ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 696/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 26 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố chuẩn
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 40/TTr-SKHĐT ngày
20/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Đấu thầu áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Cà Mau và 11 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 (kèm theo
danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1038/QĐ-UBND ngày 21/6/2016./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 696/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
bị bãi bỏ
|
Tên thủ tục
hành chính bị bãi bỏ
|
I.
|
Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 21/6/2016
|
1.
|
T-CMU-287206-TT
|
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
2.
|
T-CMU-287207-TT
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
|
3.
|
T-CMU-287208-TT
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp
|
4.
|
T-CMU-287209-TT
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
|
5.
|
T-CMU-287210-TT
|
Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ
quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
|
6.
|
T-CMU-287211-TT
|
Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
|
7.
|
T-CMU-287212-TT
|
Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật
|
8.
|
T-CMU-287213-TT
|
Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
|
9.
|
T-CMU-287216-TT
|
Phê duyệt danh sách ngắn
|
10.
|
T-CMU-287217-TT
|
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề liên quan
trong quá trình lựa chọn nhà thầu
|
11.
|
T-CMU-287218-TT
|
Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 696/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, sau đây viết tắt là “Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã”.
2. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1
|
Giải quyết kiến nghị trong quá trình
lựa chọn nhà thầu
|
07 ngày làm việc đối với chủ đầu tư
và bên mời thầu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu, 05 ngày
làm việc đối với người có thẩm quyền kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị
của nhà thầu.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không.
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013 của Quốc Hội;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa
chọn nhà thầu
|
07 ngày làm việc đối với chủ đầu tư
và bên mời thầu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu, Hội đồng
tư vấn giải quyết kiến nghị trong vòng 20 ngày, 05 ngày làm việc đối với người
có thẩm quyền kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn
giải quyết kiến nghị hoặc nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết
kiến nghị là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị, tối thiểu là 1.000.000
đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013 của Quốc Hội;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
TRÍCH NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1038/QĐ-BKHĐT
NGÀY 28/7/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Làm
cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
I. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
1. Thủ tục: Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà
thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu
đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung từ khi xảy ra sự việc đến trước
khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị
gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu không có văn bản giải quyết
kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà
thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết
kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện.
Thành phần hồ sơ: Đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bản gốc.
Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư;
- Bên mời thầu;
- Người có thẩm quyền.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản giải quyết kiến nghị.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
- Đơn kiến nghị là của nhà thầu tham
dự thầu.
- Đơn kiến nghị phải có chữ ký của
người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu
có).
- Người có trách nhiệm giải quyết
kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu thầu.
- Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà
thầu khởi kiện ra Tòa án.
2. Thủ tục: Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà
thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu
đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị
gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu không có văn bản giải quyết
kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà
thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn
giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả
lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời
thầu;
- Khi nhận được văn bản kiến nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết
kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan
liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản báo cáo người có thẩm
quyền về phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến
nghị căn cứ vào văn bản kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem
xét, tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng cuộc thầu được tính từ ngày chủ đầu
tư, bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng cho đến khi người có thẩm quyền
ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
- Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị
về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện.
Thành phần hồ sơ: Đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bản gốc (01 bộ).
Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư đối với dự án;
- Bên mời thầu đối với mua sắm thường
xuyên;
- Người có thẩm
quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản giải quyết kiến nghị.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
- Kiến nghị là của nhà thầu tham dự
thầu, gửi đến chủ đầu tư, bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Đơn kiến nghị phải có chữ ký của
người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu
có);
- Người có trách nhiệm giải quyết
kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu thầu;
- Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà
thầu khởi kiện ra Tòa án.