Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 4331/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đình Xứng
Ngày ban hành: 22/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4331/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 22 tháng 10 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CÔNG VIÊN, BẾN XE, BÃI ĐỖ XE CẦN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu ngày 26/11/2014; Luật Quản lý tài sản công ngày 21/6/2017; Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 6408/SKHĐT-TĐ ngày 09/10/2019 về việc đề xuất danh mục các công trình công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2025, gồm 07 công viên, 05 bãi đỗ xe và 23 bến xe (chi tiết có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình thực tế, thường xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung các công viên, bãi đỗ xe, bến xe vào danh mục các công viên, bãi đỗ xe, bến xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Đối với các công viên, bãi đỗ xe, bến xe được nhà đầu tư quan tâm đề xuất thực hiện dự án, nhưng không thuộc danh mục các công viên, bến xe, bãi đỗ xe nêu trên, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, trong đó phải xác định rõ đầu tư theo hình thức đối tác công tư và trình duyệt theo quy định. Trên cơ sở đề xuất của nhà đầu tư, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các ngành, đơn vị liên quan, tổ chức thẩm định (nêu rõ hình thức đầu tư), báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để tổ chức lập, thẩm định và trình duyệt quy hoạch chi tiết các công viên, bãi đỗ xe, bến xe trên địa bàn do mình quản lý, trong đó cần nghiên cứu các giải pháp quy hoạch khu công viên, bến xe, bãi đỗ xe kết hợp với các dịch vụ khác, đảm bảo phục vụ lợi ích của người dân và thu hút được các nhà đầu tư tham gia thực hiện đầu tư các dự án.

4. Đối với các vườn hoa, sân chơi công cộng có quy mô nhỏ: Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố, thực hiện đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để thực hiện đầu tư.

5. Đối với các dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị thuộc danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư, giao các chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thực hiện đầu tư hoàn chỉnh khu công viên, cây xanh, bãi đỗ xe theo quy hoạch được phê duyệt; sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng, nhà đầu tư bàn giao cho địa phương quản lý, khai thác. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện duy tu, bảo trì bằng ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để thực hiện hoặc tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì theo quy định.

6. Đối với các bãi đỗ xe thuộc địa bàn thị xã, thành phố và các đô thị khác: Yêu cầu các đơn vị khi tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch cần nghiên cứu bố trí các bãi đỗ xe theo tầng, bãi đô xe thông minh, đảm bảo tiết kiệm quỹ đất, hiệu quả sử dụng và mỹ quan đô thị; nghiên cứu quy hoạch các bãi đỗ xe gần với các khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, khu tập trung đông dân cư, các khu chung cư,... Đối với các dự án đầu tư xây dựng các khu chung cư cao tầng, các trung tâm thương mại, khách sạn cao tầng, các chủ đầu tư cần nghiên cứu bố trí các bãi đỗ xe phù hợp trong quỹ đất được chấp thuận (ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe ngầm, hoặc sử dụng một số tầng của tòa nhà làm bãi đỗ xe).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÔNG VIÊN CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Số TT

Danh mục

Địa điểm đầu tư

Sự cần thiết

Quy mô đầu tư (ha)

Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)

Thông tin về quy hoạch

Hiện trạng

Hình thức đầu tư dự kiến

Thời gian dự kiến thực hiện

Đầu mối liên hệ

Ghi chú

Tổng

246.41

3,565

I

Thành phố Thanh Hóa

1

Công viên văn hóa xứ Thanh thành phố Thanh Hóa

Phường Đông Hương, Tp. Thanh Hóa

Nhằm đáp ứng cho nhu cầu văn hóa công cộng; nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng, quảng bá văn hóa của địa phương.

35.10

2,500

Khu công viên văn hóa xứ Thanh, thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ lập QHCT 1/500 tại Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 30/7/2018.

Một phần là đất trống; một phần là khu dân cư phía Nam khu đất; trong phạm vi khu đất có Công trình Trung tâm triển lãm - quảng cáo tỉnh (diện tích khoảng 15,0ha)

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2021 ÷ 2025

Sở Xây dựng

II

Thành phố Sầm Sơn

2

Công viên Quảng Châu thành phố Sầm Sơn

Xã Quảng Châu, Tp. Sầm Sơn

Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT.

17.8

90

Thuộc lô CV-CX - 01 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017

Đất nông nghiệp, một phần nhỏ là dân cư hiện trạng

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT).

2021 ÷ 2030

UBND thành phố Sầm Sơn

3

Công viên Quảng Vinh thành phố Sầm Sơn

Xã Quảng Vinh, Tp. Sầm Sơn

Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT

8.3

45

Thuộc lô CV-CX - 03 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017

Đất nông nghiệp, một phần nhỏ là dân cư hiện trạng

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2021 ÷ 2030

UBND thành phố Sầm Sơn

4

Lâm viên núi Trường Lệ thành phố Sầm Sơn

Phường Trường Sơn, Tp. Sầm Sơn

Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT, du lịch tâm linh

160

800

Thuộc lô ST-N - 01 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017

Đất tín ngưỡng, đất đồi núi, cây lâu năm

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2021 ÷ 2030

UBND thành phố Sầm Sơn

III

Huyện Thọ Xuân

5

Công viên cây xanh đô thị Xuân Lai

Xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân

Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là đất giáo dục quy hoạch, các khu dân cư hiện trạng

13.1

65

Thuộc lô 17 thuộc QHC xây dựng đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 03/12/2013

Hiện trạng là ao nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây hàng năm khác

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2021 ÷ 2025

UBND huyện Thọ Xuân

IV

Huyện Ngọc Lặc

6

Công viên cây xanh xã Thúy Sơn

Xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc

Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là các khu dân cư hiện trạng

6.21

35

Thuộc lô CS-05 theo Điều chỉnh QHC đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5042/QĐ-UBND ngày 27/12/2016

Hiện trạng là đất ao nuôi trồng thủy sản và đất bằng trồng cây hàng năm khác

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2021 ÷ 2025

UBND huyện Ngọc Lặc

V

Huyện Cẩm Thủy

7

Công viên thị trấn Cẩm Thủy

Thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy

Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là các khu dân cư hiện trạng và đất ở mới quy hoạch, đất DVTM quy hoạch, đường giao thông trục chính đô thị

5.9

30

Thuộc lô CX - 04 và CX-09 theo phương án Điều chỉnh, mở rộng QHC thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy đến năm 2030; Nhiệm vụ lập điều chỉnh mở rộng QH được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 16/4/2019

Hiện trạng là đất nông nghiệp, một phần đang để trống.

Đầu tư hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2021 ÷ 2025

UBND huyện Cầm Thủy

Ghi chú: Hình thức đầu tư và loại hợp đồng sẽ được xác định cụ thể trong hồ sơ đề xuất dự án khi thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án. Đối với hợp đồng kết hợp BT, nhà đầu tư được nhượng quyền kinh doanh, khai thác các khu dịch vụ theo quy hoạch (không thanh toán cho nhà đầu tư bằng quỹ đất)

PHỤ LỤC 2: DANH MỤC BÃI ĐỖ XE CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 4331 /QĐ-UBND ngày 22 /10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Tên Dự án

Địa điểm dự án đầu tư

Sự cần thiết

Quy mô dự án

Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)

Thông tin về quy hoạch

Hiện trạng khu vực

Hình thức đầu tư

Thời gian thực hiện dự án

Đầu mối liên hệ

Ghi chú

TỔNG

9.12

35.3

I

Thành phố Sầm Sơn

5.9

18.9

1

Bãi đỗ xe kết hợp bến xe phía Nam thành phố Sầm Sơn

Xã Quảng Minh, Tp. Sầm Sơn

Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị du lịch, nghỉ dưỡng

5.9

18.9

Thuộc lô BX-P - 03 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017

Một phần là đất bằng trồng cây hàng năm khác, một phần đang để trống

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2020 ÷ 2025

UBND thành phố Sầm Sơn

II

Huyện Đông Sơn

1.6

6

2

Bãi đỗ xe Trung tâm huyện Đông Sơn

Thị trấn rừng thông, huyện Đông Sơn

Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị trung tâm huyện Đông Sơn

1.56

6

Lô HT-2 theo Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn huyện lỵ, huyện Đông Sơn được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3827/QĐ-UBND ngày 05/10/2018

Đất nông nghiệp

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2025 ÷ 2030

UBND huyện Đông Sơn

III

Huyện Tĩnh Gia

14.65

39.75

3

Bãi đỗ xe xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia

Xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia; khu vực trước cổng Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn

Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu vực công nghiệp tại xã Mai Lâm

14.65

39.75

Thuộc lô đất công cộng dịch vụ thuộc điều chỉnh mở rộng QHCXD KKKT Nghi Sơn đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018

Một phần là đất dân cư; một phần là đất bằng trồng cây hàng năm khác

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2020÷2025

UBND huyện Tĩnh Gia

IV

Huyện Bá Thước

0.61

5.6

4

Bãi đỗ xe khu du lịch Thác Hiêu xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

Xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu du lịch

0.61

5.6

Thuộc lô A.P-01 và lô C.P-01 thuộc QH phân khu Khu du lịch thác Hiêu xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3471/QĐ-UBND ngày 17/9/2018

Một phần là đất dân cư; một phần là đất trồng cây lâu năm

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2020 ÷ 2025

UBND huyện Bá Thước

V

Huyện Thường Xuân

1.05

4.8

5

Bãi đỗ xe Cửa Đạt xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

Xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị, du lịch Cửa Đạt

1.05

4.8

Thuộc lô CC-BĐX - 02 thuộc QHCT tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm đô thị Cửa Đạt, huyện Thường Xuân được Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân phê duyệt tại Quyết định số 2677/QĐ-UBND ngày 07/12/2012

Hiện trạng là đất trống

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)

2020 ÷ 2025

UBND huyện Thường Xuân

PHỤ LỤC 3: DANH MỤC BẾN XE CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 4331 /QĐ-UBND ngày 22 /10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Danh mục

Địa điểm đầu tư

Quy mô đầu tư (ha)

Thông tin về quy hoạch

Hình thức đầu tư

Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)

Dự kiến thời gian thực hiện

Hiện trạng

Ghi chú

TỔNG

66.5

1,144

I

Thành phố Thanh Hóa

10.2

160

1

Bến xe phía Đông thành phố Thanh Hóa (khu vực thị trấn Môi, điểm giao Quốc lộ 10 và Quốc lộ 47)

Xã Quảng Cát, Thành phố Thanh Hóa

2.7

Tại lô đất ký hiệu BX thuộc QHPK tỷ lệ 1/2000 phân khu số 18, thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định 3655/QĐ- UBND ngày 22/9/2015.

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOT, BTO, BOO hoặc BT) hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo Luật đầu tư.

40

2020 - 2025

Đang là đất ruộng, chưa có Quy hoạch tỷ lệ 1/500 được phê duyệt.

2

Bến xe phía Nam thành phố Thanh Hóa (Khu vực giao đường Quốc lộ 1A và đường vành đai phía Tây)

Xã Quảng Thịnh, Thành phố Thanh Hóa

7.5

Tại lô đất ký hiệu BX thuộc QHPK tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Tây Nam, thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định 222/QĐ- UBND ngày 17/01/2014.

Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOT, BTO, BOO hoặc BT) hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo Luật đầu tư.

120

2020 - 2025

Đang là đất ruộng và đất ở, chưa có Quy hoạch tỷ lệ 1/500 được phê duyệt.

II

Thành phố Sầm Sơn

7.7

200

3

Bến xe hỗn hợp phía Bắc thành phố

Khu đất thuộc địa giới hành chính phường Quảng Châu

4.7

Theo điều chỉnh quy hoạch chung TP Sầm Sơn, đến năm 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 (khu đất có chức năng là bến xe hỗn hợp)

Xã hội hóa

100

2020 - 2025

Chủ yếu là đất trồng lúa, một phần đất thủy lợi bờ thửa và dân cư hiện trạng.

4

Bến xe hỗn hợp phía Tây thành phố

Khu đất thuộc địa giới hành chính phường Quảng Thọ

3

Theo điều chỉnh quy hoạch chung TP Sầm Sơn, đến năm 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 (khu đất có chức năng là bến xe hỗn hợp)

Xã hội hóa

100

2020 - 2025

Chủ yếu là đất trồng lúa, một phần đất thủy lợi bờ thửa và dân cư hiện trạng.

III

Thị xã Bỉm Sơn

2

35

5

Bến xe khách TX Bỉm Sơn

Phía Bắc thị xã Bỉm Sơn, trên tuyến Quốc Lộ 1A

2

Thuộc ô đất quy hoạch khu DVTH- 01 theo quy hoạch chung thị xã Bỉm Sơn được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày 01/11/2013

Xã hội hóa hoặc thực hiện theo hình thức PPP

35

2020 - 2030

Đất đồi dang trồng cây

IV

Huyện Bá Thước

1.7

17

6

Bến xe thị trấn Cành Nàng

Dọc sát tuyến đường QL 217

1

Được quy hoạch theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

Xã hội hóa

10

2020 - 2030

Theo báo cáo của UBND huyện thì tại vị trí này, đất đang thuộc người dân quản lý

7

Bến xe Đồng Tâm

Dọc sát tuyến đường QL 217 phía đông trung tâm Đô thị

0.7

Được quy hoạch theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

Xã hội hóa

7

2020 - 2030

Theo báo cáo của UBND huyện thì tại vị trí này, đất đang thuộc người dân quản lý

V

Huyện Như Xuân

1.0

10.0

8

Bến xe khách huyện Như Xuân

Khu phố Lúng, thị trấn Yên Cát, Như Xuân

1.0

Quy hoạch sử dụng đất là đất đồi núi theo Quyết định số 3394/QĐ- UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn sau 2025, Quyết định số 1472/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Yên cát, huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2015

Xã hội hóa

10

2019 - 2021

Là đất lâm nghiệp, đất trồng cây hàng năm, đất ở và đất trồng lúa.

VI

Huyện Vĩnh Lộc

0.7

110

9

Bến xe xã Vĩnh Hùng

Xã Vĩnh Hùng

0.2

Được quy hoạch theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

Theo hình thức BOT

30

2021

Đất sản xuất nông nghiệp

10

Bến xe xã Vĩnh Ninh

Xã Vĩnh Ninh

0.5

Theo QH bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ và vùng phụ cận tại Quyết định số 1316/QĐ-TTg ngày 12/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Theo hình thức BOT

80

2020

Đất sản xuất nông nghiệp

VII

Huyện Tĩnh Gia

20.4

295

11

Bến xe phía bắc thị trấn Tĩnh Gia

Thuộc các xã Hải Hòa, Hải Nhân, Ninh Hải huyện Tĩnh Gia

17.4

Theo điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2035, tầm nhìn 2050 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018, vị trí đề xuất thuộc đất quy hoạch có chức năng bến xe

Xã hội hóa và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác

250

2020

Đất Nông nghiệp

12

Bến xe khách trước khu vực cổng nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn

Thuộc xã Mai Lâm huyện Tĩnh Gia

3

Theo điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2035, tầm nhìn 2050 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018, vị trí đề xuất thuộc đất quy hoạch có chức năng đất công cộng

Xã hội hóa và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác

45

2020

Đất ở; đất trồng cây lâu năm

VIII

Huyện Hậu Lộc

1.8

20

13

Bến xe khách Xuân Lộc

Nằm trên trục đường từ ngã tư thị trấn đi Cảng cá Hòa Lộc

1.8

Nằm trong quy hoạch điều chỉnh, mở rộng thị trấn Hậu Lộc đến năm 2035

Xã hội hóa

20

2020 - 2021

Đất ruộng

IX

Huyện Thường Xuân

0.6

20

14

Bến xe khách Khe Hạ

Xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

0.6

Bên phải tuyến đường HCM thuộc Xã Luận Thành (theo QH chung khu đô thị Khe Hạ, huyện Thường Xuân đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 4497/QĐ-UBND ngày 21/11/2016)

Xã hội hóa và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác

20

2020 - 2030

Đất nông nghiệp

X

Huyện Cẩm Thủy

2.5

10

15

Bến xe Cẩm Thủy

Xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy

2.5

Theo phương án Điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy đến năm 2030 đang trình các ngành thẩm định

Xã hội hóa

10

2021 - 2025

Đất nông nghiệp.

XI

Huyện Thọ Xuân

3.4

100

16

Bến xe Lam Sơn - Sao Vàng

Tại xã Thọ Xương (trên Đường Hồ Chí Minh gần cầu Kênh Bắc)

3.4

Theo điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030

Xã hội hóa

100

2020 - 2025

Đất trồng lúa

XII

Huyện Yên Định

9.2

122

17

Bến xe thị trấn Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

6.2

Theo Quy hoạch chung thị trấn Quán Lào

Xã hội hóa

80

2020 - 2021

Đất nông nghiệp

18

Bến xe đô thị Kiểu

Xã Yên Trường

1.2

Theo Quy hoạch chung đô thị Kiểu

Xã hội hóa

17

2020 - 2021

Đất nông nghiệp

19

Bến xe đô thị Yên Lâm

Xã Yên Lâm

1.8

Theo Quy hoạch chung đô thị Yên Lâm

Xã hội hóa

25

2020 - 2021

Đất nông nghiệp

XIII

Huyện Nông Cống

2.9

10

20

Bến xe thị trấn Nông Cống

Thị trấn Nông Cống

2.9

Chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nông cống đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025.

Xã hội hóa

10

2020 - 2025

Đất trồng lúa, đất giao thông thủy lợ nội đồng

XIV

Huyện Quảng Xương

0.8

10

21

Bến xe phía Bắc

Xã Quảng Phong

0.3

Quyết định số 4711/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh về quy hoạch vùng huyện Quảng Xương đến năm 2035, tầm nhìn 2065, Quyết định số 3227/QĐ- UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh.

Xã hội hóa

4

2021 - 2022

Đất nông nghiệp

22

Bến xe Cống Trúc

Xã Quảng Bình

0.5

Quyết định số 4711/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về quy hoạch vùng huyện Quảng Xương đến năm 2035, tầm nhìn 2065, Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh

Xã hội hóa

6

2021 - 2022

Đất nông nghiệp

XV

Huyện Thiệu Hóa

1.55

25

23

Bến xe Thiệu Hóa.

Xã Thiệu Đô

1.55

Bến xe được quy hoạch dọc đường tránh Quốc lộ 45 (đường tránh chưa được đầu tư), kí hiệu trên bản đồ quy hoạch: Lô 1, mật độ xây dựng 10-20%, tầng cao: 1-2 tầng.

Xã hội hóa

25

2025 - 2030

Đất trồng lúa

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 4331/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 phê duyệt danh mục công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


164

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.162.106
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!