ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3927/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
03 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
CÔNG CỦA 14 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật
Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 “Về hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công”; Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của
Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Văn bản số: 2807/KHĐT-KCHTĐT ngày 10/9/2018 về việc bổ sung tiêu
chí xếp hạng năng lực quản lý dự án đầu tư công của 14 huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá và xếp
hạng năng lực quản lý đầu tư công của 14 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ký
Điều 3.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG CỦA
14 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3927/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng:
1. Thực hiện công tác giám sát,
đánh giá đầu tư từ khâu lập kế hoạch, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết
thúc đầu tư.
2. Đối tượng áp dụng của quy định
này bao gồm: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu
tư và giám sát, đánh giá đầu tư công của 14 huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là các địa phương).
Điều 2. Mục
tiêu, nguyên tắc đánh giá và xếp hạng năng lực quản lý đầu tư công:
1. Mục tiêu xếp hạng năng lực
quản lý đầu tư công của các địa phương nhằm: Đánh giá năng lực quản lý đầu tư
công; thông qua đánh giá xếp hạng để chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế trong quá
trình quản lý dự án ở các địa phương; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở,
ngành chuyên môn thuộc tỉnh nắm rõ tình hình quản lý dự án đầu tư công của các
địa phương trên địa bàn tỉnh; tăng cường quản lý chất lượng dự án của các chủ đầu
tư.
2. Nguyên tắc đánh giá:
Tổ công tác tiến hành đánh giá,
xếp hạng năng lực quản lý đầu tư công của các địa phương dựa trên kết quả đánh
giá, kiểm tra thực tế và đối chiếu với tiêu chí, thang điểm nêu tại Điều 4 quy
định này.
Đánh giá và xếp hạng năng lực
quản lý đầu tư công theo tiêu chí chấm điểm; căn cứ số điểm đạt được trên số điểm
tiêu chuẩn để xếp hạng năng lực quản lý đầu tư công của các địa phương.
3. Kết quả xếp hạng của các địa
phương được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp dựa trên số điểm đạt được; có
khen thưởng kịp thời để thúc đẩy phong trào thi đua cạnh tranh lành mạnh trong
công tác quản lý đầu tư công.
Điều 3. Nội
dung thực hiện đánh giá:
1. Tiến hành xếp hạng năng lực
quản lý đầu tư công của các địa phương thông qua các nội dung công việc từ khâu
lập kế hoạch, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư (đánh giá
theo tiêu chí thang điểm tại Điều 4 quy định này).
2. Đánh giá chung gồm các nội
dung: Hiệu quả sau đầu tư; chất lượng công tác tư vấn, thẩm định thiết kế dự
toán (đánh giá thông qua giá trị kinh phí tăng, giảm so sánh giữa hồ sơ trình với
kết quả phê duyệt trong mỗi bước thẩm định, phê duyệt; đánh giá thông qua giá trị
quyết toán tăng, giảm so với dự án, dự toán công trình); thực trạng trình độ đội
ngũ cán bộ quản lý dự án; công tác nghiệm thu hồ sơ tư vấn; năng lực đơn vị tư
vấn trong bước nghiệm thu hồ sơ chuẩn bị đầu tư, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
dự toán...; hiệu quả của công tác phòng chống lãng phí; trách nhiệm của người
đứng đầu trong lựa chọn nhà thầu và kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu
trong thực hiện dự án đầu tư…
Điều 4.
Tiêu chí và thang điểm đánh giá năng lực:
1. Tiêu chí đánh giá về việc
xây dựng kế hoạch đầu tư công (tối đa 10 điểm).
1.1. Công tác lập kế hoạch đầu
tư công (Tối đa 05 điểm).
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đúng
thời điểm, thời gian quy định; hồ sơ đảm bảo chất lượng; có đánh giá hiệu quả đầu
tư theo quy định: 05 điểm.
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
1.2. Công tác thẩm định và tổng
hợp kế hoạch đầu tư công.
- Thực hiện đầy đủ kịp thời thủ
tục; hồ sơ đảm bảo chất lượng; có đánh giá hiệu quả đầu tư theo quy định: 05 điểm.
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
2. Tiêu chí đánh giá về công
tác lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư (tối đa 25 điểm).
2.1. Công tác lập, thẩm định
phê duyệt chủ trương đầu tư (tối đa 10 điểm).
- Không thực hiện hoặc vi phạm
điều cấm theo quy định: 0 điểm và kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm chủ đầu tư.
- Thực hiện đầy đủ thủ tục; hồ
sơ đảm bảo chất lượng; có đánh giá hiệu quả đầu tư theo quy định: 10 điểm.
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình hoặc thiếu thủ tục, nội dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
2.2. Công tác lập, thẩm định
phê duyệt dự án đầu tư (tối đa 15 điểm).
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đúng
thời điểm, thời gian quy định; hồ sơ đảm bảo chất lượng; có đánh giá hiệu quả đầu
tư theo quy định: 15 điểm.
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
3. Tiêu chí đánh giá về công
tác lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án, hợp đồng thực hiện dự án (tối đa 20 điểm).
3.1. Tiêu chí đánh giá công tác
lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (tối đa 08 điểm).
- Không thực hiện hoặc vi phạm
điều cấm theo quy định: 0 điểm và kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm chủ đầu tư.
- Thực hiện đầy đủ thủ tục; hồ
sơ đảm bảo chất lượng theo quy định: 08 điểm.
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
3.2. Tiêu chí đánh giá công tác
lập, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ mời thầu (tối đa 05 điểm).
- Không thực hiện hoặc vi phạm
điều cấm theo quy định: 0 điểm và kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm chủ đầu tư.
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đúng
thời điểm, thời gian quy định; hồ sơ đảm bảo chất lượng theo quy định: 05 điểm
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
3.3. Tiêu chí đánh giá công tác
lập, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (tối đa 04 điểm).
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đúng
thời điểm, thời gian quy định; hồ sơ đảm bảo chất lượng theo quy định: 04 điểm
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
3.4. Tiêu chí thực hiện hợp đồng
(tối đa 03 điểm).
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đúng
thời điểm, thời gian quy định; hồ sơ đảm bảo chất lượng theo quy định: 03 điểm
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
4. Tiêu chí về thực hiện
công tác quản lý chất lượng (tối đa 20 điểm).
4.1. Tiêu chí thực hiện công
tác quản lý chất lượng trong quá trình chuẩn bị, (tối đa 8 điểm).
- Không thực hiện hoặc vi phạm
điều cấm theo quy định: 0 điểm và kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm chủ đầu tư.
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đúng
thời điểm, thời gian quy định; hồ sơ đảm bảo chất lượng theo quy định: 08 điểm.
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung, thời gian theo đúng quy định hiện hành: Mỗi lỗi trừ 0,5.
4.2. Tiêu chí thực hiện công
tác quản lý chất lượng trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình
(tối đa 12 điểm)
- Không thực hiện hoặc vi phạm điều
cấm theo quy định: 0 điểm và kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm chủ đầu tư.
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đúng
thời điểm, thời gian quy định; hồ sơ đảm bảo chất lượng theo quy định: 12 điểm
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định hiện hành; không ghi nhật ký, lập biên bản xử lý hiện
trường đối với các thay đổi so với hồ sơ được phê duyệt đúng quy định: Mỗi lỗi
trừ 0,5.
5. Tiêu chí đánh giá công
tác quyết toán công trình hoàn thành (tối đa 15 điểm).
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đúng
thời điểm, thời gian quy định; hồ sơ đảm bảo chất lượng, thời gian theo quy định:
15 điểm.
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình, chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5.
6. Tiêu chí đánh giá công
tác Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư (tối đa 10 điểm).
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đúng
thời điểm, thời gian quy định; hồ sơ, báo cáo đảm bảo chất lượng, thời gian
theo quy định: 10 điểm.
- Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo
quy trình chậm so với thời điểm, thời gian quy định hoặc thiếu thủ tục, nội
dung theo đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5.
Chi tiết các tiêu chí, thang
điểm đánh giá, xếp hạng năng lực quản lý dự án đầu tư công của 14 huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo phụ biểu đính kèm
Điều 5.
Đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện của các địa phương.
1. Đánh giá kết quả thực hiện của
các huyện, thị xã, thành phố theo tiêu chuẩn 04 mức cụ thể như sau:
Điểm tiêu chuẩn là: 100 điểm.
- Hạng A - Đáp ứng tốt yêu cầu:
Địa phương đạt được số điểm từ 95 điểm đến 100 điểm số điểm tiêu chuẩn.
- Hạng B - Đáp ứng yêu cầu: Địa
phương đạt được số điểm từ 85 điểm đến dưới 95 điểm số điểm tiêu chuẩn.
- Hạng C - Trung bình: Địa
phương đạt được số điểm từ 70 điểm đến dưới 85 điểm số điểm tiêu chuẩn.
- Chưa đáp ứng yêu cầu: Địa
phương đạt được dưới 70% số điểm tiêu chuẩn.
2. Khen thưởng: Bằng khen của Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với các địa phương thuộc hạng A và có số điểm đạt từ
95-100 điểm.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện.
1. Định kỳ hàng năm, Ủy ban
nhân dân tỉnh sẽ đánh giá, xếp hạng năng lực của các địa phương. Đây là một
trong các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các địa phương.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì phối hợp cùng các sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải,
Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xây dựng đề cương, lập bảng
chi tiết các nội dung kiểm tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo; căn cứ Quyết định
số 1285/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch giám sát và
đánh giá đầu tư giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, thực hiện
giám sát đánh giá, tổng hợp báo cáo xếp hạng năng lực quản lý dự án đầu tư công
các địa phương gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh trước 30/11 hàng năm để kịp thời chỉ
đạo, điều hành.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các địa phương: Hàng năm căn cứ bảng chi tiết các nội dung kiểm tra, tự tổ
chức đánh giá, chấm điểm và tổng hợp báo cáo chương trình, dự án đầu tư công
trên địa bàn gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp. Trong quá trình thực hiện,
nếu phát sinh những vướng mắc liên hệ trực tiếp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để kịp
thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thành lập tổ công tác liên
ngành do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì để tiến hành công tác đánh giá, xếp hạng
năng lực quản lý đầu tư công của các địa phương.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm đăng tải kết quả xếp hạng năng lực của các địa phương trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP
HẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA 14 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3927 ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Tổng điểm
|
Phương án chấm điểm
|
Ghi chú
|
Không thực hiện
|
Thực hiện đảm bảo quy định
|
Thực hiện chưa đảm bảo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Kế hoạch đầu tư công
|
10
|
0
|
10
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch đầu tư công
|
5
|
|
5
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
2
|
Thẩm định và tổng hợp kế hoạch
đầu tư công
|
5
|
|
5
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
II
|
Chủ trương đầu tư, dự án đầu
tư
|
25
|
0
|
25
|
|
|
1
|
Chủ trương đầu tư
|
10
|
|
10
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
2
|
Dự án đầu tư
|
15
|
|
15
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
III
|
Lựa chọn nhà thầu
|
20
|
0
|
20
|
|
|
1
|
Kế hoạch đấu thầu
|
8
|
|
8
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
2
|
Hồ sơ mời thầu
|
5
|
|
5
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
3
|
Kết quả lựa chọn nhà thầu
|
4
|
|
4
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
4
|
Hợp đồng
|
3
|
|
3
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
IV
|
Quản lý chất lượng
|
20
|
0
|
20
|
|
|
1
|
QLCL trong chuẩn bị đầu tư
|
8
|
|
8
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
2
|
QLCL trong quá trình thực hiện
đầu tư
|
12
|
|
12
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
V
|
Quyết toán và tình hình nợ
đọng thanh toán vốn đầu tư
|
15
|
|
15
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
VI
|
Báo cáo giám sát đánh giá
đầu tư
|
10
|
0
|
10
|
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
|
|
Ghi chú: Điểm chuẩn tối đa
là 100 điểm.