ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3344/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 06 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG DO SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CHỦ
TRÌ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Văn bản số 1580/SKHĐT-VP ngày 24 tháng 5 năm 2018, Giám đốc Sở Tư pháp tại
Văn bản số 1985/STP-XDVB ngày 04 tháng 10 năm 2018 và Giám đốc Sở Nội vụ tại
Văn bản số 2420/SNV-CCHC ngày 05 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư ngoài
ngân sách theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ,
hiệu quả nội dung Quy chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY CHẾ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
NGOÀI NGÂN SÁCH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG DO SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CHỦ TRÌ
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3344/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể về
trách nhiệm, trình tự các bước công việc, thời hạn xử lý, cơ chế phối hợp luân
chuyển, giải quyết hồ sơ và trả kết quả các thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư
ngoài ngân sách theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, bao gồm: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; cấp
quyết định chủ trương đầu tư; cấp quyết định chủ trương đầu tư và cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư; chuyển nhượng dự án đầu tư.
Các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội biên phòng.
c) Các cơ quan ngành dọc của Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh.
d) Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư không xem
xét lại các nội dung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thẩm định, phê
duyệt trước đó nếu hồ sơ đăng ký đầu tư không có thay đổi mục tiêu và quy mô đầu
tư, ngoại trừ trường hợp có phát sinh tình huống quản lý nhà nước mới.
Điều 3. Thời
hạn giải quyết hồ sơ và cơ chế phối hợp
1. Thời hạn giải quyết của từng thủ
tục hành chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ
lúc cá nhân, tổ chức nhận giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm
thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn 03 ngày kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn
nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản
lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan, đơn vị đó. Văn bản lấy ý kiến phải xác định rõ nội dung
theo quy định tại Khoản 3, Điều 30, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ và thời hạn trả lời.
4. Các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm gửi ý kiến thẩm định đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình
đến Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định. Sở Kế hoạch và Đầu tư
được quyết định đối với các nội dung đã gửi lấy ý kiến nhưng cơ quan phối hợp
không trả lời; nếu ý kiến thẩm định của cơ quan phối hợp liên quan đến nội dung
chính của dự án thì Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Đối với dự án đầu tư dự kiến
thực hiện tại địa điểm không có quy hoạch hoặc không thuộc quy hoạch đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến cơ quan
quản lý nhà nước về quy hoạch để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư.
6. Đối với dự án đầu tư của
nhà đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn ven biển thuộc
thẩm quyền quyết định chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lấy ý kiến của cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật về đất
đai trong quá trình thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, trừ dự
án đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Phân
loại dự án đầu tư
1. Các dự án chỉ thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
c) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp
có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.
2. Các dự án thực hiện thủ tục cấp
quyết định chủ trương đầu tư
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư
trong nước, dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 2, Điều 23, Luật
Đầu tư năm 2014.
b) Dự án đầu tư theo hình thức góp
vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Các dự án thực hiện thủ tục cấp
quyết định chủ trương đầu tư và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Dự án được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án
có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc
danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ.
c) Dự án đầu tư dự kiến thực hiện
tại địa điểm không có quy hoạch hoặc không thuộc quy hoạch đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
d) Dự án quy định tại Khoản 2 Điều
này nhưng nhà đầu tư đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 5. Phân
công trách nhiệm tham gia ý kiến thẩm định
1. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, hiện trạng
sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất, mặt nước; điều kiện giao đất, cho thuê đất, mặt
nước; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; quy hoạch khai thác khoáng sản; thẩm
định về các giải pháp tác động đến môi trường; các vấn đề liên quan đến công
tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư; các vấn đề khác liên quan đến chức năng quản
lý nhà nước của ngành.
2. Các Sở quản lý chuyên ngành:
Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể
thao, Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải, Tài chính, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ thẩm
định về sự phù hợp với quy hoạch phát triển của ngành, quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị, quy mô đầu tư và nhu cầu sử dụng đất của từng ngành, xuất xứ công
nghệ, quy trình công nghệ, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ, khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ
thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, năng lực tài chính đầu tư và các
vấn đề khác liên quan đến quản lý nhà nước do ngành quản lý.
3. Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh
có ý kiến thẩm định về đối tượng, điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư; các loại ưu
đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu; về miễn, giảm tiền thuê đất,
tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng thẩm định đối với các dự án đầu tư tại những
vị trí trọng yếu liên quan đến an ninh quốc phòng, chiều cao tĩnh không...
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương; kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn, hiện trạng
sử dụng đất khu vực dự án dự kiến đầu tư; các vấn đề liên quan đến công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư...
6. Tùy theo tính chất, lĩnh vực, địa
điểm đầu tư của dự án cụ thể, Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể lấy thêm ý kiến các
cơ quan quản lý khác, các tổ chức khoa học và các cá nhân có liên quan.
Điều 6. Cập nhật
cơ sở dữ liệu, quản lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện
tạo lập hồ sơ điện tử để giải quyết theo quy trình liên thông trực tuyến, tích
hợp dữ liệu, liên thông dữ liệu, phục vụ tra cứu, kiểm tra, giám sát và quản lý
nhà nước theo đúng chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Toàn bộ thông tin, dữ liệu có
liên quan đến quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả được cập nhật trên
phần mềm một cửa điện tử, trùng khớp với quá trình giải quyết hồ sơ trên thực tế,
phục vụ cho việc thống kê, tổng hợp, công khai kết quả giải quyết hồ sơ theo
quy định của Chính phủ và việc tra cứu hồ sơ trực tuyến qua mạng internet của
công dân.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Mục 1. CÁC DỰ
ÁN CHỈ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Điều 7. Cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ
sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết:
13 ngày, trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến
cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư
|
3 ngày
|
Điều 8. Điều chỉnh nội dung
dự án đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp không điều
chỉnh quyết định chủ trương đầu tư
* Trường hợp áp dụng: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy
phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau
và không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư:
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất
sử dụng;
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
- Vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động
các nguồn vốn;
- Thời hạn hoạt động của dự án;
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
- Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có);
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự
án đầu tư (nếu có).
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết: 10 ngày,
trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên
quan để lấy ý kiến thẩm định
|
2 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư
|
3 ngày
|
Mục 2. CÁC DỰ
ÁN THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Điều 9. Cấp
quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án không thuộc
diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có vốn đầu tư dưới 5.000 tỷ đồng
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ
sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết:
27 ngày, trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và gửi đến cơ quan
liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
6 ngày
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ
trương đầu tư
|
7 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả cho nhà đầu tư
|
1 ngày
|
Điều 10. Cấp quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư có vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với
quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện bên ngoài Khu kinh tế
Vân Phong và các khu công nghiệp
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết: 28 ngày,
trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và gửi đến cơ quan liên quan để
lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
7 ngày
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chủ
trương đầu tư
|
7 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả cho nhà đầu tư
|
1 ngày
|
Điều 11. Điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết: 23 ngày,
trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên
quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
4 ngày
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư
|
7 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả cho nhà đầu tư
|
1 ngày
|
Mục 3. CÁC DỰ
ÁN THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Điều 12. Cấp
quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư dưới 5.000 tỷ đồng
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ
sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết:
31 ngày, trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến
cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
6 ngày
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chủ
trương đầu tư
|
7 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư
|
5 ngày
|
Điều 13. Cấp quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với dự án có vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện bên ngoài Khu kinh tế Vân Phong và các
khu công nghiệp
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết: 30 ngày, trình
tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên
quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
5 ngày
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chủ
trương đầu tư
|
7 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư trả kết quả cho nhà đầu tư
|
5 ngày
|
Điều 14. Điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
* Trường hợp áp dụng: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư
điều chỉnh một hoặc một số nội dung trong các nội dung sau:
- Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ
chính;
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu
tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư
hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư
thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước
ngày 01 tháng 7 năm 2015) và đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước
thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản
quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 5 Điều 63 Nghị định số 118/2016/NĐ-CP).
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết: 26 ngày,
trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và gửi đến cơ quan liên quan để
lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
5 ngày
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư
|
7 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư
|
3 ngày
|
Mục 4. CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHUYỂN NHƯỢNG
Điều 15. Chuyển
nhượng dự án đầu tư đối với dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và
không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ
sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết:
10 ngày, trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và gửi đến cơ quan
liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và trả kết quả cho công dân
|
2 ngày
|
Điều 16. Chuyển nhượng dự
án đầu tư đối với dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp
quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động
vốn và đưa dự án vào khai thác vận hành
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết: 10 ngày,
trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và gửi đến cơ quan liên quan để
lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và trả kết quả cho công dân
|
2 ngày
|
Điều 17. Chuyển nhượng dự
án đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
* Trường hợp áp dụng:
- Đối với các dự án đã cấp quyết định chủ trương
đầu tư.
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chyển
nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó
thì nhà đầu tư thực hiện các thủ tục cấp hoặc điều chỉnh giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế
theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình kinh tế.
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết hồ sơ: 25
ngày, trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và gửi đến cơ quan liên quan để
lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
9 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
5 ngày
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chủ
trương đầu tư
|
7 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả cho nhà đầu tư
|
1 ngày
|
Điều 18. Chuyển nhượng dự
án đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
* Trường hợp áp dụng:
- Đối với các dự án đã cấp quyết định chủ trương
đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chyển
nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó
thì nhà đầu tư thực hiện các thủ tục cấp hoặc điều chỉnh giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế
theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình kinh tế.
1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Thời hạn và trình tự giải quyết hồ sơ: 28
ngày, trình tự như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và gửi đến cơ quan liên quan để
lấy ý kiến thẩm định
|
3 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
5 ngày
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chủ
trương đầu tư
|
7 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư
|
3 ngày
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19.
Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tuyên truyền, niêm yết Quy chế
để cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan và nhà đầu tư biết, thực hiện.
2. Xây dựng quy trình chi tiết đối
với phần công việc thuộc trách nhiệm xử lý của cơ quan mình và cập nhật lên phần
mềm một cửa.
3. Giải quyết hồ sơ bảo đảm đúng
thời hạn đã phân định.
Điều 20.
Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Xây dựng quy trình chi tiết đối
với phần công việc thuộc trách nhiệm xử lý của cơ quan mình và cập nhật lên phần
mềm một cửa.
2. Trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định và chuyển trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả
cho nhà đầu tư.
Điều 21. Sửa
đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, nhà đầu tư gửi
phản ánh, kiến nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.