ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 456/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
08 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC BƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH LỰA
CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương
thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày
16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTC ngày
09/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản
thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Văn bản số 278/SKHĐT-ĐTTĐ ngày 23/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thời gian và
phân công thực hiện các bước trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án đầu tư có sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, thủ trưởng
ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Ban
quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và
Truyền hình Thái Bình;
- Lưu: VT, CTXDGT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
THỜI GIAN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC BƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với dự án đầu tư có sử dụng
đất đã được cấp có thẩm quyền quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư với hình
thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở
thương mại gồm: Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh
trang đô thị, khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án được quy định tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Các bước trong quá
trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
1. Lập, phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư.
2. Công bố danh mục dự án; đánh giá sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư.
3. Xác định tiền sử dụng đất dự kiến.
4. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà đầu tư.
5. Lựa chọn đơn vị lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ
sơ dự thầu; xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước.
6. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu.
7. Mời thầu; mở thầu và đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ
thuật; thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
8. Mở, đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại;
thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
9. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng; ký kết hợp đồng dự
án.
Chương II
THỜI GIAN VÀ PHÂN CÔNG
THỰC HIỆN
Điều 4. Lập, phê duyệt yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm (bước 1)
1. Lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư
a) Cơ quan lập:
- Đối với các dự án nằm ngoài Khu Kinh tế Thái Bình
(một phần hoặc toàn bộ): Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối với các dự án trong Khu Kinh tế Thái Bình:
Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án. Tùy tính chất
của dự án, đơn vị chủ trì có thể xin thêm ý kiến của các đơn vị có liên quan
khác.
c) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại khoản 1 Điều
12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 5 Điều 108 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP).
d) Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Văn bản phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư (trong đó thời gian
các đơn vị phối hợp tham gia ý kiến là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Văn bản đề nghị tham gia ý kiến của đơn vị lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm).
2. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Văn bản trình phê duyệt của đơn vị lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế và
các Khu công nghiệp tỉnh) xem xét phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư.
Điều 5. Công bố danh mục dự án;
đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư (bước 2)
1. Công bố danh mục dự án
a) Đơn vị thực hiện: Cơ quan lập yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại khoản 4 Điều
12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 5 Điều 108 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP). Thời gian cần thiết để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối
thiểu là 30 ngày, tối đa là 60 ngày.
c) Thời gian thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Văn bản phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư. Trường hợp dự án phải công bố danh mục bằng tiếng Anh được kéo dài thêm 02
ngày làm việc.
2. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư
a) Đơn vị thực hiện: Cơ quan lập yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại khoản 4 Điều
13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 108 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP).
Căn cứ kết quả đánh giá, cơ quan đánh giá sơ bộ báo
cáo, tham mưu người có thẩm quyền xem xét quyết định như sau:
- Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở lên đáp ứng
yêu cầu sơ bộ: Tổ chức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án.
- Trường hợp có 01 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ:
Gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án (thời gian gia hạn tối đa 30 ngày, kể
cả ngày lễ, thứ bảy, Chủ nhật). Căn cứ số lượng nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ
sau khi gia hạn, cơ quan lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư báo cao cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về hình thức lựa chọn nhà đầu
tư.
- Trường hợp, không có nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án hoặc không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm: Gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án (thời gian gia hạn tối
đa 30 ngày, kể cả ngày lễ, thứ bảy, Chủ nhật) hoặc quyết định kết thúc thủ tục
công bố danh mục dự án.
c) Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày
hết thời hạn đăng ký thực hiện dự án; đối với các dự án có tính chất phức tạp
hoặc cần phải làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, thời gian thực hiện được
phép kéo dài thêm tối đa 10 ngày làm việc.
3. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, người
có thẩm quyền (Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế và
các Khu công nghiệp tỉnh) xem xét quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án hoặc gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án hoặc kết thúc
thủ tục công bố danh mục dự án.
Điều 6. Xác định tiền sử dụng đất
dự kiến (bước 3).
1. Tổ chức Khảo sát thực địa
a) Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Xây dựng (đối với dự án thuộc
địa bàn Khu Kinh tế), Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Cục thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án.
c) Nội dung thực hiện: Tổ chức khảo sát thực địa và
lựa chọn các vị trí tương đồng đã được quy định giá đất tại bảng giá đất của tỉnh
để tham chiếu làm cơ sở xác định tiền sử dụng đất dự kiến.
d) Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Văn bản phê duyệt lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu rộng
rãi.
2. Xác định tiền sử dụng đất dự kiến
a) Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính, Cục thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án.
c) Nội dung thực hiện: Xác định tiền sử dụng đất dự
kiến dự án phát triển nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về đất đai
theo phương án: Sử dụng giá đất quy định tại bảng giá đất X (nhân) với hệ số điều
chỉnh giá đất (các vị trí tương đồng với khu đất đấu thầu thực hiện dự án) X
(nhân) diện tích tính thu tiền sử dụng đất tương ứng của khu đất quy hoạch -
(trừ) chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của khu đất quy hoạch.
d) Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành công tác khảo sát thực địa (trong đó thời gian các đơn vị phối hợp
tham gia ý kiến là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị tham
gia ý kiến của Bên mời thầu).
Điều 7. Lập, thẩm định và phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư (bước 4)
1. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
a) Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại Điều 24,
Điều 25 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP).
c) Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành việc xác định tiền sử dụng đất dự kiến.
2. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
a) Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại Điều 26
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
c) Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đủ Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư hợp lệ.
3. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, người có thẩm quyền (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 8. Lựa chọn nhà thầu tư vấn
lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; Xác định giá sàn nộp ngân sách nhà
nước (bước 5)
1. Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu
a) Xác định dự toán chi phí lựa chọn nhà đầu tư
- Lập dự toán chi phí lựa chọn nhà đầu tư
+ Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
+ Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
- Thẩm định dự toán
+ Đơn vị thực hiện: Sở Tài chính.
+ Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ Hồ sơ trình duyệt dự toán hợp lệ.
- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Báo cáo thẩm định của Sở Tài chính, người có thẩm quyền (Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh) xem xét phê duyệt dự toán chi phí lựa chọn nhà đầu tư và nguồn vốn
để thực hiện.
b) Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
+ Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
+ Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Văn bản phê duyệt dự toán chi phí lựa chọn nhà đầu tư.
- Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
+ Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đủ Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hợp lệ.
- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, người có thẩm quyền (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
c) Bên mời thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn và
thương thảo, ký kết hợp đồng theo quy định. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
a) Cung cấp thông tin các khu đã đấu giá thành công
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
có dự án.
- Nội dung thực hiện: Cung cấp thông tin các khu đất
đấu giá thành công mà tổ chức, cá nhân trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính với nhà nước theo quy định của pháp luật về đất đai trong vòng 2 năm trước
ngày phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư cho Bên mời thầu theo quy định tại
Phụ lục VIII kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT và chịu trách nhiệm về thông
tin cung cấp.
- Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư.
b) Xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
- Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
- Nội dung thực hiện: Theo quy định tại điểm k khoản
2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh,
- Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ thông tin các khu đã đấu giá thành công trong vòng 2 năm trước ngày phê
duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư do UBND cấp huyện nơi có dự án cung cấp.
c) Tổ chức thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế và các
Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp thực hiện dự án trên địa bàn Khu Kinh tế), Ủy
ban nhân dân cấp huyện (nơi có khu đất thực hiện dự án).
- Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định hợp lệ của Bên mời thầu.
Điều 9. Lập, thẩm định, phê duyệt
hồ sơ mời thầu (bước 6)
1. Lập hồ sơ mời thầu
a) Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại khoản 2 Điều
47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT
c) Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Văn bản thông báo kết quả thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3).
2. Thẩm định hồ sơ mời thầu
a) Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại Khoản 2 Điều
75 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 20 Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP) và điểm c khoản 3 mục 1 Phụ lục VIII Thông tư số
09/2021/TT-BKHĐT .
c) Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Hồ sơ trình thẩm định hợp lệ của Bên mời thầu.
3. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, người có thẩm quyền (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Điều 10. Mời thầu; mở thầu và
đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật; trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (bước 7)
1. Thông báo mời thầu
a) Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại Điều 51
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 11 Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP).
c) Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu. Trường hợp tổ chức đấu thầu quốc tế,
thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản phê duyệt
hồ sơ mời thầu.
2) Mở thầu và đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật
a) Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại Điều 51c,
Điều 51d và Điều 52 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
11, khoản 12 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
c) Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày
mở thầu; đối vớỉ các dự án có tính chất phức tạp hoặc cần phải làm rõ đề xuất kỹ
thuật, thời gian thực hiện được phép kéo dài thêm tối đa 10 ngày làm việc.
3. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật
a) Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại khoản 3 Điều
76 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
c) Thời gian thực hiện: 06 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ trình thẩm định hợp lệ của Bên mời thầu.
4. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, người có thẩm quyền (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật.
Điều 11. Mở, đánh giá hồ sơ đề
xuất tài chính - thương mại; thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
(bước 8)
1. Mở, đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại
a) Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại Điều 51c,
Điều 51d, Điều 54 và Điều 55 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11, khoản 14, khoản 15 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
c) Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Văn bản phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; đối
với trường hợp cần phải làm rõ đề xuất tài chính - thương mại, thời gian thực
hiện được phép kéo dài thêm tối đa 10 ngày làm việc.
2. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư
a) Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại khoản 4 Điều
76 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
c) Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc kể từ khi
nhận được đủ hồ sơ trình thẩm định hợp lệ của Bên mời thầu.
3. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, người có thẩm quyền (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 12. Đàm phán, hoàn thiện
hợp đồng; ký kết hợp đồng dự án (bước 9)
1. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
a) Đơn vị thực hiện: Bên mời thầu.
b) Nội dung thực hiện: Theo quy định tại Điều 58
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 17 Điều 89 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP) và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: 09 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
2. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Văn bản đề nghị của đơn vị được giao đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét ký Hợp đồng dự án.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức thực
hiện Quy định này đảm bảo tính công khai minh bạch; tuân thủ các quy định khác
của pháp luật có liên quan; đảm bảo thời gian quy định.
- Tham gia ý kiến phải đảm bảo đúng chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị, đúng quy định của pháp luật
và phải thể hiện rõ quan điểm; trường hợp có đề xuất bổ sung phải tham gia ý kiến
cụ thể, rõ ràng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng bảng dữ liệu
thông tin các khu đã đấu giá thành công trong vòng 02 năm tính đến ngày ban
hành quyết định này, cập nhật hàng tháng và báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Tài
chính vào ngày 05 hàng tháng.
2. Cơ quan lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
của nhà đầu tư
Đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ,
thông báo kết thúc thủ tục công bố danh mục dự án theo quy định tại khoản 6 Điều
13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 108 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP).
3. Bên mời thầu
- Sở Xây dựng là bên mời thầu đối với các dự án nằm
ngoài Khu Kinh tế Thái Bình (một phần hoặc toàn bộ) được người có thẩm quyền
quyết định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đấu thầu rộng
rãi.
- Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh
giao đơn vị trực thuộc Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh là
Bên mời thầu đối với các dự án được người có thẩm quyền quyết định lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đấu thầu rộng rãi tại Khu kinh tế Thái
Bình.
- Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo
Quy định này, Bên mời thầu có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
theo quy định tại khoản 4 Điều 57 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
+ Công khai thông tin Hợp đồng dự án theo quy định
tại khoản 3 Điều 59 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
+ Quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá
trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật; hướng dẫn nhà đầu tư được
lựa chọn hoàn trả và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 6 Thông
tư số 08/2022/TT-BTC ngày 09/02/2022 của Bộ Tài chính.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các quy định viện dẫn trong Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này,
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có phát sinh các vấn đề mới, các cơ quan, tổ chức
kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC:
QUY ĐỊNH THỜI GIAN TRONG QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
(kèm theo Văn bản số 456/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình)
TT
|
Nội dung
|
Thời gian quy định
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
(Bước 1) Lập, phê duyệt yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm
|
|
10 ngày làm việc
|
|
|
-
|
Lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
|
(không quy định)
|
07 ngày làm việc (Thời gian tham gia ý kiến của
các đơn vị là 03 ngày làm việc)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQLKKT
|
|
-
|
Phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
|
(không quy định)
|
03 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, BQLKKT
|
|
2
|
(Bước 2) Công bố danh mục, đánh giá sơ bộ
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
|
17 ngày làm việc
|
|
Chưa tính thời gian nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 30 ngày
|
-
|
Công bố danh mục dự án, mời quan tâm
|
07 ngày
|
04 ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQLKKT
|
Dự án phải công bố danh mục bằng tiếng Anh được
kéo dài 2 ngày làm việc
|
-
|
Tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư
|
(không quy định)
|
10 ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQLKKT
|
|
-
|
Phê duyệt hình thức lựa chọn nhà đầu tư
|
(không quy định)
|
03 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, BQLKKT
|
|
3
|
(Bước 3) Xác định tiền sử dụng đất dự kiến
|
|
13 ngày làm việc
|
|
|
-
|
Tổ chức Khảo sát thực địa
|
(không quy định)
|
03 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
|
-
|
Xác định tiền sử dụng đất dự kiến
|
(không quy định)
|
10 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
Thời gian các sở ngành tham gia ý kiến là 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của bên mời thầu
|
4
|
(Bước 4) Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà đầu tư
|
|
09 ngày làm việc
|
|
|
-
|
Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
|
(không quy định)
|
03 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
|
-
|
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
|
20 ngày
|
03 ngày làm việc (rút ngắn 85%)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
-
|
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
|
10 ngày
|
03 ngày làm việc (rút ngắn 70%)
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
5
|
(Bước 5) Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập HSMT,
đánh giá HSDT lựa chọn nhà đầu tư và Xác định giá sàn nộp NSNN
|
|
15 ngày làm việc
|
|
Hai nội dung Lựa chọn đơn vị tư vấn và Xác định
m3 được triển khai đồng thời
|
-
|
Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập HSMT, đánh giá HSDT
lựa chọn nhà đầu tư
|
|
|
|
|
+
|
Xác định dự toán chi phí trong lựa chọn nhà đầu
tư
|
(không quy định)
|
06 ngày làm việc
(Bên mời thầu lập: 02 ngày làm việc, Sở Tài chính thẩm định: 02 ngày làm việc,
UBND tỉnh phê duyệt: 02 ngày làm việc)
|
Bên mời thầu, Sở Tài chính, UBND tỉnh
|
|
+
|
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn
|
(Không quy định)
|
06 ngày làm việc
|
Bên mời thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
|
Bên mời thầu lập trong 02 ngày làm việc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định trong 02 ngày làm việc,UBND tỉnh phê duyệt trong 02 ngày
làm việc
|
+
|
Thương thảo, ký hợp đồng gói thầu tư vấn lập
HSMT, đánh giá HSDT
|
(Không quy định)
|
03 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
|
-
|
Xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
+
|
Cung cấp thông tin
|
(Không quy định)
|
05 ngày làm việc
|
UBND cấp huyện nơi có dự án
|
Nội dung này làm đồng thời với việc xác định dự
toán chi phí trong lựa chọn NĐT
|
+
|
Xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước
|
(Không quy định)
|
05 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
|
+
|
Thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước
|
(Không quy định)
|
05 ngày làm việc
|
Sở Tài chính
|
|
6
|
(Bước 6) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời
thầu
|
|
15 ngày làm việc
|
|
|
-
|
Lập hồ sơ mời thầu (không bao gồm thời gian xác định,
thẩm định giá trị m3)
|
(không quy định)
|
07 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
|
-
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu
|
30 ngày
|
05 ngày làm việc (rút ngắn 83%)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
-
|
Phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
20 ngày
|
03 ngày làm việc (rút ngắn 85%)
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
7
|
(Bước 7) Mời thầu; mở và đánh giá hồ sơ đề
xuất kỹ thuật; trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật
|
|
22 ngày làm việc
|
|
Chưa tính thời gian nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ
dự thầu tối thiểu 60 ngày
|
-
|
Thông báo mời thầu
|
(Không quy định)
|
03 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
|
-
|
Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật
|
(không quy định)
|
10 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
|
-
|
Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật
|
(Không quy định)
|
06 ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
-
|
Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật
|
(Không quy định)
|
03 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
8
|
(Bước 8) Mở, đánh giá hồ sơ đề xuất tài
chính - thương mại; thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
|
19 ngày làm việc
|
|
|
-
|
Mở, đánh giá hồ sơ tài chính - thương mại
|
(Không quy định)
|
10 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
|
-
|
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
(Không quy định)
|
07 ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
-
|
Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
(Không quy định)
|
02 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
9
|
(Bước 9) Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng; ký
kết hợp đồng dự án
|
|
11 ngày làm việc
|
|
|
-
|
Đàm phán, tham mưu UBND tỉnh ký hợp đồng dự án
|
(Không quy định)
|
09 ngày làm việc
|
Bên mời thầu
|
|
-
|
Ký Hợp đồng
|
(Không quy định)
|
02 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Tổng thời gian thực hiện
|
|
131 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tổng thời gian từ khi chấp thuận chủ trương đầu
tư đến khi ký Hợp đồng dự án là 09 tháng. Trong đó thời gian thực hiện các bước
của các cơ quan khoảng 131 ngày làm việc (06 tháng); thời gian mời quan tâm (tối
thiểu 30 ngày), thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu (tối thiểu 60 ngày đối với đấu
thầu trong nước).