|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND định mức phát triển nguồn vốn ngân sách tỉnh An Giang 2016 2020
Số hiệu:
|
48/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2016/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ CÓ MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn
ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục
tiêu cho cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 164/TTr-SKHĐT-THQH ngày 19 tháng 8 năm 2016 về việc
Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có
mục tiêu cho cấp huyện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát
triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 (không kể vốn thu tiền
sử dụng đất và vốn thu từ xổ số kiến thiết) và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục
tiêu cho cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ QUY ĐỊNH HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ CÓ
MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng
8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 5 NĂM
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Phạm vi điều chỉnh được áp dụng trên
địa bàn tỉnh An Giang và đối tượng áp dụng là các dự án đầu tư theo phân cấp quản
lý của các huyện, thị xã, thành phố sử dụng vốn đầu tư công thuộc các lĩnh vực
được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh được ban hành theo quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Phải bảo đảm phù hợp với các quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
2. Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương (không kể vốn thu tiền sử
dụng đất và vốn thu từ xổ số kiến thiết) thực hiện cho giai đoạn 2016 - 2020.
3. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc
phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế của cả tỉnh với việc ưu tiên hỗ trợ các
vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác để góp phần thu
hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống dân cư
giữa các địa phương trong tỉnh;
4. Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của
ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu
tư phát triển.
5. Bảo đảm tính công khai, minh bạch,
công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
Điều 3. Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển
cân đối nguồn ngân sách địa phương (không kể vốn thu tiền sử dụng đất và thu từ
xổ số kiến thiết)
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước (không kể
vốn thu tiền sử dụng đất và vốn thu từ xổ số kiến thiết) giai đoạn 2016-2020, Ủy
ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện theo 5 nhóm
tiêu chí như sau:
1. Tiêu chí dân số:
a) Số dân trung bình;
b) Số dân tộc thiểu số;
2. Tiêu chí trình độ phát triển:
a) Tỷ lệ hộ nghèo;
b) Thu ngân sách (không bao gồm khoản
thu sử dụng đất);
3. Tiêu chí diện tích đất:
a) Diện tích đất tự nhiên;
b) Tỷ lệ diện tích đất trồng
lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên;
4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
a) Số đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn;
b) Số đơn vị hành chính cấp xã có
biên giới quốc gia;
c) Số xã được tuyên dương danh hiệu
“Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”;
5. Tiêu chí thành phố, thị xã và đô
thị được xếp loại:
a) Tiêu chí thành phố, thị xã;
b) Tiêu chí đô thị loại II, loại III,
loại IV và loại V.
Điều 4. Phương pháp xác định điểm các tiêu chí nêu trên
1. Tiêu chí dân số: Căn cứ vào số dân
năm 2014 do Cục Thống kê cung cấp, cứ mỗi 10.000 dân được tính 1,00 (một) điểm;
riêng người dân tộc thiểu số cứ mỗi 1.000 dân được tính 0,50 (không phẩy năm)
điểm.
2. Tiêu chí trình độ phát triển:
a) Tỷ lệ hộ nghèo: Căn cứ vào tỷ lệ hộ
nghèo năm 2014 do Cục Thống kê cung cấp, số điểm mỗi địa phương được tính như
sau:
- Đến 2,00% được tính 1,00 (một) điểm;
- Từ trên 2,00%, cứ 1% được tính thêm
0,50 (không phẩy năm) điểm.
b) Số thu cân đối ngân sách nhà nước
(thu nội địa) (không bao gồm khoản thu từ tiền sử dụng đất): căn cứ số thu cân
đối ngân sách nhà nước năm 2015 do Sở Tài chính cung cấp, số điểm mỗi địa
phương được tính như sau:
- Số thu ngân sách nhà nước đến 50 tỷ
đồng, được tính 1,00 (một) điểm.
- Số thu ngân sách nhà nước từ trên
50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 2,00 (hai) điểm.
- Số thu ngân sách nhà nước từ trên
100 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 5,00 (năm) điểm.
- Số thu ngân sách nhà nước từ trên
150 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 10,00 (mười) điểm.
3. Tiêu chí diện tích đất:
a) Diện tích tự nhiên: căn cứ số liệu
năm 2014 do Cục Thống kê cung cấp, số điểm mỗi địa phương được tính như sau:
- Đến 10.000 ha đầu tiên được tính
2,00 (hai) điểm.
- Từ trên 10.000 đến 30.000 ha, cứ
1.000 ha được tính thêm 1,00 (một) điểm.
- Từ trên 30.000 ha, cứ 1.000 ha được
tính thêm 0,50 (không phẩy năm) điểm.
b) Tỷ lệ diện tích đất trồng
lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên: căn cứ số liệu năm 2014 do Sở Tài
nguyên và Môi trường cung cấp, số điểm mỗi địa phương được tính như sau:
- Đến 30% được tính 2,00 (hai) điểm.
- Từ trên 30% đến 50%, cứ mỗi 1% được
tính thêm 0,50 (không phẩy năm) điểm;
- Từ trên 50%, cứ mỗi 1% được tính
thêm 1,00 (một) điểm.
4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
a) Đơn vị hành chính cấp xã: căn cứ số
liệu năm 2014 do Sở Nội vụ cung cấp, mỗi xã được tính 1,00 (một) điểm;
b) Đơn vị hành chính cấp xã biên giới:
căn cứ số liệu năm 2014 do Sở Ngoại vụ cung cấp, mỗi xã được tính 1,00 (một) điểm;
c) Số xã được tuyên dương danh hiệu
“Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”: căn cứ số liệu do Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cung cấp, mỗi xã được tính 1,00 (một) điểm.
5. Tiêu chí bổ sung: Thành phố, thị
xã và đô thị được xếp loại: do thành phố, thị xã và các đô thị được xếp loại có
nhu cầu vốn đầu tư khá lớn để phát triển đô thị và kết cấu hạ tầng nên bổ sung
số điểm như sau :
a) Tiêu chí thành phố, thị xã:
- Thành phố Long Xuyên: 50 (năm
mươi) điểm.
- Thành phố Châu Đốc: 40 (bốn mươi)
điểm.
- Thị xã Tân Châu: 40 (bốn mươi) điểm.
b) Tiêu chí đô thị được xếp loại:
- Đô thị loại 2: mỗi đô thị được tính
30 (ba mươi) điểm;
- Đô thị loại 3: mỗi đô thị được tính
20 (hai mươi) điểm;
- Đô thị loại 4: mỗi đô thị được tính
15 (mười năm) điểm;
- Đô thị loại 5: mỗi đô thị được tính
5 (năm) điểm;
Điều 5. Xác định vốn đầu tư trong cân đối ngân sách của cấp huyện
(Xem biểu chi tiết tính điểm của từng
huyện, thị xã, thành phố đính kèm)
Theo bảng tính trên, tổng số điểm của
11 huyện, thị xã, thành phố là 2.009,23 điểm; chia ra:
- Thành phố Long Xuyên: 573,76 điểm;
- Thành phố Châu Đốc: 172,59 điểm;
- Thị xã Tân Châu: 144,94 điểm;
- Huyện Châu Thành: 121,16 điểm;
- Huyện Châu Phú: 144,80 điểm;
- Huyện Phú Tân: 155,90 điểm;
- Huyện An Phú: 118,52 điểm;
- Huyện Chợ Mới: 143,33 điểm;
- Huyện Thoại Sơn: 149,28 điểm;
- Huyện Tri Tôn: 148,62 điểm;
- Huyện Tịnh Biên: 136,34 điểm.
Căn cứ tổng số điểm nêu trên và số điểm
của từng địa phương để tính phân bổ vốn đầu tư phát triển theo công thức sau:
Vốn phân bổ cho mỗi huyện, thị xã,
thành phố được tính theo công thức:
Vn
= (VĐT/Đ) x Đn
Trong đó:
- Vn là vốn đầu tư phát triển từ nguồn
tập trung trong nước phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thị xã, thành phố ứng với Đn
- VĐT là tổng vốn đầu tư phát triển từ
nguồn tập trung trong nước giao cho cấp huyện hằng năm.
- Đ là tổng số điểm của 11 huyện, thị
xã, thành phố.
- Đn là số điểm của một đơn vị huyện,
thị xã, thành phố n.
Điều 6. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn tập
trung giai đoạn 2016-2020
Trong giai đoạn 2016-2020, hằng năm
căn cứ số vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước (không kể vốn thu
tiền sử dụng đất và vốn thu từ xổ số kiến thiết) do Tỉnh giao năm trước năm kế
hoạch cho cấp huyện, tăng 10% để phân bổ cho cấp huyện. Căn cứ tổng số vốn đầu
tư phát triển giao cấp huyện và số điểm của từng địa phương để phân bổ vốn đầu
tư phát triển cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; riêng năm 2016
thực hiện theo kế hoạch vốn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ cho các huyện,
thị xã, thành phố.
Chương II
HỖ TRỢ VỐN ĐẦU
TƯ NGÂN SÁCH TỈNH CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI PHÂN CẤP QUẢN LÝ
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020
Điều 7. Nguyên tắc chung
1. Các dự án được hỗ trợ vốn
đầu tư phải phù hợp quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát triển ngành đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và có đầy đủ hồ sơ thủ tục theo
quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước. Đối
với kế hoạch đầu tư công hằng năm, dự án đầu tư khởi công mới chỉ được bố trí
chỉ tiêu kế hoạch vốn nếu quyết định đầu tư của cấp thẩm quyền có thời gian phê
duyệt phù hợp với quy định của Chính phủ;
2. Đối với các công trình được hỗ trợ
vốn đầu tư theo quy định này trước khi tiến hành lập Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư trình cấp thẩm quyền phê duyệt phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp
huyện, trước khi phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư phải được Sở Kế hoạch
và Đầu tư thống nhất về nguồn vốn và mức vốn hỗ trợ;
3. Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách tỉnh cho các dự án do cấp huyện quản lý được bố trí cân đối trong kế
hoạch đầu tư công hằng năm của tỉnh phải được giải ngân thông qua hệ
thống Kho bạc nhà nước;
4. Những công trình có vốn đối ứng của
cấp huyện, cấp huyện phải bố trí đủ vốn trong kế hoạch hằng năm, phù hợp
với tiến độ triển khai dự án; ngân sách tỉnh sẽ bố trí vốn theo tiến độ thi
công của công trình và phân kỳ đầu tư dự án được phê duyệt.
5. Đối với các dự án giai đoạn
2011-2015 (trừ các dự án thuộc 48 xã dự kiến đạt xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020) đã được cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu
tư có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh nhưng chưa hoàn thành được
chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 để tiếp tục thực hiện theo mức vốn hỗ trợ
cho đến khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
Điều 8. Nguyên tắc hỗ trợ vốn đầu tư ngân sách tỉnh cho
các dự án thuộc phạm vi phân cấp quản lý của các huyện, thị xã, thành phố giai
đoạn 2016-2020
1. Dự án đầu tư Cụm công nghiệp: Mỗi
huyện, thị xã, thành phố được hỗ trợ vốn đầu tư 01 Cụm công nghiệp với mức vốn
không quá 20 tỷ đồng (hai mươi tỷ), phần vốn còn lại do ngân sách địa phương
cân đối và huy động các nguồn vốn hợp pháp để đầu tư xây dựng hoàn thành toàn bộ
công trình theo quyết định đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Dự án đầu tư giao thông đường
bộ:
a) Đối với các tuyến đường tỉnh sẽ do
Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ ngành Trung ương hỗ trợ và cân đối từ các
nguồn vốn do tỉnh quản lý (kể cả huy động các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực
hiện.
b) Đối với các tuyến đường còn lại do
cấp huyện, cấp xã quản lý:
- Theo quy định hiện hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh,
hệ thống đường này do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, bảo trì, vì vậy hằng
năm ngoài nguồn vốn sự nghiệp giao thông, cấp huyện cần huy động sự đóng góp của
cộng đồng, các tổ chức trong và ngoài tỉnh (kể cả ngoài nước) để tổ chức thực
hiện duy tu, sửa chữa hoặc xây dựng mới các tuyến thuộc hệ thống đường này.
- Một số tuyến đường nối từ quốc lộ,
tỉnh lộ đến trung tâm xã ô tô chưa đến được và đang xuống cấp nặng, ngân sách địa
phương chưa đáp ứng đủ để nâng cấp, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ tối đa không quá
100% chi phí xây dựng, các chi phí còn lại do ngân sách địa phương cân đối và
huy động các nguồn vốn hợp pháp để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo
quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Dự án đầu tư giáo dục - đào tạo -
dạy nghề:
a) Đề án xây dựng Trường học đạt chuẩn
quốc gia: Trong giai đoạn 2016-2020 tiếp tục thực hiện theo các quyết định đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Cụ thể:
- Đối với danh mục trường học không
thuộc các xã điểm xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, tiếp tục thực hiện
theo cơ chế tại Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về Ban hành Đề án xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2010-2020 như sau:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ vốn để đầu tư
xây dựng các phòng học, phòng chức năng, phòng hiệu bộ và trang thiết bị bên
trong để đạt chuẩn. Riêng đối với thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc
ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, phần còn lại ngân sách hai địa phương này cân đối thực
hiện.
+ Ngân sách huyện, thị xã, thành phố
đầu tư bồi hoàn giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất, công trình phụ, hạ tầng kỹ thuật.
- Đối với Danh mục trường học thuộc
48 xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: Ban chỉ đạo Chương trình
xây dựng nông thôn mới tỉnh cùng với Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo lộ trình và cơ chế đầu tư đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt. Về nguồn vốn hỗ trợ đầu tư như sau: (1) Ngân sách tỉnh hỗ
trợ 100% chi phí xây dựng và chi phí trang thiết bị bên trong, (2) Ngân sách
huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn bồi hoàn giải phóng mặt bằng (nếu có) và
các chi phí còn lại của dự án, gồm: Chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án, chi
phí khác,… để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
b) Đề án Phổ cập Mầm non 5 tuổi: Về
nguồn vốn hỗ trợ đầu tư như sau: (1) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng
và chi phí trang thiết bị và (2) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn
bồi hoàn giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí còn lại của dự án, gồm:
Chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án, chi phí khác,… để xây dựng hoàn thành
toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Đối với các Trường học công lập
các cấp (mầm non, phổ thông, đào tạo và dạy nghề) không thuộc điểm (a) và điểm
(b) phần này sẽ thực hiện theo phân cấp quản lý của Luật Giáo dục và Luật ngân
sách nhà nước. Riêng đối với việc tu bổ, sửa chữa cơ sở vật chất và thay thế
các trang thiết bị hằng năm sẽ thực hiện từ vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng
năm;
4. Dự án đầu tư y tế: Các cơ sở y tế
tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa), tuyến huyện (Bệnh viện đa khoa),
Trung tâm y tế huyện, Phòng Khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã ngân sách Tỉnh
sẽ hỗ trợ 100% vốn đầu tư để thực hiện việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng. Riêng việc tu bổ, sửa chữa cơ sở vật chất và thay thế các trang thiết bị
hằng năm sẽ thực hiện từ vốn sự nghiệp Y tế hằng năm;
5. Dự án đầu tư về Văn hoá, Thể thao:
a) Công trình văn hóa, thể thao cấp
huyện: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng (xây dựng mới hoặc cải
tạo nâng cấp đạt chuẩn) cho Nhà thi đấu thể thao cấp huyện hoặc Hồ bơi cấp
huyện theo quy định của ngành, phần vốn còn lại do ngân sách địa phương cân đối
và huy động các nguồn vốn hợp pháp để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình
theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Nhà Thiếu nhi cấp huyện: Cơ chế hỗ
trợ vốn đầu tư thực hiện theo Đề án Nhà Thiếu nhi cấp huyện do Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
c) Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng
đồng cấp xã: Giai đoạn 2016-2020 chỉ tập trung thực hiện tại các xã dự kiến đạt
chuẩn nông thôn mới, cụ thể:
- Đối với 17 xã phấn đấu đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, gồm: (1) Mỹ Khánh (Long Xuyên), (2) Châu
Phong (Tân Châu), (3) Cần Đăng, (4) Vĩnh Nhuận (Châu Thành), (5) Bình Chánh,
(6) Bình Mỹ (Châu Phú), (7) Phú Bình, (8) Phú Lâm (Phú Tân), (9) Khánh An, (10)
Đa Phước (An Phú), (11) Kiến Thành, (12) Kiến An (Chợ Mới), (13) Thoại Giang,
(14) Định Mỹ (Thoại Sơn), (15) Vĩnh Gia, (16) Tà Đảnh (Tri Tôn), (17) Tân Lợi
(Tịnh Biên) thực hiện theo Đề án thí điểm “Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn
hóa và Học tập cộng đồng xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn
2016-2020” đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số
23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 và Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
tại Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2016: Thực hiện theo cơ chế
vốn Đề án đã được phê duyệt, cụ thể : Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% chi phí
xây dựng, ngân sách huyện: phần còn lại (bao gồm cả chi phí giải phóng mặt bằng)
để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
- Đối với 31 xã còn lại thuộc lộ
trình các xã nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020: Thực hiện theo lộ trình,
quy mô và cơ chế đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Về nguồn vốn hỗ trợ đầu
tư như sau: (1) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng và chi phí trang
thiết bị bên trong, (2) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn bồi hoàn
giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí còn lại của dự án, gồm: Chi phí tư
vấn, chi phí quản lý dự án, chi phí khác,… để xây dựng hoàn thành toàn bộ công
trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
d) Các công trình văn hóa - thể thao
còn lại do cấp huyện, cấp xã quản lý được đầu tư từ ngân sách cấp huyện, cấp
xã.
6. Dự án đầu tư Trụ sở làm việc của
Khối Đảng, Đoàn thể, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các phòng ban
thuộc cấp huyện:
- Trụ sở làm việc của Khối Đảng, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khi đầu tư xây dựng
mới, mở rộng hoặc nâng cấp để có đủ diện tích làm việc theo quy định hiện
hành, sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng, các chi phí còn lại
do ngân sách địa phương cân đối và huy động các nguồn vốn hợp pháp để xây dựng
hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Trụ sở làm việc của các Phòng, Ban,
Đoàn thể thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Do ngân sách cấp huyện cân đối đầu
tư.
7. Dự án đầu tư Trụ sở làm việc của Đảng
ủy, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng
để xây dựng mới hoặc mở rộng trụ sở để có đủ diện tích làm việc theo quy định
hiện hành, các chi phí còn lại do ngân sách địa phương cân đối và huy động
các nguồn vốn hợp pháp để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định
được cấp thẩm quyền phê duyệt.
8. Các hỗ trợ khác: Ngoài các dự án đầu
tư do các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý thuộc các lĩnh vực được
ngân sách tỉnh hỗ trợ nêu trên, đối với các dự án cấp bách, thiên tai, ứng phó
với biến đổi khí hậu và dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh trọng điểm
theo ý kiến chỉ đạo của cấp thẩm quyền sẽ được hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh
./.
TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CHO CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang)
Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển
|
Số liệu tính điểm
|
Tổng cộng Cấp huyện
|
Long Xuyên
|
Châu Đốc
|
Châu Thành
|
Châu Phú
|
Phú Tân
|
Tân Châu
|
An Phú
|
Chợ Mới
|
Thoại Sơn
|
Tri Tôn
|
Tịnh Biên
|
Định mức
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
2.009,23
|
|
573,76
|
|
172,59
|
|
121,16
|
|
144,80
|
|
155,90
|
|
144,94
|
|
118,52
|
|
143,33
|
|
149,28
|
|
148,62
|
|
136,34
|
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%)
|
|
|
|
100,00
|
|
28,56
|
|
8,59
|
|
6,03
|
|
7,21
|
|
7,76
|
|
7,21
|
|
5,90
|
|
7,13
|
|
7,43
|
|
7,40
|
|
6,79
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tiêu chí Dân số:
|
|
|
|
272,70
|
|
29,90
|
|
12,48
|
|
19,37
|
|
25,69
|
|
20,88
|
|
20,08
|
|
21,87
|
|
34,94
|
|
20,74
|
|
36,55
|
|
30,22
|
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%)
|
|
|
|
13,57
|
|
10,97
|
|
4,57
|
|
7,10
|
|
9,42
|
|
7,66
|
|
7,3
|
|
8,02
|
|
12,81
|
|
7,60
|
|
13,40
|
|
11,08
|
I. Số dân
trung bình năm 2014 (Người)
|
cứ 10.000
|
1,00
|
2,155.757
|
215,58
|
285.100
|
28,51
|
111.097
|
11,11
|
170.389
|
17,04
|
246.044
|
24,60
|
207.429
|
20,74
|
171.705
|
17,17
|
179.454
|
17,95
|
346.610
|
34,66
|
181.625
|
18,16
|
134.613
|
13,46
|
121.691
|
12,17
|
2. Dân tộc
thiểu số năm 2014 (Người)
|
cứ 1.000
|
0,50
|
114.255
|
57,13
|
2.784
|
1,39
|
2.732
|
1,37
|
4.658
|
2,33
|
2.165
|
1,08
|
270
|
0,14
|
5.811
|
2,91
|
7.847
|
3,92
|
549
|
0,27
|
5.146
|
2,57
|
46.183
|
23,09
|
36.110
|
18,06
|
II. Tiêu
chí Trình độ phát triển:
|
|
|
|
627,24
|
|
434,57
|
|
44,18
|
|
8,74
|
|
21,53
|
|
33,30
|
|
11,68
|
|
8,23
|
|
37,01
|
|
9,30
|
|
8,84
|
|
9,90
|
Tỷ trọng
điểm so với toàn tỉnh (%)
|
|
|
|
31,22
|
|
69,28
|
|
7,04
|
|
1,39
|
|
3,43
|
|
5,31
|
|
1,86
|
|
1,31
|
|
5,90
|
|
1,48
|
|
1,41
|
|
1,58
|
1. Tỷ lệ hộ
nghèo năm 2014 (%)
|
|
|
3,65
|
22,87
|
1,13
|
0,57
|
0,15
|
0,08
|
3,67
|
1,84
|
3,05
|
1,53
|
3,09
|
1,55
|
2,15
|
1,08
|
7,25
|
3,63
|
2,02
|
1,01
|
2,92
|
1,46
|
11,16
|
5,58
|
9,15
|
4,58
|
- Đến 2,00%
|
đến 2,00%
|
1,00
|
|
|
1,13
|
0,57
|
0,15
|
0,08
|
2,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
- Từ trên 2,00%
|
cứ 1%
|
0,50
|
|
|
|
0,00
|
|
0,00
|
1,67
|
0,84
|
1,05
|
0,53
|
1,09
|
0,55
|
0,15
|
0,08
|
5,25
|
2,63
|
0,02
|
0,01
|
0,92
|
0,46
|
9,16
|
4,58
|
7,15
|
3,58
|
2. Thu nội
địa năm 2015 (không gồm: tiền SD đất) (Tỷ đồng)
|
|
|
1.578,20
|
604,37
|
548,00
|
434,00
|
158,10
|
44,10
|
79,50
|
6,90
|
118,00
|
20,00
|
141,50
|
31,75
|
98,00
|
10,60
|
68,00
|
4,60
|
150,00
|
36,00
|
84,20
|
7,84
|
61,30
|
3,26
|
71,60
|
5,32
|
- Số thu đến
50 tỷ đồng
|
đến 50 tỷ
|
1,00
|
550,00
|
11,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
50,00
|
1,00
|
- Số thu
trên 50 đến 100 tỷ đồng
|
cứ 10 tỷ
|
2,00
|
412,60
|
82,52
|
50,00
|
10,00
|
50,00
|
10,00
|
29,50
|
5,90
|
50,00
|
10,00
|
50,00
|
10,00
|
48,00
|
9,60
|
18,00
|
3,60
|
50,00
|
10,00
|
34,20
|
6,84
|
11,30
|
2,26
|
21,60
|
4,32
|
- Số thu
trên 100 đến 150 tỷ đồng
|
cứ 10 tỷ
|
5,00
|
209,50
|
104,75
|
50,00
|
25,00
|
50,00
|
25,00
|
|
0,00
|
18,00
|
9,00
|
41,50
|
20,75
|
|
0,00
|
|
0,00
|
50,00
|
25,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
- Số thu trên
150 tỷ đồng
|
cứ 10 tỷ
|
10,00
|
406,10
|
406,10
|
398,00
|
398,00
|
8,10
|
8,10
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
III.
Tiêu chí Diện tích:
|
|
|
|
583,29
|
|
15,29
|
|
35,94
|
|
69,05
|
|
75,59
|
|
62,73
|
|
38,19
|
|
50,42
|
|
39,38
|
|
76,24
|
|
72,23
|
|
48,22
|
Tỷ trọng
điểm so với toàn tỉnh (%)
|
|
|
|
29,03
|
|
2,62
|
|
6,16
|
|
11,84
|
|
12,96
|
|
10,75
|
|
6,55
|
|
8,64
|
|
6,75
|
|
13,07
|
|
12,38
|
|
8,27
|
1. Diện
tích đất tự nhiên năm 2014: (1.000 ha)
|
|
|
353,667
|
225,02
|
11,534
|
3,53
|
10,529
|
2,53
|
35,506
|
24,75
|
45,101
|
29,55
|
31,350
|
22,68
|
17,665
|
9,67
|
22,642
|
14,64
|
36,926
|
25,46
|
46,886
|
30,44
|
60,040
|
37,02
|
35,489
|
24,74
|
- Đến
10.000 ha
|
10.000 ha
|
2,00
|
110,00
|
22,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
10,00
|
2,00
|
- Trên
10.000 đến 30.000 ha
|
cứ 1.000 ha
|
1,00
|
162,37
|
162,37
|
1,534
|
1,53
|
0,529
|
0,53
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
7,665
|
7,67
|
12,642
|
12,64
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
- Trên
30.000 ha
|
cứ 1.000 ha
|
0,50
|
81,30
|
40,65
|
|
0,00
|
|
0,00
|
5,506
|
2,75
|
15,101
|
7,55
|
1,350
|
0,68
|
|
0,00
|
|
0,00
|
6,926
|
3,46
|
16,886
|
8,44
|
30,040
|
15,02
|
5,489
|
2,74
|
2. Diện tích
đất trồng lúa (1.000 ha) (Năm 2014)
|
|
|
257,41
|
|
5,7120
|
|
7,519
|
|
29,220
|
|
37,901
|
|
24,470
|
|
11,751
|
|
16,705
|
|
19,062
|
|
39,289
|
|
43,956
|
|
21,820
|
|
3. Tỷ lệ diện
tích đất lúa/đất tự nhiên:
|
|
|
72,78
|
|
49,52
|
11,76
|
71,41
|
33,41
|
82,30
|
44,30
|
84,04
|
46,04
|
78,05
|
40,05
|
66,52
|
28,52
|
73,78
|
35,78
|
51,62
|
13,92
|
83,80
|
45,80
|
73,21
|
35,21
|
61,48
|
23,48
|
- Huyện có
tỷ lệ đến 30%
|
đến 30%
|
2,00
|
330,00
|
22,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
30,00
|
2,00
|
- Huyện có
tỷ lệ từ trên 30% đến 50%
|
cứ 1%
|
0,50
|
219,52
|
109,76
|
19.52
|
9,76
|
20,00
|
10,00
|
20,00
|
10,00
|
20,00
|
10,00
|
20,00
|
10,00
|
20,00
|
10,00
|
20,00
|
10,00
|
20,00
|
10,00
|
20,00
|
10,00
|
20,00
|
10,00
|
20,00
|
10,00
|
- Huyện có tỷ lệ
trên 50%
|
cứ 1%
|
1,00
|
226,51
|
226,51
|
|
0,00
|
21,41
|
21,41
|
32,30
|
32,30
|
34,04
|
34,04
|
28,05
|
28,05
|
16,52
|
16,52
|
23,78
|
23,78
|
1,92
|
1,92
|
33,80
|
33,80
|
23,21
|
23,21
|
11,48
|
11,48
|
IV. Tiêu
chí Đơn vị hành chính năm 2014:
|
|
|
|
206,00
|
|
14,00
|
|
10,00
|
|
14,00
|
|
17,00
|
|
19,00
|
|
20,00
|
|
28,00
|
|
22,00
|
|
18,00
|
|
21,00
|
|
23,00
|
Tỷ trọng
điểm so với toàn tỉnh (%)
|
|
|
|
10,25
|
|
6,80
|
|
4,85
|
|
6,80
|
|
8,25
|
|
9,22
|
|
9,71
|
|
13,59
|
|
10,68
|
|
8,74
|
|
10,19
|
|
11,17
|
1. Đơn vị hành chánh cấp xã
|
mỗi xã
|
1,00
|
156
|
156,00
|
13
|
13,00
|
7
|
7,00
|
13
|
13,00
|
13
|
13,00
|
18
|
18,00
|
14
|
14,00
|
14
|
14,00
|
18
|
18,00
|
17
|
17,00
|
15
|
15,00
|
14
|
14,00
|
2. Xã được tuyên
dương danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
|
mỗi xã
|
1,00
|
32
|
32,00
|
1
|
1,00
|
1
|
1,00
|
1
|
1,00
|
4
|
4,00
|
1
|
1,00
|
4
|
4,00
|
6
|
6,00
|
4
|
4,00
|
1
|
1,00
|
4
|
4,00
|
5
|
5,00
|
3. Đơn vị
hành chính cấp xã biên giới
|
mỗi xã
|
1,00
|
18
|
18,00
|
|
0,00
|
2
|
2,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
2
|
2,00
|
8
|
8,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
2
|
2,00
|
4
|
4,00
|
V. Các
tiêu chí Bổ sung:
|
|
|
|
320,00
|
|
80,00
|
|
70,00
|
|
10,00
|
|
5,00
|
|
20,00
|
|
55,00
|
|
10,00
|
|
10,00
|
|
25,00
|
|
10,00
|
|
25,00
|
Tỷ trọng
điểm so với toàn tỉnh (%)
|
|
|
|
15,93
|
|
25,00
|
|
21,88
|
|
3,13
|
|
1,56
|
|
6,25
|
|
17,19
|
|
3,13
|
|
3,13
|
|
7,81
|
|
3,13
|
|
7,81
|
1. Thành phố thuộc tỉnh, thị xã:
|
|
|
|
130,00
|
1
|
50,00
|
1
|
40,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
1
|
40,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
- Thành phố
Long Xuyên
|
đơn vị
|
50,00
|
|
50,00
|
1
|
50,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố
Châu Đốc
|
đơn vị
|
40,00
|
|
40,00
|
|
|
1
|
40,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị xã Tân
Châu
|
đơn vị
|
40,00
|
|
40,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
40,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đô thị
được xếp loại:
|
|
|
20
|
190,00
|
1
|
30,00
|
1
|
30,00
|
2
|
10,00
|
1
|
5,00
|
2
|
20,00
|
1
|
15,00
|
2
|
10,00
|
2
|
10,00
|
3
|
25,00
|
2
|
10,00
|
3
|
25,00
|
- Đô thị loại
2
|
1 đô thị
|
30,00
|
2
|
60,00
|
1
|
30,00
|
1
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại
3
|
1 đô thị
|
20,00
|
0
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại
4
|
1 đô thị
|
15,00
|
4
|
60,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
15,00
|
1
|
15,00
|
|
|
|
|
1
|
15,00
|
|
|
1
|
15,00
|
- Đô thị loại
5
|
1 đô thị
|
5,00
|
14
|
70,00
|
|
|
|
|
2
|
10,00
|
1
|
5,00
|
1
|
5,00
|
|
|
2
|
10,00
|
2
|
10,00
|
2
|
10,00
|
2
|
10,00
|
2
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CHO CẤP HUYỆN TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang)
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển
|
Đơn vị tính
|
Toàn tỉnh
|
Long Xuyên
|
Châu Đốc
|
Châu Thành
|
Châu Phú
|
Phú Tân
|
Tân Châu
|
An Phú
|
Chợ Mới
|
Thoại Sơn
|
Tri Tôn
|
Tịnh Biên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tiêu
chí Dân số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số dân
trung bình năm 2014
|
1.000 người
|
2.155,757
|
285,100
|
111,097
|
170,389
|
246,044
|
207,429
|
171,705
|
179,454
|
346,610
|
181,625
|
134,613
|
121,691
|
2. Dân tộc
thiểu số
|
1.000 người
|
114,255
|
2,784
|
2,732
|
4,658
|
2,165
|
0,270
|
5,811
|
7,847
|
0,549
|
5,146
|
46,183
|
36,110
|
II. Tiêu
chí Trình độ phát triển:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tỷ lệ hộ
nghèo
|
%
|
3,65
|
1,13
|
0,15
|
3,67
|
3,05
|
3,09
|
2,15
|
7,25
|
2,02
|
2,92
|
11,16
|
9,15
|
2. Số hộ
nghèo
|
Hộ
|
19.840
|
812
|
43
|
1.554
|
1.835
|
1.726
|
945
|
3.267
|
1.750
|
1.290
|
3.853
|
2.765
|
3. Thu nội
địa (không gồm: tiền SD đất)
|
Tỷ đồng
|
1.578,20
|
548,00
|
158,10
|
79,50
|
118,00
|
141,50
|
98,00
|
68,00
|
150,00
|
84,20
|
61,30
|
71,60
|
4. Tỷ lệ điều
tiết về ngân sách Tỉnh
|
%
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
III.
Tiêu chí Diện tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Diện
tích đất tự nhiên
|
Ha
|
353.666,85
|
11.534,39
|
10.529,05
|
35.506,21
|
45.100,76
|
31.349,91
|
17.664,64
|
22.641,71
|
36.925,83
|
46.885,52
|
60.039,74
|
35.489,09
|
2. Diện
tích đất trồng lúa
|
Ha
|
257.405,00
|
5.712,00
|
7.519,00
|
29.220,00
|
37.901,00
|
24.470,00
|
11.751,00
|
16.705,00
|
19.062,00
|
39.289,00
|
43.956,00
|
21.820,00
|
3. Tỷ lệ đất
trồng lúa/đất tự nhiên
|
%
|
72,78
|
49,52
|
71,41
|
82,30
|
84,04
|
78,05
|
66,52
|
73,78
|
51,62
|
83,80
|
73,21
|
61,48
|
IV. Tiêu
chí Đơn vị hành chánh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đơn vị hành chánh cấp xã
|
Đơn vị
|
156
|
13
|
7
|
13
|
13
|
18
|
14
|
14
|
18
|
17
|
15
|
14
|
2. Đơn vị
hành chánh cấp xã biên giới
|
Đơn vị
|
18
|
0
|
2
|
|
|
|
2
|
8
|
|
|
2
|
4
|
3. Xã được
tuyên dương Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
|
Đơn vị
|
32
|
1
|
1
|
1
|
4
|
1
|
4
|
6
|
4
|
1
|
4
|
5
|
V. Tiêu
chí thành phố, thị xã và đô thị được xếp loại (Năm 2015):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại
2
|
Số đô thị
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại
3
|
Số đô thị
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại
4
|
Số đô thị
|
4
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
- Đô thị loại
5
|
Số đô thị
|
14
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và Quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện do tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND ngày 25/08/2016 Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và Quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện do tỉnh An Giang ban hành
2.383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|