|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4331/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4331/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
22 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CÔNG VIÊN, BẾN XE, BÃI ĐỖ XE CẦN
KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; Luật Đấu
thầu ngày 26/11/2014; Luật Quản lý tài sản công ngày 21/6/2017; Luật Giao thông
đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác
công tư; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại văn bản số 6408/SKHĐT-TĐ ngày 09/10/2019 về việc đề xuất danh mục
các công trình công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục các công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2025, gồm 07 công viên, 05 bãi đỗ xe và 23 bến
xe (chi tiết có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các ngành, đơn vị liên
quan, căn cứ các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình thực tế,
thường xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung các công viên, bãi đỗ xe, bến xe vào
danh mục các công viên, bãi đỗ xe, bến xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Đối với các công viên, bãi đỗ
xe, bến xe được nhà đầu tư quan tâm đề xuất thực hiện dự án, nhưng không thuộc
danh mục các công viên, bến xe, bãi đỗ xe nêu trên, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ
sơ đề xuất dự án, trong đó phải xác định rõ đầu tư theo hình thức đối tác công
tư và trình duyệt theo quy định. Trên cơ sở đề xuất của nhà đầu tư, giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các
ngành, đơn vị liên quan, tổ chức thẩm định (nêu rõ hình thức đầu tư), báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Giao UBND các huyện, thị xã,
thành phố chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân để tổ chức lập, thẩm định và trình duyệt quy hoạch
chi tiết các công viên, bãi đỗ xe, bến xe trên địa bàn do mình quản lý, trong
đó cần nghiên cứu các giải pháp quy hoạch khu công viên, bến xe, bãi đỗ xe kết
hợp với các dịch vụ khác, đảm bảo phục vụ lợi ích của người dân và thu hút được
các nhà đầu tư tham gia thực hiện đầu tư các dự án.
4. Đối với các vườn hoa, sân
chơi công cộng có quy mô nhỏ: Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố, thực hiện
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các
tổ chức, cá nhân để thực hiện đầu tư.
5. Đối với các dự án đầu tư khu
dân cư, khu đô thị thuộc danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn
nhà đầu tư, giao các chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thực hiện đầu
tư hoàn chỉnh khu công viên, cây xanh, bãi đỗ xe theo quy hoạch được phê duyệt;
sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng, nhà đầu tư bàn giao cho địa phương quản lý,
khai thác. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện duy tu, bảo trì bằng
ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để
thực hiện hoặc tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác, duy
tu, bảo trì theo quy định.
6. Đối với các bãi đỗ xe thuộc
địa bàn thị xã, thành phố và các đô thị khác: Yêu cầu các đơn vị khi tổ chức lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch cần nghiên cứu bố trí các bãi đỗ xe theo tầng,
bãi đô xe thông minh, đảm bảo tiết kiệm quỹ đất, hiệu quả sử dụng và mỹ quan đô
thị; nghiên cứu quy hoạch các bãi đỗ xe gần với các khu vực trung tâm thương mại,
dịch vụ, khu tập trung đông dân cư, các khu chung cư,... Đối với các dự án đầu
tư xây dựng các khu chung cư cao tầng, các trung tâm thương mại, khách sạn cao
tầng, các chủ đầu tư cần nghiên cứu bố trí các bãi đỗ xe phù hợp trong quỹ đất
được chấp thuận (ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe ngầm, hoặc sử dụng một số tầng của
tòa nhà làm bãi đỗ xe).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở; Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÔNG VIÊN CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KÊU GỌI ĐẦU TƯ
Số TT
|
Danh mục
|
Địa điểm đầu tư
|
Sự cần thiết
|
Quy mô đầu tư (ha)
|
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Thông tin về quy hoạch
|
Hiện trạng
|
Hình thức đầu tư dự kiến
|
Thời gian dự kiến thực hiện
|
Đầu mối liên hệ
|
Ghi chú
|
|
Tổng
|
|
|
246.41
|
3,565
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Thanh Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
viên văn hóa xứ Thanh thành phố Thanh Hóa
|
Phường
Đông Hương, Tp. Thanh Hóa
|
Nhằm
đáp ứng cho nhu cầu văn hóa công cộng; nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng, quảng
bá văn hóa của địa phương.
|
35.10
|
2,500
|
Khu
công viên văn hóa xứ Thanh, thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm
vụ lập QHCT 1/500 tại Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 30/7/2018.
|
Một
phần là đất trống; một phần là khu dân cư phía Nam khu đất; trong phạm vi khu
đất có Công trình Trung tâm triển lãm - quảng cáo tỉnh (diện tích khoảng
15,0ha)
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2021
÷ 2025
|
Sở
Xây dựng
|
|
II
|
Thành phố Sầm Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công
viên Quảng Châu thành phố Sầm Sơn
|
Xã
Quảng Châu, Tp. Sầm Sơn
|
Nhằm
đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư
giãn, giải trí, TDTT.
|
17.8
|
90
|
Thuộc
lô CV-CX - 01 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017
|
Đất
nông nghiệp, một phần nhỏ là dân cư hiện trạng
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT).
|
2021
÷ 2030
|
UBND
thành phố Sầm Sơn
|
|
3
|
Công
viên Quảng Vinh thành phố Sầm Sơn
|
Xã
Quảng Vinh, Tp. Sầm Sơn
|
Nhằm
đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư
giãn, giải trí, TDTT
|
8.3
|
45
|
Thuộc
lô CV-CX - 03 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017
|
Đất
nông nghiệp, một phần nhỏ là dân cư hiện trạng
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2021
÷ 2030
|
UBND
thành phố Sầm Sơn
|
|
4
|
Lâm
viên núi Trường Lệ thành phố Sầm Sơn
|
Phường
Trường Sơn, Tp. Sầm Sơn
|
Nhằm
đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư
giãn, giải trí, TDTT, du lịch tâm linh
|
160
|
800
|
Thuộc
lô ST-N - 01 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017
|
Đất
tín ngưỡng, đất đồi núi, cây lâu năm
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2021
÷ 2030
|
UBND
thành phố Sầm Sơn
|
|
III
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công
viên cây xanh đô thị Xuân Lai
|
Xã
Xuân Lai, huyện Thọ Xuân
|
Nhằm
đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư
giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là đất giáo dục quy hoạch, các khu
dân cư hiện trạng
|
13.1
|
65
|
Thuộc
lô 17 thuộc QHC xây dựng đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân đến năm 2025 được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 03/12/2013
|
Hiện
trạng là ao nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây hàng năm khác
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2021
÷ 2025
|
UBND
huyện Thọ Xuân
|
|
IV
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công
viên cây xanh xã Thúy Sơn
|
Xã
Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc
|
Nhằm
đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư
giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là các khu dân cư hiện trạng
|
6.21
|
35
|
Thuộc
lô CS-05 theo Điều chỉnh QHC đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 5042/QĐ-UBND ngày 27/12/2016
|
Hiện
trạng là đất ao nuôi trồng thủy sản và đất bằng trồng cây hàng năm khác
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2021
÷ 2025
|
UBND
huyện Ngọc Lặc
|
|
V
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công
viên thị trấn Cẩm Thủy
|
Thị
trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy
|
Nhằm
đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư
giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là các khu dân cư hiện trạng và đất
ở mới quy hoạch, đất DVTM quy hoạch, đường giao thông trục chính đô thị
|
5.9
|
30
|
Thuộc
lô CX - 04 và CX-09 theo phương án Điều chỉnh, mở rộng QHC thị trấn Cẩm Thủy,
huyện Cẩm Thủy đến năm 2030; Nhiệm vụ lập điều chỉnh mở rộng QH được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 16/4/2019
|
Hiện
trạng là đất nông nghiệp, một phần đang để trống.
|
Đầu
tư hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2021
÷ 2025
|
UBND
huyện Cầm Thủy
|
|
Ghi chú: Hình thức đầu tư và
loại hợp đồng sẽ được xác định cụ thể trong hồ sơ đề xuất dự án khi thực hiện lập,
thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án. Đối với hợp đồng kết hợp BT, nhà đầu tư
được nhượng quyền kinh doanh, khai thác các khu dịch vụ theo quy hoạch (không
thanh toán cho nhà đầu tư bằng quỹ đất)
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC BÃI ĐỖ XE CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Quyết định số 4331 /QĐ-UBND ngày 22 /10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Số TT
|
Tên Dự án
|
Địa điểm dự án đầu tư
|
Sự cần thiết
|
Quy mô dự án
|
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Thông tin về quy hoạch
|
Hiện trạng khu vực
|
Hình thức đầu tư
|
Thời gian thực hiện dự án
|
Đầu mối liên hệ
|
Ghi chú
|
|
TỔNG
|
|
|
9.12
|
35.3
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Sầm Sơn
|
|
|
5.9
|
18.9
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi
đỗ xe kết hợp bến xe phía Nam thành phố Sầm Sơn
|
Xã Quảng Minh, Tp. Sầm Sơn
|
Đáp
ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị du lịch, nghỉ dưỡng
|
5.9
|
18.9
|
Thuộc
lô BX-P - 03 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017
|
Một
phần là đất bằng trồng cây hàng năm khác, một phần đang để trống
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2020
÷ 2025
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
|
II
|
Huyện Đông Sơn
|
|
|
1.6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bãi
đỗ xe Trung tâm huyện Đông Sơn
|
Thị trấn rừng thông, huyện Đông Sơn
|
Đáp
ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị trung tâm huyện Đông Sơn
|
1.56
|
6
|
Lô
HT-2 theo Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn huyện lỵ, huyện Đông Sơn
được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3827/QĐ-UBND ngày
05/10/2018
|
Đất
nông nghiệp
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2025
÷ 2030
|
UBND huyện Đông Sơn
|
|
III
|
Huyện Tĩnh Gia
|
|
|
14.65
|
39.75
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bãi
đỗ xe xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia
|
Xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia; khu vực trước
cổng Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn
|
Đáp
ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu vực công nghiệp tại xã Mai Lâm
|
14.65
|
39.75
|
Thuộc
lô đất công cộng dịch vụ thuộc điều chỉnh mở rộng QHCXD KKKT Nghi Sơn đến năm
2035, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018
|
Một
phần là đất dân cư; một phần là đất bằng trồng cây hàng năm khác
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2020÷2025
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
|
IV
|
Huyện Bá Thước
|
|
|
0.61
|
5.6
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bãi
đỗ xe khu du lịch Thác Hiêu xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước
|
Xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước
|
Đáp
ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu du lịch
|
0.61
|
5.6
|
Thuộc
lô A.P-01 và lô C.P-01 thuộc QH phân khu Khu du lịch thác Hiêu xã Cổ Lũng,
huyện Bá Thước được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3471/QĐ-UBND ngày
17/9/2018
|
Một
phần là đất dân cư; một phần là đất trồng cây lâu năm
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2020
÷ 2025
|
UBND huyện Bá Thước
|
|
V
|
Huyện Thường Xuân
|
|
|
1.05
|
4.8
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bãi
đỗ xe Cửa Đạt xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân
|
Xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân
|
Đáp
ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị, du lịch Cửa Đạt
|
1.05
|
4.8
|
Thuộc
lô CC-BĐX - 02 thuộc QHCT tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm đô thị Cửa Đạt, huyện Thường
Xuân được Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân phê duyệt tại Quyết định số
2677/QĐ-UBND ngày 07/12/2012
|
Hiện
trạng là đất trống
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT)
|
2020
÷ 2025
|
UBND huyện Thường Xuân
|
|
PHỤ LỤC 3: DANH MỤC BẾN XE CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Quyết định số 4331 /QĐ-UBND ngày 22 /10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Số TT
|
Danh mục
|
Địa điểm đầu tư
|
Quy mô đầu tư (ha)
|
Thông tin về quy hoạch
|
Hình thức đầu tư
|
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
Hiện trạng
|
Ghi chú
|
|
TỔNG
|
|
66.5
|
|
|
1,144
|
|
|
|
I
|
Thành phố Thanh Hóa
|
|
10.2
|
|
|
160
|
|
|
|
1
|
Bến
xe phía Đông thành phố Thanh Hóa (khu vực thị trấn Môi, điểm giao Quốc lộ 10
và Quốc lộ 47)
|
Xã Quảng Cát, Thành phố Thanh Hóa
|
2.7
|
Tại
lô đất ký hiệu BX thuộc QHPK tỷ lệ 1/2000 phân khu số 18, thành phố Thanh Hóa
được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định 3655/QĐ- UBND ngày 22/9/2015.
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOT, BTO, BOO hoặc BT) hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư theo Luật đầu tư.
|
40
|
2020 - 2025
|
Đang là đất ruộng, chưa có Quy hoạch tỷ lệ
1/500 được phê duyệt.
|
|
2
|
Bến
xe phía Nam thành phố Thanh Hóa (Khu vực giao đường Quốc lộ 1A và đường vành
đai phía Tây)
|
Xã Quảng Thịnh, Thành phố Thanh Hóa
|
7.5
|
Tại
lô đất ký hiệu BX thuộc QHPK tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Tây Nam, thành phố Thanh
Hóa được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định 222/QĐ- UBND ngày 17/01/2014.
|
Đầu
tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOT, BTO, BOO hoặc BT) hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư theo Luật đầu tư.
|
120
|
2020 - 2025
|
Đang là đất ruộng và đất ở, chưa có Quy
hoạch tỷ lệ 1/500 được phê duyệt.
|
|
II
|
Thành phố Sầm Sơn
|
|
7.7
|
|
|
200
|
|
|
|
3
|
Bến
xe hỗn hợp phía Bắc thành phố
|
Khu đất thuộc địa giới hành chính phường
Quảng Châu
|
4.7
|
Theo
điều chỉnh quy hoạch chung TP Sầm Sơn, đến năm 2040 được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 (khu đất có chức năng là bến xe
hỗn hợp)
|
Xã
hội hóa
|
100
|
2020 - 2025
|
Chủ yếu là đất trồng lúa, một phần đất thủy
lợi bờ thửa và dân cư hiện trạng.
|
|
4
|
Bến
xe hỗn hợp phía Tây thành phố
|
Khu đất thuộc địa giới hành chính phường
Quảng Thọ
|
3
|
Theo
điều chỉnh quy hoạch chung TP Sầm Sơn, đến năm 2040 được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 (khu đất có chức năng là bến xe
hỗn hợp)
|
Xã
hội hóa
|
100
|
2020 - 2025
|
Chủ yếu là đất trồng lúa, một phần đất thủy
lợi bờ thửa và dân cư hiện trạng.
|
|
III
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
|
2
|
|
|
35
|
|
|
|
5
|
Bến
xe khách TX Bỉm Sơn
|
Phía Bắc thị xã Bỉm Sơn, trên tuyến Quốc
Lộ 1A
|
2
|
Thuộc
ô đất quy hoạch khu DVTH- 01 theo quy hoạch chung thị xã Bỉm Sơn được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày 01/11/2013
|
Xã
hội hóa hoặc thực hiện theo hình thức PPP
|
35
|
2020 - 2030
|
Đất đồi dang trồng cây
|
|
IV
|
Huyện Bá Thước
|
|
1.7
|
|
|
17
|
|
|
|
6
|
Bến
xe thị trấn Cành Nàng
|
Dọc sát tuyến đường QL 217
|
1
|
Được
quy hoạch theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh phê
duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020
|
Xã
hội hóa
|
10
|
2020 - 2030
|
Theo báo cáo của UBND huyện thì tại vị
trí này, đất đang thuộc người dân quản lý
|
|
7
|
Bến
xe Đồng Tâm
|
Dọc sát tuyến đường QL 217 phía đông
trung tâm Đô thị
|
0.7
|
Được
quy hoạch theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh phê
duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020
|
Xã
hội hóa
|
7
|
2020 - 2030
|
Theo báo cáo của UBND huyện thì tại vị
trí này, đất đang thuộc người dân quản lý
|
|
V
|
Huyện Như Xuân
|
|
1.0
|
|
|
10.0
|
|
|
|
8
|
Bến
xe khách huyện Như Xuân
|
Khu phố Lúng, thị trấn Yên Cát, Như Xuân
|
1.0
|
Quy
hoạch sử dụng đất là đất đồi núi theo Quyết định số 3394/QĐ- UBND ngày
30/9/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Yên Cát, huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn sau 2025, Quyết định số
1472/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ
quy hoạch chung thị trấn Yên cát, huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn sau
năm 2015
|
Xã
hội hóa
|
10
|
2019 - 2021
|
Là đất lâm nghiệp, đất trồng cây hàng
năm, đất ở và đất trồng lúa.
|
|
VI
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
0.7
|
|
|
110
|
|
|
|
9
|
Bến
xe xã Vĩnh Hùng
|
Xã Vĩnh Hùng
|
0.2
|
Được
quy hoạch theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh phê
duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020
|
Theo
hình thức BOT
|
30
|
2021
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
10
|
Bến
xe xã Vĩnh Ninh
|
Xã Vĩnh Ninh
|
0.5
|
Theo
QH bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ và vùng
phụ cận tại Quyết định số 1316/QĐ-TTg ngày 12/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Theo
hình thức BOT
|
80
|
2020
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
VII
|
Huyện Tĩnh Gia
|
|
20.4
|
|
|
295
|
|
|
|
11
|
Bến
xe phía bắc thị trấn Tĩnh Gia
|
Thuộc các xã Hải Hòa, Hải Nhân, Ninh Hải
huyện Tĩnh Gia
|
17.4
|
Theo
điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm
2035, tầm nhìn 2050 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày
07/12/2018, vị trí đề xuất thuộc đất quy hoạch có chức năng bến xe
|
Xã
hội hóa và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác
|
250
|
2020
|
Đất Nông nghiệp
|
|
12
|
Bến
xe khách trước khu vực cổng nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn
|
Thuộc xã Mai Lâm huyện Tĩnh Gia
|
3
|
Theo
điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm
2035, tầm nhìn 2050 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày
07/12/2018, vị trí đề xuất thuộc đất quy hoạch có chức năng đất công cộng
|
Xã
hội hóa và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác
|
45
|
2020
|
Đất ở; đất trồng cây lâu năm
|
|
VIII
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
1.8
|
|
|
20
|
|
|
|
13
|
Bến
xe khách Xuân Lộc
|
Nằm trên trục đường từ ngã tư thị trấn đi
Cảng cá Hòa Lộc
|
1.8
|
Nằm
trong quy hoạch điều chỉnh, mở rộng thị trấn Hậu Lộc đến năm 2035
|
Xã
hội hóa
|
20
|
2020 - 2021
|
Đất ruộng
|
|
IX
|
Huyện Thường Xuân
|
|
0.6
|
|
|
20
|
|
|
|
14
|
Bến
xe khách Khe Hạ
|
Xã Luận Thành, huyện Thường Xuân
|
0.6
|
Bên
phải tuyến đường HCM thuộc Xã Luận Thành (theo QH chung khu đô thị Khe Hạ,
huyện Thường Xuân đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 4497/QĐ-UBND ngày
21/11/2016)
|
Xã
hội hóa và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác
|
20
|
2020 - 2030
|
Đất nông nghiệp
|
|
X
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
2.5
|
|
|
10
|
|
|
|
15
|
Bến
xe Cẩm Thủy
|
Xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy
|
2.5
|
Theo
phương án Điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy
đến năm 2030 đang trình các ngành thẩm định
|
Xã
hội hóa
|
10
|
2021 - 2025
|
Đất nông nghiệp.
|
|
XI
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
3.4
|
|
|
100
|
|
|
|
16
|
Bến
xe Lam Sơn - Sao Vàng
|
Tại xã Thọ Xương (trên Đường Hồ Chí Minh
gần cầu Kênh Bắc)
|
3.4
|
Theo
điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân đến năm
2030, tầm nhìn sau năm 2030
|
Xã
hội hóa
|
100
|
2020 - 2025
|
Đất trồng lúa
|
|
XII
|
Huyện Yên Định
|
|
9.2
|
|
|
122
|
|
|
|
17
|
Bến
xe thị trấn Quán Lào
|
Thị trấn Quán Lào
|
6.2
|
Theo
Quy hoạch chung thị trấn Quán Lào
|
Xã
hội hóa
|
80
|
2020 - 2021
|
Đất nông nghiệp
|
|
18
|
Bến
xe đô thị Kiểu
|
Xã Yên Trường
|
1.2
|
Theo
Quy hoạch chung đô thị Kiểu
|
Xã
hội hóa
|
17
|
2020 - 2021
|
Đất nông nghiệp
|
|
19
|
Bến
xe đô thị Yên Lâm
|
Xã Yên Lâm
|
1.8
|
Theo
Quy hoạch chung đô thị Yên Lâm
|
Xã
hội hóa
|
25
|
2020 - 2021
|
Đất nông nghiệp
|
|
XIII
|
Huyện Nông Cống
|
|
2.9
|
|
|
10
|
|
|
|
20
|
Bến
xe thị trấn Nông Cống
|
Thị trấn Nông Cống
|
2.9
|
Chủ
trương điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nông cống đến năm 2025, tầm nhìn
sau năm 2025.
|
Xã
hội hóa
|
10
|
2020 - 2025
|
Đất trồng lúa, đất giao thông thủy lợ nội
đồng
|
|
XIV
|
Huyện Quảng Xương
|
|
0.8
|
|
|
10
|
|
|
|
21
|
Bến
xe phía Bắc
|
Xã Quảng Phong
|
0.3
|
Quyết
định số 4711/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh về quy hoạch vùng huyện Quảng
Xương đến năm 2035, tầm nhìn 2065, Quyết định số 3227/QĐ- UBND ngày 29/8/2017
của UBND tỉnh.
|
Xã
hội hóa
|
4
|
2021 - 2022
|
Đất nông nghiệp
|
|
22
|
Bến
xe Cống Trúc
|
Xã Quảng Bình
|
0.5
|
Quyết
định số 4711/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về quy hoạch
vùng huyện Quảng Xương đến năm 2035, tầm nhìn 2065, Quyết định số
3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh
|
Xã
hội hóa
|
6
|
2021 - 2022
|
Đất nông nghiệp
|
|
XV
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
1.55
|
|
|
25
|
|
|
|
23
|
Bến
xe Thiệu Hóa.
|
Xã Thiệu Đô
|
1.55
|
Bến
xe được quy hoạch dọc đường tránh Quốc lộ 45 (đường tránh chưa được đầu tư),
kí hiệu trên bản đồ quy hoạch: Lô 1, mật độ xây dựng 10-20%, tầng cao: 1-2 tầng.
|
Xã
hội hóa
|
25
|
2025 - 2030
|
Đất trồng lúa
|
|
Quyết định 4331/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4331/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 phê duyệt danh mục công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025
262
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|