Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 72/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Phạm Thế Dũng
Ngày ban hành: 19/07/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số : 72/2007/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 19 tháng 7 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ ban hành, sửa đổi và bổ sung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-TTg ngày 11/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu quy định của Luật Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 480/TT-KHĐT ngày 11 tháng 7 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện); các chủ đầu tư thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước như sau:

1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a. Thẩm định, phê duyệt:

- Dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (sau đây gọi chung là dự án), hạng mục công trình có mức vốn dưới 5 tỷ đồng (trừ các dự án đã giao cho cấp huyện phê duyệt);

- Các nội dung thuộc các dự án do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt, bao gồm:

+ Chỉ định thầu các gói thầu tư vấn, xây lắp, thiết bị;

Kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu tư vấn, xây lắp, thiết bị.

b. Tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt:

- Dự án, hạng mục công trình có mức vốn từ 5 tỷ đồng trở lên;

- Các nội dung thuộc các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt:

+ Chỉ định thầu các gói thầu tư vấn, xây lắp, thiết bị;

+ Kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu tư vấn, xây lắp, thiết bị.

- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện; quy hoạch phát triển ngành của tỉnh.

c. Thời gian thẩm định, phê duyệt và trình phê duyệt dự án không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; riêng các nội dung chỉ định thầu và đấu thầu không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d. Giám sát và đánh giá đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối phối hợp với Sở Tài chính, cơ quan cấp phát vốn, Sở Xây dựng và các Sở có chức năng xây dựng chuyên ngành tổ chức thực hiện việc giám sát đánh giá đầu tư theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

e. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh.

f. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật nhà nước về quyết định các nội dung được UBND tỉnh giao.

2. Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc các Sở có chức năng xây dựng chuyên ngành:

a. Thẩm định thiết kế cơ sở:

- Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, điện chiếu sáng, trạm biến áp, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, khai hoang, xây dựng đồng ruộng, cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn, trạm bơm điện, các công trình, dự án chuyên ngành nông lâm nghiệp.

- Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, bãi đỗ xe trong đô thị, các công trình, dự án chuyên ngành giao thông.

- Sở Bưu chính - Viễn thông thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

- Sở Tài nguyên - Môi trường tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án liên quan đến đo đạc, vẽ bản đồ; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản và các công trình giếng khoan khai thác nước ngầm.

- Sở Xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, vật liệu xây dựng (trừ các công trình do Sở Công nghiệp thẩm định), công viên cây xanh, xử lý rác thải đô thị, nghĩa trang, vỉa hè, cấp nước đô thị, thoát nước đô thị, các dự án chuyên ngành xây dựng;

Thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung xây dựng đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền của tỉnh, thời gian không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ nội dung đã uỷ quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện tại mục d khoản 4 Điều 1).

- Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở là một trong các Sở có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu dự án. Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Sở, ngành quản lý công trình chuyên ngành, địa phương cú liên quan để thẩm định thiết kế cơ sở;

- Ngoài nội dung được nêu trên các Sở ngành thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh.

b. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật nhà nước về quyết định các nội dung được UBND tỉnh giao.

c. Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện công tác giám sát và đánh giá đầu tư.

3. Giám đốc sở Tài chính:

a. Thẩm định dự toán thiết bị các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b. Thẩm định, phê duyệt:

- Dự toán: lập dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch xây dựng (trừ nội dung đã uỷ quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện tại mục d khoản 4 Điều 1) có mức vốn dưới 400 triệu đồng, thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành do Giám đốc Sở kế hoạch và đầu tư phê duyệt trong thời gian không quá 4 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c. Thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt:

- Dự toán: lập dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch xây dựng có mức kinh phí từ 400 triệu đồng trở lên, thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Dự toán thiết bị do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt dự án, thời gian không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, trong thời gian không quá 4 tháng đối với dự án nhóm C, 5 tháng đối với dự án nhóm B và 7 tháng đối với dự án nhóm A, kẻ từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thực hiện công tác giám sát và đánh giá đầu tư.

e. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh.

f. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật nhà nước về quyết định các nội dung được UBND tỉnh giao.

4. Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt:

a. Dự án có mức vốn dưới 3 tỷ đồng; riêng thành phố Pleiku dưới 5 tỷ đồng.

b. Các nội dung sau đây thuộc các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư:

- Chỉ định thầu các gói thầu tư vấn, xây lắp, thiết bị;

- Kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời đấu thầu, hồ sơ dự thầu và kết quả đấu thầu các gói thầu tư vấn, xây lắp, thiết bị;

- Quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành trong thời gian không quá 4 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c. Phương án đền bù và dự toán đền bù các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện và các dự án trên địa bàn huyện.

d. Đối với các dự án do tỉnh hoặc trung ương đầu tư trên địa bàn huyện thì giao Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt phương án và dự toán hỗ trợ, đền bù giải phóng mặt bằng trên địa bàn của huyện (không kể mức vốn); đồng thời tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng bàn giao cho chủ đầu tư để triển khai xây dựng công trình theo quy định.

e. Quy hoạch và dự toán quy hoạch chi tiết xây dựng các đô thị loại 4, loại 5; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn có mức vốn dưới 400 triệu đồng.

5. Các chủ đầu tư thực hiện một số nội dung sau:

a. Đối với công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật:

Tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình, dự toán thiết bị, tổng dự toán để trình người quyết định đầu tư phê duyệt báo cáo kinh - tế kỹ thuật.

b. Đối với công trình lập dự án đầu tư xây dựng:

Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình, dự toán thiết bị, tổng dự toán sau khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt.

c. Có trách nhiệm gửi báo cáo kinh tế - kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền lấy ý kiến thẩm định để trình người quyết định đầu tư phê duyệt.

d. Được phép thuê các cá nhân, tổ chức tư vấn có đủ tư cách pháp nhân, điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế, dự toán làm cơ sở cho việc phê duyệt (trong trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực thẩm định). Các cá nhân, tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán, tổng dự toán chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thẩm tra của mình.

e. Phê duyệt chỉ định thầu các gói thầu tư vấn có giá trị dưới 100 triệu đồng.

f. Đối với các dự án có mức vốn dưới 500 triệu đồng được tổ chức lập, thẩm định; phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật; phê duyệt chỉ định thầu thi công xây lắp, thiết bị theo thiết kế và dự toán được duyệt.

g. Có trách nhiệm phối hợp với địa phương trong công tác giải phóng mặt bằng; chịu trách nhiệm quyết toán phần kinh phí xây lắp, thiết bị của dự án và tổng hợp kết quả quyết toán phần kinh phí giải phóng mặt bằng đã được địa phương thực hiện vào quyết toán chung của dự án.

h. Lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành để trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định, trong vòng 6 tháng đối với dự án nhóm C, 9 tháng đối với dự án nhóm B và 12 tháng đối với dự án nhóm A, kể từ khi công trình hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng.

Điều 2. Các quy định trong công tác xây dựng cơ bản:

1. Thực hiện tiết kiệm đối với các gói thầu:

a. Xây lắp: Áp dụng tỷ lệ tiết kiệm 7% giá trị dự toán xây lắp cho các công trình có giá trị khối lượng đào đắp chiếm từ 50% trở lên (các công trình xây dựng thuỷ lợi, khai hoang xây dựng đồng ruộng, giao thông…);

- Áp dụng tỷ lệ tiết kiệm 5% giá trị dự toán xây lắp cho các công trình công nghiệp, dân dụng, lưới điện, cầu, cống, đường giao thông… và các trường hợp khác.

b. Tư vấn: Áp dụng tỷ lệ tiết kiệm 7% cho các gói thầu tư vấn.

c. Tỷ lệ tiết kiệm trên đây được áp dụng cho các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trong chỉ định thầu và xác định giá gói thầu; không áp dụng trong các trường hợp mua sắm hàng hoá, thiết bị độc lập không gắn với công tác xây lắp và các công trình sử dụng vốn ODA, NGO.

2. Đối với các dự án đa mục tiêu, các dự án nhóm A, thời gian đầu tư kéo dài từ 3 năm trở lên thì cho phép lập, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán cho từng hạng mục công trình theo mức vốn phân bổ hàng năm để tiến hành triển khai thi công; sau đó lập và phê duyệt tổng dự toán cho toàn bộ dự án khi khối lượng xây lắp các hạng mục công trình đạt 30% tổng mức đầu tư dự án.

3. Điều chỉnh dự án, thiết kế và dự toán:

a. Điều chỉnh dự án:

- Các cơ quan, đơn vị có chức năng thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật có trách nhiệm thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án điều chỉnh, trên cơ sở xem xét sự hợp lý của việc điều chỉnh so với quy mô dự án đầu tư đã được phê duyệt, làm căn cứ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án điều chỉnh;

- Khi điều chỉnh dự án không làm thay đổi quy mô, mục tiêu đầu tư và không vượt tổng mức đầu tư dự án đã được phê duyệt thì chủ đầu tư được phép tự điều chỉnh dự án. Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công hoặc vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt thì chủ đầu tư phải trình người quyết định đầu tư xem xét, quyết định; những nội dung thay đổi phải được thẩm định lại;

- Khi dự án cần được điều chỉnh có tổng mức đầu tư tăng vượt mức được uỷ quyền, phân cấp phê duyệt, mà mức vượt có chênh lệch không quá 5% so với tổng mức đầu tư phê duyệt ban đầu thì cấp phê duyệt ban đầu được phép phê duyệt điều chỉnh.

b. Điều chỉnh dự toán, tổng dự toán:

- Nếu tổng dự toán được điều chỉnh vượt tổng dự toán đã được phê duyệt nhưng không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư phải thẩm định, phê duyệt lại, báo cáo người quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm về việc phê duyệt của mình. Trường hợp tổng dự toán đã được điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì phải được người quyết định đầu tư cho phép bằng văn bản;

- Trường hợp thay đổi thiết kế trái với thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định;

- Trường hợp thay đổi thiết kế nhưng không trái với thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt thì quy định:

+ Vượt tổng mức đầu tư (theo cơ cấu) thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định;

+ Vượt tổng dự toán nhưng không vượt tổng mức đầu tư (theo cơ cấu): do thay đổi tỷ giá ngoại tệ thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư phê duyệt lại; do thay đổi giá vật liệu, giá nhân công, các cơ chế chính sách của Nhà nước thì chủ đầu tư phải thẩm định và phê duyệt lại đồng thời báo cáo người quyết định đầu tư. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, phê duyệt của mình;

+ Không vượt tổng dự toán đã được phê duyệt kể cả thay đổi cơ cấu chi phí trong tổng dự toán thì chủ đầu tư tự điều chỉnh và không phải phê duyệt lại.

Điều 3. Cấp giấy phép xây dựng:

1. UBND tỉnh uỷ quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I theo phân cấp công trình tại Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trình tượng đài, điêu khắc; công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật và các công trình khác do UBND tỉnh quy định.

2. UBND cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng các công trình còn lại, công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do huyện quản lý, trừ các công trình quy định tại khoản 1 Điều này.

3. UBND xã cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do xã quản lý theo quy định của UBND cấp huyện.

4. UBND tỉnh uỷ quyền các Sở ngành có chức năng xây dựng chuyên ngành cấp phép trong phạm vi quản lý của mình.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp:

1. Các dự án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa triển khai thực hiện hoặc đang thực hiện dở dang thì không phải làm thủ tục phê duyệt lại, các công việc tiếp theo được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

2. Các dự án chưa được phê duyệt thì thực hiện theo các quy định của Quyết định này.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư; chủ dự án và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế các Quyết định số 1370/QĐ-CT ngày 04/10/2002, Quyết định số 1173/QĐ-CT ngày 01/10/2003; Quyết định số 1382/QĐ-CT ngày 28/11/2003 và Quyết định số 103/QĐ-CT ngày 26/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh về uỷ quyền, quy định một số nội dung trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.

Các nội dung không được nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo các quy định hiện hành khác của Nhà nước.

Các quy định trên đây không bao gồm các trường hợp mua sắm tài sản theo Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 72/2007/QĐ-UBND ngày 19/07/2007 quy định thực hiện nội dung trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.651

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.251.22
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!