ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 379/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
25 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG
TỈNH 905 HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12, ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP , ngày
15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
Thông tư số 03/2009/TT-BXD , ngày 26/3/2009 của Bộ
Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Báo cáo kết quả thẩm định số 364/BC-SKHĐT-KT ngày 18/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 905 huyện Tam Bình, tỉnh
Vĩnh Long với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công
trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh
905 huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải tỉnh
Vĩnh Long.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án và thiết kế cơ sở: Công
ty Cổ phần tư vấn và phát triển hạ tầng Hà Việt.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Ông Nguyễn Hoàng Anh
(Công ty Cổ phần tư vấn và phát triển hạ tầng Hà Việt).
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Đầu tư xây dựng công trình nhằm nâng cao năng lực
hoạt động của tuyến đường, góp phần đảm bảo giao thông đồng bộ toàn tuyến, vận
chuyển hàng hóa dễ dàng và thuận lợi, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội ở địa phương.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
Công trình được cải tạo, nâng cấp theo tiêu chuẩn
đường cấp IV đồng bằng. Chiều rộng nền đường 9, 0, chiều rộng mặt đường 7, 0m,
chiều rộng lề đường mỗi bên 1, 0m. Mặt đường bê tông nhựa nóng dày 7cm. Vận tốc
thiết kế 60km/h. Tải trọng thiết kế: Tải trọng trục 12 tấn.
6.1. Kết cấu mặt đường (từ trên xuống) cụ thể như
sau:
6.1.1. Phần đường mở rộng và xây dựng mới:
- Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1, 0kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm.
- Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.
- Trải vải địa kỹ thuật loại không dệt.
- Cát đen đầm chặt dày 50cm, K ≥ 0, 98.
- Cát đen đầm chặt dày 50cm, K ≥ 0, 95.
6.1.2. Phần tăng cường trên mặt đường cũ có chênh
cao h≥107cm:
- Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1, 0kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm.
- Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.
- Trải vải địa kỹ thuật loại không dệt.
- Bù vênh bằng cát đen đầm chặt K ≥ 0, 98.
6.1.3. Phần tăng
cường trên mặt đường cũ có chênh cao 57cm≤h<107cm:
- Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1, 0kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm.
- Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.
- Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 2.
6.1.4. Phần tăng cường trên mặt đường cũ có chênh
cao h<57cm:
- Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1, 0kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm.
- Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1.
6.1.5. Phần vuốt nối đường cũ:
- Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1, 0kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày 10cm.
6.2. Thiết kế nền đường:
Nền đường của dự án chủ yếu là nền đường đắp, tại
các vị trí phải đắp cạp, trước khi đắp cần đào bỏ lớp đất không thích hợp dày
trung bình 50cm và đắp trả bằng cát đen đầm chặt K≥0, 95. Với những vị trí có độ
dốc ngang của nền thiên nhiên lớn hơn 20% thì trước khi đắp cần được tạo bậc cấp
với bề rộng là 0, 5m - 1m. Nền đường được đắp bằng cát đầm chặt K≥0, 95, riêng
lớp trên cùng dày 50cm được đắp với độ chặt K≥0, 98. Taluy và lề đường được đắp
bằng đất dính chọn lọc chống thấm (tận dụng đất đào, phần đào lấy đất được đắp
bù bằng cát đen).
6.3. Gia cố bảo vệ mái taluy:
Tuyến đường tỉnh 905 đi dọc theo kênh, rạch nên nền
đường thường xuyên bị ngập do thủy triều, vì vậy nền đường phải được đắp bằng vật
liệu thích hợp với tình trạng ở điều kiện ngập nước hoặc bất lợi về độ ẩm, nên
chủ yếu đắp bằng cát đen, hai bên taluy và lề đắp bao bằng đất có hàm lượng sét
cao. Để bảo vệ mái taluy không bị xói lở do tác dụng của nước mưa trên mặt chảy
xuống, mái taluy được xử lý bằng trồng cỏ. Tại các vị trí dọc theo ao, mương
chân taluy được gia cố bằng cừ tràm trước khi đắp nền. Một số vị trí nền đường
nằm sát Kênh Xáng đã bị xói lở vào nền đường sẽ được gia cố bằng tường chắn kết
hợp ốp mái taluy xây vữa xi măng M100 cao 1, 5m để giữ ổn định nền đường.
6.4. Phần cống ngang đường: Chủ yếu là cống thoát
nước ngang đường, trên tuyến có 34 cống xây dựng mới là cống tròn bêtông cốt
thép ly tâm, chiều dài mỗi đốt cống từ 3÷4m, đường kính cống từ 1, 0÷1, 2m.
6.5. Thoát nước dọc đường:
Đối với những đoạn có mật độ dân cư lớn, ngoài việc
thoát nước ngang đường, bố trí hệ thống rãnh dọc bằng bê tông M200, nắp đan
BTCT M250 rộng từ (0, 5÷0, 8)m trên lớp móng bê tông M200 dày 20cm chạy dọc hai
bên đường để thu nước mặt đường. Nước từ rãnh dọc sẽ được thu vào các vị trí xả
là các cống ngang đường thông qua ga thu bê tông M200 có nắp đan chịu lực BTCT
M250 trên lớp móng bê tông M200 dày 25cm. Tại các vị trí thay đổi khẩu độ rãnh,
bố trí ga rãnh bê tông M200 có nắp đan chịu lực BTCT M250 trên lớp móng bê tông
M200 dày 20cm.
6.6. Thiết kế nút giao thông:
Dự án thiết kế 03 nút giao với QL1A tại km0+00,
ĐT.909 tại km8+520 và ĐT.904 tại km14+815, 4.
6.7. Phần báo hiệu giao thông: Trên toàn tuyến lắp
đặt hoàn chỉnh cọc tiêu, biển báo hiệu giao thông, bảng tên, tải trọng cầu...
theo mẫu quy định.
7. Địa điểm
xây dựng: Huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
8. Diện tích sử dụng đất: 105.804 m2.
9. Loại, cấp công trình:
Loại dự án: Nhóm B.
Cấp công trình: Công trình giao thông cấp IV đồng bằng.
10. Tổng mức đầu tư: 182.454.700.000 đồng.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 118.142.773.000 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 1.616.548.000 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 8.698.590.000 đồng;
- Chi phí khác: 2.765.459.000 đồng;
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng:
13.497.263.000 đồng;
- Chi phí dự phòng: 37.734.067.000 đồng.
11. Nguồn vốn đầu tư: Vốn hỗ trợ có mục tiêu
từ ngân sách Trung ương (theo Công văn số 45/VPCP-KTN ngày 04/01/2012 của Văn
phòng Chính phủ).
12. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực
tiếp quản lý dự án.
13. Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2017.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án theo các quy
định hiện hành của Nhà nước và lưu ý các kiến nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Báo cáo kết quả thẩm định số 364/BC-SKHĐT-KT ngày 18/3/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Chủ tịch UBND huyện Tam Bình, Chủ tịch
UBND huyện Bình Tân, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|