ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 700/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 02
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1303/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thực hiện Kế hoạch số
4193/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 93/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2024 về việc công bố
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh
vực Kế hoạch và Đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố bổ sung kèm theo Quyết định này Danh mục 16 thủ tục hành chính nội bộ và 05
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh
vực Kế hoạch và Đầu tư (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện
công khai thủ tục hành chính nội bộ được ban hành thuộc phạm vi quản lý và thực
hiện trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của các đơn vị,
địa phương theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để c/đạo);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP (t/d);
+ Các phòng, đơn vị trực thuộc (t/h).
- Cổng TTĐT tỉnh (công khai);
- Lưu: VT, TTHCC.VTH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 700/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) NỘI BỘ
(Thực hiện theo căn cứ
pháp lý văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương): 16 TTHC NỘI BỘ.
STT
|
Tên TTHC nội bộ
|
Cơ quan thực hiện; Cơ quan/ người có thẩm quyền giải quyết
|
Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ
|
A
|
TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH: 03
TTHC
|
1
|
Lựa chọn nhà thầu trong trường
hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1
Điều 29 của Luật Đấu thầu.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tài chính
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
2
|
Ban hành quyết định cấm tham
gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa phương.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
3
|
Lập, phê duyệt bảng theo dõi
tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Kế hoạch và Đầu tư hoặc đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh giao; đơn vị trực thuộc
Ban Quản lý khu kinh tế
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý
ngành, lĩnh vực; Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
B
|
TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN:
06 TTHC
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ
mời thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Bên
mời thầu cấp tỉnh, cấp huyện. Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc đơn vị được Chủ tịch
UBND tỉnh giao; đơn vị trực thuộc Ban Quản lý khu kinh tế
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý
ngành, lĩnh vực; Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
2
|
Lựa chọn danh sách ngắn đối với
đấu thầu hạn chế lựa chọn nhà đầu tư
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Bên
mời thầu cấp tỉnh, cấp huyện; Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc đơn vị được Chủ tịch
UBND tỉnh giao; đơn vị trực thuộc Ban Quản lý khu kinh tế
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý
ngành, lĩnh vực; Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
3
|
Phê duyệt danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Tổ
chuyên gia thuộc đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh giao làm Bên mời thầu cấp tỉnh,
cấp huyện; đơn vị được Ban Quản lý khu kinh tế giao làm Bên mời thầu
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Thủ trưởng Bên mời thầu phê duyệt
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý
ngành, lĩnh vực; Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Bên
mời thầu cấp tỉnh, cấp huyện. Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Tổ thẩm định được Chủ
tịch UBND tỉnh giao; Tổ thẩm định thuộc Ban Quản lý khu kinh tế
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý
ngành, lĩnh vực; Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
5
|
Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan
tâm lựa chọn nhà đầu tư
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Tổ
chuyên gia Bên mời thầu; Bên mời thầu cấp tỉnh, cấp huyện; đơn vị được Ban Quản
lý khu kinh tế giao làm Bên mời thầu. Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Tổ thẩm định
được Chủ tịch UBND tỉnh giao; Tổ thẩm định thuộc Ban Quản lý khu kinh tế
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý
ngành, lĩnh vực; Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
6
|
Trình, phê duyệt và công khai
kết quả mời quan tâm.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Bên
mời thầu cấp tỉnh, cấp huyện; Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Tổ thẩm định được Chủ
tịch UBND tỉnh giao; Tổ thẩm định thuộc Ban Quản lý khu kinh tế
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Bên mời thầu
công khai
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý
ngành, lĩnh vực; Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
C
|
TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH, CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ: 07 TTHC
|
1
|
Quyết định đầu tư chương
trình đầu tư công
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Chủ
chương trình các cấp; Hội đồng thẩm định các cấp hoặc đơn vị chuyên môn được
UBND các cấp giao
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, chủ tịch UBND cấp xã.
|
Luật Đầu tư công; Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công
|
2
|
Điều chỉnh chương trình đầu tư
công
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Chủ
chương trình các cấp; Hội đồng thẩm định các cấp hoặc đơn vị chuyên môn được
UBND các cấp giao
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, chủ tịch UBND cấp xã.
|
Luật Đầu tư công; Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công
|
3
|
Lập, thẩm định và phê duyệt kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Các
chủ đầu tư cấp tỉnh, huyện và xã. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Phòng Tài chính – Kế
hoạch cấp huyện; Bộ phần kế toán, tài chính cấp xã
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
4
|
Lập, thẩm định và phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Các
chủ đầu tư cấp tỉnh, huyện và xã. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện; Bộ phần kế toán, tài chính cấp xã; bộ phận
chuyên môn của chủ đầu tư
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; chủ đầu tư
hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (các gói thầu
trước khi phê duyệt dự án)
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
5
|
Lựa chọn danh sách ngắn nhà
thầu
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Chủ
đầu tư cấp tỉnh, huyện, xã; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Phòng Tài
chính – Kế hoạch cấp huyện; Bộ phần kế toán, tài chính cấp xã
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
6
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ
mời thầu lựa chọn nhà thầu
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Các
đơn vị trực thuộc chủ đầu cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Thủ trưởng đơn vị làm chủ đầu cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt và công
khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Các
đơn vị trực thuộc chủ đầu cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
- Cấp có thẩm quyền quyết định:
Thủ trưởng đơn vị làm chủ đầu cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
Luật Đấu thầu; Nghị định
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
PHẦN II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Thực hiện theo văn bản
quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh): 05 TTHC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
1
|
Phê duyệt lựa chọn dự án, kế
hoạch liên kết thuộc hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cấp tỉnh quản lý
|
Cơ quan thực hiện TTHC: Ban
Dân tộc/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP); Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
- Nghị quyết số
72/2023/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Ban hành Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị;
mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong
các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội
dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án
sản xuất cộng đồng trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định 14/2023/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phân cấp quản lý
và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
|
2
|
Phê duyệt Dự án, Kế hoạch
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc phạm vi quản lý cấp huyện.
|
Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP); Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
- Nghị quyết số
72/2023/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Ban hành Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị;
mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong
các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội
dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án
sản xuất cộng đồng trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định 14/2023/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phân cấp quản lý
và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
|
3
|
Phê duyệt dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất
|
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã/Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP); Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
- Nghị quyết số
72/2023/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Ban hành Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị;
mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong
các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội
dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án
sản xuất cộng đồng trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định 14/2023/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phân cấp quản lý
và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
|
4
|
Phê duyệt đầu tư dự án xây dựng
công trình đơn giản
|
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP); Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
- Quyết định 14/2023/QĐ-UBND ngày
06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phân cấp quản lý và tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
53/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
|
5
|
Đánh giá, công bố xếp hạng Bộ
chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành và địa phương trên địa bàn
tỉnh
|
Cơ quan thực hiện TTHC: UBND
tỉnh/Sở Kế hoạch và Đầu tư/các sở, ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
|
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
- Chương trình số
2359/CTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum triển
khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI về cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực
cạnh tranh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 760/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum phê duyệt Bộ Chỉ số
đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Kon
Tum.
|
B. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TTHC NỘI BỘ
1. Thủ tục
phê duyệt lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết thuộc hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất do cấp tỉnh quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ.
Cơ quan, đơn vị (Chủ dự án) nộp
hồ sơ dự án tại Ban Dân tộc/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (tùy theo Chương trình mục tiêu quốc gia, sau đây gọi
là Cơ quan phê duyệt) hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
tỉnh (ioffice).
Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ; phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan phê duyệt kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo theo yêu cầu, có văn bản đề nghị Chủ dự án
hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
i) Phối hợp lấy ý kiến bằng văn
bản
- Cơ quan phê duyệt gửi văn bản
lấy ý kiến với các cơ quan có liên quan. Thời gian lấy ý kiến tối thiểu là 05
ngày làm việc (trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo khác của cấp có thẩm quyền).
Nếu quá thời hạn lấy ý kiến, các cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời
thì được xem như thống nhất với nội dung của dự án và chịu trách nhiệm trong
lĩnh vực quản lý của mình.
- Căn cứ góp ý của các cơ quan,
Cơ quan phê duyệt đề nghị Chủ dự án tiếp thu hoàn thiện dự án, giải trình các vấn
đề có ý kiến khác nhau không tiếp thu.
ii) Tổ chức họp liên ngành (nếu
cần thiết):
Cơ quan phê duyệt gửi giấy mời
họp kèm theo hồ sơ và tài liệu (qua hệ thống quản lý và điều hành văn bản-ioffice
hoặc thư điện tử công vụ) trước thời gian họp tối thiểu 02 (hai) ngày
làm việc.
Kết quả cuộc họp được lập thành
biên bản. Nội dung biên bản thể hiện đầy đủ ý kiến phát biểu của thành phần dự
họp. Biên bản được gửi đến Chủ dự án và các cơ quan sau cuộc họp.
Chủ dự án căn cứ biên bản cuộc
họp, tiếp thu hoàn thiện hồ sơ dự án, gửi Cơ quan phê duyệt dự án.
Bước 3. Thẩm định
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ dự án, trên cơ sở ý kiến của các cơ quan và cuộc họp liên
ngành (nếu có), bộ phận thẩm định của Cơ quan phê duyệt (do Cơ quan phê duyệt
giao nhiệm vụ hoặc quyết định thành lập) tổ chức thẩm định thông qua báo cáo thẩm
định.
Bước 4. Cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, người đứng đầu Cơ quan phê duyệt dự án quyết
định phê duyệt dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh (ioffice)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
phê duyệt dự án.
- Thuyết minh dự án.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 10 bộ (nếu gửi
bằng hồ sơ giấy).
d) Thời gian giải quyết: Thời
gian thẩm định kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm A: Không quá
25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan/ đơn vị/nhóm đối tượng
đề nghị TTHC: Các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố.
- Cơ quan/ đơn vị/ nhóm đối tượng
nhận kết quả giải quyết TTHC: Ban Dân tộc/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Dân tộc/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Dân tộc/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Sở, ngành cấp tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu Quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP); Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP;
- Nghị quyết số 72/2023/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Ban hành Quy định
nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự
thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh
vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự,
thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
- Quyết định 14/2023/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phân cấp quản lý và
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Thủ tục
phê duyệt Dự án, Kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ.
Cơ quan, đơn vị (Chủ dự án) nộp
hồ sơ dự án tại phòng chuyên môn được Ủy ban nhân dân huyện phân công (hoặc qua
hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh - ioffice).
Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ; phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo theo yêu cầu, có văn bản đề nghị Chủ dự án
hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
i) Phối hợp lấy ý kiến bằng văn
bản
- Phòng chuyên môn gửi văn bản
lấy ý kiến với các cơ quan có liên quan. Thời gian lấy ý kiến tối thiểu là 05
ngày làm việc (trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo khác của cấp có thẩm quyền).
Nếu quá thời hạn lấy ý kiến, các cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời
thì được xem như thống nhất với nội dung của dự án và chịu trách nhiệm trong
lĩnh vực quản lý của mình.
- Căn cứ góp ý của các cơ quan,
phòng chuyên môn đề nghị Chủ dự án tiếp thu hoàn thiện dự án, giải trình các vấn
đề có ý kiến khác nhau không tiếp thu.
ii) Tổ chức họp liên ngành (nếu
cần thiết):
Phòng chuyên môn gửi giấy mời họp
kèm theo hồ sơ và tài liệu (qua hệ thống quản lý và điều hành văn bản-ioffice
hoặc thư điện tử công vụ) trước thời gian họp tối thiểu 02 (hai) ngày
làm việc.
Kết quả cuộc họp được lập thành
biên bản. Nội dung biên bản thể hiện đầy đủ ý kiến phát biểu của thành phần dự
họp. Biên bản được gửi đến Chủ dự án và các cơ quan sau cuộc họp.
Chủ dự án căn cứ biên bản cuộc
họp, tiếp thu hoàn thiện hồ sơ dự án, gửi Cơ quan phê duyệt dự án.
Bước 3. Thẩm định
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ dự án, trên cơ sở ý kiến của các cơ quan và cuộc họp liên
ngành (nếu có), phòng chuyên môn tổ chức thẩm định thông qua báo cáo thẩm định.
Bước 4. Cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê
duyệt dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh (ioffice)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
phê duyệt dự án.
- Thuyết minh dự án.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 10 bộ (nếu gửi
bằng hồ sơ giấy).
d) Thời gian giải quyết: Thời
gian thẩm định kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan/ đơn vị/nhóm đối tượng
đề nghị TTHC: Các cơ quan, tổ chức thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Cơ quan/ đơn vị/ nhóm đối tượng
nhận kết quả giải quyết TTHC: Phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu Quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP); Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP;
- Nghị quyết số 72/2023/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Ban hành Quy định
nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự
thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh
vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự,
thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
- Quyết định 14/2023/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phân cấp quản lý và
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3. Thủ tục
phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ.
Cộng đồng dân cư nộp hồ sơ dự
án tại Cơ quan phê duyệt (Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện đối với dự án, phương án được tổ chức thực hiện trên địa bàn có phạm
vi từ hai xã trở lên) hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh
(ioffice).
Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ; phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổ thẩm định (do Cơ quan phê duyệt thành lập) kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo theo yêu cầu,
có văn bản đề nghị Chủ dự án hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
i) Phối hợp lấy ý kiến bằng văn
bản
- Tổ thẩm định gửi văn bản lấy
ý kiến với các cơ quan có liên quan. Thời gian lấy ý kiến tối thiểu là 05 ngày
làm việc (trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo khác của cấp có thẩm quyền).
Nếu quá thời hạn lấy ý kiến, các cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời
thì được xem như thống nhất với nội dung của dự án và chịu trách nhiệm trong
lĩnh vực quản lý của mình.
- Căn cứ góp ý của các cơ quan,
Tổ thẩm định đề nghị Cộng đồng dân cư tiếp thu hoàn thiện dự án, giải trình các
vấn đề có ý kiến khác nhau không tiếp thu.
ii) Tổ chức họp liên ngành (nếu
cần thiết):
Tổ thẩm định gửi giấy mời họp
kèm theo hồ sơ và tài liệu (qua hệ thống quản lý và điều hành văn bản-ioffice
hoặc thư điện tử công vụ) trước thời gian họp tối thiểu 02 (hai) ngày
làm việc.
Kết quả cuộc họp được lập thành
biên bản. Nội dung biên bản thể hiện đầy đủ ý kiến phát biểu của thành phần dự
họp. Biên bản được gửi đến Cộng đồng dân cư và các cơ quan sau cuộc họp.
Cộng đồng dân cư căn cứ biên bản
cuộc họp, tiếp thu hoàn thiện hồ sơ dự án, gửi Tổ thẩm định.
Bước 3. Thẩm định
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ dự án, trên cơ sở ý kiến của các cơ quan và cuộc họp liên
ngành (nếu có), Tổ thẩm định tổ chức thẩm định thông qua báo cáo thẩm định.
Bước 4. Cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, người đứng đầu Cơ quan phê duyệt dự án quyết
định phê duyệt dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh (ioffice)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
phê duyệt dự án.
- Thuyết minh dự án.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 10 bộ (nếu gửi
bằng hồ sơ giấy).
d) Thời gian giải quyết: Thời
gian thẩm định kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan/ đơn vị/nhóm đối tượng
đề nghị TTHC: Cộng đồng dân cư theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia.
- Cơ quan/ đơn vị/nhóm đối tượng
nhận kết quả giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã/Phòng Tài chính – Kế hoạch.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã/Trưởng phòng Phòng Tài chính – Kế hoạch Không
quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã/Phòng Tài chính – Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Sở, ngành cấp tỉnh; các phòng thuộc huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu Quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP); Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP;
- Nghị quyết số 72/2023/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Ban hành Quy định
nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự
thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh
vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự,
thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
- Quyết định 14/2023/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phân cấp quản lý và
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
4. Thủ tục
phê duyệt đầu tư dự án xây dựng công trình đơn giản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ.
Ban quản lý xã/hoặc Ban quản lý
thôn (Chủ đầu tư) nộp hồ sơ dự án tại Ủy ban nhân dân cấp xã (Cơ quan phê duyệt)
hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh (ioffice).
Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ; phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận thẩm định của Ủy ban nhân dân xã (do Cơ
quan phê duyệt thành lập) kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa đảm bảo theo yêu cầu, có văn bản đề nghị Chủ đầu tư hoàn thiện, bổ sung
hồ sơ.
i) Phối hợp lấy ý kiến bằng văn
bản
- Bộ phận thẩm định gửi văn bản
lấy ý kiến với các cơ quan có liên quan. Thời gian lấy ý kiến tối thiểu là 05
ngày làm việc (trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo khác của cấp có thẩm quyền).
Nếu quá thời hạn lấy ý kiến, các cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời
thì được xem như thống nhất với nội dung của dự án và chịu trách nhiệm trong
lĩnh vực quản lý của mình.
- Căn cứ góp ý của các cơ quan,
bộ phận thẩm định đề nghị Chủ đầu tư tiếp thu hoàn thiện dự án, giải trình các
vấn đề có ý kiến khác nhau không tiếp thu.
ii) Tổ chức họp liên ngành (nếu
cần thiết):
Tổ thẩm định gửi giấy mời họp
kèm theo hồ sơ và tài liệu (qua hệ thống quản lý và điều hành văn bản-ioffice
hoặc thư điện tử công vụ) trước thời gian họp tối thiểu 02 (hai) ngày
làm việc.
Kết quả cuộc họp được lập thành
biên bản. Nội dung biên bản thể hiện đầy đủ ý kiến phát biểu của thành phần dự
họp. Biên bản được gửi đến Chủ đầu tư và các cơ quan sau cuộc họp.
Chủ đầu tư căn cứ biên bản cuộc
họp, tiếp thu hoàn thiện hồ sơ dự án, gửi Tổ thẩm định
Bước 3. Thẩm định
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ dự án, trên cơ sở ý kiến của các cơ quan và cuộc họp liên
ngành (nếu có), bộ phận thẩm định tổ chức thẩm định thông qua báo cáo thẩm định.
Bước 4. Cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, người đứng đầu Cơ quan phê duyệt quyết định
phê duyệt dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh (ioffice)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
phê duyệt dự án.
- Thuyết minh dự án.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 10 bộ (nếu gửi
bằng hồ sơ giấy).
d) Thời gian giải quyết: Thời
gian thẩm định kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan/ đơn vị/nhóm đối tượng
đề nghị TTHC: Ban quản lý xã hoặc ban quản lý thôn (theo phân công).
- Cơ quan/ đơn vị/nhóm đối tượng
nhận kết quả giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các phòng thuộc huyện; cộng đồng dân cư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Theo quy định của HĐND tỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu Quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP); Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP;
- Nghị quyết số 72/2023/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Ban hành Quy định
nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự
thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh
vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự,
thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
- Quyết định 14/2023/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phân cấp quản lý và
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 53/2023/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục loại dự án
được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025.
5. Thủ tục
đánh giá, công bố xếp hạng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành
và địa phương trên địa bàn tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phê duyệt Bộ chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Kon Tum (viết
tắt là Bộ chỉ số):
- Chậm nhất trong tháng 6 hằng
năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Kế hoạch
triển khai Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương
(DDCI) tỉnh Kon Tum.
- Căn cứ vào quyết định giao
kinh phí hàng năm và nhiệm vụ được giao: Chậm nhất trong tháng 7 hằng năm, Sở Kế
hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa
phương (DDCI) tỉnh Kon Tum.
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Kế hoạch Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh các Sở, ban, ngành và địa
phương tỉnh Kon Tum.
Bước 2: Tổ chức triển
khai thực hiện đánh giá Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa
phương (DDCI) tỉnh Kon Tum.
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Kế hoạch Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh các Sở, ban, ngành và
địa phương tỉnh Kon Tum.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư lập,
phê duyệt dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu xây dựng và triển khai Bộ chỉ số
đánh giá năng lực cạnh tranh các Sở, ban, ngành và địa phương tỉnh Kon Tum.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định
và Phê duyệt Kết quả lựa chọn nhà thầu; tiến hành ký kết hợp đồng với nhà thầu
trúng thầu tiến hành triển khai thực hiện trong tháng 9 hàng năm.
- Thực hiện đánh giá: Chậm nhất
trong tháng 12 hàng năm, Nhà thầu (đơn vị tư vấn) hoàn thiện báo cáo kết quả
phân tích, trình Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh
tranh các Sở, ban, ngành và địa phương tỉnh Kon Tum.
Bước 3: Công bố kết quả
Sau khi có báo cáo kết quả đánh
giá Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh các Sở, ban, ngành và địa phương tỉnh
Kon Tum của Nhà thầu; Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả
đánh giá Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh các Sở, ban, ngành và địa
phương tỉnh Kon Tum. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo công bố kết (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu
tư về việc đề nghị Phê duyệt Kế hoạch triển khai Bộ Chỉ số đánh giá năng lực cạnh
tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Kon Tum.
+ Kế hoạch triển khai Bộ chỉ số
đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Kon
Tum.
+ Văn bản báo cáo UBND tỉnh về
kết quả DDCI tỉnh
+ Văn bản chỉ đạo công bố kết
quả DDCI tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
d) Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất vào cuối quý IV hằng năm
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các sở, ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban,
ngành, địa phương, các tổ chức có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa
phương (DDCI) tỉnh Kon Tum
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
- Chương trình số 2359/CTr-UBND
ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum triển khai thực hiện
Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
Khóa XVI về cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng
cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 760/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum phê duyệt Bộ Chỉ số
đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban ngành và địa phương (DDCI) tỉnh Kon
Tum./.