STT
|
Tên dự án
|
Địa
điểm
|
Diện
tích đất sử dụng dự kiến (m2)
|
Thông
số kỹ thuật
|
Tổng
vốn đầu tư (dự kiến)
|
Hình
thức đầu tư
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo: 05 dự án
|
1
|
Trường Đại học Quốc tế
|
Làng Đại học Quốc tế, xã Hòa Nhơn
và Hòa Phú, huyện Hòa Vang
|
Theo
đề nghị của nhà đầu tư
|
- Diện tích quy hoạch Làng đại học:
2.741.125 m2
- Đã có phê duyệt Sơ đồ ranh giới sử
dụng đất Làng đại học
|
1.138
tỷ đồng ≈ 50 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
2
|
Khu Đô thị Đại học
|
Phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn
|
200.000
|
Đang xây dựng phương án quy hoạch
|
342
tỷ đồng ≈ 15 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
3
|
Trường đào tạo liên cấp quốc tế
|
TP. Đà Nẵng
|
Theo
đề nghị của nhà đầu tư
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
4
|
Trung tâm đào tạo kỹ năng sống quốc tế
|
Khe Răm, xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang
|
460.000
|
Đã được phê duyệt sơ đồ ranh giới
|
227,7
tỷ đồng ≈ 10 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh
vực du lịch, dịch vụ, thương mại: 09 dự án
|
11
|
Công viên Bách
Thảo
|
Xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang
|
2.000.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT; PPP
|
12
|
Công viên Văn hóa lịch sử Ngũ Hành Sơn
|
Phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn
|
924.600
|
- Đang nghiên cứu lập hồ sơ dự án đầu
tư
- Đang thực hiện giải tỏa, đền bù
|
2.000
tỷ đồng ≈ 87 triệu USD
|
PPP (BOO), 100% vốn NĐT
|
13
|
Trung tâm mua sắm giải trí ngầm
|
Bãi tắm Sơn Thủy, phường Hòa Hải,
quận Ngũ Hành Sơn
|
30.921
|
- Đã được phê duyệt quy hoạch tổng
mặt bằng phần nổi (công viên và bãi tắm công cộng)
- Phần công trình ngầm sẽ được UB
phê duyệt sau khi lựa chọn được nhà đầu tư
|
910,8
tỷ đồng ≈ 40 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
14
|
Công viên khu vực cầu Nguyễn Văn Trỗi
|
Cầu Nguyễn Văn Trỗi và khuôn viên 2
đầu cầu (Quận Sơn Trà, Quận Hải Châu)
|
Nút phía Tây (quận Hải Châu): 76.324
Nút phía Đông (quận Sơn Trà):
31.885
|
- Mật độ xây dựng nút phía Tây:
2.39%
- Mật độ xây dựng nút phía Đông:
2,08%
|
400
tỷ đồng ≈ 17 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
15
|
Trường quay Đà Nẵng
|
Xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang
|
500.000
- 700.000
|
|
150
- 200 tỷ đồng ≈ 6.59 - 8.78 triệu USD
|
PPP
|
16
|
Cầu tàu và bến du thuyền
|
Khu vực Sông Hàn, quận Sơn Trà và
quận Hải Châu
|
|
- Đã có Sơ đồ phê duyệt vị trí
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
17
|
Làng ẩm thực quốc tế
|
Khu vực phía Nam cầu Cẩm Lệ, phường
Hòa Thọ Đông, quận Cẩm Lệ
|
20.000
|
- Đã được: phê duyệt Sơ đồ ranh giới
- Công tác giải phóng mặt bằng đã
được thực hiện một phần
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
18
|
Trường đua chó
|
Phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ
|
80.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
19
|
Trường đua ngựa
|
Phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ
|
500.000
|
|
4.554 tỷ đồng ≈ 200 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
Lĩnh
vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: 07 dự án
|
20
|
Sản xuất rau an toàn ứng dụng công
nghệ cao
|
Huyện Hòa Vang
|
- Xã Hòa Ninh: 350.000
- Xã Hòa Phú: 221.000
- Xã Hòa Phong: 200.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
21
|
Khu chăn nuôi tập trung gia súc,
gia cầm
|
Xã Hòa Khương và Hòa Bắc, huyện Hòa
Vang
|
- Khu chăn nuôi tập trung xã Hòa
Khương: 300.000
- Khu chăn nuôi tập trung Lộc Mỹ,
xã Hòa Bắc: 2.300.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
22
|
Sản xuất giống nấm và sản xuất
thương phẩm nấm ăn, nấm dược liệu
|
Khu vực phía Nam xưởng may công
nghiệp Hòa Quý thuộc khu tái định cư Làng đại học, quận Ngũ Hành Sơn - Huyện
Hòa Vang
|
100.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
23
|
Trồng cây dược liệu
|
Thôn Đông Lâm, xã Hòa Phú, huyện
Hòa Vang
|
300.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
24
|
Đầu tư mở rộng nâng cấp cảng cá kết
hợp làng chài du lịch Thọ Quang
|
Phường Thọ Quang, quận Sơn Trà
|
830.000
|
|
1593,9
tỷ đồng ≈ 70 triệu USD
|
100% vốn NĐT; PPP
|
25
|
Nuôi trồng, khai thác thủy sản kết
hợp với du lịch sinh thái
|
Xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang
|
500.000
|
|
113,85
tỷ đồng ≈ 5 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
26
|
Trồng rừng thâm canh cây gỗ lớn
|
Huyện Hòa Vang
|
50.000.000
|
|
227,7
tỷ đồng ≈ 10 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
Lĩnh
vực cơ sở hạ tầng: 17 dự án
|
27
|
Khu Công viên phần mềm số 2
|
Khu vực chân cầu Thuận Phước, quận
Hải Châu
|
150.000
|
Hoàn thành việc lập dự án đầu tư,
thi tuyển kiến trúc, thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500,
định vị cắm mốc ranh giới sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng
|
3415,5
tỷ đồng ≈ 150 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
28
|
Khu Công nghệ thông tin tập trung số 2
|
Xã Hòa Ninh và Hòa Sơn, huyện Hòa
Vang
|
556.200
|
Hoàn thành việc lập dự án đầu tư, thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500, định vị cắm mốc ranh giới sử dụng đất, điều chỉnh
quy hoạch tổng mặt bằng, công bố quy hoạch
|
319,2
tỷ đồng ≈ 14 triệu USD
|
PPP (BOT)
|
29
|
Khu công nghiệp Hòa Ninh
|
Xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang.
|
4.000.000
|
Đã
có sơ đồ ranh giới
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
30
|
Khu công nghiệp Hòa Nhơn
|
Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang
|
4.054.937
|
Đã
có sơ đồ ranh giới
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
31
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
|
Thôn Trung Nghĩa, Xã Hòa Ninh, Huyện
Hòa Vang
|
1.170.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
32
|
Nhà xưởng cho thuê dành cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
28.600
- 35.000
|
|
1.138,5
tỷ đồng ≈ 50 triệu USD
|
100% vốn NĐT; PPP
|
33
|
Hệ thống giao thông vận tải công cộng khối lượng lớn
|
TP. Đà Nẵng
|
|
Nhà đầu tư góp: 59.400 tỷ đồng,
NSTP góp: 2.600 tỷ đồng
|
62.000
tỷ đồng ≈ 2.700 triệu USD
|
PPP
|
34
|
Trung tâm Logictics
Đà Nẵng
|
TP. Đà Nẵng
|
200.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
35
|
Cảng Liên Chiểu
|
Quận Liên Chiểu
|
|
- Hoàn thành Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Đang kêu gọi hỗ trợ lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
- Giai đoạn khởi động đến năm 2022:
Khu bến đảm bảo khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải đến 100.000 DWT, tàu
container có sức chở từ 6.000 đến 8.000 TEU, năng lực thông qua Cảng năm 2022
khoảng 5 triệu tấn/năm
- Dự án bao gồm 02 hợp phần:
+ Hợp phần A do Nhà nước đầu tư gồm
Kè chắn sóng, đê chắn sóng, nạo vét luồng tàu; tổng vốn
đầu tư dự kiến 3.426 tỷ đồng ≈ 150,1 triệu USD.
+ Hợp phần B
do tư nhân đầu tư gồm bến số 01 và bến số 02; tổng vốn đầu tư dự kiến 3.951 tỷ
đồng ≈ 173,5 triệu USD
|
7.378
tỷ đồng ≈ 324 triệu USD
|
PPP (BOO, BOOT)
|
36
|
Di dời ga đường sắt và tái phát triển
đô thị thành phố Đà Nẵng
|
Quận Liên Chiểu và quận Hải Châu
|
|
- Đã lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi.
- Xây dựng mới
18,21km đường sắt và cải tạo 7 km đường sắt cũ;
- Xây dựng nhà ga hành khách mới
(diện tích 43,1 ha);
- Xây dựng ga hàng hóa mới (diện tích 80,1 ha);
- Nâng cấp ga hàng hóa Lệ Trạch (diện
tích 9,6 ha);
- Xây dựng 1 cầu đường sắt vượt
sông Cu Đê và 5 cầu đường bộ vượt đường sắt
- Quy hoạch phát triển đô thị tích
hợp, hiện đại khu vực xung quanh nhà ga đường sắt mới; quy hoạch tái phát triển
khu đô thị khu vực nhà ga đường sắt hiện nay ở trung tâm
thành phố
- Vốn đầu tư cho dự án di dời ga đường sắt: 5.764 tỷ đồng; vốn đầu tư cho dự án tái
phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng: 9.677 tỷ đồng.
|
15.441
tỷ đồng ≈ 678 triệu USD
|
PPP, khai thác quỹ đất, ODA
|
37
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm
cáp thông tin
|
Các tuyến đường trung tâm thành phố,
các tuyến đường phục vụ du lịch; dự kiến 90km hệ thống bể ngầm
|
|
Xây dựng hầm kỹ thuật dọc các tuyến
đường để lắp đặt ngầm các đường dây, cáp viễn thông,
truyền hình và cáp truyền dẫn tín hiệu khác
|
90,3
tỷ đồng ≈ 3.966 triệu USD
|
PPP (BOT)
|
38
|
Khu liên hợp thể dục thể thao Hòa Xuân
|
Phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
PPP
|
39
|
Bãi đỗ xe ngầm
|
Khu vực công viên nút giao thông Trần
Cao Vân - Đống Đa - Ông ích Khiêm, Quận Hải Châu
|
4.006
|
|
194 tỷ
đồng ≈ 8,52 triệu USD
|
PPP
|
40
|
Cụm công nghiệp
Cẩm Lệ
|
Phường Hòa Thọ Tây, Quận Cẩm Lệ
|
300.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
PPP
|
41
|
Cụm công nghiệp Hòa Nhơn
|
Xã Hòa Nhơn,
Huyện Hòa Vang
|
247.000
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
PPP
|
42
|
Hệ thống giao thông ngầm và không gian ngầm
|
TP. Đà Nẵng
|
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
PPP
|
43
|
Khơi thông sông Cổ Cò
|
TP. Đà Nẵng
|
|
|
8.523
tỷ đồng ≈ 374 triệu USD
|
PPP
|
Lĩnh
vực công nghiệp công nghệ cao: 22 dự án
|
44
|
Sản xuất điện từ năng lượng mặt trời
|
Huyện Hòa Vang
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
Công suất dự kiến 400 MW, trong đó
Giai đoạn 1 từ 20-100 MW
|
3.415,5-9.108 tỷ đồng ≈ 150- 400 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
45
|
Sản xuất thiết bị tự động hóa trong
ngành may mặc
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
30.000
|
|
683,1
tỷ đồng ≈ 30 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
46
|
Sản xuất các bộ vi xử lý, mạch tích
hợp và bộ nhớ máy tính (trong và ngoài) có dung lượng cao
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
Diện
tích của dự án được xác định căn cứ vào công nghệ và suất đầu tư trên 1ha đất.
Khu CNC khuyến khích các dự án có suất đầu tư tối thiểu
từ 10 triệu USD/ha trở lên
|
|
≥ 4.554
tỷ đồng ≈ 200 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
47
|
Sản xuất ống compozit chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa
chất
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
≥ 910,8
tỷ đồng ≈ 40 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
48
|
Sản xuất thiết bị y tế kỹ thuật số:
máy X-quang, máy siêu âm màu, máy điện não, máy laser y tế; động cơ, máy khoan dùng cho nha khoa
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
≥ 1.366,2 tỷ đồng ≈ 60 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
49
|
Sản xuất vật liệu cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ chế tạo máy, điện, điện tử
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
≥ 2.277
tỷ đồng ≈ 100 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
50
|
Sản xuất vật
liệu bán dẫn để chế tạo mạch tổ hợp
(IC) và linh kiện điện tử chuyên dụng
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
≥ 4.554
tỷ đồng ≈ 200 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
51
|
Sản xuất vật
liệu phục vụ quá trình thu, lưu trữ và chuyển hóa năng lượng mới
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
≥ 113,85 tỷ đồng ≈ 5 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
52
|
Sản xuất bộ điều
khiển số (CNC) cho các máy công cụ
và các máy gia công chế tạo
|
Khu công nghệ
cao Đà Nẵng
|
|
≥
227,7 tỷ đồng ≈ 10 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
53
|
Sản xuất vật liệu siêu bền, siêu nhẹ thân thiện với môi trường cho xây dựng (cốt polyme sợi thủy tinh)
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
≥ 569,25 tỷ đồng ≈ 25 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
54
|
Sản xuất màn hình có độ phân giải cao
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
≥ 6.831
tỷ đồng ≈ 300 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
55
|
Sản xuất hệ thống điều khiển giao
thông thông minh
|
Khu công nghệ
cao Đà Nẵng
|
|
≥ 2.277
tỷ đồng ≈ 100 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
56
|
Sản xuất hệ thống vi cơ điện tử
(MEMS), nano cơ điện tử (NEMs.) và các thiết bị ứng dụng
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
|
100% vốn NĐT
|
57
|
Trung tâm dịch vụ thiết kế và tích hợp
hệ thống điện toán đám máy
|
Khu công nghệ
cao Đà Nẵng
|
|
≥ 113,85
tỷ đồng ≈ 5 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
58
|
Sản xuất hệ thống thiết bị điều khiển
thông minh cho nhà lưới, nhà kính
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
59
|
Sản xuất pin, ắc quy có hiệu năng
cao, dung lượng lớn
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
60
|
Sản xuất thiết bị ứng dụng công nghệ
định vị toàn cầu
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
61
|
Sản xuất máy
đo khoảng cách bằng laser
|
Khu công nghệ
cao Đà Nẵng
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
62
|
Sản xuất chip, cảm biến sinh học
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
63
|
Sản xuất thẻ
thông minh và đầu đọc thẻ thông minh
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
64
|
Sản xuất khuôn mẫu kỹ thuật có độ
chính xác cao
|
Khu công nghệ
cao Đà Nẵng
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
65
|
Sản xuất thiết bị lưu trữ dữ liệu
dung lượng lớn
|
Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
|
Nhà
đầu tư đề xuất
|
100% vốn NĐT
|
Lĩnh
vực môi trường: 03 dự án
|
66
|
Khu liên hợp Xử lý chất thải rắn thành phố Đà Nẵng
|
Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang.
|
|
- Công suất
1500 tấn/ngày
- Đã hoàn thành Nghiên cứu khả thi
dự án
|
2.200
tỷ đồng ≈ 96 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
67’
|
Xử lý nước thải trong Khu Công nghiệp
Hòa Khánh
|
Khu công nghiệp Hòa Khánh
|
|
- Nâng cấp Trạm xử lý nước thải tập
trung với công suất 50.000m3/ngày đêm
- Đã hoàn thành nghiên cứu tiền khả
thi
|
500
tỷ đồng ≈ 22 triệu USD
|
100% vốn NĐT
|
68
|
Cải thiện môi
trường nước thành phố Đà Nẵng
|
TP. Đà Nẵng
|
|
- Xây dựng tuyến cống bao tại lưu vực
Sơn Trà và Phú Lộc với chức năng chứa nước nhằm thu gom
và chuyển về trạm xử lý toàn bộ nước thải của người dân
đã đấu nối vào mạng lưới thoát nước và
thu gom nước mưa bẩn trong 30 phút ban đầu để xử lý. Việc xây dựng tuyến cống
bao này với mục đích không cho nước thải chảy ra biển Đà
Nẵng.
- Trạm XLNT Sơn Trà, Phú Lộc: Nâng
công suất Trạm XLNT Sơn Trà 36.000 m3/ngày đêm, Phú Lộc 43.000 m3/ngày
đêm nhằm xử lý khoảng 79.000 m3 nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra
môi trường bên ngoài.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hiện đang thẩm
định về Đề xuất dự án.
|
3119,49
tỷ đồng ≈ 137 triệu USD
|
PPP, ODA
|