ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 14
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LONG AN
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2021/QĐ-UBND NGÀY 13/7/2021 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày
06/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số ngày 18/12/2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương;
Thực hiện Nghị quyết số 20/NQ-HĐND của đồng nhân
dân tỉnh Long An về thông qua phương án cấp, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Long An giai đoạn 2021-2023;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Long An tại Tờ trình số 618/TTr-HĐQL ngày 23/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của UBND tỉnh.
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1 như
sau:
“2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 51 đường Trà Quý Bình,
phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An.”
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như
sau:
“1. Vốn điều lệ: 600.000.000.000 đồng (Sáu trăm tỷ
đồng).”
3. Sửa đổi khoản 7 Điều 8 như
sau:
“7. Thẩm quyền quyết định đầu tư:
a) Quỹ quyết định mức vốn đầu tư vào một doanh nghiệp
hoặc mức vốn đầu tư vào một dự án có giá trị đến 10% vốn chủ sở hữu của Quỹ được
ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm quyết định đầu tư.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức vốn đầu tư
vào một doanh nghiệp hoặc mức vốn đầu tư vào một dự án có giá trị trên 10% vốn
chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm quyết
định đầu tư, đảm bảo đáp ứng quy định về giới hạn đầu tư quy định tại khoản 8
Điều này.
c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư theo quy định
tại điểm a, điểm b Khoản này có thẩm quyền quyết định việc chuyển nhượng dự án
đầu tư, tạm ngừng, ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; quyết
định chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.”
4. Sửa đổi khoản 6 Điều 9 như
sau:
“6. Thẩm quyền quyết định cho vay:
a) Quỹ quyết định đối với dự án cho vay có giá trị
không quá 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính tại thời
điểm quyết định cho vay.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với dự án
cho vay có giá trị trên 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài
chính tại thời điểm quyết định cho vay, đảm bảo đáp ứng quy định về giới hạn
cho vay quy định tại khoản 7 Điều này.”
5. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều
19 như sau:
“c) Tổ chức, cá nhân chỉ được rút tiền lãi một lần
sau khi có quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như
sau:
“Điều 24. Ban Kiểm soát Quỹ
1. Ban Kiểm soát Quỹ giúp UBND tỉnh và Hội đồng quản
lý Quỹ kiểm soát việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu và việc quản lý điều
hành tại Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ có 03 (ba) thành viên (trong
đó có 01 Trưởng ban phụ trách hoạt động của Ban kiểm soát) hoạt động theo chế độ
kiêm nhiệm. Trong quá trình hoạt động, căn cứ quy mô hoạt động của Quỹ, Hội đồng
quản lý sẽ trình Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đổi Trưởng Ban Kiểm soát hoạt động
chuyên trách. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát Quỹ là 05 (năm) năm. Hết nhiệm kỳ
thành viên Ban kiểm soát có thể được bổ nhiệm lại.”
7. Sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2
Điều 31 như sau:
“2. Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản
lý và kinh nghiệm về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, đầu
tư, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 25/8/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển;
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Thủ trưởng các ngành có liên quan; các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THKSTTHC+KTTC;
- Lưu: VT, DK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|