BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 402/QĐ-QLCL
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ KẾ HOẠCH
LỰA CHỌN NHÀ THẦU THỰC HIỆN DI DỜI VÀ CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ LÀM VIỆC CHO TRUNG
TÂM CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN VÙNG 4
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY
SẢN
Căn cứ Quyết định số
670/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003; Luật Đấu thầu 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản
lý chất lượng công trình xây dựng; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số
45/2013/TT-BNNPTNT ngày 28/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
qui định về trình tự, thủ tục đầu tư từ nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư; mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên; xử
lý tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số
666/QĐ-BNN-TC ngày 28/4/2014 của Bộ NN & PTNT về việc phê duyệt kế hoạch sử
dụng kinh phí di dời và cải tạo, sửa chữa nhà làm việc cho Trung tâm chất lượng
Nông lâm thủy sản vùng 4;
Căn cứ Quyết định số 279/QĐ-QLCL
ngày 7/8/2014 của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản giao nhiệm vụ,
kinh phí thực hiện di dời và cải tạo, sửa chữa nhà làm việc cho Trung tâm Chất
lượng nông lâm thủy sản vùng 4;
Căn cứ các Tờ trình số 693,
694, 695, 732/TTr-TTCL4-HC ngày 5/8 và 7/8/2014 của Trung tâm Chất lượng nông
lâm thủy sản vùng 4 về việc xin phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật - xây dựng
công trình và kế hoạch đấu thầu;
Căn cứ Báo cáo số
106-01/2014/TT-TT2 ngày 12/9/2014 của Công ty Cổ phần CONINCO Công nghệ xây dựng
và Môi trường về kết quả thẩm tra hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình cải
tạo và sửa chữa nhà làm việc của Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4;
Chứng thư thẩm định giá dịch vụ di dời số 3397, 3398, 3399/APP.VVALUES ngày
14/7/2014 của Công ty TNHH Thẩm định giá Chuẩn Việt;
Xét đề nghị của Ban QLDA và
Phòng Tài chính tại Báo cáo thẩm định ngày 16/9/2014;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu thực hiện di dời và cải tạo, sửa chữa nhà làm việc cho Trung
tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4 với nội dung chính:
I. Báo cáo
Kinh tế - kỹ thuật:
1. Tên công trình: Cải tạo và sửa
chữa nhà làm việc của Trung tâm chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 4 và Kế hoạch
di dời thiết bị kiểm nghiệm hóa.
2. Địa điểm xây dựng: 30 - Hàm
Nghi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Diện tích sử dụng đất: 420,45 m2.
4. Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III.
5. Tên chủ đầu tư:Trung tâm Chất
lượng nông lâm thủy sản vùng 4.
6. Đơn vị tư vấn lập Báo cáo: Công
ty CP Tư vấn xây dựng Trung Nam VN;
7. Mục tiêu đầu tư:
-Sửa chữa, di dời và lắp đặt thiết
bị kiểm nghiệm hóa để đảm bảo cho hoạt động chuyên môn của Trung tâm Chất lượng
Nông lâm thủy sản vùng 4.
-Công trình được đầu tư cần đạt
các yêu cầu sau:
+ Di dời an toàn các thiết bị kiểm
nghiệm
+ Đảm bảo thuận lợi hoạt động của
bộ phận kiểm nghiệm hóa và Phòng chất lượng thủy sản, Phòng chất lượng nông sản
đang hoạt động tại đây.
+ Công trình phải hợp lý, hài hoà
với các công trình đã có tạo môi trường làm việc thuận lợi, khoa học.
+ Công trình cần nghiên cứu lắp đặt
các thiết bị cần thiết để phòng kiểm nghiệm được thoáng mát, đủ ánh sáng và các
phương tiện làm việc cần thiết, phù hợp với hiện trạng sẵn có.
8. Nội dung và quy mô đầu tư:
a) Phần xây dựng:
- Tầng hầm: Cạo gỉ sét cửa sắt,
khung song sắt và sơn lại; chống thấm trần khu vực nhà vệ sinh; xây mới phòng
lưu trữ hồ sơ Phòng chất lượng 1và Bộ phận hóa; tường phòng xây dựng mới được bả
và sơn nước; cửa đi sử dụng cửa kính khung nhôm.
- Tầng trệt: Xây mới phòng thiết bị
phân tích phóng xạ; tường phòng xây dựng mới được bả và sơn nước; cửa đi sử dụng
kính khung nhôm; phía sân sau tòa nhà, nâng nền bằng bê tông đá 1x2 mác 300 để
lắp đặt máy phát điện 200KVA; chống thấm nền WC. Cải tạo và thay mới hệ thống cấp
thoát nước cho phòng WC hiện hữu.
- Tầng 1: Xây mới phòng làm việc
(phòng thiết bị sắc ký; phòng thiết bị ICP-MS; phòng chuẩn bị mẫu; phòng để các
loại tủ hút; phòng làm việc nhân viên); tường phòng xây mới bằng gạch gạch ống
cao 1,2m; phía trên tường dự kiến làm vách kính khung nhôm; làm mới trần thạch
cao khu vực phòng chuẩn bị mẫu; xây kệ bàn đặt dụng cụ, mặt kệ đổ bê tông và
lát gạch men; cải tạo và lắp đặt thiết bị WC;làm mới hệ thống cấp thoát nước
cho WC.
- Mái: Thay mới xà gồ và lợp lại
mái bằng tôn; vệ sinh và chống thấm sê nô mái;lắp đặt bồn chứa nước bằng inox,
cấp nước sinh hoạt cho tòa nhà.
b) Phần điện:
+ Trang bị hệ thống tủ điện, dây
cáp, ổ cắm, đèn chiếu sáng .
+ Lắp đặt hệ thống chống sét cho
thiết bị.
c) Phần di dời thiết bị: Di dời toàn bộ thiết bị phòng kiểm nghiệm hóa
tại 356/21 Bạch Đằng, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh về 91 Hải Thượng Lãn
Ông, phường 10, quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
9. Tổng mức đầu
tư:1.549.317.000đồng(Một tỷ, năm trăm bốn mươi chín triệu, ba trăm mười bảy
nghìn đồng), trong đó:
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Kinh phí (đồng)
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa
|
829.316.605
|
-
|
Chi phí xây dựng
|
748.510.837
|
-
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
-
|
Chi phí quản lý dự án
|
18.892.413
|
-
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
53.539.736
|
-
|
Chi phí khác
|
8.373.619
|
2
|
Di dời thiết bị
|
650.930.000
|
3
|
Chi phí dự phòng
|
69.070.000
|
|
Tổng cộng
|
1.549.316.605
|
|
Làm tròn
|
1.549.317.000
|
10. Nguồn vốn: Nguồn thu phí, lệ
phí được để lại theo quy định của đơn vị.
11. Hình thức quản lý dự án:Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án.
12. Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2014.
II. Kế hoạch lựa chọn nhà
thầu:
1. Phần công việc đã thực hiện
Bao gồm: Lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật ; thẩm
tra hồ sơ Báo cáo kinh tế-kỹ thuật; thẩm định giá dịch vụ di dời thiết bị.
Giá trị đã thực hiện: 40.346.390 đồng.
2. Phần công việc không áp dụng một trong các
hình thức lựa chọn nhà thầu:
Bao gồm: Quản lý dự án; thẩm tra, phê duyệt quyết
toán; chi phí dự phòng.
Tổng giá trị: 91.081.997 đồng
3.Kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Chia thành 13 gói thầu: 04 gói thầu tư vấn, 01
gói thầu xây dựng và 08 gói thầu phi tư vấn.
Tổng giá trị: 1.417.888.218 đồng
Nội dung chi tiết Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giá gói thầu trong Kế hoạch lựa chọn nhà thầu xác định theo
tổng mức đầu tư được duyệt. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập, thẩm tra, phê duyệt
dự toán chi tiết các gói thầu làm căn cứ lựa chọn nhà thầu theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục,
Trưởng phòng Tài chính, Trưởng ban QLDA và Giám đốc Trung tâm Chất lượng nông
lâm thủy sản vùng 4 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Lưu: VT, TC, VP.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
|