ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 09 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Quản
lý các KCN tại Tờ trình số 63/TTr-BQL ngày 21 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới, bãi bỏ 07
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các KCN Bà Rịa -
Vũng Tàu. (Các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Quản lý các KCN, Giám
đốc các sở, ban, ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ CÁC KCN BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC
KCN BR-VT
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG
MẠI
|
1
|
Cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
Điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
4
|
Gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
5
|
Chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN BR- VT
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
|
1
|
T-VTB-286612-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai.
|
Văn bản số 7299/BCT-KH ngày 08/8/2016 của Bộ Công thương về việc thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, kinh doanh khí
trong KCN, KCX, KKT
|
2
|
T-VTB-286612-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
|
3
|
T-VTB-286656-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô.
|
4
|
T-VTB-286717-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
|
5
|
T-VTB-286722-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
|
6
|
T-VTB-286727-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
|
7
|
T-VTB-286730-TT
|
Thủ tục cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ CÁC KCN BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1. Cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện
tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trừ trường hợp quy định tại
Khoản 4 Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ- CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp
phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương
nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp
thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây
gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập
Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên
ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy
phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý
cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp
hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước
ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
b) Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
trừ ngày lễ.
- Sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ 00;
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30.
c) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước;
- Qua
internet.
d) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công thương do đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước
ngoài;
- Văn bản của
thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Bản sao báo
cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ
thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập
cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước
ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao hộ
chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người
Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu
Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về
địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên
bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh
thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại
diện;
+ Bản sao tài
liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều
28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
- Thành phần
hồ sơ quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của
người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt
và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng
nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
e) Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân nước
ngoài.
h) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Bộ Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp hoặc cơ
quan được ủy quyền: không.
i) Lệ phí: chưa có.
k) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT.
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
Thương nhân nước ngoài được
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Thương nhân nước ngoài
được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng
lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp
luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đã
hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có
quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ
ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên;
- Trường hợp nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương
nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp
thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây
gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
n) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Địa điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
Kính gửi:................................. (tên Cơ
quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).................
Tên thương
nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa)...........................................
Tên thương
nhân viết tắt.............................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp:... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan
cấp:......................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy
phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:............................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).......
Số tài
khoản:.................................tại Ngân
hàng:.....................................................
Điện
thoại:...................Fax:.............Email:...............Website:.........................
Văn phòng đại diện đã được
cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại
diện:........................................................................................
Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…./.../…Cơ quan cấp:.....
Mã số
thuế:..............................................................................................................
Điện
thoại:.................Fax:...................Email:..........Website: (nếu
có).................
Nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện:........................................................
Văn phòng đại
diện số...:
.....................................................................................(khai
báo tương tự như trên)
Văn phòng đại
diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm
cả chấm dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số...:
Tên Văn phòng đại
diện:......................................................................................
Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/….Cơ quan cấp:.....
Nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện:............................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy
phép công bố việc chấm dứt hoạt động:.....................
Văn phòng đại diện số...:
....................................................................................(khai
báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số... 2 như sau:
Tên Văn phòng đại
diện:............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:....................................................................................
Tên viết tắt
(nếu có):...............................................................................................
Địa điểm đặt
trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành
phố).......................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-
…………………………………………………………………………………
Thời hạn của
Giấy phép thành lập: …………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện3:
Họ và tên:………………………Giới
tính: ……………………………………
Quốc tịch:…………………… ………………………………………….............
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu:............................................
Ngày cấp……../……/………..Nơi
cấp:.....................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với
người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt
Nam):...........................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_____________
(1) Thương
nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại
theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
(2) Thương nhân tự khai
báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
(3) Trường hợp người đứng
đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ
kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
2. Cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Thương nhân nước ngoài thực
hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đối với trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển
đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11
Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện
tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ
lý do.
Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
b) Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
trừ ngày lễ.
- Sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ 00;
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30.
c) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước;
- Qua
internet.
d) Thành
phần hồ sơ:
- Trường hợp
cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP hồ sơ 01 bộ
bao gồm:
+ Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công thương do
đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
+ Thông báo về
việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển
đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
+ Tài liệu về
địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại
Điểm e khoản 1 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
- Trường hợp
cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP hồ sơ 01 bộ
bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu
của Bộ Công thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
đ) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
e) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân nước
ngoài.
h) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp hoặc cơ
quan được ủy quyền: không.
i) Lệ phí: chưa có.
k) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: mẫu MĐ-1, mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT.
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
Thương nhân nước ngoài làm
thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp
sau:
- Chuyển địa điểm đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu
vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một
Ban quản lý khác.
- Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình
thức.
n) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
Kính gửi:................................. (tên Cơ
quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).................
Tên thương
nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa)...........................................
Tên thương
nhân viết
tắt.............................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp:... Ngày cấp:.../.../…….. Cơ quan
cấp:......................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy
phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:............................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).......
Số tài
khoản:.................................tại Ngân
hàng:.....................................................
Điện
thoại:...................Fax:.............Email:...............Website:.........................
Văn phòng đại diện đã được
cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại
diện:........................................................................................
Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…./.../…Cơ quan cấp:.....
Mã số
thuế:..............................................................................................................
Điện
thoại:.................Fax:...................Email:..........Website: (nếu
có).................
Nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện:........................................................
Văn phòng đại
diện số........:
.....................................................................................(khai
báo tương tự như trên) Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam
và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số...:
Tên Văn phòng đại
diện:......................................................................................
Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/….Cơ quan cấp:.....
Nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện:............................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy
phép công bố việc chấm dứt hoạt động:.....................
Văn phòng đại diện số...:
.............................................................................................(khai
báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số...... 2 như sau:
Tên Văn phòng đại
diện:............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:....................................................................................
Tên viết tắt
(nếu
có):...............................................................................................
Địa điểm đặt
trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành
phố).......................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
- …………………………………………………………………………………
Thời hạn của
Giấy phép thành lập: …………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện3:
Họ và tên:………………………Giới
tính: ……………………………………
Quốc
tịch:……………………………………………………………….............
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu:............................................
Ngày cấp……../……/………..Nơi
cấp:.....................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với
người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt
Nam):...........................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_________
(1) Thương
nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại
theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
(2) Thương nhân tự khai
báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
(3) Trường hợp người đứng
đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ
kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
Mẫu MĐ-2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………….., ngày.... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN
Kính gửi:................................. (tên Cơ
quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)...............
Tên thương
nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)...........................................
Tên thương
nhân viết
tắt.....................................................................................
Giấy phép
thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ... Ngày cấp:.../.../…….. Cơ
quan cấp:......................................................................................
Điện
thoại:...................Fax:............Email:................Website: (nếu
có)….................
Đề nghị cấp
lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên
trên Giấy phép thành lập) …………………………..
Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện số:………………... Ngày cấp: ………../……../………...
5 Thứ tự của Văn
phòng đại diện: ………………………………………………….
Điện
thoại:...............Fax:............Email:..............Website: (nếu
có)….................
Mã số thuế:
……………………………………………………………………….
Lý do cấp lại:
……………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
__________
(4) Áp dụng
cho trường hợp cấp lại theo khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
(5) Chỉ áp
dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại
Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương
nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành
lập.
3. Điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm
việc kể từ ngày có sự thay đổi quy định về các nội dung quy định tại Điều 15
Nghị định 07/2016/NĐ-CP thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện.
Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện
tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trừ trường hợp quy định tại
Khoản 5 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương
nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp
thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành và trường
hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy
định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn
bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu
rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản
lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không
điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
b) Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
trừ ngày lễ.
- Sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ 00;
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30.
c) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước;
- Qua
internet.
d) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công thương
do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Các tài liệu
chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
+ Trường hợp
thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao
tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi
hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
+ Trường hợp
thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước
ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu
hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt
Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của
Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện
đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
+ Trường hợp
thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên
bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh
thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại
diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Bản chính
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
đ) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
e) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân nước
ngoài.
h) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Bộ Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp hoặc cơ
quan được ủy quyền: không.
i) Lệ phí: chưa có.
k) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT.
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
Thương nhân nước ngoài phải
làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những
trường hợp sau:
- Thay đổi tên gọi hoặc địa
chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
- Thay đổi người đứng đầu
của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi tên gọi của Văn
phòng đại diện.
- Thay đổi nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ
sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý.
n) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Địa điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN
Kính gửi:................................. (tên Cơ
quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).................
Tên thương
nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa)........................................
Tên thương
nhân viết
tắt....................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp:... Ngày cấp:.../.../…….. Cơ quan
cấp:................................................................................
Điện
thoại:...................Fax:...........Email:..............Website: (nếu
có)….................
Đề nghị điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên
trên Giấy phép thành lập) ……………………….
Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện số:……………….Ngày cấp ………/ ……./……………
6 Thứ tự của Văn
phòng đại diện: ………………………………………………….
Điện
thoại:...................Fax:...................Email:.........Website: (nếu
có)….................
Mã số thuế: ………………………………………………………….
Nội dung điều chỉnh:
……………………………………………………………….
Lý do điều chỉnh:
…………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
___________
(6) Chỉ áp
dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại
Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương
nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành
lập.
4. Gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước
khi Giấy phép hết hạn.
Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện
tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ
lý do.
Trường hợp việc gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp
luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên
ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép,
Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia
hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia
hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân
nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
b) Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
trừ ngày lễ.
- Sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ 00;
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30.
c) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước;
- Qua
internet.
d) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công thương do
đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước
ngoài;
- Bản sao báo
cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ
thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập
cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước
ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
đ) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
e) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân nước
ngoài.
h) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Bộ Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp hoặc cơ
quan được ủy quyền: không.
i) Lệ phí: chưa có.
k) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT.
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
Thương nhân nước ngoài được
gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong
Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định
07/2016/NĐ-CP.
n) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN
Tên thương
nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).................
Tên thương
nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa)...........................................
Tên thương
nhân viết
tắt............................................................................................
Giấy phép
thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ... Ngày cấp:.../.../…….. Cơ
quan
cấp:..................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy
phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: …………………..
Điện
thoại:...................Fax:...............Email:..............Website: (nếu
có)…...........
Đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên
trên Giấy phép thành lập) ……………………….
Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện số:….Ngày cấp ………/ ……./…………
7 Thứ tự của Văn
phòng đại diện: ………………………………………………….
Mã số thuế:
………………………………………………………………….
Số lao động làm việc tại Văn
phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:... người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:...
người;
- Số lao động Việt Nam:...
người.
Thời hạn đề nghị gia hạn
Giấy phép thành lập: …………………………………..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
____________
(7) Chỉ áp dụng đối với
thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã
được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự
xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
5. Chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp giấy phép.
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện
tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công
bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện.
Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
b) Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
trừ ngày lễ.
- Sáng từ 7 giờ 30 đến 12
giờ 00;
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30.
c) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước;
- Qua
internet.
d) Thành
phần hồ sơ:
- Thông báo về
việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công
thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp
quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ- CP;
- Bản sao văn
bản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện (đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP)
hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ
quan cấp Giấy phép (đối với trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định
07/2016/NĐ-CP);
- Danh sách
chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách
người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
- Bản chính
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
đ) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
e) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
g) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân nước
ngoài.
h) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp hoặc cơ
quan được ủy quyền: không.
i) Lệ phí: chưa có.
k) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: mẫu TB ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT.
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
Văn phòng đại diện chấm dứt
hoạt động trong các trường hợp sau:
- Theo đề nghị của thương
nhân nước ngoài.
- Khi thương nhân nước ngoài
chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân
đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
- Hết thời hạn hoạt động
theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề
nghị gia hạn.
- Hết thời gian hoạt động
theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép
đồng ý gia hạn.
- Bị thu hồi Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
- Thương nhân nước ngoài,
Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại
Điều 7 và Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
n) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa điểm, ngày.... tháng... năm....
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN.........../CHI NHÁNH …….. TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:... (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (ghi bằng
chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh) ………..
Tên Văn phòng đại diện/Chi
nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong
Giấy phép thành lập): …………………………….
Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh số …………….Ngày cấp:.../…./………
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy
phép thành lập) ……………………………………
Điện
thoại:……………..Fax:………………..Email:……………..Website: (nếu có) ……………
Thời hạn hoạt động: từ
ngày.... tháng... năm……... đến ngày... tháng... năm ……
11 Thông báo việc
thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác
có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện……../Chi
nhánh…....:
1. Thuế:
……………………………………………………………………………
2. Bảo hiểm xã hội:
……………………………………………………………..
3. Các khoản khác:
…………………………………………………………………
4. Các nghĩa vụ khác (nếu
có): …………………………………………………….
Đề nghị chấm
dứt hoạt động Văn phòng đại diện….../Chi nhánh tại Việt Nam:
Từ
ngày...tháng...năm...............
Lý do chấm dứt hoạt động:
……………………………………………………….
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm
dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam/.
|
Đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
___________
(11) Trong
trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện
theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP không phải kê
khai nội dung này.