ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 75/2009/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THẨM TRA CÔNG NGHỆ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN
XEM XÉT CẤP PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BKHCN ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 65/TTr-SKHCN ngày 13
tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Đối
tượng phải thẩm tra công nghệ
1. Các dự án có quy mô vốn đầu từ
300 tỷ đồng trở lên.
2. Các dự án có quy mô vốn đầu
tư dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Điều 2. Hồ
sơ thẩm tra công nghệ
Hồ sơ thẩm tra công nghệ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thẩm tra công
nghệ dự án đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi (phụ
lục 1).
2. Các tài liệu thuộc hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Giải trình kinh tế - kỹ thuật,
trong đó nêu rõ giải pháp về công nghệ bao gồm: quy trình công nghệ; phân tích
và lựa chọn phương án công nghệ; danh mục máy móc, trang thiết bị; dây chuyền
công nghệ; đánh giá tác động của công nghệ đến môi trường và hiệu quả kinh tế -
xã hội (đối với dự án có vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng).
4. Dự thảo hợp đồng chuyển giao
công nghệ (nếu dự án đầu tư có nội dung góp vốn bằng công nghệ).
Điều 3. Nội
dung thẩm tra công nghệ
Trong hồ sơ dự án đầu tư, thẩm
tra những nội dung sau:
1. Công nghệ của dự án:
a) Xem xét công nghệ thuộc Danh
mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
hoặc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao ban hành kèm theo Nghị định số
133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
b) Xem xét sự hoàn thiện của
công nghệ: Tùy loại sản phẩm và phương pháp sản xuất, sơ đồ công nghệ có thể
khác nhau, nhưng phải thể hiện đầy đủ các công đoạn trong dây chuyền sản xuất
nhằm tạo ra được các sản phẩm đã dự kiến cả về số lượng và chất lượng.
c) Xem xét mức độ tiên tiến của
dây chuyền công nghệ: Dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến là dây chuyền
sản xuất chuyên môn hoá, được tổ chức theo phương pháp cơ khí - tự động hóa,
trong đó có ứng dụng kỹ thuật số và ít nhất phải có 1/3 (một phần ba) tính theo
giá trị các thiết bị tự động được điều khiển theo chương trình; trên dây chuyền
sản xuất không có các khâu lao động thủ công nặng nhọc; dây chuyền sản xuất được
bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động
và vệ sinh môi trường.
d) Lựa chọn công nghệ: Qua các
phương án công nghệ nêu trong dự án đầu tư, cần phân tích, so sánh ưu nhược điểm
của từng phương án và trên cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ, mức độ
tiên tiến của dây chuyền công nghệ, tính thích hợp của công nghệ để nhận xét về
phương án công nghệ được chọn.
đ) Đối với dự án đầu tư vào khu
công nghệ cao, ngoài các quy định nêu tại Quyết định này, cần phải đáp ứng các
tiêu chí nêu tại Quy định về tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công
nghệ cao ban hành kèm theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Các sản phẩm do công nghệ tạo
ra, thị trường sản phẩm
a) Dự báo nhu cầu thị trường
(trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự
báo.
b) Dự báo thị phần của sản phẩm
do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu.
c) Tính hợp lý về quy mô công
nghệ.
d) Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
được áp dụng.
đ) Khả năng cạnh tranh (về chất
lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra.
3. Thiết bị trong dây chuyền
công nghệ.
a) Thiết bị trong dây chuyền
công nghệ được xem xét trên cơ sở thiết bị đó có tính năng, chất lượng phù hợp
với yêu cầu của công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng và số lượng như dự
kiến.
b) Tính đồng bộ của thiết bị
trong dây chuyền công nghệ (danh mục các thiết bị của dự án đầu tư phải thể hiện
khả năng thực hiện các công đoạn trong dây chuyền công nghệ, đáp ứng yêu cầu về
số lượng, chất lượng các sản phẩm). Đặc biệt đối với những dự án mà bên nước
ngoài tham gia góp vốn bằng thiết bị, cần lưu ý không để xảy ra trường hợp đưa
vào danh mục các thiết bị không cần thiết.
c) Trên cơ sở danh mục các thiết
bị của dự án đầu tư, cần xem xét cụ thể:
- Xuất xứ của thiết bị (nước sản
xuất, hãng sản xuất);
- Ký mã hiệu, các đặc tính, tính
năng kỹ thuật của thiết bị;
- Công suất của thiết bị;
- Năm chế tạo của thiết bị;
- Tình trạng thiết bị (mới hay
cũ);
- Thời gian bảo hành.
d) Phương thức mua sắm thiết bị:
Có đấu thầu hay không ? Lý do?
đ) Trong các dự án đầu tư, khuyến
khích sử dụng thiết bị mới. Trường hợp nhập khẩu các thiết bị đã qua sử dụng
thì phải tuân thủ đúng các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
4. Nguyên, nhiên, vật liệu, linh
kiện, phụ tùng cho sản xuất
a) Xem xét khả năng khai thác,
cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án.
b) Xem xét chủng loại, khối lượng,
giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia
công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm.
c) Xem xét chủng loại, khối lượng,
giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên,
nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít
gây ô nhiễm môi trường.
5. Hiệu quả của dự án
Khi đánh giá hiệu quả của dự án,
trong đó có sự đóng góp của công nghệ, cần xem xét các khía cạnh sau:
a) Các lợi ích kinh tế - xã hội
do dự án mang lại (khả năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm
mới, mở rộng thị trường, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân
sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v...).
b) Hiệu quả của công nghệ đối với
địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ sản xuất của ngành, góp phần đổi
mới công nghệ sản xuất của tỉnh, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra
sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh).
6. Những vấn đề khác có liên
quan (nếu có).
Điều 4. Thẩm
quyền, thời gian và phương pháp thẩm tra công nghệ
1.Thẩm quyền, thời gian thẩm tra
công nghệ:
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
thẩm tra công nghệ đối với các dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy
phép đầu tư. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
thẩm tra công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu và có ý kiến thẩm tra về
công nghệ gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét tiến
hành cấp phép theo quy định. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, nếu cơ
quan thẩm định dự án có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và
công nghệ có ý kiến về công nghệ, phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối
với công trình có yêu cầu công nghệ, thì việc thẩm định công nghệ các dự án đầu
tư xây dựng công trình có thể áp dụng các nội dung nêu tại quyết định này.
Ban quản lý khu công nghiệp Việt
Nam – Singapore, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh thẩm tra công nghệ đối với
các dự án đầu theo phân cấp hoặc ủy quyền cấp giấy phép đầu tư.
2. Phương pháp thẩm tra: Tuỳ
theo nội dung của dự án đầu tư mà cơ quan có thẩm quyền thẩm tra công nghệ quyết
định một trong các phương pháp thẩm tra công nghệ sau:
- Phương pháp chuyên viên;
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên
gia;
- Phương pháp tổ chức họp Hội
nghị tư vấn công nghệ;
- Phương pháp tổ chức thành lập
Hội đồng thẩm định công nghệ.
3. Các biểu mẫu được sử dụng
trong quá trình thẩm tra công nghệ phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư
10/2009/TT-BKHCN , ngày 24/04/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thẩm
tra công nghệ các dự án đầu tư.
Điều 5. Kinh
phí thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư
1. Hàng năm, cơ quan tổ chức thẩm
tra công nghệ các dự án đầu tư lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác thẩm
tra công nghệ. Kinh phí này được bố trí trong dự toán chi thường xuyên được
giao của cơ quan, tổ chức thẩm tra công nghệ.
2. Nội dung chi và mức chi được
áp dụng theo Thông tư 10/2009/TT-BKHCN ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư và Thông tư liên tịch
số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 6. Chế
độ báo cáo
Định kỳ ngày 15 tháng 12 hàng
năm, Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Bình Dương báo cáo tình hình thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư gửi
về cho Sở Khoa học và Công nghệ để Sở tổng hợp và báo cáo tình hình thẩm tra
công nghệ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng ban Quản lý các khu công
nghiệp, Trưởng ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam – Singapore và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư ;
- BQL các khu công nghiệp Bình Dương;
- BQL KCN Việt Nam - Singapore;
- LĐVP, P, Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
V/v: Đề nghị thẩm tra công nghệ dự án ……
|
Thủ Dầu Một, ngày tháng năm 2009
|
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ.
Thực hiện Quyết định số
…………/2009/QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thẩm
tra công nghệ các dự án đầu tư trong giai đoạn xem xét cấp phép trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Sở
Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm tra công nghệ dự án………………….để Sở Kế hoạch
và Đầu tư xem xét cấp phép đầu tư cho đơn vị theo đúng quy định.
Hồ sơ kèm theo gồm :
1.
2.
3.
4.
………
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ..............
|
GIÁM ĐỐC
|