BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 51/2007/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
SỔ ĐĂNG BẠ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ GIẤY PHÉP KINH DOANH
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày
04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu
tư, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết việc lập Sổ
đăng bạ cảng hàng không, sân bay; thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay; thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
đang xây dựng; thủ
tục cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay; thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quyết định này áp dụng với mọi tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc đăng ký, khai thác, kinh doanh cảng hàng không, sân
bay; cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Chương 2.
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
MỤC 1. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 3. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
1. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Trong trường hợp cảng hàng không, sân bay
đang xây dựng, chủ đầu tư được gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời cảng hàng không, sân bay đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay, bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ của người đề nghị
cấp; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai
thác, năng lực khai thác;
b) Bản sao Quyết định thành lập tổ chức hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Bản sao Quyết định đầu tư cảng hàng không,
sân bay;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch
cảng hàng không, sân bay;
đ) Tài liệu về kết cấu hạ tầng của cảng hàng
không, sân bay theo Phụ lục 1 của Quyết định này;
e) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc
nộp lệ phí.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay đang xây dựng bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Tài liệu nêu tại các điểm a, b, c, d và e
của khoản 3 Điều này;
b) Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ
chiếu trong trường hợp chủ đầu tư là cá nhân;
c) Bản sao Dự án đầu tư, xây dựng cảng hàng
không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp Giấy phép xây
dựng.
Điều 4.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thông báo kế hoạch kiểm tra
kỹ thuật cảng hàng không, sân bay cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay.
2. Nội dung kiểm tra kỹ thuật cảng hàng không, sân bay bao
gồm:
a) Cảng hàng không, sân bay được xây dựng phù hợp với quy
hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay;
b) Kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay đã được xây
dựng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định;
c) Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng của cảng hàng không,
sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối với việc đăng ký tạm
thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng
không, sân bay và cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay theo mẫu
tại Phụ lục 2 của Quyết định này, hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
4. Sau khi hoàn thành xây dựng, cảng hàng không, sân bay đã
được đăng ký tạm thời phải được đăng ký theo quy định tại Điều 50 của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam. Hồ sơ đề nghị đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 3
của Quyết định này.
5. Việc đăng
ký cảng hàng không, sân bay có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Hàng không Việt Nam ghi vào Sổ đăng bạ
cảng hàng không, sân bay.
MỤC 2. SỔ
ĐĂNG BẠ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 5.
Lập và quản lý Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm lập, ghi chép, cập
nhật thông tin, quản lý Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay.
2. Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
được lập dưới dạng Sổ giấy và Sổ điện tử.
Điều 6.
Nội dung Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
1. Sổ đăng bạ cảng hàng
không, sân bay ghi các thông tin liên quan đến đăng ký cảng hàng không, sân
bay, đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay.
2. Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
bao gồm các thông tin sau đây:
a) Ngày vào Sổ đăng bạ cảng hàng
không, sân bay đối với từng loại đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đã cấp với từng
loại đăng ký: số, ngày cấp;
c) Tên, địa chỉ của chủ đầu tư hoặc
người khai thác cảng hàng không, sân bay;
d) Tên cảng hàng không, sân bay;
đ) Vị trí, tọa độ cảng hàng không, sân
bay;
e) Cấp sân bay;
g) Mục đích khai thác;
h) Năng lực khai thác.
Điều 7.
Sửa đổi nội dung trong Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
1. Việc sửa đổi nội dung đăng ký trong
Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay phải được thực hiện trong trường hợp nội
dung quy định tại điểm c, d, đ, e, g, h khoản 2 Điều 6 của Quyết định này có
thay đổi.
2. Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân
bay phải thường xuyên cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng hàng không,
sân bay và đề nghị sửa đổi nội dung đăng ký trong Sổ đăng bạ cảng hàng không,
sân bay.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi nội dung trong Sổ đăng bạ cảng hàng
không, sân bay bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị sửa đổi thông tin, bao gồm các thông tin:
tên, địa chỉ của người đề nghị sửa đổi; tên cảng hàng không, sân bay; nội dung
đề nghị sửa đổi;
b) Tài liệu chứng minh về các thay đổi được đề nghị sửa đổi;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
đã cấp.
4. Cục Hàng không Việt Nam sửa đổi nội
dung trong Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay, cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp.
Chương 3.
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 8. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Người khai thác cảng hàng không,
sân bay gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân
bay đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu
sau đây:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay, bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ của
người đề nghị cấp; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay;
mục đích khai thác, năng lực khai thác;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay;
c) Chương trình an ninh hàng không của
cảng hàng không, sân bay;
d) Tài liệu khai thác cảng hàng không,
sân bay;
đ) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về
việc nộp lệ phí.
Điều 9.
Cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ, thông báo kế hoạch kiểm tra kỹ thuật cảng hàng không, sân bay
cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
2. Nội dung kiểm tra kỹ thuật cảng hàng không, sân bay bao
gồm:
a) Tổ chức, trang bị, thiết bị, các yếu tố bảo đảm an toàn
hàng không, an ninh hàng không;
b) Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của cảng hàng không,
sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay;
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo mẫu
tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này, hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ
chối cấp cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân
bay.
4. Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp.
5. Trong khi chờ Tiêu chuẩn kỹ thuật
cảng hàng không, sân bay, khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay được ban
hành, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra kỹ thuật, quy trình khai thác, giám sát
việc thực hiện các điều kiện khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định
tại Phụ lục 14, Tài liệu 139 của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO và
tài liệu hướng dẫn khai thác của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA.
6. Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay bị thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 51 của Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam.
Điều 10.
Cấp lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Chậm nhất 15 ngày trước ngày Giấy
chứng nhận hết hiệu lực, người khai thác cảng hàng không gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay đến Cục Hàng không Việt
Nam .
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu
sau đây:
a) Đơn đề nghị cấp lại, bao gồm các
thông tin: tên, địa chỉ người khai thác; cảng hàng không, sân bay được đề nghị;
số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận đã được cấp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận khai thác
đã được cấp;
c) Tài liệu chứng minh những thay đổi
của tài liệu khai thác so với lần cấp trước.
3. Thủ tục thẩm định và cấp lại Giấy
chứng nhận theo quy định tại Điều 9 của Quyết định này.
Điều 11.
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Các trường hợp sau đây phải sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
a) Thay đổi, chuyển đổi người khai thác cảng hàng không, sân
bay;
b) Thay đổi mục đích, năng lực khai
thác cảng hàng không, sân bay, cấp sân bay.
2. Người khai thác cảng hàng không,
sân bay gửi Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận, bao gồm các thông tin: Tên, địa chỉ người đề nghị; số, ngày, tháng,
năm của Giấy chứng nhận được đề nghị sửa đổi, bổ sung; lý do đề nghị sửa đổi,
bổ sung; nội dung đề nghị bổ sung, sửa đổi;
b) Tài liệu chứng minh những thay đổi
quy định tại khoản 1 của Điều này;
c) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận việc
nộp lệ phí.
3. Thủ tục thẩm định và cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định tại
Điều 9 của Quyết định này.
Điều 12.
Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Người khai thác cảng có trách nhiệm
lập tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay, bao gồm các nội dung chính sau
đây:
a) Mục đích, căn cứ xây dựng, điều
kiện khai thác cảng hàng không, sân bay;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
người khai thác cảng hàng không;
c) Thông tin chung về cảng hàng không,
sân bay, bao gồm các sơ đồ về vị trí, mặt bằng tổng thể, phân khu chức năng, hệ
thống trang bị, thiết bị; về tên, vị trí, toạ độ, mức cao và địa thế của sân
bay, mức cao của ngưỡng đường cất cánh, hạ cánh; chi tiết về đài dẫn đường tại
sân bay; tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người khai thác cảng hàng
không, sân bay;
d) Thông tin về kích thước của cảng
hàng không, sân bay và các khu vực của sân bay như đường cất cánh, hạ cánh,
đường lăn, sân đỗ; vị trí và tần số vô tuyến; vị trí của các hệ thống chỉ dẫn
chuyển động tàu bay trên mặt đất; vị trí và cao độ kiểm tra độ cao trước chuyến
bay; phương án di chuyển tàu bay bị hư hỏng trong khu vực hoạt động; thông tin
về tìm kiếm, cứu nạn; bản vẽ mặt bằng các khu vực sân bay
đ) Quy trình khai thác,
biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn cảng hàng không, sân bay;
e) Tổ chức bộ máy và hệ thống quản lý
an toàn cảng hàng không, sân bay.
2. Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn
việc lập Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay theo các nội dung quy định
trên đây.
Điều 13.
Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Duy trì các điều kiện khai thác
cảng hàng không, sân bay theo quy định.
2. Lập và cập nhật thông tin thay đổi
về điều kiện khai thác của cảng hàng không, sân bay vào Tài liệu khai thác cảng
hàng không, sân bay.
3. Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam
định kỳ 3 tháng một lần hoặc theo yêu cầu về:
a) Tình hình khai thác cảng hàng
không, sân bay;
b) Những thay đổi về điều kiện khai
thác của cảng hàng không, sân bay.
Chương 4.
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG, GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH
VỤ HÀNG KHÔNG
Điều 14.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp
dịch vụ hàng không
1.
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được cấp cho doanh nghiệp cảng hàng không.
Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không được cấp cho doanh nghiệp cảng hàng
không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
2.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp dịch
vụ hàng không gửi Cục Hàng không Việt Nam bao gồm các tài liệu sau đây:
a)
Đơn đề nghị cấp Giấy phép, bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ của người đề
nghị; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; nội dung đề nghị
cấp;
b)
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c)
Tài liệu chứng minh về bộ máy tổ chức, đội ngũ nhân viên được cấp chứng chỉ phù
hợp, đáp ứng yêu cầu chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay;
d)Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh
nghiệp;
đ)
Phương án về trang bị, thiết bị và các yếu tố cần thiết khác để bảo đảm khai
thác, kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay; quy trình khai thác, cung cấp
dịch vụ hàng không của doanh nghiệp;
e)
Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.
3.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ , Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra về các điều kiện cấp giấy phép, cấp Giấy
phép theo mẫu tại Phụ lục 4, 5 của Quyết định này, hoặc thông báo bằng văn bản
lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề nghị.
4.
Cục
Hàng không Việt Nam hướng dẫn việc lập quy trình khai thác, cung cấp dịch vụ
hàng không của doanh nghiệp.
Điều 15: Bổ sung Giấy phép cung cấp
dịch vụ hàng không
1.
Doanh nghiệp muốn bổ sung lĩnh vực kinh doanh dịch vụ hàng không phải làm thủ
tục đề nghị bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không.
2. Thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép
theo quy định tại Điều 14 của Quyết định này.
Điều 16. Trường hợp
thu hồi
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng
không
1. Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các điều kiện kinh doanh cảng hàng không, cung cấp dịch
vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
2. Cục Hàng không Việt Nam thu hồi
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
trong các trường hợp sau đây:
a) Người đề nghị cấp Giấy phép cung
cấp thông tin không trung thực trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép;
b) Người được cấp Giấy phép vi phạm
nghiêm trọng các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không;
c) Người được cấp Giấy phép không thực
hiện khuyến cáo của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền về bảo đảm an ninh
hàng không, an toàn hàng không phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ
môi trường.
Chương 5.
CÁC
ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Điều 17: Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 3046/2003/QĐ-BGTVT ngày
15/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế về cấp Giấy
phép khai thác cảng hàng không, sân bay.
Điều 18. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận
-
Như Điều 18;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công
báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu VT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ
LỤC 1
CÁC THÔNG TIN CHI
TIẾT VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG CỦA CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Đường CHC:
- Ký hiệu đường CHC.
- Kích thước đường
CHC.
- Hướng từ của đường
CHC.
- Toạ độ từng ngưỡng
theo WGS-84.
- Giá trị PCN của
đường CHC.
- Loại tầng phủ bề
mặt.
- Loại máy bay lớn
nhất đã sử dụng.
- Các cự
ly công bố: TORA, TODA, ASDA, LDA.
2. Đường
lăn:
- Ký hiệu.
- Kích thước đường
lăn.
- Giá trị PCN.
- Loại tầng phủ bề
mặt.
3. Sân đỗ
máy bay:
- Loại sân
đỗ.
- Chức
năng.
- Số lượng
chỗ đỗ.
- Kích
thước.
- Giá trị
PCN.
- Loại tầng phủ bề
mặt.
5. Nhà ga
hành khách:
- Tổng
diện tích.
- Tổng
diện tích dành cho hành khách.
- Tổng
diện tích dành cho văn phòng và thiết bị.
- Tổng
diện tích dành cho kinh doanh thương mại.
- Năng lực
thông qua (số hành khách/năm).
6. Ga hàng
hoá:
- Tổng
diện tích.
- Công
suất.
PHỤ
LỤC 2
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số…………/GCNĐK-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG
KHÔNG, SÂN BAY
|
TÊN CẢNG HÀNG
KHÔNG,
SÂN BAY
……………………………..
……………………………..
|
TOẠ ĐỘ
Vĩ độ
Kinh độ
|
THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ
Đang xây dựng
Đã hoàn thành xây dựng
|
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI ĐĂNG KÝ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
TIÊU CHUẨN, NĂNG LỰC KHAI THÁC:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CẤP SÂN BAY: ..…………………………………………………………………………………
|
GHI CHÚ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày, tháng, năm
đăng ký vào Sổ:
……../……./………...
Ngày, tháng, năm
cấp:
……../……./………...
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số…………/GCNKT-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KHAI THÁC CẢNG HÀNG
KHÔNG, SÂN BAY
Cấp lần đầu:
…………………
Cấp lần thứ hai:
……………..
Cấp lần thứ ba:
.……………..
|
TÊN CẢNG HÀNG
KHÔNG,
SÂN BAY
……………………………..
……………………………..
|
TOẠ ĐỘ
|
Vĩ độ
………………
|
Kinh độ
…………………..
|
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG
KHÔNG, SÂN BAY:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
TIÊU CHUẨN, NĂNG LỰC KHAI THÁC:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CẤP SÂN BAY: ..…………………………………………………………………………………
|
GHI CHÚ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày, tháng, năm
cấp:
……../……./………...
Ngày, tháng, năm
hết hiệu lực:
……../……./………...
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 4
MẪU
GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số…………/GPKD-CHK
|
|
GIẤY PHÉP KINH
DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
Cấp lần đầu:
…………………
Cấp lần thứ hai:
……………..
Cấp lần thứ ba:
……………..
|
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP KHAI THÁC
CẢNG HÀNG KHÔNG:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
SỐ, NGÀY CẤP, NƠI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY KINH DOANH:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
GHI CHÚ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày, tháng, năm
cấp:
……../……./………...
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 5
MẪU
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số…………/GPCCDV-CHK
|
|
GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
Cấp lần đầu:
…………………
Cấp lần thứ hai:
……………..
Cấp lần thứ ba:
……………..
|
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH
VỤ HÀNG KHÔNG:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
SỐ, NGÀY CẤP, NƠI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG
KHÔNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
CẢNG HÀNG KHÔNG,
SÂN BAY NƠI CUNG CẤP DỊCH VỤ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
LĨNH VỰC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
GHI CHÚ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày, tháng, năm
cấp:
……../……./………...
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|