ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2023/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
09 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI HẠN
GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, SỞ, PHÒNG,
BAN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CẤP HUYỆN; TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, XÉT
DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ RA THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG THUỘC NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử
dụng vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán
theo niên độ vốn đầu tư công của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, cấp huyện; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra
thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công thuộc ngân sách của
Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã.
b) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị khác
có liên quan đến việc giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; các
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan đến việc giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo
niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện
đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
quản lý.
1. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý:
a) Các chủ đầu tư gửi báo cáo quyết toán năm cho
các sở, ban, ngành tỉnh được phân cấp quản lý trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm
quyết toán;
b) Các sở, ban, ngành tỉnh xét duyệt quyết toán năm
của các chủ đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán
năm gửi cho Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán;
c) Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long tổng hợp báo cáo
quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Kho bạc nhà nước kiểm
soát thanh toán, gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
2. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý:
a) Các chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán năm gửi
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm quyết
toán;
b) Kho bạc nhà nước cấp huyện tổng hợp báo cáo
quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Kho bạc nhà nước cấp
huyện kiểm soát thanh toán, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trước ngày
15 tháng 3 năm sau năm quyết toán;
c) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định và
thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm của các chủ đầu tư thuộc trách
nhiệm quản lý; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm gửi Sở Tài chính trước ngày
15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
Điều 3. Trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt,
thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư
công nguồn ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo quyết toán
năm tổng hợp vào quyết toán ngân sách xã hằng năm trình Hội đồng nhân dân cấp
xã phê chuẩn gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trước ngày 28 tháng 02
năm sau năm quyết toán.
2. Kho bạc nhà nước cấp huyện tổng hợp báo cáo
quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Kho bạc nhà nước cấp
huyện kiểm soát thanh toán, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện và Ủy ban
nhân dân cấp xã trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
3. Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện thẩm định
quyết toán năm của Ủy ban nhân dân cấp xã; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm
gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
Trường hợp báo cáo quyết toán năm của Ủy ban nhân
dân cấp xã lập chưa đúng quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện yêu cầu
đơn vị giải trình hoặc cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những
sai sót, hoàn chỉnh lại báo cáo hoặc lập lại báo cáo để xét duyệt theo quy
định; Đồng thời yêu cầu đơn vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch
được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối
với chủ đầu tư chi sai chế độ.
4. Sau khi thẩm định, Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
và Kho bạc Nhà nước cấp huyện; tổng hợp vào quyết toán ngân sách huyện hằng
năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê
chuẩn.
5. Căn cứ kết quả thẩm định của Phòng Tài chính -
Kế hoạch cấp huyện, nếu có sai lệch so với số liệu quyết toán đã được Hội đồng nhân
dân cấp xã phê chuẩn trước đó, bộ phận tài chính, kế toán cấp xã có trách nhiệm
tổng hợp những nội dung cần điều chỉnh trên báo cáo quyết toán, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành nghị quyết phê chuẩn điều
chỉnh bổ sung trong kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28/11/2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long; Thủ trưởng các sở, ban ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính:
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP KT-NV;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 5.04.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|