THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
498/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN HỆ THỐNG THỦY LỢI CÁI LỚN - CÁI BÉ
GIAI ĐOẠN 1
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số Điều Luật
Đầu tư công;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2832/TTr-BNN-XD ngày 05 tháng 4 năm 2017
và Báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định liên ngành số 07/BC-HĐTĐLN
ngày 03 tháng 4 năm 2017 về thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; Báo cáo
thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn số 2706/BC-BKHĐT ngày 31 tháng 3
năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án Hệ thống thủy lợi Cái Lớn -
Cái Bé giai đoạn 1, tỉnh Kiên Giang và Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống Thủy
lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1 tỉnh Kiên Giang và Cà Mau với nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Mục tiêu đầu
tư:
- Kiểm soát mặn, giải quyết mâu thuẫn
giữa vùng nuôi trồng thủy sản ven biển và vùng sản xuất nông nghiệp của các tỉnh:
Kiên Giang, Hậu Giang và tỉnh Bạc Liêu thuộc lưu vực sông Cái Lớn - Cái Bé. Đồng
thời, góp phần phát triển thủy sản ổn định ở vùng ven biển của tỉnh Kiên Giang;
- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng, tạo nguồn nước ngọt cho vùng ven biển để giải quyết tình trạng
thiếu nước ngọt vào mùa khô, phòng chống cháy rừng, đặc biệt trong những năm hạn
hán, góp phần phát triển kinh tế xã hội ổn định;
- Tăng cường khả năng thoát lũ, tiêu
úng, tiêu chua cải tạo đất phèn;
- Kết hợp phát triển giao thông thủy,
bộ trong vùng dự án.
2. Quy mô đầu tư:
Xây dựng cụm công trình giai đoạn 1,
gồm các hạng mục:
- Cống Cái Lớn, cống Cái Bé;
- Đê nối hai cống Cái Lớn, Cái Bé với
Quốc lộ 61;
- Kênh nối sông Cái Lớn - Cái Bé;
- Sửa chữa cống âu Tắc Thủ.
3. Loại, cấp công
trình và nhóm dự án.
a) Loại, cấp công trình: Công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn, cấp I.
b) Nhóm dự án: Nhóm A.
4. Tổng mức đầu tư dự
kiến: 3.309,5 tỷ đồng (Ba nghìn, ba trăm lẻ chín tỷ, năm trăm triệu đồng).
5. Cơ cấu nguồn vốn: Vốn trái phiếu
Chính phủ giai đoạn 2017-2020 và vốn Ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý, trong đó:
- Vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn
2017 - 2020: 3.300 tỷ đồng (Ba nghìn, ba trăm tỷ đồng).
- Vốn ngân sách Nhà nước (đã cấp
phát): 9,5 tỷ đồng (Chín tỷ năm trăm triệu đồng).
6. Địa điểm đầu tư:
tỉnh Kiên Giang, tỉnh Cà Mau
7. Thời gian thực hiện:
5 năm (2017-2021).
8. Tiến độ thực hiện:
- Năm 2017: Hoàn thành bước chuẩn bị
đầu tư, lập thiết kế, giải phóng mặt bằng.
- Các năm tiếp theo: Khởi công xây dựng
và thực hiện đầu tư theo tiến độ dự án được duyệt.
9. Cơ quan chủ quản:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Chủ đầu tư: Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10.
11. Những vấn đề
lưu ý giai đoạn sau:
+ Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá tác động
của dự án, trong đó có đánh giá làm rõ mức độ ảnh hưởng, tác động đến môi trường
nước, đất trong khu vực dự án, các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tình trạng
này sau khi có dự án;
+ Nghiên cứu tác động của công trình
đến vùng hưởng lợi, từ đó tổ chức lại sản xuất của vùng phù hợp với yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và nguồn nước. Xây dựng định hướng quy hoạch sản xuất
nông lâm nghiệp, thủy sản ... để sử dụng hiệu quả hệ thống công trình sau khi
hoàn thành.
+ Về công tác quản lý vận hành: Xây dựng
mô hình, cơ cấu tổ chức quản lý công trình liên tỉnh, hệ thống; xây dựng quy
trình vận hành hệ thống để làm rõ ảnh hưởng của cống Cái Lớn - Cái Bé với vùng
dự án; trang bị các thiết bị quan trắc, giám sát ... để đảm bảo việc vận hành hệ
thống đúng mục tiêu, khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước và giám sát, bảo vệ
môi trường; tính toán xác định chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành và xác
định phương án nguồn vốn chi phí này (sau đầu tư).
+ Nghiên cứu, cập nhật công nghệ thi
công tiên tiến để đề xuất áp dụng.
+ Bổ sung đánh giá, phân tích so chọn
giải pháp bao lớn bằng cống Cái Lớn - Cái Bé như đã lập và phương án bao vừa để
giải quyết từng tiểu khu vực có mục đích dùng nước sản xuất khác nhau (mặn/ngọt/lợ).
+ Xác định vị trí âu thuyền Ninh Quới
cho phù hợp với tính toán kiểm soát mặn của cống Cái Lớn, Cái Bé.
+ Đề xuất giải pháp lấy nước mặn cho
vùng sản xuất lúa tôm (nuôi tôm nước lợ) thuộc huyện Hồng Dân, Phước Long tỉnh
Bạc Liêu; rà soát, bổ sung quy hoạch cho một số hạng mục trong Hệ thống thủy lợi
Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 2; nghiên cứu cơ sở khoa học, đề xuất các giải pháp
trữ nước ngọt, cấp ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và
sinh hoạt trong điều kiện hạn hán, thích ứng với biến đổi khí hậu, sụt lún và đập
thủy điện trên thượng nguồn sông Mê Kông ảnh hưởng đến vùng Bán đảo Cà Mau.
+ Lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm:
a) Tiếp thu đầy đủ ý kiến được nêu tại
Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định liên ngành số 07/BC-HĐTĐLN ngày 03
tháng 4 năm 2017; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn chỉnh Báo
cáo nghiên cứu khả thi của dự án; thực hiện trình tự, thủ tục quyết định đầu tư
dự án theo đúng quy định của Luật đầu tư công và pháp luật liên quan;
b) Tổ chức triển khai thực hiện dự án
theo đúng quy định của Luật đầu tư công, Luật xây dựng và các quy định pháp luật
hiện hành có liên quan; bảo đảm chất lượng, tiến độ thực hiện và mục tiêu đầu
tư;
c) Nghiên cứu, đề xuất đầu tư công
trình giai đoạn 2 của dự án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối vốn Trái phiếu Chính phủ giai
đoạn 2017-2020, bố trí kinh phí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng
năm để thực hiện Dự án.
3. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quyết định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều
khoản thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài Nguyên và
Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Kiên Giang, Cà Mau, Hậu
Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, thành phố Cần Thơ và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, CN, QHĐP;
- Lưu: VT, NN (3). Tuynh
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|