|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5264/QĐ-BNN-TCLN 2018 Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia về REDD+
Số hiệu:
|
5264/QĐ-BNN-TCLN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hà Công Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5264/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ REDD+ THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 419/QĐ-TTG NGÀY 05/4/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2018
- 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 419/QĐ-TTg
ngày 05/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm
phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng
cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg
ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển
Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình quốc gia về REDD+ theo Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày
05/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính, KH& ĐT, Công thương, TT&TT, Tư pháp,
UB Dân tộc, Công an, Quốc phòng;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ REDD+ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 419/QĐ-TTG
VÀ 05/4/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5264/QĐ-BNN-TCLN ngày 28 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần 1
MỤC ĐÍCH VÀ
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Mục đích xây
dựng kế hoạch
a) Cụ thể hóa Chương trình quốc gia về
REDD+ cho giai đoạn 2018 - 2020; tạo điều kiện cho các địa phương chủ động huy
động nguồn lực, lồng ghép với kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trong quá
trình thực hiện chương trình, dự án REDD+ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
b) Xác định nội dung công việc cho từng
hoạt động được quy định tại Quyết định số 419/QĐ-TTg , ước tính chi phí thực hiện
kế hoạch, trong đó làm rõ các nguồn tài chính hiện có, nguồn tài chính tiềm
năng có thể huy động trong thời gian thực hiện kế hoạch; cung cấp thông tin về
cơ chế phối hợp, giám sát và đánh giá.
c) Góp phần nâng cao năng lực thực
thi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình quốc gia về REDD+.
2. Nguyên tắc
xây dựng kế hoạch
a) Nội dung của kế hoạch được xác định
trên cơ sở các hoạt động của Chương trình quốc gia về REDD+ quy định tại Quyết
định số 419/QĐ-TTg , giai đoạn 2018-2020.
b) Đảm bảo sự phù hợp giữa Kế hoạch
thực hiện Chương trình REDD+ với Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền
vững giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp để hạn chế
phát sinh chi phí mới, đồng thời thể hiện trách nhiệm của Việt Nam đóng góp vào
REDD+.
c) Lồng ghép với các chương trình, dự
án liên quan đến REDD+ đang triển khai ở Việt Nam để sử dụng vốn ODA hiện có,
huy động nguồn lực từ các chương trình, dự án tiềm năng có liên quan đến lâm
nghiệp giai đoạn 2018 - 2020.
d) Ưu tiên các hoạt động mang tính bổ
sung phù hợp với mục tiêu của REDD+, thực hiện ở các khu vực là điểm nóng về mất
rừng và suy thoái rừng, vùng chịu tác động của biến đổi khí hậu.
đ) Đảm bảo sự tham gia đầy đủ và hiệu
quả của các bên liên quan trong quá trình xây dựng kế hoạch, đặc biệt là các Bộ,
ngành liên quan được quy định tại Quyết định số 419/QĐ-TTg .
Phần 2
NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
1. Nhóm hoạt động
nhằm hạn chế mất rừng và suy thoái rừng
a) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng rừng và đất sử dụng cho mục đích lâm nghiệp đảm bảo mục tiêu
16,24 triệu ha đất sử dụng vào mục đích lâm nghiệp vào năm 2020
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của các ngành lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, phát triển
cơ sở hạ tầng để bố trí đủ 16,24 triệu ha đất sử dụng vào mục đích lâm nghiệp.
- Hỗ trợ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất liên ngành cấp tỉnh có sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của các bên liên quan.
- Quản lý chặt chẽ việc tổ chức thực
hiện và công khai thông tin đánh giá tác động môi trường, xã hội đối với các dự
án phát triển với sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của các bên liên quan.
- Hỗ trợ tăng cường năng lực kiểm
tra, giám sát tuân thủ thực hiện yêu cầu bảo vệ môi trường của dự án theo báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
b) Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, ngư
nghiệp bền vững không gây mất rừng, suy thoái rừng
- Hỗ trợ và thiết lập diễn đàn trao đổi
thông tin về hàng hóa để tạo điều kiện cho đối thoại và chuyển hướng sản xuất bền
vững không gây mất rừng và suy thoái rừng.
- Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết và
nhân rộng các mô hình sản xuất cà phê bền vững và không gây mất rừng.
- Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết và
nhân rộng các mô hình sản xuất thủy sản bền vững không gây mất rừng.
- Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết và
nhân rộng các mô hình sản xuất cao su bền vững không gây mất rừng.
- Tiếp tục hỗ trợ cơ cấu và tổ chức sản
xuất hiệu quả để hưởng lợi từ các mô hình sản xuất bền vững thông qua tiếp cận
thông tin, hợp tác sản xuất, liên kết chuỗi giá trị.
- Cải thiện các phương thức quản lý
nguồn nước nhằm ngăn ngừa và kiểm soát cháy rừng ở các vùng rừng Tràm trên đất
than bùn.
c) Cải thiện quản trị rừng và sinh kế
cho người dân sống trong và gần rừng
- Tổ chức đánh giá thực trạng kinh tế
- xã hội ở các khu vực là điểm nóng về mất rừng, suy thoái rừng và khu vực có
tiềm năng tăng trữ lượng các - bon rừng.
- Tiếp tục hỗ trợ xây dựng và nhân rộng
các mô hình liên kết, hợp tác quản lý rừng tự nhiên giữa các chủ rừng là tổ chức
nhà nước với cộng đồng dân cư và các bên liên quan khác tại địa phương.
- Tư vấn, đào tạo và hỗ trợ pháp lý cần
thiết để nâng cao nhận thức cho người dân về nghĩa vụ, quyền lợi hợp pháp và cơ
chế giải quyết thắc mắc, khiếu nại.
- Tiếp tục rà soát diện tích rừng và
đất lâm nghiệp hiện do Ủy ban nhân dân xã quản lý để tổ chức giao đất, giao rừng
cho người dân; tăng cường quản lý đất lâm nghiệp do các công ty nông, lâm nghiệp,
ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng được giao quản lý theo Nghị định số
118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và
phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ
trợ việc làm và sinh kế cho người dân địa phương sinh sống trong và gần các khu
rừng thường xẩy ra phá rừng và suy thoái rừng. Tiếp tục duy trì các quỹ sinh kế,
để người dân có điều kiện vay vốn phát triển sản xuất, từ đó hạn chế áp lực tác
động trái phép gây mất rừng và suy thoái rừng.
d) Tăng cường thực thi pháp luật lâm
nghiệp
- Tăng cường năng lực, hỗ trợ triển
khai Hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS) nhằm thực hiện Hiệp
định đối tác tự nguyện về Thực thi Lâm luật, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản
(FLEGT).
- Hỗ trợ xây dựng và vận hành các hoạt
động giám sát của nhà nước và giám sát độc lập về tuân thủ hệ thống đảm bảo
tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS).
- Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí điểm
Hướng dẫn tuân thủ các biện pháp đảm bảo an toàn REDD+ và các chính sách, pháp
luật liên quan.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp liên
ngành, liên tỉnh nhằm tăng cường kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hoạt động
khai thác và chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Hỗ trợ các tổ chức xã hội, hội nghề
nghiệp nhằm liên kết chủ rừng, người dân và cộng đồng địa phương tiếp cận thông
tin để quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng hiệu quả và ngăn chặn các hành
vi vi phạm pháp luật về rừng.
- Kiểm soát chặt chẽ việc trồng rừng
thay thế của các dự án chuyển rừng sang mục đích khác; thu hồi giấy phép và chấm
dứt các dự án không chấp hành việc trồng lại rừng hoặc đóng góp tài chính theo
quy định.
- Xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; tăng cường năng lực về chuyên môn, nghiệp
vụ và đầu tư trang thiết bị, phương tiện cho lực lượng thực thi pháp luật lâm
nghiệp; nâng cao năng lực cho chủ rừng.
2. Nhóm hoạt động
tăng cường trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng
a) Đánh giá và nhân rộng các mô hình
kinh doanh rừng trồng năng suất cao và rừng trồng cung cấp gỗ lớn
- Nghiên cứu chọn tạo giống mới, khảo
nghiệm các giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận, đáp ứng yêu cầu kinh
doanh gỗ lớn. Trong đó chú trọng chọn loại cây đa mục đích trồng được trên đất
lâm nghiệp và nông nghiệp, vừa đảm bảo chức năng phòng hộ đất, vừa khai thác được
sản phẩm ngoài gỗ.
- Thử nghiệm và xây dựng kỹ thuật
chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng cung cấp gỗ lớn; trồng lại rừng sau khai
thác, trồng rừng mới theo hướng thâm canh với từng nhóm cây trồng ở các điều kiện
lập địa khác nhau.
- Hỗ trợ thử nghiệm và thúc đẩy nhân
rộng các hình thức liên kết, hợp tác theo chuỗi giá trị về phát triển và kinh
doanh trồng rừng gỗ lớn năng suất cao.
- Hỗ trợ chủ rừng tiếp cận các dịch vụ
tư vấn trong việc xây dựng và triển khai thực hiện phương án, kế hoạch quản lý
rừng bền vững và chứng chỉ rừng; xây dựng và phát triển hệ thống chứng chỉ rừng
Việt Nam; khuyến khích phát triển mô hình trồng rừng có chứng chỉ quy mô hộ gia
đình.
- Hỗ trợ trồng rừng mới và trồng lại
rừng ven biển.
b) Thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô
hình quản lý rừng tự nhiên bền vững; bảo vệ, bảo tồn và phục hồi rừng
- Thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô
hình quản lý rừng tự nhiên bền vững và chứng chỉ rừng; bảo vệ và bảo tồn rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ; phục hồi và làm giàu rừng bằng các loài cây bản địa.
- Nghiên cứu, thí điểm hợp tác giữa
chủ rừng, người dân và doanh nghiệp đóng góp vào bảo vệ, bảo tồn rừng thông qua
các mô hình kinh doanh lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ môi trường rừng.
c) Cải thiện môi trường kinh tế và
tài chính cho lâm nghiệp
- Phối hợp xây dựng và thử nghiệm các
nguyên tắc và phương pháp xác định tổng giá trị rừng, liệt kê và mô tả các dòng
tài chính, phân tích đóng góp tài chính của các ngành liên quan; tích hợp giá
trị rừng vào tiến trình lập quy hoạch, kế hoạch tài chính, GDP và tài sản quốc
gia.
- Nghiên cứu tiềm năng thị trường
các-bon trong nước; thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính và kinh doanh tín chỉ
các-bon rừng; thử nghiệm cơ chế chi trả dựa vào kết quả và khuyến khích thị trường
các-bon tự nguyện.
- Nghiên cứu, mở rộng phạm vi, đối tượng
sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng.
Hỗ trợ nghiên cứu, mở rộng phạm vi, đối
tượng sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng như: cơ sở công nghiệp, cơ sở du
lịch, cơ sở phát thải khí nhà kính lớn, cơ sở nuôi trồng thủy sản có sử dụng
nguồn nước từ rừng.
3. Hoàn thiện
các yếu tố sẵn sàng thực hiện REDD+ đáp ứng yêu cầu của quốc tế
a) Hoàn thiện các yếu tố REDD+ cốt lối
theo lộ trình và tuân thủ các điều khoản của UNFCCC
- Cập nhật, cải thiện mức phát thải
tham chiếu rừng/mức tham chiếu rừng (FRELs/FRLs) theo bối cảnh quốc gia.
- Củng cố và hoàn thiện Hệ thống giám
sát rừng quốc gia và Hệ thống đo đạc, báo cáo và kiểm chứng (MRV).
- Hoàn thiện và vận hành Hệ thống
thông tin đảm bảo an toàn và chia sẻ báo cáo tóm tắt các thông tin định kỳ cho
UNFCCC.
- Củng cố hệ thống quản lý thông tin
REDD+ bao gồm: thu thập, tổ chức, xử lý, lưu trữ, kiểm soát và kết nối với các
hệ thống dữ liệu có liên quan trong và ngoài ngành lâm nghiệp.
- Hoàn thiện các quy trình, thủ tục
và cơ chế để giải quyết, xử lý và giám sát các thắc mắc, khiếu nại liên quan đến
REDD+.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích sự
tham gia của cộng đồng địa phương, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, các tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức phi chính phủ và các cơ quan liên quan.
b) Thiết lập và thực hiện cơ chế quản
lý tài chính cho REDD+
- Thành lập Quỹ REDD+ trực thuộc Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
- Nghiên cứu, xây dựng quy định về quản
lý nguồn tài chính từ chi trả dựa vào kết quả REDD+, quyền các-bon rừng/giảm
phát thải, cơ chế chia sẻ lợi ích từ nguồn thu bán tín chỉ các-bon rừng/giảm
phát thải phù hợp với các cơ chế khuyến khích, ưu đãi liên quan.
c) Tăng cường hợp tác quốc tế, khu vực
để thúc đẩy REDD+ và giảm thiểu rủi ro trong dịch chuyển phát thải
- Hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm
trong thực hiện REDD+ với các đối tác quốc tế.
- Thúc đẩy hợp tác với các nước láng
giềng để kiểm soát xuyên biên giới việc khai thác và buôn bán gỗ trái phép, bảo
tồn đa dạng sinh học.
d) Tuyên truyền, xây dựng năng lực và
giám sát quá trình thực hiện Chương trình REDD+
- Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận
thức và tăng cường cam kết tham gia quá trình giám sát thực hiện Chương trình
REDD+.
- Nâng cao nhận thức và tăng cường
năng lực cho các bên thực hiện REDD+ ở cấp trung ương và địa phương.
- Xây dựng khung giám sát và đánh giá
thực hiện Chương trình REDD+.
(Chi
tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
Phần 3
GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Rà soát,
hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến REDD+
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện các văn bản pháp luật về đất đai, tài chính, bảo vệ môi trường.
b) Hoàn thiện các văn bản pháp luật về
lâm nghiệp phù hợp với Luật Lâm nghiệp 2017, trong đó:
- Tập trung rà soát, hoàn thiện hồ sơ
giao rừng, cho thuê rừng theo hướng bổ sung thông tin về hấp thụ và lưu giữ
các-bon rừng; xác nhận và theo dõi biến động mức hấp thụ và lưu giữ các-bon rừng
gắn với chủ rừng.
- Hoàn thiện các quy định về điều
tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; các quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với các biện
pháp kỹ thuật lâm sinh, khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ; xây dựng và kết nối
cơ sở dữ liệu về REDD+ với cơ sở dữ liệu ngành lâm nghiệp.
c) Xây dựng cơ chế nhằm thúc đẩy và
giám sát sự hợp tác liên ngành ở các cấp, liên kết chặt chẽ khu vực tư nhân và
mô hình đối tác công - tư; cơ chế chính sách hỗ trợ nguồn lực cho chính quyền địa
phương, cộng đồng dân cư bảo vệ rừng.
d) Hướng dẫn huy động, điều phối và
giám sát các nguồn lực tài chính thực hiện chương trình REDD+.
2. Triển khai lồng
ghép Kế hoạch với Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn
2016 - 2020 và kết nối với các chương trình, dự án khác có liên quan
a) Lồng ghép kế hoạch thực hiện
Chương trình quốc gia về REDD+ với kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số
886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017; Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu
và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày
31/10/2017; Đề án bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên giới giai đoạn 2011 -
2020 tại Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 12/8/2011; Kế hoạch thỏa thuận Paris về
biến đổi khí hậu tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
b) Kết nối kế hoạch thực hiện Chương
trình quốc gia về REDD+ với các chương trình, dự án có liên quan đang triển
khai nhằm huy động các nguồn lực cho việc thực hiện kế hoạch.
c) Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan
quản lý nhà nước các cấp, các ngành được giao tại Quyết định số 419/QĐ-TTg
trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
3. Giải pháp
huy động vốn
a) Huy động nguồn vốn hiện có
- Nguồn vốn trong nước
Huy động từ vốn ngân sách nhà nước chủ
yếu là vốn đối ứng; vốn từ Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016 - 2020, phục vụ các hoạt động lồng ghép giữa Chương trình quốc
gia về REDD+ và Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững, như: trồng
rừng ven biển, trồng rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng gỗ nhỏ sang rừng gỗ lớn, tạo
giống cây phục vụ trồng rừng gỗ lớn được ghi trong kế hoạch này. Đây được coi
là đóng góp quốc gia cho việc thực hiện Chương trình REDD+.
- Nguồn vốn quốc tế
Tăng cường phối hợp và liên kết kế hoạch
REDD+ với các nhà tài trợ liên quan đang hoạt động tại Việt Nam để huy động nguồn
vốn hiện có từ các chương trình, dự án quốc tế đang triển khai có liên quan đến
lâm nghiệp, REDD+, như: Chương trình UN-REDD, Dự án FCPF, JICA, Dự án Rừng và Đồng
bằng....; huy động nguồn vốn ODA hỗ trợ cho Chương trình mục tiêu ứng phó với
biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020. Các nguồn vốn này
phục vụ cho các hoạt động cải thiện môi trường kinh tế và tài chính cho lâm
nghiệp, như xây dựng và thử nghiệm các nguyên tắc và phương pháp xác định tổng
giá trị rừng; nghiên cứu tiềm năng thị trường các-bon trong nước và nước ngoài;
thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính và kinh doanh tín chỉ các-bon rừng; học tập và
trao đổi kinh nghiệm với các nước tiên tiến về kinh doanh tín chỉ các- bon rừng
được ghi trong kế hoạch này.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác
Dịch vụ môi trường rừng; một số dự án
ODA hoặc các dự án của Chính phủ có tính chất chung hơn (về nông nghiệp, du lịch,
sinh kế ...) song lại có tiềm năng lớn để đóng góp cho REDD+, như dự án phát
triển nông thôn bền vững cho người nghèo; huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp
và các loại hình kinh tế khác.
b) Huy động nguồn vốn tiềm năng
Vốn chưa cam kết, cần huy động bổ
sung từ các dự án đang triển khai và các cơ chế, chính sách mới, cụ thể:
- Các dự án đang được triển khai có
thể cung cấp nguồn vốn để thực hiện kế hoạch trong giai đoạn 2018 - 2020:
+ Chương trình giảm phát thải theo cơ
chế của Quỹ đối tác các-bon trong lâm nghiệp (FCPF) ở vùng Bắc Trung Bộ;
+ Đề án bảo vệ, phục hồi và phát triển
bền vững các khu rừng ở Tây Nguyên 2016-2025;
+ Dự án Quản lý Tài nguyên thiên
nhiên Bền vững cho vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc;
+ Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh thái
ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW11) do Chính phủ Đức tài trợ và được ủy thác
qua KfW (2018 - 2023);
+ Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFW9) (2018 - 2024);
+ Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ);
+ Đề xuất sử dụng Quỹ Khí hậu xanh
(FAO) cho Dự án REDD+ ở vùng Tây Nguyên;
+ Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR);
+ Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau;
+ Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam;
+ Dự án phát triển và nhân rộng quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
- Tạo cơ chế mới để có thể huy động
thêm kinh phí cho việc thực hiện REDD+, đặc biệt là từ khu vực tư nhân:
+ Mở rộng dịch vụ môi trường rừng
thông qua việc bổ sung các đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
(các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nguồn nước từ rừng hoặc phát thải
khí gây hiệu ứng nhà kính).
+ Chính sách trồng rừng thay thế.
+ Tham gia thị trường các-bon quốc tế
nhằm bán tín chỉ các-bon rừng/giảm phát thải cho các nhà đầu tư nước ngoài nhằm
bổ sung nguồn vốn cho REDD+.
+ Khuyến khích phát triển tín dụng
xanh và các khoản đầu tư có sự tham gia của khu vực tư nhân vào REDD+.
4. Giải pháp về
khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực cho REDD+
a) Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến
và phát huy kiến thức, kinh nghiệm truyền thống trong quản lý, bảo vệ, phát triển,
khai thác và sử dụng tài nguyên theo hướng thân thiện với môi trường, bảo vệ và
phát triển bền vững tài nguyên rừng.
b) Thực hiện các giải pháp phục hồi rừng
bị mất trên diện tích người dân lấn chiếm sản xuất nông nghiệp và trồng cây
công nghiệp lâu năm theo hình thức trồng rừng lâm, nông kết hợp hướng đến tăng
trưởng xanh, hỗ trợ giảm phát thải thấp.
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ lâm nghiệp các cấp, đặc biệt là ở cấp xã, cộng
đồng ở vùng sâu, vùng xa, ưu tiên đào tạo con em các dân tộc thiểu số về kiến
thức REDD+, biến đổi khí hậu.
5. Nâng cao vai
trò của UBND các cấp trong quản lý và bảo vệ rừng; tuyên truyền, phổ biến chính
sách, pháp luật
a) Nâng cao vai trò của UBND các cấp
trong quản lý và bảo vệ rừng, thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 về
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày
12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Tổ chức tuyên truyền trên các
phương tiện truyền thông về giá trị kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh quốc
phòng của rừng.
c) Tăng cường giáo dục pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân; vận động các
hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; xây dựng và thực hiện
các quy ước bảo vệ rừng; thay đổi nhận thức, tập quán sản xuất lâm nghiệp từ quảng
canh sang thâm canh.
d) Tổ chức các biện pháp phòng cháy
và chữa cháy rừng; quy hoạch vùng sản xuất nương rẫy cho người dân; phối hợp với
các đơn vị liên quan, đặc biệt là lực lượng bộ đội biên phòng để tuyên truyền
sâu rộng đến người dân.
đ) Hỗ trợ thành lập, phát triển kinh
tế tập thể và liên kết sản xuất (các HTX) hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp;
rà soát, điều chỉnh lại Kế hoạch hành động thực hiện REDD+ cấp tỉnh (PRAP).
6. Khuyến khích sự
tham gia của các đoàn thể chính trị, xã hội, nghề nghiệp, các tổ chức phi chính
phủ và cộng đồng dân cư trong việc lập kế hoạch, thực hiện và giám sát thực hiện
Chương trình REDD+
7. Tăng cường hợp
tác quốc tế nhằm đa dạng hóa các nguồn lực tài chính cho REDD+
a) Tích cực, chủ động liên kết với
các tổ chức, chương trình và sáng kiến quốc tế về thực hiện các mục tiêu REDD+,
biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh, phát triển bền vững nhằm huy động sự hỗ trợ
về tài chính và kỹ thuật để triển khai thực hiện kế hoạch.
b) Tiếp tục thực hiện các cam kết quốc
tế liên quan đến lâm nghiệp mà Việt Nam tham gia để nâng cao vị thế của Việt
Nam trên thế giới và trong khu vực, đồng thời tranh thủ tìm kiếm các nguồn vốn
hỗ trợ mới phục vụ cho thực hiện kế hoạch.
c) Tích cực chia sẻ kinh nghiệm và
thông tin, thúc đẩy hợp tác khu vực và quốc tế, thực hiện các thỏa thuận song
phương với các nước láng giềng và hiệp định quốc tế về môi trường và lâm nghiệp
mà Việt Nam đã ký kết.
Phần 4
DỰ KIẾN NHU CẦU
VỐN
Dự kiến nhu cầu vốn thực hiện kế hoạch
giai đoạn 2018-2020 là 7.333,41 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo),
trong đó:
- Nguồn vốn đã cam kết: 5.928.80 tỷ đồng
(chiếm 81%), cụ thể:
+ Nguồn vốn trong nước: Chương trình
mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững 496,48 tỷ đồng; Chương trình, dự án
khác 1.510,23 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn quốc tế: vốn vay 1.296,10
tỷ đồng; vốn viện trợ không hoàn lại 645,99 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn hợp pháp khác: Dịch vụ
môi trường rừng 1.980 tỷ đồng.
- Vốn chưa cam kết, cần huy động bổ
sung: 1.404,61 tỷ đồng (chiếm 19%).
Phần 5
GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ
1. Giám sát
a) Các cơ quan chủ trì hoạt động ghi
trong kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế
hoạch.
b) Nội dung kiểm tra, giám sát thực
hiện kế hoạch: kết quả thực hiện nhiệm vụ; công tác quản lý, sử dụng, giải ngân
các nguồn vốn; công tác tổ chức, điều phối thực hiện kế hoạch.
c) Thời gian kiểm tra, giám sát: thực
hiện định kỳ 01 năm một lần hoặc đột xuất.
2. Đánh giá
a) Đánh giá kế hoạch bao gồm: đánh
giá hàng năm, đánh giá kết thúc kế hoạch, đánh giá đột xuất tình hình thực hiện
kế hoạch.
b) Nội dung đánh giá:
- Đánh giá hàng năm tình hình thực hiện
kế hoạch, gồm: mức độ hoàn thành nhiệm vụ của kế hoạch đến thời điểm đánh giá
so với kế hoạch; tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn thực hiện kế
hoạch; đề xuất các giải pháp cần thiết để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của kế
hoạch trong năm.
- Đánh giá kết thúc kế hoạch, bao gồm:
đánh giá hoạt động quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện kế hoạch; đánh giá
công tác điều phối, phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong quá
trình quản lý, điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch; kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch; đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng
nguồn vốn thực hiện kế hoạch.
- Đánh giá đột xuất tình hình thực hiện
kế hoạch khi có phát sinh những vấn đề ngoài dự kiến hoặc khi có yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
c) Tổ chức đánh giá kế hoạch
- Tổng cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm
tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức đánh giá kế hoạch.
- Các cơ quan chủ trì hoạt động ghi
trong kế hoạch này chịu trách nhiệm tổ chức đánh giá kế hoạch trong phạm vi được
giao.
d) Cơ quan, tổ chức tiến hành đánh
giá: căn cứ vào điều kiện thực tế, theo yêu cầu của công việc, các cơ quan chủ
trì hoạt động ghi trong kế hoạch này có thể tự đánh giá hoặc thuê tư vấn độc lập
để đánh giá kế hoạch.
Phần 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
của các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tổng cục Lâm nghiệp
- Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo nhà nước
về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều hành và tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch trên phạm vi cả nước; lồng ghép kế hoạch với Chương trình mục tiêu
phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 và kết nối với các chương
trình, dự án khác có liên quan để huy động nguồn tài chính cho REDD+.
- Tổ chức theo dõi, cập nhật thông
tin, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch
hằng năm, 3 năm của các địa phương; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá
thực hiện kế hoạch; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý, tổng hợp kế hoạch
trên phạm vi cả nước.
- Đầu mối tiếp nhận, tham mưu, đề xuất
xử lý văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến kế hoạch; văn bản
của các thành viên Ban Chỉ đạo trình Trưởng ban và Phó Trưởng Ban Chỉ đạo nhà
nước về các hoạt động liên quan đến kế hoạch.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về REDD+ cho ngành lâm nghiệp.
- Chỉ đạo Văn phòng Ban chỉ đạo nhà
nước về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 -
2020 và thực hiện REDD+ thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng kế hoạch công tác của Ban
Chỉ đạo nhà nước; chuẩn bị nội dung, chương trình họp, hội nghị, hội thảo và
các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo nhà nước liên quan đến kế hoạch;
+ Phối hợp với các cơ quan chức năng
thuộc Tổng cục Lâm nghiệp tổng hợp thực hiện kế hoạch hàng năm, 3 năm;
+ Phối hợp với các cơ quan chức năng
thuộc Tổng cục Lâm nghiệp tiếp nhận, tham mưu, đề xuất xử lý văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến kế hoạch; văn bản của các thành viên
Ban Chỉ đạo nhà nước trình Trưởng ban và Phó Trưởng Ban Chỉ đạo về các hoạt động
liên quan đến kế hoạch.
- Phối hợp với Tổng cục Thủy sản, Cục
Trồng trọt và các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực
hiện tốt nội dung hỗ trợ sản xuất nông, ngư nghiệp bền vững không gây mất rừng.
b) Vụ Kế hoạch
Phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp, các
đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch trên
phạm vi cả nước.
c) Vụ Tài chính
- Phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp,
các đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch trên phạm vi cả nước.
- Kiểm tra, giám sát các bên liên
quan đảm bảo tuân thủ theo các quy định về quản lý tài chính liên quan đến thực
hiện kế hoạch.
- Tham mưu cho Bộ về thủ tục quản lý
và sử dụng nguồn kinh phí từ nguồn tài trợ, viện trợ quốc tế cho REDD+.
- Cân đối và bố trí kinh phí để thực
hiện kế hoạch này.
d) Vụ Hợp tác quốc tế
- Chủ động tìm kiếm các cơ hội hợp
tác quốc tế, thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, nâng cao năng lực thực
hiện các nội dung của kế hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
tham gia các diễn đàn, tổ chức các hội thảo quốc tế, đàm phán, thúc đẩy hợp tác
song phương, đa phương về REDD+.
đ) Tổng cục Thủy sản, Cục Trồng trọt
Phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp để
thực hiện tốt nội dung hỗ trợ sản xuất nông, ngư nghiệp bền vững không gây mất
rừng.
e) Các đơn vị có liên quan khác trực
thuộc Bộ
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp tổ chức thực hiện kế hoạch.
2. Trách nhiệm
của các Bộ, ngành liên quan
Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên
quan thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 Quyết định
số 419/QĐ-TTg, ngoài ra chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với Tổng cục
Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh có liên quan tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì tại Kế hoạch này.
3. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 1 Quyết định số
419/QĐ-TTg, ngoài ra chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
các nhiệm vụ sau:
a) Phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp
rà soát, điều chỉnh kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh phù hợp với kế hoạch này,
kịp thời báo cáo với Bộ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai kế
hoạch.
b) Tổ chức triển khai, theo dõi, cập
nhật thông tin, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của
kế hoạch hằng năm, 3 năm đã được giao đối với các cơ quan, đơn vị; định kỳ tổ
chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch trên địa bàn.
c) Tổ chức thực hiện chương trình
truyền thông nâng cao nhận thức về REDD+./.
PHỤ LỤC I:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA
VỀ REDD+ THEO QUYẾT ĐỊNH 419/QĐ-TTg , GIAI ĐOẠN 2018-2020
Tên
hoạt động
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Dự
kiến đầu ra/ kết quả
|
Địa
điểm
|
Thời
gian
|
Tham
chiếu hoạt động của kế hoạch
|
1. Nhóm hoạt
động nhằm hạn chế mất rừng và suy thoái rừng
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
a) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh
quy hoạch sử dụng rừng và đất sử dụng vào mục đích lâm nghiệp đảm bảo mục
tiêu 16,24 triệu ha đất sử dụng cho mục đích lâm nghiệp vào năm 2020
|
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của các ngành lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, phát triển
cơ sở hạ tầng để bố trí đủ 16,24 triệu ha đất sử dụng vào mục đích lâm nghiệp
|
Hỗ trợ rà soát, xây dựng Quy hoạch
sử dụng đất quốc gia (2021-2030) và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025)
bao gồm:
|
|
|
|
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Đánh giá đất sử dụng vào mục đích
lâm nghiệp và đất tiềm năng để phát triển lâm nghiệp ở quy mô quốc gia
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Tổng cục Lâm nghiệp (Bộ NN&
PTNT/TCLN)
|
Báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc
gia sau năm 2020 bảo đảm đến năm 2020 sẽ bố trí 16,24 triệu ha sử dụng vào mục
đích lâm nghiệp
|
Toàn
quốc
|
2018-2019
|
|
+ Đánh giá tính khả thi của mục
tiêu 16,24 triệu ha đất cho lâm nghiệp so với với các quy hoạch ngành khác.
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT)
|
Toàn
quốc
|
2018-2019
|
|
- Hỗ trợ lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất liên ngành cấp tỉnh có sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của các bên
liên quan
|
Hỗ trợ xây dựng quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất 5 năm tại 15 tỉnh được lựa chọn, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng công cụ và hướng dẫn
liên quan để hỗ trợ xác định và phân loại đất tiềm năng cho lâm nghiệp
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh)
|
Thực hành quy hoạch sử dụng đất tổng
hợp với sự tham gia của nhiều bên liên quan được thực hiện tại ít nhất 15 tỉnh.
|
15 tỉnh
được lựa chọn
|
2018-2020
|
+ Xây dựng công cụ và hướng dẫn
liên quan để hỗ trợ xây dựng kịch bản quy hoạch sử dụng đất phù hợp với các mục
đích lâm nghiệp
|
+ Tổ chức hội thảo tham vấn với các
bên liên quan
|
+ Rà soát, đánh giá các kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh
|
Bộ
TN&MT
|
+ Xây dựng các hướng dẫn và quy định
về quy hoạch sử dụng đất tích hợp cấp tỉnh.
|
UBND
tỉnh
|
- Quản lý chặt chẽ việc tổ chức
thực hiện và công khai thông tin đánh giá tác động môi trường, xã hội đối với
các dự án phát triển với sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của các bên liên quan
|
- Đánh giá sự tham gia của các bên
liên quan về đánh giá tác động môi trường
|
Bộ
TN&MT
|
|
Toàn
quốc
|
2018
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Rà soát, đánh giá các chính sách
về sự tham gia của các bên liên quan về đánh giá tác động môi trường và phân
tích lỗ hổng
|
Báo cáo thực hiện các quy định về sự
tham gia của các bên liên quan về đánh giá tác động môi trường, phân tích lỗ
hổng
|
+ Phân tích hiệu quả của quá trình
thực hiện các quy định đối với sự tham gia của các bên liên quan về đánh giá
tác động môi trường và phân tích lỗ hổng.
|
- Xây dựng các hướng dẫn bao hàm xã
hội và cân bằng giới về sự tham gia của các bên liên quan vào quá trình đánh
giá tác động môi trường
|
Bộ
TN&MT
|
Các quy định về sự tham gia của các
bên liên quan về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án phát triển được
ban hành
|
Toàn
quốc
|
2019-2020
|
+ Hướng dẫn thí điểm tại một số địa
điểm được lựa chọn (15)
|
15 tỉnh
được lựa chọn
|
+ Xây dựng quy chế về sự tham gia của
các bên liên quan trong việc thực hiện đánh giá tác động môi trường.
|
Toàn
quốc
|
- Hỗ trợ tăng cường năng lực kiểm
tra, giám sát tuân thủ thực hiện yêu cầu bảo vệ môi trường của dự án theo báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
|
+ Xây dựng các hướng dẫn về sự tham
gia của các bên liên quan vào quá trình kiểm tra, giám sát tuân thủ thực hiện
yêu cầu bảo vệ môi trường
|
Bộ
TN&MT
|
Các quy định liên quan đến sự tham
gia của các bên liên quan trong việc kiểm tra, giám sát tuân thủ bảo vệ môi
trường của dự án được soạn thảo
|
Toàn
quốc
|
2018-2019
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Hướng dẫn thí điểm tại 5 địa điểm
được chọn
|
Bộ
TN&MT
|
5 tỉnh
được lựa chọn
|
2018-2019
|
+ Hệ thống thông tin về đánh giá
tác động môi trường, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
Đánh giá hệ thống thông tin hiện
có, phát triển và xây dựng quy trình lưu trữ dữ liệu, quản lý và báo cáo công
khai
|
Bộ
TN&MT
|
Hệ thống thông tin về đánh giá tác
động môi trường được thiết lập
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Xây dựng hệ thống thông tin
|
Xây dựng các quy định và hướng dẫn
về thông tin được công khai trong quá trình đánh giá tác động môi trường theo
Luật về tiếp cận thông tin.
|
+ Thiết kế kế hoạch xây dựng năng lực
và các tài liệu liên quan về kiểm tra, giám sát tuân thủ bảo vệ môi trường và
đào tạo cho các bên liên quan
|
Bộ
TN&MT
|
Toàn
quốc
|
2019-2020
|
b) Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp,
ngư nghiệp bền vững không gây mất rừng, suy thoái rừng
|
Mục a)
Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Hỗ trợ và thiết lập diễn đàn
trao đổi thông tin về hàng hóa để tạo điều kiện cho đối thoại và chuyển hướng
sản xuất bền vững không gây mất rừng và suy thoái rừng.
|
+ Xây dựng môi trường thuận lợi cho
đối thoại và chia sẻ thông tin để chuyển sang sản xuất nông nghiệp bền vững
hơn, bao gồm:
|
|
|
|
|
Mục
a Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Đánh giá các mặt hàng nông nghiệp
và các hoạt động liên quan ảnh hưởng đến độ che phủ rừng ở Việt Nam (đánh giá
dựa trên các nghiên cứu và chính sách hiện có)
|
Bộ
NN&PTNT/ Cục Trồng trọt / Tổng cục Thủy sản
|
Tổ
chức các diễn đàn hàng hóa để tạo điều kiện đối thoại và chuyển đổi sang sản
xuất bền vững hơn (không gây mất rừng)
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Phân tích chuỗi cung ứng và xác định
vai trò của tác nhân đối với các mặt hàng được xác định trong hoạt động trên
|
|
Xây dựng chiến lược để đảm bảo tiếp
cận thông tin đến tất cả các bên tham gia trong chuỗi cung ứng bao gồm lựa chọn
đại diện, phương thức phổ biến thông tin
|
|
Tổ chức các diễn đàn hàng hóa để tạo
điều kiện đối thoại và chuyển đổi sang sản xuất bền vững hơn (không gây mất rừng).
|
|
+ Xây dựng chiến lược thúc đẩy,
nhân rộng nông nghiệp bền vững và không gây mất rừng
|
Bộ
NN&PTNT/ Cục Trồng trọt /Tổng cục Thủy sản
|
Chiến lược thúc đẩy/nhân rộng nông
nghiệp bền vững và không gây mất rừng được soạn thảo
|
Toàn
quốc
|
2020
|
|
- Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết
và nhân rộng các mô hình sản xuất cà phê bền vững và không gây mất rừng
|
+ Các mô hình bền vững và đánh giá tiềm
năng nhân rộng, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
Đánh giá kỹ thuật và tài chính các
mô hình bền vững hiện có
|
Bộ
NN&PTNT
|
Báo cáo đánh giá một số mô hình cà
phê bền vững và đánh giá tiềm năng nhân rộng
|
Tây
Nguyên
|
2018-2019
|
Mục
a Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Xác định tiềm năng phát triển mô
hình bền vững
|
Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật để
thực hành tốt nhất theo vùng sinh thái
|
Kiểm tra các hướng dẫn với các bên
liên quan (khoảng 3 địa điểm)
|
ĐBSCL
và một số tỉnh ven biển miền trung
|
Tập huấn cho các bên liên quan
chính về hướng dẫn.
|
+ Xây dựng hệ thống theo dõi mở rộng
diện tích sản xuất và truy xuất nguồn gốc, bao gồm:
|
Bộ
NN&PTNT
|
Các hướng dẫn cho hệ thống giám sát
cây trồng và khả năng truy xuất nguồn gốc CoC được soạn thảo
|
Đánh giá hệ thống giám sát cây trồng
|
Đánh giá các sáng kiến hiện tại/quá
khứ và các phương pháp tốt nhất để truy xuất nguồn gốc
|
Xây dựng các hướng dẫn cho (i) hệ
thống giám sát cây trồng, (ii) khả năng truy xuất nguồn gốc CoC
|
Tập huấn cho các bên liên quan
chính về hướng dẫn.
|
+ Xây dựng dự án thí điểm tổng hợp,
bao gồm:
|
|
|
Nghiên cứu khả thi
|
Bộ
NN& PTNT/UBND tỉnh
|
Dự án thí điểm tổng hợp được xây dựng
|
Thực hiện dự án
|
Nghiên cứu đánh giá giữa kỳ.
|
|
- Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết
và nhân rộng các mô hình sản xuất thủy sản bền vững không gây mất rừng
|
+ Các mô hình bền vững và đánh giá
tiềm năng nhân rộng, bao gồm:
|
|
|
|
|
Đánh giá kỹ thuật và tài chính các
mô hình bền vững hiện có
|
Bộ
NN& PTNT/Tổng cục Thủy sản
|
Báo cáo đánh giá một số mô hình thủy
sản bền vững và đánh giá tiềm năng nhân rộng
|
ĐBSCL
và một số tỉnh ven biển miền trung
|
2018-2019
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg 2019-2020
|
Xác định tiềm năng phát triển mô
hình bền vững
|
Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật để
thực hành tốt nhất theo vùng sinh thái
|
Hướng dẫn kiểm tra với các bên liên
quan (khoảng 3 địa điểm)
|
Tập huấn cho các bên liên quan
chính về hướng dẫn.
|
+ Xây dựng hệ thống giám sát mở rộng
diện tích nuôi trồng và truy xuất nguồn gốc, bao gồm
|
|
|
Đánh giá hệ thống giám sát nuôi trồng
thủy sản
|
Bộ
NN& PTNT/Tổng cục Thủy sản
|
Các hướng dẫn cho hệ thống giám sát
thủy sản và khả năng truy xuất nguồn gốc CoC được xây dựng
|
Đánh giá các sáng kiến hiện tại/quá
khứ và các phương pháp phù hợp nhất để truy xuất nguồn gốc
|
Xây dựng các hướng dẫn cho (i) hệ
thống giám sát diện tích nuôi trồng (ii) khả năng truy xuất nguồn gốc CoC
|
Tập huấn cho các bên liên quan
chính về hướng dẫn.
|
+ Phát triển dự án thí điểm tổng hợp,
bao gồm:
|
|
|
Nghiên cứu khả thi
|
Bộ
NN & PTNT/ Tổng cục Thủy sản/ UBND tỉnh
|
Dự án thí điểm tổng hợp được xây dựng
|
Thực hiện dự án
|
Nghiên cứu đánh giá giữa kỳ.
|
- Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết
và nhân rộng các mô hình sản xuất cao su bền vững không gây mất rừng
|
+ Các mô hình bền vững và đánh giá
tiềm năng nhân rộng, bao gồm:
|
|
|
Đông
Nam Bộ, Tây Nguyên Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
|
2018-2020
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Đánh giá kỹ thuật và tài chính các
mô hình bền vững hiện có
|
Bộ
NN& PTNT/Cục Trồng trọt
|
Báo cáo đánh giá một số mô hình cao
su bền vững và đánh giá tiềm năng nhân rộng
|
Xác định tiềm năng phát triển mô
hình bền vững
|
Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật để
thực hành tốt nhất theo vùng sinh thái
|
Hướng dẫn kiểm tra với các bên liên
quan (khoảng 3 địa điểm)
|
Tập huấn cho các bên liên quan
chính về hướng dẫn.
|
+ Xây dựng các hệ thống theo dõi mở
rộng cây trồng và truy xuất nguồn gốc, bao gồm:
|
|
|
Đánh giá hệ thống giám sát cây trồng
|
Bộ
NN& PTNT/Cục Trồng trọt/TCLN
|
Các hướng dẫn cho hệ thống giám sát
cao su và khả năng truy xuất nguồn gốc CoC được xây dựng
|
Đánh giá các sáng kiến hiện tại/quá
khứ và các phương pháp tốt nhất để truy xuất nguồn gốc
|
Xây dựng các hướng dẫn cho (i) hệ
thống giám sát cây trồng, (ii) khả năng truy xuất nguồn gốc CoC
|
Tập huấn cho các bên liên quan
chính về hướng dẫn.
|
+ Xây dựng dự án thí điểm tổng hợp,
bao gồm:
|
|
|
Nghiên cứu khả thi
|
Cục Trồng
trọt UBND tỉnh
|
Dự án thí điểm tổng hợp được xây dựng
|
Thực hiện chương trình
|
Nghiên cứu đánh giá giữa kỳ.
|
- Tiếp tục hỗ trợ cơ cấu và tổ
chức sản xuất hiệu quả để hưởng lợi từ các mô hình sản xuất bền vững thông qua
tiếp cận thông tin, hợp tác sản xuất, liên kết chuỗi giá trị
|
Hỗ trợ mô hình sản xuất bền vững
thông qua hợp tác sản xuất, liên kết chuỗi giá trị.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Mô hình sản xuất bền vững thông qua
hợp tác sản xuất, liên kết chuỗi giá trị được thành lập
|
Phạm
vi toàn quốc
|
2019-2020
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Cải thiện các phương thức quản
lý nguồn nước nhằm ngăn ngừa và kiểm soát cháy rừng ở rừng Tràm vùng đất than
bùn
|
+ Xác định các phương pháp để cải
thiện công tác quản lý thủy văn và bảo tồn đa dạng sinh học ở vùng đất than
bùn nằm trong Vườn quốc gia U Minh Hạ và Vườn quốc gia U Minh Thượng để ngăn
ngừa và kiểm soát cháy rừng và kế hoạch quản lý tại chỗ, bao gồm:
|
|
|
Cà
Mau, Kiên Giang
|
2019-2020
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Xem xét và phân tích các mô hình
phát triển thông qua các sáng kiến trong quá khứ và phân tích tiềm năng nhân
rộng
|
UBND
tỉnh/Vườn Quốc gia U Minh Hạ và Vườn Quốc gia U Minh Thượng
|
Các phương pháp phù hợp để cải thiện
công tác quản lý thủy văn thuận lợi cho việc bảo tồn đa dạng sinh học ở vùng
đất than bùn để phòng và chống cháy rừng được xây dựng
|
Xem xét và thông qua kế hoạch quản
lý trang web cho cả hai vườn quốc gia.
|
+ Xây dựng năng lực và thực hiện,
bao gồm:
|
|
|
Tập huấn cho cán bộ kỹ thuật của
VQG về việc thực hiện và giám sát kế hoạch hành động
|
UBND
tỉnh/Vườn Quốc gia U Minh Hạ và Vườn Quốc gia U Minh Thượng
|
Tập huấn cho cán bộ kỹ thuật của Vườn
Quốc gia về việc thực hiện và giám sát kế hoạch hành động
|
Thực hiện kế hoạch quản lý trang
web
|
Truyền thông/nâng cao nhận thức về
phương pháp quản lý cháy rừng và các hoạt động dự phòng với cộng đồng địa
phương.
|
c) Cải thiện quản trị rừng và
sinh kế cho người dân sống trong và gần rừng
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Tổ chức đánh giá thực trạng
kinh tế - xã hội ở các khu vực là điểm nóng về mất rừng, suy thoái rừng và
khu vực có tiềm năng tăng trữ lượng các - bon rừng
|
+ Đánh giá các điểm nóng chính của nạn
phá rừng và suy thoái rừng, bao gồm:
|
Bộ
NN& PTNT/TCLN
|
Báo cáo xác định và đánh giá các điểm
nóng về phá rừng và suy thoái rừng
|
Toàn
quốc
|
2018-2019
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Đánh giá về các điểm nóng chính của
nạn phá rừng và suy thoái rừng trong phạm vi quốc gia
|
Phân tích và đánh giá các nguyên
nhân kinh tế, xã hội gây mất rừng và suy thoái rừng.
|
- Tiếp tục hỗ trợ xây dựng và
nhân rộng các mô hình liên kết, hợp tác quản lý rừng tự nhiên giữa các chủ rừng
là tổ chức nhà nước với cộng đồng dân cư và các bên liên quan khác tại địa
phương
|
Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô
hình liên kết, hợp tác quản lý rừng tự nhiên giữa các chủ rừng là Ban quản lý
rừng với cộng đồng dân cư địa phương.
|
UBND
tỉnh
|
- Ít nhất 10 mô hình liên kết, hợp
tác quản lý rừng tự nhiên được thí điểm
- Hướng dẫn về liên kết, hợp tác quản
lý rừng được xây dựng và áp dụng
|
Toàn
quốc
|
2019-2020
|
Mục
a Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Tư vấn, đào tạo và hỗ trợ pháp
lý cần thiết để nâng cao nhận thức cho người dân về nghĩa vụ, quyền lợi hợp
pháp và cơ chế giải quyết thắc mắc, khiếu nại
|
+ Tăng cường năng lực cho Nhóm hòa
giải cấp cơ sở, bao gồm:
|
|
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Cung cấp thông tin mô tả quy trình,
thủ tục với các mốc thời gian cụ thể để giải quyết các khiếu nại trong REDD+
và tiếp cận đến tất cả các cộng đồng tham gia REDD+
|
Bộ
Tư pháp
|
Năng lực chung của Nhóm hòa giải cấp
cơ sở được tăng cường
|
Đào tạo tập huấn cho các Nhóm hòa giải
cấp cơ sở về phân loại khiếu nại theo khuôn khổ pháp lý hiện hành và các biện
pháp khắc phục
|
+ Rà soát và thông qua hướng dẫn
đào tạo tập huấn về cơ chế giải quyết khiếu nại REDD+, và đưa tài liệu này
chính thức sử dụng trên toàn quốc.
|
- Tiếp tục rà soát diện tích rừng
và đất sử dụng vào mục đích lâm nghiệp hiện do Ủy ban nhân dân xã quản lý để
tổ chức giao đất, giao rừng cho người dân; tăng cường quản lý đất lâm nghiệp
do các Công ty nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng quản lý
theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP của Chính phủ
|
Giao đất ở điểm nóng chính, ưu tiên
ở các huyện nghèo, bao gồm:
|
UBND
tỉnh/Sở NN & PTNT
|
Đất đã được giao cho hộ gia đình,
cá nhân ở các điểm nóng chính, các huyện nghèo
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Mục a)
Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Phân tích không gian về thực trạng
sử dụng đất và giao đất, giao rừng tại các điểm nóng
|
+ Điều tra thực địa tại các tỉnh,
thành phố được lựa chọn để xác định rõ diện tích đất rừng chưa được giao để
tiến hành giao đất
|
+ Tập huấn nâng cao năng lực cho
các cơ quan cấp tỉnh và các bên liên quan về xác định quyền sử dụng đất, quy
trình giao đất, giao rừng có sự tham gia.
|
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động
hỗ trợ việc làm và sinh kế cho người dân địa phương sinh sống trong và gần
các khu rừng thường xảy ra phá rừng và suy thoái rừng. Tiếp tục duy trì các
quỹ sinh kế, để người dân có điều kiện vay vốn phát triển sản xuất; từ đó hạn
chế áp lực tác động trái phép gây mất rừng và suy thoái rừng.
|
+ Thực hiện thí điểm hợp tác, liên
kết quản lý rừng và mô hình kinh doanh lâm sản ngoài gỗ bền vững
|
Bộ
NN & PTNT/ TCLN/ Sở NN&PTNT
|
Mô hình quản lý hợp tác và mô hình
kinh doanh lâm sản ngoài gỗ bền vững (Diện tích quản lý bởi Ban quản lý rừng,
công ty lâm nghiệp) được thiết lập
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Hướng dẫn xây dựng mô hình kinh
doanh lâm sản ngoài gỗ bền vững.
|
d) Tăng cường thực thi pháp luật
lâm nghiệp
|
Mục a)
Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Tăng cường năng lực, hỗ trợ
triển khai Hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS) nhằm thực
hiện Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi Lâm luật, Quản trị rừng và
Thương mại lâm sản (FLEGT)
|
+ Thực hiện hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp (VNTLAS), bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế và các hệ thống
quản lý thông tin, bao gồm:
|
Bộ
NN& PTNT/TCLN
|
Hệ thống đảm bảo gỗ hợp pháp của Việt
Nam (VNTLAS) được thiết lập.
|
Toàn
quốc
|
2018-2019
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Hoàn thành phần việc có sự tham gia
đối với VNTLAS và cấp giấy phép FLEGT (Chương trình thực thi Lâm luật, quản
trị rừng và thương mại lâm sản)
|
Chuẩn bị và phê duyệt các văn bản
quy phạm pháp luật VNTLAS
|
Phát triển hệ thống quản lý thông
tin cho cấp phép (phân loại doanh nghiệp) và FLEGT
|
Thử nghiệm thực tế các hướng dẫn và
hệ thống VNTLAS.
|
+ Nâng cao năng lực, bao gồm:
|
Bộ
NN & PTNT/TCLN
|
Năng lực của các đơn vị xác minh và
cấp giấy phép được nâng cao.
|
Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực
|
Nâng cao năng lực cho các đơn vị
xác minh và cấp giấy phép thông qua các lớp đào tạo, tập huấn.
|
Nâng cao năng lực cho các tổ chức
và hộ gia đình thông qua các lớp tập huấn.
|
- Hỗ trợ xây dựng và vận hành
các hoạt động giám sát của nhà nước và giám sát độc lập về tuân thủ hệ thống
đảm bảo tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS)
|
+ Cơ chế giám sát và đánh giá thực
hiện VPA (Hiệp định đối tác tự nguyện), bao gồm:
|
Bộ
NN & PTNT/TCLN
|
Cơ chế giám sát và đánh giá thực hiện
VPA được thiết lập
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Đánh giá độc lập về sự sẵn sàng của
VNTLAS
|
Xây dựng cơ chế đánh giá và giám
sát tác động của VPA.
|
+ Tuyên truyền và phổ biến thông
tin, bao gồm:
|
Các chương trình tuyên truyền và phổ
biến thông tin về hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ phù hợp với các nhóm
và các bên liên quan được thực hiện
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền và
phối hợp với các bên liên quan để phổ biến thông tin
|
Xây dựng các chương trình tuyên
truyền và phổ biến thông tin phù hợp với các nhóm và các bên liên quan.
|
- Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí
điểm Hướng dẫn tuân thủ các biện pháp đảm bảo an toàn REDD+ và các chính
sách, pháp luật liên quan
|
+ Hoàn thiện và trình nộp Báo cáo
thông tin tóm tắt về các biện pháp đảm bảo an toàn, bao gồm:
|
|
|
Toàn
quốc
|
2018-2019
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tham
vấn của các bên liên quan về Báo cáo thông tin tóm tắt về các biện pháp đảm bảo
an toàn
|
Văn
phòng Ban Chỉ đạo1
|
Báo cáo thông tin tóm tắt về các biện
pháp đảm bảo an toàn được hoàn thiện và trình nộp
|
Hoàn thành bản thảo thứ nhất Báo
cáo thông tin tóm tắt về các biện pháp đảm bảo an toàn.
|
Văn
phòng Ban Chỉ đạo/Bộ TN&MT
|
Xây dựng và nộp cho UNFCCC lần 2 Báo
cáo tóm tắt thông tin về các biện pháp đảm bảo an toàn.
|
TCLN/Văn
phòng Ban Chỉ đạo
|
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp
liên ngành, liên tỉnh nhằm tăng cường kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hoạt
động khai thác và chuyển mục đích sử dụng rừng
|
Cải thiện công tác phát hiện và báo
cáo vi phạm lâm luật, gồm:
|
|
Toàn
quốc (tập trung vào các điểm nóng về suy thoái rừng và phá rừng và các khu vực
mục tiêu của các chương trình khác)
|
2019-2020
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Rà soát các chính sách hiện có và
xây dựng các hướng dẫn, kế hoạch để phối hợp có hiệu quả trong việc phát hiện
và báo cáo về vi phạm đối với khai thác gỗ, chuyển mục đích sử dụng đất, rừng
trái phép và nghĩa vụ tái trồng rừng
|
Bộ
NN& PTNT/TCLN
|
- Cơ chế hợp tác để phát hiện và
báo cáo vi phạm về rừng được cải thiện
- Kiến thức, thông tin và sự tham
gia của các bên liên quan đến khung pháp lý để ngăn ngừa và báo cáo các hành
vi vi phạm lâm nghiệp được nâng cao; năng lực điều tra và kết án được cải thiện
|
+ Hướng dẫn thí điểm tại thực địa
|
+ Sửa đổi, hoàn thiện cơ chế phối hợp
nhằm phát hiện và báo cáo vi phạm pháp luật lâm nghiệp
|
+ Xây dựng kế hoạch đánh giá năng lực
và nâng cao năng lực về phối hợp và giám sát
|
+ Triển khai kế hoạch nâng cao năng
lực từ cấp trung ương đến cấp huyện.
|
- Hỗ trợ các tổ chức xã hội, hội
nghề nghiệp nhằm liên kết chủ rừng, người dân và cộng đồng địa phương tiếp cận
thông tin để quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng hiệu quả và ngăn chặn
các hành vi vi phạm pháp luật về rừng
|
Cải thiện sự tham gia của cộng đồng,
gồm:
|
Bộ
NN& PTNT/TCLN
|
- Hướng dẫn cho sự tham gia của người
dân trong việc phát hiện và báo cáo vi phạm pháp luật lâm nghiệp được soạn thảo.
- Cơ chế phản hồi cho người dân báo
cáo các quan chức về hành vi tham nhũng, có cơ chế bảo vệ hợp pháp cho người
báo tin được thiết lập
|
Toàn
quốc (tập trung vào các điểm nóng về suy thoái rừng và phá rừng và các khu vực
mục tiêu của các chương trình khác)
|
2018-2020
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Xem xét các hệ thống hiện có và
xây dựng hướng dẫn cho sự tham gia của cộng đồng trong việc phát hiện và báo
cáo vi phạm luật lâm nghiệp
|
+ Thành lập diễn đàn đối thoại đa bên
hỗ trợ từ trung ương đến cấp tỉnh và các bên liên quan về luật lâm nghiệp và
các vi phạm liên quan
|
+ Thiết lập cơ chế phản hồi trong cộng
đồng bao gồm đường dây nóng bí mật và chuyên dụng để báo cáo các quan chức về
hành vi tham nhũng, có cơ chế bảo vệ hợp pháp đối với người thông báo vi phạm.
|
- Kiểm soát chặt chẽ việc trồng
rừng thay thế của các dự án chuyển rừng sang mục đích khác; thu hồi giấy phép
và chấm dứt các dự án không chấp hành việc trồng lại rừng hoặc đóng góp tài
chính theo quy định
|
Thiết lập hệ thống giám sát việc
tuân thủ thực hiện trồng rừng thay thế
|
UBND
tỉnh
|
- Hệ thống giám sát việc tuân thủ
thực hiện trồng rừng thay thế được xây dựng và triển khai.
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Mục
a) Quyết Phụ lục của định 419/QĐ-TTg
|
- Xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân
vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; tăng cường năng lực về chuyên
môn, nghiệp vụ và đầu tư trang thiết bị, phương tiện cho lực lượng thực thi
pháp luật lâm nghiệp; nâng cao năng lực cho chủ rừng
|
+ Cải thiện việc thực thi pháp luật
thông qua nâng cao năng lực điều tra về các vi phạm liên quan đến hoạt động
lâm nghiệp, bao gồm:
|
Bộ
Công An
|
Năng lực điều tra về các vi phạm
liên quan đến lâm nghiệp được nâng cao
|
Toàn
quốc (tập trung vào các điểm nóng về suy thoái rừng và phá rừng và các khu vực
mục tiêu của các chương trình khác)
|
2018-2020
|
Mục
a) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Rà soát các cơ chế, chính sách hiện
có, bao gồm vai trò và phối hợp điều tra liên quan đến vi phạm lâm luật
|
Xây dựng hướng dẫn và kế hoạch nâng
cao năng lực điều tra và phối hợp (cơ bản và chuyên môn)
|
Hướng dẫn thí điểm tại thực địa
|
Sửa đổi, hoàn thiện cơ chế phối hợp
để phát hiện và báo cáo vi phạm pháp luật lâm nghiệp
|
Đánh giá năng lực và xây dựng kế hoạch
nâng cao năng lực
|
Xây dựng các tài liệu đào tạo cơ bản,
chuyên môn và thực hiện kế hoạch nâng cao năng lực từ cấp trung ương đến cấp
huyện.
|
+ Cải thiện việc thực thi pháp luật
thông qua cải thiện hệ thống xét xử, kết án về các vi phạm liên quan đến hoạt
động lâm nghiệp, bao gồm:
|
Việc thực thi pháp luật thông qua cải
thiện hệ thống xét xử, kết án về các tội phạm liên quan đến hoạt động lâm
nghiệp được cải thiện
|
Tiến hành rà soát toàn diện các trường
hợp để xác định và giải quyết những nguyên nhân gây ra tỷ lệ xét xử và kết án
thấp
|
Xây dựng bản trích yếu các vụ kiện
của tòa liên quan đến các vụ án về động vật hoang dã và rừng
|
Thiết kế và chuẩn bị các chương trình
đào tạo các cán bộ của ngành công an để nâng cao kiến thức và nhận thức trong
việc giải quyết các vụ án của tòa án liên quan đến các hành vi phạm tội về động
vật hoang dã và rừng
|
2. Nhóm hoạt
động nhằm bảo tồn, tăng cường trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài
nguyên rừng
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
a) Đánh giá và nhân rộng các mô
hình kinh doanh rừng trồng năng suất cao và rừng trồng cung cấp gỗ lớn
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Nghiên cứu chọn tạo giống mới,
khảo nghiệm các giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận, đáp ứng yêu cầu
kinh doanh gỗ lớn. Trong đó chú trọng chọn loại cây đa mục đích trồng được
trên đất lâm nghiệp và nông nghiệp, vừa đảm bảo chức năng phòng hộ đất, vừa
khai thác được sản phẩm ngoài gỗ
|
Nghiên cứu và phát triển các giống
cây trồng mới và mô hình khảo nghiệm, bao gồm:
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN/Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
|
Nghiên cứu và phát triển các giống
cây trồng mới và mô hình khảo nghiệm được thực hiện
|
Đông
Bắc (9 tỉnh), Bắc Trung Bộ (6 tỉnh) và Nam Trung bộ (4 tỉnh)
|
2018-2020
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Rà soát, hoàn thiện các văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý giống cây lâm nghiệp
+ Đánh giá chất lượng nguồn gen rừng
đang được sử dụng để phát triển trồng rừng nhằm loại bỏ nguồn gen kém
+ Tiến hành các nghiên cứu phát triển
các giống cây lâm nghiệp mới đạt yêu cầu cho trồng rừng sản xuất gỗ lớn
+ Xây dựng hướng dẫn sản xuất cây
con.
|
- Thử nghiệm và xây dựng kỹ thuật
chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rồng cung cấp gỗ lớn; trồng lại rừng sau
khai thác, trồng rừng mới theo hướng thâm canh với từng nhóm cây trồng ở các
điều kiện lập địa khác nhau
|
+ Đánh giá kỹ thuật và tài chính
các mô hình hiện tại về chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn,
từ đó rút ra bài học kinh nghiệm
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Đánh giá và nhân rộng các mô hình
trồng rừng gỗ lớn và hợp tác/liên kết được thực hiện
|
Đông
Bắc (9 tỉnh), Bắc Trung Bộ (6 tỉnh) và Nam Trung bộ (4 tỉnh)
|
2018-2020
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật trồng
rừng gỗ lớn
|
+ Thí điểm hướng dẫn với các bên
liên quan trong lĩnh vực này
|
+ Rà soát các hướng dẫn với các bên
liên quan, các chuyên gia kỹ thuật và xây dựng tài liệu để phổ biến
|
+ Phân tích các văn bản pháp luật
hiện hành liên quan đến việc thúc đẩy liên kết, hợp tác trong chuỗi cung ứng
cho kinh doanh trồng rừng lấy gỗ và các mô hình hiệp hội và hợp tác hiện có
theo chuỗi giá trị.
|
- Hỗ trợ thử nghiệm và thúc đẩy
nhân rộng các hình thức liên kết, hợp tác theo chuỗi giá trị về phát triển và
kinh doanh trồng rừng gỗ lớn năng suất cao
|
+ Xác định các địa điểm tiềm năng
và các đối tượng thụ hưởng để trồng rừng gỗ lớn thông qua quá trình tham vấn
rộng rãi
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Mô hình kinh doanh rừng trồng năng
suất cao và sản xuất gỗ lớn được đánh giá và nhân rộng; Đạt được ít nhất
150.000 ha rừng trồng gỗ lớn và năng suất cao; trồng mới 46.000 ha rừng ven
biển tại các điểm nóng của nạn phá rừng/suy thoái rừng trên 28 tỉnh ven biển
của Việt Nam
|
Đông
Bắc (9 tỉnh), Bắc Trung Bộ (6 tỉnh) và Nam Trung bộ (4 tỉnh)
|
2018-2020
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Hỗ trợ thiết lập mối liên kết, hợp
tác trong chuỗi giá trị với các bên liên quan được lựa chọn
|
+ Tổ chức tập huấn cho các bên liên
quan và chủ rừng được lựa chọn về các thực hành tốt đối với hoạt động kinh
doanh gỗ lớn.
|
- Hỗ trợ chủ rừng tiếp cận các dịch
vụ tư vấn trong việc xây dựng và triển khai thực hiện phương án, kế hoạch quản
lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng; xây dựng và phát triển hệ thống chứng chỉ
rừng Việt Nam; khuyến khích phát triển mô hình trồng rừng có chứng chỉ quy mô
hộ gia đình
|
+ Thực hiện quản lý rừng bền vững,
bao gồm:
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Xây dựng các tiêu chí QLRBV Việt
Nam trên cơ sở hài hòa với các tiêu chuẩn quốc tế.
|
Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế và Yên Bái, Lào Cai, Bắc Kạn và Hà Tĩnh
|
2018
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Xây dựng các tiêu chuẩn QLRBV Việt
Nam trên cơ sở hài hòa với các tiêu chuẩn quốc tế
|
Xây dựng, hoàn thiện các hướng dẫn
kỹ thuật để quản lý rừng bền vững đối với rừng tự nhiên và rừng trồng, ưu
tiên cho rừng sản xuất; hướng dẫn giám sát và đánh giá việc thực hiện quản lý
rừng bền vững
|
|
Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế và Yên Bái, Lào Cai, Bắc Kạn và Hà Tĩnh
|
2018-2020
|
|
Tuyên truyền và phổ biến rộng rãi về
QLRBV trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức các lớp tập huấn về
quản lý rừng bền vững cho cán bộ khuyến nông, kiểm lâm, cán bộ lâm nghiệp; chủ
rừng và doanh nghiệp công nghiệp, lâm nghiệp
|
Rà soát và lập kế hoạch, chuẩn bị kế
hoạch tổng thể và hàng năm để thực hiện QLRBV trên quy mô quốc gia và khu vực.
|
+ Thực hiện Chứng chỉ rừng, bao gồm:
|
TCLN
|
Đề xuất kế hoạch chứng chỉ rừng Việt
Nam, bao gồm: Hội đồng Chứng chỉ rừng Việt Nam (VFCC) và các tổ chức cấp chứng
chỉ rừng
|
Hệ thống cấp chứng chỉ rừng Việt
Nam được thành lập và vận hành
|
Xây dựng các quy định, tiêu chuẩn
quy định các bước và thủ tục bước đầu cho chứng chỉ rừng; nhiệm vụ và trách
nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ về chứng chỉ rừng; điều kiện và tiêu chuẩn
cho các cá nhân và tổ chức tham gia chứng chỉ rừng
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Thiết kế logo, nhãn và đăng ký logo
cho VFCC. Chuẩn bị các tài liệu đăng ký để công nhận theo hệ thống chứng chỉ
rừng quốc tế, trước hết là đăng ký để được công nhận theo Chương trình Chứng
chỉ rừng
|
Xây dựng các quy định, tiêu chuẩn về
nội dung, nhiệm vụ theo dõi và đánh giá quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
|
+ Nâng cao năng lực và nâng cao nhận
thức về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng, bao gồm:
|
Nhận thức về quản lý rừng bền vững và
Chứng chỉ rừng được nâng cao cho các bên liên quan
|
Tổ chức tập huấn và xây dựng năng lực
đội ngũ chuyên gia cho các tổ chức có liên quan đảm bảo yêu cầu thực hiện quản
lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng trong nước và quốc tế
|
Tổ chức đào tạo và nâng cao năng lực
để phát triển và quản lý các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế và các quy định về
thực hiện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
|
Giới thiệu VFCC đến các hiệp hội trong
nước và quốc tế, các ngành chế biến gỗ và các nhà xuất khẩu trong nước, ưu
tiên hàng đầu cho các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam.
|
TCLN
|
- Hỗ trợ trồng rừng mới và trồng
lại rừng ven biển
|
+ Lập bản đồ vùng rừng ngập mặn và
trồng rừng, tái trồng rừng vùng ven biển
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
|
28 tỉnh
duyên hải
|
2018-2020
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Xây dựng hướng dẫn và kế hoạch trồng
rừng, tái trồng rừng ở các vùng ven biển, bao gồm:
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Trồng mới 46.000 ha rừng ven biển tại
các điểm nóng mất rừng và suy thoái rừng thuộc 28 tỉnh ven biển của Việt Nam.
|
Rà soát các sáng kiến hiện tại, quá
khứ về trồng rừng, tái trồng rừng ven biển để xác định các phương pháp tốt nhất:
loài, quy trình kỹ thuật, vv
|
Xây dựng hướng dẫn trồng rừng, tái
trồng rừng vùng ven biển.
|
+Thực hiện các hoạt động phục hồi rừng
ven biển, bao gồm:
|
|
Đánh giá điều kiện lập địa
|
UBND
tỉnh (Sở NN& PTNT)
|
Tham vấn các bên liên quan
|
Xây dựng kế hoạch quản lý
|
Trồng rừng, trồng lại rừng tại các
địa điểm được lựa chọn
|
Xây dựng chương trình sinh kế bền vững
cho cộng đồng vùng dự án.
|
b) Thí điểm, đánh giá và nhân rộng
mô hình quản lý rừng tự nhiên bền vững; bảo vệ, bảo tồn và phục hồi rừng
|
Mục b)
Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Thí điểm, đánh giá và nhân rộng
mô hình quản lý rừng tự nhiên bền vững và chứng chỉ rừng; bảo vệ và bảo tồn rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ; phục hồi và làm giàu rừng bằng các loài cây bản địa
|
Đánh giá các mô hình hiệu quả nhất
về bảo vệ và cải thiện rừng tự nhiên, bao gồm:
|
Bộ
NN& PTNT/ TCLN
|
- Các mô hình hiệu quả nhất để bảo
vệ và cải thiện rừng tự nhiên được nghiên cứu và đề xuất
- Các hướng dẫn để phát triển mô
hình hợp tác được soạn thảo.
- 2,2 triệu ha rừng tự nhiên tại
các điểm nóng mất rừng và suy thoái rừng được bảo vệ tốt hơn - 200.000 ha rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ và 400.000 ha rừng sản xuất là rừng tự nhiên được phục
hồi thông qua khoanh nuôi xúc tiến tái sinh.
|
Toàn
quốc
|
2018-2019
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Đánh giá (bằng phân tích SWOT)
các sáng kiến đã và đang thực hiện về các mô hình hợp tác, liên kết và đưa ra
các khuyến nghị
|
+ Rà soát, xây dựng các hướng dẫn
phát triển mô hình hợp tác, liên kết.
|
+ Tổ chức các hội thảo tham vấn về
các hướng dẫn với ít nhất 50 Ban QLRPH.
|
- Nghiên cứu, thí điểm hợp tác
giữa chủ rừng, người dân và doanh nghiệp đóng góp vào bảo vệ, bảo tồn rừng
thông qua các mô hình kinh doanh lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ môi trường rừng
|
Tăng cường nhân rộng mô hình hiệu
quả nhất về kinh doanh LSNG bền vững, gồm:
|
Bộ
NN & PTNT/ TCLN
|
Mô hình hiệu quả nhất về bảo vệ rừng
tự nhiên được nhân rộng
|
Toàn
quốc
|
2020
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Xây dựng, cải tiến các quy định
hiện hành về hợp tác, liên kết quản lý rừng và kinh doanh LSNG bền vững
|
+ Xây dựng hệ thống cơ chế chia sẻ
thông tin về mô hình hợp tác, liên kết quản lý rừng
|
+ Xây dựng chương trình truyền thông
và nâng cao năng lực để hỗ trợ thực hiện các mô hình kinh doanh LSNG hiệu quả
gắn với công tác bảo vệ rừng giai đoạn 2020-2030.
|
c) Cải thiện môi trường kinh tế
và tài chính cho lâm nghiệp
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Phối hợp xây dựng và thử nghiệm
các nguyên tắc và phương pháp xác định tầng giá trị rừng, liệt kê và mô tả
các dòng tài chính, phân tích đóng góp tài chính của các ngành liên quan;
tích hợp giá trị rừng vào tiến trình lập quy hoạch, kế hoạch tài chính, GDP
và tài sản quốc gia
|
+ Lập bản đồ và định giá kinh tế
các dịch vụ hệ sinh thái rừng, bao gồm:
|
Bộ
TN&MT
|
- Nguyên tắc và phương pháp xác định
tổng giá trị kinh tế của rừng được soạn thảo và áp dụng.
- Hỗ trợ kỹ thuật để hỗ trợ việc lồng
ghép giá trị rừng vào quá trình lập kế hoạch.
|
Tây
Nguyên (5 tỉnh), Bắc Trung Bộ (6 tỉnh) hoặc Tây Bắc (4 tỉnh), Đồng bằng Sông
Cửu Long (12 tỉnh)
|
2018-2020
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Đánh giá nhu cầu, lựa chọn hệ thống
lập bản đồ các dịch vụ hệ sinh thái rừng và định giá kinh tế để sử dụng trong
quá trình lập kế hoạch
|
Mua sắm các thiết bị cần thiết (ví
dụ như giấy phép, thiết bị CNTT ...)
|
Chỉ đạo và hướng dẫn ở cấp quốc gia
việc thí điểm hợp phần này ở cấp địa phương và mở rộng việc thực hiện hệ thống
ở cấp quốc gia
|
Thực hiện thí điểm hệ thống ở cấp
vùng/tỉnh.
|
+ Hỗ trợ phát triển thêm Hệ thống hạch
toán Kinh tế - Môi trường (SEEA) và năng lực liên quan để tích hợp tốt hơn
các giá trị rừng (bao gồm cả dịch vụ hệ sinh thái) vào các số liệu thống kê
quốc gia, bao gồm Hệ thống Tài khoản Quốc gia, đặc biệt vào GDP và Bảng cân đối
quốc gia, bao gồm:
|
Bộ
KH&ĐT
|
Toàn
quốc
|
Rà soát và hoàn thiện dự thảo kế hoạch
quốc gia về thúc đẩy kế toán kinh tế - môi trường
|
Thực hiện kế hoạch.
|
+ Tích hợp các giá trị dịch vụ hệ
sinh thái rừng trong quá trình lập kế hoạch, bao gồm:
|
Hỗ trợ kỹ thuật để hỗ trợ việc lồng
ghép giá trị rừng vào quá trình lập kế hoạch
|
Lựa chọn và thực hiện ở cấp quốc
gia và cấp vùng/cấp tỉnh mô hình mô phòng không gian cho quy hoạch phát triển
bền vững.
|
Lựa chọn và thực hiện ở cấp quốc
gia và cấp vùng/cấp tỉnh một mô hình mô phỏng phi không gian cho quy hoạch
phát triển bền vững
|
|
|
Tây
Nguyên và Bắc Trung Bộ
|
|
|
- Nghiên cứu tiềm năng thị trường
các-bon trong nước; thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính và kinh doanh tín chỉ
các-bon rừng/giảm phát thải
|
+ Đánh giá khả năng liên kết tài
chính REDD+ với thị trường các-bon quốc tế và trong nước (bao gồm cả thuế)
và/hoặc các công cụ định giá các-bon khác trong nước (ví dụ như thuế)
|
Bộ
TN&MT
|
Báo cáo về tiếp cận thị trường
các-bon rừng trong nước và nước ngoài
|
Toàn
quốc
|
2018
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Các quy định và hướng dẫn thí điểm
để lồng ghép REDD+ vào thị trường các-bon quốc tế và trong nước và/hoặc các
công cụ định giá các-bon khác trong nước (ví dụ như thuế)
|
Toàn
quốc
|
2019
|
|
+ Xây dựng một chương trình các-bon
REDD+ và tăng cường năng lực liên quan đến thị trường các bon REDD+/giảm phát
thải
|
TCLN
|
Duyên
hải Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên
|
2018-2020
|
|
- Nghiên cứu, mở rộng phạm vi, đối
tượng sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng
|
Hỗ trợ nghiên cứu, mở rộng phạm vi,
đối tượng sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng như: cơ sở công nghiệp, cơ
sở du lịch, cơ sở phát thải khí nhà kính lớn, cơ sở nuôi trồng thủy sản có sử
dụng nguồn nước từ rừng
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Báo cáo đề xuất mở rộng phạm vi chi
trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở công nghiệp, cơ sở du lịch, cơ
sở phát thải khí nhà kính lớn, cơ sở nuôi trồng thủy sản có sử dụng nguồn nước
từ rừng
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Mục
b) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
3. Hoàn thiện
các yếu tố sẵn sàng thực hiện REDD+ đáp ứng yêu cầu của quốc tế
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
a) Hoàn thiện các yếu tố REDD+ cốt
lõi theo lộ trình và tuân thủ các điều khoản của UNFCCC
|
Mục
c) Quyết Phụ lục của định 419/QĐ-TTg
|
- Cập nhật, cải thiện mức phát
thải tham chiếu rừng/mức tham chiếu rừng (FRELs/FRLs) theo bối cảnh quốc gia
|
+ Thu thập và xử lý dữ liệu hoạt động/hệ
số phát thải (AD/EF), bao gồm:
|
Bộ
NN & PTNT/ Viện Điều tra Quy hoạch rừng (FIPI)
|
- Tạo cơ sở dữ liệu hoạt động và ước
tính các hệ số phát thải để được tích hợp trong Hệ thống thông tin quản lý rừng
quốc gia và xây dựng quy trình để cập nhật cơ sở dữ liệu (chẳng hạn để tích hợp
một lớp mới, ước tính hệ số phát thải...)
- Xây dựng và áp dụng phương pháp
luận và quy trình để ước tính lượng phát thải/hấp thụ
- Xây dựng phương pháp luận/ quy
trình để xác định độ không chắc chắn đối với AD/EF (dữ liệu hoạt động/hệ số
phát thải) trong tính toán phát thải/hấp thụ
- Xây dựng các quy trình đảm bảo chất
lượng/ kiểm soát chất lượng về tính toán phát thải/hấp thụ
- Cải thiện mức phát thải tham chiếu
rừng/mức tham chiếu rừng quốc gia (bản sửa đổi đệ trình cho năm 2020) và ước
tính giảm phát thải thông qua việc cải thiện phân loại rừng và ước tính hệ số
phát thải liên quan đến rừng trồng và bổ sung các bể chứa các- bon
- Xây dựng và áp dụng quy trình để
báo cáo với UNFCCC đảm bảo tính thống nhất giữa các báo cáo mức phát thải
tham chiếu rừng/hoặc mức tham chiếu rừng, Thông báo Quốc gia và báo cáo cập
nhật hai năm một lần
|
Toàn
quốc
|
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Thực hiện Chương trình điều tra,
theo dõi và đánh giá tài nguyên rừng toàn quốc - chu kỳ V (ví dụ: Thu thập dữ
liệu theo phương pháp mới được xây dựng với sự hỗ trợ của FAO)
|
2017-2020
|
Xây dựng và áp dụng phương pháp nhằm
cải tiến mức phát thải tham chiếu rừng và/hoặc mức tham chiếu rừng quốc gia
và ước tính lượng phát thải/hấp thụ sử dụng phân loại rừng mới cho rừng trồng
và bao gồm các bể chứa các- bon khác.
|
|
Toàn
quốc
|
2019-2020
|
+ Phân tích độ không chắc chắn và
xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng, kiểm soát chất lượng, bao gồm:
|
FIPI/VAST
|
2018-2020
|
Xây dựng công cụ ra quyết định và
hướng dẫn liên quan để hỗ trợ xác định và phân loại đất tiềm năng cho lâm
nghiệp
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Xây dựng công cụ và hướng dẫn liên
quan để hỗ trợ xây dựng kịch bản quy hoạch sử dụng đất phù hợp với các mục
tiêu lâm nghiệp
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
2018
|
Xây dựng các khuyến nghị nhằm cải thiện
tính toán phát thải/hấp thụ dựa trên phân tích độ không chắc chắn và quy
trình đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng được áp dụng cho các ước tính
hiện tại (FREL/FRL và ước tính mức giảm phát thải).
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN/FIPI/ VAST
|
2018-2020
|
- Củng cố và hoàn thiện Hệ thống
giám sát rừng quốc gia và Hệ thống đo đạc, báo cáo và kiểm chứng (MRV)
|
+ Cơ sở dữ liệu và thiết lập phần mềm
tính toán bao gồm liên kết với Hệ thống thông tin quản lý rừng quốc gia, bao
gồm:
|
|
Tăng cường và cải thiện hệ thống
theo dõi diễn biến rừng quốc gia; hệ thống đo đạc, báo cáo và kiểm chứng
(MRV), liên kết với Hệ thống thông tin quản lý rừng quốc gia
|
Toàn
quốc
|
2019
|
Đánh giá nhu cầu: cơ sở dữ liệu tạo
cơ sở dữ liệu hoạt động/Hệ số phát thải (độ không chắc chắn liên quan), phần
mềm tính toán phát thải /hấp thụ, sai số tổng thể và truy cập/chia sẻ dữ liệu
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Hoàn thiện việc lồng ghép hệ thống FREL/FRL
vào Hệ thống theo dõi diễn biến rừng quốc gia.
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN/FIPI
|
2019-2020
|
+ Xây dựng Hệ thống đo đạc, báo cáo
và kiểm chứng (MRV), bao gồm:
|
|
|
Xây dựng quy trình (vai trò, tần suất,
vv) đối với phương pháp theo dõi phát thải /hấp thụ và điều chỉnh mức phát thải
tham chiếu rừng và/hoặc mức tham chiếu rừng quốc gia
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
2020
|
Xây dựng phương pháp báo cáo và mẫu
báo cáo được sử dụng trong Thông báo quốc gia và báo cáo cập nhật hai năm/lần
sẽ được trình lên UNFCCC
|
Bộ
TN&MT
|
2020
|
Nâng cao năng lực cho các cơ quan
chịu trách nhiệm.
|
Bộ
TN&MT
|
2020
|
- Hoàn thiện và vận hành Hệ thống
thông tin đảm bảo an toàn và chia sẻ báo cáo tóm tắt các thông tin định kỳ
cho UNFCCC
|
+ Hoàn thiện, thực hiện Khung biện
pháp đảm bảo an toàn quốc gia cho REDD+, bao gồm:
|
Văn
phòng Ban chỉ đạo
|
- Hoàn chỉnh, thực hiện Khung đảm bảo
an toàn quốc gia nhằm đảm bảo các hoạt động REDD+ được thực hiện theo cách thức
phù hợp với các biện pháp đảm bảo an toàn theo Thỏa thuận Cancun và các yêu cầu
về các biện pháp đảm bảo an toàn quốc tế khác.
- Hoàn thiện thiết kế Hệ thống
thông tin đảm bảo an toàn và bắt đầu đi vào hoạt động
- Đảm bảo có đủ các nguồn vốn, nguồn
lực và năng lực cần thiết điều phối và quản lý Hệ thống thông tin đảm bảo an
toàn để Việt Nam vận hành Khung đảm bảo an toàn quốc gia
- Hoàn thiện và trình bản báo cáo
tóm tắt thông tin đầu tiên của Việt Nam cho UNFCCC năm 2018 và Báo cáo thông
tin tóm tắt về các biện pháp Đảm bảo an toàn lần thứ hai được cập nhật vào
năm 2019
|
Toàn
quốc
|
|
|
Điều chỉnh và phê duyệt giải trình
của quốc gia về các biện pháp đảm bảo an toàn theo Thỏa thuận Cancun
|
2018-2020
|
Đánh giá và cập nhật các chính
sách, pháp luật và quy định hiện hành
|
2018-2019
|
Xác định, ưu tiên và thực hiện cải
cách các chính sách, pháp luật và quy định hiện hành
|
2019-2020
|
Xây dựng và thực hiện các hướng dẫn
và quy định thực tế để thực hiện các các chính sách, pháp luật và quy định hiện
hành có liên quan đến các biện pháp đảm bảo an toàn để đảm bảo sự nhất quán với
các yêu cầu về an toàn của UNFCCC
|
2018
|
Xác định và thực hiện nâng cao năng
lực thể chế để thực hiện các chính sách, pháp luật và quy định hiện hành có
liên quan đến các biện pháp đảm bảo an toàn.
|
2018-2020
|
+ Vận hành Hệ thống thông tin đảm bảo an toàn (SIS), bao gồm:
|
Văn
phòng Ban chỉ đạo
|
- Hoàn thiện thiết kế Hệ thống
thông tin đàm bảo an toàn và bắt đầu đi vào hoạt động
|
Toàn
quốc
|
2018-2019
|
|
Hoàn thiện và phê duyệt Đề xuất kỹ
thuật hệ thống thông tin đảm bảo an toàn
|
2018
|
Xây dựng các mẫu báo cáo ở cấp quốc
gia và cấp tỉnh (bao gồm kiểm tra thực địa)
|
2018
|
Tổng hợp các phương pháp thí điểm về
thu thập thông tin đảm bảo an toàn từ việc thực hiện ở hiện trường
|
2018-2019
|
Xác định, tăng cường và/hoặc xây dựng
các giao thức chia sẻ thông tin
|
2018-2020
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống
thông tin đảm bảo an toàn, và lồng ghép vào Hệ thống thông tin quản lý rừng
quốc gia
|
Lồng ghép cơ sở dữ liệu hệ thống
thông tin đảm bảo an toàn vào một hoặc nhiều diễn đàn Hệ thống thông tin quản
lý rừng quốc gia trực tuyến: có Cổng thông tin REDD+, trang web của REDD+ Việt
Nam, trang thông tin về đảm bảo an toàn trong REDD+ và/hoặc Cổng thông tin
Lâm nghiệp Việt Nam,...
|
Tăng cường năng lực về con người,
thể chế và công nghệ để vận hành Hệ thống thông tin đảm bảo an toàn
|
Lồng ghép các khung chương trình bảo
vệ an toàn quốc tế khác liên quan đến REDD+
|
Các hoạt động vận hành và chi phí
hoạt động.
|
- Củng cố hệ thống quản lý thông
tin REDD+ bao gồm: thu thập, tổ chức, xử lý, lưu trữ, kiểm soát và kết nối với
các hệ thống dữ liệu có liên quan trong và ngoài ngành lâm nghiệp
|
+ Xây dựng phương pháp luận theo
dõi và đánh giá (M&E) đối với việc thực hiện Chương trình quốc gia về
REDD+
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Cơ chế Theo dõi và đánh giá
(M&E) bao gồm quản lý các hệ thống thông tin REDD+ được thiết lập
|
Toàn
quốc
|
2018
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Tổng hợp thành một hệ thống quản
lý thông tin REDD+ bao gồm cơ sở dữ liệu và công cụ theo dõi và đánh giá
(M&E)
|
2018-2019
|
+ Xây dựng các quy định về Theo dõi
và đánh giá (M&E) trong đó chỉ ra trách nhiệm như thu thập, phân tích,
theo dõi và phổ biến cho các bên liên quan.
|
2018
|
- Hoàn thiện các quy trình, thủ
tục và cơ chế để giải quyết, xử lý và giám sát các thắc mắc, khiếu nại liên
quan đến REDD+
|
+Tiếp tục hoàn thiện các hoạt động
thí điểm tại 17 địa bàn thí điểm, bao gồm:
|
Bộ
NN& PTNT/TCLN
|
- Cơ chế giải quyết khiếu nại REDD+
ở Việt Nam được thành lập, vận hành và giám sát
- Hoạt động hỗ trợ pháp lý và hành
chính để hỗ trợ việc thực hiện hiệu quả các cơ chế khiếu nại được tăng cường
|
17 tỉnh
thí điểm
|
2018-2019
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Tiếp tục dự án thí điểm đang thực
hiện trong giai đoạn 2017-2018
|
Tiến hành đánh giá cuối cùng và xây
dựng hướng dẫn hoạt động và theo dõi
|
Tổ chức các hội thảo quốc gia để
hoàn thiện các hướng dẫn.
|
+ Hỗ trợ và tăng cường các dịch vụ trợ
giúp pháp lý chính thức, bao gồm:
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Toàn
quốc
|
2018-2019
|
Đánh giá các bài học kinh nghiệm
trong việc thành lập, duy trì và thực hiện các Nhóm hỗ trợ kỹ thuật
|
Đào tạo tập huấn cho các Nhóm hòa giải
cơ sở và các Nhóm trợ giúp pháp lý để hiểu vai trò và quy trình mà mỗi bên phải
tuân theo trong việc giải quyết khiếu nại
|
Thực hiện các loại hình dịch vụ và
chi tiết thông tin liên lạc của các Nhóm trợ giúp pháp lý cho các cộng đồng
và các Nhóm hòa giải cơ sở.
|
+ Tăng cường hoạt động của hệ thống
hỗ trợ pháp lý và hành chính, bao gồm:
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
|
Toàn
quốc
|
|
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn
về các luật và cơ chế liên quan đối với Hội đồng nhân dân, các nhóm giải quyết
khiếu nại, tố cáo và các nhóm hòa giải cấp xã
|
Làm rõ vai trò của các cơ quan kỹ
thuật ở cấp tỉnh để hỗ trợ cơ chế giải quyết khiếu nại, bao gồm các Nhóm hòa
giải cơ sở và khi cần thiết, chỉ định một người đầu mối trong cơ quan chịu
trách nhiệm
|
Tạo các diễn đàn thích hợp để đánh
giá và các cuộc đối thoại để phân loại các vấn đề đang chờ xử lý và cải thiện
hiệu quả thực hiện.
|
+ Tăng cường hệ thống theo dõi và
ghi chép các khiếu nại và công khai những thông tin này cho người dân, bao gồm:
|
|
2018-2020
|
Xây dựng các mẫu ghi chép thân thiện
với người sử dụng mang tính linh hoạt cho các mức trình độ văn hóa khác nhau,
in ra những mẫu biểu này cung cấp cho các Nhóm hòa giải cơ sở và nâng cao
năng lực cho các nhóm này
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
|
Xây dựng năng lực cho các nhóm trợ
giúp pháp lý, HĐND xã và HĐND tỉnh trong việc hoàn thiện các mẫu ghi chép và
xác định một đơn vị hoặc một người ở mỗi cấp hành chính sẽ được phân công để
quản lý và theo dõi hệ thống ghi chép này
|
Rà soát và nếu cần thiết, thiết kế
một hệ thống chia sẻ dữ liệu để đối chiếu, phân tích và phổ biến thông tin về
hiệu quả hoạt động của cơ chế giải quyết khiếu nại
|
|
- Xây dựng cơ chế khuyến khích sự
tham gia của cộng đồng địa phương, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, các tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức phi chính phủ và các cơ quan liên quan
|
+ Rà soát các hoạt động quản trị
trong cơ chế REDD+ quốc gia và xác định các giải pháp lựa chọn tạo điều kiện
và thu hút các bên liên quan, bao gồm phụ nữ, nam giới và thanh niên, trong
việc thực hiện Chương trình quốc gia về REDD+
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
Cơ chế khuyến khích sự tham gia của
cộng đồng địa phương, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, các tổ chức chính trị -
xã hội, các tổ chức phi chính phủ và các cơ quan liên quan được xây dựng
|
Toàn
quốc
|
2018
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+Rà soát hệ thống điều phối REDD+
như các tiểu nhóm kỹ thuật (STWG) và những nhóm công tác khác ở cấp trung
ương và địa phương để tăng cường sự tham gia của các bên liên quan trong quá
trình thực hiện Chương trình quốc gia về REDD+
|
+ Rà soát, cải thiện cơ chế phản hồi,
giám sát và trách nhiệm giải trình cho các can thiệp REDD+ ở cấp trung ương
và cấp tỉnh
|
+ Rà soát các quy định và hướng dẫn
hiện có, sửa đổi, tăng cường và hỗ trợ các bên liên quan thực hiện, bao gồm
phụ nữ, nam giới và thanh niên, tổ chức và tham gia hiệu quả vào việc thực hiện
Chương trình quốc gia về REDD+
|
b) Thiết lập và thực hiện cơ chế
quản lý tài chính cho REDD+
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Thành lập Quỹ REDD+ trực thuộc
Quỹ BV&PTR Việt Nam
|
+ Xây dựng tài liệu về tổ chức và
hoạt động của Quỹ REDD+ quốc gia
|
TCLN/Quỹ
BV&PTR
|
Quỹ REDD+ được thành lập trực thuộc
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng quốc gia; tài liệu về tổ chức và hoạt động của
Quỹ REDD+ quốc gia được xây dựng.
|
Toàn
quốc
|
2019-2020
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Xây dựng chính sách đầu tư cho Quỹ
REDD+ quốc gia
|
- Nghiên cứu, xây dựng quy định
về quản lý nguồn tài chính từ chi trả dựa vào kết quả REDD+, quyền các-bon rừng/quyền
giảm phát thải, cơ chế chia sẻ lợi ích từ nguồn thu bán tín chỉ các-bon rừng/giảm
phát thải phù hợp với các cơ chế khuyến khích, ưu đãi liên quan
|
+ Nghiên cứu và thí điểm hệ thống
phân phối, hệ thống chia sẻ lợi ích từ REDD+, bao gồm:
|
Bộ
NN& PTNT/TCLN
|
Cơ chế quản lý nguồn tài chính từ
chi trả dựa vào kết quả REDD+ được xây dựng; quy định về quyền các - bon rừng
được xây dựng và ban hành; hệ thống chia sẻ lợi ích về REDD+ được thiết lập.
|
Toàn
quốc
|
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Đánh giá các chính sách khuyến
khích và tiềm năng đối với việc bảo vệ và phát triển rừng và cơ chế phân phối
của những chính sách này
|
2018
|
Đánh giá các phương án sử dụng khoản
chi trả dựa trên kết quả REDD+
|
2020
|
Thí điểm, theo dõi, đánh giá và cải
thiện các hệ thống phân phối, chia sẻ lợi ích cho REDD+, bao gồm các hoạt động
mở rộng và/hoặc cải tiến chi trả dịch vụ môi trường rừng của Việt Nam.
|
2018-2020
|
+ Xây dựng quy chế về quyền các-bon
rừng/giảm phát thải.
|
2018
|
c) Tăng cường hợp tác quốc tế và
khu vực để thúc đẩy REDD+ và giảm thiểu rủi ro trong dịch chuyển phát thải
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm
trong thực hiện REDD+ với các đối tác quốc tế
|
+ Đánh giá lĩnh vực hợp tác và chia
sẻ kinh nghiệm với các nước Đông Nam Á, bao gồm:
|
Bộ
NN& PTNT/TCLN
|
Tham gia các sự kiện, hội thảo quốc
tế (COP, UN- REDD,...); tổ chức các hội thảo quốc gia, vùng và quốc tế về
REDD+; các thỏa thuận song phương và đa phương được ký kết và thực hiện; duy
trì và tổ chức các cuộc họp, diễn đàn đối thoại với các nước trong khu vực
|
Toàn
quốc
|
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Đánh giá kế hoạch quốc gia và các
hoạt động REDD+ được thực hiện ở tiểu vùng để xác định lĩnh vực tiềm năng hợp
tác/chia sẻ thông tin
|
2018
|
Tổ chức với các nước trong tiểu
vùng sự kiện khu vực mỗi năm (bao gồm một sự kiện đăng cai tổ chức tại Việt
Nam trong giai đoạn 2018-2020).
|
2018-2020
|
+ Tổ chức sự kiện quốc tế và tham
gia 3 sự kiện quốc tế mỗi năm
|
2018-2020
|
- Thúc đẩy hợp tác với các nước
láng giềng để kiểm soát xuyên biên giới việc khai thác và buôn bán gỗ trái
phép, bảo tồn đa dạng sinh học
|
+ Thúc đẩy hợp tác với các nước
láng giềng ở cấp trung ương, bao gồm:
|
|
- Ký kết và thực hiện các thỏa thuận
chính trị về hợp tác song phương và đa phương
- Hỗ trợ các cuộc họp được tổ chức
và diễn đàn đối thoại với các quốc gia
- Thực hiện, theo dõi và đánh giá
các kế hoạch hành động
|
Các tỉnh biên giới (7 tỉnh mục
tiêu)
|
2018-2020
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Đánh giá các phương thức, nền tảng
hiện có giữa Việt Nam, Lào, Trung Quốc và Campuchia và xây dựng đề xuất để thực
hiện một (nhiều hơn 1) diễn đàn hợp tác và chia sẻ thông tin để đáp ứng các mục
tiêu của Biên bản ghi nhớ mới
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
2018
|
Xây dựng sổ tay hoặc hướng dẫn thực
hiện Biên bản ghi nhớ ở cấp tỉnh
|
2018
|
Tổ chức cuộc họp hàng năm giữa lãnh
đạo các cơ quan lâm nghiệp để đánh giá việc thực hiện Bản ghi nhớ
|
2018-2020
|
Tổ chức hội thảo /tập huấn về thực
hiện Biên bản ghi nhớ.
|
2018-2020
|
+ Tăng cường hợp tác với các nước
láng giềng ở cấp tỉnh, bao gồm:
|
UBND
tỉnh, Sở NN&PTNT
|
|
Hỗ trợ xây dựng kế hoạch hành động,
bao gồm các hoạt động theo dõi và đánh giá và hoạt động truyền thông để thực
hiện Biên bản ghi nhớ (cấp tỉnh hoặc cấp trung ương hiện tại)
|
2018
|
Thực hiện các hội thảo, tập huấn
nâng cao năng lực cho các lực lượng phụ trách quản lý và bảo vệ rừng ở cấp tỉnh
và huyện tại vùng biên giới
|
2018-2020
|
Thực hiện kế hoạch theo dõi và đánh
giá và báo cáo
|
2018-2020
|
Tổ chức hội thảo hàng năm cấp tỉnh
để trao đổi kinh nghiệm với các tỉnh lân cận
|
2018-2020
|
Thực hiện kế hoạch truyền thông cho
đại diện của các cộng đồng/các bên liên quan nằm trong khu vực biên giới.
|
2018-2020
|
d) Tuyên truyền, xây dựng năng lực
và giám sát quá trình thực hiện Chương trình REDD+
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
- Đẩy mạnh truyền thông, nâng
cao nhận thức và tăng cường cam kết tham gia quá trình giám sát thực hiện
Chương trình REDD+
|
+ Xây dựng kế hoạch truyền thông cho
giai đoạn 2018-2020 về thực hiện và nâng cao nhận thức về Chương trình quốc
gia về REDD+
|
Bộ
NN&PTNT/ Ủy ban Dân tộc
|
- Kế hoạch hành động về truyền
thông và sự tham gia của công chúng được xây dựng, thực hiện và giám sát.
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Thực hiện kế hoạch truyền thông
|
- Nâng cao nhận thức và tăng cường
năng lực cho các bên thực hiện REDD+ ở cấp trung ương và địa phương
|
+Tăng cường cán bộ cho Văn phòng
Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016-2020 và thực hiện REDD+ để điều phối, hỗ trợ và giám sát các
hoạt động của Chương trình quốc gia về REDD+, bao gồm:
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
- Kế hoạch hoạt động nâng cao năng
lực và nhận thức được xây dựng và thực hiện.
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
Tuyển dụng 1 chuyên gia quốc tế và
1 chuyên gia trong nước cho các vị trí (i) Chuyên gia tài chính, (ii) Chuyên
gia chính sách, (iii) Vị trí điều phối về sáng kiến REDD+ (tổng cộng 6 vị trí).
|
Hà Nội
|
2018-2020
|
|
Tuyển dụng 1 chuyên gia quốc tế và
1 chuyên gia về M&E và quản lý hệ thống thông tin.
|
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tham gia REDD+, bao gồm nâng cao năng lực và chương trình truyền thông thực
hiện Chương trình quốc gia về REDD+, bao gồm:
|
Toàn
quốc
|
2018-2020
|
Đánh giá hiệu quả và hiệu suất của
kế hoạch tham gia được áp dụng ở cấp quốc gia và cấp địa phương trong thời
gian sẵn sàng REDD+
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch hành
động đáp ứng về tính hòa nhập xã hội và giới để xây dựng năng lực cho các bên
liên quan chủ chốt trong việc thực hiện và giám sát thực hiện Chương trình quốc
gia về REDD+.
|
- Xây dựng khung giám sát và
đánh giá thực hiện Chương trình REDD+
|
+ Đánh giá tình hình thực hiện
Chương trình quốc gia về REDD+, Kế hoạch thực hiện REDD+ quốc gia vào năm
2020 và đề xuất cho giai đoạn 2021-2030
|
Bộ
NN&PTNT/ TCLN
|
- Hệ thống giám sát và đánh giá thực
hiện Chương trình REDD+ được ban hành và thực hiện
|
|
|
Mục
c) Phụ lục của Quyết định 419/QĐ-TTg
|
+ Chương trình quốc gia về REDD+, Kế
hoạch thực hiện REDD+ quốc gia điều chỉnh sửa đổi thông qua quá trình tham vấn
rộng rãi
|
Toàn
quốc
|
2020
|
+ Tổ chức hội thảo đánh giá và thông
qua Dự thảo sửa đổi Chương trình quốc gia về REDD+ và Kế hoạch thực hiện
REDD+ quốc gia trong giai đoạn 2021- 2030.
|
PHỤ LỤC II:
DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2018-2020
Hoạt động chính
|
Hoạt động cụ thể
|
Tổng nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn đã cam kết
|
Vốn chưa cam kết, cần huy động bổ sung (tỷ đồng)
|
Phương án huy động/Dự án tiềm năng (tên dự án)
|
Cộng vốn đã cam kết
|
Ngân sách nhà nước
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn ngoài NSNN
|
Chương trình 886
|
NSNN khác
|
Vốn vay
|
Viện trợ không hoàn lại
|
DVMTR
|
Nguồn khác
|
1
|
3
|
4
|
5=(6+7+8+ 9+10+11)
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12= (4-5)
|
13
|
1. Nhóm 1: hoạt động nhằm hạn chế mất rừng và suy
thoái rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nhu
cầu nhóm I
|
2.083,43
|
1.489,66
|
271,55
|
3,83
|
857,07
|
357,20
|
-
|
-
|
593,77
|
|
a) Tiếp tục
rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng rừng và đất lâm nghiệp đảm bảo mục tiêu
16,24 triệu ha đất sử dụng cho mục đích lâm nghiệp vào năm 2020
|
- Rà soát, điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất tổng thể (cấp quốc gia và cấp địa phương), kế hoạch
sử dụng đất của các ngành lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, phát triển cơ sở
hạ tầng để bố trí đủ 16,24 triệu ha đất sử dụng vào mục đích lâm nghiệp
|
101,04
|
0,43
|
|
|
|
0,43
|
|
|
100,61
|
|
- Hỗ trợ lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất liên ngành cấp tỉnh có sự tham gia đầy đủ, hiệu
quả của các bên liên quan
|
7,43
|
7,43
|
|
|
|
7,43
|
|
|
-
|
- Quản lý chặt
chẽ việc tổ chức thực hiện và công khai thông tin đánh giá tác động môi trường,
xã hội đối với các dự án phát triển với sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của các
bên liên quan.
|
19,77
|
9,96
|
|
0,85
|
|
9,11
|
|
|
9,81
|
- Hỗ trợ
tăng cường năng lực kiểm tra, giám sát tuân thủ thực hiện yêu cầu bảo vệ môi
trường của dự án theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
|
5,50
|
5,50
|
|
0,85
|
|
4,65
|
|
|
-
|
|
b) Hỗ trợ sản
xuất nông nghiệp, ngư nghiệp bền vững và không gây mất rừng, suy thoái rừng.
|
- Hỗ trợ và
thiết lập diễn đàn trao đổi thông tin về hàng hóa để tạo điều kiện cho đối
thoại và chuyển hướng sản xuất bền vững không gây mất rừng và suy thoái rừng.
|
7,54
|
|
|
|
|
|
|
|
7,54
|
Các dự án của
IDH Dự án Giảm phát thải khu vực Tây Nguyên - đang xây dựng Đề xuất Dự án
trình quỹ Khí hậu Xanh - GCF (FAO và các đối tác)
|
- Tiếp tục
hỗ trợ cơ cấu và tổ chức sản xuất hiệu quả để hưởng lợi từ các mô hình sản xuất
bền vững thông qua tiếp cận thông tin, hợp tác sản xuất, liên kết chuỗi giá
trị.
|
70,40
|
70,40
|
69,97
|
|
|
0,43
|
|
|
-
|
|
- Tiếp tục
thử nghiệm, tổng kết và nhân rộng các mô hình sản xuất cà phê bền vững và
không gây mất rừng
|
129,41
|
1,57
|
|
|
|
1,57
|
|
|
127,84
|
Dự án Giảm
phát thải khu vực Tây Nguyên - đang xây dựng Đề xuất Dự án trình quỹ Khí hậu Xanh
- GCF (FAO và các đối tác) Dự án Địa bàn phát triển bền vững không gây mất rừng
(UNDP, IDH, UNE và các đối tác)- đang nghiên cứu
Cần tìm kiếm
các cơ hội hợp tác với GIZ và các đối tác phát triển trong lĩnh vực thủy sản
bền vững không gây mất rừng
|
- Tiếp tục
thử nghiệm, tổng kết và nhân rộng các mô hình sản xuất thủy sản bền vững
không gây mất rừng
|
129,41
|
1,57
|
|
|
|
1,57
|
|
|
127,84
|
- Tiếp tục
thử nghiệm, tổng kết và nhân rộng các mô hình sản xuất cao su bền vững không
gây mất rừng
|
129,41
|
1,57
|
|
|
|
1,57
|
|
|
127,84
|
- Cải thiện
các phương thức quản lý nguồn nước nhằm ngăn ngừa và kiểm soát cháy rừng ở rừng
Tràm vùng đất than bùn.
|
10,56
|
10,56
|
|
|
|
10,56
|
|
|
-
|
|
c) Cải thiện
quản trị rừng và cải thiện sinh kế cho người dân sống trong và gần rừng
|
- Tổ chức
đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội ở các khu vực là điểm nóng về mất rừng,
suy thoái rừng và khu vực có tiềm năng tăng trữ lượng các - bon rừng
|
4,39
|
4,39
|
|
0,85
|
|
3,54
|
|
|
-
|
|
- Tiếp tục rà
soát diện tích rừng và đất lâm nghiệp hiện do Ủy ban nhân dân xã quản lý để tổ
chức giao đất, giao rừng cho người dân; tăng cường quản lý đất lâm nghiệp do
các công ty nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng được giao
quản lý theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
|
69,30
|
69,30
|
9,63
|
|
45,71
|
13,96
|
|
|
-
|
|
- Tiếp tục
thực hiện các hoạt động hỗ trợ việc làm và sinh kế cho người dân địa phương
sinh sống trong và gần các khu rừng thường xảy ra phá rừng và suy thoái rừng.
Tiếp tục duy trì các quỹ sinh kế, để người dân có điều kiện vay vốn phát triển
sản xuất, từ đó hạn chế áp lực tác động trái phép gây mất rừng và suy thoái rừng..
|
1.174,95
|
1.174,95
|
163,25
|
|
774,94
|
236,76
|
|
|
|
|
- Tiếp tục
hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình liên kết, hợp tác quản lý rừng tự
nhiên giữa các chủ rừng là tổ chức nhà nước với cộng đồng dân cư và các bên
liên quan khác tại địa phương..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tư vấn,
đào tạo và hỗ trợ pháp lý cần thiết để nâng cao nhận thức cho người dân về
nghĩa vụ, quyền lợi hợp pháp và cơ chế giải quyết thắc mắc, khiếu nại.
|
4,17
|
4,17
|
0,58
|
|
2,75
|
0,84
|
|
|
-
|
|
d) Tăng cường
thực thi pháp luật lâm nghiệp
|
- Tăng cường
năng lực, hỗ trợ triển khai Hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ Việt Nam
(VNTLAS) nhằm thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi Lâm luật, Quản
trị rừng và Thương mại lâm sản (FLEGT).
|
112,50
|
66,78
|
10,01
|
1,28
|
33,67
|
21,82
|
|
|
45,72
|
Dự án Giảm
phát thải khu vực Tây Nguyên - đang xây dựng Đề xuất Dự án trình quỹ Khí hậu
Xanh - GCF (FAO và các đối tác) Tìm kiếm thêm các cơ hội hợp tác song phương
với EU và đa phương khác
|
- Hỗ trợ
xây dựng và vận hành các hoạt động giám sát của nhà nước và giám sát độc lập
về tuân thủ hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS).)
|
57,20
|
20,32
|
10,01
|
|
|
10,31
|
|
|
36,89
|
Dự án Giảm
phát thải khu vực Tây Nguyên - đang xây dựng Đề xuất Dự án trình quỹ Khí hậu Xanh
- GCF (FAO và các đối tác) Tìm kiếm thêm các cơ hội hợp tác song phương với
EU và đa phương khác
|
- Hỗ trợ
xây dựng và vận hành thí điểm Hướng dẫn tuân thủ các biện pháp đảm bảo an
toàn REDD+ và các chính sách, pháp luật liên quan
|
2,05
|
2,05
|
|
|
|
2,05
|
|
|
-
|
|
- Hoàn thiện
cơ chế phối hợp liên ngành, liên tỉnh nhằm tăng cường kiểm tra, kiểm soát, xử
lý vi phạm hoạt động khai thác và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
|
18,11
|
18,11
|
|
|
|
18,11
|
|
|
-
|
|
- Hỗ trợ các
tổ chức xã hội, hội nghề nghiệp nhằm liên kết chủ rừng, người dân và cộng đồng
địa phương tiếp cận thông tin để quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng hiệu
quả và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về rừng.
|
9,69
|
-
|
|
|
|
|
|
|
9,69
|
Các dự án của
SNV và các đối tác khác
|
- Kiểm soát
chặt chẽ việc trồng rừng thay thế của các dự án chuyển đổi rừng sang mục đích
khác; thu hồi giấy phép và chấm dứt các dự án không chấp hành việc trồng lại
rừng hoặc đóng góp tài chính theo quy định
|
17,72
|
17,72
|
5,24
|
|
|
12,48
|
|
|
-
|
|
- Xử lý
nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; tăng
cường năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ và đầu tư trang thiết bị, phương tiện
cho lực lượng thực thi pháp luật lâm nghiệp; nâng cao năng lực cho chủ rừng.
|
2,88
|
2,88
|
2,88
|
|
|
|
|
|
-
|
|
2.
|
Nhóm II: hoạt động bảo tồn, tăng cường trữ lượng các
- bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng
|
|
|
Tổng nhu
cầu nhóm II
|
4.817,70
|
4.279,03
|
224,93
|
1.503,84
|
425,43
|
144,83
|
1.980,0
|
-
|
538,68
|
|
a) Đánh giá
và nhân rộng các mô hình kinh doanh rừng năng suất cao và rừng gỗ lớn.
|
- Nghiên cứu
chọn tạo giống mới, khảo nghiệm các giống cây trồng lâm nghiệp đã được công
nhận, đáp ứng yêu cầu kinh doanh gỗ lớn. Trong đó chú trọng chọn loại cây đa
mục đích trồng được trên đất lâm nghiệp và nông nghiệp, vừa đảm bảo chức năng
phòng hộ đất, vừa khai thác được sản phẩm ngoài gỗ.
|
25,00
|
25,00
|
22,36
|
|
|
2,64
|
|
|
-
|
|
- Thử nghiệm
và xây dựng kỹ thuật chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng cung cấp gỗ lớn;
trồng lại rừng sau khai thác, trồng rừng mới theo hướng thâm canh với từng
nhóm cây trồng ở các điều kiện lập địa khác nhau.
|
15,75
|
3,00
|
0,36
|
|
|
2,64
|
|
|
12,75
|
Dự án Giảm
phát thải khu vực Tây Nguyên - đang xây dựng Đề xuất Dự án trình quỹ Khí hậu Xanh
- GCF (FAO và các đối tác) Cần tìm kiếm thêm các cơ hội hợp tác song phương với
EU và đa phương khác
|
- Hỗ trợ thử
nghiệm và thúc đẩy nhân rộng các hình thức liên kết, hợp tác theo chuỗi giá
trị về phát triển và kinh doanh trồng rừng gồ lớn năng suất cao.
|
66,39
|
37,40
|
|
|
11,14
|
26,26
|
|
|
28,99
|
- Hỗ trợ chủ
rừng tiếp cận các dịch vụ tư vấn trong việc xây dựng và triển khai thực hiện
phương án, kế hoạch quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng; xây dựng và phát
triển hệ thống chứng chỉ rừng Việt Nam; khuyến khích phát triển mô hình trồng
rừng có chứng chỉ quy mô hộ gia đình.
|
6,95
|
6,95
|
|
1,28
|
|
5,67
|
|
|
-
|
|
- Hỗ trợ trồng
rừng và tái trồng rừng ven biển.
|
2.590,33
|
2.205,03
|
202,20
|
1.500,00
|
412,03
|
90,80
|
|
|
385,30
|
Cần tìm kiếm
thêm các cơ hội hợp tác với WB và các nhà tài trợ khác
|
b) Thí điểm,
đánh giá và nhân rộng mô hình quản lý rừng tự nhiên bền vững; bảo vệ, bảo tồn
và phục hồi rừng.
|
- Thí điểm,
đánh giá và nhân rộng mô hình quản lý rừng tự nhiên bền vững và chứng chỉ rừng;
bảo vệ và bảo tồn rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phục hồi và làm giàu rừng bằng
các loài cây bản địa
|
1.983,10
|
1.983,10
|
|
|
|
3,10
|
1.980
|
|
-
|
|
- Nghiên cứu,
thí điểm hợp tác giữa chủ rừng, người dân và doanh nghiệp đóng góp vào bảo vệ,
bảo tồn rừng thông qua các mô hình kinh doanh lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ môi
trường rừng.
|
4,23
|
4,23
|
|
|
2,27
|
1,97
|
|
|
-
|
|
c) Cải thiện
môi trường kinh tế và tài chính cho lâm nghiệp.
|
- Phối hợp xây
dựng và thử nghiệm các nguyên tắc và phương pháp xác định tổng giá trị rừng,
liệt kê và mô tả các dòng tài chính, phân tích đóng góp tài chính của các
ngành liên quan; tích hợp giá trị rừng vào tiến trình lập quy hoạch, kế hoạch
tài chính, GDP và tài sản quốc gia.
|
107,78
|
10,97
|
|
2,56
|
|
8,41
|
|
|
96,82
|
Dự án Rừng
và Đồng bằng Việt Nam mở rộng Tìm kiếm thêm các cơ hội hợp tác với GIZ và các
đối tác khác về kinh tế vĩ mô...
|
- Nghiên cứu
tiềm năng thị trường các - bon trong nước; thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính
và kinh doanh tín chỉ các - bon rừng; thử nghiệm cơ chế chi trả dựa vào kết
quả và khuyến khích thị trường các- bon tự nguyện..
|
8,17
|
3,35
|
|
|
|
3,35
|
|
|
4,82
|
Dự án Rừng
và Đồng bằng Việt Nam
Dự án Trường
Sơn Xanh USAID
Cần tìm kiếm
thêm các cơ hội hợp tác khác
|
|
- Nghiên cứu,
mở rộng phạm vi, đối tượng sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng
|
10,00
|
-
|
|
|
|
|
|
|
10,00
|
3. Nhóm III: Hoàn thiện các yếu tố sẵn sàng thực hiện
REDD+ đáp ứng yêu cầu của quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nhu
cầu nhóm III
|
432,28
|
160,12
|
|
2,56
|
13,60
|
143,96
|
-
|
-
|
272,16
|
|
a) Hoàn thiện
các yếu tố REDD+ cốt lõi theo lộ trình và tuân thủ các điều khoản của UNFCCC.
|
- Cập nhật
và cải thiện mức phát thải tham chiếu rừng/mức tham chiếu rừng quốc gia
(FRELs/FRLs) theo điều kiện quốc gia
|
93,50
|
0,43
|
|
|
|
0,43
|
|
|
93,07
|
Cần thúc đẩy
quan hệ đối tác với JICA về dự án tiếp cận chi trả dựa vào kết quả của GCF
|
- Củng cố
và hoàn thiện Hệ thống giám sát rừng quốc gia và Hệ thống đo đạc, báo cáo và
kiểm chứng (MRV).
|
14,84
|
14,84
|
|
|
|
14,84
|
|
|
-
|
|
- Hoàn thiện
và vận hành hệ thống thông tin đảm bảo an toàn, và chia sẻ một bản tóm tắt
thông tin định kỳ với UNFCCC
|
41,35
|
25,29
|
|
|
|
25,29
|
|
|
16,06
|
Cần thúc đẩy
quan hệ đối tác với JICA về dự án tiếp cận chi trả dựa vào kết quả của GCF
Trao đổi thêm với tổ chức SNV, GIZ, US-Aid, và các cơ quan UN về cơ hội hợp
tác
|
- Hoàn thiện
các quy trình, thủ tục và cơ chế để giải quyết, xử lý và giám sát các thắc mắc,
khiếu nại liên quan đến REDD+
|
10,15
|
0,43
|
|
|
|
0,43
|
|
|
9,72
|
- Xây dựng
và tăng cường cơ chế khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương, người
dân tộc thiểu số, phụ nữ, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức phi
chính phủ và các cơ quan liên quan.
|
5,89
|
0,43
|
|
|
|
0,43
|
|
|
5,46
|
- Củng cố hệ
thống quản lý thông tin REDD+ bao gồm: Thu thập, tổ chức, xử lý, lưu trữ, kiểm
soát và kết nối với các hệ thống dữ liệu có liên quan trong và ngoài ngành
lâm nghiệp.
|
23,26
|
17,25
|
|
|
|
17,25
|
|
|
6,01
|
Tiếp tục phát
triển các quan hệ đối tác trong FORMIS và trao đổi thêm với các tổ chức kỹ
thuật như CIAT Cần trao đổi thêm với JICA trong khuôn khổ dự án tiếp cận chi
trả dựa vào kết quả của GCF
|
b) Thiết lập
và thực hiện cơ chế quản lý tài chính cho REDD+.
|
- Thành lập
Quỹ REDD+ trực thuộc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
|
3,15
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3,15
|
Dự án Rừng
và đồng bằng Việt Nam Dự án Trường sơn xanh USAID
|
- Nghiên cứu,
xây dựng quy định về quản lý nguồn tài chính từ chi trả dựa vào kết quả
REDD+, quyền các-bon rừng, cơ chế chia sẻ lợi ích từ nguồn thu bán tín chỉ
các-bon rừng phù hợp với các cơ chế khuyến khích, ưu đãi liên quan.
|
157,68
|
53,82
|
|
|
|
53,82
|
|
|
103,86
|
Dự án Trường
Sơn Xanh USAID
|
c) Tăng cường
hợp tác quốc tế và khu vực để thúc đẩy REDD+ và giảm thiểu rủi ro trong dịch
chuyển phát thải.
|
- Hợp tác
và chia sẻ kinh nghiệm trong thực hiện REDD+ với các đối tác quốc tế
|
8,85
|
6,08
|
|
|
|
6,08
|
|
|
2,77
|
Tranh thủ Dự
án Giảm phát thải khu vực -UN-REDD - đang nghiên cứu ý tưởng dự án - nhà tài
trợ Na-uy
|
- Thúc đẩy
hợp tác với các nước láng giềng để kiểm soát khai thác và buôn bán gỗ trái
phép và thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học
|
23,72
|
7,77
|
|
|
|
7,77
|
|
|
15,95
|
Tranh thủ Dự
án Giảm phát thải khu vực -UN-REDD - đang nghiên cứu ý tưởng dự án - nhà tài
trợ Na-uy
|
d) Tuyên
truyền, xây dựng năng lực và giám sát quá trình thực hiện Chương trình REDD+
|
- Nâng cao
nhận thức và tăng cường năng lực cho các bên thực hiện REDD+ ở cấp trung ương
và địa phương
|
41,70
|
29,52
|
|
2,56
|
13,60
|
13,36
|
|
|
12,18
|
Tranh thủ Dự
án Giảm phát thải khu vực -UN-REDD - đang nghiên cứu ý tưởng dự án - nhà tài
trợ Na-uy Và các dự REDD+ khác đang triển khai ở địa phương
|
- Đẩy mạnh
truyền thông, nâng cao nhận thức và tăng cường cam kết tham gia quá trình
giám sát thực hiện Chương trình REDD+
|
4,26
|
4,26
|
|
|
|
4,26
|
|
|
-
|
|
- Xây dựng
khung giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình REDD+
|
3,93
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3,93
|
Cần trao đổi
thêm với các nhà tài trợ và đối tác phát triển đang tài trợ cho các dự án
REDD+ ở trung ương và địa phương: JICA, USAid, FAO, UNDP, UNE, SNV, GIZ....
|
Tổng cộng
|
7.333,41
|
5.928,80
|
496,48
|
1.510,23
|
1.296,1
|
645,99
|
1.980,0
|
-
|
1.404,61
|
|
100%
|
81%
|
|
|
|
|
|
|
19%
|
|
PHỤ LỤC III:
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN LIÊN QUAN TỚI
REDD+
Hoạt
động chính
|
Hoạt
động cụ thể
|
Các
chương trình, dự án có liên quan đang thực hiện
|
Các
chương trình, dự án có liên quan đang xây dựng, vận động tài trợ
|
Tổng
số tiền
|
Từ
nguồn NSNN
|
Từ
nguồn vốn nước ngoài
|
Từ
nguồn vốn ngoài NSNN
|
Số
tiền
|
Tên
chương trình, dự án
|
Số
tiền
|
Tên
chương trình, dự án
|
Số
tiền
|
Tên
chương trình, dự án
|
Số
tiền
|
Tên
chương trình, dự án
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1.
|
Nhóm hoạt
động nhằm hạn chế mất rừng và suy thoái rừng
|
|
a) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng rừng và đất lâm nghiệp đảm bảo mục tiêu 16,24 triệu ha đất sử dụng
cho mục đích lâm nghiệp vào năm 2020
|
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất tổng thể (cấp quốc gia và cấp địa phương), kế hoạch sử dụng đất của
các ngành lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, phát triển cơ sở hạ tầng để bố
trí đủ 16,24 triệu ha đất sử dụng vào mục đích lâm nghiệp
|
|
|
|
|
Lập kế hoạch tổng hợp để thực hiện
Kế hoạch Chiến lược của CBD
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất liên ngành cấp tỉnh có sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của các bên liên
quan.
|
482,94
|
|
|
482,94
|
Dự án hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mêkông
Các giải pháp vùng bảo tồn đa dạng
sinh học và biến đổi khí hậu: Đạt được các yếu tố chất lượng của mục tiêu
Aichi 11 Lồng ghép chiến lược thích ứng dựa vào hệ sinh thái ở Việt Nam
Bảo vệ và Quản lý Tổng thể các Hệ
sinh thái Rừng (KfW 10)
Quản lý rừng bền vững và Đa dạng
sinh học (KfW 8)
Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng
bờ (ICMP giai đoạn 2)
Dự án Quản lý Đất đai Mê Kông
(MRLG)
Chương trình Rừng và Châu thổ Việt
Nam
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển
Dự án Thích ứng tổng hợp và Sinh kế
bền vững (ICRSL) (giai đoạn 2 của Dự án "Tăng cường quản lý rừng ngập mặn
ở đồng bằng sông Cửu Long")
|
|
|
|
|
- Quản lý chặt chẽ việc tổ chức thực
hiện và công khai thông tin đánh giá tác động môi trường, xã hội đối với các
dự án phát triển với sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của các bên liên quan.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tăng cường năng lực kiểm
tra, giám sát tuân thủ thực hiện yêu cầu bảo vệ môi trường của dự án theo báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
|
4,46
|
|
|
4,46
|
Hỗ trợ Chuẩn bị Thực hiện REDD+ ở
Việt Nam giai đoạn 2 QĐ 1376/QĐ-BNN-TC
|
|
|
|
|
b) Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, ngư
nghiệp bền vững và không gây mất rừng, suy thoái rừng.
|
- Hỗ trợ và thiết lập diễn đàn trao
đổi thông tin về hàng hóa để tạo điều kiện cho đối thoại và chuyển hướng sản
xuất bền vững không gây mất rừng và suy thoái rừng.
|
44,78
|
|
|
44,78
|
Dự án Cải thiện khả năng phục hồi của
các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương trước các tác động liên quan đến biến
đổi khí hậu
Dự án Phát triển Nông thôn Bền vững
cho Người nghèo (SRDP)
|
|
|
|
Chương trình Quản lý tổng hợp vùng
ven biển (ICMP giai đoạn 3)
Dự án phát triển và nhân rộng quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
Dự án quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng các-bon rừng tại các tỉnh Bắc Trung bộ.
|
- Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết và
nhân rộng các mô hình sản xuất cà phê bền vững và không gây mất rừng
|
1684,22
|
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
1684,22
|
Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững
Vnsat (Hợp phần C)
Dự án Hành lang Bảo tồn Đa dạng
sinh học Tiểu vùng Mêkông Việt Nam
Dự án hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mê kông mở rộng
Nhân rộng việc thích ứng dựa vào
sinh thái rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long
Dự án Cải thiện khả năng phục hồi của
các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương đối với các tác động liên quan đến biến
đổi khí hậu
Dự án Phát triển Nông thôn Bền vững
cho Người nghèo (SRDP)
Dự án Trường Sơn Xanh của USAID
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ
biển
Dự án Thích ứng tổng hợp và Sinh kế
bền vững (ICRSL) (giai đoạn 2 của Dự án "Tăng cường quản lý rừng ngập mặn
ở đồng bằng sông Cửu Long")
|
|
|
|
Chương trình Quản lý tổng hợp vùng
ven biển (ICMP giai đoạn 3)
Dự án về phục hồi và phát triển rừng
8 tỉnh ven biển bắc và bắc trung bộ (WB) 2018-2023
|
- Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết và
nhân rộng các mô hình sản xuất thủy sản bền vững không gây mất rừng
|
- Tiếp tục thử nghiệm, tổng kết và
nhân rộng các mô hình sản xuất cao su bền vững không gây mất rừng
|
- Tiếp tục hỗ trợ cơ cấu và tổ chức
sản xuất hiệu quả để hưởng lợi từ các mô hình sản xuất bền vững thông qua tiếp
cận thông tin, hợp tác sản xuất, liên kết chuỗi giá trị.
|
104,88
|
53
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
51,88
|
Dự án Cải thiện khả năng phục hồi của
các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương trước các tác động liên quan đến biến
đổi khí hậu
Dự án Phát triển Nông thôn Bền vững
cho Người nghèo (SRDP)
|
|
|
|
Dự án của Chính phủ về Bảo vệ, phục
hồi và phát triển bền vững các khu rừng ở Tây Nguyên 2016- 2025.
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh
thái ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW11)
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9) (2018-2024).
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam. Dự án phát triển
và nhân rộng quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
Dự án quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng các-bon rừng tại các tỉnh Bắc Trung bộ.
|
- Cải thiện các phương thức quản lý
nguồn nước nhằm ngăn ngừa và kiểm soát cháy rừng ở rừng Tràm vùng đất than
bùn.
|
26,33
|
23,46
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
2,87
|
Dự án Cải thiện khả năng phục hồi của
các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương đối với các tác động liên quan đến biến
đổi khí hậu
|
|
|
|
Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau
|
c) Cải thiện quản trị rừng và cải
thiện sinh kế cho người dân sống trong và gần rừng
|
- Tổ chức đánh giá thực trạng kinh
tế - xã hội ở các khu vực là điểm nóng về mất rừng, suy thoái rừng và khu vực
có tiềm năng tăng trữ lượng các - bon rừng
|
5,57
|
|
|
5,57
|
Hỗ trợ Chuẩn bị Thực hiện REDD+ ở
Việt Nam "giai đoạn 2 QĐ 1376/QĐ-BNN-TC
|
|
|
|
Chương trình Quản lý tổng hợp vùng
ven biển (ICMP giai đoạn 3)
|
- Tiếp tục hỗ trợ xây dựng và nhân
rộng các mô hình liên kết, hợp tác quản lý rừng tự nhiên giữa các chủ rừng là
tổ chức nhà nước với cộng đồng dân cư và các bên liên quan khác tại địa
phương.
|
7.839,43
|
2.799,43
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
|
Bảo tồn và sử dụng bền vững các dịch
vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh học rừng
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển
Dự án hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mêkông
Dự án Hành lang Bảo tồn Đa dạng
sinh học Tiểu vùng sông Mêkông (Việt Nam) (Tài chính bổ sung)
Dự án Thích ứng tổng hợp và Sinh kế
bền vững (ICRSL) (giai đoạn 2 của "Tăng cường quản lý rừng ngập mặn ở đồng
bằng sông Cửu Long")
Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng
duyên hải (ICMP giai đoạn 2)
Kế hoạch tổng hợp để thực hiện Kế
hoạch Chiến lược của CBD
Dự án Quản lý Đất đai Mê Kông
(MRLG)
Dự án Cải thiện khả năng phục hồi của
các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương trước các tác động liên quan đến biến
đổi khí hậu
Các giải pháp vùng bảo tồn đa dạng
sinh học và biến đổi khí hậu: Đạt được các yếu tố chất lượng của mục tiêu
Aichi 11
Bảo vệ và Quản lý Tổng thể các Hệ
sinh thái Rừng (KfW 10) Dự án khôi phục và quản lý bền vững rừng phòng hộ
(JICA2) Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường các dịch vụ hệ sinh thái của rừng
Đồng Châu - Khe Nước Trong. Huyện Lệ Thủy Tỉnh Quảng Bình
Mở rộng việc thích ứng dựa vào sinh
thái rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long
Lồng ghép chiến lược thích ứng dựa
vào hệ sinh thái ở Việt Nam
Quản lý rừng bền vững và Đa dạng
sinh học (KfW 8)
Dự án quản lý tài nguyên thiên
nhiên bền vững (SNRM)
Dự án Phát triển Nông thôn Bền vững
vì Người nghèo (SRDP)
Dự án Trường Sơn Xanh của USAID
Chương trình Rừng và Đồng bằng Việt
Nam
|
5.040
|
Chi trả cho các dịch vụ hệ sinh
thái - PFES
|
|
Dự án của Chính phủ về Bảo vệ, phục
hồi và phát triển bền vững các khu rừng ở Tây Nguyên 2016- 2025.
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh
thái ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW11)
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9) (2018-2024).
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ)..
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR)
Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau.
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam.
Dự án phát triển và nhân rộng quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
Dự án quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng các-bon rừng tại các tỉnh Bắc Trung bộ.
|
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động
hỗ trợ việc làm và sinh kế cho người dân địa phương sinh sống trong và gần
các khu rừng thường xảy ra phá rừng và suy thoái rừng. Tiếp tục duy trì các
quỹ sinh kế, để người dân có điều kiện vay vốn phát triển sản xuất, từ đó hạn
chế áp lực tác động trái phép gây mất rừng và suy thoái rừng.
|
- Tư vấn, đào tạo và hỗ trợ pháp lý
cần thiết để nâng cao nhận thức cho người dân về nghĩa vụ, quyền lợi hợp pháp
và cơ chế giải quyết thắc mắc, khiếu nại.
|
- Tiếp tục rà soát diện tích rừng
và đất lâm nghiệp hiện do Ủy ban nhân dân xã quản lý để tổ chức giao đất,
giao rừng cho người dân; tăng cường quản lý đất lâm nghiệp do các công ty
nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng được giao quản lý theo
Nghị định số 118/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
|
d) Tăng cường thực thi pháp luật
lâm nghiệp
|
- Tăng cường năng lực, hỗ trợ triển
khai Hệ thống đảm bảo tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS) nhằm thực hiện
Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi Lâm luật, Quản trị rừng và Thương mại
lâm sản (FLEGT).
|
67,4
|
|
|
67,4
|
Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mêkông mở rộng
Dự án Hành lang Bảo tồn Đa dạng
sinh học Tiểu vùng sông Mêkông (Việt Nam) (Tài chính bổ sung)
Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường
các dịch vụ hệ sinh thái của rừng Đông Châu - Khe Nước Trong.Huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình
Bảo tồn và sử dụng bền vững các dịch
vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh học rừng
Tiếp cận thường xuyên quá trình VPA
ở Việt Nam và Lào Nâng cao năng lực của các CSO và SME để thực hiện các yêu cầu
FLEGT
Thúc đẩy sự tham gia của Mạng
VNGO-FLEGT miền Trung Việt Nam trồng các quy trình FLEGT-VPA
Dự án khôi phục rừng phòng hộ và quản
lý bền vững (JICA2)
Dự án Quản lý Đất đai Mê Kông
(MRLG)
Dự án Trường Sơn Xanh của USAID
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển
|
|
|
|
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam.
Dự án phát triển và nhân rộng quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
Dự án quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng các-bon rừng tại các tỉnh Bắc Trung bộ.
|
- Hỗ trợ xây dựng và vận hành các
hoạt động giám sát của nhà nước và giám sát độc lập về tuân thủ hệ thống đảm
bảo tính hợp pháp của gỗ Việt Nam (VNTLAS).)
|
91,55
|
21,49
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
70,05
|
Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mêkông mở rộng
Dự án Hành lang Bảo tồn Đa dạng
sinh học Tiểu vùng sông Mêkông (Việt Nam) (Tài chính bổ sung)
Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường
các dịch vụ hệ sinh thái của rừng Đồng Châu - Khe Nước Trong.Huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình
Bảo tồn và sử dụng bền vững các dịch
vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh học rừng
Tiếp cận thường xuyên quá trình VPA
ở Việt Nam và Lào
Thúc đẩy sự tham gia của Mạng
VNGO-FLEGT miền Trung Việt Nam trong các quy trình FLEGT-VPA
Dự án khôi phục rừng phòng hộ và quản
lý bền vững (JICA2)
Dự án Quản lý Đất đai Mê Kông
(MRLG)
Dự án Trường Sơn Xanh của USAID
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển
|
|
|
|
Dự án của Chính phủ về Bảo vệ, phục
hồi và phát triển bền vững các khu rừng ở Tây Nguyên 2016- 2025.
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh thái
ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW11)
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau.
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam.
Dự án quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng các-bon rừng tại các tỉnh Bắc Trung bộ.
|
- Hỗ trợ xây dựng và vận hành thí
điểm Hướng dẫn tuân thủ các biện pháp đảm bảo an toàn REDD+ và các chính
sách, pháp luật liên quan
|
151,0
|
68,39
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
82,6
|
Dự án Trường Sơn Xanh của USAID
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển
Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng Mê Công mở rộng
Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng Mê Công mở rộng - Việt Nam (Bổ sung vốn)
Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường
các dịch vụ sinh thái của rừng Động Châu - Khe Nước Trong, huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình
Chương trình Quản lý vùng ven biển
tổng hợp (ICMP giai đoạn 2)
Dự án Tiếp cận chung tới các tiến
trình Hiệp định đối tác tự nguyện (VPA) tại Lào và Việt Nam Dự án Phục hồi và
quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2)
Dự án quản trị đất đai vùng sông Mê
kông (MRLG)
|
|
|
|
Chương trình Quản lý tổng hợp vùng
ven biển (ICMP giai đoạn 3)
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
|
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp liên
ngành, liên tỉnh nhằm tăng cường kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hoạt động
khai thác và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
|
148,09
|
68,39
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
79,70
|
Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mêkông mở rộng
Dự án Hành lang Bảo tồn Đa dạng
sinh học Tiểu vùng sông Mekong (Việt Nam) (Tài chính bổ sung)
Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường
các dịch vụ hệ sinh thái của rừng Đồng Châu - Khe Nước Trong, huyện Lệ Thủy Tỉnh
Quảng Bình
Bảo tồn và sử dụng bền vững các dịch
vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh học rừng
Bảo vệ và Quản lý Tổng hợp các Hệ
sinh thái Rừng (KfW 10)
Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng
duyên hải (ICMP giai đoạn 2)
Tiếp cận thường chung quá trình VPA
ở Việt Nam và Lào
Dự án khôi phục rừng phòng hộ và quản
lý bền vững (JICA2)
Dự án quản lý tài nguyên thiên
nhiên bền vững (SNRM)
Dự án Quản lý Đất đai Mê Kông
(MRLG)
Dự án Trường Sơn Xanh USAID
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển
|
|
|
|
Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng
ven biển (ICMP giai đoạn 3)
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
|
- Hỗ trợ các tổ chức xã hội, hội nghề
nghiệp nhằm liên kết chủ rừng, người dân và cộng đồng địa phương tiếp cận
thông tin để quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng hiệu quả và ngăn chặn
các hành vi vi phạm pháp luật về rừng
|
202,89
|
68,39
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
134,5
|
Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mêkông mở rộng
Dự án Hành lang Bảo tồn Đa dạng
sinh học Tiểu vùng sông Mêkông (Việt Nam) (Tài chính bổ sung)
Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường
các dịch vụ hệ sinh thái của rừng Đồng Châu - Khe Nước Trong, huyện Lệ Thủy Tỉnh
Quảng Bình
Các giải pháp vùng bảo tồn đa dạng
sinh học và biến đổi khí hậu: Đạt được các yếu tố chất lượng của mục tiêu
Aichi 11 Bảo tồn và sử dụng bền vững các dịch vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh
học rừng
Bảo vệ và Quản lý Tổng hợp các Hệ
sinh thái Rừng (KfW 10)
Quản lý rừng bền vững và Đa dạng
sinh học (KfW 8)
Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng
duyên hải (ICMP giai đoạn 2)
Tiếp cận thường chung quá trình VPA
ở Việt Nam và Lào Dự án khôi phục rừng phòng hộ và quản lý bền vững (JICA2)
Dự án Quản lý Đất đai Mê Kông
(MRLG)
Dự án Trường Sơn Xanh USAID
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển
|
|
|
|
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh
thái ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW11)
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9) (2018-2024).
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ)
Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau.
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam.
Dự án phát triển và nhân rộng quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
Dự án quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng các-bon rừng tại các tỉnh Bắc Trung bộ.
|
- Kiểm soát chặt chẽ việc trồng rừng
thay thế của các dự án chuyển đổi rừng sang mục đích khác; thu hồi giấy phép
và chấm dứt các dự án không chấp hành việc trồng lại rừng hoặc đóng góp tài
chính theo quy định
|
133,20
|
63,15
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
70,0
|
Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mêkông mở rộng
Dự án Hành lang Bảo tồn Đa dạng
sinh học Tiểu vùng sông Mêkông (Việt Nam) (Tài chính bổ sung)
Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường
các dịch vụ hệ sinh thái của rừng Đồng Châu - Khe Nước Trong, huyện Lệ Thủy Tỉnh
Quảng Bình
Bảo tồn và sử dụng bền vững các dịch
vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh học rừng
Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng
duyên hải (ICMP giai đoạn 2)
Tiếp cận thường chung quá trình VPA
ở Việt Nam và Lào Nâng cao năng lực của các CSO và SME để thực hiện các yêu cầu
FLEGT
Dự án khôi phục rừng phòng hộ và quản
lý bền vững (JICA2)
Dự án Quản lý Đất đai Mê Kông
(MRLG)
Dự án Trường Sơn Xanh USAID
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển
|
|
|
|
Dự án của Chính phủ về Bảo vệ, phục
hồi và phát triển bền vững các khu rừng ở Tây Nguyên 2016- 2025.
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9) (2018-2024).
Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau.
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
Dự án quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng các-bon rừng tại các tỉnh Bắc Trung bộ.
|
- Xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi
phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; tăng cường năng lực về chuyên
môn, nghiệp vụ và đầu tư trang thiết bị, phương tiện cho lực lượng thực thi
pháp luật lâm nghiệp; nâng cao năng lực cho chủ rừng.
|
1.278,32
|
1.170,37
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
107,95
|
Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mêkông
Dự án Hành lang Bảo tồn Đa dạng
sinh học Tiểu vùng sông Mêkông (Việt Nam) (Tài chính bổ sung)
Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường
các dịch vụ hệ sinh thái của rừng Đồng Châu - Khe Nước Trong, huyện Lệ Thủy Tỉnh
Quảng Bình
Các giải pháp vùng bảo tồn đa dạng
sinh học và biến đổi khí hậu: Đạt được các yếu tố chất lượng của mục tiêu
Aichi 11 Bảo tồn và sử dụng bền vững các dịch vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh
học rừng
Bảo vệ và Quản lý Tổng hợp các Hệ
sinh thái Rừng (KfW 10)
Quản lý rừng bền vững và Đa dạng
sinh học (KfW 8)
Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng
duyên hải (ICMP giai đoạn 2)
Tiếp cận thường chung quá trình VPA
ở Việt Nam và Lào
Dự án khôi phục rừng phòng hộ và quản
lý bền vững (JICA2)
Dự án quản lý tài nguyên thiên
nhiên bền vững (SNRM)
Dự án Quản lý Đất đai Mê Kông
(MRLG)
Dự án Trường Sơn Xanh USAID
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển.
|
|
|
|
Dự án của Chính phủ về Bảo vệ, phục
hồi và phát triển bền vững các khu rừng ở Tây Nguyên 2016- 2025.
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh
thái ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW11)
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9) (2018-2024).
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ)..
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR)
Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau.
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam.
|
2
|
Nhóm hoạt
động bảo tồn, tăng cường trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng
|
a) Đánh giá và nhân rộng các mô
hình kinh doanh rừng năng suất cao và rừng gỗ lớn.
|
- Nghiên cứu chọn tạo giống mới, khảo
nghiệm các giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận, đáp ứng yêu cầu kinh
doanh gỗ lớn. Trong đó chú trọng chọn loại cây đa mục đích trồng được trên đất
lâm nghiệp và nông nghiệp, vừa đảm bảo chức năng phòng hộ đất, vừa khai thác
được sản phẩm ngoài gỗ.
|
68,69
|
68,69
|
Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
|
Khuyến khích quản lý bền vững rừng
sản xuất tự nhiên của các công ty lâm nghiệp ở Việt Nam
|
|
|
|
Dự án: “Phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9.2”.
Dự án: “Phục hồi và quản lý bền vững
rừng khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9.1”
|
- Thử nghiệm và xây dựng kỹ thuật
chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng cung cấp gỗ lớn; trồng lại rừng sau
khai thác, trồng rừng mới theo hướng thâm canh với từng nhóm cây trồng ở các
điều kiện lập địa khác nhau.
|
|
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
|
Khuyến khích quản lý bền vững rừng
sản xuất tự nhiên của các công ty lâm nghiệp ở Việt Nam
|
|
|
|
Dự án của Chính phủ về Bảo vệ, phục
hồi và phát triển bền vững các khu rừng ở Tây Nguyên 2016- 2025.
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9) (2018-2024) .
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau.
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
|
- Hỗ trợ thử nghiệm và thúc đẩy
nhân rộng các hình thức liên kết, hợp tác theo chuỗi giá trị về phát triển và
kinh doanh trồng rừng gỗ lớn năng suất cao.
|
527,1
|
527,1
|
|
|
Khuyến khích quản lý bền vững rừng
sản xuất tự nhiên của các công ty lâm nghiệp ở Việt Nam Phát triển các mô
hình kinh doanh để giải quyết các động lực gây ra nạn phá rừng
Quản lý rừng bền vững và Đa dạng
sinh học (KfW 8)
Tiếp cận thường xuyên đối với quá
trình VPA ở Việt Nam và Lào
Dự án Trường Sơn Xanh USAID
|
|
|
|
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam. Dự án phát triển
và nhân rộng quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
|
- Hỗ trợ chủ rừng tiếp cận các dịch
vụ tư vấn trong việc xây dựng và triển khai thực hiện phương án, kế hoạch quản
lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng; xây dựng và phát triển hệ thống chứng chỉ
rừng Việt Nam; khuyến khích phát triển mô hình trồng rừng có chứng chỉ quy mô
hộ gia đình.
|
46,27
|
5,79
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
40,48
|
Khuyến khích quản lý bền vững rừng
sản xuất tự nhiên của các công ty lâm nghiệp ở Việt Nam
Quản lý rừng bền vững và Đa dạng
sinh học (KfW 8)
Tiếp cận thường xuyên đối với quá
trình VPA ở Việt Nam và Lào
Nâng cao năng lực của các CSO và
SME để thực hiện các yêu cầu FLEGT
Thúc đẩy sự tham gia của Mạng
VNGO-FLEGT miền Trung Việt Nam trong các quy trình FLEGT-VPA
Chứng nhận rừng cho các dịch vụ hệ
sinh thái (ForCES).
Dự án Trường Sơn Xanh USAID
|
|
|
|
Dự án: “Phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9.2”.
Dự án “Quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng carbon rừng tại các tỉnh Bắc Trung Bộ”
Dự án “Quản lý rừng bền vững và
thúc đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam” Dự án Phát
triển và nhân rộng “Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam”
Dự án: “Phục hồi và quản lý bền vững
rừng khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9.1”
|
- Hỗ trợ trồng rừng và tái trồng rừng
ven biển.
|
|
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
|
Đề án bảo vệ phát triển rừng ven biển
(Quyết định 120)
Mở rộng việc thích ứng dựa vào sinh
thái rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cừu Long
Kế hoạch tổng hợp để thực hiện Kế
hoạch Chiến lược của CBD
Các giải pháp vùng bảo tồn đa dạng
sinh học và biến đổi khí hậu: Đạt được các yếu tố chất lượng của mục tiêu
Aichi 11 Lồng ghép chiến lược thích ứng dựa vào hệ sinh thái ở Việt Nam
Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng
bờ biển (ICMP giai đoạn 2)
Dự án Cải thiện khả năng phục hồi của
các cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương đối với các tác động liên quan đến biến
đổi khí hậu
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và Dự án Nâng cao khả năng phục hồi bờ biển
Dự án Thích ứng tổng hợp và Sinh kế
bền vững (ICRSL) (giai đoạn 2 của Dự án "Tăng cường quản lý rừng ngập mặn
ở đồng bằng sông Cửu Long")
Biến đổi khí hậu và Chính sách Phát
triển Tăng trưởng Xanh
|
|
|
|
Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau
Dự án Bảo tồn và quản lý hệ sinh
thái rừng ngập mặn ven biển khu vực đồng bằng Sông Hồng (KfW11)
Dự án: “Phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9.2”.
Dự án: “Phục hồi và quản lý bền vững
rừng khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KTW9.1”
Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng
ven biển (ICMP giai đoạn 3)
Dự án về phục hồi và phát triển rừng
8 tỉnh ven biển bắc và bắc trung bộ (WB) 2018-2023
|
b) Thí điểm, đánh giá và nhân rộng
mô hình quản lý rừng tự nhiên bền vững; bảo vệ, bảo tồn và phục hồi rừng.
|
- Thí điểm, đánh giá và nhân rộng
mô hình quản lý rừng tự nhiên bền vững và chứng chỉ rừng; bảo vệ và bảo tồn rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ; phục hồi và làm giàu rừng bằng các loài cây bản địa
|
1.625,76
|
1.396,41
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
229,35
|
Dự án hành lang bảo tồn đa dạng
sinh học tiểu vùng sông Mêkông mở rộng
Dự án Hành lang Bảo tồn Đa dạng
sinh học Tiểu vùng sông Mêkông (Việt Nam) (Tài chính bổ sung)
Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường
các dịch vụ hệ sinh thái của rừng Đồng Châu - Khe Nước Trong. Huyện Lệ Thủy.Tỉnh
Quảng Bình
Quản lý rừng bền vững và Đa dạng
sinh học (KfW 8)
Dự án quản lý tài nguyên thiên
nhiên bền vững (SNRM)
|
|
|
|
Dự án “Quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng carbon rừng tại các tỉnh Bắc Trung Bộ”
Dự án “Quản lý rừng bền vững và
thúc đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam”
Dự án Phát triển và nhân rộng “Quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam”
Dự án: “Phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9.2”.
Dự án: “Phục hồi và quản lý bền vững
rừng khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9.1”
Dự án về phục hồi và phát triển rừng
8 tỉnh ven biển bắc và bắc trung bộ (WB) 2018-2023
|
- Nghiên cứu, thí điểm hợp tác giữa
chủ rừng, người dân và doanh nghiệp đóng góp vào bảo vệ, bảo tồn rừng thông
qua các mô hình kinh doanh lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ môi trường rừng.
|
114,26
|
6,76
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
107,50
|
Dự án khôi phục và quản lý bền vững
rừng phòng hộ (JICA2)
|
|
|
|
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
Dự án kết hợp bảo vệ vùng ven biển
và phục hồi đai rừng ngập mặn tại Kiên Giang và Cà Mau.
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
|
c) Cải thiện môi trường kinh tế và
tài chính cho lâm nghiệp.
|
- Phối hợp xây dựng và thử nghiệm
các nguyên tác và phương pháp xác định tổng giá trị rừng, liệt kê và mô tả các
dòng tài chính, phân tích đóng góp tài chính của các ngành liên quan; tích hợp
giá trị rừng vào tiến trình lập quy hoạch, kế hoạch tài chính, GDP và tài sản
quốc gia.
|
|
|
|
|
Lồng ghép chiến lược thích ứng dựa
vào hệ sinh thái ở Việt Nam
ValuES: Các phương pháp để lồng
ghép các dịch vụ hệ sinh thái vào chính sách, quy hoạch và thực tiễn Bảo tồn
và sử dụng bền vững các dịch vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh học rừng
Chương trình Rừng và Đồng bằng Việt
Nam
|
|
|
|
Dự án của Chính phủ về Bảo vệ, phục
hồi và phát triển bền vững các khu rừng ở Tây Nguyên 2016- 2025.
Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh
thái ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW11)
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9) (2018-2024) .
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ)
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
|
- Nghiên cứu tiềm năng thị trường
các - bon trong nước; thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính và kinh doanh tín chỉ
các - bon rừng; thử nghiệm cơ chế chi trả dựa vào kết quả và khuyến khích thị
trường các- bon tự nguyện..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án “Quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng carbon rừng tại các tỉnh Bắc Trung Bộ”
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam.
Dự án phát triển và nhân rộng quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
Chương trình giảm phát thải theo cơ
chế của Quỹ đối tác các-bon rừng (FCPF) ở vùng Bắc Trung Bộ.
|
|
- Nghiên cứu, mở rộng phạm vi, đối
tượng sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng
|
|
|
|
|
|
|
C-PFES
|
|
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
|
3
|
Hoàn thiện
các yếu tố sẵn sàng thực hiện REDD+ đáp ứng yêu cầu của quốc tế
|
a) Hoàn thiện các yếu tố REDD+ cốt
lõi theo lộ trình và tuân thủ các điều khoản của UNFCCC.
|
- Cập nhật và cải thiện mức phá thải
tham chiếu rừng/mức tham chiếu rừng quốc gia (FRELs/FRLs) theo điều kiện quốc
gia
|
|
|
|
|
Xây dựng khung chương trình tổng thể
cho các chương trình NAMA, mức phá thải rừng tham chiếu và/hoặc mức tham chiếu
rừng ở Việt Nam (viết tắt là dự án NAMA)
|
|
|
|
Chương trình giảm phát thải theo cơ
chế của Quỹ đối tác các-bon rừng (FCPF) ở vùng Bắc Trung Bộ
|
- Củng cố và hoàn thiện Hệ thống
giám sát rừng quốc gia và Hệ thống đo đạc, báo cáo và kiểm chứng (MRV).
|
122,23
|
104,78
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
17,46
|
Xây dựng khung chương trình tổng thể
cho các chương trình NAMA, mức phá thải rừng tham chiếu và/hoặc mức tham chiếu
rừng ở Việt Nam (viết tắt là dự án NAMA)
Phát triển các mô hình kinh doanh để
giải quyết các nguyên nhân dẫn gây mất rừng
Dự án FORMIS II (Phát triển Hệ thống
Thông tin Quản lý ngành Lâm nghiệp tại Việt Nam)
Dự án quản lý tài nguyên thiên
nhiên bền vững (SNRM)
|
|
|
|
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh
thái ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW11)
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9) (2018-2024).
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
|
- Hoàn thiện và vận hành hệ thống
thông tin đảm bảo an toàn, và chia sẻ một bản tóm tắt thông tin định kỳ với
UNFCCC
|
|
|
|
|
Xây dựng khung chương trình tổng thể
cho các chương trình NAMA và tham chiếu rừng quốc gia và/hoặc mức tham chiếu
rừng ở Việt Nam (viết tắt là dự án NAMA)
Dự án FORMIS II (Phát triển Hệ thống
Thông tin Quản lý ngành Lâm nghiệp tại Việt Nam)
|
|
|
|
|
- Hoàn thiện các quy trình, thủ tục
và cơ chế để giải quyết, xử lý và giám sát các thắc mắc, khiếu nại liên quan
đến REDD+
|
|
|
|
|
Xây dựng một khuôn khổ bao trùm cho
NAMAs và tham chiếu rừng quốc gia và/hoặc mức tham chiếu rừng ở Việt Nam
|
|
|
|
|
- Xây dựng và tăng cường cơ chế
khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương, người dân tộc thiểu số, phụ
nữ, các tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức phi chính phủ và các cơ quan
liên quan.
|
|
|
|
|
Xây dựng một khuôn khổ bao trùm cho
NAMAs và tham chiếu rừng quốc gia và/hoặc mức tham chiếu rừng ở Việt Nam
|
|
|
|
Dự án phát triển và nhân rộng quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam. Dự án phục hồi
và quản lý rừng bền vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh
thái ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW 11)
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9)
|
- Củng cố hệ thống quản lý thông tin
REDD+ bao gồm: Thu thập, tổ chức, xử lý, lưu trữ, kiểm soát và kết nối với
các hệ thống dữ liệu có liên quan trong và ngoài ngành lâm nghiệp.
|
|
|
|
|
Xây dựng khung chương trình tổng thể
cho các chương trình NAMA và tham chiếu rừng quốc gia và/hoặc mức tham chiếu
rừng ở Việt Nam (viết tắt là dự án NAMA)
Dự án FORMIS II (Phát triển Hệ thống
Thông tin Quản lý ngành Lâm nghiệp tại Việt Nam)
|
|
|
|
Dự án phát triển và nhân rộng quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
Dự án Quản lý rừng bền vững và thúc
đẩy Chứng chỉ rừng ở khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam.
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
Dự án Quản lý và bảo tồn hệ sinh
thái ven biển đồng bằng sông Hồng (KfW11)
Dự án Tái trồng rừng và quản lý rừng
bền vững ở Trung và Bắc Việt Nam (KFW9)
|
b) Thiết lập và thực hiện cơ chế quản
lý tài chính cho REDD+.
|
- Thành lập Quỹ REDD+ trực thuộc Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
|
|
|
|
|
Dự án Trường Sơn Xanh USAID
|
|
|
|
Chương trình giảm phát thải theo cơ
chế của Quỹ đối tác các-bon rừng (FCPF) ở vùng Bắc Trung Bộ.
Dự án “Quản lý rừng bền vững nhằm
tăng cường trữ lượng carbon rừng tại các tỉnh Bắc Trung Bộ”
Đề xuất sử dụng Quỹ Khí hậu xanh
(FAO) cho Chương trình REDD+ ở vùng Tây Nguyên.
|
- Nghiên cứu, xây dựng quy định về
quản lý nguồn tài chính từ chi trả dựa vào kết quả REDD+, quyền các-bon rừng,
cơ chế chia sẻ lợi ích từ nguồn thu bán tín chỉ các-bon rừng phù hợp với các
cơ chế khuyến khích, ưu đãi liên quan.
|
|
|
|
|
Dự án Trường Sơn Xanh USAID
|
|
|
|
Dự án “Quản lý rừng bền vững nhằm tăng
cường trữ lượng carbon rừng tại các tỉnh Bắc Trung Bộ”
Dự án phát triển và nhân rộng quản
lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng ở Việt Nam do GIZ tài trợ.
Chương trình giảm phát thải theo cơ
chế của Quỹ đối tác các-bon rừng (FCPF) ở vùng Bắc Trung Bộ.
|
c) Tăng cường hợp tác quốc tế và
khu vực để thúc đẩy REDD+ và giảm thiểu rủi ro trong dịch chuyển phát thải.
|
- Hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm
trong thực hiện REDD+ với các đối tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thúc đẩy hợp tác với các nước
láng giềng để kiểm soát khai thác và buôn bán gỗ trái phép và thúc đẩy bảo tồn
đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
Bảo vệ đa dạng sinh học và tăng cường
các dịch vụ sinh thái của rừng Động Châu - Khe Nước Trong, huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình
Tiếp cận chung tới tiến trình Hiệp
định Đối tác tự nguyện tại Việt Nam và Lào
Thúc đẩy sự tham gia của Mạng lưới
các tổ chức phi chính phủ Việt Nam về Thực thi Lâm luật, Quản trị rừng và
Thương mại Lâm sản miền Trung Việt Nam trong tiến trình Đối tác tự nguyện
trong Chương trình Thực thi Lâm luật, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản
|
|
|
|
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
Dự án Quản lý rừng bền vững cho Tiểu
vùng Tây Bắc (JICA3) tài trợ cho bốn tỉnh Tây Bắc.
|
d) Tuyên truyền, xây dựng năng lực
và giám sát quá trình thực hiện Chương trình REDD+
|
- Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao
nhận thức và tăng cường cam kết tham gia quá trình giám sát thực hiện Chương
trình REDD+
|
16,14
|
|
|
16,14
|
Xây dựng khung chương trình tổng thể
cho các chương trình NAMA và tham chiếu rừng quốc gia và/hoặc mức tham chiếu
rừng ở Việt Nam (viết tắt là dự án NAMA)
Lồng ghép chiến lược thích ứng đưa
vào hệ sinh thái ở Việt Nam
Dự án quản lý tài nguyên thiên
nhiên bền vững (SNRM)
|
|
|
|
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
Dự án phục hồi và quản lý rừng bền
vững tại Miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KFWW9.2)
|
- Nâng cao nhận thức và tăng cường
năng lực cho các bên thực hiện REDD+ ở cấp trung ương và địa phương
|
|
|
|
|
Xây dựng khung chương trình tổng thể
cho các chương trình NAMA và tham chiếu rừng quốc gia và/hoặc mức tham chiếu
rừng ở Việt Nam (viết tắt là dự án NAMA)
Lồng ghép chiến lược thích ứng dựa
vào hệ sinh thái ở Việt Nam
|
|
|
|
Dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững
các dịch vụ hệ sinh thái rừng và dịch vụ hệ sinh thái giai đoạn II của Bộ Hợp
tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ).
|
- Xây dựng khung giám sát và đánh
giá thực hiện Chương trình REDD+
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
14.785,5
|
6.445,1
|
|
3.299,9
|
|
5.040
|
|
7.723
|
|
1 Văn
phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016-2020 và thực hiện REDD+
Quyết định 5264/QĐ-BNN-TCLN năm 2018 Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia về REDD+ theo Quyết định 419/QĐ-TTg giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5264/QĐ-BNN-TCLN ngày 28/12/2018 Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia về REDD+ theo Quyết định 419/QĐ-TTg giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.321
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|