ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2017/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 13 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2016/QĐ-UBND NGÀY 10/12/2016 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp ngày 03/6/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 53/2011/NĐ-CP
ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
ngày 01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang:
1. Sửa đổi điểm
đ, khoản 3, Điều 1 như sau:
“đ) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng
các mức ưu đãi đầu tư khác nhau được áp dụng mức ưu đãi cao nhất.”
2. Sửa đổi Điều 2
như sau:
“Điều 2. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư
và địa bàn ưu đãi đầu tư
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh
vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư.”
3. Sửa đổi, bổ
sung điểm a, khoản 1, Điều 3 như sau:
“a) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt
ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho
công nhân của các khu công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất hoặc
thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp,
khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt; chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê
nhà.
- Dự án sử dụng đất xây dựng ký túc
xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng
cho sinh viên ở không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
- Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng
bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn
biển.
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp của
các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh
nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có)
bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất
xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.
- Đất xây dựng cơ sở, công trình cung
cấp dịch vụ hàng không trừ đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch
vụ hàng không.
- Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất
làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở
dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối.
- Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa
chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công
cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp
luật về vận tải giao thông đường bộ.
- Đất xây dựng công trình cấp nước
bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới
đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước
(nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).
- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng
chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai.”
4. Sửa đổi, bổ
sung điểm c, khoản 1, Điều 3 như sau:
“c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ
bản theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, cụ thể như sau:
- Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh
mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức
kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.
- Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư
vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Mười một (11) năm đối với dự án đầu
tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư
thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực
ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư
được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”
5. Sửa đổi, bổ
sung điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 3 như sau:
“b) Miễn tiền thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp trong các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành,
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư;
- Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành,
nghề ưu đãi đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
- Đất của doanh nghiệp sử dụng trên
50% số lao động là thương binh, bệnh binh được miễn thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự
kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá trị tính thuế.
c) Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp trong các trường hợp:
- Dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành,
nghề ưu đãi đầu tư;
- Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn;
- Đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20%
đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự
kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50%
giá trị tính thuế.”
6. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, Điều 4 như sau:
“1. Các ưu đãi về thuế suất, miễn giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định
về thuế, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về
thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.”
7. Sửa đổi điểm
a, điểm b, khoản 4, Điều 4 như sau:
“4. Miễn thuế, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp:
a) Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế
phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp quy định
tại điểm a khoản 3 Điều này;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực
hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
b) Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế
phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự
án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.”
8. Sửa đổi đoạn gạch
đầu dòng thứ nhất, điểm đ, khoản 4, Điều 4 như sau:
“- Nguyên giá tài sản cố định tăng
thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối
với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn;”
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở,
ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23
tháng 11 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- VPUB: CVP, các PCVP,
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|