|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND Đơn giá vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất Hải Phòng
Số hiệu:
|
50/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2019/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, CHI PHÍ ĐẦU
TƯ TRÊN ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi một
số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNN ngày
04/9/2019, Công văn số 2778/SNN-KT ngày 05/12/2019; Báo cáo thẩm định số 42/BCTĐ-STP ngày 07/8/2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi
là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ
công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Đơn giá),
bao gồm:
a) Đơn giá cây
trồng hàng năm (Phụ lục 1);
b) Đơn giá cây trồng lâu năm tính
theo cây, khóm, m2, m dài (Phụ lục 2);
c) Đơn giá cây trồng lâu năm tính
theo đường kính tán (Phụ lục 3);
d) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo đường kính gốc (Phụ lục 4);
e) Đơn giá cây trồng lâu năm tính
theo chiều cao (Phụ lục 5);
f) Đơn giá đối với vật nuôi là thủy sản
(Phụ lục 6);
g) Đơn giá chi phí đầu tư trên đất và
mặt nước nuôi trồng thủy sản (Phụ lục 7).
2. Đối tượng áp dụng
a) Người sử dụng đất (theo quy định tại
Điều 5 Luật Đất đai) bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi trên
địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Nguyên tắc
áp dụng
1. Nguyên tắc chung
a) Giá bồi thường đối với cây trồng,
vật nuôi là thủy sản là mức giá tại Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định
này và theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai năm
2013.
b) Trường hợp cây trồng, vật nuôi là
thủy sản chưa có trong Đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá
thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường, đề xuất giá bồi thường cụ thể,
gửi xin ý kiến thẩm định về giá của cơ quan, đơn vị chuyên môn có chức năng,
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp quyết định.
c) Trường hợp cây
trồng, vật nuôi là thủy sản đã có trong Đơn giá nhưng về kích cỡ chưa được xác
định chi tiết, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ mức giá chuẩn trong bảng
giá đề xuất mức giá bồi thường cụ thể, gửi xin ý kiến thẩm
định của cơ quan chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật,
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
d) Trường hợp
giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã có trong Đơn giá nhưng tại thời điểm lập
phương án bồi thường mà giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó trên thị
trường có biến động tăng từ 10% trở lên so với mức giá
quy định thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường điều chỉnh đơn giá theo Chỉ số trượt
giá được Tổng cục Thống kê công bố hàng năm, thời hạn điều chỉnh tính từ ngày
Chỉ số trượt giá được công bố, trình Ủy ban nhân dân cùng
cấp quyết định.
2. Đối với cây trồng
hàng năm
a) Mức bồi thường tính bằng 100% mức
giá theo Phụ lục 1.
b) Cây trồng trên đất ngoài chỉ giới
thu hồi (trong phạm vi 05 m) bị giảm giá trị sản lượng được hỗ trợ bằng 50% mức
giá theo Đơn giá. Trường hợp gây ảnh hưởng làm thất thu cả vụ sản xuất hiện tại
thì bồi thường bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch
tính tương đương bằng 100% mức giá theo Đơn giá.
c) Cây trồng đã đến kỳ thu hoạch tại
thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường, hỗ trợ.
d) Cây trồng được trồng sau khi có
thông báo thu hồi đất không được bồi thường, hỗ trợ.
3. Đối với cây được trồng trong bồn,
chậu, cây đóng bầu di chuyển được thì hỗ trợ chi phí di
chuyển bằng 20% mức giá theo Đơn giá.
4. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Chu kỳ sản xuất được tính là 01
năm; trường hợp từ khi có thông báo thu hồi đất đến khi phương án bồi thường được
phê duyệt nếu quá 01 chu kỳ sản xuất thì bồi thường lỡ vụ bằng 50% mức giá theo
Đơn giá.
b) Trường hợp chưa
xác định được hình thức nuôi (thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải tiến), tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ căn cứ vào mật độ nuôi thủy sản để xác định
hình thức nuôi, tính toán mức bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá, gửi xin ý kiến
thẩm định của cơ quan chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật.
c) Vật nuôi là thủy sản trên đất có mặt
nước ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 50m) được hỗ trợ giảm sản lượng do
thi công vùng mặt nước: mức hỗ trợ bằng 50% mức giá bồi thường theo chu kỳ sản
xuất.
d) Vật nuôi là thủy sản đã đến kỳ thu
hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không bồi thường, hỗ trợ.
5. Bồi thường chi phí đầu tư còn lại trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản
a) Việc bồi thường chi phí đầu tư trên đất nuôi trồng thủy sản trong trường hợp
không có hồ sơ chứng minh được thực hiện theo Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND
ngày 03/12/2014 ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn thành phố Hải Phòng; Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của Ủy
ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chi tiết
một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số
2680/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
Ngoài ra, người có đất nuôi trồng thủy
sản bị thu hồi còn được bồi thường một số chi phí đầu tư khác theo Đơn giá ban
hành kèm theo Quyết định này.
b) Đối với hỗ trợ chi phí tháo dỡ, lắp
đặt trang thiết bị nuôi trồng thủy sản, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo
sát chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, gửi xin ý kiến thẩm định của cơ quan, đơn vị chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định
mức hỗ trợ cụ thể.
Điều 3. Điều khoản
chuyển tiếp và hiệu lực thi hành
1. Đối với những trường hợp đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu
tư trên đất và mặt nước trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực
hiện theo Quyết định đã được phê
duyệt.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số
58/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao các Sở: Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và Ủy
ban nhân dân các huyện, quận căn cứ chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân liên quan thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Các Bộ:
NN&PTNT; TTN&MT;
- Vụ Pháp chế
(Bộ NN&PTNT);
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND
TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- Công báo TP; Báo Hải Phòng;
- Đài PT&TH Hải Phòng;
- CVP, các PCVP;
- Phòng NN, TN&MT;
- CV: ĐC2, ĐC3, ĐC1,
NN;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Cây
giống
|
Cây
chưa đến kỳ thu hoạch
|
1
|
Lúa:
|
|
|
|
Lúa tẻ
|
đồng/m2
|
|
8.000
|
Lúa nếp
|
đồng/m2
|
|
10.000
|
Mạ
|
đồng/m2
|
|
6.000
|
2
|
Ngô
|
đồng/m2
|
|
6.000
|
3
|
Lạc
|
đồng/m2
|
|
8.000
|
4
|
Vừng
|
đồng/m2
|
|
7.000
|
5
|
Khoai lang
|
đồng/m2
|
|
5.000
|
6
|
Khoai sọ, khoai tây
|
đồng/m2
|
|
10.000
|
7
|
Sắn dây, củ từ
|
|
|
|
Khóm dưới 3 m2
|
đồng/khóm
|
6.000
|
28.000
|
Khóm 3 m2
|
đồng/khóm
|
|
70.000
|
Khóm 5 m2
|
đồng/khóm
|
|
200.000
|
Khóm trên 5 m2
|
đồng/khóm
|
|
500.000
|
8
|
Rau muống, khoai nước, dọc mùng,
rau ngót, rau đay, mồng tơi, rau dền
|
đồng/m2
|
|
7.000
|
9
|
Rau cải, su hào, cải bắp, cải thảo
|
đồng/m2
|
6.000
|
10.000
|
10
|
Rau thơm các loại
|
đồng/m2
|
|
12.000
|
11
|
Rau rút
|
đồng/m2
|
|
8.000
|
12
|
Rau cần, cải xoong
|
đồng/m2
|
|
10.000
|
13
|
Cà rốt, củ cải các loại
|
đồng/m2
|
|
10.000
|
14
|
Đậu đỗ lấy hạt: đỗ đen, đỗ xanh, đỗ
đỏ
|
đồng/m2
|
|
6.500
|
15
|
Đậu đỗ lấy quả
|
đồng/m2
|
|
7.500
|
16
|
Cây hoàn ngọc
|
đồng/m2
|
2.500
|
7.500
|
17
|
Dưa các loại: dưa hấu, dưa gang,
dưa lê, dưa bở
|
đồng/m2
|
|
10.000
|
18
|
Cà chua, cà tím, cà bát, cà pháo
|
đồng/m2
|
|
12.000
|
19
|
Ngải cứu
|
đồng/m2
|
|
8.000
|
20
|
Lá nếp, lá mơ
|
đồng/m2
|
|
10.000
|
21
|
Xà lách
|
đồng/m2
|
|
8.000
|
22
|
Hương bài
|
đồng/m2
|
|
5.000
|
23
|
Địa liền
|
đồng/m2
|
|
5.000
|
24
|
Lá dong, lá lốt, xương xông
|
đồng/m2
|
|
5.500
|
25
|
Giàn trầu
không
|
đồng/m2
|
|
8.200
|
26
|
Giàn trâm bầu
|
đồng/m2
|
|
5.000
|
27
|
Giàn thiên lý
|
đồng/m2
|
|
8.000
|
28
|
Giàn gấc
|
đồng/m2
|
|
6.500
|
29
|
Giàn mướp, mướp đắng, bí, bầu, su
su
|
đồng/m2
|
|
7.500
|
30
|
Bí không giàn
|
đồng/m2
|
|
6.000
|
31
|
Giàn nho, chanh leo, nhót
|
đồng/m2
|
|
8.000
|
32
|
Đay
|
đồng/m2
|
|
4.000
|
33
|
Cói
|
đồng/m2
|
|
6.500
|
34
|
Cây phát lộc
|
đồng/m2
|
|
12.000
|
35
|
Sắn tàu
|
đồng/cây
|
|
6.000
|
36
|
Sắn thuyền:
|
|
|
|
H ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
|
20.000
|
1,5 m < H ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
|
120.000
|
H > 3 m
|
đồng/cây
|
|
300.000
|
37
|
Mía:
|
|
|
|
H < 0,5 m
|
đồng/cây
|
|
3.000
|
0,5 m ≤ H < 1,0 m
|
đồng/cây
|
|
7.000
|
1,0 m ≤ H ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
|
10.000
|
H > 1,5 m.
|
đồng/cây
|
|
15.000
|
38
|
Cỏ voi
|
đồng/m2
|
|
3.500
|
39
|
Chuối:
|
|
|
|
Chuối mới trồng
|
đồng/cây
|
|
20.000
|
H ≤ 1,2 m
|
đồng/cây
|
|
40.000
|
H > 1,2 m
|
đồng/cây
|
|
70.000
|
Chuối có quả
|
đồng/cây
|
|
200.000
|
40
|
Ao thả ấu
|
đồng/m2
|
|
3.000
|
41
|
Ao thả sen
|
đồng/m2
|
|
4.000
|
42
|
Ớt
|
đồng/m2
|
|
10.000
|
43
|
Nghệ, gừng, riềng, sả
|
đồng/m2
|
|
8.500
|
44
|
Hành ta, tỏi ta
|
đồng/m2
|
5.500
|
8.000
|
45
|
Cần tây, tỏi tây
|
đồng/m2
|
|
7.000
|
46
|
Hành hoa
|
đồng/m2
|
|
4.500
|
47
|
Dứa
|
đồng/cây
|
|
8.000
|
48
|
Dâu lấy lá nuôi nằm
|
đồng/m2
|
|
7.000
|
49
|
Thuốc lào, thuốc lá
|
đồng/m2
|
|
25.000
|
50
|
Nấm, mộc nhĩ:
|
|
|
|
Treo
|
Bầu
|
|
10.000
|
Luống
|
đồng/m2
|
|
18.000
|
Ghi chú:
Chiều cao cây được ký hiệu là H.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO CÂY,
KHÓM, M2, M DÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Cây cảnh
|
|
|
1
|
Đào vườn:
|
|
|
70 cm ≤ H < 150 cm
|
đồng/cây
|
75.000
|
150 cm ≤ H < 200 cm
|
đồng/cây
|
150.000
|
H ≥ 200 cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
2
|
Đào thế:
|
|
|
50 cm ≤ H < 150 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
150 cm ≤ H < 200 cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
H ≥ 200 cm
|
đồng/cây
|
350.000
|
3
|
Thanh Long, xương rồng (chưa có
quả)
|
đồng/khóm
|
20.000
|
Thanh Long, xương rồng (đang có
quả)
|
đồng/khóm
|
70.000
|
4
|
Trúc mây, trúc nhật:
|
|
|
Cây giống
|
đồng/khóm
|
10.000
|
Khóm từ 1-2 cây
|
đồng/khóm
|
18.000
|
Khóm từ 3-5 cây
|
đồng/khóm
|
32.000
|
Khóm trên 5 cây
|
đồng/khóm
|
75.000
|
5
|
Trúc phật bà:
|
|
|
Khóm từ 1-2 cây
|
đồng/khóm
|
25.000
|
Khóm từ 3-5 cây
|
đồng/khóm
|
50.000
|
Khóm trên 5 cây
|
đồng/khóm
|
100.000
|
6
|
Trúc quân tử:
|
|
|
Khóm từ 1-2 cây
|
đồng/khóm
|
15.000
|
Khóm từ 3-5 cây
|
đồng/khóm
|
25.000
|
Khóm trên 5 cây
|
đồng/khóm
|
45.000
|
7
|
Thủy trúc
|
đồng/m2
|
25.000
|
8
|
Trân châu
|
đồng/cây
|
22.000
|
9
|
Trà my:
|
|
|
H < 1 m
|
đồng/cây
|
45.000
|
1 m ≤ H < 1,5 m
|
đồng/cây
|
85.000
|
H ≥ 1,5 m
|
đồng/cây
|
135.000
|
10
|
Cây cọ:
|
|
|
Cây giống
|
đồng/cây
|
10.000
|
Cây bóc bẹ từ 1-2 lá
|
đồng/cây
|
50.000
|
Cây bóc bẹ từ 3-5 lá
|
đồng/cây
|
120.000
|
Cây bóc bẹ trên
5 lá
|
đồng/cây
|
220.000
|
11
|
Hoa đá
|
đồng/cây
|
4.000
|
12
|
Dành dành
|
đồng/m2
|
18.000
|
13
|
Thiên môn, mạch môn
|
đồng/khóm
|
50.000
|
14
|
Ngũ da bì:
|
|
|
Cây giống
|
đồng/khóm
|
10.000
|
Cây đang phát triển
|
đồng/khóm
|
50.000
|
15
|
Lan dù
|
đồng/cây
|
12.000
|
16
|
Lan ý
|
đồng/khóm
|
40.000
|
17
|
Cô tông
|
đồng/khóm
|
60.000
|
18
|
Cô tông đuôi lươn
|
đồng/khóm
|
50.000
|
19
|
Cỏ lá tre, cỏ nhật
|
đồng/m2
|
33.000
|
20
|
Hoa huệ
|
đồng/m2
|
35.000
|
21
|
Violet, cosmot:
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
20.000
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
30.000
|
22
|
Lay ơn, loa kèn:
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
30.000
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
55.000
|
23
|
Salem:
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
20.000
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
40.000
|
24
|
Hoa ly:
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
20.000
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
50.000
|
25
|
Cúc đại đóa, cúc pha lê:
|
|
|
Cây giống (H < 10 cm)
|
đồng/m2
|
15.000
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
55.000
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
100.000
|
26
|
Cúc các loại khác:
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
30.000
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
55.000
|
27
|
Thanh táo
|
đồng/m
dài
|
20.000
|
28
|
Mai trắng:
|
|
|
H < 70 cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
70 cm ≤ H < 100 cm
|
đồng/cây
|
65.000
|
H ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
29
|
Bạch thiên hương, bạch ngọc anh:
|
|
|
H < 1 m
|
đồng/cây
|
30.000
|
H ≥ 1 m
|
đồng/cây
|
40.000
|
30
|
Cẩm tú cầu, thủy tiên:
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/khóm
|
15.000
|
Cây đang có hoa
|
đồng/khóm
|
40.000
|
31
|
Trạng nguyên:
|
|
|
H < 1 m
|
đồng/cây
|
30.000
|
H ≥ 1 m
|
đồng/cây
|
45.000
|
32
|
Vạn thanh niên:
|
|
|
Khóm 1-2 cây
|
đồng/khóm
|
70.000
|
Khóm 3-5 cây
|
đồng/khóm
|
250.000
|
33
|
Tràm hoa đỏ (H = 1,5-2m)
|
đồng/cây
|
150.000
|
34
|
Măng cảnh:
|
|
|
H < 50 cm
|
đồng/khóm
|
5.000
|
H ≥ 50 cm
|
đồng/khóm
|
8.000
|
35
|
Dứa cảnh, ké, lưỡi hổ
|
đồng/khóm
|
8.000
|
36
|
Chu đinh lan
|
đồng/khóm
|
7.000
|
37
|
Hoa ti gôn:
|
|
|
Hoa ti gôn chưa leo giàn
|
đồng/cây
|
7.000
|
Hoa ti gôn đã leo giàn
|
đồng/m2
|
12.000
|
38
|
Hoa hồng các loại:
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/cây
|
50.000
|
Cây đã có hoa
|
đồng/cây
|
150.000
|
39
|
Ngô đồng cảnh:
|
|
|
H < 50 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
H ≥ 50 cm
|
đồng/cây
|
12.000
|
40
|
Agao sọc:
|
|
|
H < 0,5 m
|
đồng/cây
|
42.000
|
H ≥ 0,5 m
|
đồng/cây
|
70.000
|
41
|
Ác ó
|
đồng/cây
|
15.000
|
42
|
Bướm bạc
|
đồng/cây
|
32.000
|
43
|
Huỳnh anh
|
đồng/cây
|
30.000
|
44
|
Môn cuống đỏ
|
đồng/cây
|
35.000
|
45
|
Huệ lan
|
đồng/cây
|
30.000
|
46
|
Cây lưỡi hổ
|
đồng/khóm
|
15.000
|
47
|
Ngọc nữ
|
đồng/cây
|
35.000
|
48
|
Nguyệt quế:
|
|
|
0,5 m < H ≤ 1 m
|
đồng/cây
|
60.000
|
1 m < H ≤ 2 m
|
đồng/cây
|
80.000
|
H > 2 m
|
đồng/cây
|
100.000
|
49
|
Đỗ quyên
|
đồng/cây
|
60.000
|
50
|
Huyết dụ
|
đồng/khóm
|
25.000
|
51
|
Cây dừa cạn
|
đồng/khóm
|
22.000
|
52
|
Cần thăng thế
|
đồng/cây
|
32.000
|
53
|
Cốt khí
|
đồng/cây
|
30.000
|
54
|
Chuông vàng
|
đồng/cây
|
32.000
|
55
|
Chân chim
|
đồng/cây
|
32.000
|
56
|
Láng tía
|
đồng/cây
|
8.500
|
57
|
Dáng làm chổi
|
đồng/m2
|
15.000
|
58
|
Hoa giấy
|
đồng/m2
|
18.000
|
59
|
Hoa mào gà:
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/cây
|
15.000
|
Cây đã có hoa
|
đồng/cây
|
35.000
|
60
|
Hoa thạch thảo:
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
65.000
|
Cây đã có hoa
|
đồng/m2
|
150.000
|
II
|
Cây khác
|
|
|
1
|
Cây thuốc: bạch chỉ, cau xi, địa liền,
ngưu tất, sạ đen, sa nhân, cây thuốc bắc, thuốc nam các loại
|
|
|
Cây chưa trưởng thành
|
đồng/m2
|
30.000
|
Cây trưởng thành
|
đồng/m2
|
40.000
|
2
|
Trúc bát độ (lấy măng):
|
|
|
Loại 1 thân
|
đồng/khóm
|
28.000
|
Loại 2-3 thân
|
đồng/khóm
|
70.000
|
Loại 4-5 thân
|
đồng/khóm
|
110.000
|
3
|
Mây, song:
|
|
|
Cây giống (H = 12 - 20 cm)
|
đồng/m2
|
10.000
|
Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu
hoạch)
|
đồng/khóm
|
35.000
|
Cây từ 3-7 năm tuổi (bắt đầu cho thu hoạch)
|
đồng/khóm
|
60.000
|
Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều
dài thân 3-4 m, mỗi gốc có khoảng 30 nhánh)
|
đồng/khóm
|
90.000
|
4
|
Cây cau ha oai:
|
|
|
Cây giống
|
đồng/khóm
|
20.000
|
Khóm 1-2 cây
|
đồng/khóm
|
55.000
|
Khóm trên 3-5 cây
|
đồng/khóm
|
140.000
|
Khóm trên 5 cây
|
đồng/khóm
|
220.000
|
Ghi chú:
Chiều cao cây được ký hiệu là H.
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO ĐƯỜNG
KÍNH TÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Loại
cây
|
Đường
kính tán
(m)
|
Đơn giá
(đồng/cây)
|
1
|
Cây hồng xiêm, hồng
|
Cây
giống
|
35.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1,5
|
60.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2,5
|
150.000
|
2,5
< ĐK tán ≤ 3,5
|
250.000
|
3,5
< ĐK tán ≤ 4,5
|
350.000
|
4,5
< ĐK tán ≤ 5,5
|
450.000
|
5,5
< ĐK tán ≤ 8
|
600.000
|
8
< ĐK tán ≤ 10
|
800.000
|
ĐK
tán > 10
|
1.100.000
|
2
|
Cây roi
|
Cây
giống
|
30.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1,5
|
60.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2,5
|
120.000
|
2,5
< ĐK tán ≤ 3,5
|
220.000
|
3,5
< ĐK tán ≤ 4,5
|
270.000
|
4,5
< ĐK tán ≤ 5,5
|
370.000
|
5,5
< ĐK tán ≤ 8
|
500.000
|
8
< ĐK tán ≤ 10
|
600.000
|
ĐK
tán > 10
|
820.000
|
3
|
Cây chanh
|
Cây
giống
|
25.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1
|
50.000
|
1
< ĐK tán ≤ 1,5
|
100.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2
|
200.000
|
2
< ĐK tán ≤ 3
|
300.000
|
3
< ĐK tán ≤ 4
|
450.000
|
ĐK
tán > 4
|
600.000
|
4
|
Cây cam
|
Cây
giống
|
30.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1
|
70.000
|
1
< ĐK tán ≤ 1,5
|
120.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2
|
200.000
|
2
< ĐK tán ≤ 3
|
450.000
|
3
< ĐK tán ≤ 5
|
650.000
|
ĐK
tán > 5
|
850.000
|
5
|
Cây quýt
|
Cây
giống
|
30.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1,5
|
120.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2
|
200.000
|
2
< ĐK tán ≤ 3
|
450.000
|
3
< ĐK tán ≤ 5
|
650.000
|
ĐK
tán > 5
|
850.000
|
6
|
Cây quất
|
Cây
giống
|
30.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1
|
120.000
|
1
< ĐK tán ≤ 2
|
250.000
|
ĐK
tán > 2
|
440.000
|
7
|
Đào, mận, mơ (ăn quả)
|
Cây
giống
|
20.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1
|
65.000
|
1
< ĐK tán ≤ 1,5
|
120.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2
|
150.000
|
2
< ĐK tán ≤ 3
|
180.000
|
3
< ĐK tán ≤ 5
|
350.000
|
ĐK
tán > 5
|
640.000
|
8
|
Cây nhót
|
Cây
giống
|
10.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1,5
|
60.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2
|
100.000
|
2
< ĐK tán ≤ 3
|
150.000
|
3
< ĐK tán ≤ 5
|
320.000
|
ĐK
tán > 5
|
500.000
|
9
|
Cây mẫu đơn ta
|
Cây
giống
|
6.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1
|
50.000
|
1
< ĐK tán ≤ 2,5
|
250.000
|
ĐK
tán > 2,5
|
500.000
|
10
|
Cây mẫu đơn nhật
|
Cây
giống
|
12.000
|
1
< ĐK tán ≤ 1,5
|
150.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2
|
300.000
|
11
|
Cây râm bụt cảnh
|
Cây
giống
|
7.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1
|
40.000
|
1
< ĐK tán ≤ 1,5
|
80.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2
|
150.000
|
2
< ĐK tán ≤ 3
|
250.000
|
ĐK
tán > 3
|
350.000
|
12
|
Hoa sứ
|
Cây
giống
|
45.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1
|
80.000
|
1
< ĐK tán ≤ 2
|
180.000
|
2
< ĐK tán ≤ 3
|
250.000
|
3
< ĐK tán ≤ 4
|
350.000
|
ĐK
tán > 4
|
500.000
|
13
|
Cây ngâu
|
Cây
giống
|
30.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 1
|
70.000
|
1
< ĐK tán ≤ 1,5
|
170.000
|
1,5
< ĐK tán ≤ 2
|
220.000
|
2
< ĐK tán ≤ 3
|
320.000
|
3
< ĐK tán ≤ 4,5
|
420.000
|
4,5
< ĐK tán ≤ 6
|
550.000
|
6
< ĐK tán ≤ 8
|
700.000
|
ĐK
tán > 8
|
1.000.000
|
14
|
Cây chè
|
Cây
giống
|
10.000
|
0,5
< ĐK tán ≤ 0,8
|
20.000
|
0,8
< ĐK tán ≤ 1
|
70.000
|
1
< ĐK tán ≤ 1,2
|
150.000
|
ĐK
tán > 1,2
|
300.000
|
* Phương pháp xác định đường kính tán
lá (ĐK tán): Kéo thước dây đo đường kính tán lá 02 lần vuông góc với nhau tại gốc
cây, lấy giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.
PHỤ LỤC 4
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO ĐƯỜNG
KÍNH THÂN CÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Loại
cây
|
Đường
kính thân cây (cm)
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
1
|
Cây nhãn, vải
|
Cây
giống
|
30.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
100.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
200.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
270.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
470.000
|
20
< ĐK thân ≤ 25
|
750.000
|
25
< ĐK thân ≤ 30
|
1.250.000
|
30
< ĐK thân ≤ 40
|
2.200.000
|
ĐK
thân > 40
|
3.200.000
|
2
|
Cây bưởi, bòng
|
Cây
giống
|
30.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
70.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
130.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
220.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
320.000
|
20
< ĐK thân ≤ 25
|
420.000
|
25
< ĐK thân ≤ 30
|
780.000
|
30
< ĐK thân ≤ 40
|
1.800.000
|
ĐK
thân > 40
|
2.300.000
|
3
|
Cây mít, chay
|
Cây
giống
|
35.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
120.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
320.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
1.200.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
2.500.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
2.800.000
|
30
< ĐK thân ≤ 40
|
3.000.000
|
ĐK
thân > 40
|
3.500.000
|
4
|
Cây táo
|
Cây
giống
|
20.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
100.000
|
5
< ĐK thân ≤ 7
|
220.000
|
7
< ĐK thân ≤ 11
|
400.000
|
11
< ĐK thân ≤ 15
|
700.000
|
15 <
ĐK thân ≤ 20
|
900.000
|
20
< ĐK thân ≤ 25
|
1.200.000
|
ĐK
thân > 25
|
1.500.000
|
5
|
Cây dâu da ta
|
Cây
giống
|
20.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
65.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
210.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
300.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
400.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
540.000
|
30
< ĐK thân ≤ 40
|
720.000
|
ĐK
thân > 40
|
1.000.000
|
6
|
Cây xoài, quéo
|
Cây
giống
|
35.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
100.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
220.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
400.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
700.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
900.000
|
30
< ĐK thân ≤ 40
|
1.200.000
|
ĐK
thân > 40
|
1.500.000
|
7
|
Cây vú sữa
|
Cây
giống
|
35.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
70.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
550.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
750.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
1.500.000
|
ĐK
thân > 30
|
1.800.000
|
8
|
Cây na (na ta, na mắt)
|
Cây
giống
|
30.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
100.000
|
3
< ĐK thân ≤ 5
|
220.000
|
5
< ĐK thân ≤ 7
|
440.000
|
7
< ĐK thân ≤ 10
|
670.000
|
ĐK
thân > 10
|
1.000.000
|
9
|
Cây
khế
|
Cây
giống
|
20.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
80.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
170.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
400.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
840.000
|
20
< ĐK thân ≤ 25
|
1.500.000
|
ĐK
thân > 25
|
1.800.000
|
10
|
Cây ổi
|
Cây
giống
|
30.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
120.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
250.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
380.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
500.000
|
ĐK
thân > 20
|
700.000
|
11
|
Cây đu đủ
|
Cây
giống
|
6.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
35.000
|
3
< ĐK thân ≤ 7
|
100.000
|
7
< ĐK thân ≤ 10
|
300.000
|
ĐK
thân > 10
|
500.000
|
12
|
Dâu ăn quả
|
Cây
giống
|
10.000
|
1 ≤
ĐK thân < 2
|
15.000
|
2 ≤
ĐK thân < 4
|
28.000
|
4 ≤ ĐK
thân < 6
|
85.000
|
6 ≤
ĐK thân < 10
|
200.000
|
ĐK
thân > 10
|
350.000
|
13
|
Cây trứng gà
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
55.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
130.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
200.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
320.000
|
20
< ĐK thân ≤ 25
|
500.000
|
ĐK
thân > 25
|
720.000
|
14
|
Cây dừa
|
Cây
giống
|
30.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
120.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
200.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
320.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
700.000
|
40
< ĐK thân ≤ 55
|
1.500.000
|
ĐK
thân > 55
|
2.200.000
|
15
|
Cây sung quả
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
55.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
300.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
450.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
600.000
|
ĐK
thân > 40
|
900.000
|
16
|
Cây me
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
80.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
200.000
|
10
< ĐK thân ≤ 20
|
600.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
1.800.000
|
ĐK
thân > 30
|
3.000.000
|
17
|
Cây thị
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
50.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
160.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
300.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
370.000
|
ĐK
thân > 25
|
580.000
|
18
|
Cây sấu
|
Cây
giống
|
20.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
85.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
180.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
350.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
900.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
1.800.000
|
30
< ĐK thân ≤ 40
|
2.500.000
|
ĐK
thân > 40
|
3.500.000
|
19
|
Cây đào tiên
|
Cây
giống
|
20.000
|
2 <
ĐK thân ≤ 5
|
120.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
250.000
|
ĐK
thân > 10
|
500.000
|
20
|
Cây hòe
|
Cây
giống
|
12.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
70.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
140.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
320.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
550.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
900.000
|
ĐK
thân > 30
|
1.200.000
|
21
|
Cây hoa sữa, hoa gạo, hoa đại, hoa ban
|
Cây
giống
|
20.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
70.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
110.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
200.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
270.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
360.000
|
ĐK
thân > 40
|
520.000
|
22
|
Cây phượng vĩ, móng bò, bằng lăng, muồng, muồng
hoàng yến, dâu da xoan, liễu, liễu đỏ, lim xẹt
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
80.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
200.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
270.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
380.000
|
40
< ĐK thân ≤ 60
|
530.000
|
ĐK
thân ≥ 60
|
700.000
|
23
|
Cây long não, bồ đề, sao đen
|
Cây
giống
|
18.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
60.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
250.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
370.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
450.000
|
40
< ĐK thân ≤ 60
|
800.000
|
ĐK
thân ≥ 60
|
1.000.000
|
24
|
Cây sưa
|
Cây
giống
|
20.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
70.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
170.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
380.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
650.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
920.000
|
40
< ĐK thân ≤ 60
|
1.200.000
|
ĐK
thân ≥ 60
|
1.500.000
|
25
|
Cây trám
|
Cây
giống
|
20.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
120.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
200.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
300.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
400.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
500.000
|
26
|
Cây xoan
|
Cây
giống
|
7.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
60.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
250.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
350.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
500.000
|
ĐK
thân > 30
|
900.000
|
27
|
Cây xà cừ, lát, sồi, lim xanh
|
Cây
giống
|
12.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
60.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
250.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
350.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
500.000
|
40
< ĐK thân ≤ 60
|
800.000
|
ĐK
thân > 60
|
1000.000
|
28
|
Cây bàng, trứng cá
|
Cây
giống
|
12.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
60.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
250.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
350.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
500.000
|
ĐK
thân > 30
|
700.000
|
29
|
Cây bạch đàn
|
Cây
giống
|
10.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
65.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
10
< ĐK thân ≤ 20
|
350.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
500.000
|
30
< ĐK thân ≤ 40
|
700.000
|
ĐK
thân > 40
|
1.000.000
|
30
|
Cây phi lao, thông
|
Cây
giống
|
10.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
55.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
70.000
|
10
< ĐK thân ≤ 20
|
100.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
250.000
|
30
< ĐK thân ≤ 40
|
600.000
|
ĐK
thân > 40
|
800.000
|
31
|
Cây tre hóa
|
Cây
giống
|
10.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
70.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
ĐK
thân > 10
|
300.000
|
32
|
Cau ta ăn quả
|
Cây
giống
|
17.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
60.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
200.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
450.000
|
ĐK
thân > 15
|
900.000
|
33
|
Cau bụng
|
Cây
giống
|
5.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
45.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
65.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
125.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
380.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
420.000
|
ĐK
thân > 40
|
480.000
|
34
|
Cau sâm panh
|
Cây
giống
|
25.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
100.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
150.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
200.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
300.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
400.000
|
40
< ĐK thân ≤ 60
|
570.000
|
35
|
Cây đa, sanh, si, sung, duối gốc
|
Cây
giống
|
25.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
65.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
100.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
150.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
200.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
400.000
|
40
< ĐK thân ≤ 60
|
600.000
|
ĐK
thân > 60
|
1000.000
|
36
|
Cây vọng cách
|
Cây
giống
|
10.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
55.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
200.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
250.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
550.000
|
20
< ĐK thân ≤ 30
|
750.000
|
30
< ĐK thân ≤ 40
|
1000.000
|
ĐK
thân > 40
|
1.500.000
|
37
|
Cây sứ
|
Cây
giống
|
12.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
50.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
100.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
200.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
350.000
|
ĐK
thân > 20
|
500.000
|
38
|
Cây hoa trà, hải đường
|
Cây
giống
|
10.000
|
0,5
< ĐK thân ≤ 3
|
100.000
|
3
< ĐK thân ≤ 5
|
300.000
|
5
< ĐK thân ≤ 8
|
700.000
|
ĐK
thân > 8
|
1.200.000
|
39
|
Cây vối
|
Cây
giống
|
10.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
30.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
100.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
200.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
350.000
|
ĐK
thân > 25
|
500.000
|
40
|
Cây Osaka
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
55.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
100.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
200.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
300.000
|
ĐK
thân > 25
|
500.000
|
41
|
Cây bồ kết
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
70.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
200.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
320.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
470.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
620.000
|
40
< ĐK thân ≤ 60
|
700.000
|
42
|
Cây vông
|
Cây
giống
|
12.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
30.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
70.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
135.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
220.000
|
25
< ĐK thân ≤ 40
|
300.000
|
40
< ĐK thân ≤ 60
|
455.000
|
43
|
Cây cầu thăng
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
80.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
170.000
|
ĐK
thân > 10
|
250.000
|
44
|
Cây bơ
|
Cây
giống
|
20.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
100.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
250.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
450.000
|
ĐK
thân > 15
|
900.000
|
45
|
Cây lan bình kiệu
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
30.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
55.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
80.000
|
15
< ĐK thân ≤ 25
|
120.000
|
46
|
Cây keo tai tượng
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
180.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
300.000
|
ĐK
thân > 10
|
600.000
|
47
|
Cây liễu đỏ, liễu trắng
|
Cây
giống
|
5.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
35.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
70.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
140.000
|
48
|
Cây tường vi
|
Cây
giống
|
5.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
32.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
50.000
|
49
|
Cây mai tứ quý
|
Cây
giống
|
5.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
30.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
62.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
100.000
|
50
|
Cây mai chiếu thủy
|
Cây
giống
|
15.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
62.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
135.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
170.000
|
51
|
Cây mộc hương
|
Cây
giống
|
8.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
37.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
75.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
105.000
|
52
|
Cây lộc vừng
|
Cây
giống
|
10.000
|
2
< ĐK thân ≤ 5
|
55.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
200.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
300.000
|
15
< ĐK thân ≤ 20
|
650.000
|
20
< ĐK thân ≤ 25
|
900.000
|
25
< ĐK thân ≤ 30
|
1.500.000
|
ĐK
thân > 30
|
2.000.000
|
53
|
Cây móng rồng
|
Cây
giống
|
15.000
|
1
< ĐK thân ≤ 3
|
55.000
|
3
< ĐK thân ≤ 5
|
100.000
|
5
< ĐK thân ≤ 10
|
200.000
|
10
< ĐK thân ≤ 15
|
300.000
|
ĐK
thân > 10
|
500.000
|
54
|
Cây cảnh trồng ở chậu (tính công di chuyển chậu)
|
ĐK
chậu (cm)
|
đồng/chậu
|
ĐK
chậu < 30
|
10.000
|
30 ≤
ĐK chậu < 50
|
20.000
|
50 ≤
ĐK chậu < 70
|
30.000
|
ĐK
chậu ≥ 70
|
50.000
|
Ghi chú: Đường kính thân cây (ĐK thân) được đo tại vị
trí cách mặt đất từ 30 cm trở lên.
PHỤ LỤC 5
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO CHIỀU
CAO CÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND
ngày 18/12/2019 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Loại
cây
|
Chiều
cao cây (cm)
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
1
|
Tùng bách tán
|
Cây
giống
|
10.000
|
10 ≤
H < 15
|
25.000
|
15 ≤
H < 30
|
50.000
|
30 ≤
H < 45
|
100.000
|
45 ≤
H < 60
|
180.000
|
60 ≤
H < 75
|
230.000
|
75 ≤
H < 90
|
300.000
|
90 ≤
H < 150
|
450.000
|
H ≥
150
|
800.000
|
2
|
Tùng la hán - hàng giống
|
Cây
giống
|
30.000
|
10 ≤
H < 15
|
100.000
|
15 ≤
H < 30
|
170.000
|
30 ≤
H < 45
|
250.000
|
45 ≤
H < 60
|
320.000
|
60 ≤
H < 75
|
400.000
|
75 ≤
H < 90
|
500.000
|
90 ≤
H < 150
|
650.000
|
H ≥
150
|
950.000
|
3
|
Tùng kim - hàng giống
|
Cây
giống
|
50.000
|
10 ≤
H < 15
|
100.000
|
15 ≤
H < 30
|
170.000
|
30 ≤
H < 45
|
240.000
|
45 ≤
H < 60
|
300.000
|
60 ≤
H < 75
|
370.000
|
75 ≤
H < 90
|
430.000
|
90 ≤
H < 150
|
500.000
|
H ≥
150
|
650.000
|
4
|
Ngọc lan, hoàng lan
|
Cây
giống
|
10.000
|
10 ≤
H < 15
|
20.000
|
15 ≤
H < 30
|
30.000
|
30 ≤
H < 45
|
40.000
|
45 ≤
H < 60
|
60.000
|
60 ≤
H < 75
|
90.000
|
75 ≤
H < 90
|
120.000
|
90 ≤
H < 150
|
200.000
|
150
≤ H < 250
|
400.000
|
H ≥
250
|
850.000
|
5
|
Cau lợn cọ (độ cao bóc bẹ)
|
Cây
giống
|
150.000
|
10 ≤
H < 15
|
300.000
|
15 ≤
H < 30
|
580.000
|
30 ≤
H < 45
|
860.000
|
45 ≤
H < 60
|
870.000
|
60 ≤
H < 75
|
880.000
|
75 ≤
H < 90
|
900.000
|
6
|
Cau trắng (độ cao bóc bẹ)
|
Cây
giống
|
15.000
|
10 ≤
H < 15
|
50.000
|
15 ≤
H < 30
|
100.000
|
30 ≤
H < 45
|
150.000
|
45 ≤
H < 60
|
200.000
|
60 ≤
H < 75
|
250.000
|
75 ≤
H < 90
|
300.000
|
90 ≤
H < 150
|
350.000
|
150
≤ H < 250
|
450.000
|
H ≥
250
|
600.000
|
7
|
Cau đẻ (độ cao bóc bẹ)
|
Cây
giống
|
9.000
|
10 ≤
H < 15
|
25.000
|
15 ≤
H < 30
|
45.000
|
30 ≤
H < 45
|
75.000
|
45 ≤
H < 60
|
100.000
|
60 ≤
H < 75
|
150.000
|
75 ≤
H < 90
|
200.000
|
90 ≤
H < 150
|
250.000
|
150
≤ H < 250
|
300.000
|
H ≥
250
|
400.000
|
8
|
Thiết mộc lan
|
Cây
giống
|
8.000
|
10 ≤
H < 15
|
35.000
|
15 ≤
H < 70
|
65.000
|
70 ≤
H < 100
|
150.000
|
H ≥
100
|
300.000
|
9
|
Vạn tuế, thiên tuế
|
Cây
giống
|
15.000
|
10 ≤
H < 15
|
60.000
|
15 ≤
H < 30
|
120.000
|
30 ≤
H < 45
|
250.000
|
45 ≤
H < 60
|
340.000
|
60 ≤
H < 75
|
780.000
|
H ≥
75
|
1.200.000
|
10
|
Cây lựu
|
Cây
giống
|
12.000
|
10 ≤
H < 15
|
25.000
|
15 ≤
H < 30
|
45.000
|
30 ≤
H < 45
|
65.000
|
45 ≤
H < 60
|
75.000
|
H ≥
60
|
85.000
|
11
|
Cây na xiêm
|
Cây
giống
|
5.000
|
H ≤
1,5
|
7.000
|
1,5
< H ≤ 3
|
18.000
|
H
> 3
|
45.000
|
12
|
Cây lá màu
|
Cây
giống
|
5.000
|
5 ≤
H < 15
|
10.000
|
15 ≤
H < 30
|
15.000
|
30 ≤
H < 45
|
17.000
|
45 ≤
H < 60
|
22.000
|
60 ≤
H < 75
|
27.000
|
75 ≤
H < 90
|
32.000
|
90 ≤
H < 150
|
45.000
|
H ≥
150
|
75.000
|
13
|
Cây trúc anh đào
|
Cây
giống
|
12.000
|
5 ≤
H < 15
|
40.000
|
15 ≤
H < 30
|
100.000
|
30 ≤
H < 70
|
200.000
|
70 ≤
H < 100
|
300.000
|
H ≥
100
|
400.000
|
14
|
Cây đinh lăng
|
Cây giống
|
7.000
|
5 ≤
H < 15
|
20.000
|
15 ≤
H < 30
|
40.000
|
30 ≤
H < 60
|
70.000
|
H ≥
60
|
100.000
|
Ghi chú:
Chiều cao cây (H) được tính từ phần gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất.
PHỤ LỤC 6
ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Chủng
loại, quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Đối tượng nuôi chủ lực
|
1
|
Tôm thẻ chân trắng
|
1.1
|
Nuôi thâm canh (mật độ ≥ 80 con/m2; tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
a
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
23.000
|
b
|
Từ 31 - 60 ngày
|
đồng/m2
|
43.000
|
c
|
Trên 60 ngày
|
đồng/m2
|
17.000
|
1.2
|
Nuôi bán thâm canh (mật độ 50 - 79 con/m2; tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
a
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
16.000
|
b
|
Từ 31 - 60 ngày
|
đồng/m2
|
26.000
|
c
|
Trên 60 ngày
|
đồng/m2
|
10.000
|
1.3
|
Nuôi quảng canh cải tiến (tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
a
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
9.000
|
b
|
Từ 31 - 60 ngày
|
đồng/m2
|
19.000
|
c
|
Trên 60 ngày
|
đồng/m2
|
6.000
|
2
|
Tôm sú
|
|
|
2.1
|
Nuôi thâm canh (mật độ ≥ 25 con/m2; tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
a
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
20.000
|
b
|
Từ 31 - 60 ngày
|
đồng/m2
|
25.000
|
c
|
Từ 61 - 90 ngày
|
đồng/m2
|
35.000
|
d
|
Trên 90 ngày
|
đồng/m2
|
16.000
|
2.2
|
Nuôi bán thâm canh (mật độ 10-24 con/m2; tính từ thời điếm thả giống)
|
|
|
a
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
13.000
|
b
|
Từ 31 - 60 ngày
|
đồng/m2
|
18.000
|
c
|
Từ 61 - 90 ngày
|
đồng/m2
|
27.000
|
d
|
Trên 90 ngày
|
đồng/m2
|
10.000
|
2.3
|
Nuôi quảng canh cải tiến (tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
a
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
8.000
|
b
|
Từ 31 - 60 ngày
|
đồng/m2
|
19.000
|
c
|
Từ 61 - 90 ngày
|
đồng/m2
|
24.000
|
d
|
Trên 90 ngày
|
đồng/m2
|
6.000
|
II
|
Nuôi trong nước mặn, lợ
|
|
|
1
|
Nuôi quảng canh cải tiến
|
đồng/m2
|
4.000
|
2
|
Nuôi bán thâm canh
|
|
|
2.1
|
Nuôi cua (tính từ thời điểm thả
giống)
|
|
|
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
45.000
|
|
Từ 31 - 90 ngày
|
đồng/m2
|
27.000
|
|
Từ 91-120 ngày
|
đồng/m2
|
65.000
|
|
Trên 120 ngày
|
đồng/m2
|
10.000
|
2.2
|
Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
6.000
|
|
Từ 31 - 90 ngày
|
đồng/m2
|
18.000
|
|
Từ 91 - 150 ngày
|
đồng/m2
|
24.000
|
|
Trên 150 ngày
|
đồng/m2
|
7.000
|
2.3
|
Nuôi các đối tượng khác
|
đồng/m2
|
6.000
|
3
|
Nuôi thâm canh
|
|
|
3.1
|
Nuôi cua (tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
68.000
|
|
Từ 31-60 ngày
|
đồng/m2
|
36.000
|
|
Từ 61-120 ngày
|
đồng/m2
|
65.000
|
|
Trên 120 ngày
|
đồng/m2
|
10.000
|
3.2
|
Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
8.000
|
|
Từ 31-90 ngày
|
đồng/m2
|
28.000
|
|
Từ 91-150 ngày
|
đồng/m2
|
35.000
|
|
Trên 150 ngày
|
đồng/m2
|
10.000
|
3.3
|
Nuôi các đối tượng khác
|
đồng/m2
|
10.000
|
4
|
Ương con giống
|
đồng/m2
|
10.000
|
III
|
Nuôi trong nước ngọt
|
|
|
1
|
Nuôi quảng canh cải tiến
|
đồng/m2
|
3.000
|
2
|
Nuôi bán thâm canh
|
|
|
2.1
|
Nuôi đặc sản (tôm càng xanh, ba ba, ếch...)
|
đồng/m2
|
15.000
|
2.2
|
Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
6.000
|
|
Từ 31-90 ngày
|
đồng/m2
|
16.000
|
|
Từ 91-150 ngày
|
đồng/m2
|
20.000
|
|
Trên 150 ngày
|
đồng/m2
|
6.000
|
2.3
|
Nuôi các đối tượng khác
|
đồng/m2
|
6.000
|
3
|
Nuôi thâm canh
|
đồng/m2
|
|
3.1
|
Nuôi đặc sản (tôm càng xanh, ba ba, ếch...)
|
đồng/m2
|
25.000
|
3.2
|
Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
|
Dưới 31 ngày
|
đồng/m2
|
7.000
|
|
Từ 31-90 ngày
|
đồng/m2
|
17.000
|
|
Từ 91-150 ngày
|
đồng/m2
|
25.000
|
|
Trên 150 ngày
|
đồng/m2
|
6.000
|
3.3
|
Nuôi các đối tượng khác
|
đồng/m2
|
6.000
|
4
|
Ương con giống
|
đồng/m2
|
6.000
|
IV
|
Nuôi bãi triều, ven biển
|
|
|
1
|
Nuôi ngao (nhuyễn thể) bãi triều,
ven biển (mật độ 1,5 tấn giống/ha, kích cỡ 2.000con/kg; tính từ thời điểm thả giống)
|
|
|
|
Chưa thu hoạch (dưới 9 tháng)
|
đồng/m2
|
25.000
|
|
Đã thu hoạch được (trên 9 tháng)
|
đồng/m2
|
8.000
|
2
|
Nuôi rươi (bãi ven sông)
|
đồng/m2
|
15.000
|
V
|
Nuôi lồng, giàn bè
|
|
|
1
|
Trường hợp được bố trí vị trí sản
xuất - nuôi trồng thủy sản mới
|
Được hỗ trợ 100% giá trị thuê
phương tiện di chuyển lồng, giàn bè.
|
2
|
Trường hợp không được bố trí vị trí
sản xuất - nuôi trồng thủy sản mới
|
Được bồi thường theo % giá trị thực
tế còn lại của các lồng, giàn bè nuôi và bồi thường thiệt hại về sản lượng thủy
sản nuôi sau khi kiểm kê, tối đa không quá 13 kg/m3.
|
3
|
Hỗ trợ tiền
thu hoạch hoặc hỗ trợ giảm sản lượng do di chuyển lồng, bè.
|
Hỗ trợ tiền thu hoạch (50.000 đồng/m3
lồng nuôi cá, 25.000 đồng/m2 giàn nuôi nhuyễn thể).
|
PHỤ LỤC 7
ĐƠN GIÁ CHI PHÍ ĐẦU TƯ TRÊN ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đơn giá tính chi phí đào, đắp bờ đầm, ao
STT
|
Nội
Dung
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Tại vùng trong đê, đã tính khối lượng
sụt lún và dãn bùn
|
|
|
1.1
|
Chi phí đắp bờ đầm, ao tại chỗ
|
đồng/m3
|
92.000
|
1.2
|
Đào mương dẫn nước trong đầm, ao
|
đồng/m3
|
52.000
|
2
|
Tại vùng ngoài đê, đã tính khối lượng
sụt lún và dãn bùn
|
|
|
2.1
|
Chi phí đắp bờ đầm, ao tại chỗ
|
đồng/m3
|
104.000
|
2.2
|
Đào mương dẫn nước trong đầm, ao
|
đồng/m3
|
58.000
|
2. Đơn giá các hạng mục công trình
trên đất nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm
canh/công nghiệp
a) Lót vải bạt bờ và đáy đầm, ao:
- Đơn giá: 16.000 đồng/m2 (gồm:
chi phí bạt lót, ghim bạt, công lắp đặt).
- Định mức bạt: Tối đa không quá
11.000 m2 bạt/ha.
b) Đệm cát đáy đầm, ao:
- Định mức đáy cát dày 20 cm;
- Đơn giá tính cho 1 ha đầm nuôi:
10.000 m2 x 0,2 m (bơm bùn ra) x 40.000 đồng/m3 + 10.000 m2 x 0,2 m (bơm cát vào) x
100.000 đồng/m3 = 280.000.000 đồng.
c) Đường điện hạ thế phục vụ sản xuất:
Tính theo giá trị thực tế tại thời điểm kiểm kê.
3. Đơn giá công cụ sản xuất
a) Nuôi quảng canh cải tiến: nuôi
trong diện tích rộng, bổ sung thêm giống, thức ăn, cải tạo dọn các bãi nhỏ,
trông coi, bảo vệ thu hoạch;
Công cụ sản xuất thường dùng: Thuyền,
đăng đó, vó, chài, lưới, đáy đọn, phai nải.
Đơn giá tính theo khẩu độ cống, cụ thể:
TT
|
Hạng
mục, quy mô
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Cống khẩu độ > 2m
|
Triệu
đồng/cống
|
29
|
2
|
Cống khẩu độ 1,4 m đến ≤ 2m
|
Triệu
đồng/cống
|
23
|
3
|
Cống khẩu độ 1,2 m đến < 1,4m
|
Triệu
đồng/cống
|
18
|
4
|
Cống khẩu độ 0,9 m đến < 1,2m
|
Triệu
đồng/cống
|
16
|
5
|
Cống khẩu độ < 0,9m
|
Triệu
đồng/cống
|
14
|
b) Nuôi bán thâm canh/thâm canh/công nghiệp:
Diện tích nhỏ dưới 1ha/1 ao nuôi, mật độ thả giống cao, sử
dụng thức ăn công nghiệp, thức ăn tự chế, chế phẩm sinh học, đầu tư vật tư xây
dựng, cải tạo ao mới, sử dụng các biện pháp ổn định môi trường.
Máy móc, trang
thiết bị chuyên dùng: Máy bơm, hệ thống máy đảo nước, máy nén khí, máy phát điện,
máy cho ăn, máy đùn ép thức ăn, hệ thống ống cấp thoát nước, đăng đó, vó, chài,
vợt, túi lọc nước, sàn cho ăn, xô chậu, và các dụng cụ khác.
Đơn giá công cụ sản xuất được tính
như sau:
- Đối với các
trang thiết bị mau hỏng (sàng cho ăn, vó, túi vợt, đăng đó, dụng cụ sinh hoạt…):
tính chung bằng 15.000.000 đồng/0,1- 1 ha.
- Đối với trang thiết bị chuyên
ngành, căn cứ giá trị mua mới tại thời điểm thu hồi đất trừ đi phần khấu hao đã
sử dụng, cụ thể:
(Số tiền
tính bồi thường = Giá
trị mua mới - Giá trị khấu hao/thời gian sử dụng)
4. Đơn
giá chi phí cải tạo đầm,
ao
a) Nuôi theo phương thức quảng canh cải tiến (công dọn bãi cỏ để có mặt thoáng, rải vôi, diệt tạp, làm nơi cho ăn): 11,5 triệu đồng/ha
b) Nuôi theo phương thức bán thâm
canh/thâm canh/công nghiệp (bơm cạn, phơi đáy, bón vôi, diệt tạp, diệt khuẩn, gây mầu nước): 21
triệu đồng/ha.
5. Đơn
giá hỗ trợ lao động trực tiếp
a) Định mức số lao
động được tính hỗ trợ:
- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo phương thức quảng canh cải tiến: trên 10 ha tính 01
lao động/03 ha; dưới 10 ha tính 01 lao động/02 ha; dưới 2 ha tính 01 lao động/01
ha.
- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh, bán thâm canh:
trên 01 ha tính 03 lao động/đầm; dưới 01 ha tính 02 lao động/đầm.
b) Mức hỗ trợ: 4.025.000 đồng/lao động./.
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
9.401
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|