|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
582/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
582/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, CẢI TẠO,
NÂNG CẤP BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC LIÊN HUYỆN SỬ DỤNG
VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC GIAI ĐOẠN 2008-2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 04 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện
đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu
Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế tại Tờ trình số 44/TTr-BYT ngày 21 tháng 01
năm 2009 về phương án phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2008-2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt tỷ lệ hỗ trợ, mức phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Quyết định
số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 04 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và đa
khoa khu vực liên huyện giai đoạn 2008-2010 cho các địa phương (Đề án), có chi
tiết tại phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Y tế, căn cứ vào
tổng mức vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2008 – 2010 của từng địa phương và
tình hình thực hiện các dự án để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền và thông báo
vốn trái phiếu Chính phủ hàng năm cho các địa phương theo quy định. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm bố trí vốn đầu tư
từ cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác (nguồn xổ số kiến
thiết, nguồn huy động hợp pháp khác, …) để bảo đảm đủ vốn thực hiện mục tiêu của
Đề án vào năm 2010.
Điều 3.
Việc quản lý, sử dụng và quyết toán vốn trái phiếu Chính phủ, ngân sách địa
phương và các nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện theo đúng các quy định hiện
hành của nhà nước.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các
Bộ trưởng: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Văn phòng Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- UBTC-NS của Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN: Phạm Văn Phượng, Nguyễn Hữu Vũ, các Vụ: KGVX, ĐP, TH,
Cổng TTĐT;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
47/2008/QĐ-TTG GIAI ĐOẠN 2008 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Tên
tỉnh/thành phố
|
Tỷ
lệ % hỗ trợ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Mức
phân bổ vốn trái phiếu 2008 – 2010
|
Trong
đó
|
Ngân
sách địa phương và các nguồn vốn khác
|
Đã
phân bổ năm 2008
|
Vốn
còn lại giai đoạn 2009 – 2010
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng
cộng
|
|
14.000.000
|
3.750.000
|
10.250.000
|
2.997.222
|
I
|
Miền
núi phía Bắc
|
3.301.300
|
855.000
|
2.446.300
|
|
1
|
Hà Giang
|
100
|
153.400
|
50.000
|
103.400
|
|
2
|
Tuyên Quang
|
100
|
232.700
|
46.000
|
186.700
|
|
3
|
Cao Bằng
|
100
|
186.000
|
56.000
|
130.000
|
|
4
|
Lạng Sơn
|
100
|
198.600
|
65.000
|
133.600
|
|
5
|
Lào Cai
|
100
|
193.000
|
56.000
|
137.000
|
|
6
|
Yên Bái
|
100
|
201.400
|
68.000
|
133.400
|
|
7
|
Thái Nguyên
|
100
|
230.500
|
52.000
|
178.500
|
|
8
|
Bắc Kạn
|
100
|
159.300
|
53.000
|
106.300
|
|
9
|
Phú Thọ
|
100
|
189.200
|
62.000
|
127.200
|
|
10
|
Bắc Giang
|
100
|
321.500
|
60.000
|
261.500
|
|
11
|
Hòa Bình
|
100
|
208.100
|
56.000
|
152.100
|
|
12
|
Sơn La
|
100
|
346.000
|
66.000
|
280.000
|
|
13
|
Lai Châu
|
100
|
314.000
|
85.000
|
229.000
|
|
14
|
Điện Biên
|
100
|
367.600
|
80.000
|
287.600
|
|
II
|
Đồng bằng
sông Hồng
|
1.991.700
|
722.000
|
1.269.700
|
836.011
|
15
|
Hải Phòng
|
60
|
200.200
|
44.000
|
156.200
|
133.485
|
16
|
Quảng Ninh
|
60
|
191.200
|
72.000
|
119.200
|
127.482
|
17
|
Hải Dương
|
75
|
226.900
|
80.000
|
146.900
|
75.644
|
18
|
Hưng Yên
|
75
|
153.700
|
70.000
|
83.700
|
51.175
|
19
|
Vĩnh Phúc
|
40
|
88.800
|
38.000
|
50.800
|
133.294
|
20
|
Bắc Ninh
|
75
|
224.600
|
60.000
|
164.600
|
74.913
|
21
|
Thành phố Hà Nội (Hà Tây cũ)
|
75
|
160.800
|
92.000
|
68.800
|
53.564
|
22
|
Hà Nam
|
80
|
129.600
|
74.000
|
55.600
|
32.447
|
23
|
Nam Định
|
80
|
302.600
|
87.000
|
215.600
|
75.630
|
24
|
Ninh Bình
|
80
|
154.600
|
42.000
|
112.600
|
38.651
|
25
|
Thái Bình
|
80
|
158.700
|
63.000
|
95.700
|
39.726
|
III
|
Bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung
|
3.580.000
|
904.000
|
2.676.000
|
804.242
|
26
|
Thanh Hóa
|
90
|
612.900
|
114.000
|
498.900
|
68.080
|
27
|
Nghệ An
|
90
|
509.800
|
93.000
|
416.800
|
56.665
|
28
|
Hà Tĩnh
|
90
|
502.800
|
93.000
|
409.800
|
55.845
|
29
|
Quảng Bình
|
80
|
134.200
|
49.000
|
85.200
|
33.518
|
30
|
Quảng Trị
|
80
|
158.800
|
61.000
|
97.800
|
39.648
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
250.500
|
75.000
|
175.500
|
83.512
|
32
|
Đà Nẵng
|
60
|
98.600
|
27.000
|
71.600
|
65.659
|
33
|
Quảng Nam
|
80
|
209.600
|
95.000
|
114.600
|
52.383
|
34
|
Quảng Ngãi
|
75
|
110.800
|
40.000
|
70.800
|
37.008
|
35
|
Bình Định
|
75
|
162.900
|
35.000
|
127.900
|
54.265
|
36
|
Phú Yên
|
80
|
263.600
|
62.000
|
201.600
|
65.899
|
37
|
Khánh Hòa
|
60
|
182.300
|
36.000
|
146.300
|
121.518
|
38
|
Ninh Thuận
|
90
|
184.500
|
50.000
|
134.500
|
20.559
|
39
|
Bình Thuận
|
80
|
198.700
|
74.000
|
124.700
|
49.683
|
IV
|
Tây
Nguyên
|
1.124.500
|
300.000
|
824.500
|
|
40
|
Đắk Lắk
|
100
|
225.200
|
68.000
|
157.200
|
|
41
|
Đắk Nông
|
100
|
266.300
|
65.000
|
201.300
|
|
42
|
Gia Lai
|
100
|
218.000
|
55.000
|
163.000
|
|
43
|
Kon Tum
|
100
|
229.000
|
60.000
|
169.000
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
100
|
186.000
|
52.000
|
134.000
|
|
V
|
Đông
Nam Bộ
|
517.700
|
165.000
|
406.700
|
696.845
|
45
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
46
|
Đồng Nai
|
30
|
172.100
|
26.000
|
146.100
|
401.726
|
47
|
Bình Dương
|
30
|
58.000
|
32.000
|
26.000
|
135.232
|
48
|
Bình Phước
|
100
|
177.300
|
50.000
|
127.300
|
|
49
|
Tây Ninh
|
75
|
111.800
|
42.000
|
69.800
|
37.275
|
50
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
30
|
52.500
|
15.000
|
37.500
|
122.612
|
VI
|
Đồng bằng
sông Cửu Long
|
3.457.800
|
804.000
|
2.626.800
|
660.126
|
51
|
Long An
|
80
|
366.800
|
75.000
|
291.800
|
91.774
|
52
|
Tiền Giang
|
80
|
223.100
|
63.000
|
160.100
|
55.715
|
53
|
Bến Tre
|
80
|
183.500
|
64.000
|
119.500
|
45.855
|
54
|
Trà Vinh
|
100
|
274.500
|
55.000
|
192.500
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
80
|
281.000
|
56.000
|
225.000
|
70.164
|
56
|
Cần Thơ
|
80
|
258.400
|
56.000
|
202.400
|
64.613
|
57
|
Hậu Giang
|
100
|
331.200
|
74.000
|
257.200
|
|
58
|
Sóc Trăng
|
100
|
212.100
|
50.000
|
162.100
|
|
59
|
An Giang
|
80
|
316.800
|
60.000
|
256.800
|
79.240
|
60
|
Đồng Tháp
|
80
|
322.700
|
57.000
|
265.700
|
80.770
|
61
|
Kiên Giang
|
80
|
273.300
|
68.000
|
205.300
|
68.371
|
62
|
Bạc Liêu
|
80
|
207.800
|
52.000
|
155.800
|
51.954
|
63
|
Cà Mau
|
80
|
206.600
|
74.000
|
132.600
|
51.670
|
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 07/05/2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.311
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|