ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 606/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 22
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày
13/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định về chính sách
ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 17/TTr-SKH ngày 11 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND
ngày 22/5/2024 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
Hướng dẫn trình tự, thủ tục hưởng
chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND
ngày 13/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Hướng dẫn này áp dụng đối với các
Sở, Ban, ngành, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, các nhà đầu tư
và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông. Những nội dung liên quan khác không nêu trong Hướng dẫn này thực hiện
theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Chương II
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Điều 3. Hỗ trợ đầu tư
một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng kết
cấu hạ tầng dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu
chế xuất, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao, Cụm công nghiệp:
a) Số lượng: 01 bộ kèm theo đĩa DVD hoặc
USB lưu file hồ sơ đã được scan.
b) Thành phần:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Bản sao Báo cáo thuyết minh dự án đầu
tư và Quyết định phê duyệt dự án.
- Báo cáo thực hiện dự án.
- Bản sao Chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo).
- Bản sao Hợp đồng xây lắp.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, Quyết định
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng
kết cấu hạ tầng dự án đầu tư ngoài các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu
kinh tế, Khu công nghệ cao, Cụm công nghiệp:
a) Số lượng: 01 bộ kèm theo đĩa DVD hoặc
USB lưu file hồ sơ đã được scan.
b) Thành phần:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Bản sao Báo cáo thuyết minh dự án đầu
tư và Quyết định phê duyệt dự án.
- Báo cáo thực hiện dự án.
- Bản sao Chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo).
- Bản sao Hợp đồng xây lắp;
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, Quyết định
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan.
Điều 4. Hỗ trợ tiền thuê mặt
bằng
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền thuê mặt bằng của
các dự án đầu tư trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu
kinh tế, Khu công nghệ cao, Cụm công nghiệp:
1. Số lượng: 01 bộ kèm theo đĩa DVD hoặc
USB lưu file hồ sơ đã được scan.
2. Thành phần:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Bản sao Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư
và Quyết định phê duyệt dự án.
- Báo cáo thực hiện dự án.
- Bản sao Chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo).
- Bản sao Hợp đồng thuê mặt bằng.
- Văn bản xác nhận của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh hoặc đơn vị quản lý Khu chế xuất, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao, Cụm công nghiệp về việc dự án hoàn thành đúng tiến độ và có sản phẩm bán
ra thị trường.
Điều 5. Hỗ trợ dự án ứng dụng
công nghệ cao
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học phí đào tạo và chi
phí máy móc thiết bị dự án ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm công
nghệ cao:
1. Số lượng: 01 bộ kèm theo đĩa DVD hoặc
USB lưu file hồ sơ đã được scan.
2. Thành phần:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Bản sao Báo cáo thuyết minh dự án đầu
tư và Quyết định phê duyệt dự án.
- Báo cáo thực hiện dự án.
- Bản sao Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp thực
hiện dự án và người lao động được cử đi đào tạo.
- Bản sao Chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo).
- Bản sao Hợp đồng xây lắp.
- Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp
công nghệ cao.
- Bản sao Chứng chỉ đào tạo nghề đối với lao động
là cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, người lao động địa phương tại các
cơ sở đào tạo nghề trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp.
- Bản sao Hợp đồng mua sắm thiết bị và hợp đồng
chuyển giao công nghệ.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan.
Điều 6. Hỗ trợ đầu tư cơ sở lưu
trú du lịch
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư xây mới, mở rộng,
nâng cao chất lượng dịch vụ đối với cơ sở lưu trú du lịch:
1. Số lượng: 01 bộ kèm theo đĩa DVD hoặc
USB lưu file hồ sơ đã được scan.
2. Thành phần:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo).
- Bản sao Báo cáo thuyết minh dự án đầu
tư và Chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan.
- Bản sao Quyết định công nhận hạng cơ
sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên của cơ quan có thẩm quyền (tuỳ
vào nội dung đề nghị hỗ trợ).
Điều 7. Hỗ trợ phát triển du lịch
cộng đồng
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ dự án điểm du lịch cộng đồng
a) Số lượng: 01 bộ kèm theo đĩa DVD hoặc
USB lưu file hồ sơ đã được scan.
b) Thành phần:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo).
- Bản sao Báo cáo thuyết minh dự án đầu
tư và chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan (nếu
có).
- Văn bản cam kết của Nhà đầu
tư tham gia đầu tư phát triển du lịch cộng đồng tối thiểu 05 năm.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng đủ các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất, kỹ
thuật và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định của Luật
Du lịch năm 2017, Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 và Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 của Chính phủ.
- Văn bản của chính quyền cấp xã về xây dựng
cam kết của cộng đồng nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa, bảo vệ môi trường, ứng xử
văn minh đối với khách du lịch (theo quy định tại Điều 19 Luật Du lịch năm 2017).
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ hộ kinh doanh là thành viên
thuộc điểm du lịch cộng đồng
a) Số lượng: 01 bộ kèm theo đĩa DVD hoặc
USB lưu file hồ sơ đã được scan.
b) Thành phần:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo).
- Văn bản chứng nhận là thành viên cộng đồng
của điểm du lịch cộng đồng.
- Văn bản cam kết của Hộ kinh
doanh tham gia đầu tư phát triển du lịch cộng đồng tối thiểu 03 năm.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng đủ các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất, kỹ
thuật và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định của Luật
Du lịch năm 2017, Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 và Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 của Chính phủ.
Điều 8. Hỗ trợ tín dụng
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tín dụng dự
án thuộc các lĩnh vực chế biến nông sản, chế biến lâm sản sử dụng nguyên
liệu từ rừng trồng, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
1. Số lượng: 01 bộ kèm theo đĩa DVD hoặc
USB lưu file hồ sơ đã được scan.
2. Thành phần:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo).
- Bản sao Báo cáo thuyết minh dự án đầu
tư và Chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bản sao Hợp đồng tín dụng.
- Bản sao Hợp đồng xây lắp.
- Văn bản xác nhận dư nợ của khách hàng tại
ngân hàng thương mại.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan.
Chương III
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ
Điều 9. Nguyên
tắc thẩm định
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm về những nội dung thẩm định thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
mình; không chịu trách nhiệm về những nội dung đã được cơ quan, người có thẩm
quyền khác thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.
2. Các cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời và chịu trách nhiệm về nội dung trả lời thuộc chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan mình; quá thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được
coi là đồng ý với các nội dung Sở Kế hoạch và Đầu tư đã lấy ý kiến.
3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ dự án và các văn bản gửi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ theo Chương II Hướng dẫn này.
Điều 10. Tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ, trình phê duyệt
1. Tiếp nhận, thẩm định
a) Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông theo địa chỉ: Đường 23/3, phường
Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
b) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu
tư (hồ sơ hợp lệ), tùy vào nội dung, tính chất dự án đề nghị hỗ trợ Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
thành lập Đoàn kiểm tra hoặc xin ý kiến bằng văn bản. Ý kiến và nội dung thẩm định
của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đảm bảo nội dung:
- Văn bản phải thể
hiện trích yếu là: Về việc ý kiến thẩm định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư,...
- Các đơn vị khi được
Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định phải cho ý kiến khẳng định quan điểm
thống nhất hay không thống nhất đối với từng nội dung đề xuất của Nhà đầu tư
liên quan đến chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của đơn vị.
- Ý kiến thẩm định
phải bám sát nội dung lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư để công tác thẩm định
đảm bảo theo các nội dung tại Chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đảm bảo thời gian
gửi ý kiến thẩm định theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp, liên
quan đến nhiều nội dung, lĩnh vực thì có văn bản đề nghị gia hạn thời gian ý kiến
thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Trình phê duyệt
a) Trên cơ sở ý kiến thẩm định của các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cân đối nguồn
vốn hỗ trợ và tham mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ.
b) Trên cơ sở danh mục dự án đã được UBND tỉnh quyết
định hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
quyết định phân bổ nguồn vốn hỗ trợ.
Điều 11. Lập kế hoạch vốn và
giải ngân vốn hỗ trợ
1. Lập kế hoạch vốn
Trên cơ sở dự báo thu hút đầu tư ngoài ngân sách của
cả giai đoạn và hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp tham mưu UBND tỉnh cân đối
nguồn vốn đảm bảo thực hiện chính sách.
2. Giải ngân vốn hỗ trợ
Trên cơ sở Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc phân bổ
kế hoạch vốn đầu tư phát triển và Quyết định giao vốn đầu tư phát triển hằng
năm của UBND tỉnh, nhà đầu tư thực hiện thủ tục giải ngân vốn hỗ trợ theo quy định.
Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu
tư thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ các nội dung hướng dẫn
nêu trên để triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp căn cứ pháp lý của các thủ tục hành chính đã được quy định trong thành phần
hồ sơ hưởng ưu đãi, hỗ trợ; hướng dẫn về thành phần hồ sơ hỗ trợ; tiếp tục tham
mưu UBND tỉnh hướng dẫn việc bồi hoàn tiền hỗ trợ khi nhà đầu tư không thực
hiện đúng mục tiêu đầu tư.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh về UBND tỉnh
(qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) để được hướng dẫn xử lý theo
đúng quy định./.
TÊN NHÀ ĐẦU
TƯ...
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
Đắk Nông, ngày
... tháng ... năm ...
|
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Theo Nghị quyết
số 25/2023/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
Kính gửi: Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
Tên nhà đầu tư:
.......................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh chính:
.................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Điện thoại:
............................................................ Fax
...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh số .................do ................cấp
ngày .....tháng .....năm ............................
I. THÔNG TIN DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ:
1. Tên dự án: ............................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số ............do
.............cấp ngày .....tháng ......năm ....................
2. Lĩnh vực đầu tư: ....................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện dự án:
......................................................................................
4. Mục tiêu và quy mô của dự án:
..............................................................................
5. Tổng vốn đầu tư của dự án:
...................................................................................
6. Diện tích đất sử dụng: ...........................................................................................
7. Số lao động dự án sử dụng bình quân trong năm:
..................................................
8. Tiến độ thực hiện dự án:
........................................................................................
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Căn cứ đề nghị hỗ trợ:
...........................................................................................
.................................................................................................................................
2. Sự phù hợp với các điều kiện hỗ trợ:......................................................................
.................................................................................................................................
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ trợ
(năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
III. CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .............
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo1:
.............
|
|
__________________
1 Các tài liệu kèm theo của từng nội
dung đề nghị hỗ trợ