những cơ hội,
thách thức phát triển cảng biển trong thời kỳ quy hoạch; khả năng ứng dụng công
nghệ, trang thiết bị, phương tiện mới trong vận tải đường biển và khai thác cảng
biển.
đ) Xác định các quan điểm phát triển,
mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển Việt Nam.
e) Phương án phát triển hệ thống cảng
biển trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
- Định hướng phân bố không gian phát
triển hệ thống cảng biển; xác định quy mô phát triển cho từng cảng biển trong từng
giai đoạn, định hướng kết nối đến các đô thị đặc biệt, đô thị
loại lớn. Định hướng kết nối đến các trung tâm sản xuất, phân phối hàng hóa,
khu công nghiệp, khu kinh tế, các vùng kinh tế trọng điểm, các hành lang kinh tế,
vận tải chính.
- Phát triển hạ tầng phụ trợ phát triển
cảng biển; hạ tầng báo hiệu hàng hải...
- Xác định loại hình, vai trò, vị
trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng, tầm quan trọng, vùng hấp dẫn và các
chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định
của pháp luật về hàng hải.
- Định hướng kết nối giữa các phương
thức vận tải (đường biển, đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa) đáp ứng yêu
cầu phát triển của vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics; kết nối giữa hệ thống cảng biển trong nước và quốc tế; kết nối hệ thống kết
cấu hạ tầng cảng biển với hệ thống đô thị, hệ thống cơ sở hạ tầng phòng, chống
thiên tai và thủy lợi, hệ thống du lịch và các hệ thống kết cấu hạ tầng khác;
- Giải pháp về quản lý khai thác và bảo
đảm an toàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng cảng biển trước rủi ro thiên tai
và bối cảnh biến đổi khí hậu.
g) Định hướng bố trí sử dụng đất (bao
gồm cả đất có mặt nước) cho phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển và các hoạt động
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh
quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển cảng biển.
h) Danh mục các dự án quan trọng quốc
gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành cảng biển và thứ tự ưu tiên thực hiện:
- Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu
tiên đầu tư của ngành cảng biển trong thời kỳ quy hoạch;
- Luận chứng xây dựng dự án quan trọng
quốc gia, dự án quan trọng của cảng biển; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và
phương án phân kỳ đầu tư.
i) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy
hoạch:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách;
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực;
- Giải pháp về môi trường, khoa học
và công nghệ;
- Giải pháp về liên kết, hợp tác phát triển;
- Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
- Giải pháp về huy động và phân bố vốn
đầu tư;
- Giải pháp về mô hình quản lý,
phương thức hoạt động;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch.
k) Yêu cầu về hồ sơ quy hoạch
Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo
tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch cảng
biển Việt Nam).
4. Yêu cầu về phương
pháp lập quy hoạch
Đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn,
độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch.
5. Chi phí lập quy
hoạch
- Chi phí lập Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống cảng biển sử dụng từ nguồn vốn đầu tư công của Bộ Giao thông vận
tải được phê duyệt theo quy định.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết
định cụ thể về chi phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển
theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về định mức cho
hoạt động quy hoạch, quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định của
pháp luật có liên quan.
6. Thời hạn lập quy
hoạch: Không quá 12 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
7. Tổ chức thực hiện
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Bộ
Giao thông vận tải.
- Cơ quan lập quy hoạch: Do Bộ Giao
thông vận tải quyết định.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch: Lựa
chọn theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm trong việc tổ chức lập quy hoạch
1. Bộ Giao thông vận tải là cơ quan tổ
chức lập Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, có trách nhiệm đảm bảo việc triển khai thực hiện các bước theo đúng quy định của pháp luật về quy hoạch
và pháp luật khác có liên quan. Trong quá trình lập quy hoạch, tùy theo yêu cầu
cần nghiên cứu chuyên sâu, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định và chịu
trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể để phục vụ cho công tác lập
quy hoạch đảm bảo chất lượng, tiến độ.
2. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm
phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
trong quá trình lập quy hoạch theo quy định của pháp luật và phân công của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, PL;
- Lưu: VT, CN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|