|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 52/QĐ-UBND 2021 công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Điện Biên
Số hiệu:
|
52/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
14 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V:
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ Ban hành Quy chế công khai tài chính đối với
các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân
sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách
nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và
các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ,
quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 07/TTr-STC ngày 04/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Chi tiết số liệu theo các biểu kèm
theo Quyết định này).
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Kho bạc Nhà nước Điện Biên, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị liên quan có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà
nước.
Giao Sở Tài chính có trách nhiệm Thông báo cho các
đơn vị Chủ đầu tư để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Điện Biên; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
Biểu số: 04/CKTC-ĐTXD
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN
THÀNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định
số 52/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên dự án, công
trình
|
Tổng mức đầu tư
được duyệt
|
Giá trị đề nghị
quyết toán của Chủ đầu tư
|
Giá trị quyết
toán được duyệt
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
1,349,379,275,082
|
1,268,632,928,325
|
1,258,529,977,658
|
(10,102,950,667)
|
|
|
|
DỰ
ÁN NHÓM B
|
556,337,170,886
|
536,814,594,346
|
531,161,084,592
|
(5,653,509,754)
|
|
|
1
|
Đường từ trung tâm huyện Tuần Giáo - xã Tênh
Phông, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
|
70,000,000,000
|
69,534,413,000
|
69,407,313,000
|
-127,100,000
|
|
|
2
|
Đường Nậm Kè - Pá Mỳ huyện Mường Nhé
|
106,600,000,000
|
102,358,206,000
|
102,093,518,000
|
-264,688,000
|
|
|
3
|
Đường Ma Thì Hồ - Chà Tở, huyện Mường Chà, tỉnh
Điện Biên
|
70,600,047,845
|
70,140,409,799
|
70,140,409,799
|
0
|
|
|
4
|
Đường giao thông Trung Sua - Háng Lìa - Phì Sua,
xã Keo Lôm, huyện Điện Biên Đông
|
52,204,000,000
|
51,526,449,414
|
51,434,802,500
|
-91,646,914
|
|
|
5
|
Dự án xây dựng Khu dân cư mới Bom La, xã Thanh
Xương, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
|
131,953,523,041
|
130,362,459,790
|
126,630,314,400
|
-3,732,145,390
|
|
|
6
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Điện Biên
|
57,194,600,000
|
56,530,818,292
|
56,369,731,493
|
-161,086,799
|
|
|
7
|
Công trình San nền, đường giao thông thoát nước
giai đoạn II, khu TĐC Noong Bua thành phố Điện Biên Phủ (Quyết toán hạng mục Hệ
thống thu gom và thoát nước thải khu TĐC Noong Bua)
|
67,785,000,000
|
56,361,838,051
|
55,084,995,400
|
-1,276,842,651
|
|
|
|
DỰ
ÁN NHÓM C
|
793,042,104,196
|
731,818,333,979
|
727,368,893,066
|
(4,449,440,913)
|
|
|
8
|
Nước sinh hoạt tập trung khu vực Pom Lót, huyện
Điện Biên
|
6,800,000,000
|
6,312,374,668
|
6,253,398,000
|
-58,976,668
|
|
|
9
|
Trường mầm non thị trấn huyện Điện Biên
|
7,300,000,000
|
6,869,830,000
|
6,851,924,000
|
-17,906,000
|
|
|
10
|
Trụ sở quản lý thị trường số 7, huyện Điện Biên
Đông
|
2,800,000,000
|
2,492,668,000
|
2,485,654,000
|
-7,014,000
|
|
|
11
|
Nước sinh hoạt bản Huổi Ban, xã Mường Nhé, huyện
Mường Nhé
|
1,866,000,000
|
1,646,956,587
|
1,544,135,000
|
-102,821,587
|
|
|
12
|
Trụ sở quản lý thị trường số 8, huyện Mường Ảng
|
2,340,000,000
|
2,067,560,470
|
2,065,145,470
|
-2,415,000
|
|
|
13
|
Kè bảo vệ cụm cột mốc 139 trên Biên giới Việt Nam
- Lào thuộc địa bàn xã Phu Luông, huyện Điện Biên
|
18,424,000,000
|
16,804,225,000
|
16,658,757,000
|
-145,468,000
|
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh
các trường học trên địa bàn xã Noong Luống, Thanh An, huyện Điện Biên
|
1,400,000,000
|
1,312,153,000
|
1,312,145,000
|
-8,000
|
|
|
15
|
Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Quang
Trung, Mường Tỉnh, Chua Ta, Keo Lôm; các trường tiểu học Xam Năm, Pá Vạt, huyện
Điện Biên Đông
|
8,600,000,000
|
8,039,291,000
|
8,031,853,000
|
-7,438,000
|
|
|
16
|
Tiểu dự án GPMB QL12 đoạn Km 91+820- KM102 (bao gồm
cả cầu Hang Tôm) thuộc đoạn tránh ngập thủy điện Sơn La địa phận thị xã Mường
Lay, tỉnh Điện Biên
|
39,745,000,000
|
35,007,811,399
|
34,962,368,192
|
-45,443,207
|
|
|
17
|
Thủy lợi bản Nà Hỳ 1, xã Nà Hỳ, huyện Mường Nhé,
tỉnh Điện Biên
|
3,329,690,788
|
3,144,835,000
|
2,953,106,000
|
-191,729,000
|
|
|
18
|
Sửa chữa, nâng cấp nhà ở học viên tại trung tâm
huấn luyện và trao đổi nghiệp vụ công an 6 tỉnh Bắc Lào thuộc Công an tỉnh Điện
Biên
|
960,000,000
|
660,000,000
|
660,000,000
|
0
|
|
|
19
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Lao động -
Thương binh và xã hội tỉnh Điện Biên
|
950,000,000
|
948,773,000
|
939,549,000
|
-9,224,000
|
|
|
20
|
Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh
các trường học trên địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên
|
1,400,000,000
|
1,167,762,000
|
1,167,756,000
|
-6,000
|
|
|
21
|
Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh
các trường học trên địa bàn các xã Hua Thanh, Thanh Nưa, huyện Điện Biên
|
1,720,000,000
|
1,488,400,000
|
1,484,593,000
|
-3,807,000
|
|
|
22
|
Trường mầm non Xuân Lao, huyện Mường Ảng
|
2,500,000,000
|
2,338,426,000
|
2,335,430,000
|
-2,996,000
|
|
|
23
|
Sửa chữa, nâng cấp trại chăn nuôi bò - Trung tâm
phát triển chăn nuôi xã Thanh Yên, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
|
500,000,000
|
458,080,000
|
455,872,000
|
-2,208,000
|
|
|
24
|
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Công trình Nâng cấp
đường Xá Nhè - Tà Huổi Tráng, khu TĐC Tà Huổi Tráng - Tà Si Láng, xã Tủa
Thàng, huyện Tủa Chùa
|
37,620,000,000
|
35,620,326,253
|
35,620,326,253
|
0
|
|
|
25
|
Trường mầm non Ngối Cáy, huyện Mường Ảng
|
3,600,000,000
|
3,151,166,000
|
3,131,551,000
|
-19,615,000
|
|
|
26
|
Trụ sở xã Chà Nưa, huyện Nậm Pồ
|
8,000,000,000
|
7,678,054,000
|
7,648,632,000
|
-29,422,000
|
|
|
27
|
Đường đi bản Tả Ko Ky, xã Sín Thầu, huyện Mường
Nhé, tỉnh Điện Biên
|
8,288,776,000
|
7,802,445,000
|
7,414,778,000
|
-387,667,000
|
|
|
28
|
Lắp đặt, bổ sung đèn chiếu sáng tại sân hành lễ,
trục hành lễ và hệ thống chống sét phát xạ sớm để bảo vệ các công trình kiến
trúc của nghĩa trang liệt sĩ Độc Lập
|
735,000,000
|
733,149,000
|
722,536,000
|
-10,613,000
|
|
|
29
|
Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Sín Chải,
Lao Xả Phình, Huổi Só và Trường tiểu học số 2 Sính Phình, huyện Tủa Chùa
|
6,360,000,000
|
6,259,770,000
|
6,216,979,000
|
-42,791,000
|
|
|
30
|
Nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt
trung tâm xã Mường Lạn và các bản lân cận huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên
|
5,148,000,000
|
4,830,433,000
|
4,828,440,000
|
-1,993,000
|
|
|
31
|
Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh
các trường học trên địa bàn xã Quài Nưa, xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo, tỉnh
Điện Biên
|
1,400,000,000
|
1,274,335,000
|
1,274,321,000
|
-14,000
|
|
|
32
|
Trường mầm non Nặm Lịch, huyện Mường Ảng
|
5,400,000,000
|
4,924,632,000
|
4,895,148,000
|
-29,484,000
|
|
|
33
|
Tu sửa hót sụt sạt đường tuần tra biên giới từ bản
Nậm Ty đến mốc 104, xã Thanh Nưa; Tu sửa hót sụt sạt đường dân sinh từ bản
Púng Bon đến bản Pa Thơm, xã Pa Thơm; Mở đường công vụ và xây dựng các mốc
102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111
|
6,157,000,000
|
5,316,088,742
|
5,261,900,000
|
-54,188,742
|
|
|
34
|
Trường mầm non Chiềng Sơ, huyện Điện Biên Đông
|
3,200,000,000
|
2,828,162,000
|
2,797,762,000
|
-30,400,000
|
|
|
35
|
Nhà lớp học năng khiếu và cải tạo, sửa chữa nhà
thiếu nhi tỉnh Điện Biên
|
14,990,000,000
|
14,581,155,000
|
14,476,668,000
|
-104,487,000
|
|
|
36
|
Trường mầm non Phình Giàng, huyện Điện Biên Đông
|
650,000,000
|
584,198,000
|
576,551,000
|
-7,647,000
|
|
|
37
|
Cải tạo, sửa chữa Chi cục kiểm lâm tỉnh Điện Biên
|
900,000,000
|
893,859,799
|
871,541,000
|
-22,318,799
|
|
|
38
|
Cải tạo, sửa chữa Hạt kiểm lâm huyện Tủa Chùa
|
670,000,000
|
659,306,330
|
653,880,330
|
-5,426,000
|
|
|
39
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở Hạt kiểm lâm thành phố
Điện Biên Phủ
|
600,000,000
|
591,847,828
|
586,977,828
|
-4,870,000
|
|
|
40
|
Trường mầm non Huổi Só, huyện Tủa Chùa
|
1,450,000,000
|
1,441,834,000
|
1,438,068,000
|
-3,766,000
|
|
|
41
|
Trường mầm non Tủa Thàng số 1, huyện Tủa Chùa
|
2,700,000,000
|
2,591,223,000
|
2,579,314,000
|
-11,909,000
|
|
|
42
|
Xây dựng trụ sở làm việc tạm 3 xã: Nậm Nhừ, Nậm
Chua, Vàng Đán
|
10,069,805,000
|
9,208,362,300
|
8,973,718,000
|
-234,644,300
|
|
|
43
|
Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Xá Nhè,
Trung Thu, Tả Sìn Thàng, Tả Phìn; các trường tiểu học: số 1 Sính Phình, Tủa
Thàng số 2, huyện Tủa Chùa
|
6,860,000,000
|
6,497,922,000
|
6,466,628,000
|
-31,294,000
|
|
|
44
|
Trường mầm non Sao Mai, huyện Tuần Giáo
|
3,750,000,000
|
3,558,792,000
|
3,534,515,000
|
-24,277,000
|
|
|
45
|
Đường trung tâm xã Na Cô Sa - Huổi Thủng 3, huyện
Mường Nhé
|
11,700,000,000
|
11,288,486,600
|
11,246,478,600
|
-42,008,000
|
|
|
46
|
Trường THCS Chung Chải, huyện Mường Nhé
|
7,000,000,000
|
6,610,121,000
|
6,610,910,000
|
789,000
|
|
|
47
|
Nhà lớp học các trường mầm non: Sen Thượng, Leng
Su Sìn, Chung Chải, Nậm Vì, huyện Mường Nhé
|
9,790,000,000
|
9,185,531,000
|
9,105,112,000
|
-80,419,000
|
|
|
48
|
Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học Phình
Giàng, Pú Hồng; các điểm trường tiểu học Noong U, Pú Nhi, Tân Lập, Tìa Dình,
huyện Điện Biên Đông
|
8,700,000,000
|
8,036,603,000
|
8,029,828,000
|
-6,775,000
|
|
|
49
|
Trụ sở liên cơ trạm bảo vệ thực vật, trạm thú y,
trạm khuyến nông, hạt kiểm lâm huyện Nậm Pồ
|
10,000,000,000
|
9,908,068,000
|
9,902,880,000
|
-5,188,000
|
|
|
50
|
Trường mầm non Tênh Phông, huyện Tuần Giáo
|
3,920,000,000
|
3,475,425,000
|
3,465,626,000
|
-9,799,000
|
|
|
51
|
Trường mầm non Xá Nhè, huyện Tủa Chùa
|
650,000,000
|
587,514,000
|
573,344,000
|
-14,170,000
|
|
|
52
|
Đường vào bản Huổi Lích 1, xã Pá Mỳ, huyện Mường
Nhé
|
8,896,000,000
|
8,071,854,822
|
7,942,430,822
|
-129,424,000
|
|
|
53
|
Cải tạo trụ sở làm việc Đảng ủy Dân chính Đảng tỉnh
Điện Biên
|
3,500,000,000
|
3,289,513,966
|
3,264,686,295
|
-24,827,671
|
|
|
54
|
Mốc đại số 113 tại Cửa khẩu Quốc tế Tây Trang (Điện
Biên) - Pang Hốc (Phoong Sa Lỳ)
|
3,040,534,013
|
2,773,940,646
|
2,747,490,000
|
-26,450,646
|
|
|
55
|
Trụ sở làm việc ban chỉ huy quân sự xã - Công an
xã (03 xã: Mường Phăng, Mường Pồn, Mường Nhà), huyện Điện Biên
|
3,900,000,000
|
3,894,965,285
|
3,871,124,285
|
-23,841,000
|
|
|
56
|
Thủy lợi Nà Láo, xã Nà Tấu, huyện Điện Biên
|
7,484,000,000
|
7,329,801,964
|
7,283,376,464
|
-46,425,500
|
|
|
57
|
Đường giao thông vào bản Huổi Ban, xã Mường Nhé,
huyện Mường Nhé
|
1,264,820,000
|
1,121,374,000
|
1,114,093,000
|
-7,281,000
|
|
|
58
|
Nhà ký túc xá học viên và các hạng mục phụ trợ
Trường Chính trị tỉnh Điện Biên
|
13,730,000,000
|
13,315,032,912
|
13,263,935,912
|
-51,097,000
|
|
|
59
|
Nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt
trung tâm xã Mường Đun và các bản lân cận huyện Tủa Chùa
|
4,500,000,000
|
4,118,231,000
|
4,104,029,000
|
-14,202,000
|
|
|
60
|
Hạng mục công trình: Chợ trung tâm huyện Tủa Chùa
|
8,890,275,395
|
8,240,663,999
|
8,217,401,999
|
-23,262,000
|
|
|
61
|
Đầu tư trang thiết bị cho hệ thống quan trắc và
phân tích môi trường tỉnh Điện Biên
|
10,000,000,000
|
7,963,544,000
|
7,963,544,000
|
0
|
|
|
62
|
Nâng cao năng lực trung tâm thông tin và ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh Điện Biên
|
12,210,000,000
|
11,226,977,000
|
11,226,977,000
|
0
|
|
|
63
|
Đường Phiêng Pi - Trại Phong, huyện Tuần Giáo
|
46,300,000,000
|
44,855,828,000
|
44,687,261,709
|
-168,566,291
|
|
|
64
|
Nhà lớp học trường THCS thị trấn Điện Biên Đông,
huyện Điện Biên Đông
|
5,350,000,000
|
5,221,501,000
|
5,203,796,500
|
-17,704,500
|
|
|
65
|
Trường mầm non Lao Xả Phình, huyện Tủa Chùa
|
2,300,000,000
|
2,209,537,000
|
2,186,875,000
|
-22,662,000
|
|
|
66
|
Trụ sở xã Phình Sáng, huyện Tuần Giáo
|
7,500,000,000
|
7,363,815,000
|
7,336,036,000
|
-27,779,000
|
|
|
67
|
Kè bảo vệ khu dân cư bản Dửn, bản Hiệu, xã Chiềng
Sinh, huyện Tuần Giáo
|
6,800,000,000
|
6,299,582,000
|
6,278,385,000
|
-21,197,000
|
|
|
68
|
Nhà lớp học các trường mầm non: số 01 Pá Khoang,
số 02 Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, huyện Điện Biên
|
4,590,000,000
|
3,829,540,000
|
3,806,892,000
|
-22,648,000
|
|
|
69
|
Sửa chữa, hót sạt tuyến kênh Nậm Ngám - Pú Nhi đoạn
Km13+880-Km13+960 và đoạn Km15+904-Km15+925, huyện Điện Biên Đông
|
1,200,000,000
|
953,989,000
|
942,266,000
|
-11,723,000
|
|
|
70
|
Thủy lợi bản Huổi Thanh 1, xã Nậm Kè, huyện Mường
Nhé
|
26,000,000,000
|
24,342,757,000
|
24,212,314,000
|
-130,443,000
|
|
|
71
|
Sửa chữa đường giao thông nội thị Mường Nhé (đoạn
tuyến từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến trục đường 39m (Bến xe khách);
nhánh Trung tâm giáo dục thường xuyên - Cung văn hóa thiếu nhi và nhánh trục
đường 32m đến trục đường 15m (cổng Ban CHQS huyện)
|
5,218,703,000
|
4,971,927,329
|
4,952,998,329
|
-18,929,000
|
|
|
72
|
Nhà lớp học các trường mầm non: số 1 Na Tông, Hẹ
Muông, Núa Ngam, Pu Lau, Phu Luông, huyện Điện Biên
|
5,280,000,000
|
5,180,883,000
|
5,146,451,260
|
-34,431,740
|
|
|
73
|
Nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt
trung tâm xã Mường Nhà và các bản lân cận huyện Điện Biên
|
6,065,000,000
|
5,670,478,000
|
5,649,310,000
|
-21,168,000
|
|
|
74
|
Kè chống sạt lở suối Nậm Seo, xã Mường Báng, huyện
Tủa Chùa
|
2,000,000,000
|
1,860,484,000
|
1,853,484,000
|
-7,000,000
|
|
|
75
|
Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: số 2 Na
Tông, Pu Lau, Mường Lói, huyện Điện Biên
|
4,060,000,000
|
3,920,120,000
|
3,895,453,000
|
-24,667,000
|
|
|
76
|
Nhà lớp học các trường mầm non: Phình Sáng, Ta
Ma, Quài Cang, huyện Tuần Giáo
|
7,420,000,000
|
6,657,193,000
|
6,631,599,000
|
-25,594,000
|
|
|
77
|
Trường mầm non Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông
|
4,800,000,000
|
4,748,168,000
|
4,697,610,000
|
-50,558,000
|
|
|
78
|
Trụ sở xã Tỏa Tình, huyện Tuần Giáo
|
7,300,000,000
|
7,051,585,000
|
7,003,953,000
|
-47,632,000
|
|
|
79
|
Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Nậm Vì,
Chung Chải số 2, Leng Su Sìn, Sen Thượng, Huổi Lếch và Trường tiểu học Mường
Toong số 1, huyện Mường Nhé
|
4,800,000,000
|
4,186,810,000
|
4,185,100,000
|
-1,710,000
|
|
|
80
|
Thủy lợi Nà Sa, xã Tả Phìn, huyện Tủa Chùa
|
28,850,000,000
|
28,027,114,796
|
27,932,876,333
|
-94,238,463
|
|
|
81
|
Cấp nước sinh hoạt bản Sư Lư 1,2,3,4,5 xã Na Son,
huyện Điện Biên Đông
|
4,950,000,000
|
4,302,313,000
|
4,301,325,000
|
-988,000
|
|
|
82
|
Kè chống sạt lở suối Mường Báng, xã Mường Báng,
huyện Tủa Chùa
|
5,500,000,000
|
5,218,730,000
|
5,199,436,000
|
-19,294,000
|
|
|
83
|
Cấp nước trạm cửa khẩu Huổi Puốc, huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên
|
1,000,000,000
|
972,198,000
|
947,946,000
|
-24,252,000
|
|
|
84
|
Xây dựng đường vào và các công trình phụ trợ thuộc
di tích cấp quốc gia, danh lam thắng cảnh hang động Xá Nhè và Khó Chua La, xã
Xá Nhè, huyện Tủa Chùa
|
10,000,000,000
|
6,632,595,303
|
6,401,091,268
|
-231,504,035
|
|
|
85
|
Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Xá Nhè, huyện Tủa
Chùa
|
7,000,000,000
|
6,588,249,000
|
6,536,487,000
|
-51,762,000
|
|
|
86
|
Đường vào bản Huổi Lụ 3, xã Nà Khoa, huyện Mường
Nhé (nay là xã Nậm Nhừ, huyện Nậm Pồ)
|
10,000,000,000
|
9,890,422,432
|
9,855,507,000
|
-34,915,432
|
|
|
87
|
Trồng cây phân tán tỉnh Điện Biên giai đoạn
2011-2020
|
15,867,000,000
|
5,468,773,064
|
5,468,773,064
|
0
|
|
|
88
|
Cải tạo, nâng cấp trường THPT Mường Nhé
|
1,987,500,000
|
1,981,821,989
|
1,941,216,000
|
-40,605,989
|
|
|
89
|
Nhà ở, làm việc cho cán bộ chiến sĩ Trạm kiểm
soát biên giới Việt - Lào (Huổi Puốc)
|
3,500,000,000
|
3,477,616,000
|
3,452,507,000
|
-25,109,000
|
|
|
90
|
Xây dựng một số tấm biển lớn tại các cửa khẩu
|
6,000,000,000
|
5,511,179,000
|
5,462,196,000
|
-48,983,000
|
|
|
91
|
Nhà lớp học các trường mầm non: Tủa Thàng số 2,
Trung Thu, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, huyện Tủa Chùa
|
4,912,000,000
|
4,885,759,000
|
4,852,600,000
|
-33,159,000
|
|
|
92
|
Trường mầm non Nậm Nèn, xã Nậm Nèn, huyện Mường
Chà
|
5,700,000,000
|
5,560,096,000
|
5,523,577,000
|
-36,519,000
|
|
|
93
|
Trường mầm non Khong Hin, huyện Tuần Giáo
|
5,010,000,000
|
4,616,951,000
|
4,579,838,000
|
-37,113,000
|
|
|
94
|
Trạm y tế xã Pa Ham, huyện Mường Chà, tỉnh Điện
Biên
|
5,000,000,000
|
4,950,457,200
|
4,931,044,200
|
-19,413,000
|
|
|
95
|
Nhà lớp học các trường PTDTBT Tiểu học: Rạng
Đông, Tênh Phông; các trường Tiểu học: Khong Hin, Mùn Chung, Nậm Mức, Nà Tòng,
huyện Tuần Giáo
|
10,360,000,000
|
8,844,381,000
|
8,817,438,000
|
-26,943,000
|
|
|
96
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất trại
thực hành khuyến nông, khuyến lâm Trường phổ thông DTNT tỉnh
|
3,500,000,000
|
3,478,513,000
|
3,464,773,000
|
-13,740,000
|
|
|
97
|
Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Pá Mỳ số
2 Quảng Lâm, Nậm Kè số 1 và Trường tiểu học Nậm Kè số 2, huyện Mường Nhé
|
4,900,000,000
|
4,546,189,000
|
4,535,850,000
|
-10,339,000
|
|
|
98
|
Cải tạo, sửa chữa nhỏ Trung tâm Y tế huyện Điện
Biên
|
4,000,000,000
|
3,886,268,000
|
3,863,987,000
|
-22,281,000
|
|
|
99
|
Nhà văn hóa Pa Tần, huyện Nậm Pồ
|
2,500,000,000
|
2,457,753,000
|
2,437,653,000
|
-20,100,000
|
|
|
100
|
Trường mầm non Hoa Ban, huyện Điện Biên Đông
|
2,900,000,000
|
2,482,778,140
|
2,452,054,140
|
-30,724,000
|
|
|
101
|
Cải tạo, sửa chữa, bổ sung một số hạng mục công
trình Trụ sở làm việc (cơ sở 1) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
705,000,000
|
627,808,500
|
621,111,000
|
-6,697,500
|
|
|
102
|
Nâng cấp, mở rộng trụ sở huyện ủy Tủa Chùa
|
6,728,000,000
|
5,958,070,000
|
5,905,367,000
|
-52,703,000
|
|
|
103
|
Sửa chữa nhà bếp, nhà ăn và xây dựng nhà sinh hoạt
tập thể, giáo dục thể chất Trường Chính trị tỉnh Điện Biên
|
4,520,000,000
|
4,471,070,200
|
4,444,175,200
|
-26,895,000
|
|
|
104
|
Trạm y tế xã Chiềng Sơ, huyện Điện Biên Đông
|
5,000,000,000
|
4,960,258,100
|
4,937,441,100
|
-22,817,000
|
|
|
105
|
Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư và đất sản xuất
khu Nà Sự, xã Chà Nưa, huyện Nậm Pồ
|
7,000,000,000
|
6,599,602,000
|
6,553,276,000
|
-46,326,000
|
|
|
106
|
Trụ sở làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã - Công an
xã (03 xã), huyện Mường Chà
|
3,900,000,000
|
3,186,671,000
|
3,143,101,044
|
-43,569,956
|
|
|
107
|
Trường THCS xã Nà Sáy, huyện Tuần Giáo
|
9,200,000,000
|
8,545,408,000
|
8,500,826,000
|
-44,582,000
|
|
|
108
|
Nâng cấp, cải tạo trụ sở Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Điện Biên
|
11,900,000,000
|
11,872,286,581
|
11,784,786,000
|
-87,500,581
|
|
|
109
|
Nhà ở cán bộ, chiến sỹ Trạm kiểm soát Nà Bủng - Đồn
Biên phòng Nà Bủng, xã Nà Bủng, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
|
5,900,000,000
|
5,781,636,000
|
5,712,442,000
|
-69,194,000
|
|
|
110
|
Trường THCS và THPT Quài Tở, huyện Tuần Giáo
|
4,680,000,000
|
4,498,342,000
|
4,474,705,000
|
-23,637,000
|
|
|
111
|
Trường mầm non Na Sang, huyện Mường Chà
|
7,900,000,000
|
7,074,574,000
|
7,024,893,000
|
-49,681,000
|
|
|
112
|
Trạm y tế xã Háng Lìa, huyện Điện Biên Đông
|
5,000,000,000
|
4,961,363,900
|
4,934,508,900
|
-26,855,000
|
|
|
113
|
Trường Trung học cơ sở Huổi Mí, xã Huổi Mí, huyện
Mường Chà
|
10,800,000,000
|
10,624,147,000
|
10,585,529,000
|
-38,618,000
|
|
|
114
|
Cấp nước sinh hoạt bản Nậm Là 2 và bản Tân Phong,
xã Mường Nhé, huyện Mường Nhé
|
4,434,000,000
|
4,247,113,813
|
4,241,228,000
|
-5,885,813
|
|
|
115
|
Trụ sở liên cơ trạm bảo vệ thực vật, trạm thú y,
hạt kiểm lâm huyện Mường Ảng
|
8,000,000,000
|
7,000,262,000
|
6,939,759,000
|
-60,503,000
|
|
|
116
|
Xây dựng trụ sở xã Sam Mứn, huyện Điện Biên
|
7,000,000,000
|
6,932,506,000
|
6,898,093,000
|
-34,413,000
|
|
|
117
|
Nâng cấp, sửa chữa công trình nước sinh hoạt
trung tâm xã Quài Nưa và các bản lân cận huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
|
6,091,000,000
|
5,335,920,000
|
5,317,866,000
|
-18,054,000
|
|
|
118
|
Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc, nhà kho, các
hạng mục phụ trợ - Chi cục thú y
|
980,000,000
|
959,817,869
|
946,024,869
|
-13,793,000
|
|
|
119
|
Nước sinh hoạt bản Huổi Thanh 1, xã Nậm Kè, huyện
Mường Nhé
|
1,660,000,000
|
1,529,708,993
|
1,526,223,000
|
-3,485,993
|
|
|
120
|
Trạm y tế xã Mùn Chung, huyện Tuần Giáo
|
4,500,000,000
|
4,475,532,500
|
4,441,901,500
|
-33,631,000
|
|
|
121
|
Trạm y tế xã Mường Tùng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện
Biên
|
5,000,000,000
|
4,981,606,200
|
4,954,604,200
|
-27,002,000
|
|
|
122
|
Cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Noong Hẹt và các
bản lân cận huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
|
10,215,000,000
|
9,864,699,000
|
9,838,363,000
|
-26,336,000
|
|
|
123
|
Sửa chữa cổng chính, nhà quản trang, tường rào
nghĩa trang liệt sĩ A1, tỉnh Điện Biên
|
650,000,000
|
599,790,000
|
591,431,000
|
-8,359,000
|
|
|
124
|
Sửa chữa, nâng cấp kè bảo vệ trường rào nghĩa
trang liệt sĩ Độc Lập, tỉnh Điên Biên
|
650,000,000
|
546,570,000
|
542,583,000
|
-3,987,000
|
|
|
125
|
Cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Ngối Cáy và các bản
lân cận huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên
|
5,500,000,000
|
4,611,903,000
|
4,607,513,000
|
-4,390,000
|
|
|
126
|
Trụ sở xã Mường Đun, huyện Tủa Chùa
|
6,350,000,000
|
6,243,456,500
|
6,207,995,000
|
-35,461,500
|
|
|
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 52/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
1.058
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|