|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
66/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2012/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU GIÁ
CHUẨN VỀ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8
năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 69/2005/QĐ-UB ngày 05
tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về phân
công, phân cấp quản lý Nhà nước về giá tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
9642/TTr-SXD-QLKTXD ngày 10 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành Biểu giá chuẩn
về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 4741/STP-VB
ngày 27 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá chuẩn về suất vốn
đầu tư phần xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích:
1. Tính lệ phí trước bạ;
2. Bồi thường hỗ trợ thiệt hại nhà, công trình,
vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất;
3. Định giá nhà, công trình, vật kiến trúc trong
công tác bán, thanh lý nhà, xưởng thuộc sở hữu Nhà nước;
4. Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
5. Phục vụ công tác xét xử, thi hành án.
Điều 2. Việc xử lý chuyển tiếp áp dụng Biểu giá chuẩn về suất vốn
đầu tư phần xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện
như sau:
1. Đối với các tài sản nhà, công trình, vật kiến
trúc đã hoàn tất việc định giá theo Biểu giá ban hành tại các Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn
thành phố; Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn
thành phố; Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành hệ số điều chỉnh khi áp dụng Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 và Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày
31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành để sử dụng vào các mục đích nêu tại Điều 1 (trừ mục đích tính
giá để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất),
thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Biểu giá ban hành tại Quyết định này.
2. Đối với những dự án đã thực hiện xong việc
bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư, những dự án đang thực hiện dở dang
việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thì tiếp tục thực hiện theo Phương án bồi
thường đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Biểu giá ban hành
tại Quyết định này.
3. Đối với những dự án đã được phê duyệt Phương
án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư nhưng đến thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ
thiệt hại thì thực hiện theo Biểu giá ban hành tại Quyết định này.
Điều 3. Căn cứ quy định của Trung ương về giá xây dựng công trình
tại các đô thị và biến động giá trên thị trường, giao Sở Xây dựng chủ trì cùng
các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Biểu giá
chuẩn; báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố điều
chỉnh, bổ sung Biểu giá chuẩn cho phù hợp thực tế.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn những trường hợp phát
sinh cụ thể chưa nêu trong Biểu giá chuẩn ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký. Quyết định này thay thế các Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn
thành phố; Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn
thành phố; Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành hệ số điều chỉnh khi áp dụng Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 và Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày
31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố. Các quy định trước đây trái với
Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở -
ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
BIỂU GIÁ CHUẨN
VỀ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ - PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị
|
Suất vốn đầu
tư
|
Móng cọc các
loại L ≤ 15m
|
Móng cọc các
loại L > 15m
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
Nhà ở
|
1
|
Biệt thự trệt
|
1. Khung (móng, cột, đà), mái BTCT (có hoặc
không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương
đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng/m2
|
6.070.000
|
6.400.000
|
2. Khung BTCT; mái lợp ngói; trần thạch cao;
tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền
ốp đá granit.
|
đồng/m2
|
5.720.000
|
6.200.000
|
3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch cao;
tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền
ốp đá granit.
|
đồng/m2
|
5.370.000
|
5.650.000
|
2
|
Biệt thự lầu
|
1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán
ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt
tiền ốp đá granit.
|
đồng/m2
|
5.635.000
|
5.930.000
|
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần thạch
cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt
tiền ốp đá granit.
|
đồng/m2
|
5.285.000
|
5.560.000
|
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần thạch
cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt
tiền ốp đá granit.
|
đồng/m2
|
4.935.000
|
5.200.000
|
4. Cột BTCT hoặc gạch; sàn xây cuốn trên sắt
I; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic các loại
hay tương đương.
|
đồng/m2
|
3.500.000
|
|
5. Cột gạch hoặc gỗ, sàn gỗ; mái lợp ngói hoặc
tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hay tương đương.
|
đồng/m2
|
3.050.000
|
|
3
|
Nhà phố liền kề trệt
|
1. Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền
lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
4.150.000
|
|
2. Khung BTCT; mái lợp ngói ; trần thạch cao;
tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
3.540.000
|
|
3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch cao;
tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
3.160.000
|
|
4. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói;
tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
2.620.000
|
|
5. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá;
tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
1.945.000
|
|
6. Cột gỗ; mái tôn, trần ván hoặc cót ép; vách
ván hoặc tôn; nền láng xi măng.
|
đồng/m2
|
1.350.000
|
|
7. Cột gỗ; mái lá hoặc giấy dầu; vách tôn +
gỗ; nền láng xi măng.
|
đồng/m2
|
940.000
|
|
4
|
Nhà phố liền kề ≤ 4 tầng
|
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước;
nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
4.050.000
|
4.260.000
|
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần thạch
cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
3.900.000
|
4.100.000
|
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần thạch
cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
3.750.000
|
3.950.000
|
4. Cột BTCT hoặc gạch, sàn-mái xây cuốn trên
sắt I; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
3.050.000
|
3.210.000
|
5. Cột BTCT hoặc gạch, sàn xây cuốn trên sắt
I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương
đương.
|
đồng/m2
|
2.950.000
|
3.100.000
|
6. Cột BTCT hoặc gạch; sàn đúc giả hoặc sàn
gỗ; mái lợp tôn hay ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương
đương.
|
đồng/m2
|
2.900.000
|
|
7. Cột gỗ; sàn gỗ; mái lợp tôn có trần; vách
ván; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
1.670.000
|
|
5
|
Nhà phố liền kề ≥ 5 tầng
|
1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán
ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
4.500.000
|
4.740.000
|
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần thạch
cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
4.400.000
|
4.630.000
|
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần thạch
cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
4.300.000
|
4.530.000
|
6
|
Chung cư ≤ 5 tầng
|
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước;
nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
4.740.000
|
4.990.000
|
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn;
trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương
đương.
|
đồng/m2
|
4.390.000
|
4.620.000
|
7
|
Chung cư 6-8 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
4.980.000
|
5.240.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.730.000
|
6.030.000
|
8
|
Chung cư 9-14 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.230.000
|
5.500.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.010.000
|
6.330.000
|
3. Có ≥ 2 tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.270.000
|
6.600.000
|
9
|
Chung cư 15-20 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.490.000
|
5.780.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.310.000
|
6.640.000
|
3. Có ≥ 2 tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.590.000
|
6.930.000
|
10
|
Chung cư 21-25 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.760.000
|
6.070.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.630.000
|
6.980.000
|
3. Có ≥ 2 tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.920.000
|
7.280.000
|
11
|
Chung cư > 25 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.880.000
|
6.190.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.760.000
|
7.120.000
|
3. Có ≥ 2 tầng hầm
|
đồng/m2
|
7.050.000
|
7.430.000
|
B
|
Nhà làm việc, cao
ốc văn phòng, trung tâm thương mại
|
12
|
Nhà ≤ 5 tầng
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
4.250.000
|
4.480.000
|
- Loại trang trí đặc biệt (nền lát gạch
ceramic hoặc bóng kính có kích thước ≥ 80 x 80; lắp kính trang trí chiếm ≥70%
diện tích mặt tiền).
|
đồng/m2
|
4.650.000
|
4.890.000
|
13
|
Nhà 6-8 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
4.460.000
|
4.700.000
|
- Loại trang trí đặc biệt
|
đồng/m2
|
4.880.000
|
5.140.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
5.140.000
|
5.400.000
|
- Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
5.610.000
|
5.910.000
|
14
|
Nhà 9 -14 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
4.550.000
|
4.800.000
|
- Loại trang trí đặc biệt
|
đồng/m2
|
4.980.000
|
5.240.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
5.240.000
|
5.510.000
|
- Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
5.720.000
|
6.020.000
|
3. Có ≥2 tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
5.460.000
|
5.750.000
|
- Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
5.970.000
|
6.290.000
|
15
|
Nhà 15-20 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
4.650.000
|
4.890.000
|
- Loại trang trí đặc biệt
|
đồng/m2
|
5.080.000
|
5.340.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
5.340.000
|
5.620.000
|
- Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
5.840.000
|
6.150.000
|
3. Có ≥2 tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
5.570.000
|
5.870.000
|
- Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
6.090.000
|
6.410.000
|
16
|
Nhà 21-25 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
4.740.000
|
4.990.000
|
- Loại trang trí đặc biệt
|
đồng/m2
|
5.180.000
|
5.450.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
5.450.000
|
5.740.000
|
- Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
5.950.000
|
6.270.000
|
3. Có ≥2 tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
5.690.000
|
5.990.000
|
- Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
6.210.000
|
6.540.000
|
17
|
Nhà > 25 tầng
|
1. Không có tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
4.830.000
|
5.090.000
|
- Loại trang trí đặc biệt
|
đồng/m2
|
5.280.000
|
5.560.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
5.560.000
|
5.850.000
|
- Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
6.070.000
|
6.390.000
|
3. Có ≥2 tầng hầm
|
|
- Loại phổ thông.
|
đồng/m2
|
5.800.000
|
6.110.000
|
- Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
6.340.000
|
6.670.000
|
C
|
Khách sạn (không
phân biệt số tầng)
|
18
|
Loại tiêu chuẩn 1 sao
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
4.590.000
|
4.830.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.280.000
|
5.550.000
|
19
|
Loại tiêu chuẩn 2 sao
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.180.000
|
5.450.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.960.000
|
6.270.000
|
20
|
Loại tiêu chuẩn 3 sao
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.440.000
|
5.730.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.260.000
|
6.580.000
|
21
|
Loại tiêu chuẩn 4 sao
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.000.000
|
6.310.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.900.000
|
7.260.000
|
3. Có ≥2 tầng hầm
|
đồng/m2
|
7.200.000
|
7.560.000
|
22
|
Loại tiêu chuẩn 5 sao
|
1. Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
6.420.000
|
6.760.000
|
2. Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
7.390.000
|
7.770.000
|
3. Có ≥2 tầng hầm
|
đồng/m2
|
7.710.000
|
8.110.000
|
D
|
Công trình văn hóa,
giáo dục
|
23
|
Rạp chiếu phim, nhà hát, hội trường (có thiết
kế nội thất tương tự nhà hát)
|
1. 200 - 400 chỗ ngồi.
|
|
- Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
4.010.000
|
4.220.000
|
- Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
4.610.000
|
4.850.000
|
2. >400 - 600 chỗ ngồi.
|
|
- Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
4.270.000
|
4.500.000
|
- Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
4.910.000
|
5.170.000
|
3. >600 - 800 chỗ ngồi.
|
|
- Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
4.630.000
|
4.870.000
|
- Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.320.000
|
5.600.000
|
4. >800 - 10.000 chỗ ngồi.
|
|
- Không có tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.140.000
|
5.410.000
|
- Có 1 tầng hầm
|
đồng/m2
|
5.910.000
|
6.220.000
|
24
|
Trường học (các cấp) < 5 tầng)
|
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước;
nền lát gạch ceramic hoặc tương đương
|
đồng/m2
|
5.260.000
|
5.540.000
|
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn có
trần; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
4.910.000
|
5.190.000
|
Đ
|
Nhà xưởng
|
25
|
Khẩu độ <18m, cao <6m, không có cầu trục
|
1. Móng BTCT, cột thép, vì kèo-xà gồ thép; mái
lợp tôn hoặc fibro; tường gạch.
|
đồng/m2
|
2.400.000
|
|
2. Móng, cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép;
mái lợp tôn hoặc fibro; tường gạch.
|
đồng/m2
|
2.400.000
|
|
3. Móng, cột BTCT, vì kèo-xà gồ thép; mái lợp
tôn hoặc fibro; tường gạch.
|
đồng/m2
|
2.400.000
|
|
4. Móng BTCT, cột thép, vì kèo-xà gồ gỗ; mái
lợp tôn hoặc fibro; vách tôn.
|
đồng/m2
|
2.200.000
|
|
26
|
Khẩu độ 18m - 30m, cao 6m-9m không có cầu trục
|
1. Móng BTCT, cột thép, vì kèo-xà gồ thép; mái
lợp tôn hoặc fibro; tường gạch.
|
đồng/m2
|
2.800.000
|
|
2. Móng, cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép;
mái lợp tôn hoặc fibro; tường gạch.
|
đồng/m2
|
2.800.000
|
|
3. Móng, cột BTCT, vì kèo-xà gồ thép; mái lợp
tôn hoặc fibro; tường gạch.
|
đồng/m2
|
2.800.000
|
|
4. Móng BTCT, cột thép, vì kèo-xà gồ gỗ; mái
lợp tôn hoặc fibro; vách tôn.
|
đồng/m2
|
2.600.000
|
|
E
|
Trạm xăng
|
27
|
Bể bằng thép chứa xăng, dầu và hệ thống đường
ống dẫn.
|
1. Không có lớp bảo vệ ngoài
|
đồng/m3
|
6.850.000
|
|
2. Có lớp bảo vệ ngoài
|
đồng/m3
|
8.270.000
|
|
28
|
Nhà điều hành của Trạm xăng
|
1. Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền
lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
4.530.000
|
|
2. Khung BTCT; mái lợp tôn có trần; tường gạch
sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
4.030.000
|
|
29
|
Mái của trạm xăng
|
1. Móng, cột BTCT, vì kèo thép; mái lợp tôn.
|
đồng/m2
|
600.000
|
|
2. Móng BTCT, cột thép, vì kèo thép; mái lợp
tôn.
|
đồng/m2
|
600.000
|
|
G
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật
|
30
|
Đường nội bộ, sân bãi
|
1. Mặt đường BT nhựa nóng
|
đồng/m2
|
640.000
|
|
2. Mặt đường BT nhựa nguội
|
đồng/m2
|
513.000
|
|
3. Mặt đường BT đá 1 x 2 hoặc Bê tông sỏi
|
đồng/m2
|
335.000
|
|
4. Đường đá dăm chèn đất
|
đồng/m2
|
156.000
|
|
5. Đường cấp phối sỏi đỏ.
|
đồng/m2
|
134.000
|
|
6. Sân, vĩa hè lát gạch con sâu hoặc gạch xi
măng các loại
|
đồng/m2
|
265.000
|
|
7. Sân lát gạch tàu.
|
đồng/m2
|
143.000
|
|
8. Sân lát đan.
|
đồng/m2
|
136.000
|
|
9. Sân láng vữa xi măng dày 3cm
|
đồng/m2
|
112.000
|
|
31
|
Đài nước
|
1. Đài nước BTCT ≤100 m3, cao
>15m.
|
đồng/m3
|
13.580.000
|
|
2. Đài nước BTCT ≤100 m3, cao từ
10m - ≤15m.
|
đồng/m3
|
10.870.000
|
|
3. Đài nước BTCT ≤100 m3, cao từ 5m
- <10m.
|
đồng/m3
|
8.150.000
|
|
4. Đài nước BTCT ≤100 m3, cao
<5m.
|
đồng/m3
|
6.110.000
|
|
5. Đài nước BTCT >100 m3, cao
>15m.
|
đồng/m3
|
16.660.000
|
|
6. Đài nước BTCT >100 m3, cao từ
10m - ≤15m.
|
đồng/m3
|
14.490.000
|
|
7. Đài nước BTCT >100 m3, cao từ
5m - <10m.
|
đồng/m3
|
12.600.000
|
|
8. Đài nước BTCT >100 m3, cao
<5m.
|
đồng/m3
|
10.960.000
|
|
32
|
Hồ nước ngầm, bể tự hoại
|
Tường xây gạch, nắp bê tông cốt thép:
|
|
1. Dung tích ≤ 50m3
|
đồng/m3
|
2.410.000
|
|
2. Dung tích > 50m3
|
đồng/m3
|
2.820.000
|
|
Tường BTCT, nắp BTCT:
|
|
1. Dung tích ≤ 50m3
|
đồng/m3
|
5.130.000
|
|
2. Dung tích > 50m3 - 100m3
|
đồng/m3
|
5.840.000
|
|
3. Dung tích > 100m3
|
đồng/m3
|
6.740.000
|
|
33
|
Hồ nước mái
|
Tường xây gạch, nắp bê tông cốt thép:
|
|
1.Dung tích ≤ 50 m3
|
đồng/m3
|
2.540.000
|
|
Tường BTCT, nắp BTCT:
|
|
1. Dung tích ≤ 50 m3
|
đồng/m3
|
5.390.000
|
|
2. Dung tích >50 m3 - 100 m3
|
đồng/m3
|
6.130.000
|
|
3. Dung tích >100 m3
|
đồng/m3
|
7.080.000
|
|
34
|
Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
|
1. Quy mô ≤ 20ha
|
triệu đồng/ha
|
5.900
|
|
2. Quy mô 20 - 50ha
|
triệu đồng/ha
|
5.700
|
|
3. Quy mô > 50ha
|
triệu đồng/ha
|
5.300
|
|
H
|
Một số kiến trúc, kết
cấu khác
|
35
|
Nhà bảo vệ (riêng lẻ)
|
1. Khung BTCT, mái bê tông cốt thép có hoặc
không dán ngói, tường gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic.
|
đồng/m2
|
4.450.000
|
|
2. Khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn, tường
gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic.
|
đồng/m2
|
4.100.000
|
|
3. Khung BTCT, mái ngói hoặc tôn, tường gạch
quét vôi, nền lát gạch ceramic.
|
đồng/m2
|
3.800.000
|
|
36
|
Nhà vệ sinh (riêng lẻ)
|
1. Khung BTCT, mái BTCT, tường ốp gạch men,
nền lát gạch ceramic.
|
đồng/m2
|
5.300.000
|
|
2. Khung BTCT, mái ngói có trần nhựa, tường ốp
gạch men, nền lát gạch ceramic.
|
đồng/m2
|
4.950.000
|
|
3. Khung BTCT, mái tôn hoặc fibro có trần
nhựa, tường ốp gạch men, nền lát gạch ceramic.
|
đồng/m2
|
4.600.000
|
|
4. Khung BTCT, mái tôn hoặc fibro có trần
nhựa, tường gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic.
|
đồng/m2
|
4.400.000
|
|
5. Khung BTCT, mái tôn hoặc fibro có trần
nhựa, tường gạch quét vôi, nền lát gạch ceramic.
|
đồng/m2
|
4.250.000
|
|
6. Cột gỗ, mái tôn, vách tôn, nền xi măng
|
đồng/m2
|
1.000.000
|
|
37
|
Gác lửng
|
1. Gác lửng đúc
|
đồng/m2
|
2.500.000
|
|
2. Gác lửng đúc giả
|
đồng/m2
|
1.500.000
|
|
3. Gác lửng ván
|
đồng/m2
|
1.000.000
|
|
38
|
Mái che
|
1. Cột gạch, vì kèo-xà gồ thép, mái lợp tôn
hoặc fibro, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
|
1.300.000
|
|
2. Cột gạch, vì kèo-xà gồ gỗ, mái lợp tôn hoặc
fibro, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
|
1.200.000
|
|
3. Cột thép ống, vì kèo-xà gồ sắt; mái tôn;
nền lát gạch tàu.
|
đồng/m2
|
1.100.000
|
|
4. Cột gỗ, vì kèo-xà gồ gỗ tạp; mái tôn; nền
lát gạch tàu.
|
đồng/m2
|
660.000
|
|
5. Cột gỗ, vì kèo-xà gồ gỗ tạp; mái lá; nền
lát đan xi măng.
|
đồng/m2
|
650.000
|
|
39
|
Hồ bơi
|
1. Hồ bơi trên sân thượng có mái che, hoặc
trong nhà
|
đồng/m3
|
6.540.000
|
|
2. Hồ bơi trên sân thượng không có mái che
|
đồng/m3
|
4.900.000
|
|
40
|
Tường rào
|
1. Khung BTCT; tường xây gạch dày 20cm; trên
lắp song sắt; cửa đi bằng sắt loại 02 cánh.
|
đồng/m2
|
704.000
|
|
2. Khung BTCT; tường xây gạch dày 10cm; trên
lắp song sắt; cửa đi bằng sắt loại 02 cánh.
|
đồng/m2
|
536.000
|
|
3. Trụ BTCT; tường xây gạch dày 10cm cao
0,24m; trên rào lưới B40 khung sắt.
|
đồng/m2
|
379.000
|
|
4. Trụ BTCT; tường xây gạch dày 10cm cao
0,24m; trên rào lưới B40 khung gỗ.
|
đồng/m2
|
261.000
|
|
5. Trụ BTCT; tường xây gạch dày 10cm cao
0,24m; trên rào kẽm gai.
|
đồng/m2
|
150.000
|
|
41
|
Trần nhà
|
1.Trần nhà thạch cao, khung chìm.
|
đồng/m2
|
140.000
|
|
2. Trần nhà thạch cao, khung nổi.
|
đồng/m2
|
154.000
|
|
3. Trần nhà ván ép.
|
đồng/m2
|
154.000
|
|
4. Trần nhà ván gỗ
(gỗ tự nhiên, gỗ MDF).
|
đồng/m2
|
464.000
|
|
5. Trần nhà nhựa
|
đồng/m2
|
110.000
|
|
I
|
Một số dạng nhà ở,
vật kiến trúc có kết cấu trên sông rạch nằm trên địa bàn thành phố
|
42
|
Nhà phố trệt
|
1. Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền
(sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại.
|
đồng/m2
|
4.500.000
|
|
2. Khung BTCT; mái lợp ngói có trần, tường
gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các
loại.
|
đồng/m2
|
4.150.000
|
|
3. Khung BTCT; mái lợp tôn có trần, tường gạch
sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại.
|
đồng/m2
|
3.800.000
|
|
4. Cột gạch; mái lợp ngói; tường gạch sơn
nước; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại.
|
đồng/m2
|
3.150.000
|
|
5. Cột gạch hoặc gỗ; mái tôn, giấy dầu hoặc
lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc bê tông đúc
giả.
|
đồng/m2
|
2.300.000
|
|
6. Cột gỗ; mái tôn, giấy dầu hoặc lá; vách tôn
+ ván, lá; sàn trên rạch bằng đan, bê tông đúc giả, gỗ ván các loại.
|
đồng/m2
|
1.600.000
|
|
43
|
Nhà phố lầu
|
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước;
nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại.
|
đồng/m2
|
4.400.000
|
|
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn có
trần; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) bằng BTCT lát gạch các loại.
|
đồng/m2
|
4.050.000
|
|
3. Cột BTCT hoặc cột gạch, sàn xây cuốn trên
sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên
rạch) bằng BTCT lát gạch các loại.
|
đồng/m2
|
3.650.000
|
|
4. Cột BTCT hoặc cột gạch, sàn đúc giả hoặc
sàn gỗ; mái đúc giả hoặc lợp ngói, lợp tôn có trần; tường gạch; nền (sàn trên
rạch) bằng bê tông đúc giả hoặc đan.
|
đồng/m2
|
2.950.000
|
|
5. Cột gỗ, sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái đúc
giả hoặc lợp ngói, lợp tôn có trần; vách gạch + ván; nền (sàn trên rạch) bằng
đan, gỗ ván
|
đồng/m2
|
1.500.000
|
|
44
|
Các trường hợp Nhà phố lầu có tầng trệt là lối
đi chung hoặc hẻm công cộng
|
1. Cột, đà, mái BTCT; tường gạch sơn nước; sàn
BTCT lát gạch các loại.
|
đồng/m2
|
3.800.000
|
|
2. Cột, đà BTCT; mái ngói có trần; tường gạch
sơn nước; sàn BTCT lát gạch các loại.
|
đồng/m2
|
3.450.000
|
|
3. Cột, đà BTCT; mái ngói hoặc lợp tôn có
trần; tường gạch; sàn đúc giả lát gạch các loại.
|
đồng/m2
|
2.650.000
|
|
4. Cột gạch, cột sắt hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc
ngói có trần; tường gạch + ván hoặc tôn; sàn gỗ.
|
đồng/m2
|
1.350.000
|
|
Ghi chú:
1. Suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình được
tính trên 1m2 sàn xây dựng.
2. Suất vốn đầu tư tính cho công trình xây dựng
quy định tại Biểu giá trên là giá trị xây lắp, đã có VAT bao gồm cả hệ thống
cấp thoát nước, cấp điện, chống sét, cấp nước PCCC trong công trình.
Suất vốn đầu tư tính cho công trình xây dựng quy
định tại Biểu giá trên không bao gồm chi phí trang thiết bị công trình như:
thang máy; hệ thống điều hòa không khí; hệ thống thông tin, liên lạc, truyền
hình, truyền thanh; hệ thống máy bơm phục vụ PCCC, hệ thống báo cháy; chống
trộm; tủ, bàn, ghế, trang thiết bị hành chính và máy móc thiết bị phục vụ sản
xuất, nghiên cứu, vận hành, điều trị….
3. Suất vốn đầu tư áp dụng cho công trình hạ
tầng kỹ thuật khu đô thị quy định tại Biểu giá trên là giá trị xây lắp đã có
VAT bao gồm: chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước
(tuyến ống nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp
nước, bể chứa, trạm bơm); Hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, sản xuất,
trạm biến thế) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh; không
bao gồm chi phí xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu đô thị.
4. Trong trường hợp sử dụng vào mục đích tính lệ
phí trước bạ nhà, công trình xây dựng, thực hiện theo Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
5. Nội dung áp dụng đơn giá đối với công trình
cọc L ≤ 15m hoặc móng cọc các loại L > 15m như sau:
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản có tài liệu
chứng minh công trình xây dựng sử dụng móng cọc các loại L > 15m: áp dụng
theo đơn giá của công trình xây dựng sử dụng móng cọc các loại L > 15m.
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản không có tài
liệu chứng minh công trình xây dựng sử dụng móng cọc các loại L > 15m: áp
dụng theo đơn giá của công trình xây dựng sử dụng cọc L ≤ 15m.
6. Trong trường hợp sử dụng vào mục đích bồi
thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất: thực hiện theo
quy định tại phương án bồi thường của dự án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
7. Chung cư và văn phòng đã kể khu thương mại
tại các tầng bên dưới và tầng hầm (nếu có).
Suất vốn đầu tư của các công trình có tầng hầm
chỉ áp dụng đối với trường hợp: chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với
chỉ giới xây dựng phần nổi; và khi tính tổng giá trị đầu tư xây dựng công
trình, chỉ dựa trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích sàn xây
dựng tầng hầm.
8. Trường hợp cao ốc đa năng, có thể tính toán
từng phần, theo từng công năng, để xác định giá trị xây lắp./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
Quyết định 66/2012/QĐ-UBND về biểu giá chuẩn suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
PEOPLE’S
COMMITTEE OF
HO CHI MINH CITY
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
No.
66/2012/QD-UBND
|
Ho Chi Minh
city, December 28, 2012
|
DECISION ISSUING THE STANDARDIZED SCHEDULE OF INVESTMENT UNIT COSTS
OF CONSTRUCTION WORKS WITHIN HO CHI MINH CITY PEOPLE’S COMMITTEE OF HO CHI MINH CITY Pursuant to the Law on Organization of
People’s Councils and People’s Committees dated November 26, 2003; Pursuant to the Government’s Decree No.
197/2004/ND-CP dated December 3, 2004 on compensation, support and resettlement
upon the State’s land expropriation; Pursuant to the Government’s Decree
No.69/2009/ND-CP dated August 13, 2009 on supplementation of land-use planning,
land prices, land expropriation, compensation, support and resettlement; Pursuant to the Government’s Decree No.
45/2011/ND-CP dated June 17, 2011 on registration fee; Pursuant to the Circular No. 124/2011/TT-BTC
dated August 31, 2011 of the Ministry of Finance on instructions about the
registration fee; Pursuant to the Decision No. 69/2005/QD-UB
dated May 5, 2005 of People’s Committee of the city on promulgation of
regulations on assignment of tasks of and delegation of authority over the
state management of prices in Ho Chi Minh city; .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Quyết định 66/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 về biểu giá chuẩn suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
78.645
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|