|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2525/QĐ-UBND 2017 điều chỉnh quy hoạch chung Sầm Sơn Thanh Hóa 2040
Số hiệu:
|
2525/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2525/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA
ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Công văn số 685/BXD-QHKT
ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến điều chỉnh quy hoạch
chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 1816/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chung
xây dựng thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 3429/SXD-QH ngày 29 tháng 6 năm 2017 về việc đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm
Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi,
ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
- Phạm vi ranh giới: Bao gồm toàn bộ
địa giới hành chính thành phố Sầm Sơn (8 phường: Trường Sơn, Bắc Sơn, Trung
Sơn, Quảng Tiến, Quảng Cư, Quảng Thọ, Quảng Châu, Quảng Vinh
và 3 xã: Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Đại). Ranh giới cụ thể như sau: Phía Đông
giáp Biển Đông; phía Tây giáp huyện Quảng Xương và Thành phố Thanh Hóa; phía
Nam giáp huyện Quảng Xương; phía Bắc giáp huyện Hoằng Hóa.
- Quy mô lập quy hoạch: 4.494,2 ha,
bao gồm toàn bộ địa giới thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
2. Tính chất,
chức năng:
- Là đô thị du lịch của tỉnh Thanh
Hóa, các tỉnh phía Bắc và cả nước, mang tầm vóc quốc tế.
- Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao
thông, giao lưu trong tỉnh, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Là đô thị du lịch nghỉ mát, nghỉ dưỡng và du lịch biển, phát triển dịch vụ, cụm chế xuất thủy sản và cụm
nông nghiệp công nghệ cao phục vụ du lịch.
- Có vị trí quan trọng về an ninh, quốc
phòng.
3. Chỉ tiêu cơ
bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
3.1.
Quy mô dân số: Dự kiến quy
mô dân số đến năm 2040 là 250.000 người;
3.2. Quy mô đất đai: Diện tích đất xây dựng đô thị đến năm 2040 khoảng 3.908,0 ha.
3.3. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ
thuật: Được áp dụng và tính toán theo tiêu chuẩn đô thị
loại I.
3.4. Hướng phát triển đô thị và liên kết vùng:
- Theo hướng Đông Tây, thành phố Sầm
Sơn là điểm xuất phát của hành lang kinh tế - đô thị dọc Quốc lộ 47 kết nối với
vùng động lực phía Tây của tỉnh (Lam Sơn - Sao Vàng); đồng thời là điểm đến của
khu vực phía Tây Thanh Hóa và Đông Bắc Lào;
- Theo trục Quốc lộ 47, Quốc lộ 45 kết
nối Sầm Sơn với di sản thế giới thành Nhà Hồ và các điểm du lịch của khu vực
phía Tây của tỉnh Thanh Hóa;
- Từ Sầm Sơn
theo đường Voi - Sầm Sơn đến Quốc lộ 45 kết nối với khu du lịch Bến En; từ Bến En theo đường Sao Vàng - Nghi Sơn kết
nối xuống khu kinh tế Nghi Sơn và trở về Sầm Sơn theo hành
lang du lịch ven biển tạo thành tuyến du lịch khép kín phía Nam;
- Từ Sầm Sơn theo đường ven biển kết nối khu du lịch biển Hải Tiến (Hoằng Hóa), động Từ Thức
(Nga Sơn), cụm di tích văn hóa tâm linh Bỉm Sơn (Đền Sòng, đền Chín Giếng) - đền
Phố Cát (Thạch Thành), thành Nhà Hồ (Vĩnh Lộc) quay trở lại Sầm Sơn hình thành
tuyến du lịch khép kín phía Bắc;
- Theo đường thủy dọc Sông Mã hình thành tuyến du lịch trên sông kết nối Sầm Sơn qua di tích Hàm Rồng - Núi Đọ - ngã Ba Bông với cụm di tích văn hóa tâm linh đền Hàn Sơn, đền Cô Bơ,...
4. Định hướng tổ
chức không gian đô thị
Định hướng tổ chức không gian xác định
không gian chủ đạo theo trục với các chủ đề cụ thể gồm:
- Hành lang cộng đồng (dọc tuyến Quốc
lộ 47 - Lê Lợi): Tập trung bố trí các công trình công cộng, hành chính, y tế,
văn hóa xã hội, y tế, thể dục thể thao của thành phố, nhằm phục vụ tốt nhất các
dịch vụ công cho người dân đô thị và du khách; đồng thời tạo tập không gian kiến
trúc cảnh quan, điểm nhấn của thành phố;
- Hành lang lễ hội (dọc tuyến Nguyễn
Khuyến): Kéo dài quảng trường biển từ đường Hồ Xuân Hương đến sông Đơ, là không gian công cộng chính của thành phố
du lịch bao gồm: Quảng trường biển, các tuyến phố đi bộ,
khu mua sắm, lễ hội ẩm thực, giao lưu văn hóa, chợ hải sản... phục vụ du khách
và người dân;
- Hành lang sông (hai bờ sông Đơ): Tổ
chức thành khu đô thị du lịch sinh thái, trung tâm dịch vụ thương mại, công
viên chủ đề, khu vui chơi giải trí cao cấp hỗ trợ hoạt động du lịch của Sầm Sơn
hướng tới du lịch 4 mùa;
- Hành lang đổi mới (Đại lộ Nam Sông Mã
- vành đai xanh phía Tây): Tập trung các chức năng chuyên ngành như dịch vụ hỗn
hợp, cảng thủy nội địa, cụm công nghiệp địa phương, khu trường đại học và
nghiên cứu R&D, chợ đầu mối, khu nông nghiệp công nghệ cao. Hành lang tạo lập
việc làm mới tạo động lực mới phát triển kinh tế của thành
phố, đồng thời tạo ra các sản phẩm có giá trị phục vụ du lịch;
- Chuỗi điểm nhấn & du lịch (các
nút giao quảng trường biển, các điểm nhấn cảnh quan ven sông). Tăng cường mạnh
mẽ các kết nối không gian Đông Tây (bãi tắm với hành lang sông và đô thị mới
phía Tây) và kết nối Bắc Nam (hành lang sông gắn với khu du lịch ven biển Nam Sầm
Sơn).
- Cồn nổi sông Mã: Kiến tạo khu du lịch
sinh thái 4 mùa gắn với sông nước.
5. Cơ cấu sử dụng
đất theo các chức năng:
Bảng tổng
hợp quy hoạch sử dụng đất
STT
|
CÁC
KHU CHỨC NĂNG
|
KÝ
HIỆU
|
DIỆN
TÍCH (ha)
|
DÂN
SỐ (người)
|
CHỈ
TIÊU (m2/người)
|
TỶ
LỆ (%)
|
A
|
ĐẤT
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
|
3.910,7
|
|
156.3
|
87.0
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
|
2.392,5
|
|
95.3
|
53.0
|
1.1
|
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH - CHÍNH TRỊ
|
|
63,4
|
|
2.5
|
1.4
|
1
|
Trung tâm hành chính
|
TTHC
|
21,2
|
|
|
|
2
|
Quảng trường chính trị
|
QT-CT
|
5,0
|
|
|
|
3
|
Trung tâm phường
|
TTP
|
37,2
|
|
|
|
1.2
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
|
38,3
|
|
1.5
|
0.9
|
1
|
Quảng trường văn hóa biển
|
QT-B
|
3,0
|
|
|
|
2
|
Phố đi bộ, hành lang lễ hội
|
ĐB
|
20,0
|
|
|
|
3
|
Chợ hải sản - dịch vụ du lịch
|
CHS
|
10,0
|
|
|
|
4
|
Chợ dân sinh
|
C
|
5,3
|
|
|
|
1.3
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
|
1.524,7
|
197.614
|
53,1
|
33.5
|
1
|
Đất ở cải tạo chỉnh trang
|
DCCT
|
715,1
|
79.344
|
|
|
2
|
Đất ở mới
|
DCM
|
517,6
|
99.400
|
|
|
3
|
Du lịch cộng đồng ven biển Nam Sầm
Sơn
|
DLCĐ
|
178,0
|
|
|
|
4
|
Đô thị sinh thái ven sông Đơ
|
ĐTST
|
114,0
|
14.450
|
|
|
1.4
|
ĐẤT HỖN HỢP ĐÔ THỊ
|
HH
|
129,6
|
|
5.6
|
3.1
|
1.5
|
CÂY XANH CÔNG VIÊN
|
|
101,0
|
|
4.0
|
2.2
|
1
|
Công viên Quảng Châu
|
CX-CV
|
17,8
|
|
|
|
2
|
Công viên Quảng Vinh
|
CX-CV
|
9,2
|
|
|
|
3
|
Công viên Trung Sơn
|
CX-CV
|
5,7
|
|
|
|
4
|
Công viên Quảng
Cư
|
CX-CV
|
3,3
|
|
|
|
5
|
Công viên Quảng Thọ
|
CX-CV
|
2,0
|
|
|
|
6
|
Công viên Quảng Đại
|
CX-CV
|
2,1
|
|
|
|
7
|
Công viên Trường Sơn
|
CX-CV
|
11,7
|
|
|
|
8
|
Công viên chuyên đề ven sông Đơ
|
CXCĐ
|
44,2
|
|
|
|
9
|
Các khuôn viên đô thị khác
|
CXKV
|
5,0
|
|
|
|
1.6
|
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
|
|
535,5
|
|
21.4
|
11.9
|
10
|
Giao thông đô thị
|
|
507,8
|
|
|
|
11
|
Giao thông tĩnh (Bãi để xe)
|
P
|
27,7
|
|
|
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
1.518,2
|
|
61.0
|
33.9
|
2.1
|
ĐẤT DU LỊCH
|
|
926,3
|
51.665
|
35.2
|
19.5
|
-
|
KHÁCH SẠN - DỊCH VỤ
|
KS-DV
|
416,4
|
|
|
|
1
|
Khu vực Sầm Sơn hiện tại
|
KS-DV
|
180,7
|
|
|
|
2
|
Khu du lịch sinh thái Bắc Sầm Sơn
|
DLST-B
|
65,0
|
|
|
|
3
|
Khu vực Nam Sầm Sơn
|
DLST
|
134,7
|
|
|
|
4
|
Bệnh viện khách sạn
|
BVKS
|
36,0
|
|
|
|
-
|
DU LỊCH SINH THÁI
|
|
509,9
|
|
|
|
1
|
Du lịch sinh thái ven sông Đơ
|
DVVS
|
114,4
|
|
|
|
2
|
Sinh thái núi Trường Lệ
|
ST-N
|
169,4
|
|
|
|
3
|
Dịch vụ du lịch
núi Trường Lệ
|
DLN
|
22,5
|
|
|
|
4
|
Bãi biển
|
|
118,6
|
|
|
|
5
|
Sân Golf
|
GOLF
|
85,0
|
|
|
|
2.2
|
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP - LÀNG NGHỀ
|
TTCN
|
24,4
|
|
1.1
|
0.6
|
2.3
|
ĐẤT CÂY XANH CHUYÊN NGÀNH
|
|
141,0
|
|
|
4,1
|
1
|
Cây xanh ven sông Mã, sông Đơ, sông
Rào
|
CXVS
|
89,0
|
|
|
|
2
|
Cây xanh cách ly
|
CXCL
|
52,0
|
|
|
|
2.4
|
ĐẤT CÁC TRUNG TÂM CHUYÊN NGÀNH
|
|
122,5
|
|
5,2
|
2.9
|
1
|
Trung tâm thể thao
|
TTTT
|
14,7
|
|
|
|
2
|
Trung tâm văn hóa
|
TTVH
|
10,7
|
|
|
|
3
|
Trung tâm đào
tạo - R&D
|
R&D
|
52,0
|
|
|
|
4
|
Trường phổ thông trung học
|
PTTH
|
9,1
|
|
|
|
5
|
Trung tâm Y tế - Điều dưỡng
|
YT-ĐD
|
16,6
|
|
|
|
6
|
Khu nông nghiệp CNC (Một phần thuộc
QH đất nông nghiệp của TP Thanh Hóa 24,4 ha)
|
CNCNC
|
10,4
|
|
|
|
7
|
Chợ đầu mối
|
CĐM
|
9,0
|
|
|
|
2.5
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
|
|
151,9
|
|
6.1
|
3.4
|
1
|
Các trạm xử lý, trạm bơm nước thải
|
|
10,0
|
|
|
|
2
|
Cảng thủy nội địa
|
CTNĐ
|
16,0
|
|
|
|
3
|
Nghĩa trang
|
NT
|
40,0
|
|
|
|
4
|
Âu trú bão + cảng cá
|
AT-CC,
CC
|
71,9
|
|
|
|
5
|
Khu xử lý chất thải rắn
|
CTR
|
14,0
|
|
|
|
2.6
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
|
152,1
|
|
6.1
|
3.4
|
1
|
Bến xe hỗn hợp
|
BX-P
|
13,6
|
|
|
|
2
|
Bến thuyền du lịch
|
BTDL
|
6,5
|
|
|
|
3
|
Giao thông đối ngoại (ngoài đô thị)
|
|
132,0
|
|
|
|
III
|
ĐẤT KHÁC
|
|
584,5
|
|
23.4
|
13.0
|
3.1
|
QUÂN SỰ
|
QS
|
7,7
|
|
|
|
3.2
|
TÔN GIÁO - TÍN NGƯỠNG
|
|
15,0
|
|
|
|
3.3
|
MẶT NƯỚC (SÔNG - BIỂN - HỒ)
|
S
|
113,5
|
|
|
|
3.4
|
ĐẤT THẢM THỰC
VẬT
|
TV
|
448,3
|
|
18.0
|
10.0
|
|
TỔNG
DIỆN TÍCH
|
|
4.495,2
|
250.000
|
|
100.0
|
6. Các khu chức
năng chính:
6.1.
Trung tâm hành chính - chính trị: Bố trí trung tâm hành chính chính trị thành
phố phía Đông Nam nút giao Quốc lộ 47 với đường Ven biển, tổng diện tích khoảng
21,2 ha; gắn với quảng trường chính trị 5,7 ha. Khu trung tâm các phường xã cơ
bản giữ nguyên tại vị trí hiện tại, tổng diện tích khoảng 36,5
ha.
6.2.
Không gian công cộng: Bố trí chủ yếu dọc đường Nguyễn Khuyến (mở rộng hai bên
tuyến đường khoảng 50m - hành lang lễ hội) hình thành phố
đi bộ từ biển đến sông Đơ. Tổ chức các khu chức năng Quảng trường biển, phố đi
bộ, dịch vụ, khuôn viên, chợ hải sản và khu thương mại phục vụ du lịch. Tổng diện
tích khoảng 38,3 ha.
6.3. Đất
đơn vị ở:
Các khu dân cư đô thị: Có quy mô khoảng
1.524,7 ha; được phân ra các khu vực: khu vực dân cư hiện hữu có quy mô khoảng
715,1 ha; khu vực đô thị đang phát triển có quy mô khoảng 517,6 ha; khu vực đô
thị sinh thái kết hợp với du lịch dịch vụ dọc hành lang sông 114 ha; khu vực
dân cư kết hợp du lịch cộng đồng 178 ha.
Đối với khu vực dân cư hiện hữu cải tạo,
chỉnh trang nâng cấp điều kiện hạ tầng và môi trường sống của dân cư;
6.4. Các
khu hỗn hợp: bố trí dọc các hành lang và các khu vực điểm nhấn của đô thị nhằm
tạo lập những khu đa chức năng gồm các loại hình nhà ở kết
hợp thương mại, dịch vụ, bãi xe... Tổng diện tích khoảng
129,6 ha;
6.5. Công
viên đô thị: bố trí 07 công viên đô thị tại các khu trung tâm các đơn vị ở, tổ
chức các hồ điều hòa trong công viên. Bố trí công viên chuyên đề gắn với dịch vụ
thương mại và các khu đô thị ven sông Đơ. Là không gian đi
bộ, giải trí, nơi tổ chức các lễ hội, sự kiện ẩm thực... Tổng
diện tích khoảng 101,0 ha;
6.6. Các
khu du lịch: Có quy mô khoảng 926,3 ha, bao gồm: khu khách sạn - dịch vụ hiện
có phía Bắc, diện tích khoảng 416,4 ha; khu du lịch sinh thái gắn với sân golf
Quảng Cư diện tích khoảng 149,0 ha; khu du lịch sinh thái ven biển Nam Sầm Sơn
diện tích khoảng 134,7 ha; khu lâm viên văn hóa - tâm linh núi Trường Lệ diện
tích khoảng 169,4 ha; khu dịch vụ du lịch núi Trường Lệ diện tích khoảng 22,5
ha; khu du lịch sinh thái ven sông Đơ diện tích khoảng 114,4 ha; khu bệnh viện
khách sạn diện tích khoảng 36,0 ha và khu bãi tắm - bãi cát diện tích khoảng
118,6 ha.
6.7. Cụm
tiểu thủ công nghiệp địa phương: Phát triển khu tiểu thủ công nghiệp theo hướng
tập trung các ngành nghề chế biến thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch,
bố trí phía Nam cảng thủy nội địa tại phía Bắc phường Quảng Châu diện tích khoảng
24,4 ha.
6.8. Các
trung tâm chuyên ngành: Tổng diện tích khoảng 122,5 ha gồm:
- Khu trung tâm thể dục thể thao với
các chức năng sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện, khu nghỉ vận động viên... tại
phía Đông nút giao đường Trần Hưng Đạo
với đường Lê Lợi, diện tích khoảng 14,7 ha;
- Trung tâm văn hóa bố trí tại phía
Đông Nam đền thờ An Dương Vương với các chức năng nhà hát thành phố, thư viện, bảo tàng, rạp chiếu phim, cung thiếu nhi... diện tích khoảng 10,0 ha;
- Trung tâm đào tạo đại học và nghiên
cứu ứng dụng R&D trên trục đổi mới,
phía Bắc phường Quảng Châu và Quảng Thọ, diện tích khoảng 52 ha;
- Trường phổ thông trung học: Giữ
nguyên vị trí 03 trường phổ thông trung học hiện có, quy hoạch mới 01 trường phổ
thông trung học phía Tây khu vực trung tâm phường Quảng Châu, tổng diện tích
khoảng 9,1 ha;
- Trung tâm y tế - điều dưỡng: bố trí
bệnh viện thành phố phía Nam trung tâm phường Quảng Thọ, diện tích khoảng 7,4
ha; các trung tâm điều dưỡng, phục hồi chức năng hiện có khác có tổng diện tích
khoảng 9,2 ha;
- Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao: Là khu trung tâm nghiên cứu ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao phục vụ du
lịch, đồng thời là nơi ươm tạo, trình diễn và đào tạo nhân lực cho phát triển sản
xuất nông nghiệp khu vực phía Tây Sầm Sơn và các huyện lân cận: Quảng Xương, Hoằng
Hóa, tổng diện tích khoảng 34,8 ha (Trong đó một phần thuộc quy hoạch đất nông
nghiệp của thành phố Thanh Hóa 24,4 ha). Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp
khoảng 450,0 ha:
- Chợ đầu mối: Bố trí chợ đầu mối
phía Tây cụm công nghiệp Quảng Châu, tổng diện tích khoảng 9,0 ha;
6.9. Các
công trình đầu mối: tổng diện tích khoảng 151,9 ha gồm: Trạm xử lý nước thải diện
tích khoảng 10,0 ha bố trí phía Đông cụm công nghiệp, là khu xử lý tập trung
cho toàn thành phố; Cảng thủy nội địa: diện tích khoảng 16,0 ha; Âu trú bão kết
hợp cảng cá Quảng Tiến tổng diện tích khoảng 71,9 ha; Nghĩa trang cấp vùng bố
trí phía Tây xã Quảng Hùng, diện tích khoảng 40,0 ha; Khu xử lý chất thải rắn
diện tích khoảng 14,0 ha;
6.10. Đất
giao thông: giao thông đô thị quy mô khoảng 687,6 ha, trong đó: giao thông nội
thị khoảng 507,8 ha, giao thông đối ngoại 132,0 ha, giao thông tĩnh gồm 03 bến
xe hỗn hợp 13,6 ha, các bãi để xe tập trung 27,7 ha, bến thuyền du lịch 6,5 ha;
6.11. Các
khu vực khác: Đất quốc phòng diện tích khoảng 7,7 ha; đất tôn giáo khoảng 15,0
ha; đất canh tác, thảm thực vật, cây xanh cách ly diện tích khoảng 448,3 ha; đất
mặt nước: sông, biển, hồ diện tích khoảng 113,5 ha; đất cây xanh chuyên ngành,
cây xanh cách ly, diện tích khoảng 141 ha.
7. Quy định về
không gian, kiến trúc, cảnh quan, thiết kế đô thị.
Tạo lập các khu resort và công trình
tiện ích, công viên dọc theo bãi biển và đường bờ biển
Tạo lập các công năng đa dạng dọc theo tổ hợp công
trình ven sông Đơ trong khu trung tâm thành phố.
Cải tạo các khu làng xóm và khu đất
canh tác nông nghiệp hiện trạng nhằm đảm bảo phát triển
nhanh cân bằng.
Tạo lập khu vực nông nghiệp công nghệ
cao, khu đại học, nghiên cứu ứng dụng R&D và khu chế biến thủy sản đảm bảo
khả năng đáp ứng nhu cầu trong tương lai của thành phố.
8. Định hướng quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật.
8.1. Định hướng Quy hoạch giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ: Quốc
lộ 10 kết nối giữa Sầm Sơn và các tỉnh thuộc Đồng Bằng Bắc Bộ, Khu kinh tế Nghi
Sơn và tỉnh Nghệ An, đoạn qua đô thị có lộ giới 71,0m; Tuyến đường bộ Ven biển đoạn qua đô thị có lộ giới 48,0m; Đại lộ
Nam sông Mã có lộ giới 67,0m; Các tuyến nhánh của đại lộ
Nam sông Mã là đường Nguyễn Khuyến và đường Trần Nhân Tông có lộ giới 46,0m; Quốc lộ 47 lộ giới 34,0m; Đường Ngã ba Voi - Nam Sầm Sơn lộ giới
44,0 m; Đường vành đai phía Nam Thành Phố - Sầm Sơn: Lộ giới 50,0m;
- Hàng không: Sử dụng sân bay Thanh
Hóa quy hoạch tại huyện Thọ Xuân. Khoảng cách đến Sầm Sơn
khoảng 50 km.
- Đường thủy: Xây dựng mới cảng Lễ Môn với công suất khoảng 1,5 triệu tấn/năm, mở rộng và nâng
công suất cảng cá Hới kết hợp với âu tránh trú bão. Xây dựng
bến tầu du lịch phía Đông cảng cá Hới.
* Giao thông đối
nội:
- Đường trục chính đô thị: phục vụ giao
thông toàn đô thị, kết nối các khu chức năng của thành phố gồm 2 hướng chính là
Bắc - Nam và Đông Tây.
- Đường khu vực: Trên cơ sở các tuyến
giao thông hiện có, cải tạo và mở rộng đảm bảo việc kết nối giao thông trong
thành phố.
- Phát triển vận tải công cộng: Bố
trí các tuyến xe buýt liên vùng, xe điện phục vụ khách du lịch trong khu vực nội
thị.
* Các công trình đầu mối giao thông:
- Bến xe: Bố trí trong khu vực 03 bến
xe, bao gồm: 02 bến xe đối ngoại ở phía Bắc Sầm Sơn và Nam Sầm Sơn có quy mô
3,0 ha/bến; 01 bến xe bus trung tâm bố trí tại phía Đông Bắc giao quốc lộ 47 và
đường Duyên Hải với quy mô 3,0 ha; hình thành và phân bố hợp lý các điểm đậu, đỗ
xe thuận lợi cho người sử dụng, khuyến khích xây dựng các điểm đậu, đỗ xe ngầm
trong các khuôn viên khách sạn.
- Cầu vượt qua sông Mã: Xây dựng 01 cầu
qua sông Mã tại vị trí đường Ven biển xã Quảng Châu.
- Nút giao thông: Xây dựng nút giao
thông khác cốt tại vị trí giao cắt giữa Quốc lộ 47 và đường Ven biển; nút giao
cắt đường Ngã ba Voi - Nam Sầm Sơn với Quốc lộ 10.
- Xây dựng đảo giao thông tự điều chỉnh
tại các nút giao giữa đường Trần Hưng Đạo với đường Lê Lợi và trục Quảng trường
biển.
Bảng
thống kê đường giao thông
TT
|
Chức năng/ Tên đường
|
MC
|
Chiều dài (m)
|
B
lòng đường (m)
|
B
phân cách (m)
|
B
hè (m)
|
Lộ
giới (m)
|
A. Giao thông đối ngoại
|
1
|
ĐL Nam Sông Mã
|
1-1
|
2.698
|
7,0+11,50+11,50+7,0
|
2,0+10,0+2,0
|
8,0+8,0
|
67,0
|
2
|
Phố đi bộ Nguyễn Khuyến
|
2B-2B
|
2.358
|
8,0+8,0
|
20,0
|
5,0+5,0
|
46,0
|
3
|
Trần Nhân Tông
|
2B-2B
|
2.326
|
8,0+8,0
|
20,0
|
5,0+5,0
|
46,0
|
4
|
Quốc lộ 47
|
15-15
|
3.769
|
9,0+9,0
|
4,0
|
6,0+6,0
|
34,0
|
5
|
Voi - Sầm Sơn (ĐL Võ Nguyên Giáp)
|
3A-3A
|
4.455
|
7,0+7,0
|
15,0
|
7,50+7,50
|
44,0
|
|
343
|
15,0+15,0
|
15,0
|
7,0+7,0
|
59,0
|
6
|
Quốc lộ 10
|
4-4
|
3.052
|
11,0+12,0+12,0+11,0
|
3,0+5,0+3,0
|
7,0+7,0
|
71,0
|
7
|
Đường bộ Ven
biển
|
8B-8B
|
8.601
|
15,0+15,0
|
3,0
|
7,5,0+7,5
|
48,0
|
8
|
Đường vành đai phía Nam - Thanh Hóa
- Sầm Sơn
|
14-14
|
2.631
|
9,0+9,0
|
20,0
|
6,0+6,0
|
50,0
|
B/ Đường trục chính đô thị
|
9
|
Trần Hưng Đạo (QL47 mới)
|
8E-8E
|
2.108
|
9,0+9,0
|
3,0
|
6,0+6,0
|
33,0
|
8C-8C
|
4.884
|
12,0+12,0
|
3,0
|
7,5+7,5
|
42,0
|
10
|
Nguyễn Du
|
2C-2C
|
1.660
|
11,25+11,25
|
3,0
|
6,0+6,0
|
37,5
|
2F-2F
|
842
|
11,25+11,25
|
3,0
|
6,0+6,0
|
37,5
|
2-2
|
2.640
|
12,0
|
|
10,0+10,0
|
32,0
|
11
|
Lê Lợi (Bãi Tắm
1)
|
15-15
|
1.671
|
9,0+9,0
|
4,0
|
6,0+6,0
|
34,0
|
12
|
Lê Thánh Tông (Bãi tắm 4)
|
3C-3C
|
3.780
|
9,0+9,0
|
10,0
|
7,25+7,25
|
43,0
|
13
|
Hai Bà Trưng
|
6A-6A
|
1.634
|
10,50
|
|
6,0+6,0
|
22,5
|
6D-6D
|
787
|
7,50+7,50
|
5,0
|
6,50+6,50
|
33,0
|
14
|
Phố đi bộ Nguyễn Khuyến
|
2E-2E
|
682
|
11,25+11,25
|
78,0
|
5,5+5,0
|
112,5
|
15
|
Tây Sầm Sơn 1
|
6-6
|
7.616
|
15,0
|
3,0
|
6,0+6,0
|
30,0
|
16
|
Tây Sầm Sơn 5
|
8C-8C
|
1.943
|
12,0+12,0
|
3,0
|
7,5+7,5
|
42,0
|
17
|
Thanh Niên
|
9-9
|
3.953
|
9,0+9,0
|
10,0
|
7,5+7,5
|
43,0
|
9A-9A
|
1.756
|
7,5+7,5
|
5,0
|
7,0+7,0
|
34,0
|
C/ Đường phố khu vực
|
18
|
Tây Sơn (Bãi tắm 2)
|
3-3
|
808
|
7,0+7,0
|
2,0
|
7,25+7,25
|
30,5
|
19
|
Tây Sầm Sơn 3
|
16-16
|
3.785
|
10,50+10,50
|
7,0
|
6,0+6,0
|
40,0
|
20
|
Tây Sầm Sơn 4
|
7B-7B
|
2.931
|
15,0
|
|
5,0+5,0
|
25,0
|
21
|
Bà Triệu (Bãi
tắm 3)
|
3-3
|
573
|
7,0+7,0
|
2,0
|
7,25+7,25
|
30,5
|
5A-5A
|
533
|
7,50
|
|
5,0+5,0
|
17,5
|
22
|
Đường Yết Kiêu
|
2G-2G
|
1.224
|
7,5+7,5
|
5,0
|
6,0+6,0
|
32,0
|
23
|
Hồ Xuân Hương
|
11-11
|
3.429
|
11,25+11,25
|
3,0
|
6,0+6,0
|
37,5
|
24
|
Đường 4D
|
11-11
|
4.454
|
11,25+11,25
|
3,0
|
6,0+6,0
|
37,5
|
25
|
Nguyễn Hồng Lễ (Bãi tắm 5)
|
8-8
|
777
|
15,0
|
|
6,0+6,0
|
27,0
|
26
|
Trục cảnh quan Thanh Hóa - Sầm Sơn
|
3B-3B
|
2.717
|
10,5+10,5
|
36,5
|
6,0+6,0
|
69,5
|
27
|
Đ. Bắc trục cảnh quan
|
7B-7B
|
2.955
|
15,0
|
|
5,0+5,0
|
25,0
|
28
|
Đ. Quảng Thọ
|
8D-8D
|
1.943
|
10,5
|
|
5,0+5,0
|
20,5
|
29
|
Đ. Quảng Châu
1
|
8-8
|
2.413
|
15,0
|
|
6,0+6,0
|
27,0
|
30
|
Đ. Quảng Châu
2
|
8-8
|
1.441
|
15,0
|
|
6,0+6,0
|
27,0
|
31
|
Đông Quốc lộ 10
|
8D-8D
|
1.817
|
10,5
|
|
5,0+5,0
|
20,5
|
32
|
Đường Ngô Quyền
|
5-5
|
1.195
|
7,0
|
|
4,75+4,75
|
16,5
|
5A-5A
|
3.168
|
7,50
|
|
5,0+5,0
|
17,5
|
33
|
Bùi Thị Xuân
|
2D-2D
|
816
|
7,5+7,5
|
5,0
|
6,0+6,0
|
32,0
|
34
|
Phạm Ngũ Lão
|
5A-5A
|
2.584
|
7.5
|
|
5,0+5,0
|
17,5
|
35
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
5A-5A
|
3.164
|
7,5
|
|
5,0+5,0
|
17,5
|
36
|
Tống Duy Tân
|
10-10
|
1.435
|
7,5
|
|
4,5+4,5
|
16,5
|
37
|
Nguyễn Thị Lợi
|
10-10
|
849
|
7,5
|
|
4,5+4,5
|
16,5
|
38
|
Hoàng Hoa Thám
|
5A-5A
|
984
|
7,5
|
|
5,0+5,0
|
17,5
|
6E-6E
|
1.077
|
7,5+7,5
|
10,0
|
5,0+5,0
|
35,0
|
39
|
Đông QL 10
|
8D-8D
|
2.604
|
15,0
|
3,0
|
6,0+6,0
|
30
|
40
|
Quảng Hùng 1
|
5A-5A
|
1.490
|
7,5
|
|
5,0+5,0
|
20,5
|
41
|
Quảng Hùng 2
|
5A-5A
|
2.366
|
7,5
|
|
5,0+5,0
|
27
|
42
|
Quảng Đại
|
8D-8D
|
3.165
|
10,5
|
|
5,0+5,0
|
20,5
|
43
|
Đoàn Thị Điểm
|
8D-8D
|
1.499
|
10,5
|
|
5,0+5,0
|
20,5
|
44
|
Lý Tự Trọng
|
5A-5A
|
829
|
7,5
|
|
5,0+5,0
|
17,5
|
12-12
|
740
|
9,0
|
|
4,5+4,5
|
18,0
|
8C-8C
|
704
|
12,0+12,0
|
3,0
|
7,5+7,5
|
42,0
|
45
|
Nguyễn Trãi
|
10-10
|
2.161
|
7,5
|
|
4,5+4,5
|
16,5
|
46
|
Đông sông Đơ 1
|
10-10
|
1.721
|
7,50
|
|
4,50+4,50
|
16,5
|
47
|
Nam Lê Lợi
|
8D-8D
|
1.678
|
10,50
|
|
5,0+5,0
|
20,5
|
48
|
Tô Hiến Thành
|
10-10
|
896
|
7,50
|
|
4,50+4,50
|
16,5
|
49
|
Đê Nam sông Thống Nhất
|
6C-6C
|
3.016
|
7,50
|
|
3,0+3,0
|
17,5
|
50
|
Đê Bắc sông Thống
Nhất
|
6C-6C
|
3.052
|
7,50
|
|
3,0+3,0
|
17,5
|
51
|
Đ. Nguyễn Sĩ Dũng
|
5A-5A
|
1.294
|
7,50
|
|
5,0+5,0
|
17,5
|
52
|
Đ. Khu sinh thái Quảng cư
|
13-13
|
1.487
|
7,0
|
|
5,0+5,0
|
17,0
|
53
|
Đ. Lê Lai
|
5-5
|
878
|
7,0
|
|
4,75+4,75
|
16,5
|
54
|
Đ. Quảng Vinh
|
8D-8D
|
1.892
|
10,50
|
|
5,0+5,0
|
20,5
|
55
|
Đ. Quảng Minh
1
|
5A-5A
|
1.679
|
7,50
|
|
5,0+5,0
|
17,5
|
56
|
Đ. Quảng Minh
2
|
5-5
|
1.714
|
7,0
|
|
4,75+4,75
|
16,5
|
57
|
Đ. đê Nam sông Mã
|
8-8
|
1.910
|
15,0
|
|
6,0+6,0
|
27,0
|
8.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Xác định độ cao nền hợp lý
cho từng khu vực, đảm bảo thoát nước tốt, bám sát địa hình tự nhiên và hiệu quả
đầu tư, lựa chọn cao độ nền tối thiểu cho khu vực Sầm Sơn hiện tại ≥ 2,6m (khu
vực cây xanh, công viên tối thiểu ≥ 2,2m); khu vực ven biển phía Nam Sầm Sơn ≥
2,5m; khu vực xây dựng phía Tây đường 4C ≥ 2,7m.
Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng các
công trình mới làm ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước của các khu dân cư hiện hữu
liền kề. Thực hiện các giải pháp phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường đảm
bảo ổn định cuộc sống cho người dân.
- Thoát nước mưa: thiết kế hệ thống
thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải. Được chia thành 02 khu vực
chính theo địa hình tự nhiên:
+ Khu vực phía Tây sông Đơ: Thiết kế
hệ thống thoát nước mưa theo nguyên tắc tự chảy, nước mưa được thu gom bằng hệ
thống mương, cống BTCT đổ ra Sông Rào và sông Đơ.
+ Khu vực phía Đông sông Đơ: Lấy đường Nguyễn Du làm đường phân thủy chính cho khu vực, thoát nước
theo hai hướng Đông và Tây. Phía Tây đường Nguyễn Du nước mưa được thu vào hệ
thống tự chảy đổ ra sông Đơ; Phía
Đông đường Nguyễn Du nước mưa được thu gom bằng hệ thống mương, cống BTCT một
phần được xả ra sông Mã, một phần dẫn về trạm bơm cục bộ
có công suất 400m3/h tại phía Đông đường Thanh
Niên và được bơm đẩy ra sông Đơ.
8.3. Cấp nước:
- Nhu cầu dùng nước dự tính đến năm
2040 khoảng 45,000 m3/ng.đ;
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước
từ các nhà máy nước của thành phố Thanh Hóa có tổng công suất dự kiến đến năm
2040 khoảng 200.000 m3/ngđ. Nguồn nước được lấy từ các trạm bơm tăng áp qua 3 tuyến ống D400 gồm 1 tuyến hiện có và 2 tuyến xây dựng mới,
cụ thể:
+ Trạm tăng áp Quảng Hưng 1 (hiện có)
: Công suất 10.000 m3/ngđ cấp nước qua tuyến ống D400 số 1 dọc Quốc
lộ 47.
+ Trạm tăng áp
Quảng Hưng 2: Công suất 15.000 m3/ngđ cấp nước qua tuyến ống D400 số
2 dọc Đại lộ Nam sông Mã.
+ Trạm tăng áp
Quảng Hưng 3: Công suất 20.000 m3/ngđ cấp nước qua tuyến ống D400 số
3 dọc Quốc lộ 47.
- Mạng lưới cấp nước cho thành phố là
mạng vòng đảm bảo khả năng cấp nước liên tục, quy hoạch ngầm dọc theo các tuyến
giao thông.
8.4. Cấp điện:
- Tổng nhu cầu cấp điện đến năm 2040
khoảng 302,0 MWA
- Nguồn điện cấp cho khu vực được lấy
từ trạm áp 220KV Sầm Sơn công suất 2x250MVA (theo quyết định 428/QĐ-TTg ngày
18/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và các trạm 110KV lân cận của thành phố
Thanh Hóa.
- Lưới điện trung
thế vận hành ở cấp điện áp chuẩn 22KV, được quy hoạch thành mạch vòng, vận hành
hở đảm bảo khả năng cấp điện liên tục.
- Toàn bộ mạng lưới điện của thành phố
Sầm Sơn xây dựng mới đi ngầm dọc theo các đường phố theo quy hoạch. Mạng lưới
điện trung thế, hạ thế hiện có trên các đường phố từng bước
ngầm hóa để đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
- Hệ thống chiếu sáng được thiết kế
cho toàn bộ hệ thống đường và quảng trường đô thị theo tiêu chuẩn. Cáp điện chiếu
sáng được xây dựng ngầm hoàn toàn.
8.5. Thoát nước thải và vệ sinh
môi trường đô thị:
Thiết kế hệ thống thoát nước thải
riêng với hệ thống thoát nước mưa, thoát nước theo nguyên tắc tự chảy;
Dự báo nhu cầu xử lý nước thải đến
năm 2040 khoảng 41.500 m3/ngđ;
Lựa chọn giải pháp xử lý tập trung
theo công nghệ phù hợp; Vị trí trạm xử lý nước thải tập
trung được bố trí phía Đông cảng thủy nội địa, toàn bộ nước thải của thành phố
được thu gom, bơm về trạm xử lý đảm bảo tiêu chuẩn rồi xả
ra sông Mã; trong giai đoạn hiện tại vẫn dùng giải pháp xử lý phân tán theo các
dự án đầu tư đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt nhằm giải quyết các nhu cầu
bức thiết hiện nay.
- Đối với khu vực phía Đông sông Đơ
được chia thành 02 lưu vực lớn:
+ Lưu vực 1: Đảm
nhận thoát nước thải cho 03 phường Trường Sơn, Bắc Sơn, Trung Sơn. Nước thải được
thu gom, dẫn về trạm xử lý có công suất khoảng 16.000 m3/ngđ (đã có
dự án), bố trí tại phía Tây khu tiểu thủ công nghiệp phường
Trung Sơn.
+ Lưu vực 2: Đảm
nhận thoát nước thải cho phường Quảng Cư và phường Quảng Tiến. Nước thải được
thu gom, dẫn về trạm xử lý có công suất khoảng 10.000 m3/ngđ (đã có
dự án), bố trí tại phía Đông Nam đại lộ Nam sông Mã và
sông Đơ. Sau khi xây dựng trạm xử lý tập trung theo quy hoạch sẽ chuyển các 02
trạm xử lý hiện tại thành trạm bơm trung chuyển.
- Đối với khu vực Nam Sầm Sơn: Toàn bộ nước thải được thu gom, dẫn về trạm xử lý có công
suất khoảng 15.000 m3/ngđ, bố trí tại phía Đông Nam Sông Rào và đường
Tây Sầm Sơn 3.
8.6. Viễn thông thụ động:
- Mạng chuyển mạch: Xây dựng tổng đài
trung tâm và các tổng đài vệ tinh sử dụng công nghệ NGN (Next Generations
Network), lắp đặt thiết bị chuyển mạch đa dịch vụ mạng băng rộng.
-“ Mạng truyền dẫn: Định hướng đến
năm 2040, thực hiện toàn bộ các tuyến truyền dẫn bằng cáp quang.
- Mạng ngoại vi: Khu vực nội thị và
các khu vực phát triển đô thị mạng viễn thông được ngầm hóa toàn bộ.
- Mạng dịch vụ viễn thông: Sử dụng mạng
viễn thông do các nhà cung cấp hiện có phù hợp với các quy định của Nhà nước.
- Hệ thống bưu chính: Xây dựng 01 bưu
cục cấp II và 08 bưu cục cấp III phục vụ cho toàn đô thị
- Hệ thống trạm phát sóng thông tin
di động (BTS): Đối với các trạm BTS xây dựng mới, phải xây dựng loại trạm A1
theo quy định. Cải tạo các trạm loại A2 hiện có sang loại A1.
8.7. Thu gom, xử lý chất thải rắn:
Xây dựng khu xử lý chất thải rắn tại
phía Tây xã Quảng Minh, diện tích khoảng 14,0 ha. Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư
được khu xử lý chất thải rắn theo quy hoạch sẽ thu gom 100% lượng chất thải rắn
của thành phố Sầm Sơn và vận chuyển về xử lý tại khu Liên hiệp xử lý chất thải
rắn sinh hoạt của thành phố Thanh Hóa và vùng phụ cận có vị trí đặt tại xã Đông
Nam, huyện Đông Sơn.
Dự kiến lượng rác thải đến năm đến
năm 2040 về mùa hè khoảng 275 tấn/ngày và các mùa khác khoảng 200 tấn/ngày.
8.8. Nghĩa trang:
- Xây dựng khu nghĩa trang nhân dân cấp vùng tỉnh theo mô hình công viên Vĩnh Hằng tại xã Quảng
Hùng, với quy mô khoảng 40,0 ha.
- Sau khi xây dựng nghĩa trang nhân
dân sẽ từng bước đóng cửa các nghĩa địa hiện có nằm rải
rác tại các xã, phường. Từng bước di chuyển về nghĩa trang
theo quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố Sầm Sơn
chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các
ngành, các đơn vị liên quan tổ chức công bố điều chỉnh quy hoạch chung thành phố
Sầm Sơn đến năm 2040 để các tổ chức và nhân dân biết, thực
hiện và giám sát việc thực hiện;
- Tổ chức quản lý, thực hiện theo quy
hoạch và các quy định của pháp luật hiện hành;
- Ban hành Quy chế quản lý kiến trúc
đô thị cho thị xã Sầm Sơn theo quy hoạch được duyệt;
- Tổ chức lập, trình cấp thẩm quyền
phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng của
đô thị và rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chi tiết, các đồ án đã duyệt để phù hợp với quy hoạch được duyệt;
- Lập Chương
trình phát triển đô thị và Kế hoạch thực hiện; phối hợp với các Sở, Ban, ngành
chức năng huy động các nguồn vốn đầu tư để xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
2. Sở Xây dựng và các ngành chức năng
liên quan: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch và các
quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch
UBND thành phố Sầm Sơn; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến
trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đồng chí Ủy viên
UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H4.(2017)QDPD DC QHC TP Sam Son.doc
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2525/QĐ-UBND ngày 17/07/2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
4.826
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|