|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi thủy sản bồi thường giải phóng mặt bằng Hải Phòng
Số hiệu:
|
58/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2015/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
12 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TẬP ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 190/TTr-SNN ngày 23/12/2014, Báo cáo thẩm
định của Sở Tư pháp số 67/BCTĐ-STP ngày 19/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản,
chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng (sau
đây gọi tắt là Tập đơn giá).
(Có
các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nguyên tắc
áp dụng Tập đơn giá
1. Nguyên tắc chung:
a. Giá bồi thường đối với cây trồng,
vật nuôi thủy sản là mức giá tại Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này
và theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai năm 2013.
b. Trường hợp cây trồng, vật nuôi thủy
sản đặc thù, đặc sản chưa có trong Tập đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
xem xét đơn giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường để đề xuất
giá bồi thường cụ thể trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp quyết định. Trường hợp cây trồng đã có trong Tập đơn giá nhưng về
kích cỡ chưa được xác định chi tiết, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ mức
giá chuẩn trong bảng giá xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
c. Trường hợp giá cây trồng, vật nuôi
thủy sản đã có trong Tập đơn giá nhưng tại thời điểm lập phương án bồi thường
mà giá các loại cây trồng, vật nuôi thủy sản đó trên thị trường có biến động
tăng trên 20% so với mức giá quy định, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát
giá thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện để thống nhất với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố cho ý
kiến trước khi phê duyệt phương án bồi thường.
2. Đối với cây lâu năm:
a. Mức giá được quy định tương ứng với
giá trị từng loại cây, xác định bằng đường kính thân và chiều cao cây đối với
cây sinh trưởng bình thường; cụ thể:
- Đường kính thân được đo tại vị trí
thân cách mặt đất 50cm. Đối với cây mà một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có
đường kính thân lớn nhất để tính giá trị cây đó.
- Chiều cao cây được tính từ phần gốc
trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với những cây
có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ lá gần
nhất.
- Cây rừng (trồng bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng,
quản lý chăm sóc, bảo vệ); tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý,
chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
b. Mức giá bồi thường, hỗ trợ:
- Cây đến chu kỳ thu hoạch: hỗ trợ
30% mức giá theo Tập đơn giá và chi phí di chuyển bằng 10% mức giá.
- Cây chưa đến kỳ thu hoạch: bồi thường
100% mức giá theo Tập đơn giá.
- Cây giống trong vườn ươm: hỗ trợ chi phí di chuyển sang vườn ươm mới phạm
vi trong thành phố và bằng 30% mức giá.
- Cây rừng bồi thường theo giá trị
thiệt hại thực tế của vườn cây được tính tương đương bằng 100% mức giá theo Tập
đơn giá.
c. Mức giá bồi thường, hỗ trợ đối với
cây ăn quả lâu năm:
- Bồi thường theo giá trị sản lượng
hiện có của vườn cây tính tương đương 100% mức giá theo Tập đơn giá. Đối với
cây ăn quả đặc thù như: cây nhiều gốc tính đường kính gốc theo tổng diện tích
các gốc phụ.
- Cây giống trong vườn ươm đúng mật độ
sản xuất: bồi thường 100% mức giá.
- Trường hợp cây trồng xếp dày quá mật
độ quy định theo Tập đơn giá: không bồi thường, hỗ trợ di chuyển bằng 10% mức
giá.
3. Cây hàng năm:
a. Mức bồi thường cây hàng năm tính bằng
100% mức giá theo Tập đơn giá.
b. Cây hàng năm trên đất ngoài chỉ giới
thu hồi (trong phạm vi 05 m) bị giảm giá trị sản lượng được hỗ trợ tính tương
đương bằng 50% mức giá theo Tập đơn giá. Trường hợp bị ảnh hưởng gây thất thu cả
vụ sản xuất hiện tại thì bồi thường bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch
tính tương đương bằng 100% mức giá theo tập đơn giá.
c. Cây hàng năm trồng vượt mật độ quy
định trong Tập đơn giá được hỗ trợ như sau:
- Vượt mật độ thông thường dưới 50% mật
độ quy định (nếu có): hỗ trợ 70% mức giá của
cây cùng chủng loại.
- Vượt mật độ thông thường từ 50% -
100% mật độ quy định: hỗ trợ cây giống bằng 30% mức giá loại cây trồng đó.
- Cây trồng dày hoặc xếp cây dày vượt
mật độ quy định thông thường trên 100% mật độ quy định: hỗ trợ phí di chuyển bằng
10% mức giá cây đó.
d. Nếu cây trồng đang được thu hoạch
tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
4. Cây cảnh:
- Không di chuyển được: Bồi thường
100% mức giá.
- Di chuyển được: hỗ trợ thiệt hại tối
đa là 30% mức giá.
- Cây trồng trong bồn, chậu (kể cả bồn
chậu chôn dưới đất), lẵng treo: hỗ trợ chi phí di chuyển thực tế nhưng tối đa
không quá 15% mức giá.
- Riêng cây cảnh trồng không phục vụ
mục đích sinh hoạt mà trồng theo mục đích kinh doanh: hỗ trợ 30% mức giá (do
tiêu thụ sớm giảm giá trị hoặc thiệt hại khi di dời).
- Cây được trồng sau thông báo thu hồi
đất nhằm trục lợi với mật độ dày: không bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển
bằng 10% mức giá.
5. Vật nuôi thủy sản:
a. Chu kỳ sản xuất được tính là 01
năm; trường hợp từ khi có thông báo ngừng sản xuất đến khi phương án bồi thường
được phê duyệt nếu quá 01 chu kỳ sản xuất thì bồi thường lỡ vụ bằng 50% mức giá
theo Tập đơn giá.
b. Vật nuôi thủy sản trên đất có mặt
nước ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 50m), được hỗ trợ giảm sản lượng do
thi công vùng mặt nước: mức hỗ trợ bằng 50% mức giá bồi thường theo chu kỳ sản
xuất.
c. Nếu vật nuôi thủy sản đang được
thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không bồi thường.
6. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất
nuôi trồng thủy sản:
Việc bồi thường chi phí đầu tư vào đất
nuôi trồng thủy sản trong trường hợp không có hồ sơ chứng minh được thực hiện
theo Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định chi
tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Ngoài ra, người có đất
nuôi trồng thủy sản bị thu hồi còn được bồi thường một số chi phí đầu tư khác
theo Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện.
1. Giao các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết
định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng
các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NN và PTNT, TN và MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQHTP Hải Phòng;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- VPTU, VP ĐĐBQH & HĐNDTP;
- Đài PT và THHP, Báo HP, Báo ANHP, Cổng Thông tin điện tử TP, Công báo HP;
- CPVP;
- Các CVUB;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC SỐ 01
TẬP ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT
|
TÊN LOẠI
|
Đơn vị
|
Độ cao (m)
|
Đường kính gốc
(cm)
|
Đường kính tán
(cm)
|
Đơn giá (đồng)
|
Mật độ cây trồng
|
A
|
CÂY LÂU NĂM
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cây ăn quả
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bòng, bưởi
|
Cây
|
|
|
|
|
|
Cây giống chiết
|
0,5 - 1
|
|
|
50.000
|
500 cây/ha
|
Cây giống ghép
|
0,5 - 1
|
|
|
30.000
|
500 cây/ha
|
Cây thực sinh:
- Vườn ươm
- Sản xuất
|
0,8 - 1,5
|
|
|
10.000
|
500 cây/ha
|
Bòng, bưởi, cây từ 3 - 5 năm cho thu hoạch
|
3 - 4
|
10 - 15
|
|
500.000
|
500 cây/ha
|
Bòng, bưởi, cây từ 5 - 7 năm cho thu hoạch
|
4 - 6
|
≥ 15
|
|
1.200.000
|
500 cây/ha
|
- Bòng, bưởi đang cho thu hoạch, cây trên 7
năm.
|
4 - 6
|
≥ 15
|
|
1.200.000
|
500 cây/ha
|
- Nhiều quả thu hoạch rộ.
|
4 - 6
|
≥ 15
|
|
1.200.000
|
- Sắp kết
thúc kỳ thu hoạch.
|
4 - 6
|
≥ 15
|
|
240.000
|
2
|
Chanh giống trong vườn ươm sản xuất
|
m2
|
|
|
|
30.000
|
|
Chanh giống (trồng bén rễ).
|
Cây
|
< 0,5
|
1 - 3
|
|
20.000
|
1000 cây/ha
|
Chanh trồng từ 1-2 năm
|
> 0,5 - 1
|
> 3
|
|
80.000
|
1000 cây/ha
|
Chanh to mới thu hoạch
|
> 1 - 1,5
|
> 2
|
|
120.000
|
1000 cây/ha
|
Chanh to thu hoạch rộ
|
> 1,5
|
> 3
|
250.000
|
1000 cây/ha
|
3
|
Chanh trà giống
|
Cây
|
< 1
|
|
|
60.000
|
1500 cây/ha
|
Cây vừa mới thu hoạch
|
1,5 - 2
|
5
|
200.000
|
1500 cây/ha
|
Cây đang thu hoạch rộ
|
> 2
|
> 5
|
400.000
|
1500 cây/ha
|
4
|
Cây Chay mới trồng chưa bén rễ
|
Cây
|
|
|
|
20.000
|
500 cây/ha
|
Cây Chay trồng bén rễ
|
|
< 5
|
|
55.000
|
|
5 - 10
|
|
200.000
|
|
10 - 15
|
270.000
|
|
15 - 25
|
540.000
|
|
> 25
|
750.000
|
5
|
Cây Cam hoặc quýt (trồng bén rễ)
|
Cây
|
< 0,5
|
|
|
20.000
|
1500 cây/ha
|
Cây Cam hoặc quýt chuẩn bị có quả
|
0,5 - 1
|
< 5
|
|
100.000
|
Cây Cam hoặc quýt vừa có quả năm đầu từ 3 - 5 năm
|
1 - 1,5
|
5 - 10
|
|
200.000
|
Cây Cam hoặc quýt nhiều quả trên 5 năm
|
> 1,5
|
> 10
|
|
400.000
|
1500 cây/ha
|
6
|
Cây dâu
|
Cây
|
< 1
|
|
|
12.000
|
800 cây/ha
|
> 1-2
|
|
100.000
|
> 3
|
|
500.000
|
7
|
Dâu da hoặc quất hồng bì mới trồng
|
Cây
|
|
|
|
10.000
|
800 cây/ha
|
Cây trồng từ 3 tháng đến 01 năm.
|
|
3 - 5
|
|
25.000
|
Cây trồng sau 01 năm.
|
|
5 - 10
|
|
50.000
|
Cây cho thu hoạch
|
|
10 - 15
|
|
140.000
|
Cây cho thu hoạch
|
|
> 15
|
|
260.000
|
8
|
Cây dừa mới trồng
|
Cây
|
|
|
|
65.000
|
Vườn ươm sản xuất
|
Cây dừa trồng từ 1-5 năm
|
2 - 3,5
|
20 - 30
|
|
230.000
|
≥ 12m2/cây
|
Cây dừa cho thu hoạch
|
3,5 - 5
|
30 - 40
|
|
360.000
|
Cây dừa cho thu hoạch
|
≥ 5
|
> 40
|
|
550.000
|
9
|
Cây đu đủ vườn ươm
|
Cây
|
|
|
|
4.000
|
|
Cây đu đủ cho thu hoạch
|
0,2 - 0,5
|
|
|
60.000
|
2300 cây/ha
|
Cây đu đủ cho thu hoạch
|
≥ 0,5
|
> 10
|
|
140.000
|
10
|
Cây hồng xiêm hoặc cây vú sữa hoặc cây doi mới trồng
(cây chiết trồng xen cây khác).
|
Cây
|
|
|
|
30.000
|
600 cây/ha
|
Cây cho thu hoạch
|
2 - 3
|
< 5
|
|
60.000
|
Cây cho thu hoạch
|
3 - 4
|
5 - 10
|
|
180.000
|
Cây cho thu hoạch
|
≥ 4
|
10 - 15
|
|
300.000
|
11
|
Cây na mới trồng
|
Cây
|
|
< 5
|
|
20.000
|
1000 cây/ha
|
Cây trồng sau 1 năm
|
1,5 - 2
|
5 - 10
|
|
70.000
|
Cây cho thu hoạch
|
> 2
|
> 10
|
|
160.000
|
12
|
Cây nhãn hoặc cây vải giống:
|
Cây
|
|
|
|
|
1000 cây/ha
|
Cây ươm chưa ghép
|
< 0,5
|
|
|
8.000
|
Cây ươm đã ghép
|
0,5 - 1
|
|
|
25.000
|
Cây nhãn hoặc cây vải giống chiết.
|
|
|
|
55.000
|
500 cây/ha
|
Cây nhãn hoặc cây vải đã bén rễ
|
< 3
|
< 10
|
|
300.000
|
500 cây/ha
|
≥ 3
|
10 - 20
|
|
500.000
|
≥ 3
|
20 - 30
|
|
1.000.000
|
500 cây/ha
|
≥ 3
|
30 - 40
|
|
2.450.000
|
≥ 3
|
> 40
|
|
3.200.000
|
13
|
Cây nhót mới trồng
|
Cây
|
|
|
|
10.000
|
|
Cây nhót bắt đầu cho thu hoạch.
|
|
|
|
60.000
|
2m2/cây
|
Cây nhót cho thu hoạch nhiều quả
|
|
|
|
150.000
|
4m2/cây
|
14
|
Me giống (trồng bén rễ)
|
Cây
|
|
|
|
10.000
|
|
Me cho thu hoạch
|
|
< 10
|
|
200.000
|
400 cây/ha
|
|
10 - 20
|
350.000
|
|
> 20
|
500.000
|
15
|
Mít giống (trồng bén rễ)
|
Cây
|
0,5 - 1
|
|
|
25.000
|
500 cây/ha
|
Cây trồng sắp đến kỳ thu hoạch
|
2,5 - 3,5
|
6 - 10
|
|
150.000
|
Cây trồng cho thu hoạch
|
≥ 3,5
≥ 3,5
|
10 - 25
25 - 40
|
|
300.000
500.000
|
≥ 3,5
|
> 40
|
600.000
|
16
|
Mận mới trồng
|
Cây
|
|
|
|
10.000
|
1500 cây/ha
|
Mận vừa
|
|
5-10
|
|
55.000
|
Mận to
|
|
> 10
|
|
160.000
|
17
|
Cây Lựu
|
Cây
|
|
5 - 10
|
|
45.000
|
1500 cây/ha
|
|
> 10
|
|
85.000
|
18
|
Khế giống (trồng bén rễ) thực sinh
|
Cây
|
|
|
|
10.000
|
600 cây/ha
|
Khế giống cây ghép
|
|
|
|
20.000
|
Cây khế trồng sắp đến kỳ thu hoạch
|
|
|
|
120.000
|
Cây khế cho thu hoạch
|
|
15 - 20
> 20
> 40
|
|
350.000
450.000
700.000
|
19
|
Trứng gà nhỏ mới trồng
|
Cây
|
|
|
|
18.000
|
|
Cây chưa đến kỳ thu hoạch
|
|
< 5
|
|
30.000
|
600 cây/ha
|
Cây cho thu hoạch
|
|
5 - 10
|
|
200.000
|
600 cây/ha
|
|
10 - 15
|
300.000
|
|
> 15
|
300.000
|
20
|
Táo giống:
|
Cây
|
|
|
|
|
20 cây/m2
|
- Vườn ươm chưa ghép
|
|
|
|
4.000
|
- Vườn ươm đã ghép
|
|
|
|
25.000
|
Cây trồng bén rễ
|
|
|
|
30.000
|
1200 cây/ha
|
Cây đến kỳ thu hoạch
|
1 - 2
|
5 - 10
|
|
80.000
|
Cây cho thu hoạch
|
> 2
|
10 - 20
|
|
120.000
|
> 2
|
≥ 20
|
|
240.000
|
21
|
Quất vườn ươm
|
Cây
|
0,5
|
|
|
15.000
|
4 cây/m2
|
Quất trồng bén rễ
|
0,5
|
|
|
25.000
|
|
Quất trồng dầy lấy quả xanh
|
0,6 - 1
|
|
|
65.000
|
4 cây/m2
|
Quất cảnh quả xấu
|
0,6 - 1
|
< 2,5
|
|
40.000
|
1500 cây/ha
|
Quất cảnh quả đẹp
|
0,6 - 1
|
< 4
|
100.000
|
Quất to đẹp, nhiều quả
|
> 1
|
< 6
|
300.000
|
22
|
Na xiêm
|
Cây
|
|
|
|
|
|
- Cây chưa bén rễ
|
< 1,5
|
|
7.000
|
1000 cây/ha
|
- Cây chưa đến kỳ thu hoạch
|
≥ 1,5
|
|
18.000
|
- Cây cho thu hoạch
|
|
|
45.000
|
23
|
Cây Ổi
|
Cây
|
|
|
|
|
|
- Cây thực sinh mới trồng.
|
< 0,5
|
1 - 3
|
|
10.000
|
1500 cây/ha
|
- Cây chiết hoặc cây ghép cành mới trông
|
0,5 - 1
|
3 - 5
|
|
32.000
|
- Cây chưa đến kỳ thu hoạch
|
1 - 2
|
5 - 10
|
|
100.000
|
Cây cho thu hoạch
|
≥ 2
|
10 - 25
|
130.000
|
≥ 4,5
|
≥ 25
|
250.000
|
24
|
Xoài hoặc cây quéo giống cây ghép
|
Cây
|
|
|
|
25.000
|
500 cây/ha
|
Xoài, quéo giống cây thực sinh
|
|
|
|
8.000
|
Cây chưa đến kỳ thu hoạch
|
> 2
|
5 - 10
|
|
60.000
|
Cây đã cho thu hoạch
|
3 - 4
|
10 - 15
|
|
500.000
|
≥ 4
|
15 - 20
|
|
1.000.000
|
≥ 4
|
> 20
|
1.500.000
|
25
|
Cây thị trồng chưa bén rễ
|
Cây
|
|
|
|
10.000
|
500 cây/ha
|
Cây thị trồng bén rễ
|
|
< 5
|
|
15.000
|
Cây chưa đến kỳ thu hoạch
|
|
5 - 10
|
|
100.000
|
Cây thị cho thu hoạch
|
|
10 - 15
|
|
400.000
|
|
> 15
|
500.000
|
26
|
- Cây trứng cá trồng chưa bén rễ
|
Cây
|
|
|
|
12.000
|
1200 cây/ha
|
- Cây trứng cá đã bén rễ
|
|
5
10
> 10
|
|
35.000
40.000
60.000
|
27
|
- Giàn nho mới trồng
- Giàn nho có nụ, hoa
- Giàn nho cho thu hoạch
|
Giàn
|
|
|
|
60.000
120.000
220.000
|
10 m2
/giàn
|
28
|
Cây sấu trồng chưa bén rễ.
|
Cây
|
|
|
|
20.000
|
500 cây/ha
|
Cây sấu trồng bén rễ
|
0,5 - 1
> 1 - 2
> 2
|
5
10 - 20
> 20
|
|
50.000
300.000
400.000
|
29
|
Cây bơ
|
Cây
|
|
|
|
28.000
|
1000 cây/ha
|
30
|
- Giàn chanh leo mới trồng
- Giàn chanh leo có nụ, hoa
- Giàn chanh leo cho thu hoạch
|
Giàn
|
|
|
|
120.000
240.000
360.000
|
10m2
/giàn
|
II
|
Cây bóng mát
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây hoa sữa
|
Cây
|
1 - 1,5
|
< 6
|
|
50.000
|
800 cây/ha
|
1,5 - 2
|
6 - 12
|
|
72.000
|
2
|
Cây long não
|
Cây
|
1 - 1,5
|
< 15
|
|
50.000
|
800 cây/ha
|
> 1,5 - 2
|
15 - 20
|
|
84.000
|
> 2 - 3
|
> 20
|
|
120.000
|
3
|
Cây phượng vỹ hoặc cây muồng
|
Cây
|
|
5 - 10
|
|
50.000
|
800 cây/ha
|
10 - 15
|
|
80.000
|
15 - 25
|
|
100.000
|
25 - 40
> 40
|
|
150.000
240.000
|
4
|
Cây phượng vàng hoặc cây muồng tím hoặc cây viết
hoặc cây hoàng hậu hoặc cây bằng lăng
|
Cây
|
1 - 1,5
|
< 10
|
|
48.000
|
800 cây/ha
|
> 1,5 - 2
|
10 - 15
> 15
|
|
72.000
120.000
|
5
|
Cây bàng hoặc cây gạo gai bé trồng chưa bén rễ
|
Cây
|
|
|
|
12.000
|
800 cây/ha
|
Cây bàng hoặc cây gạo gai đã bén rễ
|
|
10 - 20
|
|
100.000
|
|
20 - 30
|
|
150.000
|
|
30 - 40
> 40
|
|
200.000
250.000
|
6
|
Cây sao đen
|
Cây
|
1 - 1,5
|
10 - 15
|
|
100.000
|
1200 cây/ha
|
> 1,5 - 2
|
> 15
|
|
150.000
|
7
|
Cây bạch đàn hoặc cây phi lao hoặc cây keo tai tượng
hoặc cây xoan mới trồng
|
Cây
|
|
|
|
4.000
|
2000 cây/ha
|
Cây bạch đàn hoặc cây phi lao hoặc cây keo tai tượng
hoặc cây xoan trồng bén rễ
|
|
5 - 10
10 - 15
> 15
> 20
> 30
> 40
|
|
18.000
60.000
72.000
96.000
120.000
150.000
|
|
8
|
Cây xà cừ mới trồng chưa bén rễ
|
Cây
|
|
|
|
10.000
|
1500 cây/ha
|
Cây xà cừ bén rễ
|
|
< 10
|
30.000
|
|
10 - 15
|
50.000
|
|
15 - 40
|
|
300.000
|
|
> 40
|
|
500.000
|
9
|
Cây chắn sóng
|
m2
|
|
|
|
5.000
|
1600 cây/ha
|
10
|
Cây tre hóa
|
Cây
|
|
< 5
|
|
20.000
|
300 khóm/ha
|
|
> 5
|
|
30.000
|
11
|
Cây vông hoặc cây sung thường
|
Cây
|
|
5
|
|
18.000
|
300 cây/ha
|
|
10 - 15
|
|
70.000
|
|
> 15
|
|
100.000
|
12
|
Cây vối
|
Cây
|
|
10 - 15
|
|
72.000
|
1200 cây/ha
|
|
> 20
|
|
180.000
|
13
|
Cây thông mới trồng
|
Cây
|
0,5
|
|
|
24.000
|
2500 cây/ha
|
Cây thông trồng bén rễ
|
< 1,5
|
|
|
50,000
|
1,5 - 2
|
10 - 15
|
|
70.000
|
> 2
|
> 15
|
|
120.000
|
|
> 20
|
|
180.000
|
14
|
Cây đa
|
Cây
|
|
< 5
5 - 10
> 10
|
|
120.000
180.000
240.000
|
1200 cây/ha
|
15
|
Cây đa cảnh
|
Cây
|
< 0,7
0,7 - 1
> 1
|
< 10 - 20
> 20
|
|
60.000
240.000
600.000
|
≤ 02 cây/m2
≤ 02 cây/m2
≤ 02 cây/m2
|
16
|
Cây bồ kết giống vườn ươm.
|
Cây
|
1
|
< 5
|
|
20.000
|
1500 cây/ha
|
Cây bồ kết trồng bén rễ
|
2
|
6 - 10
|
|
60.000
|
800 cây/ha
|
> 2
|
10 - 15
> 15
|
|
150.000
250.000
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây mây giống
|
m2
|
0,12 - 0,2
|
|
|
10.000
|
|
Cây mây dưới 3 năm tuổi chưa thu hoạch
|
Khóm
|
|
|
|
30.000
|
3300 khóm/ha
|
Cây mây từ 3-7 năm (bắt đầu thu hoạch)
|
|
|
|
50.000
|
Cây mây từ 7 năm trở lên
|
|
|
|
80.000
|
18
|
Cây chè xanh trồng chưa bén rễ
|
Cây
|
< 1
|
|
|
10.000
|
2000 cây/ha
|
Cây chè xanh trồng bén rễ
|
Cây
|
> 1
|
|
|
80.000
|
1 - 2
|
|
|
190.000
|
≥ 2
|
|
|
240.000
|
B
|
CÂY HÀNG NĂM
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa
|
m2
|
|
|
|
8.000
|
|
Lúa tẻ
|
|
|
|
8.000
|
|
Lúa nếp
|
|
|
|
10.000
|
|
Mạ
|
|
|
|
5.000
|
|
2
|
Đậu tương
|
m2
|
|
|
|
6.000
|
|
3
|
Khoai nước, khoai lang
|
m2
|
|
|
|
4.500
|
|
4
|
Khoai sọ, khoai tây
|
m2
|
|
|
|
8.000
|
|
5
|
Ngô
|
m2
|
|
|
|
6.000
|
|
6
|
Sắn mới trồng
|
Cây
|
|
|
|
4.000
|
|
Cây sắn đến kỳ thu hoạch.
|
|
|
|
12.000
|
|
7
|
Dong Riềng
|
m2
|
|
|
|
6.000
|
|
8
|
Lạc, vừng
|
m2
|
|
|
|
8.000
|
|
9
|
Đỗ xanh, đỗ đen
|
m2
|
|
|
|
6.500
|
|
10
|
Cây củ đậu chưa đến kỳ thu hoạch (dưới 30 ngày)
|
m2
|
|
|
|
8.000
|
|
Cây củ đậu chưa đến kỳ thu hoạch (có củ non, trồng
trên 30 ngày - 50 ngày)
|
|
|
|
18.000
|
|
Cây củ đậu chưa đến kỳ thu hoạch (trên 50 ngày tuổi,
có khả năng cho thu hoạch non).
|
|
|
|
10.000
|
|
11
|
Cà pháo
|
m2
|
|
|
|
6.000
|
|
12
|
Cà chua
|
m2
|
|
|
|
10.000
|
|
13
|
Sà lách
|
m2
|
|
|
|
8.000
|
|
14
|
Rau răm hoặc kinh giới hoặc rau húng hoặc cần tây
hoặc tỏi tây ... (rau thơm khác)
|
m2
|
|
|
|
12.000
|
Trồng xen tính bằng
50% giá
|
15
|
Rau mùi hoặc hành hoa hoặc thìa là.
|
m2
|
|
|
|
8.000
|
|
16
|
Rau cải xanh hoặc bắp cải hoặc súp lơ hoặc su hào
|
m2
|
|
|
|
8.000
|
|
17
|
Rau muống hoặc rau rút
|
m2
|
|
|
|
7.500
|
|
18
|
Rau cần hoặc cải xoong
|
m2
|
|
|
|
7.000
|
|
19
|
Rau ngót
|
m2
|
|
|
|
7.500
|
|
20
|
Rau đay hoặc rau mùng tơi
|
m2
|
|
|
|
6.000
|
|
21
|
Su su hoặc mướp ngọt hoặc mướp đắng
|
m2
|
|
|
|
50.000
|
|
22
|
Ớt thường
Ớt tím
|
m2
|
|
|
|
10.000
8.000
|
4 cây/m2
|
23
|
Bí ngô hoặc Bí xanh
|
m2
|
|
|
|
6.000
|
|
24
|
Gừng hoặc Riềng hoặc xả
|
m2
|
|
|
|
12.000
|
|
25
|
Lá ngải
|
m2
|
|
|
|
5.000
|
|
26
|
Dưa lê
|
m2
|
|
|
|
9.000
|
|
27
|
Nấm, mộc nhĩ:
- Treo
|
Bầu
|
|
|
|
7.500
|
|
- Luống
|
m2
|
|
|
|
12.000
|
|
28
|
Dưa chuột trồng bén rễ
Dưa chuột chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, quả)
Dưa chuột đến kỳ thu hoạch
|
m2
|
|
|
|
5.000
22.000
17.000
|
|
29
|
Đỗ đũa hoặc đậu cove leo trồng bén rễ
|
m2
|
|
|
|
5.000
|
|
Đỗ đũa hoặc đậu cove leo chưa đến kỳ thu hoạch
(có hoa, quả).
Đỗ đũa hoặc đậu cove leo đến kỳ thu hoạch
|
|
|
|
|
22.000
17.000
|
|
30
|
Cây củ canh mới trồng bén rễ
Cây củ canh chưa đến kỳ thu hoạch
Cây củ canh đến kỳ thu hoạch
|
m2
|
|
|
|
5.000
17.000
15.000
|
|
31
|
Cây bứa
|
Cây
|
|
< 5
5 - 10
> 10
|
|
240.000
360.000
480.000
|
|
32
|
Thiên lý hoặc mướp:
- Giàn mới trồng
- Giàn chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, nụ...).
- Giàn đến kỳ thu hoạch
|
Giàn
|
|
|
|
30.000
180.000
80.000
|
10m2
|
33
|
Cây hẹ
|
m2
|
|
|
|
8.000
|
|
34
|
Riềng mới trồng
|
m2
|
|
|
|
30.000
|
Mật độ 32 cây/m2
|
Riềng chưa đến kỳ thu hoạch (đã có củ non).
|
|
|
|
160.000
|
Riềng đến kỳ thu hoạch
|
|
|
|
100.000
|
35
|
Cây bần
|
Cây
|
|
< 10
10 - 20
> 20
|
|
60.000
120.000
240.000
|
|
36
|
Giàn sắn dây mới trồng
|
Giàn
|
|
|
|
18.000
|
10m2
|
Giàn sắn dây chưa đến kỳ thu hoạch (đã có củ).
|
|
|
|
160.000
|
Giàn sắn dây đến kỳ thu hoạch
|
|
|
|
55.000
|
37
|
Sắn thuyền trồng chưa bén rễ
|
Cây
|
|
|
|
10.000
|
|
Sắn thuyền trồng bén rễ
|
1,5 - 3
|
5 - 10
|
|
40.000
|
|
> 3
|
> 10
|
|
70.000
|
|
38
|
Dưa hấu giống quả tròn mới trồng
|
m2
|
|
|
|
5.000
|
|
Dưa hấu giống quả tròn chưa đến kỳ thu hoạch (có
hoa, quả non).
|
|
|
|
15.000
|
Dưa hấu giống quả tròn đến kỳ thu hoạch
|
|
|
|
10.000
|
39
|
Dưa hấu giống quả oval mới trồng
|
m2
|
|
|
|
5.000
|
|
Dưa hấu giống quả oval chưa đến kỳ thu hoạch (có
hoa, quả non).
|
|
|
|
20.000
|
Dưa hấu giống quả oval đến kỳ thu hoạch
|
|
|
|
12.000
|
40
|
Thuốc lào mới trồng
|
m2
|
|
|
|
3.000
|
|
Thuốc lào trồng chưa đến kỳ thu hoạch
|
|
|
|
20.000
|
|
Thuốc lào đã đến kỳ thu hoạch
|
|
|
|
12.000
|
|
41
|
Cói
|
m2
|
|
|
|
6.000
|
|
42
|
Mía
|
m2
|
|
|
|
5.500
|
|
43
|
Hương bài
|
m2
|
|
|
|
5.000
|
|
44
|
Cây dâu tằm
|
m2
|
|
|
|
3.500
|
|
45
|
Cỏ chăn nuôi
|
m2
|
|
|
|
3.500
|
|
46
|
Cây chuối mới trồng
|
Cây
|
|
|
|
20.000
|
600 cây/ha
|
Cây chuối trồng bén rễ
|
< 1
|
10 - 15
|
|
40.000
|
600 khóm/ha (tối
đa 03 cây/khóm)
|
≥ 1
|
> 15
|
|
70.000
|
Cây chuối chưa thu hoạch (có buồng).
|
≥ 1
|
> 15
|
|
200.000
|
46
|
Cụm dứa mới trồng
|
Khóm
|
|
|
|
4.000
|
≤ 0,5 khóm/m2
|
Cụm dứa chưa đến kỳ thu hoạch (có quả nhỏ).
|
|
|
|
22.000
|
Cụm dứa đến kỳ thu hoạch.
|
|
|
|
30.000
|
47
|
Gấc:
- Giàn mới trồng
- Giàn chưa đến kỳ thu hoạch (có quả non).
- Giàn đến kỳ thu hoạch
|
m2
|
|
|
|
50.000
180.000
150.000
|
10m2/giàn
|
C
|
CÂY CẢNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Agao sọc
|
Cây
|
< 0,5
|
|
|
36.000
|
|
0,5 - 1
|
|
|
60.000
|
|
2
|
Ăng ty gôn
- Khóm nhỏ
- Khóm vừa
- Khóm to
|
Cây
|
0,3
|
|
|
15.000
26.000
80.000
|
|
3
|
Ác ó
|
Cây
|
0,5
|
|
|
12.000
|
|
0,2
|
|
|
2.500
|
|
4
|
Bướm bạc
|
Cây
|
0,4 - 0,6
|
|
|
24.000
|
|
5
|
Bạch thiên hương
|
Cây
|
1,5
|
|
|
36.000
|
|
|
< 1
|
|
|
24.000
|
|
6
|
Báng Nhật
|
Cây
|
0,5
|
|
|
12.000
|
|
7
|
Hàng rào thanh táo
|
md
|
0,6
|
|
|
84.000
|
|
8
|
Bờ viền găng
|
m2
|
0,6
|
|
|
24.000
|
|
9
|
Bạch ngọc anh
|
Cây
|
0,8
|
|
|
36.000
|
|
10
|
Bông mã đề
|
m2
|
|
|
|
8.000
|
|
11
|
Cô tông, lá màu cây giống
|
Cây
|
0,2
|
|
|
8.000
|
< 17 cây/m2
|
Khóm bé
|
Khóm
|
0,5
|
|
|
36.000
|
≤ 15 khóm/m2
|
Khóm to
|
Khóm
|
0,8
|
|
|
54.000
|
12
|
Cô tông đuôi lươn
|
Khóm
|
2,0
|
5
|
|
40.000
|
≤ 15 khóm/m2
|
13
|
Cau trắng cảnh
|
Cây
|
< 1,5
|
< 10
|
|
180.000
|
≥ 0,5 m2/cây
|
1,5 - 2
|
10 - 15
|
|
250.000
|
≥ 01 m2/cây
|
> 2
|
> 15
|
|
960.000
|
≥ 02 m2/cây
|
14
|
Cau cảnh (lợn cọ) vườn ươm
|
Cây
|
|
|
|
24.000
|
≥ 0,25 m2/cây
|
- Cây cảnh
|
1
|
< 10
|
|
180.000
|
≥ 0,5 m2/cây
|
- Cây to đẹp
|
> 2
|
> 10
|
|
246.000
|
≥ 1,5 m2/cây
|
15
|
Cau kiểng vàng
|
Bụi
|
1
|
|
|
60.000
|
Bụi nhiều nhánh
|
> 1 - 1,5
|
|
|
144.000
|
02 cây/m2
|
> 1,5
|
|
|
180.000
|
01 cây/m2
|
16
|
Cau nhật liên
|
Cây
|
< 2
|
|
|
120.000
|
≤ 02 cây/m2
|
> 2
|
|
|
250.000
|
≤ 01 cây/m2
|
17
|
Cau bụi vườn ươm
|
Khóm
|
|
|
|
20.000
|
02 khóm/m2
|
Vườn cảnh khóm bé
|
|
|
|
36.000
|
01 khóm/m2
|
Vườn cảnh khóm TB
|
< 2,5
|
|
|
84.000
|
04 nhánh
|
Khóm to đẹp
|
> 2,5
|
|
|
180.000
|
06 nhánh
|
18
|
Cọ Nhật
|
Cây
|
0,8
|
|
|
120.000
|
03m2/cây
|
1
|
|
|
180.000
|
19
|
Cau bụng
|
Cây
|
1 - 1,5
|
< 15
|
|
60.000
|
≤ 02 cây/m2
|
2,5
|
15 - 25
|
|
360.000
|
≤ 01 cây/m2
|
3
|
> 25
|
|
480.000
|
≤ 01 cây/m2
|
20
|
Cóc thường
|
Khóm
|
|
|
|
1.500
|
12 khóm/m2
|
Cóc nhập
|
|
|
|
2.500
|
21
|
Chuỗi ngọc thường
|
Cây
|
1
|
|
|
84.000
|
2 cây/m2
|
0,7
|
|
|
72.000
|
2 cây/m2
|
22
|
Chuỗi ngọc vàng
|
Cây
|
0,3
|
|
|
24.000
|
2 cây/m2
|
23
|
Chuỗi ngọc tháp
|
Cây
|
> 1
|
|
|
84.000
|
2m2/cây
|
< 1
|
|
|
60.000
|
|
24
|
Chuối quạt
|
Bụi
|
0,8
|
|
|
96.000
|
Bụi nhiều nhánh
|
1,5
|
|
|
180.000
|
|
2
|
|
|
240.000
|
|
25
|
Chà là
|
Cây
|
0,3 - 1
|
|
|
48.000
|
≥ 2 m2/cây
|
1 - 2
|
|
|
72.000
|
≥ 2 m2/cây
|
≥ 2
|
|
|
120.000
|
≥ 3 m2/cây
|
26
|
Cẩm tú mai hoặc cẩm tú cầu
|
Khóm
|
0,3 - 0,4
|
|
|
30.000
|
≤ 8 khóm/m2
|
27
|
Cọ mây bé
|
Khóm
|
< 1
|
|
|
30.000
|
|
Cọ mây bé
|
> 1
|
|
|
60.000
|
28
|
Cọ cảnh bé
|
Cây
|
< 0,5
|
|
|
36.000
|
1m2/cây
|
Cọ cảnh vừa
Cọ cảnh to
|
> 0,5
|
|
|
150.000
200.000
|
29
|
Cọ cây giống trồng chưa bén rễ
|
Cây
|
|
|
|
6.000
|
≤ 8 cây/m2
|
Cây cọ trồng đã bén rễ
|
Cây
|
0,3 -0,5
|
> 30
|
|
18.000
|
≤ 7 cây/m2
|
0,5 - 1
|
> 80
|
|
42.000
|
≤ 7 cây/m2
|
1-1,5
|
100
|
|
60.000
|
≤ 7 cây/m2
|
2-3
|
200
|
|
96.000
|
≤ 4 cây/m2
|
30
|
Chè Tàu
|
Cây
|
0,5
|
|
|
12.000
|
25 cây/m2
|
0,3
|
|
|
5.000
|
31
|
Cỏ lá tre và cà nhung cấy từng bụi 0,05 x 0,05
|
m2
|
|
|
|
24.000
|
|
32
|
Chuông vàng
|
Cây
|
|
|
|
24.000
|
|
33
|
Chân chim
|
Cây
|
< 1
|
|
|
24.000
|
|
34
|
Cốt khỉ
|
Cây
|
< 1
|
|
|
24.000
|
|
35
|
Cần thăng thế
|
Cây
|
0,6
|
3
|
|
25.000
|
≤ 02 cây/m2
|
36
|
Dáng làm chổi
|
m2
|
|
|
|
12.000
|
|
37
|
Đơn ai (cây thuốc)
|
Khóm
|
|
|
|
18.000
|
|
38
|
Đơn xương
|
Cây
|
< 1
|
|
|
24.000
|
|
39
|
Dạ hương
|
Khóm
|
< 1
|
< 5
|
|
36.000
|
≤ 02 khóm/m2
|
≥ 1
|
5 - 10
|
|
60.000
|
≤ 01 khóm/m2
|
40
|
Cây hoa Dơn (Lay ơn)
- Vườn ươm giống
|
Cây
|
|
|
|
3.000
|
25 cây/m2
|
- Ruộng sản xuất:
|
|
|
|
8.000
|
15 cây/m2
|
- Cây chưa đến kỳ thu hoạch (chưa có ngồng hoa)
+ Cây chưa đến kỳ thu hoạch đối với giống sản xuất
trong nước (có ngồng hoa)
+ Giống nhập nội (có ngồng hoa)
|
|
|
|
10.000
15.000
|
|
41
|
Đỗ quyên
|
Cây
|
< 0,6
|
|
|
48.000
|
|
42
|
Dứa lẳng lơ
|
Cây
|
< 2
|
|
|
96.000
|
|
> 2
|
|
|
180.000
|
|
43
|
Cây Dành dành hoặc dâm bụt
|
|
|
|
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
m2
|
< 1
|
|
|
25.000
|
|
Cây có hoa
|
m2
|
> 1
|
|
|
36.000
|
|
44
|
Cây Dừa cạn
|
Khóm
|
0,3
|
|
|
18.000
|
≤ 04 khóm/m2
|
45
|
Cây Đào vườn giống chưa ghép cây
|
Cây
|
|
|
|
1.000
|
≤ 20 cây/m2
|
- Cây Đào vườn giống đã ghép cây
|
|
|
|
6.000
|
Cây Đào < 1 năm
Cây Đào từ 1 -2 năm
|
1
|
5
|
|
30.000
84.000
|
≤ 1 cây/m2
|
Cây Đào > 2 năm
|
1,5
|
|
|
120.000
|
≤ 1 cây/m2
|
46
|
Cây Đủng đỉnh
|
Cây
|
1,5 - 2
|
|
|
120.000
|
|
2 - 3
|
|
|
144.000
|
|
> 3
|
|
|
180.000
|
|
47
|
Cây Địa lan
|
Khóm
|
|
|
|
500.000
|
≤ 05 cây/m2
|
48
|
Cây Đinh lăng
|
Khóm
|
≤ 0,5
|
|
|
22.000
|
≤ 03 cây/m2
|
> 0,5
|
|
|
36.000
|
≤ 02 cây/m2
|
49
|
Cây Đại liên thanh
|
Cây
|
|
|
|
12.000
|
|
50
|
Cây Đậu cảnh leo
|
Cây
|
|
|
|
20.000
|
|
51
|
Cây Dâm xanh
|
Cây
|
1,5
|
|
|
5.000
|
|
52
|
Cây Đại tướng quân
|
Cây
|
2
|
15
|
|
30.000
|
≤ 02 cây/m2
|
53
|
Cây tứ quý
|
Cây
|
< 0,5
0,5 - 1,0
> 1,0
|
|
|
60.000
120.000
180.000
|
|
54
|
Cây Đại trắng
|
Cây
|
< 1
|
< 10
|
|
24.000
|
2000 cây/ha
|
1 - 3
|
> 10 - 20
|
|
74.000
|
1200 cây/ha
|
> 3
|
> 20
|
|
180.000
|
800 cây/ha
|
55
|
Cây Giao
|
Khóm
|
1 - 2
|
|
|
25.000
|
≤ 05 khóm/m2
|
> 2
|
|
|
36.000
|
≤ 03 khóm/m2
|
56
|
Cây Hoa nụ đơn
|
Cây
|
< 1
|
|
|
12.000
|
≤ 03 cây/m2
|
57
|
Cây Huyết dụ trồng chưa bén rễ
|
Khóm
|
<1,0
|
|
|
8.000
|
≤ 10 khóm/m2
|
Huyết dụ trồng đã bén rễ
|
1,0 - 1,5
> 1,5
|
|
|
10.000
18.000
|
58
|
Huyết dụ trắng
|
Khóm
|
1
|
5
|
|
18.000
|
≤ 10 khóm/m2
|
59
|
Hải đường mới trồng
|
Cây
|
< 0,5
|
< 10
|
|
25.000
|
≤ 07 cây/m2
|
Cây vừa
|
0,5 - 1
|
10 - 20
|
|
85.000
|
≤ 04 cây/m2
|
Cây to
|
≥ 1
|
≥ 20
|
|
320.000
|
≤ 02 cây/m2
|
60
|
Cây Hoa đồng tiền Trung Quốc đơn giống thường
|
m2
|
|
|
|
160.000
|
|
Cây Hoa đồng tiền Nhật kép giống nhập
|
|
|
|
280.000
|
|
61
|
Cây Hàng rào các loại cây xanh
|
m
|
1
|
|
|
12.000
|
|
62
|
- Cây Hoa hồng ta trồng lẻ cây to
|
Cây
|
|
|
|
14.000
|
2 - 4 cây/m2
|
- Ruộng sản xuất giống
+ Gốc cây chưa ghép
+ Gốc cây đã ghép
|
m2
m2
|
|
|
|
24.000
60.000
|
63
|
Cây Hoa hồng Đà Lạt, hoặc Hoa hồng Pháp
Ruộng sản xuất bằng giống thường
|
Cây
|
0,5 - 0,8
0,8 - 1
> 1
|
|
|
15.000
14.000
22.000
|
≤ 10 cây/m2
|
64
|
Cây Hoa huệ mới trồng
|
Khóm
|
|
|
|
2.500
|
≤ 10 khóm/m2
|
Cây Hoa huệ chưa đến kỳ thu hoạch (có ngồng hoa)
|
|
|
|
4.200
|
65
|
Cây Hoa hòe
|
Cây
|
0,8 - 1,2
|
< 5
|
|
20.000
|
≤ 02 cây/m2
|
> 1,2
|
> 5
|
|
45.000
|
66
|
Cây Hương nhu
|
Cây
|
|
|
|
8.000
|
|
67
|
Hoa giấy
|
m2
/giàn
|
0,3 - 0,4
|
|
|
25.000
|
|
Hoa giấy vừa
|
m2
/giàn
|
|
0,6m
|
|
35.000
|
|
Hoa giấy to
|
m2
/giàn
|
|
1m
|
|
60.000
|
|
68
|
Hoa sứ
|
Cây
|
< 0,3
|
|
|
66.000
|
≤ 05 cây/m2
|
Hoa sứ vừa
Hoa sứ to đẹp
|
0,3 - 1
> 1
|
|
|
100.000
200.000
|
≤ 02 cây/m2
≤ 01 cây/m2
|
69
|
Hoa tỏi tây
|
m2
/giàn
|
0,3 - 0,4
|
|
|
20.000
|
|
70
|
Huỳnh anh
|
Cây
|
0,3 - 0,4
|
|
|
20.000
|
|
71
|
Huệ lan
|
Cây
|
0,3
|
|
|
20.000
|
|
72
|
Môn cuống đỏ
|
Cây
|
0,5 - 0,6
|
|
|
25.000
|
|
73
|
Mai tứ quý giống
|
Cây
|
< 0,3
|
|
|
20.000
|
≤ 08 cây/m2
|
Vườn sản xuất
|
Cây
|
0,3 - 0,5
|
|
|
35.000
|
≤ 03 cây/m2
|
> 0,5 - 1
|
|
|
42.000
|
≤ 02 cây/m2
|
> 1
|
|
|
60.000
|
≤ 01 cây/m2
|
74
|
Muồng vàng
|
Cây
|
0,7 - 1
|
5
|
|
35.000
|
≤ 200 cây/ha
|
0,5 - 0,6
|
3
|
|
25.000
|
|
75
|
Mun
|
Cụm
|
< 1
|
Nhiều gốc
|
|
60.000
|
|
> 1
|
Nhiều gốc
|
|
120.000
|
|
76
|
Muống Nhật
|
m2
|
|
|
|
18.000
|
|
77
|
Lá măng cảnh
|
Cây
|
|
|
|
8.000
|
≤ 08 khóm/m2
|
78
|
Lá mơ
|
m2
|
|
|
|
6.000
|
|
79
|
Lá dấu
|
Cây
|
0,8
|
|
|
6.000
|
|
80
|
Lan dù bé
|
Cây
|
|
|
|
12.000
|
≤ 15 khóm/m2
|
81
|
Lan ý
|
Khóm
|
0,4
|
|
|
36.000
|
≤ 15 khóm/m2
|
82
|
Lá nếp
|
m2
|
|
|
|
12.000
|
|
83
|
Cây lưỡi hổ
|
Khóm
|
|
|
|
10.000
|
≤ 10 khóm/m2
|
84
|
Cây láng tía
|
Cây
|
0,4
|
5
|
|
7.500
|
|
85
|
Mẫu đơn
|
Cây
|
< 0,6
|
3
|
|
25.000
|
≤ 3 cây/m2
|
0,6 - 1,2
|
5
|
|
35.000
|
≤ 02 cây/m2
|
86
|
Ngâu
|
Cây
|
0,4 - 0,6
|
|
|
30.000
|
|
0,6 - 0,8
|
|
|
50.000
|
|
> 0,8
|
|
|
70.000
|
|
87
|
Nguyệt quế
|
Cây
|
0,5 - 1
|
|
|
50.000
|
|
1 - 2
|
|
|
70.000
|
|
> 2
|
|
|
80.000
|
|
88
|
Ngọc Lan cành chiết ươm
|
Gốc
|
|
|
|
60.000
|
|
Mới trồng có hoa
|
<1,5
|
< 0,5
|
|
80.000
|
1m2/cây
|
Thu chính
|
|
10 - 20
|
|
120.000
|
5m2/cây
|
Cây to
|
|
20 - 40
|
|
300.000
|
Cây to cổ thụ
|
|
> 40
|
|
500.000
|
89
|
Ngọc nữ
|
Cây
|
0,4 - 0,5
|
|
|
30.000
|
|
90
|
Nhài ta nhỏ
Nhài ta vừa
Nhài ta to
|
Khóm
|
< 0,6
> 0,6
|
0,5 - 1
< 1
> 1
|
|
20.000
30.000
55.000
|
≤ 4 khóm/m2
≤ 4 khóm/m2
≤ 3 khóm/m2
|
91
|
Nhài Nhật
|
Cây
|
< 0,6
>0,6
|
0,5 - 1
< 1
> 1
|
|
24.000
48.000
72.000
|
≤ 4 khóm/m2
≤ 4 khóm/m2
≤ 3 khóm/m2
|
92
|
Ngô đồng
|
Cây
|
|
|
|
18.000
|
≤ 04 cây/m2
|
93
|
Tam thất
|
Cây
|
< 0,6
|
|
|
12.000
|
|
94
|
Tùng la hán thường vừa
|
Cây
|
< 1
|
|
|
120.000
|
≤ 03 cây/m2
|
95
|
Tùng la hán tạo tán vừa
|
Cây
|
<1,5
|
|
|
480.000
|
≤ 02 cây/m2
|
Tùng la hán tạo tán to
|
>1,5
|
|
|
840.000
|
01 cây/m2
|
96
|
Trúc đào hoặc lựu cảnh hoặc ngọc bút.
|
Cây
|
< 0,2
|
|
|
24.000
|
≤ 05 cây/m2
|
0,2 - 0,5
|
|
|
36.000
|
≤ 05 cây/m2
|
0,5 - 1
|
|
|
72.000
|
≤ 03 cây/m2
|
1 - 1,5
|
|
|
120.000
|
≤ 02 cây/m2
|
> 1,5
|
|
|
240.000
|
≤ 01 cây/m2
|
97
|
Tùng bách tán ta
|
Cây
|
< 1
|
|
|
60.000
|
≤ 03 cây/m2
|
1 -1,5
|
|
|
96.000
|
≤ 02 cây/m2
|
> 1,5
|
|
|
120.000
|
≤ 01 cây/m2
|
98
|
Trắc bạch diệp ta
|
Cây
|
0,3 - 0,5
|
1
|
|
24.000
|
≤ 06 cây/m2
|
Trắc bạch diệp ta
|
> 0,5
|
2
|
|
36.000
|
≤ 04 cây/m2
|
99
|
Trắc bạch diệp Y hình cầu
|
Cây
|
0,6 - 1
|
< 1m
|
|
100.000
|
≤ 06 cây/m2
|
Trắc bạch diệp Y hình cầu
|
> 1
|
> 1m
|
|
180.000
|
≤ 04 cây/m2
|
100
|
Tùng tháp giống
|
Cây
|
0,5 - 1
|
< 3
|
|
24.000
|
≤ 03 cây/m2
|
1 - 1,5
|
> 3 - 5
|
|
60.000
|
≤ 02 cây/m2
|
≥ 1,5
|
> 5
|
|
84.000
|
≤ 02 cây/m2
|
101
|
Tùng bút
|
Cây
|
0,8 - 1
|
1
|
|
84.000
|
≤ 03 cây/m2
|
1 - 1,5
|
3
|
|
144.000
|
≤ 02 cây/m2
|
≥ 1,5
|
5
|
|
180.000
|
≤ 02 cây/m2
|
102
|
Thanh tùng
|
Cây
|
0,6 - 0,7
|
|
|
180.000
|
≤ 03 cây/m2
|
0,8 - 0,9
|
|
|
190.000
|
≤ 02 cây/m2
|
1 - 1,2
|
|
|
240.000
|
≤ 02 cây/m2
|
103
|
Vạn tuế mới trồng
|
Cây
|
|
3 - 5
|
|
24.000
|
≥ 0,5 m2/cây
|
< 0,8
|
5 - 10
|
|
240.000
|
≥ 01 m2/cây
|
0,8 - 1,3
|
10 - 30
|
|
360.000
|
≥ 02 m2/cây
|
> 1,3
|
≥ 30
|
|
720.000
|
≥ 02 m2/cây
|
104
|
Tràm hoa đỏ
|
Cây
|
1,5 - 2
|
3
|
|
120.000
|
|
105
|
Thanh long
|
Trụ
|
|
|
|
24.000
|
1100 trụ/ha
|
106
|
Thanh niên
|
|
< 1
|
|
|
240.000
|
|
107
|
Thông cảnh
|
Cây
|
1 - 1,5
|
|
|
36.000
|
|
1,5 - 2
|
|
|
60.000
|
|
2 - 2,5
|
|
|
72.000
|
|
≥ 2,5
|
|
|
84.000
|
|
108
|
Thiết mộc lan
|
Cây
|
≤ 1
|
|
|
18.000
|
≤ 04 cây/m2
|
1 - 1,5
|
|
|
36.000
|
≤ 03 cây/m2
|
1,5 - 2
|
|
|
60.000
|
≤ 02 cây/m2
|
> 2m
|
|
|
96.000
|
≤ 01 cây/m2
|
109
|
Trạng nguyên
|
Cây
|
0,5 - 1
|
|
|
24.000
|
≤ 05 cây/m2
|
≥ 1
|
|
|
36.000
|
≤ 04 cây/m2
|
110
|
Trà my
|
Cây
|
< 1
1 - 1,5
|
|
|
36.000
60.000
|
≤ 04 cây/m2
≤ 03 cây/m2
|
1,5 - 2
>2
|
|
|
84.000
120.000
|
≤ 02 cây/m2
≤ 01 cây/m2
|
111
|
Tường vi bé
|
Khóm
|
0,3 - 0,5
|
< 5
|
|
12.000
|
≤ 05 cây/m2
|
≥ 0,5
|
> 5
|
|
18.000
|
≤ 02 cây/m2
|
112
|
Tre đằng ngà
|
Cây
|
< 1
|
5
|
|
24.000
|
≤ 04 khóm/m2
|
≥ 1
|
10
|
|
30.000
|
≤ 02 khóm/m2
|
113
|
Tre đằng ngà cụm
|
Khóm
|
|
<5
|
|
60.000
|
≤ 02 khóm/m2
|
114
|
Trầu bà Pháp
|
Cây
|
0,4 - 0,6
|
|
|
36.000
|
|
115
|
Trang nhật
|
Cây
|
0,3 - 0,4
|
|
|
18.000
|
|
116
|
Trúc Nhật
|
Cây
|
0,5 - 1
|
|
|
24.000
|
≤ 04 khóm/m2
|
≥ 1
|
|
|
36.000
|
≤ 02 khóm/m2
|
117
|
Trúc Phật bà
|
Cây
|
0,8
|
|
|
84.000
|
≤ 03 khóm/m2
|
118
|
Trúc quân tử
|
Cây
|
1,5
|
|
|
30.000
|
≤ 4 khóm/m2
|
119
|
Thủy trúc
|
m2
|
|
|
|
18.000
|
|
120
|
Trân châu
|
Cây
|
1,0
|
1 - 2
|
|
18.000
|
|
121
|
Thiên tuế
|
Cây
|
0,8
|
≤ 10
|
|
42.000
|
≥ 01 m2/cây
|
|
10 - 30
|
|
72.000
|
≥ 02 m2/cây
|
|
≥ 30
|
|
96.000
|
≥ 02 m2/cây
|
122
|
Thiên thanh leo
|
Cây
|
|
|
|
24.000
|
|
123
|
Vạn Niên Thanh
|
Khóm
|
0,4
|
|
|
30.000
|
≤ 7 khóm/m2
|
124
|
Xương rồng
|
Cây
|
|
|
|
12.000
|
|
125
|
Sanh xi không thế
|
Cây
|
0,6 - 1,5
|
|
|
18.000
|
1500 cây/ha
|
> 1,5
|
|
|
36.000
|
1500 cây/ha
|
> 2
|
|
|
60.000
|
1200 cây/ha
|
126
|
Sơn tùng giống
|
Cây
|
0,5 - 1
|
< 1
|
20cm
|
24.000
|
≤ 3 cây/m2
|
≥ 1
|
> 1
|
>30cm
|
72.000
|
≤ 2 cây/m2
|
127
|
Si bó đá
|
|
0,6
|
|
|
36.000
|
|
128
|
Giò phong lan các loại
|
Giò, chậu
|
|
|
|
12.000
|
Hỗ trợ công di
chuyển 10.000đ/g
|
129
|
Cây Lộc vừng
|
|
|
|
|
|
|
Cây giống
|
Cây
|
|
|
|
36.000
|
10 cây/m2
|
< 0,5
|
3 - 5
|
|
40.000
|
05 cây/m2
|
0,5 - 1
|
5 - 10
|
|
60.000
|
02 cây/m2
|
1 - 2
|
10 - 20
|
|
84.000
|
01 cây/m2
|
> 2
|
> 20
|
|
120.000
|
01 cây/m2
|
130
|
Hoa Thạch thảo chưa có hoa
|
m2
|
|
|
|
55.000
|
|
Hoa Thạch thảo đã có hoa
|
|
|
|
120.000
|
|
131
|
Hoa Màu gà chưa có hoa
Hoa Màu gà đã có hoa
|
Cây
|
|
|
|
8.000
15.000
|
|
132
|
Chuối cảnh
|
Cây
|
< 0,5
5,0 - 1
> 1
|
|
|
24.000
48.000
96.000
|
≤ 10 cây/m2
≤ 05 cây/m2
≤ 04 cây/m2
|
133
|
Đào Tiên
|
Cây
|
|
< 5
5 - 10
> 10
|
|
120.000
240.000
480.000
|
≤ 05 m2/cây
|
134
|
Đào Tiên cảnh
|
Cây
|
|
< 55 - 10
> 10
|
|
120.000
180.000
240.000
|
≤ 05 m2/cây
|
135
|
Cây Cau giống trong vườn ươm
|
m2
|
|
|
|
35.000
|
|
Cây Cau trồng bén rễ
|
Cây
|
|
|
|
12.000
|
≥ 0,5 m2/cây
|
Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (chưa có quả)
|
Cây
|
1,0 - 1,5
1,5 - 2
|
|
|
55.000
120.000
|
≥ 2 m2/cây
|
Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa)
|
Cây
|
2 - 3,5
|
< 10
|
|
220.000
|
≥ 3 m2/cây
|
Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (có quả)
|
3,5 - 5
|
|
|
260.000
|
≥ 3 m2/cây
|
Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (có quả)
|
> 5
|
|
|
380.000
|
≥ 3 m2/cây
|
136
|
Trầu không
|
Giàn
|
|
|
|
18.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TẬP ĐƠN GIÁ CHI PHÍ ĐẦU TƯ TRÊN ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
58/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đơn giá tính chi phí đào, đắp bờ đầm
a) TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Tại vùng trong đê, đã tính khối lượng sụt lún
và dãn bùn
|
|
|
1.1
|
Chi phí đắp bờ đầm tại chỗ
|
đ/m3
|
80.000
|
1.2
|
Đào mương tháo nước trong đầm
|
đ/m3
|
45.000
|
2
|
Tại vùng phía ngoài đê, đã tính khối lượng sụn
lún và dãn bùn
|
|
|
2.1
|
Chi phí đắp bờ đầm tại chỗ
|
đ/m3
|
90.000
|
2.2
|
Đào mương tháo nước trong đầm
|
đ/m3
|
50.000
|
2. Đơn giá các hạng mục công trình
trên đất đối với đầm nuôi trồng thủy sản theo phương
thức thâm canh/công nghiệp
- Lót vải bạt quanh ao (bờ + đáy):
đơn giá 12.000 đ/m2 (bao gồm chi phí bạt lót và công lắp đặt, cọc
tre ghim); tối đa không quá 11.000 m2 bạt/1 ha.
(Tính cho đầm nuôi chuẩn: Hình vuông,
bờ cao 1,8m, hệ số thoải 1,2; ghim đáy và trên mặt bờ 0,2m x 2)
- Đệm cát đáy ao: định mức đáy cát
dày 20 cm; tính trung bình cho 1 ha đầm nuôi: 10.00m2 x 0,2m x 2 lần
(bơm bùn ra và bơm cát vào) x 40.000đ/m3 = 160.000.000 đồng
- Đường điện hạ thế phục vụ sản xuất:
Tính theo chi phí kiểm kê thực tế.
3. Đơn giá công cụ sản xuất:
a) Nuôi quảng canh cải tiến: nuôi
trong diện tích rộng, bổ sung thêm giống, thức ăn, cải tạo dọn các bãi nhỏ,
trông coi, bảo vệ thu hoạch;
Công cụ sản xuất thường dùng: thuyền,
đăng đó, vó, chài, lưới, đáy đọn, phai nải,... Đơn giá tính theo khẩu độ
cống, cụ thể:
TT
|
Hạng mục, quy
mô
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Cống khẩu độ > 2m
|
Triệu đồng/cống
|
25
|
2
|
Cống khẩu độ 1,4 m đến ≤ 2m
|
Triệu đồng/cống
|
20
|
3
|
Cống khẩu độ 1,2 m đến < 1,4m
|
Triệu đồng/cống
|
16
|
4
|
Cống khẩu độ 0,9 m đến < 1,2m
|
Triệu đồng/cống
|
14
|
5
|
Cống khẩu độ < 0,9m
|
Triệu đồng/cống
|
12
|
b) Nuôi bán thâm canh/thâm canh/công
nghiệp: diện tích nhỏ dưới 1ha, mật độ thả giống cao, sử dụng thức ăn công nghiệp,
chế phẩm sinh học, đầu tư vật tư xây dựng, cải tạo ao mới, sử dụng các biện
pháp ổn định môi trường. Máy móc, trang thiết bị chuyên dùng: Máy bơm, hệ thống
máy đảo nước, máy nén khí, máy phát điện, máy cho ăn, máy đùn ép thức ăn, hệ thống
ống cấp thoát nước, đăng đó, vó, chài, vợt,
túi lọc nước, sàn cho ăn, xô chậu, và các dụng cụ khác.
Đơn giá công cụ sản xuất được tính
như sau:
- Đối với các trang thiết bị mau hỏng
(sàng cho ăn, vó, túi vợt, đăng đó, dụng cụ sinh hoạt….): tính chung bằng
15.000.000 đồng/0,1- 1 ha.
- Đối với trang thiết bị chuyên
ngành, căn cứ giá trị mua mới tại thời điểm thu hồi đất trừ đi phần khấu hao đã
sử dụng, cụ thể:
(Số tiền tính bồi thường = Giá trị
mua mới - Giá trị khấu hao/thời gian sử dụng)
4. Đơn giá chi phí cải tạo ao, đầm
a) Nuôi theo hình thức quảng canh cải
tiến: 10 triệu đồng/ha (công dọn bãi cỏ để có mặt thoáng, rải vôi, diệt tạp, làm nơi cho ăn)
b) Nuôi theo hình thức bán thâm
canh/thâm canh/công nghiệp (bơm cạn, phơi đáy, bón vôi, diệt tạp, diệt khuẩn,
gây mầu nước): chi phí cải tạo 18 triệu đồng/ha
5. Đơn giá hỗ trợ lao động trực tiếp
sản xuất trên đất nuôi trồng thủy sản.
a. Định mức số lao động được tính hỗ
trợ:
- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản
theo hình thức quảng canh cải tiến: trên 10ha tính 01 lao động/03 ha; dưới 10
ha tính 01 lao động/02 ha; dưới 2 ha tính 01 lao động/01 ha;
- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản
theo hình thức thâm canh, bán thâm canh: trên 01 ha tính 03 lao động/đầm; dưới
01 ha tính 02 lao động/đầm.
b. Mức hỗ trợ là 3.500.000 đồng/lao động
PHỤ LỤC SỐ 03
TẬP ĐƠN GIÁ THỦY SẢN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
58/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Đối với
ao đầm nuôi thủy sản nước lợ, mặn
|
|
|
1
|
Nuôi quảng canh cải tiến trên 10ha
|
Đồng/m2
mặt nước
|
2.600
|
2
|
Nuôi quảng canh cải tiến dưới 10ha
|
Đồng/m2
mặt nước
|
3.500
|
3
|
Nuôi bán thăm canh
|
|
|
|
- Tôm, của
|
Đồng/m2
mặt nước
|
9.000
|
|
- Cá các loại
|
Đồng/m2
mặt nước
|
5.300
|
|
- Các loại khác
|
Đồng/m2
mặt nước
|
3.700
|
4
|
Nuôi thăm canh
|
|
|
|
- Tôm, cua
|
Đồng/m2
mặt nước
|
12.000
|
|
- Cá các loại
|
Đồng/m2
mặt nước
|
8.500
|
|
- Các loại khác
|
Đồng/m2
mặt nước
|
6.200
|
5
|
Đối với ươm con giống
|
Đồng/m2
mặt nước
|
5.000
|
II
|
Đối với
ao, đầm nuôi thủy sản nước ngọt
|
|
|
|
- Tôm, baba, ốc, ếch, lươn
|
Đồng/m2
mặt nước
|
5.000
|
|
- Các loài nuôi khác
|
Đồng/m2
mặt nước
|
3.500
|
|
- Đối với ương con giống
|
Đồng/m2
mặt nước
|
3.800
|
III
|
Đối với
nuôi nhuyễn thể ngao, sò... nuôi bãi triều
|
Đồng/m2
mặt nước
|
4.000
|
IV
|
Đối với
nuôi lồng, giàn bè
|
|
1
|
Trường hợp được bố trí vị trí sản xuất - nuôi trồng
thủy sản mới
|
Được hỗ trợ
100% giá trị thuê phương tiện di chuyển lồng, giàn bè
|
2
|
Trường hợp không được bố trí vị trí sản xuất-
nuôi trồng thủy sản mới
|
Được bồi thường
theo % giá trị thực tế còn lại của các lồng, giàn bè nuôi và bồi thường thiệt
hại về sản lượng thủy sản nuôi sau khi kiểm kê, tối đa không quá 13 kg/m3.
|
3
|
Hỗ trợ tiền thu hoạch hoặc hỗ trợ giảm sản lượng
do di chuyển lồng, bè.
|
Hỗ trợ tiên
thu hoạch (50.000 đồng/m3 lồng nuôi cá, 25.000 đồng/m2
giàn nuôi nhuyễn thể).
|
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
13.445
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|