ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4889/2017/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018 TỈNH THANH
HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 43/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách Nhà nước năm 2018;
Căn cứ Công văn số
9560/BKHĐT-TH ngày 20/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
145/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2016 - 2020; Nghị quyết số 21/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của
HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh
Thanh Hóa; Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu
tư công năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 4878/2016/QĐ-UBND
ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Thanh
Hóa, với những nội dung sau:
Tổng kế hoạch vốn đầu tư
công do tỉnh quản lý năm 2018 là 6.761.122 triệu đồng, bao gồm:
1. Vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách tỉnh là 3.900.460 triệu đồng, trong đó:
1.1. Vốn đầu tư trong cân đối
theo tiêu chí: 1.388.460 triệu đồng.
1.2. Vốn đầu tư nguồn thu sử
dụng đất: 2.500.000 triệu đồng.
1.3. Vốn đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến thiết: 12.000 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo)
2. Vốn ngân sách Trung
ương: 2.860.662 triệu đồng, trong đó:
2.1. Vốn trong nước:
2.403.769 triệu đồng, gồm:
- Vốn hỗ trợ người có công với
cách mạng về nhà ở: 700.359 triệu đồng.
- Vốn chương trình mục tiêu
Quốc gia: 707.410 triệu đồng.
- Vốn trái phiếu Chính phủ:
470.000 triệu đồng.
- Vốn đầu tư theo các chương
trình mục tiêu: 526.000 triệu đồng.
2.2. Vốn nước ngoài (ODA):
456.893 triệu đồng.
Sau khi có quyết định giao kế
hoạch của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với nguồn vốn ngân
sách Trung ương (bao gồm cả vốn các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo nhanh và bền vững), giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu cho UBND
tỉnh xem xét, trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất chủ trương trước khi giao
kế hoạch chi tiết cho từng chương trình, dự án để các ngành, đơn vị liên quan
và chủ đầu tư triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ
Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư
công năm 2018; nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện
hành của pháp luật, cụ thể hóa kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định để
tổ chức thực hiện.
2. Giao Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành, đơn vị liên quan, phấn đấu năm
2018 tăng thu tiền sử dụng đất 1.500.000 triệu đồng để bổ sung vốn cho đầu tư
phát triển; căn cứ vào tiến độ thu tiền sử dụng đất, Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng phương án phân bổ vốn cho các dự án trọng
điểm, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất chủ trương để triển
khai thực hiện.
3. Trên cơ sở Kế hoạch đầu
tư công năm 2018 được UBND tỉnh giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và
UBND các huyện, thị xã, thành phố, định kỳ báo cáo tình hình thực hiện và gửi về
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, HĐND tỉnh
theo quy định.
4. Các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa và các ngành, đơn vị liên quan;
căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, chủ động giải quyết các công
việc các liên quan đến ngành mình; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các ngành, địa phương, đơn vị, chủ đầu tư trong quá trình, tổ
chức thực hiện kế hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/12/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
Số TT
|
Nguồn vốn/Danh mục dự án
|
Quyết định đầu tư ban đầu và điều chỉnh
lần cuối (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán được duyệt) và Quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư
|
Tổng mức đầu tư (hoặc dự kiến TMĐT);
giá trị quyết toán
|
Lũy kế vốn đã bố trí từ đầu dự án đến
thời điểm báo cáo
|
Kế hoạch vốn năm 2018
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn cân đối ngân sách tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn cân đối ngân sách tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
3.900.460
|
|
|
I
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
|
|
2.500.000
|
|
Chi tiết có Phụ lục 2 kèm theo.
|
I.1
|
Vốn điều tiết về ngân sách huyện, xã
|
|
|
|
|
|
2.250.000
|
|
|
I.2
|
Vốn điều tiết về ngân sách tỉnh
|
|
|
|
|
|
250.000
|
|
|
II
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
|
|
12.000
|
|
|
III
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ
|
|
|
|
|
|
1.388.460
|
|
|
III.1
|
Bố trí vốn thực hiện các chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch
đầu tư công năm 2018
|
|
|
|
|
|
323.400
|
|
|
1
|
Bố trí vốn để thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Mặt
trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện và công sở xã trên địa
bàn tỉnh.
|
|
|
|
|
|
93.400
|
|
Chi tiết có Phụ lục 3 kèm theo.
|
2
|
Thanh toán cho Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 đường từ Cảng hàng
không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng -
chuyển giao (BT).
|
|
|
|
|
|
150.000
|
|
|
3
|
Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
|
|
60.000
|
|
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, phù hợp với tiến độ thực
hiện dự án, báo cáo UBND tỉnh xem xét để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh
trước khi có quyết định giao kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện theo
quy định.
|
4
|
Bố trí vốn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch
đầu tư công năm 2018.
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, báo cáo UBND tỉnh
xem xét để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi có quyết định giao
kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định.
|
III.2
|
Bố trí vốn thực hiện dự án
|
|
12.903.649
|
8.808.285
|
4.447.446
|
2.841.065
|
1.065.060
|
|
|
a
|
Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt
|
|
1.019.365
|
891.757
|
869.156
|
759.923
|
131.834
|
|
|
1
|
San lấp mặt bằng và xây dựng hệ thống đường giao thông ra, vào Cảng
hàng không Thọ Xuân.
|
220/QĐ-UBND ngày 19/01/2017
|
75.133
|
75.133
|
62.200
|
62.200
|
12.933
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và đầu tư trang thiết bị Sân bay Thọ
Xuân.
|
21/QĐ-UBND ngày 04/01/2017
|
183.110
|
183.110
|
159.824
|
159.824
|
23.286
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp công trình đường giao thông từ ngã ba thôn 8 xã Tân
Ninh đến đền Am Tiên, huyện Triệu Sơn.
|
4141/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
92.995
|
92.995
|
85.717
|
85.717
|
7.278
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
4
|
Đường ven sông Mã từ ngã ba Bông đến QL 1A, thuộc địa phận huyện Hậu Lộc.
|
4123/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
|
45.446
|
19.590
|
37.756
|
11.900
|
7.690
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
5
|
Sa bàn Hàm Rồng chiến thắng.
|
1023/QĐ-UBND ngày 04/4/2017
|
4.002
|
4.002
|
3.576
|
3.576
|
426
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
6
|
Nhà xưởng thực hành nghề kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính và thiết
kế thời trang, Trường trung cấp nghề thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn Thanh
Hóa.
|
4040/QĐ-UBND ngày 24/10/2017
|
10.618
|
2.618
|
10.400
|
2.400
|
218
|
Trường trung cấp nghề thanh thiếu niên đặc
biệt khó khăn Thanh Hóa.
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Như Xuân.
|
3710/QĐ-UBND ngày 29/9/2017
|
43.147
|
24.488
|
34.659
|
16.000
|
8.488
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Như Xuân
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Lang Chánh.
|
3842/QĐ-UBND ngày 26/10/2010;
3112/QĐ-UBND ngày 23/8/2017
|
43.583
|
18.925
|
37.231
|
12.573
|
6.352
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Lang Chánh
|
|
9
|
Nhà lưu xá thanh niên, nhà ở cho các mẹ về hưu tại Làng trẻ em SOS
Thanh Hóa.
|
5011/QĐ-UBND ngày 26/12/2016
|
7.947
|
7.947
|
4.921
|
4.921
|
3.026
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
|
10
|
Trung tâm y tế huyện Nga Sơn.
|
4038/QĐ-UBND ngày 24/10/2017
|
18.216
|
17.950
|
14.566
|
14.300
|
3.650
|
UBND huyện Nga Sơn
|
|
11
|
Đầu tư nâng cao năng lực kiểm định, kiểm nghiệm của Trung tâm Dịch vụ
kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thanh Hóa.
|
762/QĐ UBND ngày 14/3/2017
|
28.193
|
28.193
|
22.500
|
22.500
|
5.693
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Thanh Hóa
|
|
12
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị TX. Bỉm Sơn.
|
688/QĐ-UBND ngày 07/3/2017
|
9.563
|
5.977
|
8.593
|
5.300
|
677
|
Thị ủy Bỉm Sơn
|
|
13
|
Đầu tư nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bá Thước.
|
3186/QĐ-UBND ngày 13/12/2016
|
4.279
|
4.279
|
3.500
|
3.500
|
779
|
Huyện ủy Bá Thước
|
|
14
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ngọc Lặc.
|
3483/QĐ-UBND ngày 15/9/2017
|
13.691
|
9.388
|
7.500
|
7.500
|
1.888
|
Huyện ủy Ngọc Lặc
|
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Triệu Sơn.
|
4146/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
29.596
|
29.002
|
22.694
|
22.100
|
6.902
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
16
|
Nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Quan Hóa.
|
3027/QĐ-UBND ngày 17/8/2017
|
4.278
|
4.278
|
3.250
|
3.250
|
1.028
|
Huyện ủy Quan Hóa
|
|
17
|
Trạm Thú y thành phố Thanh Hóa.
|
2682/QĐ-UBND ngày 27/7/2017
|
6.068
|
6.068
|
4.800
|
4.800
|
1.268
|
Chi cục Thú y
|
|
18
|
Trạm Thú y huyện Mường Lát.
|
2683/QĐ-UBND ngày 27/7/2017
|
5.086
|
5.086
|
3.670
|
3.670
|
1.416
|
Chi cục Thú y
|
|
19
|
Trạm kiểm dịch động vật Dốc Xây, thị xã Bỉm Sơn.
|
2684/QĐ-UBND ngày 27/7/2017
|
3.621
|
3.621
|
3.050
|
3.050
|
571
|
Chi cục Thú y
|
|
20
|
Công sở xã Tĩnh Hải, huyện Tĩnh Gia.
|
4138/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
6.841
|
6.841
|
5.600
|
5.600
|
1.241
|
UBND xã Tĩnh Hải
|
|
21
|
Công sở xã Hà Hải, huyện Hà Trung.
|
283/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
5.452
|
3.865
|
3.140
|
3.140
|
725
|
UBND xã Hà Hải
|
|
22
|
Công sở xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy
|
4227/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
6.736
|
6.736
|
6.466
|
6.466
|
270
|
UBND xã Cẩm Châu
|
|
23
|
Công sở xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa
|
4545/QĐ-UBND ngày 21/11/2017
|
10.448
|
5.650
|
8.156
|
4.200
|
1.450
|
UBND xã Thiệu Vũ
|
|
24
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Quan Sơn.
|
1421/QĐ-UBND ngày 06/9/2017
|
6.241
|
5.000
|
3.700
|
3.700
|
1.300
|
Huyện ủy Quan Sơn
|
|
25
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hậu Lộc.
|
4147/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
10.557
|
7.269
|
7.300
|
5.800
|
1.469
|
Huyện ủy Hậu Lộc
|
|
26
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Sầm Sơn.
|
3470/QĐ-UBND ngày 24/10/2017
|
11.107
|
7.000
|
6.898
|
5.200
|
1.800
|
Thành ủy Sầm Sơn
|
|
27
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông vào Nhà máy Frocrom Nam Việt
xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn
|
4587/QĐ-UBND ngày 29/11/2017
|
38.667
|
34.576
|
34.724
|
32.345
|
2.231
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
28
|
Đường Đông Tây 1 (Giai đoạn I) - KKT Nghi Sơn (Đoạn từ QL 1A tại xã
Xuân Lâm đến đường Bắc Nam 3).
|
4262/QĐ-UBND ngày 01/11/2016
|
30.797
|
30.797
|
30.243
|
30.243
|
554
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công
nghiệp
|
|
29
|
Đường Bắc Nam 1B (Giai đoạn I) - KKT Nghi Sơn (Đoạn từ núi giao với đường
Bắc Nam 2 đến núi giao với đường 513) - KKT Nghi Sơn.
|
2943/QĐ-UBND ngày 11/8/2017
|
179.423
|
179.423
|
170.338
|
170.338
|
9.085
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công
nghiệp
|
|
30
|
Nâng cấp đường giao thông Thọ Bình - Bình Sơn, huyện Triệu Sơn.
|
4149/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
32.843
|
10.269
|
18.374
|
|
10.269
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
31
|
Đường Trần Nhân Tông đoạn từ điểm cuối GĐ1 đại lộ Nam sông Mã đến đường
Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn (Không bao gồm chi phí GPMB).
|
4424/QĐ-UBND ngày 17/11/2017
|
51.682
|
51.682
|
43.810
|
43.810
|
7.872
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
b
|
Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt
|
|
1.195.874
|
951.876
|
822.762
|
541.148
|
78.600
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn.
|
4422/QĐ-UBND ngày 11/12/2013;
4525/QĐ-UBND ngày 02/11/2015
|
455.655
|
455.655
|
356.605
|
226.605
|
15.000
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
|
2
|
Hoàn chỉnh nội thất, đồ thờ, đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và
các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.
|
2417/QĐ-UBND ngày 01/8/2014; 3102/QĐ-UBND
ngày 18/8/2015
|
63.051
|
51.545
|
41.909
|
17.000
|
5.000
|
Sở Xây dựng
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường Đồng Cổ (đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền viện
Trúc Lâm Hàm Rồng), phường Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.
|
3113/QĐ-UBND ngày 05/4/2017
|
11.753
|
11.753
|
5.000
|
5.000
|
4.500
|
Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng
|
|
4
|
Doanh trại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
|
3735/QĐ-BTL ngày 22/9/2014
|
193.487
|
96.893
|
155.555
|
73.500
|
10.000
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
5
|
Nhà làm việc trung tâm Cảnh sát PCCC tỉnh Thanh Hóa.
|
252/QĐ-H41-H45 ngày 30/10/2015
|
129.922
|
19.500
|
45.500
|
4.000
|
6.000
|
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh
Thanh Hóa
|
|
6
|
Đường giao thông xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành.
|
2099/QĐ-UBND ngày 07/7/2009; 3320/QĐ-UBND
ngày 24/9/2013
|
71.751
|
62.526
|
45.000
|
45.000
|
8.000
|
UBND huyện Thạch Thành
|
|
7
|
Vườn hoa và tượng nữ anh hùng liệt sỹ Nguyễn Thị Lợi, TX. Sầm Sơn.
|
4599/QĐ-UBND ngày 25/11/2016
|
11.992
|
11.992
|
5.000
|
5.000
|
4.600
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
8
|
Tòa nhà báo Thanh Hóa và Trung tâm báo chí TP. Thanh Hóa.
|
3519/QĐ-UBND ngày 26/10/2012;
3831/QĐ-UBND ngày 09/10/2017
|
80.055
|
80.055
|
57.300
|
57.300
|
6.000
|
Báo Thanh Hóa
|
|
9
|
Xây dựng mới nhà 3 tầng; cải tạo nhà đội xe thành nhà công vụ và một số
công trình phụ trợ của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
3624/QĐ-UBND ngày 29/10/2014;
1750/QĐ-UBND ngày 23/5/2016
|
17.923
|
17.923
|
13.400
|
13.400
|
1.800
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng hợp khối Trung tâm dịch vụ kỹ thuật - Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng và Trung tâm thông tin - Ứng dụng - Chuyển giao khoa học
và công nghệ.
|
2908/QĐ-UBND ngày 16/8/2013; 4302/QĐ-UBND
ngày 02/11/2016; 2437/QĐ-UBND ngày 11/7/2017
|
69.231
|
65.952
|
36.000
|
36.000
|
13.000
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
11
|
Trung tâm hội nghị huyện Quan Sơn.
|
3623/QĐ-UBND ngày 12/10/2010;
3554/QĐ-UBND ngày 17/9/2015; 3009/QĐ-UBND ngày 16/8/2017
|
24.895
|
20.793
|
13.700
|
13.700
|
1.800
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
12
|
Trụ sở làm việc Khối đoàn thể huyện Tĩnh Gia.
|
4430/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
12.720
|
7.000
|
5.600
|
5.600
|
400
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
|
13
|
Trụ sở làm việc cơ quan Huyện ủy Thọ Xuân.
|
3490/QĐ-UBND ngày 24/10/2011
|
26.384
|
26.384
|
21.143
|
21.143
|
1.300
|
Huyện ủy Thọ Xuân
|
|
14
|
Khu hội nghị huyện Thường Xuân.
|
3640/QĐ-UBND ngày 17/10/2013
|
27.055
|
23.905
|
21.050
|
17.900
|
1.200
|
UBND huyện Thường Xuân
|
|
c
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2018
|
|
2.037.106
|
1.568.212
|
1.013.748
|
808.653
|
209.488
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ QL1A vào Nhà máy Xi măng Long Sơn và KCN phía Đông
thị xã Bỉm Sơn.
|
4339/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
4190/QĐ-UBND ngày 02/11/2017
|
181.086
|
172.050
|
45.000
|
45.000
|
30.000
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
|
2
|
Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh
quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
4363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
289.942
|
125.000
|
65.000
|
65.000
|
23.000
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
-
|
Trong đó: Dự án khu dân cư, tái định cư xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc,
phục vụ GPMB dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày,quản lý, dịch
vụ và cảnh quan di tích lịch sử
Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
2654/QĐ-UBND ngày 18/7/2016
|
|
|
|
|
15.000
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
3
|
Trung tâm dịch vụ du lịch hỗ trợ phát huy giá trị cụm di tích xã Vĩnh
Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
1608/QĐ-UBND ngày 12/5/2016
|
45.947
|
38.000
|
12.700
|
12.700
|
13.000
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
4
|
Đường giao thông tuyến đường chính và đường xương cá thị trấn Quan
Hóa.
|
1383/QĐ-UBND ngày 21/5/2008; 2783/QĐ-UBND
ngày 30/7/2015; 4184/QĐ-UBND ngày 01/11/2017
|
27.680
|
24.873
|
19.900
|
19.900
|
1.200
|
UBND huyện Quan Hóa
|
|
5
|
Đường giao thông từ xã Lũng Niêm đi Khu du lịch Thác Hươu, xã Cổ Lũng,
huyện Bá Thước.
|
4414/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
35.000
|
22.500
|
17.500
|
5.000
|
1.600
|
UBND huyện Bá Thước
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Quảng Lĩnh - Quảng Trường -
Quảng Vọng, huyện Quảng Xương.
|
1133/QĐ-UBND ngày 08/4/2011; 689/QĐ-UBND
ngày 27/02/2015; 2908/QĐ-UBND ngày 09/8/2017
|
44.157
|
33.190
|
19.500
|
9.500
|
3.100
|
UBND huyện Quảng Xương
|
|
7
|
Trung tâm Hội nghị - Nhà văn hóa thị xã Bỉm Sơn.
|
3477/QĐ-UBND ngày 17/10/2014
|
57.551
|
20.986
|
15.715
|
15.715
|
2.285
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
|
8
|
Khu hội nghị huyện Mường Lát.
|
4493/QĐ-UBND ngày 16/12/2013; 3576/QĐ-UBND
ngày 18/9/2015
|
35.234
|
35.234
|
26.500
|
26.500
|
3.500
|
UBND huyện Mường Lát
|
|
9
|
Sửa chữa, cải tạo xây dựng phòng họp trực tuyến và một số hạng mục thuộc
trụ sở cơ quan Tỉnh ủy.
|
1843/QĐ-UBND ngày 05/6/2017
|
9.832
|
9.832
|
5.000
|
5.000
|
2.000
|
Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành.
|
1700/QĐ-UBND ngày 8/6/2009; 874/QĐ-UBND
ngày 30/3/2012
|
94.166
|
27.901
|
70.625
|
4.000
|
4.700
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành
|
|
11
|
Cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước.
|
2085/QĐ-UBND ngày 14/7/2008; 866/QĐ-UBND
ngày 24/3/2017
|
29.390
|
7.875
|
23.615
|
2.100
|
1.603
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước
|
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc.
|
2084/QĐ-UBND ngày 14/7/2008; 3446/QĐ-UBND
ngày 12/9/2017
|
54.075
|
33.709
|
22.366
|
2.000
|
800
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc
|
|
13
|
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử đền thờ Hoằng quốc công Đào Duy Từ xã
Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia.
|
4418/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
43.597
|
14.000
|
10.500
|
10.500
|
1.400
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
|
14
|
Cải tạo trụ sở liên cơ quan Hội Cựu chiến binh - Tỉnh đoàn - Hội Nông
dân tỉnh Thanh Hóa và đầu tư mua sắm trang thiết bị làm việc cơ quan Hội Cựu
chiến binh tỉnh.
|
1785/QĐ-UBND ngày 31/5/2017
|
14.982
|
14.982
|
5.000
|
5.000
|
5.500
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh Thanh Hóa
|
|
15
|
Tu bổ tôn tạo cụm di tích lịch sử cách mạng Hàm Hạ xã Đông Tiến huyện
Đông Sơn.
|
1996/QĐ-UBND ngày 31/12/2016;
3847/QĐ-UBND ngày 10/10/2017
|
26.110
|
26.110
|
4.050
|
4.050
|
10.000
|
UBND huyện Đông Sơn
|
|
16
|
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đình Gia Miêu xã Hà Long, huyện
Hà Trung.
|
6940/QĐ-UBND ngày 28/10/2016;
2430/QĐ-UBND ngày 07/7/2017
|
26.044
|
14.918
|
7.000
|
5.000
|
7.600
|
UBND huyện Hà Trung
|
|
17
|
Đường giao thông từ bản Cá Nọi, xã Pù Nhi đi bản Chim xã Nhi Sơn, huyện
Mường Lát.
|
264/QĐ-UBND ngày 30/10/2010; 568/QĐ-UBND
ngày 03/3/2014; 284/QĐ-UBND ngày 23/01/2017
|
112.710
|
57.111
|
77.589
|
22.000
|
9.000
|
UBND huyện Mường Lát
|
|
18
|
Cầu qua sông Hoàng, xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.
|
4201/QĐ-UBND ngày 21/10/2015
|
53.031
|
52.548
|
28.000
|
28.000
|
9.000
|
UBND huyện Quảng Xương
|
|
19
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 217 đi xã Vĩnh Minh và Di tích
Quốc gia danh lam thắng cảnh núi Kim Sơn, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc.
|
4426/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
44.992
|
44.992
|
19.000
|
19.000
|
12.500
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
20
|
Cầu cứng từ thị trấn Mường Lát đi bản Pom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường
Lát.
|
4437/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
30.364
|
30.364
|
18.500
|
18.500
|
5.000
|
UBND huyện Mường Lát
|
|
21
|
Đường giao thông từ xã Luận Thành, huyện Thường Xuân đi xã Thọ Bình,
huyện Triệu Sơn.
|
4400/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
44.983
|
44.983
|
24.788
|
24.788
|
6.700
|
UBND huyện Thường Xuân
|
|
22
|
Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Sơn Lư - Tam Lư, huyện Quan Sơn.
|
4366/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
41.988
|
41.988
|
22.500
|
22.500
|
6.900
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
23
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 530 đi đến thác Ma
Hao và bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.
|
4424/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
37.952
|
37.271
|
20.000
|
20.000
|
6.000
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
24
|
Đường từ xã Xuân Phú H.Quan Hóa đi xã Trung Xuân huyện Quan Sơn.
|
4425/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
46.999
|
30.499
|
23.500
|
7.000
|
2.500
|
UBND huyện Quan Hóa
|
|
25
|
Cải tạo, nâng cấp đường liên huyện từ xã Yên Lâm, huyện Yên Định đi các
xã Cao Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc.
|
4399/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
32.990
|
32.990
|
18.500
|
18.500
|
4.600
|
UBND huyện Yên Định
|
|
26
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động trong của các cơ
quan Đảng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020.
|
4458/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
47.772
|
47.772
|
34.000
|
34.000
|
3.000
|
Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa
|
|
27
|
Xây dựng hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp các cơ quan Đảng tỉnh
Thanh Hóa trên mạng Internet giai đoạn 2017 - 2019
|
1789/QĐ-UBND ngày 31/5/2017
|
10.224
|
10.224
|
5.000
|
5.000
|
2.000
|
Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa
|
|
28
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nối từ Đường tỉnh 526 với Quốc lộ
10, huyện Hậu Lộc.
|
686/QĐ-UBND ngày 07/3/2017
|
22.998
|
21.000
|
8.000
|
8.000
|
6.000
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
29
|
Trung tâm Truyền hình - Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh
Hóa.
|
1195/QĐ-UBND ngày 18/4/2011; 4140/QĐ-UBND
ngày 25/10/2016; 1500/QĐ-UBND ngày 09/5/2017
|
495.310
|
495.310
|
344.400
|
344.400
|
25.000
|
Sở Xây dựng
|
|
d
|
Dự án hoàn thành sau năm 2018
|
|
7.393.384
|
4.222.308
|
1.729.280
|
718.841
|
575.138
|
|
|
1
|
Đường vành đai Đông Tây TP. Thanh Hóa, đoạn qua thị trấn Rừng Thông đến
quốc lộ 1A.
|
2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016
|
1.283.327
|
300.000
|
30.319
|
10.000
|
30.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
2
|
Tuyến đường từ QL 1A đi Cảng Nghi Sơn - KKT Nghi Sơn (đoạn từ QL 1A đến
đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn).
|
352/QĐ- BQLKKTNS&KCN ngày 29/9/2016
|
1.479.095
|
200.000
|
597.000
|
5.000
|
20.000
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công
nghiệp
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa.
|
1056/QĐ-UBND ngày 28/3/2016; 1202/QĐ-UBND
ngày 07/4/2016; 681/QĐ-UBND ngày 06/3/2017
|
699.868
|
604.168
|
109.300
|
87.300
|
35.000
|
Sở Y tế
|
|
4
|
Xây dựng Khoa nội A và Trung tâm Huyết học - Truyền máu Bệnh viện đa
khoa tỉnh.
|
4252/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
124.451
|
124.451
|
23.000
|
23.000
|
25.000
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.
|
3041/QĐ-UBND ngày 27/8/2010
|
125.830
|
125.830
|
36.009
|
36.009
|
10.000
|
Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa
|
|
6
|
Trùng tu, tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập,
huyện Thọ Xuân.
|
2453/QĐ-UBND ngày 11/7/2017
|
34.965
|
34.965
|
5.050
|
5.050
|
9.000
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
7
|
Đường từ QL1A vào khu du lịch nghỉ mát Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia.
|
166/QĐ-UBND ngày 15/01/2007; 4452/QĐ-UBND
ngày 21/11/2017
|
99.878
|
60.000
|
26.591
|
|
12.000
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
|
8
|
Đường giao thông cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.
|
43/QĐ-UBND ngày 07/01/2009; 2292/QĐ-UBND
ngày 22/6/2015
|
232.893
|
91.284
|
106.215
|
28.000
|
20.000
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
9
|
Hệ thống giao thông xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.
|
4158/QĐ-UBND ngày 18/10/2015
|
114.590
|
50.000
|
15.000
|
7.000
|
11.000
|
UBND huyện Mường Lát
|
|
10
|
Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoàng, đoạn từ xã Dân Lý đến xã Đồng Thắng,
huyện Triệu Sơn.
|
2901/QĐ-UBND ngày 03/8/2016
|
53.972
|
53.972
|
21.000
|
21.000
|
16.000
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
11
|
Nâng cấp trạm bơm tiêu Quang Hoa, xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.
|
4359/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
84.981
|
82.881
|
28.125
|
28.125
|
20.000
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tiêu Đồng Ngâu, xã Xuân Sơn, huyện Thọ
Xuân.
|
413/QĐ-UBND ngày 09/02/2017
|
49.675
|
44.646
|
20.000
|
20.000
|
15.000
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
13
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt của TP. Thanh
Hóa và các vùng phụ cận (Giai đoạn I).
|
3992/QĐ-UBND ngày 08/11/2010;
1900/QĐ-UBND ngày 19/6/2014; 816/QĐ-UBND ngày 17/3/2017
|
221.130
|
207.674
|
105.356
|
91.900
|
12.000
|
Công ty TNHH một thành viên môi trường và
công trình đô thị Thanh Hóa (nay là Công ty cổ phần Môi trường và Công trình
đô thị)
|
|
14
|
Tu bổ, nâng cấp và hoàn thiện mặt cắt đê tả sông Mậu Khê (đoạn Thiệu
Long - Thiệu Duy - Thiệu Hợp), huyện Thiệu Hóa.
|
3097/QĐ-UBND ngày 23/8/2017
|
49.995
|
49.295
|
1.150
|
1.150
|
20.000
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
15
|
Đường trục chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc nối QL 217 với QL 45 huyện
Vĩnh Lộc.
|
4272/QĐ-UBND ngày 02/12/2009;
2252/QĐ-UBND ngày 28/6/2016
|
149.778
|
149.778
|
64.957
|
34.457
|
20.000
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
16
|
Đường giao thông đến khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng
Hóa.
|
3808/QĐ-UBND ngày 30/10/2013
|
135.877
|
89.813
|
43.000
|
19.000
|
15.000
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
|
17
|
Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn.
|
4321/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
|
159.894
|
151.276
|
39.517
|
17.000
|
20.000
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
|
18
|
Nâng cấp, cải tạo đường nối QL1A với QL 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc),
huyện Hậu Lộc.
|
4323/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
|
145.966
|
140.298
|
45.000
|
45.000
|
20.000
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
19
|
Nâng cấp, cải tạo đường từ tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi tỉnh lộ 517
(xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn.
|
4322/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
|
79.960
|
77.639
|
33.000
|
33.000
|
20.000
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
20
|
Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc nối
tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.
|
4225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015;
2020/QĐ-UBND ngày 13/6/2016
|
119.976
|
117.476
|
40.000
|
40.000
|
20.000
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
21
|
Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (Kết nối QL45, 47).
|
4398/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
153.021
|
134.831
|
31.000
|
31.000
|
20.000
|
UBND huyện Đông Sơn
|
|
22
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.
|
3171/QĐ-UBND ngày 23/8/2016
|
79.490
|
79.490
|
17.000
|
17.000
|
11.000
|
UBND huyện Yên Định
|
|
23
|
Xây dựng tuyến đường tránh quốc lộ 45 vào Cụm Công nghiệp phía tây thị
trấn Quán Lào, huyện Yên Định.
|
4184/QĐ-UBND ngày 27/10/2016
|
199.998
|
60.000
|
8.000
|
8.000
|
10.138
|
UBND huyện Yên Định
|
|
24
|
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 514 đoạn từ Cầu Thiều đi Cầu Nhơm, xã
Minh Sơn, huyện Triệu Sơn.
|
862/CV-HĐND ngày 31/10/2017
|
135.000
|
135.000
|
1.200
|
1.200
|
20.000
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
25
|
Cải tạo, nâng cấp hồ Bai Cái, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành.
|
2810/QĐ-UBND ngày 15/8/2017
|
80.026
|
80.000
|
10.150
|
10.150
|
18.000
|
UBND huyện Thạch Thành
|
|
26
|
Công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có
công tỉnh Thanh Hóa.
|
4122/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
|
39.682
|
39.682
|
5.100
|
5.100
|
10.000
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
27
|
Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.
|
3418/QĐ-UBND ngày 11/9/2017
|
126.765
|
115.000
|
12.200
|
12.200
|
20.000
|
UBND huyện Quảng Xương
|
|
28
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.
|
2907/QĐ-UBND ngày 09/8/2017
|
120.000
|
120.000
|
12.000
|
12.000
|
20.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
29
|
Đường giao thông Cẩm Bình - Cẩm Thạch - Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện Cẩm
Thủy.
|
3137/QĐ-UBND ngày 24/8/2017
|
131.697
|
124.000
|
12.200
|
12.200
|
20.000
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
|
30
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía
Tây đường Hồ Xuân Hương, thành phố Sầm Sơn.
|
1898/QĐ-UBND ngày 06/6/2017
|
158.682
|
158.682
|
33.000
|
12.000
|
20.000
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
|
31
|
Di dân tái định cư lòng hồ Yên Mỹ từ cao trình (+18,50)m đến cao trình
(+20,36) m.
|
4515/QĐ-UBND ngày 24/11/2017
|
290.903
|
100.000
|
12.000
|
12.000
|
13.000
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
32
|
Cải dịch sông Tuần Cung - KKT Nghi Sơn.
|
418/QĐ- BQLKKTNS ngày 31/12/2013
|
107.719
|
107.719
|
45.000
|
5.000
|
15.000
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công
nghiệp
|
|
33
|
Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh
Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.
|
27/QĐ- BQLKKTNS ngày 03/03/2011; 192/QĐ-
BQLKKTNS ngày 28/6/2013
|
324.300
|
212.459
|
140.841
|
29.000
|
8.000
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công
nghiệp
|
|
e
|
Dự án khởi công mới năm 2018 và chuẩn bị đầu tư
|
|
1.257.921
|
1.174.131
|
12.500
|
12.500
|
70.000
|
|
Căn cứ tình hình chuẩn bị hồ sơ, thủ tục
và tình hình thực tế, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, phù hợp với tiến độ thực hiện dự
án, báo cáo UBND tỉnh xem xét để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước
khi có quyết định giao kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định.
|
1
|
Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng
hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (GĐ I).
|
516/CV-HĐND ngày 14/7/2017
|
499.000
|
499.000
|
2.500
|
2.500
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
2
|
Nâng cấp trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
|
82.000
|
80.000
|
300
|
300
|
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
3
|
Nâng cấp, sửa chữa đảm bảo an toàn một số hồ đập trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
1006/CV-HĐND ngày 06/12/2017
|
60.000
|
60.000
|
700
|
700
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 515B Thiệu Lý - Đông Hoàng.
|
3869/QĐ-UBND ngày 11/10/2017
|
40.000
|
40.000
|
300
|
300
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Nga Tân, Nga Tiến, Nga Thái, huyện
Nga Sơn.
|
3960/QĐ-UBND ngày 18/10/2017
|
25.000
|
24.000
|
100
|
100
|
|
UBND huyện Nga Sơn
|
|
6
|
Tuyến đường nối KCN Tây Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh
Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4).
|
|
60.000
|
45.000
|
600
|
600
|
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 526B (Hậu Lộc - Quán Dốc).
|
856/CV-HĐND ngày 31/10/2017
|
85.000
|
85.000
|
600
|
600
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
8
|
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 515C Đu - Thọ Vực.
|
3850/QĐ-UBND ngày 10/10/2017
|
40.000
|
40.000
|
300
|
300
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
9
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi
làng Thung xã Đồng Lương (huyện Lang Chánh).
|
|
65.000
|
62.000
|
600
|
600
|
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông từ Nhà máy May IVORY kết nối với
đường tỉnh 526, huyện Hậu Lộc.
|
|
84.000
|
81.000
|
600
|
600
|
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối Quốc lộ 45 với tỉnh lộ 505, huyện
Như Thanh.
|
4404/QĐ-UBND ngày 16/11/2017
|
50.000
|
48.000
|
450
|
450
|
|
UBND huyện Như Thanh
|
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Xuân Tín - Quảng Phú, huyện Thọ
Xuân.
|
4372/QĐ-UBND ngày 16/11/2017
|
25.000
|
24.000
|
450
|
450
|
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
13
|
Nâng cấp đường giao thông từ Tỉnh lộ 530 vào cụm công nghiệp Bãi Bùi
xã Quang Hiến, huyện Lang Chánh.
|
4085/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
|
22.000
|
22.000
|
|
|
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
14
|
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh
Hóa.
|
4142/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
14.931
|
14.931
|
5.000
|
5.000
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
15
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Thanh Hóa.
|
1215- QĐ/TWĐTN ngày 31/8/2016
|
50.000
|
10.000
|
|
|
|
Tỉnh đoàn Thanh Hóa
|
|
16
|
Trụ sở làm việc UBND - HĐND huyện Đông Sơn.
|
3771/QĐ-UBND ngày 04/10/2017
|
55.990
|
39.200
|
|
|
|
UBND huyện Đông Sơn
|
|